Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Bài tập cuối khóa mô đun 4 môn tự nhiên xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 19 trang )

Bài tập cuối khóa mơ đun 4 mơn tự nhiên xã hội
1. Ở cấp độ nhà trường, chương trinh môn học Tự nhiên và Xã hội cần được
cụ thê hóa thơng qua văn bản/tài liệu nào dưới đây?
A) Chương trình môn học Tự nhiên và Xã hội
B) Kế hoạch dạy học môn học Tự nhiên và Xã hội
C) Sách giáo khoa môn học Tự nhiên và Xã hội
D. Kế hoạch bài dạy môn học Tự nhiên và Xã hội
2. Câu nào sau đây nêu đúng nhất về bản chất của kế hoạch dạy học môn học
Tự nhiên và Xã hội?
A) Là văn bản cụ thể hóa chương trình mơn học Tự nhiên và Xã hội của mỗi nhà
trường trong đó nêu rõ sự phù hợp về đặc điểm học sinh, giáo viên, cơ sở vật chất.
B. Là cơ sở để nâng cao mục tiêu hình thành phẩm chất, năng lực và yêu cầu cần
đạt cho học sinh trong Chương trình môn học Tự nhiên và Xã hội quốc gia của mỗi
nhà trường.
C. Là cơ sở để cán bộ quản lí nhà trường kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện
Chương trinh giáo dục phổ thông quốc gia trong mỗi nhà trường.
D. Là văn bản cụ thể hóa mục tiêu, yêu cầu cần đạt, nội dung, phương pháp, hình
thức tổ chức dạy học, phương tiện và đánh giá học sinh trong Chương trình mơn
học Tự nhiên và Xã hội quốc gia phù hợp với mục tiêu của nhà trường và thực tiễn
nhà trường.
3. Khi xây dựng kế hoạch dạy học môn học Tự nhiên và Xã hội, giáo viên cân
dựa trên căn cứ nào đâu tiên?
A. Văn bản hướng dẫn triển khai năm học.
B. Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học đặc trưng của môn học Tự nhiên và Xã
hội
C. Chương trình mơn học Tự nhiên và Xã hội
D. Điều kiện về cơ sở vật chất của nhà trường
4. Kế hoạch dạy học môn học Tự nhiên và Xã hội cần được triển khai như thế
nào trong thực tiên?
A. Giáo viên cần tuân thủ đúng theo từng nội dung được trình bày trong kế hoạch
giáo dục.


B. Giáo viên khơng cần thay đổi kế hoạch giáo dục này hằng năm.
C. Giáo viên có thể tùy ý thay đổi các nội dung theo quan điểm của mình
D. Giáo viên sử dụng linh hoạt, có thể điều chỉnh phủ hợp với thực tế về phương
pháp, hình thức tổ chức, phương tiện dạy học.
5. Quy trình xây dựng kế hoạch dạy học mơn học Tự nhiên và Xã hội cần theo
trình tự nào?
(1) Xác định mục đích của việc xây dựng Kế hoạch giáo dục môn học Tự nhiên và
Xã hội


(2) Phân tích nhu cầu
(3) Xây dựng kế hoạch giáo dục mơn học Tự nhiên và Xã hội
(4) Hồn thiện và phê duyệt kế hoạch giáo dục môn học Tự nhiên và Xã hội.
1-2-3-4
2-3-1-4
2-1-3-4
6. Việc xây dựng kế hoạch dạy học môn học Tự nhiên và Xã hội ở nhà trường
cân sự tham gia, đóng góp chính của những đối tượng nào?
A. Các cán bộ thuộc các ban ngành đoàn thể địa phương, cán bộ quản lý và giáo
viên nhà trường.
B Cán bộ quản lý, các tổ trưởng chuyên môn.
C. Cán bộ quản lý và toàn thể giáo viên nhà trường.
D. Cán bộ quản lý, tổ chuyên môn, giáo viên.
7. Tại sao khi xây dựng kế hoạch dạy học môn học Tự nhiên và Xã hội lại cần
chú ÿ đên đặc điểm của nhà trường và địa phương?
A. Để đảm bảo tỉnh phù hợp và hiệu quả trong thực tiễn dạy học môn Tự nhiên và
Xã hội ở nhà trường.
B. Để xem xét các nội dung giảo dục khác nhau trong Chương trình giáo dục địa
phương.
C. Để thể hiện những điểm mạnh của nhà trường trong xây dựng kế hoạch giáo dục

