Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần lương thực nam trung bộ chi nhánh khánh hòa 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.56 MB, 117 trang )

tai lieu, document1 of 66.

TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Hiệu quả kinh doanh là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị doanh nghiệp thực
hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh của mình. Mục đích của khóa luận này là đánh giá
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Lương Thực Nam Trung
Bộ Chi Nhánh Khánh Hịa. Từ đó, đề xuất “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Lương Thực Nam Trung Bộ Chi Nhánh
Khánh Hòa”.
Trong để tài nghiên cứu đã áp dụng lý thuyết về hiệu quả kinh doanh và các chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp, nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng
lao động, nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định, lưu động , các hệ số
tài chính.
Kết quả nghiên cứu đánh giá thực trạng hoạt động của doanh nghiệp trong giai
đoạn 2018 – 2020 cho thấy được hiệu quả hoạt động của công ty đang chịu các ảnh
hưởng rất lớn từ việc các tác nhân bên ngoài và bên trong. Sau khi nghiên cứu rõ về
tình hình cơng ty thì thể hiện rõ các vấn đề còn tồn động như: việc sử dụng vốn, sử
dụng nguồn nhân lực, các loại chi phí và việc giới thiệu sản phẩm. Trên cơ sở đó, đưa
ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty.

i
luan van, khoa luan 1 of 66.


tai lieu, document2 of 66.

MỤC LỤC
GIẤY XÁC NHẬN THỰC TẬP................................... Error! Bookmark not defined.
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ VÀ ĐÁNH GIÁ CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆPError!
Bookmark not defined.


LỜI CAM ĐOAN...........................................................Error! Bookmark not defined.
LỜI CẢM ƠN.................................................................Error! Bookmark not defined.
TÓM TẮT KHÓA LUẬN................................................................................................. i
DANH MỤC HÌNH VẼ - BIỂU ĐỒ............................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................................viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP...........................................................................................................4
1.1 Tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp........................4
1.1.1 Khái quát về hoạt động sản xuất kinh doanh....................................................4
1.1.2 Ý nghĩa và vai trị của phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh.................... 5
1.1.2.1 Ý nghĩa của phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh.............................. 5
1.1.2.2 Vai trò của phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh................................6
1.1.2 Vị trí, vai trò của hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.......................... 7
1.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.................................................8
1.2.1 Khái niệm về Hiệu quả hoạt động kinh doanh................................................. 8
1.2.2 Bản chất của hiệu quả kinh doanh.................................................................. 10
1.2.3 Phân biệt các loại hiệu quả............................................................................. 12
1.2.3.1 Hiệu quả xã hội, kinh tế, kinh tế -xã hội..................................................12
1.2.3.2 Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và lĩnh vực hoạt động.............................12
1.2.3.3 Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và dài hạn............................................... 13
1.2.4 Sự cần thiết và ý nghĩa của việc phải nâng cao hiệu quả kinh doanh............13
1.2.5 Mục đích của việc phân tích hiệu quả kinh doanh......................................... 15

luan van, khoa luan 2 of 66.

ii



tai lieu, document3 of 66.

1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh.................................................15
1.3.1 Nhân tố thuộc môi trường bên trong.............................................................. 15
1.3.1.1 Lực lượng lao động.................................................................................. 15
1.3.1.2 Cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật............................. 16
1.3.1.3 Nhân tố quản trị:.......................................................................................17
1.3.1.4 Nhân tố vốn.............................................................................................. 17
1.3.1.5 Khách hàng............................................................................................... 17
1.3.1.6 Đối thủ cạnh tranh.................................................................................... 19
1.3.2 Nhân tố thuộc mơi trường bên ngồi..............................................................19
1.3.2.1 Mơi trường pháp lý...................................................................................19
1.3.2.2 Mơi trường kinh tế....................................................................................20
1.3.2.3 Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng.................................................................22
1.3.2.4 Môi trường xã hội.....................................................................................22
1.3.2.5 Môi trường công nghệ.............................................................................. 23
1.3.2.6 Nhân tố Thị trường................................................................................... 23
1.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh........................................... 24
1.4.1 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp............................................24
1.4.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động................................................. 25
1.4.3 Chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp....................................... 26
1.4.3.1 Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán........................................................ 26
1.4.3.2 Chỉ tiêu phản ánh cơ cấu tài chính doanh nghiệp.................................... 27
1.4.4 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dụng vốn kinh doanh...........................................28
1.4.4.1 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định......................................29
1.4.4.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động................................... 29
1.4.5 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí.................................................... 31
1.4.6 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội....................................................... 31

luan van, khoa luan 3 of 66.


iii


tai lieu, document4 of 66.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN LƯƠNG THỰC NAM TRUNG BỘ CHI NHÁNH KHÁNH HỊA............33
2.1. Tổng quan về Cơng ty Cổ phần Lương Thực Nam Trung Bộ chi nhánh Khánh
Hòa...............................................................................................................................33
2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Lương Thực Nam Trung Bộ chi nhánh
Khánh Hịa................................................................................................................33
2.1.2 Q trình hình thành và phát triển công ty.....................................................34
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động......................................................35
2.1.3.1 Chức năng.................................................................................................35
2.1.3.2 Nhiệm vụ:................................................................................................. 36
2.1.3.3 Lĩnh vực hoạt động...................................................................................36
2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy................................................................................... 36
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy tại công ty.............................................................36
2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phịng ban, bộ phận cơng ty................... 37
2.1.5 Một số thông tin về các mặt hàng kinh doanh chủ yếu..................................41
2.1.5.1 Nhóm sản phẩm từ Vinamilk................................................................... 41
2.1.5.2 Gạo

.......................................................................................................42

2.1.5.3 Cà phê....................................................................................................... 42
2.1.5.4 Công nghệ phẩm.......................................................................................43
2.1.6 Năng lực kinh doanh của công ty................................................................... 43
2.1.6.1 Lao động................................................................................................... 43

2.1.6.2 Vốn............................................................................................................45
2.1.6.3 Cơ sở vật chất, máy móc thiết bị..............................................................45
2.1.7 Kết quả hoạt động kinh doanh công ty...........................................................47
2.1.8 Sự biến động tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2018-2020.......... 52
2.1.8.1 Sự biến động nguồn vốn...........................................................................52

luan van, khoa luan 4 of 66.

iv


tai lieu, document5 of 66.

