Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

GIAO AN LICH SU LOP 7 CA NAM 20162017 CHI VIEC IN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.53 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 1 </b>
<b>Phần một</b>


<b>KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI</b>
<b>Bài 1</b>


<b>SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN</b>
<b>CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU</b>


<b>(Thời sơ - trung kì trung đại)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu; cơ cấu xã hội (bao gồm 2
giai cấp cơ bản: lãnh chúa và nông nô).


- Hiểu khái niệm lãnh địa phong kiến và đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa.
- Hiểu thành thi trung đại xuất hiện như thế nào; kinh tế trong thành thị trung
đại khác với kinh tế lãnh địa ra sao.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết sử dụng bản đồ châu Âu để xác định vị trí các quốc gia phong kiến.
- Biết tận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ
xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.


<b>3. Thái độ:</b>


- Thông qua những sự kiện cụ thể, bồi dưỡng nhận thức cho học sinh về sự
phát triển hợp quy luật của xã hội lồi người từ xã hội chiếm hữu nơ lệ sang xã hội


phong kiến.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, bản đồ châu Âu thời phong kiến, một số
tranh mô tả hoạt động trong thành thị trung đại, những tư liệu liên quan.


- Học sinh: Sách giáo khoa, đọc trước bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>- Kiểm tra sĩ số HS. </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


<b>- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</b>
<b>3. Bài mới :</b>


<b>a) Giới thiệu bài :</b>


- Lịch sử xã hội loài người phát triển liên tục qua nhiều giai đoạn. Học lịch sử
lớp 6, chúng ta đã biết được nguồn gốc và sự phát triển của lồi người nói chung
và dân tộc Việt Nam nói riêng trong thời kỳ cổ đại. Sang đầu chương trình lịch sử
lớp 7 chúng ta sẽ đi tìm hiểu về thời kì mới - Thời trung đại.


<b>b) Các hoạt động :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>* Hoạt động 1 </b>


<b>- GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 sách giáo</b>


khoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>- HS: Đọc mục 1 sách giáo khoa.</b>


<b>- GV: Dùng lược đồ + giảng</b>


<b>- Từ thiên niên kỉ I TCN các quốc gia cổ đại</b>
phương Tây Hilạp, Rô Ma phát triển tồn tại
đến thế kỉ V.


<b>- GV: Vì sao các quốc gia cổ đại phương</b>
Tây chỉ tồn tại đến cuối thế kỉ V?


<b>- HS: Từ phương Bắc người Giéc-man tràn</b>
xuống xâm chiếm và tiêu diệt.


<b>- GV: Sau khi tiêu diệt các quốc gia cổ đại</b>
phương Tây người Giéc-man đã làm gì?
<b>- HS: Thành lập nên nhiều vương quốc mới</b>
Ăng-glô Xắc-xông (Anh)


Phơ-răng (Pháp)


Tây Gốt (Tây Ban Nha)
Đông Gốt (Ý “I-ta-li-a”)...


- Chia ruộng đất, phong tước vị cho nhau.
<b>- GV: Những việc làm ấy có tác động như</b>
thế nào đến sự biến đổi của xã hội phong


kiến châu Âu?


<b>HS: - Bộ máy nhà nước chiếm hữu nô lệ sụp</b>
đổ.


- Các giai cấp mới xuất hiện (lãnh chúa và
nông nô)


<b>- GV: Những người như thế nào được gọi là</b>
lãnh chúa phong kiến?


<b>- HS: Lãnh chúa phong kiến là những tướng</b>
lĩnh, quý tộc được chia ruộng đất, phong
tước vị.


<b>- GV: Nông nô được hình thành từ tầng lớp</b>
nào?


<b>- HS: Nơng nơ là những người nô lệ và nông</b>
dân.


<b>- GV: Quan hệ giữa các giai cấp ấy như thế</b>
nào?


<b>- HS: Nông nô phụ thuộc lãnh chúa. </b>


<b>- GVKL: Như vậy xã hội phong kiến ở châu</b>
Âu đã hình thành.


<b>- GV: Sơ kết chuyển ý.</b>


<b>* Hoạt động 2:</b>


<b>- GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 sách giáo</b>
khoa.


<b>- HS: Đọc mục 2 sách giáo khoa.</b>
<i><b>Tích hợp mơi trường </b></i>


<b>a. Hoàn cảnh lịch sử</b>


Cuối thế kỉ V người Giác-man
tiêu diệt các quốc gia cổ đại
phương Tây lập nên nhiều vương
quốc mới.


