Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.76 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 10- Tiết 37 Ngày soạn:18/ 10/ 2013 Ngày dạy: 21/10/ 2013. ÔN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM I.Mục tiêu cần đạt Giúp HS: 1.Kiến thức: - Sự giống và khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về các phương diện thể loại, phương thức biểu đạt, nôi dung, nghệ thuật. - Những nét độc đáo về ND và NT của từng văn bản. - Đặc điểm nhân vật trong các tác phẩm truyện. 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống hoá và nhân xét về tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể. - Cảm thụ nét riêng, độc đáo của tác phẩm đã học. 3. Thái độ : Giáo dục ý thức yêu thích và trân trọng những tác phẩm văn học hiện đại. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, sách tham khảo. 2.Học sinh: SGK, trả lời các câu hỏi trong SGK. III.Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới Hoạt động 1: Gv hướng dẫn Hs lập bảng thống kê những văn bản truyện kí Việt Nam đã học từ đầu năm a. Hệ thống các văn bản truyện kí đã học ở lớp 8: Tên vb. Tên tác giả. 1. Tôi đi học. Thanh Tịnh (1911 – 1988). 2. Trong lòng mẹ (trích tiểu thuyết tự thuật hồi kí “Những ngày thơ ấu”.. STT. 3. Tức nước vỡ bờ (trích chương 13 tiểu thuyết “Tắt đèn”.. Nguyên Hồng (1918 – 1982). Ngô Tất Tố (1893 – 1954). Năm sáng tác. Thể loại. Nội dung chủ yếu. Đặc sắc nghệ thuật. Truyện ngắn. - Tự sự kết hợp với trữ tình; Những kỉ niệm trong - Kể chuyện + miêu tả + sáng về ngày đầu tiên biểu cảm. được đến trường đi - Những hình ảnh so sánh học. gợi cảm.. 1940. Hồi kí. Nỗi cay đắng tủi cực và tình yêu thương mẹ mãnh liệt của bé Hồng khi xa mẹ, khi được nằm trong lòng mẹ.. 1939. Tiểu thuyết (đoạn trích). 1941. - Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ thực dân nửa phong kiến; tố cáo chính sách thuế khóa vô nhân đạo.. - Tự sự kết hợp với trữ tình. - Kể chuyện kết hợp miêu tả, biểu cảm, đánh giá. - Sử dụng những hình ảnh so sánh, liên tưởng táo bạo. - Ngòi bút hiện thực khỏe khoắn, giàu tinh thần lạc quan. - Xây dựng tình huống truyện bất ngờ, có cao trào.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4. Lão Hạc (trích truyện ngắn Lão Hạc.. Nam Cao (1915 – 1951). 1943. Truyện ngắn (Đoạn trích).. - Ca ngợi những phẩm chất cao quí và sức mạnh quật khởi tiềm tàng, mạnh mẽ và giải quyết hợp lí. của chị Dậu, cũng là của phụ nữ Việt Nam trước cách mạng. - Tài năng khắc họa nhân - Số phận đau thương vật rất cụ thể, sống động, và phẩm chất cao quý đặc biệt là miêu tả và phân của người nông dân tích diễn biến tâm lí của cùng khổ trong XH một số nhân vật. Việt Nam trước cách - Cách kể chuyện mới mẻ, mạng tháng tám. linh hoạt, ngôn ngữ kể - Thái độ trân trọng chuyện và miêu tả người rất của tác giả đối với họ. chân thực, giản dị, tự nhiên.. Hoạt động 2: So sánh nội dung và hình thức nghệ thuật của ba văn bản trong các bài 2, 3,4 b. Những điểm giống và khác nhau chủ yếu về nội dung và hình thức nghệ thuật của 3 văn bản trong bài 2, 3và 4: ? Các văn bản có những điểm giống nhau ntn?