2.1.8.2 Sự biến động tài sản................................................................................. 55
2.1.9 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển thời gian tới.........................59
2.1.9.1 Thuận lợi...................................................................................................59
2.1.9.2 Khó khăn...................................................................................................59
2.1.9.3 Phương hướng phát triển thời gian tới..................................................... 60
2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 20182020............................................................................................................................. 60
2.2.1 Một số nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.60
2.2.1.1. Nhân tố thuộc môi trường bên trong:......................................................60
2.2.1.2 Nhân tố thuộc môi trường bên ngoài....................................................... 66
2.2.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn
2018- 2020................................................................................................................71
2.2.2.1 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp..................................... 71
2.2.2.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động...........................................75
2.2.2.3 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dụng vốn cố định.......................................... 78
2.2.2.4 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dụng vốn lưu động........................................ 81
2.2.2.5 Chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp................................. 84
2.2.2.6 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí..............................................93

2.2.2.7 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội.................................................95
2.3. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt kinh doanh của công ty cổ phần Lương Thực
Nam Trung Bộ chi nhánh Khánh Hịa........................................................................ 96
2.3.1 Những thành tích đạt được............................................................................. 96
2.3.2 Những hạn chế còn tồn tại.............................................................................. 97
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC NAM TRUNG
BỘ CHI NHÁNH KHÁNH HÒA................................................................................98

luan van, khoa luan 5 of 66.

v


tai lieu, document6 of 66.

3.1 Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty Cổ phân Lương Thực Nam Trung
Bộ chi nhánh Khánh Hòa............................................................................................ 98
3.2 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh đối với cơng ty.......98
3.2.1 Giải pháp 1: Tiết kiệm chi phí kinh doanh.....................................................99
3.2.2 Giải pháp 2: Đẩy mạnh hoạt động Marketing, mở rộng thị trường tiêu thụ và
tìm hiểu đối thủ cạnh tranh.................................................................................... 101
3.2.3 Giải pháp 3: Cải thiện tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của cơng ty
................................................................................................................................ 103
3.2.4 Giải pháp 4: Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động...................................... 103
3.3 Một số kiến nghị đối với nhà nước..................................................................... 105
KẾT LUẬN...................................................................................................................106
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 108

luan van, khoa luan 6 of 66.


vi


tai lieu, document7 of 66.

DANH MỤC HÌNH VẼ - BIỂU ĐỒ
Hình 2. 1 Cơng ty Cổ phần Lương thực Nam Trung Bộ chi nhánh Khánh Hịa...........33
Hình 2. 2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Cổ Phần Lương Thực Nam Trung
Bộ chi nhánh Khánh Hịa................................................................................................37
Hình 2.3: Một số sản phẩm sữa của công ty cổ phần Lương Thực Nam Trung Bộ chi
nhánh Khánh Hịa........................................................................................................... 41
Hình 2.4: Mặt hàng gạo của công ty Cổ phần Lương Thực Nam Trung Bộ chi nhánh
Khánh Hịa...................................................................................................................... 42
Hình 2.5: Sản phẩm cà phê bốn mùa của công ty Cổ phần Lương Thực Nam Trung Bộ
chi nhánh Khánh Hòa......................................................................................................43
Biểu đồ 2.1 Biểu đồ biểu diễn doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty giai đoạn
2018-2020....................................................................................................................... 48
Biểu đồ 2.2 Biểu đồ biểu diễn chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý của
cơng ty giai đoạn 2018-2020.......................................................................................... 48
Biểu đồ 2.3 Biểu đồ thể hiện cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2018-2020...... 53
Biểu đồ 2.4 Quy mô tài sản của công ty giai đoạn 2018-2020...................................... 56
Biểu đồ 2.5 Biểu đồ thể hiện các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp của công ty giai
đoạn 2018-2020...............................................................................................................73
Biểu đồ 2.6 Biểu đồ về hệ số nợ và hệ số tài trợ của công ty giai đoạn 2018-2020..... 85
Biểu đồ 2.7 Biểu đồ về tỷ suất đầu tư TSNH và TSDH của công ty giai đoạn 20182020.................................................................................................................................86
Biểu đồ 2.8 Biểu đồ về khả năng thanh tốn của cơng ty giai đoạn 2018-2020........... 89

luan van, khoa luan 7 of 66.


vii


tai lieu, document8 of 66.

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1 Số lượng và chất lượng lao động của công ty 2018-2020.............................43
Bảng 2. 2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2018- 2020................47
Bảng 2. 3 Cơ cấu nguồn vốn công ty giai đoạn 2018-2020...........................................52
Bảng 2. 4 Phân tích cơ cấu tài sản Cơng ty Cổ phần Lương Thực Nam Trung Bộ chi
nhánh Khánh Hòa........................................................................................................... 55
Bảng 2. 5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế tổng hợp giai đoạn 2018-2020.........71
Bảng 2. 6 Hiệu quả sử dụng lao động của công ty giai đoạn 2018-2020...................... 75
Bảng 2. 7 Hiệu quả sử dụng VCĐ và TSCĐ của công ty giai đoạn 2018-2020........... 78
Bảng 2. 8 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty giai đoạn 2018- 2020..............81
Bảng 2. 9 Cơ cấu tài chính cơng ty giai đoạn 2018- 2020............................................. 84
Bảng 2. 10 Khả năng thanh toán của công ty giai đoạn 2018-2020.............................. 88
Bảng 2.11 Các chỉ số về hiệu quả sử dụng chi phí của cơng ty giai đoạn 2018-2020.. 93

luan van, khoa luan 8 of 66.

viii


tai lieu, document9 of 66.

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt


Chữ viết đầy đủ

1

DT

Doanh thu

2

CP

Chi phí

3

LN

Lợi nhuận

4

LNT

Lợi nhuận thuần

5

LNTT


Lợi nhuận trước thuế

6

TSCĐ

Tài sản cố định

7

VCĐ

Vốn cố định

8

VLĐ

Vốn lưu động

9

BH

Bán hàng

10

CCDV


Cung cấp dịch vụ

11

DTT

Doanh thu thuần

12

TC

Tài chính

13

DN

Doanh nghiệp

14

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

15

NSLĐ


Năng suất lao động

16

VCSH

Vốn chủ sở hữu

17

TSNH

Tài sản ngắn hạn

18

HTK

Hàng tồn kho

19

VNĐ

Việt Nam đồng

20

QĐ-UB


Quyết định- Uỷ ban

21

UBND

Uỷ ban nhân dân

22

TCLĐ-GĐ

Tài chính lao động- Giám đốc

23

GĐ/BNN-TCCB

Giám đốc- Bộ nông nghiệp và
phát triển nông thôn

24

GĐ-HĐQT

Giám đốc- Hội đồng quản trị

25


WTO

World Trade Organization
Tổ chức Thương mại Thế giới

luan van, khoa luan 9 of 66.

ix


tai lieu, document10 of 66.

