Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Bai 2 Dau tranh cho mot the gioi hoa binh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.31 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2. Ngày soạn:....../08/2016 Ngày dạy: ....../....../2016. Tiết 6: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH Ga-bri-en Gac-xi-a Mác-két A- MỤC TIÊU: giúp HS: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cớ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình. - Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả: dẫn chứng cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhận dụng. - Rèn kĩ năng làm văn nghị luận. 3. Giáo dục: - Giáo dục lòng yêu hoà bình; giáo dục bảo vệ môi trường. B- CHUẨN BỊ: 1. Thầy: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ: Bảng phụ, giá đỡ, tranh ảnh. 2. Trò : Đọc, bài, sạon bài, sưu tầm tranh về chiến tranh. C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) H: Qua VB “ Phong cách HCM”, hãy nêu cảm nhận của em về phong cách của Bác? Em học được điều gì từ phong cách sống của Bác ? 3. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: Trong chiến tranh thế giới lần thứ hai, chỉ bằng hai quả bom nguyên tử đầu tiên ném xuống hai thành phố Hi- rô-si- ma và na ga - xa - ki, đế quốc Mĩ đã làm cho hai triệu người Nhật Bản bị thiệt mạng và còn di hoạ đến ngày nay. Thế kỉ XX thế giới phát minh ra nguyên tử hạt nhân- vũ khí huỷ diệt hàng loạt khủng khiếp. Thế kỉ XXI luôn tiềm ẩn nguy cơ chiến tranh hạt nhân. Vì lẽ đó trong một bài tham luận của mình nhà văn Mác Két đã đọc tại cuộc hợp gồm 6 nguyên thủ quốc gia bàn về việc chống chiến tranh hạt nhân bảo vệ hoà bình. * Nội dung: Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Tìm hiểu chung H: Nêu vài nét cơ bản về tác giả Mác-két ? 1. Tác giả: - Mác-két ( 1928 ), là nhà văn Côlôm- bi- a. GV hướng dẫn HS đọc chậm rãi, chính xác các - Được giải thưởng Nô-ben về văn phiên âm, các chữ viết tắt, các con số, … học (1982). GV đọc mẫu. HS đọc, Bạn nhận xét. GV uốn nắn, sửa lỗi cho HS. 2. Tác phẩm: a. Đọc – tìm hiểu chú thích.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> H: Nêu ngắn gọn xuất xứ của văn bản ?. b. Xuất xứ: - Văn bản trích từ bài tham luận của Mác-két về vấn đề thủ tiêu vũ khí H: Từ xuất xứ của VB, hãy cho biết văn bản hạt nhân. được viết theo kiểu VB nào ? H: Hãy chỉ ra phương thức biểu đạt chính (thể b. Kiểu văn bản: VB nhật dụng loại) của VB ? - Thể loại: Nghị luận (về vấn đề chính trị, xã hội) H: Vấn đề NL của VB là gì ? - Đấu tranh cho một thế giới hoà bình. H: Xác định luận điểm của bài văn ? Luận điểm: CT hạt nhân là hiểm hoạ khủng khiếp đe doạ toàn thể loài người. Cần đấu tranh loại bỏ c. Bố cục: 4 phần để có một thế giới hoà bình. H: Để cho luận điểm có sức thuyết phục tác giả đó đưa ra hệ thống luận cứ NTN ? 4 luận cứ ( tương ứng với 4 đoạn ) - Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ sự sống của Trái đất (Từ đầu  “vận mệnh thế giới”/17 ) - Cuộc chạy đua vũ trang làm mất đi khả năng sống tốt đẹp hơn… ( Tiếp  “toàn thế giới”/18 ) - Chiến tranh hạt nhân là đi ngược lại lí trí của con người và phản lại sự tiến hóa của tự nhiên ( Tiếp  “xuất phát của nó/19” ) - Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn vũ khí hạt nhân, vì một thế giới hoà bình ( Còn lại ) * GV: Vb cũng có thể chia làm 3 phần ( đoạn 2, 3 làm một: Sự nguy hiểm và phi lí của II- Phân tích: chiến tranh hạt nhân ). 