(về thể loại, thời gian ra đời, đề tài, chủ đề, giá trị tư tưởng và giá trị nghệ thuật) - Hs trả lời, bổ sung, Gv chốt ý. a) Giống nhau: Thể loại: đều là văn tự sự, là truyện ký hiện đại. Thời gian ra đời: trước CMT8, giai đoạn 1930-1945. Đề tài, chủ đề: đều nói về con người và cuộc sống xã hội đương thời của tác giả, đều đi sâu miêu tả số phận cực khổ của những con người bị vùi dập. Giá trị tư tưởng: đều chan chứa tinh thần nhân đạo (yêu thương, trân trong những tình cảm, phẩm chất đẹp đẽ của con người, tố cáo những gì tàn ác xấu xa). Giá trị nghệ thuật: bút pháp hiện thực, lối viết chân thực, gần gũi với đời sống, ngôn ngữ giản dị, kể chuyện và miêu tả cụ thể, sinh động. b) Khác nhau: Văn bản. Thể loại. Trong lòng mẹ. Hồi ký (trích). Tức nước vỡ bờ. Lão Hạc. Tiểu thuyết (trích). Truyện ngắn (trích). Phương thức biểu đạt. Nội dung chủ yếu. Nỗi đau cay đắng của Tự sự - xen trữ bé Hồng và tình yêu tình thương mẹ mãnh liệt Phê phán chế độ tàn ác, bất nhân và ca ngợi vẻ Tự sự đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông thôn Số phận bi thảm và Tự sự có xen phẩm chất cao quý của trữ tình người nông dân Việt Nam trước CMT8. Đặc điểm nghệ thuật Văn hồi ký chân thực, trữ tình thiết tha. Khắc họa nhân vật và miêu tả hiện thực, chân thực, sinh động. Khắc họa nhân vật cụ thể, sinh động. Kể, tả chân thực, tự nhiên, đậm chất triết lý..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Lớp nâng cao: Phong cách của từng nhà văn có gì khác nhau? - Thanh Tịnh: Chất văn tự sự trữ tình tha thiết, êm ái, nhẹ nhàng bằng ngòi bút giàu chất thơ. - Nguyên Hồng: Vừa chân thành, tha thiết, cảm xúc tuôn trào chan chứa, mãnh liệt, nồng nàn. - Ngô Tất Tố: Giọng văn hiện thực khoẻ khoắn, mạnh mẽ, sắc sảo, tình huống truyện giàu kịch tính, diễn biến hành động bất ngờ mà tự nhiên, hợp lí. - Nam Cao: Giọng văn trầm buồn, chân thực, tha thiết mà giàu tính triết lí; cách dẫn truyện tự nhiên, toả sáng vẻ đẹp tâm hồn.. Hoạt động 3: Gv hướng dẫn Hs nêu cảm nhận về nhân vật mình yêu thích c. Cảm nhận về nhân vật ? Em thích nhất nhân vật nào ? Vì sao ? - Gv gọi Hs đứng lên trả lời, khuyến khích các em có những cảm nhận độc đáo. 4. Củng cố: Nêu khái quát những đặc điểm chung của các văn bản. 5. Dặn dò - Học bài: Nắm được những đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm truyện kí đã học. - Soạn bài Thông tin về ngày Trái đất năm 2000: Ngày trái đất được khởi xướng nhằm mục đích gì? Vì sao có nhiều nước tham gia? Chủ đề của ngày trái đất năm 2000 là gì? Theo các nhà khoa học, vì sao bao bì ni lông có thể gây nguy hại cho môi trường? Văn bản thống kê mức độ gây hại của bao ni lông như thế nào?nó gây ấn tượng gì cho người đọc? Trước hiểm họa của việc sử dụng bao ni lông người ta kêu gọi phải làm gì? Theo em sự kêu gọi đó có thiết thực không, có thể làm được không? IV.Rút kinh nghiệm. Tuần 10- Tiết 38 Ngày soạn: 18/10/ 2013 Ngày dạy:22/10/ 2013.