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong nền kinh tế thị trường, đặc biệt là trong bối cảnh hội nhập quốc tế diễn ra
mạnh mẽ với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp nói chung và doanh
nghiệp ngành thương mại nói riêng muốn tồn tại, phát triển cần có chiến lược, giải
pháp cụ thể. Trong nền kinh tế hội nhập như hiện nay, cạnh tranh là để tồn tại và phát
triển. Đặc biệt là ngày nay, cùng với nhịp độ phát triển của thế giới, Việt Nam trở
thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới WTO. Từ đó tạo nhiều
điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế nước ta, môi trường kinh doanh tại Việt Nam ngày
càng được cải thiện góp phần thu hút ngày càng nhiều các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngồi cũng như tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước phát triển một
cách mạnh mẽ hơn. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt thuận lợi thì việc hội nhập kinh tế
cũng gây ra nhiều thách thức cho doanh nghiệp và sự cạnh tranh sẽ trở nên gay gắt hơn.
Để có thể tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp Việt Nam cần phải áp dụng nhiều
giải pháp đồng bộ như đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực về vốn, tổ chức lại hoạt
động sản xuất kinh doanh,... để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp mình.
Hiệu quả mà doanh nghiệp cần đạt được ở đây là hiệu quả về mặt kinh tế và hiệu

quả về mặt xã hội. Việc này địi hỏi các doanh nghiệp khơng ngừng vận động, tìm tịi
và sáng tạo một hướng đi phù hợp để tạo ra lợi nhuận bù đáp lại các chi phí đã bỏ ra.
Đồng thời để đảm bảo cho mục tiêu phát triển thì các doanh nghiệp vừa phải đảm bảo
các chi phí bỏ ra vừa phải đảm bảo tái sản xuất mở rộng. Việc nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh ln là bài tốn khó đối với nhiều doanh nghiệp. Trong tình
hình kinh tế tồn cầu đang chao đảo về cả nguồn cung và cầu vì dịch bệnh như hiện
nay thì việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh càng trở nên cấp thiết hơn bao giờ
hết vì nguồn lực của chúng ta có hạn nên các doanh nghiệp cần phải quan tâm và phấn
đấu nhiều hơn về hiệu quả kinh tế và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Ở Việt Nam hiện nay, bài toán nâng cao hiệu quả kinh doanh là một trong những
vấn đề được ưu tiên hàng đầu đối với mỗi doanh nghiệp, khơng chỉ có các nhà đầu tư
mà cịn các cơ quan ban ngành Chính phủ. Với tiềm lực có hạn, mơi trường kinh
doanh lại biến đổi khó lường, làm thế nào để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
đạt được các mục tiêu tăng trưởng và chiến thắng trên thị trường cạnh tranh đang là
luan van, khoa luan 10 of 66.

1


tai lieu, document11 of 66.

bài tốn khó với tất cả các doanh nghiệp điều này không phải là ngoại lệ đối với công
ty Cổ phần Lương Thực Nam Trung Bộ Chi nhánh Khánh Hịa.
Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, Cơng ty Cổ phần Lương Thực Nam Trung Bộ
Chi nhánh Khánh Hịa ln ra sức phấn đấu để đứng vững trên thị trường. Với sự nỗ
lực không ngừng Công ty đã đưa sản phẩm của mình có mặt ở khắp mọi nơi, quy mô
ngày càng được mở rộng hơn, hiệu quả sản xuất ngày càng cao. Song đối với Công ty
Cổ phần Lương Thực Nam Trung Bộ Chi Nhánh Khánh Hòa, việc nâng cao hiệu quả
kinh doanh luôn được quan tâm, có ý nghĩa quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Để đạt được hiệu quả cao địi hỏi doanh nghiệp phải có độ nhạy bén,

linh hoạt trong q trình hoạt động kinh doanh của mình.
Chính vì vậy, trên cơ sở những lý thuyết đã được trang bị trong nhà trường để áp
dụng vào thực tiễn, em đã chọn đề tài: “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Lương Thực Nam Trung Bộ Chi nhánh Khánh
Hòa” làm đề tài tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu và phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trên cơ
sở đánh giá và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Công ty
trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Lương Thực Nam Trung Bộ Chi nhánh Khánh Hòa đồng thời tập
trung phân tích, đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Phạm vi nghiên cứu: Tiến hành nghiên cứu hoạt động kinh doanh của từ năm
2018 đến năm 2020, thời gian thực hiện từ 01/12/2020 đến 01/05/2021.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đề ra cần có những phương pháp nghiên cứu
phù hợp cụ thể. Trong bài báo cáo này chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu
nhằm phân tích, đánh giá các chính sách của Cơng ty.
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng:
- Phương pháp thu thập tài liệu, thu thập báo cáo, số liệu, văn bản của công ty.
- Phương pháp thống kê, hệ thống hóa các số liệu thu thập được.

luan van, khoa luan 11 of 66.

2


tai lieu, document12 of 66.


- Phương pháp để phân tích số liệu: sử dụng phương pháp so sánh là chủ yếu
ngồi ra cịn dùng phương pháp khác: phân tích theo tỷ lệ chung
Ý nghĩa đề tài: Trình bày một cách chi tiết, cụ thể về tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty. Trên cơ sở những lý luận đó, đi sâu vào phân tích, đánh giá, từ
đó tìm ra những hạn chế cịn tồn tại trong doanh nghiệp và những thuận lợi mà doanh
nghiệp đang có. Từ đó, đưa ra một số giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao hiệu
quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Lương Thực Nam Trung Bộ Chi nhánh Khánh
Hòa.
5. Cấu trúc của đề tài.
Ngoài phần mở đầu và kết luận báo cáo gồm có 3 phần chính.
Chương 1: Lý luận chung về kinh doanh và hiệu quả kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Lương Thực
Nam Trung Bộ Chi nhánh Khánh Hòa.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Lương Thực Nam Trung Bộ Chi nhánh Khánh Hòa.

luan van, khoa luan 12 of 66.

3


tai lieu, document13 of 66.

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái quát về hoạt động sản xuất kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động sản xuất và kinh doanh luôn gắn liền với
xã hội lồi người, mỗi doanh nghiệp ln cần phải nắm bắt xu hướng của thị trường
nhằm đưa ra những chiến lược đúng đắn nhất để đạt được những mục tiêu mà doanh

nghiệp đã đề ra.
Hoạt động kinh doanh là các hoạt động kinh tế nhằm mục tiêu sinh lời của chủ
thể kinh doanh trên thị trường.
“Hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi những nhân tố bên trong, đó là những nhân tố
mang tính chất chủ quan trong quá trình sử dụng các yếu tố cơ bản của sản xuất, trong
tổ chức quản lý sản xuất, trong công tác tiếp cận với thị trường v.v…Và những nhân tố
bên ngồi, đó là những nhân tố mang tính chất khách quan như sự tác động của thể chế,
luật pháp, tình trạng nền kinh tế trong nước và thế giới, lãi suất, chính sách tiền lương
cơ bản, lạm phát, yếu tố về cơng nghệ, về văn hố xã hội v.v…”
Ngồi ra hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp còn chịu ảnh hưởng
của các quy luật như quy luật giá trị, cung cầu, cạnh tranh v.v…Tất cả các hoạt động
sản xuất kinh doanh được thu thập, ghi chép lưu trữ lại được gọi là công tác thống kê,
lưu trữ.”
Các hoạt động sản xuất kinh doanh ở mỗi doanh nghiệp đều phải có định hướng
và có kế hoạch rõ ràng. Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo tình hình thị
trường như hiện nay, để tồn tại và phát triển địi hỏi các doanh nghiệp kinh doanh cần
phải có lợi nhuận. Để đạt được kết quả cao nhất, các doanh nghiệp cần xác định
phương hướng mục tiêu trong đầu tư, có kế hoạch sử dụng các nguồn lực sẵn có như
nhân lực, vật lực, tài lực,… và vì thế các doanh nghiệp cần nắm chắc các nhân tố ảnh
hưởng, mức độ và xu hướng tác động đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Hoạt động kinh doanh có đặc điểm:
+Do một chủ thể thực hiện và gọi là chủ thể kinh doanh, chủ thể kinh doanh có thể là
cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp.
luan van, khoa luan 13 of 66.