1.Nguy cơ chiến tranh hạt nhân: GV đọc lại câu mở đầu “Chúng ta đang ở đâu ? ... hành tinh”. H: Tác giả vào đề như thế nào ? - Vào đề trực tiếp, nêu thời gian, - Vào đề trực tiếp, nêu thời gian, nêu con số rõ con số cụ thể ràng, cụ thể.  Khẳng định tính chất hiện thực và khủng khiếp của nguy cơ chiến tranh hạt nhân. - CTHN xảy ra sẽ xóa hết mọi dấu vết của sự sống trên trái đất... H: Để thấy được sự tàn phá khủng khiếp  Tính chất hiện thực và sự khủng CTHN, tác giả đưa ra con số cụ thể nào ? khiếp của nguy cơ chiến tranh hạt nhân. - Giải thích rõ ràng, dễ hiểu: Nói nôm na ra…mỗi người…đang ngồi trên một thùng 4 tấn thuốc nổ …làm biến hết thảy..sự sống trên trái đất..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> H: Qua đó, tác giả muốn khẳng định với chúng ta điều gì ? - Sức tàn phá khủng khiếp của vũ khớ hạt nhân. H :Thực tế em thấy nước nào đang sản xuất và - Lời giải thích rõ ràng, dễ hiểu sử dụng vũ khí hạt nhân ? H: Để thấy rõ hơn sức tàn phá của vũ khí hạt nhân, tác giả còn đưa vào bài những lí lẽ nào ? - Về lí thuyết, có thể tiêu diệt tất các hành tinh đang xoay quanh mặt trời…phá huỷ thế thăng bằng của hệ mặt trời. H: Từ những lí lẽ trên, tác giả đó đi đến kết luận NTN ?  Vũ khí hạt nhân quyết định vận mệnh thế giới. - Nghệ thuật: so sánh Gv cho HS thảo luận theo nhóm bàn (3’) H: Trong đoạn văn này tác đã sử dụng những biện pháp NT nào? Tác dụng? - Sd biện pháp so sánh: - Thanh gươm - Dịch hạch - Lập luận chặt chẽ: đi từ khái quát  cụ thể H: Nhận xét của em về cách lập luận của tác giả  Vũ khí hạt nhân quyết định vận trong ĐV này ? Tác dụng của cách lập luận ấy ? mệnh thế giới. - Lập luận chặt chẽ đi từ khỏái quát đến cụ thể ( cùng với cách vào đề trực tiếp và những chứng cứ xác thực )  thu hút người đọc và gây ấn tượng mạnh mẽ về tính chất hệ trọng của nguy cơ chiến tranh hạt nhân (Vũ khí hạt nhân quyết định vận mệnh thế giới ). 4. 5. -. Củng cố (3’) Gv khái quát nội dung chính của bài học. Hướng dẫn về nhà (1’) Học bài và làm bài tập Chuẩn bị tiếp bài: Đấu tranh cho một thế giới hòa bình (tiếp) Ngày soạn:....../08/2016 Ngày dạy: ....../....../2016. Tiết 7: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH (Tiếp) Ga-bri-en Gac-xi-a Mác-két A- MỤC TIÊU (như tiết 6) B- CHUẨN BỊ (như tiết 6).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) H: Nêu xuất xứ của văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình” ? Nội dung chính của đoạn văn 1 ? Tác giả đã làm rõ nội dung đó bằng cách lâp luận ntn ? 3. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới * Nội dung Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv yêu cầu HS đọc lại đoạn văn 2 II- Phân tích: 1. Nguy cơ chiến tranh hạt H: Nội dung chính của đoạn văn này là gì ? nhân: H: Tác giả đã làm rõ luận cứ này bằng cách nào ? 2. Cuộc chạy đua vũ trang đã - Đưa ra những dẫn chứng với những so sánh làm con người mất đi khả năng thuyết phục ở một số lĩnh vực thiết yếu trong cuộc sống tốt đẹp hơn. sống của con người GV cho HS thảo luận theo nhóm tổ (3’) H: Lập bảng thống kê, so sánh việc chi phí cho vũ khí hạt nhân với chi phí cho một số lĩnh vực của cuộc sống ? - Nhóm thảo luận lập bảng - Xã hội: giá 100 máy bay B.1B của - Đại diện báo cáo. Nhóm bạn nhận xét Mĩ và gần 7000 tên lửa...  