<b>b. Những biến đổi trong xã hội</b>


- Tướng lĩnh, quý tộc được chia
ruộng đất, phong tước vị trở thành
lãnh chúa.


- Nô lệ, nông dân biến thành nông
nô, phụ thuộc lãnh chúa.


-> Xã hội phong kiến ở châu Âu
hình thành.


<b>2. Lãnh địa phong kiến</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>- GV: Em hiểu thế nào là “lãnh địa”? </b>


<b>- HS: Lãnh địa là vùng đất do quý tộc phong</b>
<i>kiến chiếm được.</i>


<b>- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK,</b>
<i>miêu tả và nhận xét về lãnh địa phong kiến?</i>
<b>- HS: Tường cao, hào sâu, đồ sộ, kiên cố, có</b>
<i>nhà cửa, trang trại, nhà thờ, đất canh tác,</i>
<i>đồng cỏ, ao hồ ...</i>


<b>- GV: Nền kinh tế lãnh địa phong kiến hoạt</b>
động như thế nào?


<b>- HS: Lãnh địa phong kiến là đơn vị kinh tế</b>
tự nhiên, tự cấp, tự túc, khơng trao đổi với
bên ngồi.


<b>- GV: Đời sống trong lãnh địa diễn ra như</b>
thế nào?


<b>- HS: Lãnh chúa là người đứng đầu lãnh địa,</b>
bóc lột nơng nơ, họ không phải lao động,
sống sung sướng, xa hoa.


- Nông nô là người phụ thuộc vào lãnh chúa,
nhận đất canh tác của lãnh chúa và nộp tơ
thuế, ngồi ra cịn phải nộp nhiều thứ thuế
khác. Nông nô nổi dậy chống lại lãnh chúa
phong kiến.



<b>- GV: Thảo luận nhóm (2 phút)</b>


Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa xã hội
cổ đại và xã hội phong kiến ở châu Âu?
<b>- HS: Thảo luận và trình bày</b>


- Xã hội cổ đại 2 giai cấp chủ nô và nô lệ (nô
lệ là công cụ biết nói).


- Xã hội phong kiến 2 giai cấp lãnh chúa và
nông nô (nông nô nộp tô thuế cho lãnh
chúa).


<b>- GV: Sơ kết chuyển ý.</b>
<b>* Hoạt động 3</b>


<b>- GV: Yêu cầu HS đọc mục 3 sách giáo</b>
khoa.


<b>- HS: Đọc mục 3 sách giáo khoa.</b>


<b>- GV: Nguyên nhân nào dẫn đến sự xuất</b>
hiện của các thành thị trung đại?


<b>- HS: Do sản xuất thủ công phát triển, thợ</b>
thủ công đã đem hành hóa ra những nơi
đông người để trao đổi, buôn bán, lập xưởng
sản xuất.



<b>- GV: </b> Thế kỷ XI, kinh tế Tây âu có một


lớn do lãnh chúa làm chủ, trong
đó có lâu đài, thành quách...


- Nền kinh tự cung, tự cấp, không
trao đổi với bên ngoài.


- Đời sống trong lãnh địa


+ Lãnh chúa sống đầy đủ, xa hoa.
+ Nông nô sống phụ thuộc, đói
nghèo, cực khổ.


<b>3. Sự xuất hiện các thành thị</b>
<b>trung đại</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
bước phát triển đáng kể. Đặc biệt trong thủ


công nghiệp làm xuất hiện những người làm
nghề thủ công riêng biệt.


Như vậy, nhờ sự phát triển của nến kinh tế,
thủ công nghiệp dần dần tách ra khỏi nông
nghiệp, tuy nhiên những người thợ thủ công
vẫn là nông nô và sống trong lãnh địa, nên
phải nộp tô thuế cho lãnh chúa. Vì thế những
người thợ thủ cơng bắt đầu rời khỏi lãnh địa
bằng cách chuộc lại tự do thân thể hoặc bỏ


trốn. Họ tìm đến những nơi thuận lợi như
ngã ba sông, ngã tư đường, những chân
tường của nhà thờ, tu viện,... mở xưởng thủ
công để việc trao đổi mua bán được dễ dàng.
<b>- GV: Hoạt động của thành thị diễn ra như</b>
thế nào?


<b>- HS: Trong thành thị cư dân sinh sống chủ</b>
yếu là thợ thủ công và thương nhân. Họ lập
ra các phường hội, thương hội để cùng nhau
sản xuất và buôn bán.