môn học Tự nhiên và Xã hội.
D. Để liên kết với những nội dung khác trong quá trình thực hiện Chương trình
tổng thể quốc gia.
8. Khi lựa chọn và sắp xếp nội dung trong quá trình xây dựng kế hoạch dạy
học môn học Tự nhiên và Xã hội, giáo viên cần lưu ý điều gi?
A. Tuyệt đối tuân thủ theo nội dung của ó chủ đề trong chương trình môn học.
B. Tuyệt đối tuân thủ theo nội dung của ó chủ đề được quy định trong chương trình
mơn học, bổ sung thêm các nội dung giáo dục truyền thống địa phương.
C. Có thể lựa chọn nội dung, thay đổi thứ tự của ó chủ đề trong chương trình mơn
học phủ hợp với điều kiện của nhà trường và địa phương.
D. Chỉ lựa chọn một số chủ đề trong 6 chủ đề được quy định trong chương trình
mơn học, bổ sung thêm các nội dung giáo dục truyền thống địa phương
9. Việc đánh giá kế hoạch dạy học môn học Tự nhiên và Xã hội cần dựa vào
những tiêu chí nào?
A. Tính trình tự; tính gắn kết; tính phủ hợp; tinh cân đối và tính hiệu quả.
B. Tính trình tự; tỉnh phù hợp; tính cân đối; tính cập nhật và tính hiệu quả.
C. Tính trình tự; tính phù hợp; tính hài hịa; tính cập nhật và tính hiệu quả.


D. Tính trình tự; tính gắn kết; tính phù hợp; tính cân đối; tinh cập nhật và tính hiêu
quả
10. Quan điểm nào sau đây chưa đúng khi xây dựng và thực hiện một kế
hoạch bài dạy?
A. Kế hoạch bài dạy bao gồm nhiều thành tổ của quá trình dạy học và đây là một
tiến trình dự kiến để thực hiện bài học/chủ đề một cách hiệu quả
B. Kế hoạch bài dạy là sự cụ thể hỏa kế hoạch giáo dục môn học ở cấp độ từng bài
học/chủ để
C. Kế hoạch bài dạy thể hiện được sự tự chủ, linh hoạt của giáo viên khi tổ chức
bài học/chủ đề trong thực tiễn
D. Kế hoạch bài dạy đã được tổ chuyên môn, Ban giám hiệu thông qua nên cần

tuân thủ theo đúng các bước đề ra
11. Cấu trúc của Kế hoạch bài dạy cân có những thành tố cơ bản nào?
A. Tên chủ đề/bài học; Mục tiêu; Phương pháp, hình thức dạy học; Tiến trình hoạt
động
B. Tên chủ đề/bài học; Phương pháp, hình thức dạy học; Chuẩn bị của giáo viên,
học sinh; Tiền trình hoạt động
C. Tên chủ đề/bài học; Mục tiêu; Phương pháp, hình thức dạy học; Chuẩn bị của
giáo viên, học sinh; Tiến trình hoạt động
d. Tên chủ để/bài học; Phương pháp, hình thức dạy học; Chuẩn bị của giáo viên,
học sinh; Tiến trình hoạt động
12. Thành tổ nào cần được xác định đầu tiên khi xây dựng Kế hoạch bài dạy?
A. Nội dung dạy học
B. Đồ dùng dạy học
C. Mục tiêu
D. Phương pháp, hình thức tổ chức
13. Khi triển khai một Kế hoạch bài dạy trong thực tiễn lớp học, giáo viên có
thê được thay đơi thành tố nào sau đây?
A. Mục tiêu bài học/chủ đề
B. Cả ba ý kiến trên
C. Kết quả đánh giá học sinh
D. Hoạt động học tập
14. Tiến trình tổ chức một chủ đề/bài học trong giờ học môn Tự nhiên và Xã hội
thông thường nên được thực hiện theo tiến trình nào?
A. Mở đầu, hình thành kiến thức mới, nâng cao, vận dụng
B. Nhận biết, tìm hiểu kiến thức mới, huyện tập, vận dụng
C. Mở đầu, hình thành kiến thức mới, luyện tập, vận dụng