4



tai lieu, document14 of 66.

+ Mục đích chủ yếu và bao trùm của hoạt động kinh doanh là lợi nhuận.
+ Kinh doanh luôn phải hướng đến thị trường, các chủ thể kinh doanh có mối quan hệ
mật thiết và gắn bó với nhau, đó là quan hệ với các bạn hàng, với chủ thể cung cấp đầu
vào, với khách hàng, với đối thủ cạnh tranh, với Nhà nước. Các mối quan hệ này giúp
cho các chủ thể kinh doanh duy trì hoạt động kinh doanh đưa doanh nghiệp ngày càng
phát triển.
+Kinh doanh phải có sự vận động của đồng vốn: Vốn là yếu tố quyết định cho công
việc kinh doanh, khơng có vốn thì khơng thể có hoạt động kinh doanh. Chủ thể kinh
doanh sử dụng vốn mua nguyên liệu, thiết bị sản xuất, thuê lao động...
Tóm lại, hoạt động kinh doanh là q trình thực hiện các cơng đoạn từ việc khai
thác sử dụng các nguồn lực sẵn có trong nền kinh tế để sản xuất ra các sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ nhằm cung cấp cho nhu cầu thị trường và thu được lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
1.1.2 Ý nghĩa và vai trị của phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
1.1.2.1 Ý nghĩa của phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp có ý nghĩa cho các
đối tượng:
a. Nhà quản trị doanh nghiệp
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh cung cấp cho nhà quản trị các thông tin
về: Kết quả thực hiện các mục tiêu của kế hoạch kinh doanh, lợi thế, khó khăn, rủi ro
và xu hướng phát triển trong thời gian tới, nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả của
việc thực hiện các mục tiêu kinh doanh và khả năng tiềm tàng sẵn có của doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh cung cấp thông tin để nhà quản trị đề ra
những quyết định quản lý như: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh cho kỳ sau thích hợp,
đề ra các biện pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
b. Ngân hàng, nhà đầu tư, nhà cung cấp
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cung cấp cho ngân
hàng, nhà đầu tư, nhà cung cấp các thông tin về: Hiệu quả kinh doanh, khả năng thanh

toán nợ, tỷ số nợ, quan hệ giữa vốn vay vốn chủ sở hữu và cuối cùng là lợi thế, khó
khăn, rủi ro và xu hướng phát triển kinh doanh.
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh cung cấp thông tin để ngân hàng, nhà
đầu tư, nhà cung cấp ra quyết định cho vay, đầu tư và bán chịu.
luan van, khoa luan 14 of 66.

5


tai lieu, document15 of 66.

c. Nhà nước
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh cung cấp cho nhà nước thông tin của
doanh nghiệp, hoặc một lĩnh vực kinh tế nào đó: Hiệu quả kinh doanh và lợi thế, khó
khăn, rủi ro, xu hướng phát triển kinh doanh.
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh cung cấp thông tin để nhà nước đưa ra
những biện pháp kiểm soát nền kinh tế, hoạch định các chính sách quản lý vĩ mơ thích
hợp.
1.1.2.2 Vai trị của phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng trong q
trình hoạt động của doanh nghiệp. Đó là một cơng cụ quản lý kinh tế có hiệu quả mà
các doanh nghiệp đã sử dụng từ trước tới nay.Tuy nhiên trong cơ chế bao cấp phân
tích hoạt động sản xuất kinh doanh chưa phát huy đầy đủ tác dụng bởi các doanh
nghiệp được sự bao cấp của nhà nước từ khâu cung cấp nguyên vật liệu, sản xuất đến
cả khâu tiêu thụ sản phẩm.
Ngày nay nền kinh tế nước ta chuyển sang kinh tế thị trường, vấn đề được đặt
lên hàng đầu đối với các doanh nghiệp là phải nâng cao hiệu quả kinh doanh. Có như
vậy doanh nghiệp mới đứng vững trên thị trường và đủ sức cạnh tranh với các doanh
nghiệp khác, vừa phải tích luỹ vốn mở rộng sản xuất kinh doanh, vừa đảm bảo nâng
cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà

nước.
Để đảm bảo được điều đó doanh nghiệp phải thường xun kiểm tra, đánh giá
đầy đủ chính xác, tồn diện mọi diễn biến và kết quả của quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh, những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp qua đó tìm mọi biện pháp để
khơng ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh cho phép các doanh nghiệp đánh giá
việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế như thế nào, những mục tiêu đặt ra được thực hiện
đến đâu, rút ra những tồn tại, tìm nguyên nhân khách quan và đề ra biện pháp khắc
phục để tận dụng một cách triệt để khả năng tiềm tàng sẵn có của doanh nghiệp. Điều
này cũng có nghĩa rằng phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh khơng chỉ là điểm kết
thúc của một chu kỳ sản xuất kinh doanh mà còn là điểm bắt đầu của một chu kỳ sản
xuất kinh doanh mới. Kết quả phân tích quá trình sản xuất kinh doanh đã qua và những
dự đốn trong phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh sắp tới là những căn cứ quan
luan van, khoa luan 15 of 66.