<b>- GV: Thảo luận nhóm (2 phút)</b>


Phường hội ra đời nhằm mục đích gì?
<b>- HS: Thảo luận và trình bày</b>


- Giữ độc quyền sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm


- Ðảm bảo quyền lợi giữa những người thợ
thủ công cùng ngành nghề


- Ngăn cản những người thợ thủ cơng khơng
có chân trong thành thị cùng làm nghề thủ
cơng đó.


- Ðấu tranh chống lại sự sách nhiễu của lãnh
chúa phong kiến.



<i><b>Tích hợp mơi trường</b></i>


<b>- GV: u cầu HS quan sát hình 2 SGK và</b>
<i>miêu tả lại cuộc sống của thành thị qua bức</i>
<i>tranh?</i>


<b>- HS: Đông người, sầm uất, hoạt động chủ</b>
<i>yếu là buôn bán, trao đổi hàng hóa.</i>


<b>- GV: Thành thị ra đời có ý nghĩa gì?</b>


<b>- HS: Thúc đẩy sản xuất, làm cho xã hội</b>
phong kiến phát triển.


- Hoạt động của thành thị là sản
xuất thủ công, hình thành các
phường hội, thương hội, trao đổi,
bn bán.


- Vai trị: Thúc đẩy sản xuất, làm
cho xã hội phong kiến châu Âu
phát triển.


<b>4. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>* Trả lời:</b>


<b>Kinh tế của lãnh địa phong kiến</b> <b>Kinh tế thành thị trung đại</b>
- Nông nghiệp.



- Tự sản xuất, tự cấp, tự túc, tự tiêu thụ.
- Chỉ mua muối và sắt, không trao đổi
buôn bán .


- Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
- Trao đổi, mua bán hàng hóa.


- Thành lập phường hội, thương hội.
<b>5. Dặn dò:</b>


- Làm câu hỏi 1, 2, 3 trong sách giáo khoa cuối bài 1.


- Tìm hiểu trước bài 2: Sự suy vong của chế độ phong kiến và hình thành chủ
nghĩa tư bản ở châu Âu.


<b>Tiết 2 </b>
<b>Bài 2</b>


<b>SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN</b>


<b> VÀ SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí, như là một trong
những yếu tố quan trọng, tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ
nghĩa.


- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa trong lòng xã hội


phong kiến châu Âu.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng quan sát bản đồ, chỉ được các hướng đi trên biển của các
nhà thám hiểm trong các cuộc phát kiến địa lí.


- Biết khai thác tranh ảnh lịch sử.
<b>3. Thái độ</b>


- Thấy được tính tất yếu, tính quy luật của q trình phát triển từ xã hội phong
kiến lên xã hội tư bản chủ nghĩa ở châu Âu.


- Mở rộng thị trường, giao lưu buôn bán giữa các nước là tất yếu.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, bản đồ thế giới, tranh ảnh về những nhà
phát kiến địa lí, tàu thuyền, tư liệu liên quan.


- Học sinh: Sách giáo, đọc trước bài, sưu tầm các câu chuyện về các cuộc phát
kiến địa lí.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>- Kiểm tra sĩ số. </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>* Câu hỏi: Vì sao thành thị trung đại xuất hiện? Nền kinh tế thành thị trung</b>
đại có gì khác với nền kinh tế lãnh địa phong kiến?



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nền kinh tế trong các lãnh địa phong kiến là nền kinh tế đóng kín mang tính
tự cung, tự cấp. Nền kinh tế trong thành thị trung đại là nền kinh tế có sự trao đổi,
mua bán ở nơi đơng người.


<b>3. Bài mới</b>


<b>a) Giới thiệu bài :</b>


- Thế kỉ XV, nền kinh tế hàng hóa phát triển. Đây là nguyên nhân thúc đẩy
người phương Tây tiến hành các cuộc phát kiến địa lí, tạo tiền đề cho sự ra đời của
chủ nghĩa tư bản.


<b>b) Các hoạt động :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>* Hoạt động 1:</b>


<b>- GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 sách giáo</b>
khoa.


<b>- HS: Đọc mục 1 sách giáo khoa.</b>
<i><b>Tích hợp mơi trường</b></i>


<i><b>- GV: Vì sao lại có những cuộc phát kiến</b></i>
<i>địa lí?</i>


<i><b>- HS: Do sản xuất phát triển, các thương</b></i>
<i>nhân, thợ thủ công cần thị trường, vốn và</i>
<i>nguyên liệu.</i>



<b>- GV: Các cuộc phát kiến địa lí được thực</b>
hiện nhờ có điều kiện nào?