Cứu trợ - GV treo bảng phụ hoặc chiếu máy: được 500 trẻ em nghèo. Một số lĩnh vực của cuộc Chi phí cho cuộc chạy - Y tế: Giá 10 tàu sân bay Ni-mít  sống đua vũ trang Phòng bệnh sốt rét cho hơn 1 tỉ 100 tỉ USD để giải quyết Gần bằng chi phí cho 100 người, cứ 14 triệu trẻ em. những vấn đề cấp bách: cứu mày bay ném bom chiến trợ y tế, GD, vệ sinh, thực lược B.1B của Mĩ và cho - Tiếp tế thực phẩm: Giá 149 tê lửa phẩm, nước uống cho 500 dưới 7000 tên lửa vượt MX  cứu 575 triệu người thiếu dinh dưỡng. triệu trẻ em nghèo nhất trên đại châu thế giới - Giáo dục: Giá 2 tàu ngầm mang Kinh phí của chương trình Bằng giá 10 chiếc tàu sân vũ khí hạt nhân  xóa nạn mù chữ phòng bệnh 14 năm và bay Ni-mit mang vũ khí toàn thế giới. phòng bệnh sốt rét cho 1 tỉ người và cứu 14 triệu trẻ em châu Phi. Năm 1985 ( theo tính toán của FAO ) có 575 triệu người thiếu dinh dưỡng Tiền nông cụ cần thiết cho các nước nghèo trong 4 năm Xoá nạn mũ chữ cho toàn thế giới. hạt nhân của Mĩ dự định sản xuất từ 1986-2000. Gần bằng kinh phí sản xuất 149 tên lửa MX Bằng tiền 27 tên lửa MX Bằng tiền đóng 2 tàu ngầm mang VKHN. H: Tại sao tác giả đưa ra những lĩnh vực này mà không đưa những lĩnh vực khác?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Đây là những lĩnh vực cần thiết để duy trì và phát triển cuộc sống của của con người, đặc biệt là những nước nghèo trên thế giới. H : Với việc chi phí nhiều cho vũ khí hạt nhân như trên thì những lĩnh vực trong cuộc sống con người có được thực hiện không ?  không Gv tích hợp với Lịch sử 9 “Chiến tranh lạnh” trong giai đoạn 1945 – 1959”. H: Qua bảng thống kê, em có nhận xét gì về nghệ thuật, cách đưa dẫn chứng và cách lập luận của tác giả trong ĐV này ? Tác dụng của nó ? - HS trả lời  Gv nhận xét, chuẩn KT.. - Đưa dẫn chứng cụ thể, toàn diện kết hợp phép so sánh thuyết phục - Lập luận đơn giản, dễ hiểu  Làm rõ, nhấn mạnh: Chạy đua vũ trang là vô cùng tốn kém, phi lí, phản nhân đạo, làm mất đi khả năng sống tốt đẹp hơn của con * HS theo dõi đoạn văn: “ Một nhà tiểu thuyết người. lớn ….là đi ngược lại lí trí” 3- Chiến tranh hạt nhân đi H: Đoạn văn nhắc nhiều đến đối tượng nào ? ngược lại lí trí và phản lại sự tiến - Trái đất - Theo tác giả thì Trái đất “chỉ là một cái làng hoá của tự nhiên: nhỏ” tuy nhiên “Trái đất là nơi độc nhất có phép màu của sự sống…”. H: Em hiểu lời khẳng định có tác giả có ý nghĩa NTN ?  Trái đất là hành tinh nhỏ nhưng lại là hành tinh duy nhất có sự sống  Không được huỷ diệt sự sống trên Trái đất. H: Từ sự khẳng định tầm quan trọng đó của Trái đất, tác giả đã kết luận điều gì ?  Chạy đua vũ trang là đi ngược lại lí trí (của con người và của tự nhiên) (Lí trí của của con người là khả năng nhận thức sự vật bằng suy luận, bằng trí óc) H: Em hiểu lí trí tự nhiên là gì ? - Lí trí tự nhiên là quy luật của tự nhiên, là lôgic tất yếu của tự nhiên. H: Để làm rõ cho luận cứ này, tác giả đã đã đưa ra những chứng cứ về các lĩnh vực khoa học - Chứng cứ khoa học: nào? - Đưa ra chứng cứ từ khoa học địa chất và cổ sinh học về nguồn gốc và sự tiến hoá của sự + 380 triệu năm con bướm  bay. + 180 triệu năm... mới nở..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> sống trên Trái đất: + Trải qua 380... 180 triệu năm... mới nở + 4 kỉ địa chất con người... chết vì yêu H: Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả trong đoạn văn này ?  