6


tai lieu, document16 of 66.

trọng để doanh nghiệp có thể hoạch định chiến lược phát triển và lựa chọn phương án
kinh doanh tối ưu.
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh gắn với q trình hoạt động của doanh
nghiệp, có tác dụng giúp cho doanh nghiệp chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thơng qua phân tích từng lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp như công tác chỉ đạo
sản xuất, công tác tổ chức nhân sự và tiền lương, công tác tiếp thị và bán hàng, công
tác quản lý tài chính v.v… giúp doanh nghiệp điều hành từng lĩnh vực cụ thể với sự
tham gia của từng phòng ban chức năng, từng bộ phận trực thuộc của doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa
rủi ro. Để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hạn chế rủi ro xảy ra,

doanh nghiệp phải tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh, đồng thời dự đoán các
điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, lựa chọn chiến lược kinh doanh phù hợp.
Ngồi việc phân tích các điều kiện bên trong doanh nghiệp tác động đến kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, còn phải quan tâm đến các nhân tố bên ngoài tác động như
đối thủ cạnh tranh, thị trường tiêu thụ, khách hàng v.v… Trên cơ sở phân tích doanh
nghiệp đưa ra các biện pháp nhằm phịng ngừa các rủi ro có thể xảy ra.
Tài liệu phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh khơng những cần thiết cho các
nhà quản trị doanh nghiệp mà cũng rất cần thiết cho các đối tượng bên ngoài khác, khi
họ có liên quan đến quyền lợi kinh tế với doanh nghiệp. Bởi vì, thơng qua phân tích họ
mới có thể quyết định đúng đắn trong việc bỏ vốn đầu tư, cho vay hay cung cấp hàng
hoá cho doanh nghiệp.
1.1.2 Vị trí, vai trị của hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
-Vị trí: Hoạt động kinh doanh có vị trí vơ cùng quan trọng đối với mỗi doanh
nghiệp. Hoạt động sản xuất kinh doanh là yêu cầu cơ bản cho sự tồn tại của nền kinh
tế. Thông qua hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp sẽ trao đổi các sản
phẩm với nhau từ đó có thể tiến hành hợp tác cùng kinh doanh. Hoạt động sản xuất
kinh doanh là cơ sở thiết yếu không thể thiếu được và nhất lại là trong nền kinh tế thị
trường như hiện nay. Nếu mỗi doanh nghiệp biết kết hợp các yếu tố đầu vào để tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì sẽ mang lại một hiệu quả rất lớn cho mình.
-Vai trị:
Hoạt động sản xuất kinh doanh là cơng cụ hữu hiệu để các nhà quản trị doanh
nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh của mình. Khi tiến hành bất kỳ một
luan van, khoa luan 16 of 66.

7


tai lieu, document17 of 66.

hoạt động sản xuất kinh doanh nào, các doanh nghiệp đều phải huy động sử dụng tối

đa các nguồn lực sẵn có nhằm đạt được mục tiêu là tối đa hoá lợi nhuận và hoạt động
sản xuất kinh doanh là một trong những công cụ, phương pháp để doanh nghiệp đạt
được mục tiêu đó. Thơng qua việc tính tốn các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh không
những cho phép các nhà quản trị đánh giá được tính hiệu quả của các hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp ( có đạt hiệu quả khơng và đạt ở mức độ nào ) mà
còn cho phép các nhà quản trị phân tích tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến các hoạt
động sản xuất kinh doanh, để từ đó tìm ra các biện pháp điều chỉnh phù hợp với thực
tế của thị trường, phù hợp với khả năng của doanh nghiệp.
Nâng cao hoạt động kinh doanh là góp phần nâng cao sức cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trường. Mỗi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trên thị trường đều
gặp rất nhiều đối thủ cạnh tranh khác nhau trong cùng ngành cũng như ngoài ngành.
Do vậy chỉ có nâng cao hoạt động kinh doanh mới có thể tiết kiệm được chi phí, nâng
cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm,... mới có thể nâng cao được
sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường và tìm mọi biện pháp để nâng cao
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một tất yếu khách quan.
1.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm về Hiệu quả hoạt động kinh doanh
Các doanh nghiệp hiện nay khi đi vào hoạt động thì sẽ tự xây dựng mục tiêu và
các phương thức hoạt động khác nhau trong từng môi trường riêng biệt. Nhưng điều
quan trọng nhất vẫn là hướng đến mục tiêu to lớn và cuối cùng đó chính là tối đa hóa
được lợi nhuận của cơng ty. Để đạt được điều đó, thì buộc doanh nghiệp phải ln
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của chính doanh nghiệp mình, từ đó làm tiền
đề để thực hiện các mục tiêu to lớn hơn. Mặt khác, để nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp thì trước tiên ta cần phải hiểu rõ được hiệu quả kinh
doanh là như thế nào.
Hiện nay, đã có rất nhiều tác giả đưa ra các quan niệm khác nhau trong việc định
nghĩa về hiệu quả hoạt động kinh doanh. Theo bài giảng của Lê Kim Long (2018) thì:
“Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội khơng thể tăng sản lượng một loạt hàng hố mà
khơng cắt giảm một loạt sản lượng hàng hố khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm
trên giới hạn khả năng sản xuất của nó”.


luan van, khoa luan 17 of 66.

8


tai lieu, document18 of 66.

Theo hai tác giả Whohe và Doring (1985) lại đưa ra hai khái niệm khác về hiệu
quả về hiệu quả kinh tế. Đó là hiệu quả kinh tế tính bằng đơn vị hiện vật và hiệu quả
kinh tế tính bằng đơn vị giá trị. Theo hai ơng thì hai khái niệm này hồn tồn khác
nhau. "Mối quan hệ tỷ lệ giữa sản lượng tính theo đơn vị hiện vật (chiếc, kg...) và
lượng các nhân tố đầu vào (giờ lao động, đơn vị thiết bị,nguyên vật liệu...) được gọi là
tính hiệu quả có tính chất kỹ thuật hay hiện vật", "Mối quan hệ tỷ lệ giữa chi phí kinh
doanh phải chỉ ra trong điều kiện thuận lợi nhất và chi phí kinh doanh thực tế phải chi
ra được gọi là tính hiệu quả xét về mặt giá trị" và "Để xác định tính hiệu quả về mặt
giá trị người ta cịn hình thành tỷ lệ giữa sản lượng tính bằng tiền và các nhân tố đầu
vào tính bằng tiền".
Theo bài giảng của Lê Kim Long (2018) lại có quan điểm cho rằng: “Tính hiệu
quả được xác định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh
doanh”.
Theo cuốn giáo trình Kinh tế thương mại dịch vụ – NXB Thống Kê 1998, có
quan điểm cho rằng: “Hiệu quả kinh tế của một quá trình sản xuất kinh doanh là một
phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu xác
định”. Quan điểm này phản ánh tốt trình độ lợi dụng của hoạt động sản xuất kinh
doanh trong mọi điều kiện biến đổi. Cũng theo quan điểm này thì có thể xác định được
hiệu quả sản xuất kinh doanh trong mọi điều kiện biến động.
Tại Việt Nam, Tác giả Phan Quang Niệm (2008) đã đưa ra nhận định: “Các
doanh nghiệp quan tâm nhất chính là vấn đề hiệu quả sản xuất. SXKD có hiệu quả sẽ
giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Hiểu theo mục đích cuối cùng thì hiệu quả

kinh doanh đồng nghĩa với phạm trù lợi nhuận, là hiệu số giữa kết quả thu về với chi
phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Hiệu quả SXKD cao hay thấp phụ thuộc vào trình độ
tổ chức sản xuất và quản lý của mỗi doanh nghiệp”.
Mặt khác: "Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế - xã hội tổng hợp để lựa chọn
các phương án hoặc các quyết định trong quá trình hoạt động thực tiễn ở mọi lĩnh vực
kinh doanh và tại mọi thời điểm. Bất kỳ các quyết định cần đạt được phương án tốt
nhất trong điều kiện cho phép, giải pháp thực hiện có tính chất cân nhắc, tính tốn
chính xác phù hợp với sự tất yếu của quy luật khách quan trong từng điều kiện cụ thể.”,
( Đỗ Hoàng Toàn, 1994).

luan van, khoa luan 18 of 66.