<b>- HS: Những tiến bộ về kĩ thuật hàng hải: la</b>
bàn, kĩ thuật đóng tàu... là điều kiện để thực
hiện các cuộc phát kiến địa lí.


<b>- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 3 SGK và</b>
mơ tả con tàu Ca-ra-ven.


<b>- HS: Có nhiều buồm, to lớn, có bánh lái.</b>
<b>- GV: Sử dụng bản đồ treo tường yêu cầu</b>
HS kể tên các cuộc phát kiến địa lí lớn và
nêu sơ lược về cuộc hành trình đó trên bản
đồ.


<b>- HS: Trình bày trên bản đồ</b>


- 1487 B. Đi-a-xơ đi vòng qua cực Nam
Châu Phi.


- 1498 Va-xcơ đơ Ga-ma đến phía tây nam
Ấn Độ.


- 1492 C. Cơ-lơm-bơ tìm ra châu Mĩ.


- 1519-1522 Ph. Ma-gien-lan đi vòng quanh
trái đất.


<b>- GV: Giới thiệu chân dung và sơ qua về</b>


hành trình thám hiểm của các nhà thám
hiểm.


<i><b>Tích hợp mơi trường</b></i>


<b>1. Những cuộc phát kiến lớn về</b>
<b>địa lí</b>


<b>a. Nguyên nhân</b>


- Sản xuất phát triển cần vốn,
nguyên liệu, thị trường.


- Những tiến bộ về kĩ thuật hàng
hải: La bàn, kĩ thuật đóng tàu...


<b>b. Các cuộc phát kiến địa lí tiêu</b>
<b>biểu</b>


- 1487 B. Đi-a-xơ đi vịng qua cực
Nam Châu Phi.


- 1498 Va-xcơ đơ Ga-ma đến phía
tây nam Ấn Độ.


- 1492 C. Cơ-lơm-bơ tìm ra châu
Mĩ.


- 1519 - 1522 Ph. Ma-gien-lan đi
vòng quanh trái đất.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>- GV: kết quả của các cuộc phát kiến địa lí</b></i>
<i>là gì?</i>


<i><b>- HS: Tìm ra những con đường mới, vùng</b></i>
<i>đất mới, những tộc người mới.</i>


<i>- Đem lại nguồn lợi khổng lồ cho giai cấp</i>
<i>tư sản châu Âu.</i>


<i><b>- GV: Các cuộc phát kiến địa lí này có ý</b></i>
<i>nghĩa gì?</i>


<i><b>- HS: Tìm ra con đường giao thông mới,</b></i>
<i>thúc đẩy thương nghiệp phát triển. </i>


<b>- GV: Sơ kết chuyển ý.</b>
<b>* Hoạt động 2</b>


<b>- GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 sách giáo</b>
khoa.


<b>- HS: Đọc mục 2 sách giáo khoa.</b>
<b>- GV: Thảo luận nhóm (2 phút) </b>


- Quý tộc và thương nhân châu Âu đã làm
gì để có nguồn vốn ban đầu và đội ngũ nhân
cơng?


<b>- HS: Cướp bóc tài ngun từ thuộc địa.</b>


- Buôn bán nô lệ da đen.


- Cướp đất, đuổi nơng nơ ra khỏi lãnh địa
Khơng có ruộng đất (tư liệu sản xuất) trở
thành người làm thuê.


<b>- GV: Với nguồn vốn và nhân công có</b>
được, q tộc và thương nhân châu Âu đã
làm gì?


<b>- HS: Ra sức mở rộng kinh doanh, lập các</b>
xưởng sản xuất với quy mô lớn, các công ti
thương mại và những đồn điền rộng lớn.
<b>- GV: Sự ra đời của hình thức kinh doanh</b>
tư bản đã tác động đến xã hội phong kiến
châu Âu như thế nào?


<b>- HS: Trong xã hội phong kiến châu Âu</b>
hình thành 2 giai cấp mới tư sản và vô sản.
<b>- GV: Giai cấp tư sản và vơ sản được hình</b>
thành từ tầng lớp nào trong xã hội phong
kiến châu Âu?