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000 I.Mục tiêu cần đạt Giúp HS: 1.Kiến thức: - Mối nguy hai đến môi trường sống và sức khoẻ con người của thói quen dùng túi ni lông. - Tính khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày. - Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ, hợp lí đã tạo nên tính thuyết phục cho VB. 2. Kĩ năng: - Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh. - Đọc – hiểu một VB nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết. 3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ môi trường, có suy nghĩ tích cực về việc sử dụng rác thải sinh hoạt. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, sách tham khảo. Tìm hiểu nguồn gốc của thông tin: Văn bản được soạn thảo dựa trên bức thông điệp của 13 cơ quan nhà nước và tổ chức phi chính phủ phát động, ngày 22-4-2000 năm lần đầu tiên, Việt Nam tham gia ngày trái đất. Tìm hiểu tình hình dùng bao bì nilông ở địa phương mình. 2.Học sinh: SGK, trả lời các câu hỏi trong SGK. III.Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Kể tên các truyện ký Việt Nam em đã học ở lớp 8? Nêu điểm giống nhau của 3 văn bản Trong lòng mẹ, Lão Hạc và Tức nước vỡ bờ? 3.Bài mới Bảo vệ môi trường sống quanh ta, rộng hơn là bảo vệ Trái Đất – ngôi nhà chung của mọi người đang bị ô nhiễm nặng nề là một nhiệm vụ khoa học, xã hội, văn hoá vô cùng quan trọng đối với nhân dân toàn thế giới, cũng là nhiệm vụ của mỗi chúng ta. Một trong những việc làm cụ thể và cần thiết hàng ngày là hạn chế thấp nhất việc sử dụng các loại bao bì bằng nilông. Vì sao vậy? Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000 sẽ giải thích, thuyết minh giúp chúng ta. Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung. I – Tìm hiểu chung: - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích: ô nhiễm, 1/ Đọc- giải thích từ khó khởi xướng, Pla-xtíc,.. Gv hướng dẫn Hs đọc: rõ ràng, rành mạch, phát âm đúng các thuật ngữ chuyên môn.. ? VB có thể chia thành mấy đoạn? Ý chính từng đoạn? 1. “ Ngày 22/4 … không dùng bao bì nilông” 2. “ Như chúng ta đã biết … môi trường”. 2/ Bố cục: 3 đoạn 1. Nguồn gốc ra đời Ngày Trái Đất và chủ đề Ngày Trái Đất năm 2000. 2. Nguyên nhân, tác hại và biện pháp hạn chế sử dụng bao ni lông. 3. Lời kêu gọi động viên mọi người.. 3. “ Mọi người … NI LÔNG” ? Em hãy chỉ ra tính chặt chẽ của bố cục văn bản? (Lớp nâng cao) 3/ Thể loại: Văn bản nhật dụng thuyết ? Văn bản thuộc kiểu văn bản gì? ? Văn bản này thuộc phương thức biểu đạt nào? minh vấn đề khoa học tự nhiên..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ( Thuyết minh) II – Tìm hiểu văn bản: 1. Thông tin về ngày trái đất năm 2000. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản ? Vì sao có nhiều nước tham gia? Môi trường sống bị đe dọa→ nhiều nước tham gia→ cứu lấy “ngôi nhà chung”. ? Em hãy nêu lịch sử ra đời của ngày trái đất? - Ngày 22/4/1970 do Mỹ khởi xướng → 141 nước tham gia. ? Việt Nam tham gia ngày trái Đất năm nào? Với chủ - Việt nam tham dự năm 2000 với chủ đề đề gì? “Một ngày không sử dụng bao bì ni lông” ? Nhận xét cách trình bày các sự kiện? Đi từ khái quát đến cụ thể, lời thông báo trực tiếp, ngắn gọn, dễ hiểu, thuyết minh bằng số liệu: Thế giới và Việt nam rất quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi trường trái đất. ? Sử dụng bao bì ni lông có những cái lợi nào? Hs tự trả lời các lợi ích của việc sử dụng bao ni long. Gv: Bên cạnh những lợi ích đó, bao ni lông còn gây ra rất nhiều tác hại, vậy đó là những tác hại gì, nguyên nhân từ đâu và biện pháp khắc phục ntn, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp phần 2 của văn bản. 2.Nguyên nhân, tác hại và biện pháp hạn chế sử dụng bao bì ni lông ? Theo các nhà khoa học vì sao bao bì ni lông có thể a.Nguyên nhân gây hại cho môi trường? Là do tính không phân huỷ của plaxtic. ? Trong phần thân bài, tác hại nào của việc sử dụng b.Tác hại bao bì ni lông được nói đến? - Làm ô nhiễm môi trường sống. + Cản trở quá trình sinh trưởng của các loài thực vật, - Phát sinh nhiều bệnh hiểm nghèo chết dẫn đến xói mòn . người. + Làm tắc đường dẫn nước thải, tăng khả năng ngập Kết hợp liệt kê và phân tích úng. + Sinh vật trong sông hồ, biển nuốt phải bị chết. + Ô nhiễm nguồn nước phát sinh nhiều dịch bệnh. + Giảm vẻ đẹp nơi công cộng. * Đốt : khói gây ngộ độc, ung thư, dị tật bẩm sinh cho các trẻ sơ sinh. * Dùng bao nilông màu làm ô nhiễm thực phẩm. Gv cho Hs tham khảo: + Một vài con số dẫn chứng: Hằng năm có tới 100,000 con chim, thú biển chết do nuốt phải túi nilông, 90 con thú trong vườn thú (Ấn Độ) chết do ăn phải thức ăn thừa của khách tham quan đựng trong những hộp nhựa… + Rác đựng trong túi nilông kín sẽ khó phân hủy, sẽ sinh ra các chất độc, thối, khai: NH 3 (Amôniắc), CH4 (Mêtan), H2S (Sunphurơ)….
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Sau khi đọc thông tin này, em có được kiến thức mới nào về hiểm họa của việc dùng bao ni lông? ? Theo em có cách nào tránh được những hiểm họa đó? ? Phần 2 của đoạn 2 cho biết nội dung gì? Đó là những biện pháp nào? ? Theo em, biện pháp nào có hiệu quả nhất?. c.Biện pháp hạn chế - Hạn chế tối đa việc dùng bao bì ni lông. - Thông báo cho mọi người hiểu về hiểm họa của việc dùng bao bì ni lông đối với môi trường và sức khỏe con người.. 3.Kiến nghị về việc bảo vệ môi trường ? Ở phần kết bài – đoạn 3, thông tin đưa ra những kiến trái đất nghị nào? - Cùng nhau quan tâm tới TĐ. - Nhiệm vụ chung to lớn của chúng ta: - Bảo vệ TĐ, cùng hành động... bảo vệ trái đất khỏi nguy cơ ô nhiễm. - Hành động cụ thể: “một ngày không dùng bao bì ni lông” Câu cầu khiến: Nhằm giữ gìn sự trong ? Khi đưa ra lời kiến nghị, tác giả dùng kiểu câu gì? sạch của trái đất. Tác dụng? ? Em có thể làm gì để bảo vệ môi trường qua bức thông điệp này? Tích hợp GD môi trường cho HS * Ngay sau buổi học, lớp tổ chức thu gom các bao nilông cho vào thùng rác, không vứt bừa bãi không sử dụng. Về nhà cũng làm như thế đối với sinh hoạt hàng ngày ở gia đình. Khéo léo tuyên truyền, vận động bố, mẹ, anh, chị và bà con láng giềng hạn chế sử dụng bao bì nilông. IV- Tổng kết Hoạt động 3: Hướng dẫn Hs tổng kết. 1/ Nghệ thuật ? Nêu nghệ thuật của văn bản? Văn bản ngắn gọn, mạch lạc, thuyết minh, giải thích vấn đề rõ ràng, dẫn chứng cụ thể. 2/ Nội dung ? Qua VB tác giả muốn nói lên điều gì? Tác hại của bao bì ni lông. Ích lợi của việc giảm bớt chất thải ni lông. Những việc có thể làm ngay để bảo vệ môi trường sống, bảo vệ trái đất. 4.Củng cố: - Lớp yếu kém: Nêu các biện pháp bảo vệ môi trường Trái Đất? - Lớp nâng cao: Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn kêu gọi bảo vệ môi trường. 