9


tai lieu, document19 of 66.

Theo (Nguyễn Văn Phúc, 2016) cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp là phạm trù phản ánh mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp
thu được với chi phí hoặc nguồn lực bỏ ra để đạt được kết quả đó, được thể hiện thông
qua các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của doanh nghiệp”.
Hay quan niệm: “Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ
sử dụng nguồn lực có sẵn của doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất trong kinh doanh
với chi phí thấp nhất”, (Nguyễn Văn Cơng, 2009).
Trong q trình phân tích tìm hiểu, ta cần phải phân biệt rõ ràng giữa Hiệu quả
kinh doanh và Kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh là thứ mà doanh nghiệp sẽ có
được trong một khoảng thời gian được thông qua bằng một số các chỉ tiêu như doanh
thu, sản lượng sản phẩm tiêu thụ, thị phần,… Hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ
sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp, được tính bằng tỷ số giữa kết quả đạt được
và hao phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.

Theo (Lê Kim Long, Bài giảng Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh, Đại học
Nha Trang) có thể mơ tả hiệu quả kinh doanh bằng cơng thức sau:
“ H = K/C
Trong đó:
H: Hiệu quả kinh doanh.
K: Kết quả đạt được.
C: Hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả đó.
Như vậy, hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng các hoạt động sản xuất
kinh doanh, trình độ lợi dụng các nguồn lực sản trong quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp trong sự vận động khơng ngừng của các q trình sản xuất kinh
doanh, không phụ thuộc vào quy mô tốc độ biến động của từng nhân tố.”
Tóm lại, chúng ta có thể hiểu: "Hiệu quả kinh doanh là sự so sánh giữa kết quả
đầu ra với các yếu tố, nguồn lực đầu vào để tạo ra đầu ra đó".
1.2.2 Bản chất của hiệu quả kinh doanh
Theo (Lê Kim Long, Bài giảng Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh, Đại học
Nha Trang), đã có những phân tích rất cụ thể về bản chất của hiệu quả kinh doanh như
sau: “Hiệu quả sản xuất kinh doanh đã cho chứng minh bản chất của hiệu quả sản xuất
kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu của doanh
luan van, khoa luan 19 of 66.

10


tai lieu, document20 of 66.

nghiệp. Tuy nhiên để hiểu rõ và ứng dụng được phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh
vào việc thành lập các chỉ tiêu, các công thức cụ thể nhằm đánh giá tính hiệu quả các
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì chúng ta cần phân biệt rõ ranh
giới giữa hai phạm trù là hiệu quả kinh doanh và kết quả kinh doanh.

Kết quả là phạm trù phản ánh những cái thu được sau quá trình kinh doanh hay
một khoảng thời gian kinh doanh nào đó. Kết quả bao giờ cũng là mục tiêu của doanh
nghiệp có thể được biểu hiện bằng đơn vị hiện vật hoặc đơn vị giá trị. Các đơn vị hiện
vật cụ thể được sử dụng tùy thuộc vào đặc trưng của sản phẩm mà quá trình kinh
doanh tạo ra nó có thể là tấn, tạ, kg, lít… các đơn vị giá trị có thể là đồng, triệu đồng,
ngoại tệ… Kết quả cũng có thể phản ánh mặt chất lượng của sản xuất kinh doanh hồn
tồn định tính như uy tín, danh tiếng của doanh nghiệp, chất lượng sản phẩm… Cần
chú ý rằng khơng chỉ kết quả định tính mà kết quả định lượng của một thời kì kinh
doanh nào đó thường là rất khó xác định bởi nhiều lí do như kết quả khơng chỉ là sản
phẩm hồn chỉnh mà còn là sản phẩm dở dang, bán thành phẩm… Hơn nữa hầu như
quá trình sản xuất lại tách rời quá trình tiêu thụ nên ngay cả sản phẩm sản xuất trong
một thời kì nào đó cũng chưa thể khẳng định được liệu sản phẩm đó có tiêu thụ được
khơng và bao giờ thì tiêu thụ được và thu được tiền về…
Trong khi đó hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản
xuất. Trình độ lợi dụng các nguồn lực khơng thể đo lường bằng các đơn vị hiện vật hay
giá trị mà là một phạm trù tương đối. Cần chú ý rằng trình độ lợi dụng các nguồn lực
chỉ có thể được phản ánh bằng số tương đối: tỷ số giữa kết quả và hao phí kết quả và
hao phí nguồn lực. Chênh lệch giữa kết quả và hao phí ln là số tuyệt đối, phạm trù
này chỉ phản ánh mức độ đạt được về một mặt nào đó nên cũng mang bản chất là kết
quả nguồn lực. Tránh nhầm lẫn giữa phạm trù hiệu quả kinh doanh với phạm trù mô tả
sự chênh lệch giữa q trình kinh doanh và khơng bao giờ phản ánh được trình độ lợi
dụng các nguồn lực sản xuất. Nếu kết quả là mục tiêu của quá trình sản xuất kinh
doanh thì hiệu quả là phương tiện để có thể đạt được các mục tiêu đó.
Vậy hiệu quả kinh doanh là một phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn
lực, phản ánh mặt chất lượng của q trình kinh doanh, phức tạp và khó tính tốn bởi
cả phạm trù kết quả và hao phí nguồn lực gắn với một thời kì cụ thể nào đó đều khó
xác định một cách chính xác. Hiệu quả kinh doanh chỉ được coi là đạt được một cách
toàn diện khi hoạt động của các bộ phận mang lại hiệu quả không ảnh hưởng đến hiệu
luan van, khoa luan 20 of 66.