D. Nhận biết, tìm hiểu kiến thức mới, nâng cao, vận dụng
15. Việc xác định yêu cầu cần đạt của học sinh theo chủ đề/bài học môn Tự

nhiên và Xã hội trong Kế hoạch bài dạy cân căn cứ vào thành tố nào?
A. Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo dành cho giáo viên môn Tự nhiên và Xã hội.
B. Đặc điểm, điều kiện của nhà trường
C. Chương trình, kế hoạch giáo dục môn học Tự nhiên và Xã hội
D. Đặc điểm, sở thích
16. Theo Chương trình mơn Tự nhiên và Xã hội 2018, mục tiêu quan trọng
nhất của Kế hoạch bài dạy theo chủ đề/bài học môn Tự nhiên và Xã hội cân
hướng đến là gì?
A. Phát triển các năng lực chung, năng lực đặc thủ và phẩm chất cho học sinh.
B. Lĩnh hội được những nội dung bài học và có khả năng mở rộng tìm hiểu những
nội dung khác ở địa phương
C. Tổ chức được nhiều hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
D. Lĩnh hội được nội dung bài học và có khả năng luyện tập.
18. Các nội dung phân tích hoạt động học của học sinh trong phân tích, đánh
giá Kế hoạch bài dạy theo LAR gồm những thành tố nào sau đây?
A. Xây dựng kiến thức; Hợp tác; Ứng dụng công nghệ thông tin; Tự điều chỉnh;
Giải quyết vấn đề thực tế
B. Xây dựng kiến thức; Giao tiếp; Ứng dụng công nghệ thông tin; Tự điều chỉnh;
Liên hệ thực tế
C. Xây dựng kiến thức; Giao tiếp; Ứng dụng công nghệ thông tin; Tự điều chỉnh;
Giải quyết vấn đề thực tế
D. Xây dựng kiến thức; Hợp tác; Sử dụng đồ dùng học tập; Tự điều chỉnh; Liên hệ
thực tế
19. Điều gì quan trọng nhất khi sử dụng trang thiết bị dạy học trong giờ Tự
nhiên và Xã hội?
A. An toàn, thẩm mĩ, phủ hợp
B. Tiết kiệm, an toàn, thẩm mĩ
C. An toàn, thẩm mĩ, tiết kiệm, phù hợp, hiệu quả.
D. Thẩm mĩ, tiết kiệm, hiệu quả
20. Tiêu chí nào quan trọng nhất để đánh giá một giờ dạy Tự nhiên và Xã hội

thành công?
A. Học sinh phát triển các năng lực, phẩm chất và say mê, hứng thú với môn học.
B. Học sinh thực hiện được các bài tập giáo viên giao.
C. Học sinh hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao
D. Học sinh hiểu được các nội dung vận dụng


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Chủ đề/bài học: Gia đình/ Nhà ở của em

Thời lượng:

02 tiết; Lớp: 1

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Nhận thức khoa học: Nêu được địa chỉ, đặc điểm ngôi nhà nơi gia đình đang
ở. Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng.
- Tìm hiểu: Nhận xét được về đặc điểm xung quanh của ngôi nhà em ở.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Làm được một số việc phù hợp để giữ
nhà ở gọn gàng, ngăn nắp.
2. Năng lực chung
- NL tự chủ và tự học: Vẽ được bức tranh về nơi ở của gia đình mình, mơ tả rõ
các phịng trong ngôi nhà và đặc điểm xung quanh nơi ở; Làm được một số việc
phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp,
- NL giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn thực hiện các hoạt động thảo luận nhóm
và báo cáo kết quả trước lớp để tìm hiểu về đặc điểm ngôi nhà và những việc làm
để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp; Thực hành phối hợp với đội, nhóm để hồn thành
trị chơi.

- NL giải quyết vấn đề: Đưa ra ý kiến, phân tích và ra quyết định để giải quyết
tình huống trong bài học liên quan đến nhà ở.