Số liệu khoa học khô cứng được làm sinh động bằng các hình ảnh, dễ hiểu. H: Với việc đưa ra những chứng cứ khoa học như vậy, tác giả muốn khẳng định điều gì ? H: Tại sao tác giả lại khẳng định “trong thời đại hoàng kim này ... đáng tự hào?  Con người đã phát minh ra một biện pháp chỉ cần bấm nút... xuất phát  hủy diệt sự sống. H: Qua cách khẳng định như vậy, tác giả muốn cho người đọc thấy được điều gì nếu chiến tranh hạt nhân nổ ra ? H: Nhận xét về biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn văn trên.  Sự sống ngày nay trên Trái đất và sự tiến hoá của con người phải trải qua hàng trăm triệu năm. - Lập luận: CTHN xảy ra, chỉ 1 cái bấm nút thì TĐ  trở lại điểm xuất phát  diễn ra nhanh chóng. - Nghệ thuật: biện pháp so sánh..  Chiến tranh hạt nhân là sự H: Với việc sử dụng biện pháp so sánh và đưa phản lại tự nhiên và sự tiến hoá ra luận cứ này, tác giả đã chỉ ra hiểm hoạ to lớn của nó. nào của chiến tranh hạt nhân ? * Tích hợp BVMT: H: Thông qua luận cứ này, em cần có ý thức như thế nào? - Bảo vệ môi trường tư nhiên, chống CTHN. 4- Nhiệm vụ của nhân loại * HS đọc ĐV “ Chúng ta đến đây…không phải là vô ích” H: Nội dung chính của đoạn văn này là gì ? - Kêu gọi mọi người cùng đoàn kết đấu tranh - Đoàn kết đấu tranh ngăn chặn ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, cho một thế chiến tranh hạt nhân, cho một thế giới hoà bình. giới hoà bình. H: ở đoạn văn kết bài, tác giả đã có đề nghị gì ? Gv cho HS thảo luận theo nhóm bàn (2’) H: Theo em, tại sao tác giả lại có đề nghị đó ? Mục đích của việc làm đó là gì ? - Tác giả đề phòng nếu tiếng nói của chúng ta không ngăn chặn được chiến tranh hạt nhân thì phải làm như vậy. - Để nhân loại các đời sau biết đến cuộc sống.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> của chúng ta đã từng tốn tại trên TĐ và không - Đề nghị lập nhà băng lưu giữ trí quên những kẻ đã vì những lợi ích ti tiện mà mà nhớ. đẩy nhân loại vào hoạ diệt vong. H: Dù vậy, theo em, qua đề nghị này, tác giả Máckét muốn nhấn mạnh điều gì ?  Nhân loại cần giữ kí ức của mình, lịch sử sẽ lên án những thế lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân. H: Qua bài văn, em hiểu Mác-két là người ntn ? - Quan tâm sâu sắc đến vấn đề vũ khí hạt nhân với niềm lo lắng, công phẫn cao độ - Yêu cuộc sống, yêu hoà bình, chán ghét chiến tranh. H: Qua thực tế xem đài, báo, em thấy thái độ của thế giới như thế nào về vấn đề chiến tranh hạt nhân?  Thế giới phản đối gay gắt về vấn đề này…. Liên hê với tính hình thế giới hiện nay: tình hình biển Đông, bán đảo Triều Tiên.... - Lên án những thế lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân. - Xây dựng một thế giới hòa bình, ấm no.. H: Nêu những thông điệp mà tác giả Mác-ket muốn gửi gắm trong bài văn ? H: Nhận xét của em về cách lập luận của tác giả trong bài văn này ?  Chứng cứ cụ thể, xác thực, lập luận chặt chẽ, giàu sức thuyết phục. III– Tổng kết: ghi nhớ sgk/tr21 H: Thái độ của em về vấn đề CTHN ? - HS trả lời từng câu hỏi, bạn nhận xét IV- Luyện tập - GV nhấn mạnh ý chính và cho HS đọc ghi nhớ. 4. Củng cố (3’) - Gv khái quát nội dung chính của bài học 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Học bài và làm bài tập phần luyện tập: Viết bài phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học xong văn bản “ Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”. - CBBM: Phương châm