11


tai lieu, document21 of 66.

quả chung (về mặt định hướng là tăng thu giảm chi). Điều đó có nghĩa là tiết kiệm tối
đa các chi phí kinh doanh và khai thác các nguồn lực sẵn có làm sao đạt được kết quả
lớn nhất.”
1.2.3 Phân biệt các loại hiệu quả
Việc phân biệt các loại hiệu quả dựa trên từng góc độ, phạm vi, thời kỳ khác
nhau. Chính vì thế, có thể phân biệt các hiểu quả theo các tiêu chí cụ thể như sau:
1.2.3.1 Hiệu quả xã hội, kinh tế, kinh tế -xã hội
Thứ nhất, hiệu quả xã hội. Hiệu quả xã hội là phạm trù phản ánh trình độ lợi
dụng các nguồn lực sản xuất xã hội nhằm đạt được các mục tiêu xã hội nhất định. Đó
là giải quyết công ăn việc làm, xây dựng cơ sở hạ tầng, nâng cao phúc lợi xã hội, nâng
cao mức sống cho người lao động, cải thiện điều kiện cho người lao động, đảm bảo vệ
sinh môi trường, các cơ sở ý tế và phúc lợi công cộng... Hiệu quả xã hội thường gắn
với các mơ hình kinh tế hỗn hợp, thường được đánh giá và giải quyết ở góc độ vĩ mô.
Thứ hai, hiệu quả kinh tế. Hiệu quả kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn
lực để đạt được các mục tiêu kinh tế cụ thể của một thời kỳ nào đó nhất định. Hiệu quả
kinh tế thường được nghiên cứu dưới giác độ vĩ mô. Không phải bao giờ hiệu quả kinh
tế và hiệu quả kinh doanh cũng vận động cùng chiều. Có thể từng doanh nghiệp đạt
hiệu quả kinh doanh cao song chưa chắc nền kinh tế cũng đạt hiệu quả kinh tế cao bởi
lẽ kết quả của một nền kinh tế đạt được trong mỗi thời kỳ không phải lúc nào cũng là
tổng đơn thuần của các kết quả của từng doanh nghiệp.
Thứ ba, hiệu quả kinh tế - xã hội. Hiệu quả kinh tế - xã hội phản ánh trình độ lợi
dụng các nguồn lực sản xuất xã hội để đạt được các mục tiêu kinh tế xã hội nhất định.
Hiệu quả kinh tế - xã hội gắn với nền kinh tế hỗn hợp và được xem xét ở góc độ quản
lý vĩ mơ. Hiệu quả kinh tế - xã hội thể hiện rõ việc đóng góp của chính các doanh
nghiệp đến xã hội, cụ thể thông qua các hoạt động như: mang đến việc làm cho người

dân, đóng thuế, góp phần tăng ngân sách quốc gia.
1.2.3.2 Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và lĩnh vực hoạt động
Theo (Lê Kim Long, Bài giảng Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh, Đại học
Nha Trang) thì “Hiệu quả kinh doanh tổng hợp: phản ánh khái quát và cho phép kết
luận về hiệu quả kinh doanh của tồn bộ q trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp (một đơn vị bộ phận của doanh nghiệp) trong một thời kì xác định.
luan van, khoa luan 21 of 66.

12


tai lieu, document22 of 66.

Hiệu quả kinh doanh lĩnh vực hoạt động: chỉ đánh giá ở từng lĩnh vực hoạt động
(sử dụng vốn, lao động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu…) cụ thể của doanh nghiệp.
Hiệu quả kinh doanh lĩnh vực chỉ phản ánh hiệu quả ở từng lĩnh vực hoạt động của
doanh nghiệp chứ không phải phản ánh hiệu quả tổng hợp của doanh nghiệp.
Giữa hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh lĩnh vực có mối quan
hệ biện chứng với nhau. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp phản ánh hiệu quả hoạt động
của tất cả các lĩnh vực hoạt động cụ thể của doanh nghiệp và các đơn vị bộ phận trong
doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp có thể xuất hiện mâu thuẫn giữa hiệu
quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh lĩnh vực, khi đó chỉ có hiệu quả kinh
doanh tổng hợp là phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, các chỉ tiêu hiệu
quả kinh doanh lĩnh vực chỉ có thể phản ánh hiệu quả ở từng lĩnh vực hoạt động của
doanh nghiệp.
1.2.3.3 Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và dài hạn
Thứ nhất, hiệu quả kinh doanh ngắn hạn. Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn là hiệu
quả kinh doanh được xem xét, đánh giá ở từng khoản thời gian ngắn. Hiệu quả kinh
doanh ngắn hạn chỉ đề cập đến từng khoản thời gian ngắn như: tuần, tháng, quý, năm,
vài năm.

Thứ hai, hiệu quả kinh doanh dài hạn. Hiệu quả kinh doanh dài hạn là hiệu quả
kinh doanh được xem xét, đánh giá trong khoảng thời gian dài gắn với các chiến lược,
các kế hoạch dài hạn hoặc thậm chí nói đến hiệu quả kinh doanh dài hạn người ta hay
nhắc đến hiệu quả lâu dài, gắn với quãng đời tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Giữa hiệu quả kinh doanh dài hạn và ngắn hạn vừa có mối quan hệ biện chứng
với nhau và trong nhiều trường hợp có thể có thể mâu thuẫn nhau. Về nguyên tắc, chỉ
có thể xem xét và đánh giá hiệu quả kinh doanh ngắn hạn trên cơ sở vẫn đảm bảo đạt
được hiệu quả kinh doanh dài hạn trong tương lai. Trong thực tế nếu xuất hiện mâu
thuẫn giữa hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và dài hạn, chỉ có thể lấy hiệu quả kinh
doanh dài hạn làm thước đo chất lượng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vì nó
phản ánh xun suốt q trình lợi dụng nguồn lực sản xuất của doanh nghiệp.
1.2.4 Sự cần thiết và ý nghĩa của việc phải nâng cao hiệu quả kinh doanh
Sự cần thiết:
Như chúng ta đã biết, trong thực tế mọi nguồn lực đưa vào sản xuất kinh doanh
đều có giới hạn. Khơng có nguồn lực nào là vơ tận, tất cả đều là hữu hạn. Trong khi
luan van, khoa luan 22 of 66.

13


tai lieu, document23 of 66.

các nguồn lực xã hội ngày càng giảm thì nhu cầu của con người ngày càng đa dạng.
Quy luật khan hiếm bắt buộc mọi doanh nghiệp phải lựa chọn và trả lời chính xác ba
câu hỏi sau: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Và sản xuất cho ai? Vì thị trường
chỉ chấp nhận các doanh nghiệp nào quyết định sản xuất đúng loại sản phẩm (dịch vụ)
với số lượng và chất lượng phù hợp. Mọi doanh nghiệp trả lời không đúng ba vấn đề
trên sẽ sử dụng các nguồn lực sản xuất xã hội để sản xuất các sản phẩm không tiêu thụ
được trên thị trường, tức kinh doanh khơng có hiệu quả, lãng phí nguồn lực sản xuất xã
hội- doanh nghiệp khó tồn tại bền vững trên thị trường.