3. Phẩm chất chủ yếu
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn đồ dùng trong nhà, đồ dùng cá
nhân gọn gàng, ngăn nắp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hoạt động
Khởi động
HĐHTKTM 1,
Tiết 1
HĐHTKTM 2
Tiết 1
HĐ Luyện tập
thực hành Tiết 1
Khởi động
HĐ 1, Tiết 2

Giáo viên
Bảng tìm đường
Tranh vẽ ngơi nhà

Học sinh
Bút

Tranh vẽ nhà ở thành thị, nông
thôn, vùng núi.
Ảnh chụp ngơi nhà của
mình

Nhạc bài hát “Em u nhà em”
(Thơ Tơ Hồi, nhạc: Nguyễn
Tiến Nghĩa).
Tranh vẽ phịng ở nhà

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động: KHỞI ĐỘNG (thời gian: 5 phút)
Mục tiêu:
Tạo hứng thú và khơi gợi để HS nói lên tình cảm của bản thân đối với ngơi
nhà của mình, từ đó dẫn dắt vào bài mới.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
Phương pháp dạy học: PP trị chơi
Tiến trình tổ chức:
* Giao nhiệm vụ học tập
– GV chia lớp thành 2 đội và tổ chức cho HS chơi trị: “Tìm đường về nhà”.
– GV phổ biến luật chơi: GV đính tranh phóng to. 2 đội quan sát thảo luận và
cử đại diện lên bảng vẽ đường giúp bạn Lan tìm được đường về nhà. Đội nào tìm
nhanh và đúng, đội đó giành phần thắng.
– Sau khi bài hát hoặc trò chơi kết thúc, GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài
học: “Nhà ở của em”.


Dự kiến sản phẩm của HS:
- Bảng sản phẩm tìm đường về nhà của hai đội.
Dự kiến đánh giá:
Đánh giá thơng qua sản phẩm trị chơi của hai đội.
Hoạt động hình thành kiến thức mới:
*Hoạt động 1: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM NGƠI NHÀ VÀ CÁC PHỊNG
TRONG NHÀ (thời gian: 10 phút)

Mục tiêu:
HS nêu được đặc điểm của ngôi nhà và các phòng trong nhà.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
Phương pháp dạy học: PP hợp tác theo nhóm
Kĩ thuật dạy học: Khăn trải bàn
Tiến trình tổ chức:
* Giao nhiệm vụ học tập
* Bước 1: GV phân công nhiệm vụ và hướng dẫn cho cả lớp.
– GV giới thiệu tranh một ngôi nhà của bạn An, yêu cầu HS quan sát nêu nội
dung tranh. Gợi ý: Tranh vẽ cảnh ở thành phố, có nhiều nhà cao tầng. An dẫn bạn
về nhà chơi và giới thiệu về nhà của mình cho bạn biết.
- GV đặt câu hỏi:
+ Nhà của An ở đâu?
+ Trong nhà An có những phịng nào?
* Bước 2: Thảo luận nhóm ( kĩ thuật Khăn trải bàn)
- HS làm việc độc lập rồi trao đổi thảo luận trong nhóm.
- GV quan sát các nhóm thảo luận, đặt thêm câu hỏi gợi ý:
+ Địa chỉ nhà bạn An ở đâu?
+ Xung quanh nhà bạn An như thế nào?
+ Nhà bạn An có mấy tầng?


+ Mỗi tầng gồm có những phịng nào?
* Bước 3: Trình bày, thảo luận tổng kết trước lớp
– 2 đến 3 nhóm lên trình bày trước lớp theo các câu hỏi gợi ý ở trên.
–Cả lớp thảo luận.

– GV đặt câu hỏi gợi mở và HS nhận xét và rút ra kết luận.
Kết luận: Trong nhà thường có phịng khách, phòng bếp, phòng ngủ và nhà vệ
sinh để phục vụ nhu cầu sinh hoạt của các thành viên trong gia đình.