5.Dặn dò - Học bài: Ghi nhớ- Sgk - Soạn bài Nói giảm nói tránh: + Nắm khái niệm và tác dụng của nói giảm, nói tránh. + Làm các bài tập Luyện tập. + Sưu tầm thơ văn, tục ngữ có sử dụng nói giảm, nói tránh.(Lớp nâng cao) IV.Rút kinh nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 10- Tiết 39 Ngày soạn:18/ 10/ 2013 Ngày dạy: 22/ 10/ 2013. NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH I.Mục tiêu cần đạt Giúp HS: 1. Kiến thức: - Khái niệm nói giảm nói tránh. - Tác dụng của biện pháp tu từ nói giảm nói tránh. 2. Kĩ năng: - Phân biệt nói giảm nói tránh với nói không đúng sự thật. - Sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh đúng lúc, đúng chỗ tạo lời nói trang nhã, lịch sự. 3. Thái độ : Có ý thức vận dụng nói giảm, nói tránh trong giao tiếp. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên: Giáo án, Sgk. 2.Học sinh: Soạn bài. III.Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi : Nói quá là gì ? Đọc các câu thành ngữ hoặc câu thơ có sử dụng biện pháp nói quá. * Đáp án : Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. 3. Bài mới. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1:Hướng dẫn Hs tìm hiểu khái niệm và tác dụng I. Nói giảm nói tránh và tác của nói giảm, nói tránh dụng cuả nói giảm, nói tránh Gọi học sinh đọc các ví dụ trong mục I.1 SGK. ? Các từ ngữ in đậm trong ví dụ đó có ý nghĩa gì? Tại sao người viết, người nói lại dùng cách diễn đạt đó?. Các từ in đậm ở VD 1 đều có nghĩa là chết, dùng cách diễn đạt như vậy để giảm nhẹ, tránh đau buồn cho người nói lẫn người nghe. Gọi học sinh đọc ví dụ trong mục I.2? ? Tại sao tác giả dùng từ ngữ “bầu sữa” mà không dùng 1 từ ngữ khác cùng nghĩa?.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tác giả dùng từ “bầu sữa” mà không dùng một từ ngữ khác đồng nghĩa thay thế để tránh thô tục. Gọi học sinh đọc ví dụ ở mục I.3? ? Cho biết cách nói nào nhẹ nhàng tế nhị hơn đối với người nghe? Nói giảm nói tránh là một biện Cách nói thứ 2 tế nhị, nhẹ nhàng hơn đối với người nghe. ? Nói như cách ở các ví dụ trên gọi là nói giảm nói tránh. pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm Theo em nói giảm nói tránh là gì? Tác dụng? giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự. Lớp nâng cao: Đặt câu có sử dụng nói giảm nói tránh? - “Cô gái này xấu lắm” Cô gái này nhìn không được vừa mắt lắm. -“Ngôi nhà này chặt chội quá!” Ngôi nhà này không được rộng rãi cho lắm! Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. Hoạt động 2:Hướng dẫn Hs luyện tập *BT 1/ 108 SGK: Điền từ ngữ nói giảm, nói tránh sau đây vào chỗ trống (…): Đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.. *BT 2/ 109 SGK: Tìm câu có sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh * BT 3/ 109 SGK: Đặt 5 câu có sử dụng nói giảm, nói tránh bằng cách phủ định điều ngược lại nội dung đánh giá. BT 4/ SGK: trường hợp không nên dùng nói giảm nói tránh: Khi cần thiết phải nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật thì không nên nói giảm nói tránh vì như thế là bất lợi.. II.Luyện tập *Bài 1: a) Đi nghỉ; b) Chia tay nhau; c) Khiếm thị; d) Có tuổi; e) Đi bước nữa. *Bài 2: a2; b2; c1; d1; e2 đó là các câu sử dụng cách nói giảm nói tránh. Bài 3: - Giọng hát chua loét! Giọng hát chưa được ngọt lắm. - Chữ viết của bạn xấu quá Chữ viết của bạn chưa được đẹp lắm. - Cấm cười to Xin cười khẽ một chút nhé! *Bài 4: Trường hợp một bạn rất lười học, đã được khuyên bảo nhiều lần nhưng vẫn không nghe, ta cần phải nói thẳng ra rằng: “Bạn học lười quá!” chứ không nên nói “Bạn không được siêng lắm”.. 4.Củng cố : Khái niệm và tác dụng của nói giảm, nói tránh. * Lớp nâng cao: Sưu tầm thơ văn, tục ngữ có sử dụng nói giảm, nói tránh: 5. Hướng dẫn về nhà * Học bài : Học ghi nhớ và hoàn thành các bài tập..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Soạn bài Luyện nói kể chuyện kết hợp với miêu tả và biểu cảm : + Xem lại các kiến thức về ngôi kể. + Chuẩn bị luyện nói theo hướng dẫn của Sgk. IV. Rút kinh nghiệm. Tuần 10- Tiết 40 Ngày soạn:18/ 10/ 2013 Ngày dạy: 23/ 10/ 2013. LUYỆN NÓI: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm I.Mục tiêu cần đạt Giúp HS: 1.Kiến thức: - Ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn TS. - Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn TS. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói kể chuyện. 2. Kĩ năng: - Kể được một câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau; biết lựa chọn ngôi kể phù hợp với câu chuyện được kể. - Lập dàn ý một bài văn TS có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Diễn đạt trôi chảy, gãy gọn, biểu cảm, sinh động câu chuyện kết hợp sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ. 3. Thái độ : Có ý thức tự giác trong học tập. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên: Giáo án, Sgk, đọc thêm một số đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. 2.Học sinh: Soạn bài. III.Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của Gv và Hs. Hoạt đông 1:Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của Hs Gọi học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi trong mục I.1? - Giáo viên nhận xét và khái quát lại nội dung của các câu hỏi đó để học sinh nắm kỹ. Gọi học sinh đọc đoạn trích trong mục I.2. Nội dung cần đạt. I.Chuẩn bị ở nhà 1. Ôn tập về ngôi kể - Kể theo ngôi thứ nhất: người kể xưng tôi giúp người nghe hiểu được sự việc chính câu chuyện. VD: Cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất: Dế mèn phiêu lưu kí; Tôi đi học; Những ngày thơ ấu; Lão Hạc….