Trong cơ chế thị trường, để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải chấp nhận
cạnh tranh với nhau và những ngành nghề nào, thị trường nào càng có mức lợi nhuận
cao thì cạnh tranh càng gay gắt, quyết liệt. Mục tiêu lớn nhất của mỗi doanh nghiệp đó
chính là tạo ra được tối đa hóa lợi nhuận, nếu doanh nghiệp sử dụng hiệu quả, tiết kiệm
các nguồn lực bao nhiêu thì sẽ mang về lợi nhuận bấy nhiêu.
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là cơ sở để nâng cao thu nhập cho chủ sở
hữu và cho người lao động trong doanh nghiệp, trên cơ sở đó góp phần nâng cao mức
sống của người dân nói chung. Tóm lại, với thực trạng kinh tế hiện nay cạnh tranh
ngày càng gay gắt và xu hướng quốc tế hóa nền kinh tế tồn cầu yêu cầu doanh nghiệp
phải hoạt động ngày càng có hiệu quả cao hơn. Bên cạnh đó là đời sống của cán bộ
công nhân viên cũng phải càng được cải thiện hơn, đó chính là tác động về mặt xã hội
của hiệu quả hoạt động kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh là con đường
nâng cao sức cạnh tranh và khả năng tồn tại, phát triển tại mỗi doanh nghiệp.
Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh:
Đối với nền kinh tế quốc dân: Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế quan
trọng, phản ánh yêu cầu quy luật tiết kiệm thời gian phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực, trình độ sản xuất và mức độ hoàn thiện của quan hệ sản xuất trong cơ chế
thị trường. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất ngày càng cao, quan hệ sản xuất
càng hoàn thiện càng nâng cao hiệu quả. Tóm lại hiệu quả sản xuất kinh doanh đem lại
cho quốc gia sự phân bố, sử dụng các nguồn lực ngày càng hợp lý và đem lại hiệu quả
cao cho doanh nghiệp.
Đối với bản thân doanh nghiệp: Hiệu quả kinh doanh xét về mặt tuyệt đối chính
là lợi nhuận thu được. Nó là cơ sở để tái sản xuất mở rộng, cải thiện đời sống cán bộ
công nhân viên. Đối với mỗi doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp hoạt động
luan van, khoa luan 23 of 66.

14


tai lieu, document24 of 66.


trong cơ chế thị trường thì việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng vai trò
quan trọng trong sự tồn tại và sự phát triển của doanh nghiệp. Ngồi ra nó cịn giúp
doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trường, đầu tư, mở rộng, cải tạo, hiện đại hoá cơ sở
vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh.
Đối với người lao động: Hiệu quả sản xuất kinh doanh là động lực thúc đẩy kích
thích người lao động hăng say sản xuất, ln quan tâm đến kết quả lao động của mình.
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đồng nghĩa với việc nâng cao đời sống lao
động thúc đẩy tăng năng suất lao động và góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.2.5 Mục đích của việc phân tích hiệu quả kinh doanh
- Là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp trong hoạt
động kinh doanh, và là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh.
- Là cơ sở quan trọng để ra các quyết định kinh doanh.
- Là biện pháp quan trọng để dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro, bất định
trong kinh doanh.
- Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà quản trị
ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng ở bên ngoài khác.
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
1.3.1 Nhân tố thuộc môi trường bên trong
1.3.1.1 Lực lượng lao động.
Trong sản xuất kinh doanh, lực lượng lao động của doanh nghiệp có thể sáng tạo
ra cơng nghệ, kỹ thuật mới và đưa chúng vào sử dụng tạo ra tiềm năng lớn cho việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh. Cũng chính lực lượng lao động sáng tạo ra sản phẩm
mới kiểu dáng phù hợp với cầu của người tiêu dùng, làm cho sản phẩm (dịch vụ) của
doanh nghiệp có thể bán được tạo ra cơ để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Lực lượng
lao động tác động trực tiếp đến năng suất lao động, đến trình độ sử dụng các nguồn lực
khác (máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu) nên tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh
doanh. Lao động có chuyên mơn cao sẽ tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao từ đó
giúp cho tiết kiệm thời gian, nguyên vật liệu, và góp phần làm tăng hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.

Nguồn nhân lực có vai trị hết sức quan trọng đối với sự thành công của doanh
nghiệp, là một thành phần không thể thiếu trong bất cứ một đơn vị doanh nghiệp nào.
Không một đơn vị nào có thể tồn tại nếu khơng có nguồn nhân lực đáp ứng được sự
luan van, khoa luan 24 of 66.

15


tai lieu, document25 of 66.

hoạt động và vận hành của bộ máy cơng ty. Chính vì thế, mỗi đơn vị doanh nghiệp cần
có những giải pháp tốt nhất trong việc quản trị nhân lực. Nguồn nhân lực bao gồm tất
cả những người đã và đang làm việc tại công ty ở tất cả các vị trí khác nhau. Có thể
nói, đây là nguồn chính quyết định đến lợi nhuận và sự phát triển của công ty. Con
người dù ở mọi vị trí, mọi đơn vị khác nhau đều là những chủ thể quan trọng trong
việc sáng tạo và phát huy những lợi thế của đơn vị.
Trang thiết bị vật chất và nguồn nhân lực là hai yếu tố vô cùng quan trọng. Trong
đó nhân lực đóng vai trị then chốt trong mọi hoạt động. Chính vì vậy mà đây ln là
yếu tố được các doanh nghiệp chú trọng quan tâm đầu tư cả về chất và về lượng.Với
sự năng động và sáng tạo, đặc biệt là thế hệ trẻ sẽ giúp cho công ty rất nhiều trong việc
tiếp thu những cái mới, nhạy bén trong việc học hỏi và nâng cao tri thức. Nếu người
lãnh đạo biết khai thác những điểm mạnh này thì sẽ góp phần đưa doanh nghiệp phát
triển lên một tầm cao mới.
1.3.1.2 Cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay công nghệ là yếu tố quyết định cho sự phát
triển của sản xuất kinh doanh, là cơ sở để doanh nghiệp khẳng định vị trí của mình trên
thị trường trường. Chính sách cơng nghiệp hóa hiện đại hóa của Đảng và nhà nước là
để khuyến khích các doanh nghiệp thích ứng tốt với những thay đổi trong môi trường
công nghệ. Sự thay đổi của cơng nghệ tác động tới doanh nghiệp theo nhiều khía cạnh
khác nhau, đặc biệt nó khơng tách rời khỏi yếu tố con người.

Công nghệ và đổi mới công nghệ là động lực là nhân tố của phát triển trong các
doanh nghiệp đổi mới công nghệ là yếu tố là biện pháp cơ bản giữ vai trò quyết định
để doanh nghiệp giành thắng lợi trong cạnh tranh. Công nghệ lạc hậu sẽ tiêu hao
ngun vật liệu lớn, chi phí nhân cơng và lao động nhiều, do vậy giá thành tăng.
+ Công nghệ quyết định năng suất lao động và chất lượng sản phẩm: Trong cùng
một thời gian nhưng nhờ những tiến bộ khoa học công nghệ không những làm tăng số
sản phẩm mà cịn tăng về cả chất lượng.
+Cơng nghệ quyết định khả năng về chi phí kinh doanh: ảnh hưởng tới mức độ tiết
kiệm hay tăng phí nguyên vật liệu, mức độ sử dụng sự hao mịn vơ hình của máy móc
thiết bị.

luan van, khoa luan 25 of 66.

16


×