<b>- HS: Giai cấp tư sản: Quý tộc, chủ xưởng,</b>
chủ đồn điền, thương nhân giàu có.


- Giai cấp vô sản: Là những người bị tước
đoạt mất tư liệu sản xuất, trở thành những
người làm thuê (thợ thủ công, nông dân,
dân nghèo thành thị).



- Tìm ra những con đường mới,
vùng đất mới, những tộc người
mới


- Đem lại nguồn lợi khổng lồ cho
giai cấp tư sản châu Âu.


<b>d. Ý nghĩa</b>


- Là cuộc cách mạng về giao thông
và tri thức.


- Thúc đẩy thương nghiệp phát
triển.


<b>2. Sự hình thành chủ nghĩa tư</b>
<b>bản ở châu Âu</b>


- Tích lũy ban đầu của chủ nghĩa
tư bản: vốn và nhân cơng.


- Hình thức kinh doanh tư bản ra
đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>- GVKL: Quan hệ sản xuất tư bản đã hình</b>
thành.


-> Quan hệ sản xuất tư bản chủ
nghĩa được hình thành.



<b>4. Củng cố:</b>


<b>* Câu hỏi 1: Các cuộc phát kiến địa lí đã có tác động như thế nào đối với xã</b>
hội phong kiến châu Âu?


<b>- Trả lời: Đẩy nhanh quá trình suy vong của chế độ phong kiến.</b>
Chuẩn bị cho sự ra đời của chủ nghĩa tư bản.


<b>* Câu hỏi 2: Điều kiện quan trọng nhất dẫn tới sự hình thành chủ nghĩa tư</b>
bản ở châu Âu?


<b>- Trả lời: Các nhà tư sản đã có nguồn vốn ban đầu và đội ngũ nhân cơng</b>
đơng đảo.


<b>5. Dặn dị:</b>


- Làm câu hỏi 1, 2 trong sách giáo khoa cuối bài 2.


- Tìm hiểu trước bài 3: Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến
thời hậu kì trung đại ở châu Âu.


<b>* Lưu ý : Quý thầy, cô download giáo án về rồi giải nén ra xem</b>



<b>- Quý thầy (cơ) nào khơng có nhiều thời gian để soạn giáo án cũng như</b>
<b>khơng có nhiều thời gian chỉnh sửa giáo án thì hãy liên hệ với chúng tơi qua số</b>
<b>điện thoại 01686.836.514 để mua bộ giáo án Lịch Sử (lớp 6, 7, 8, 9) về in ra</b>
<b>dùng, giáo án này soạn theo chuẩn kiến thức kĩ năng không cần chỉnh sửa. Có</b>
<b>bộ giáo án rồi q thầy, cơ khơng mất nhiều thời gian ngồi soạn cũng như</b>
<b>chỉnh sửa giáo án. Thời gian đó, q thầy (cơ) dùng để lên lớp giảng bài,</b>


<b>truyền đạt kiến thức cho học sinh sao cho thật hay, phần thời gian cịn lại</b>
<b>mình dành để chăm sóc gia đình.</b>


<b>- Bộ giáo án được bán với giá cả hữu nghị. </b>


<b>1. THÔNG TIN VỀ BỘ GIÁO ÁN :</b>


<b>- Giáo án soạn theo chuẩn kiến thức, kĩ năng.</b>


<b>- Các bài dạy được sắp xếp thứ tự theo phân phối chương trình. </b>
<b>- Giáo án soạn chi tiết, chuẩn in.</b>


<b>- Giáo án khơng bị lỗi chính tả.</b>
<b>- Bố cục giáo án đẹp.</b>


<b>- Giáo án được định dạng theo phong chữ Times New Roman</b>
<b>- Cỡ chữ : 13 hoặc 14</b>


<b>2. HÌNH THỨC GIAO DỊCH NHƯ SAU :</b>


<b>- Bên mua giáo án : chuyển tiền qua tài khoản bên bán giáo án theo thoả</b>


<b>thuận hai bên chấp nhận. (chuyển qua thẻ ATM)</b>


<b>- Bên bán giáo án : sẽ chuyển File giáo án cho bên mua giáo án đúng như</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>3. ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ ĐỂ TRAO ĐỔI THƠNG TIN :</b>


<b>- Q thầy, cơ muốn mua bộ giáo án thì liên hệ : </b>



<b>+ Điện thoại : 01686.836.514 (gọi điện trao đổi để rõ hơn).</b>
<b>+ Mail : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>

<!--links-->

×