Dự kiến sản phẩm của HS:
- Câu trả lời của học sinh:
 Nhà bạn An ở thành phố/ Nhà bạn An ở số 18 Tơ Hiệu.
 Nhà An có hai tầng: tầng trệt có phịng khách, phịng bếp; tầng 1: hai phòng
ngủ, 1 phòng tắm.
 Xung quanh nhà bạn An có nhà hai bên, phía trước là con đường, phía sau
có cây cối.

Dự kiến đánh giá:
Đánh giá thơng qua câu trả lời của HS.
PP đánh giá: vấn đáp. Công cụ đánh giá: bộ câu hỏi.
*Hoạt động 2: ĐẶC ĐIỂM XUNG QUANH NHÀ Ở (thời gian: 13 phút)
Mục tiêu:
HS nêu một số đặc điểm xung quanh các ngôi nhà ở vùng thành thị, thôn quê
và miền núi.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
Phương pháp dạy học: PP quan sát
Kĩ thuật dạy học: dạy học mảnh ghép
Tiến trình tổ chức:
* Giao nhiệm vụ học tập
* Vịng 1: NHĨM CHUN GIA
– GV chia lớp 6 nhóm. Nhóm 1,2 thảo luận tranh 1, nhóm 3,4 thảo luận tranh
2, nhóm 5,6 thảo luận tranh 3.


Câu hỏi:
+ Ngôi nhà trong tranh 1, tranh 2 thuộc loại nhà ở vùng miền nào? (Tranh 1:
Nhà ở nông thôn; tranh 2: Nhà ở miền núi; tranh 3: Nhà ở thành thị)
- GV yêu cầu HS thảo luận: “Nêu đặc điểm xung quanh của những ngơi nhà
trong tranh”.

* Vịng 2: NHĨM MẢNH GHÉP
– HS di chuyển đến nhóm mới, chia sẻ trong nhóm về đặc điểm xung quanh
của ba bức tranh 1,2,3.
– GV giải thích thêm cho HS biết về các dạng nhà ở: nhà ở thành thị, nhà ở
nông thôn và nhà ở miền núi.
– GV và HS cùng trao đổi và nhận xét.
Kết luận: Mỗi nhà có đặc điểm xung quanh khác nhau.
Dự kiến sản phẩm của HS:
- Câu trả lời của học sinh.
 Tranh 1: Nhà ở nông thôn, nhà cửa thưa thớt, xung quanh nhà có nhiều cây
cối.
 Tranh 2: Nhà ở miền núi, là nhà sàn, xung quanh nhà có nhiều cây, có núi.
 Tranh 3: Nhà ở thành thị, có nhiều nhà san sát nhau, nhiều xe cộ qua lại.

Dự kiến đánh giá:
Đánh giá thông qua câu trả lời của HS.
PP đánh giá: vấn đáp. Công cụ đánh giá: bộ câu hỏi.
Hoạt động luyện tập, thực hành: KỂ VỀ NGÔI NHÀ CỦA EM (thời gian:
7 phút)
Mục tiêu:
HS nêu được địa chỉ nơi ở của gia đình, đặc điểm ngơi nhà, các phịng trong
nhà và một số đặc điểm xung quanh nơi ở.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
Phương pháp dạy học: PPDH HỢP TÁC
Tiến trình tổ chức:


* Cách thức học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
Làm việc theo nhóm đơi
- GV u cầu HS họp nhóm đơi, chia sẻ với bạn về ngơi nhà của mình. HS

chuẩn bị sẵn hình ảnh ngơi nhà và các phòng để kể.
- GV gợi ý một vài câu hỏi:
+ Địa chỉ nhà em ở đâu?
+ Đường xá, cảnh vật xung quanh như thế nào?
+ Nhà em là nhà ở nơng thơn, miền núi hay thành thị?
+ Nhà em có mấy phịng? Đó là những phịng nào?
* Cách thức học sinh trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Làm việc chung toàn lớp
– GV tổ chức cho HS chia sẻ ý kiến trước lớp.
– GV kết hợp giáo dục HS: Nhà là nơi sống và làm việc của mọi người trong
gia đình. Em phải u q ngơi nhà của mình.
– GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận.
Kết luận: Nhà là nơi em ở.
* Phương án đánh giá hoạt động học của học sinh
Dự kiến sản phẩm của HS:
- Câu trả lời của học sinh:
 Học sinh nêu được số nhà, tên đường, tên phường/xã, quận/huyện, thành
phố/tỉnh.
 Học sinh nêu được nhà mình ở nơng thơn, thành thị.
 Học sinh nêu được nhà mình có mấy phòng, kể được các phòng.

