Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.6 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI 38: HỆ THỐNG HOÁ VỀ HIĐROCACBON (tiết 1) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức : Học sinh biết hệ thống hoá các hiđrocacbon quan trọng 2. Kĩ năng : Phân tích, khái quát nội dung kiến thức trong SGK thành những kết luận khoa học 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng say mê học tập, tính cẩn thận, phát huy tư duy logic. 4. Tích hợp biến đổi khí hậu: B. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Học sinh chuẩn bị kiến thức để tổng kết hiđrocacbon C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) Kiểm tra sĩ số, tác phong của học sinh. II.Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình luyện tập III. Dạy học bài mới: (40 phút) 1 Đặt vấn đề: 2 Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Giáo viên cho học sinh tổng kết về hiđrocacbon bằng cách điền vào bảng. I. Hệ thống hoá về hiđrocacbon: Ankan Công thức phân tử. Đặc điểm cấu tạo. Tính chất vật lí. Tính chất. Anken. C2H2n+2 (n1) CnH2n (n2). Ankin. Ankylbenzen. CnH2n-2 (n2). CnH2n-6 (n 6). - Chỉ có liên - Có một liên kết đơn C - kết đôi: C=C C, C - H - Có đồng - Có đồng phân mạch phân mạch C Cacbon. - Có liên kết - Có vòng Benzen ba C C - Có đồng phân - Có đồng mạch cacbon phân mạch (nhánh mà vị trí Cacbon tương đối của các - Có đồng - Có đồng vị nhánh ankyl) phân vị trí trí liên kết ba liên kết đôi. - ở điều kiện thường, các hợp chất từ C 1 - C4 là chất khí; C5 là chất lỏng - Không màu; không tan trong nước - Phản ứng - Phản ứng - Phản ứng - Phản ứng thế thế halogen cộng; cộng (H2, Br2, (halogen nitro).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> hoá học. - Phản ứng (H2, Br2, HX) tách - Phản ứng - phản ứng hoá hợp oxi hoá - Phản ứng oxi hoá khử. Ứng dụng. HX).. - Phản ứng cộng. - Phản ứng - Phản ứng oxi thế H liên kết hoá mạch nhánh trực tiếp với nguyên tử C của liên liên kết ba đầu mạch. Làm nhiên Làm nguyên Làm nguyên Làm dung môi và liệu, nguyên liệu liệu nguyên liệu liệu, dung môi. Hoạt động 2: Yêu cầu học sinh lấy ví dụ cho sự chuyển hoá giữa các hiđrocacbon. Sự chuyển hoá giữa các loại hiđrocacbon Hoạt động 3: Cho học sinh làm bài tập 2,3,4 (SGK) IV. Củng cố : ( 3phút) Cần nắm vững mối liên hệ và chuyển hoá qua lại giữa các hiđrocacbon V. Hướng dẫn học tập:( 1phút) - Về nhà học bài và làm các bài tập trong SGK và SBT. D. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……. BÀI 38: HỆ THỐNG HOÁ VỀ HIĐROCACBON (tiết 2) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức : Học sinh biết hệ thống hoá các hiđrocacbon quan trọng 2. Kĩ năng :Phân tích, khái quát nội dung kiến thức trong SGK thành những kết luận khoa học 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng say mê học tập, tính cẩn thận, phát huy tư duy logic. 4. Tích hợp biến đổi khí hậu: B. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Học sinh chuẩn bị kiến thức để tổng kết hiđrocacbon.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) Kiểm tra sĩ số, tác phong của học sinh. II.Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình luyện tập III. Dạy học bài mới: (40 phút) 1 Đặt vấn đề: 2 Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS Bài 1: chép đề vào vở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon Bài 1: mạch hở X, Y liên tiếp trong dãy đồng đẳng Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam hiđrocacbon mạch hở X, Y liên tiếp nước. Tìm CTPT của X, Y trong dãy đồng đẳng thu được 11,2 Giải: lít CO2 (đktc) và 12,6 gam nước. Tìm n =11, 2 =0,5 (mol ) CO 2 CTPT của X, Y 22 , 4 12 ,6 HS: Chép đề n H O= =0,7(mol ) 2 18 GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. → Số mol nước > số mol CO 2 → X, Y HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng thuộc dãy đồng đẳng của ankan. 3 n+1 giải 2 CnH2n + 2 + O2 t⃗ nCO2 + HS: Lên bảng trình bày, các HS còn (n+1)H2O lại lấy nháp làm bài 0,5 0,7 GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm Ta có : 0,5(n + 1 ) = 0,7n → n = 2,5 CTPT của X, Y là: C2H6, C3H8 Bài 2: Cho 3,5 gam một anken X tác dụng hoàn toàn Hoạt động 2: với dung dịch KMnO4 loãng dư, thu được 5,2 GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS gam sản phẩm hữu cơ. Tìm CTPT của X. chép đề vào vở. Bài 2: Cho 3,5 gam một anken X tác dụng hoàn toàn với dung dịch KMnO 4 Giải loãng dư, thu được 5,2 gam sản 3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O → CnH2n(OH)2 + phẩm hữu cơ. Tìm CTPT của X. 2MnO2 + 2KOH HS: Chép đề 14n 14n + 34 GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. 3,5 5,2 HS: Thảo luận làm bài Ta có: 3,5( 14n + 34 ) = 5,2.14n GV: Cho HS xung phong lên bảng → n = 5 giải CTPT của X là C5H10 HS: Lên bảng trình bày, các HS còn.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm. Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn hoàn hai hiđrocacbon Hoạt động 3: mạch hở M, N liên tiếp trong dãy đồng đẳng GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS thu được 22,4 lít CO2 ( đktc) và 12,6 gam chép đề vào vở. nước. Tìm CTPT của M, N. Giải 22 , 4 nCO = =1(mol ) 2 22 , 4 Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn hoàn hai n =12 ,6 =0,7(mol ) H 2O 18 hiđrocacbon mạch hở M, N liên tiếp → Số mol nước < số mol CO2 → M, N trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2 ( đktc) và 12,6 gam nước. thuộc dãy đồng đẳng của ankin. 3n−1 Tìm CTPT của M, N. 2 HS: Chép đề CnH2n - 2 + O2 t⃗ nCO2 + (n GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, -1)H2O yêu cầu HS lên bảng trình bày 1 0,7 → Ta có : (n - 1 ) = 0,7n n = 3,3 GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm CTPT của M, N là: C3H4, C4H6 Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn a lít (đktc) một ankin X ở thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối Hoạt động 4: lượng 12,6 gam. Nếu cho sản phẩm cháy qua Bài 4: dung dịch nước vôi trong dư, thu được 22,5g Đốt cháy hoàn toàn a lít (đktc) một kết tủa. Tìm CTPT của X. ankin X ở thể khí thu được CO2 và Giải 22, 5 H2O có tổng khối lượng 12,6 gam. n =0 , 225(mol ) CaCO 3= 100 Nếu cho sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được mCO2 =44 . 0 , 225=9,9( gam) 22,5g kết tủa. Tìm CTPT của X. 12 ,6−9,9 n H O= 2. 18. =0 , 15(mol ). 3n−1 2 CnH2n - 2 + O2. t HS: Chép đề ⃗ nCO2 + (n GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. -1)H2O HS: Thảo luận làm bài 0,225 0,15 GV: Cho HS xung phong lên bảng Ta có : 0,225(n - 1 ) = 0,15n → n = 3 giải CTPT của X là: C3H4 HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm. IV. Củng cố : ( 3phút).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Cần nắm vững mối liên hệ và chuyển hoá qua lại giữa các hiđrocacbon V. Hướng dẫn học tập:( 1phút) - Về nhà học bài và làm các bài tập trong SGK và SBT. D. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …….
<span class='text_page_counter'>(6)</span>