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Kể theo ngôi thứ 3: người kể giấu mình đi, gọi các nhân vật chính một cách khách quan giúp câu chuyện linh hoạt. Ví dụ: Cách kể theo ngôi thứ 3: Con rồng, cháu tiên; Thánh gióng; Cây bút thần; Tắt đèn.. Yêu cầu học sinh trả lời: Muốn kể lại đoạn trích trên theo ngôi thứ nhất thì phải thay đổi những gì? ? Cụ thể là ta thay đổi như thế nào? Hoạt động 2:Hướng dẫn hs thực hành luyện nói. - Dành 5 phút cho học sinh chuẩn bị lại đoạn trích khi đã thay đổi các nội dung trên. - Gọi học sinh đóng vai chị Dậu, xưng “tôi” và kể lại đoạn truyện trên cho cả lớp nghe. - Gọi học sinh nhận xét phần nội dung kể chuyện của bạn. →Giáo viên nhận xét, ghi điểm * Mở bài: - Giới thiệu tình huống. - Giới thiệu sự việc. - Giới thiệu nhân vật. * Thân bài : Gồm toàn bộ đoạn trích ở trên. * Kết bài : Sau khi đánh ngã, chiến thắng chúng. Chồng tôi lo sợ nói: “…” lúc đó tôi vẫn quả quyết: “Thà ngồi tù… không chịu được”. * GV có thể kể mẫu một đoạn để học sinh học tập: … Tôi xám mặt, vội vàng đặt con bé xuống đất, chạy tới đỡ tay tên người nhà lí trưởng van xin: “Cháu van ông, nhà cháu vừa mới tỉnh lại, xin ông tha cho”. Nhưng hắn đâu có để ý đến lời van xin đến rớm máu của tôi. Hắn bịch vào ngực tôi mấy bịch rồi hùng hổ sấn tới định trói chồng tôi. Vừa thương chồng, vừa uất ức trước thái độ bất nhân của hắn, tôi dằn giọng, đấu lí với hắn: “Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ”. Tên cai lệ tát vào mặt tôi đánh bốp, và sấn sổ nhảy vào cạnh chồng tôi. Không thể chịu đựng được nữa, tôi nghiến hai hàm răng: “Mày trói. - Thay đổi ngôi kể để: + Thay đổi điểm nhìn đối với sự việc, nhân vật. + Thay đổi thái độ miêu tả, biểu cảm. 2. Chuẩn bị luyện nói - Khi kể theo ngôi thứ nhất cân thay đổi các yếu tố: Từ xưng hô, lời dẫn thoại, chuyển lời thoại lời kể, chi tiết miêu tả, biểu cảm. III. Luyện nói trên lớp Học sinh đóng vai chị Dậu kể lại đoạn trích theo ngôi thứ nhất 1/ Tìm ý Đoạn trích được kể theo ngôi thứ 3. Sự việc: Cuộc đối đầu giữa những kẻ đi thúc sưu với người xin khất sưu. Nhân vật chính là chị Dậu và tên cai lệ và người nhà lí trưởng. 2/ Các yếu tố biểu cảm nổi bật nhất là các từ xưng hô Van xin, nín nhịn : cháu van ông… Bị ức hiếp, phẫn nộ: chồng tôi đau ốm… Căm thù vùng lên: mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem. 3/ Các yếu tố miêu tả Chị Dậu xám mặt. Sức lẻo khẻo của anh chàng nghiện… người đàn bà lực điền… ngã chỏng quèo… nham nhảm thét… Anh chàng hầu cận ông lí… ngã nhào ra thềm. * Tác dụng : Nêu bật được sức mạnh của lòng căm thù đã khiến: + Người đàn bà lực điền đã chiến thắng anh chàng nghiện. + Chị chàng con mọn đã chiến thắng anh chàng hầu cận ông lí..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> ngay chồng bà đi, mà cho mày xem”. Rồi tiện tay tôi túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, nhưng miệng vẫn không ngớt lời quát thét như một kẻ điên…. 4/ Luyện nói + Học sinh phải nói to, rõ ràng. + Nói chứ không đọc. + Kết hợp: động tác, điệu bộ, nét mặt, ngữ điệu. + Phải có lời giới thiệu trước khi nói và lời cảm ơn khi kết thúc.. 4.Củng cố : Cách thay đổi ngôi kể và cách lập dàn ý cho bài luyện nói. 5. Hướng dẫn về nhà * Rèn luyện thêm cách kể chuyện kết hợp với miêu tả và biểu cảm. * Xem lại các kiến thức về văn tự sự, cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm (viết bài tập làm văn số 2) IV. Rút kinh nghiệm. Kí duyệt Ngày tháng 10 năm 2013. Đỗ Trúc Loan.
<span class='text_page_counter'>(12)</span>