Dự kiến đánh giá:
Đánh giá thông qua câu trả lời của HS.
PP đánh giá: vấn đáp. Công cụ đánh giá: bộ câu hỏi.

TIẾT 2
Hoạt động KHỞI ĐỘNG (5 phút):


GV bật nhạc cho HS nghe bài hát “Em yêu nhà em” (Thơ Tơ Hồi, nhạc:

Nguyễn Tiến Nghĩa). />– HS trả lời câu hỏi: Ngôi nhà của bạn nhỏ được làm bằng gì? Tình cảm của
bạn nhỏ đối với ngơi nhà như thế nào? “Em có u ngơi nhà của mình khơng? Vì
sao?”.
Hoạt động hình thành kiến thức mới: TÌM HIỂU VỀ SỰ CẦN THIẾT
PHẢI SẮP XẾP ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN GỌN GÀNG (thời gian: 10 phút)
Mục tiêu:
HS nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
Phương pháp dạy học: PP DẠY HỌC THEO TÌNH HUỐNG
Kĩ thuật dạy học: khăn trải bàn
Tiến trình tổ chức:
* Giao nhiệm vụ học tập
Bước 1: Giới thiệu tình huống
- GV giới thiệu tình huống bằng cách chọn 2 học sinh sắm vai theo tình huống trong
tranh “Giờ học đến rồi, con phải tìm sách tốn. Mà giờ con khơng tìm thấy cuốn sách toán
ạ.

Bước 2: Tổ chức cho HS làm việc độc lập.
- GV đưa yêu cầu cho cá nhân HS suy nghĩ: Chuyện gì xảy ra với bạn An? Vì sao?
Nếu em là An, em sẽ làm gì?

Bước 3: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm 4, yêu cầu HS chia sẻ câu trả lời trong nhóm, thống nhất câu trả
lời của nhóm. (Kĩ thuật Khăn trải bàn)
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.

Bước 4: Tổ chức cho HS thảo luận cả lớp.
Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm.
Cả lớp thảo luận về các ý kiến được trình bày.


Bước 5: Tổng kết


– GV và HS nhận xét và rút ra kết luận.
Kết luận: Em cần sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp.
Dự kiến sản phẩm của HS:
- Câu trả lời của học sinh:
An tìm khơng được sách tốn nên An đi học mà khơng có sách tốn.
Do An mất thời gian tìm sách nên An đi học trễ.
Nếu là An, em sẽ để sách vở, đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp.

Dự kiến đánh giá:
Đánh giá thông qua câu trả lời của HS.
Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: NÊU NHỮNG VIỆC LÀM ĐỂ GIỮ
NHÀ Ở GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (thời gian: 20 phút)
Mục tiêu:
HS nêu được một số việc làm phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
Phương pháp dạy học: PP VẤN ĐÁP, ĐÓNG VAI
Kĩ thuật dạy học: Động não
Tiến trình tổ chức:
* Cách thức học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi: “Nêu 1 số việc làm để giữ nhà ở gọn gàng ngăn nắp ?”
- HS đưa ra ý kiến.
- GV và HS nhận xét.
- Giáo viên đưa ra tình huống: Sau khi học bài xong, bạn Nam để sách vở, đồ
dùng lung tung trên bàn và vội bật tivi để xem. Nếu là Nam em sẽ làm gì? (chia
nhóm 6)
* Cách thức học sinh trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 1: Xác định tình huống

Bước 2: Chọn người tham gia.
Bước 3: HS bàn cách thể hiện vai diễn trong nhóm và trước lớp.
Bước 4: HS thể hiện vai diễn trong nhóm và trước lớp.
Bước 5: Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của các nhóm.

Kết luận: Dọn dẹp các đồ dùng trong nhà sẽ giúp nhà ở gọn gàng, ngăn nắp.
* Phương án đánh giá hoạt động học của học sinh


Dự kiến sản phẩm của HS:
- Câu trả lời của học sinh:
Xếp sách vở, đồ dùng đúng nơi quy định.
Sau khi sử dụng để các đồ dung đúng vị trí.

- Các việc sắp xếp sách vở gọn gàng
Dự kiến đánh giá:
Đánh giá thông qua câu trả lời của HS, thông qua cách xử lý tình huống khi
đóng vai của học sinh.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ : Học sịnh đánh giá đồng đẳng.
Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Cần cố gắng

4. PHỤ LỤC 1
4.1. Nội dung dạy học
- Nêu địa chỉ, đặc điểm của ngôi nhà đang ở, các phòng trong nhà.
- Nêu đặc điểm xung quanh của ngôi nhà.
- Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dung cá nhân gọn gang, ngăn nắp.

- Làm được một số việc phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp.
4.2. Các phụ lục khác
Tranh lấy từ sách giáo kháo Tự nhiên và Xã hội lớp 1 của bộ sách Chân trời sáng
tạo.
Tiết 1:
- Tranh hoạt động khởi động.


Tranh hoạt động 1:

Tranh hoạt động 2:

3

Tiết 2:
Tranh hoạt động 1:


5. PHỤ LỤC 2
5.1. Kế hoạch đánh giá cho chủ đề
Hoạt động học
(thời gian)

Mục tiêu

Nội dung
dạy học
trọng tâm

HS nêu

được đặc
điểm của
ngơi nhà và
các phịng
trong nhà.

Đặc điểm
của ngơi
nhà và các
phịng
trong nhà.

HS nêu một
số đặc điểm
Hoạt động 2. xung quanh
ĐẶC
ĐIỂM
XUNG QUANH các ngôi nhà
ở vùng
NHÀ Ở
thành thị,
(13 phút)
thôn quê và
miền núi.

Một số đặc
điểm xung
quanh các
ngôi nhà ở
vùng thành

thị, thôn
quê và
miền núi.

Hoạt động 3. KỂ
VỀ NGƠI NHÀ
CỦA EM

Địa chỉ nơi
ở của gia
đình, đặc
điểm ngơi
nhà, các
phịng
trong nhà
và một số
đặc điểm

TIẾT 1:
Hoạt động 1.
TÌM HIỂU ĐẶC
ĐIỂM
NGƠI
NHÀ VÀ CÁC
PHỊNG
TRONG NHÀ
(10 phút)

(7 phút)


HS nêu
được địa chỉ
nơi ở của
gia đình, đặc
điểm ngơi
nhà, các
phịng trong
nhà và một
số đặc điểm

PP/KTDH
chủ đạo
Phương
pháp dạy
học: PP hợp
tác theo
nhóm
Kĩ thuật dạy
học: Khăn
trải bàn
Phương
pháp dạy
học: PP
quan sát
Kĩ thuật dạy
học: dạy học
mảnh ghép
Phương
pháp dạy
học: PP

PPDH HỢP
TÁC

Sản
phẩm

Câu
trả lời
của
học
sinh.

Hình
thức
KTĐG

Phương
pháp
KTĐG

Cơng
cụ
KTĐG
-Sổ ghi
chép

Thường
xun

Vấn đáp


- Câu
hỏi
Phiếu
quan
sát
-Sổ ghi
chép

Câu
trả lời
của
học
sinh.

Câu
trả lời
của
học
sinh.

Thường
xun

Thường
xun

Quan
sát


Vấn đáp

- Phiếu
quan
sát

-Sổ ghi
chép
- Câu
hỏi
-Phiếu
quan
sát


TIẾT 2:
Hoạt động 1.
TÌM HIỂU VỀ
SỰ CẦN THIẾT
PHẢI SẮP XẾP
ĐỒ DÙNG CÁ
NHÂN GỌN
GÀNG (10 phút)

Hoạt động 2.
NÊU NHỮNG
VIỆC LÀM ĐỂ
GIỮ NHÀ Ở
GỌN
GÀNG,

NGĂN NẮP (20
phút)

xung quanh
nơi ở.

xung quanh
nơi ở.

HS
nêu
được
sự
cần
thiết
phải
sắp
xếp
đồ
dùng

nhân
gọn
gàng
.

Sự
cần
thiế
t

phải
sắp
xếp
đồ
dùn
g cá
nhâ
n
gọn
gàn
g.

HS
nêu
được
một
số
việc
làm
phù
hợp
để
giữ
nhà

gọn
gàng
,
ngăn
nắp.


Một
số
việc
làm
phù
hợp
để
giữ
nhà

gọn
gàn
g,
ngă
n
nắp.

5.2. Bộ công cụ đánh giá theo kế hoạch
CÂU HỎI: Dùng cho cả tiết 1 và 2
CÂU HỎI
Tiết 1:
Hoạt động 1:

Phương
pháp dạy
học: PP
DẠY HỌC
THEO
TÌNH

HUỐNG
Kĩ thuật dạy
học: khăn
trải bàn

Phương
pháp dạy
học: PP
VẤN ĐÁP,
ĐĨNG VAI
Kĩ thuật dạy
học: Động
não

Câu
trả lời
của
học
sinh.

Câu
trả lời
của
học
sinh.

Thường
xuyên

-Sổ ghi

chép
Vấn đáp

- Phiếu
quan
sát

-Sổ ghi
chép
Thường
xuyên

Quan
sát

-Phiếu
đánh
giá
- Phiếu
quan
sát


1.
2.
3.
4.

Địa chỉ nhà của An là bao nhiêu ?
Xung quanh nhà bạn An như thế nào?

Nhà bạn An có mấy tầng?
Mỗi tầng gồm có những phịng nào?
Hoạt động 3:

1.
2.
3.
4.

Địa chỉ nhà em ở đâu?
Đường xá, cảnh vật xung quanh như thế nào?
Nhà em là nhà ở nông thôn, miền núi hay thành thị?
Nhà em có mấy phịng? Đó là những phịng nào?
Tiết 2:
Hoạt động 1:

1. Chuyện gì xảy ra với bạn An?
2. Vì sao?
3. Nếu em là An, em sẽ làm gì?

Tiết 1:
PHIẾU QUAN SÁT
Người được quan sát: ……………………………
Hoạt động

Cách thực hiện của học sinh
Trình bày được địa chỉ nhà bạn An

Hoạt động 1
(Tiết 1)


Giới thiệu được đặc điểm trong nhà của bạn An:
+ Nêu được nhà An có hai tầng
+ Nêu được các phòng của mỗi tầng
Giới thiệu được đặc điểm xung quanh nhà của bạn
An

Hoạt động 2
(Tiết 1)

Nêu đúng ngôi nhà trong tranh 1, tranh 2, tranh 3
thuộc loại nhà ở vùng miền nào ? (nông thôn, miền
núi, thành thị)
Nêu được đặc điểm xung quanh của những ngôi nhà
trong tranh 1, 2, 3.

Kết luận của GV


Khơng


Hoạt động 3
(Tiết 1)

Nêu được địa chỉ nhà của em
Nêu được đặc điểm nhà của em

TIẾT 2:
PHIẾU QUAN SÁT

Người được quan sát: ……………………………
Hoạt động
Hoạt động 1
(Tiết 2)
Hoạt động 2
(Tiết 2)

Cách thực hiện của học sinh

Kết luận của GV


Khơng

Đưa ra được cách xử lí tình huống của cá nhân
Thống nhất được cách xử lí tình huống hợp lí
Nêu được một số việc làm phù hợp để giữ nhà ở gọn
gàng, ngăn nắp
Đóng vai xử lí tình huống hợp lí

Hoạt động 2.
1. PHIẾU ĐÁNH GIÁ : Học sịnh đánh giá đồng đẳng.
Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Cần cố gắng

Sổ ghi chép:
Thứ ……. ngày…….tháng….năm….

Chủ đề: GIA ĐÌNH
BÀI: Nhà ở của em
TIẾT 1:
- Hoạt động 1:…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
- Hoạt động 2: :…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
- Hoạt động 3: :…………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………………….
TIẾT 2:
- Hoạt động 1: :…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
- Hoạt động 2: :…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………



×