hội thoại ( tiếp ) Ngày soạn:....../08/2016 Ngày dạy: ....../....../2016. Tiết 8: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( Tiếp ) A- MỤC TIÊU BÀI HỌC. GIÚP HS:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Kiến thức: Nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp đạt hiệu quả. 3. Giáo dục: Ý thức nói năng cẩn thận khi giao tiếp. B- CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Soạn bài, STK, bảng phụ, tìm hiểu một số câu thành ngữ tục ngữ thường sử dụng trong hội thoại 2. Học sinh: Đọc trước bài mới, làm các BTVN. C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) H: Thế nào là phương châm hội thoại về lượng, phương châm hội thoại về chất ? Cho ví dụ minh họa? 3. Bài mới (35’) * Giới thiệu bài mới: Giờ trước, chúng ta đã tìm hiểu phương châm hội thoại về lượng, về chất. song để để hội thoại vừa được đảm bảo về nội dung, vừa giữ được quan hệ chuẩn mực giữa các cá nhân tham gia vào hội thoại, ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề này trong tiết học hôm nay. * Nội dung Hoạt động của thầy và trò HS đọc ví dụ SGK/tr21. Nội dung I. Phương châm quan hệ 1. Xét ví dụ: sgk/tr21 H: Thành ngữ “ông nói gà, bà nói vịt” dùng để - Thành ngữ “ông…vit”  mỗi chỉ tình huống hội thoại như thế nào ? người nói một đằng, không khớp nhau… H: Thử tượng điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện những tình huống hội thoại như vậy ?  Không giao tiếp được với nhau. H: Vậy, khi giao tiếp, để hiểu nhau, cần nói như  Cần phải nói đúng đề tài, tránh thế nào ? lạc đề. - HS trả lời  GV chốt kiến thức - HS đọc ghi nhớ sgk/tr21 2. Ghi nhớ (sgk/tr21) HS đọc ví dụ sgk/21,22. II. Phương châm cách thức 1. ví dụ 1 (sgk/tr21,22). H: Thành ngữ “dây cà ra dây muống, lúng búng như ngậm hột thị” chỉ cách nói như thế - Thành ngữ:“Dây ...muống”  nói nào ? dài dòng, rườm rà - Thành ngữ: “ Lúng... thị ”  nói H: Những cách nói đó ảnh hưởng đến giao ấp úng, không thành lời, không rành tiếp ra sao ? mạch - Hậu quả: người nghe khó tiếp H: Qua đây, em có thể rút ra bài học gì trong nhận hoặc tiếp nhận không đúng nội giao tiếp. dung.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HS trả lời GV nhận xét, chuẩn kiến thức. HS đọc ví dụ 2 sgk/tr22 Gv chó HS thảo luận theo nhóm bàn (3’) H: Có thể hiểu câu nói “Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy” theo mấy cách ? - Cách 1: Nếu ông ấy bổ nghĩa cho nhận định  Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn. - Cách 2: Nếu ông ấy bổ nghĩa cho truyện ngắn  Tôi đồng ý với những nhận định (của ai đó) về truyện ngắn của ông ấy sáng tác..  Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành mạch. 2. Ví dụ 2 (sgk/22) - Câu “Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy” có hai cách hiểu khác nhau.. H: Vì sao lại có nhiều cách hiểu câu văn đó như vậy ? - Nguyên nhân: do câu văn viết mơ  Do câu văn viết mơ hồ không rõ nghĩa. hồ không rõ nghĩa. Cần viết lại: - Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn. - Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn mà ông ấy sáng tác. - Tôi đồng ý với những nhận định của các bạn về truyện ngắn của ông ấy. H: Qua việc trả lời 2 câu hỏi trên, em rút ra bài học gì khi giao tiếp ?  Khi giao tiếp cần tránh nói mơ H: Qua 2 ví dụ vừa tìm hiểu, em rút ra điều gì hồ, chung chung khi giao tiếp - HS trả lời  Gv nhận xét, chuẩn kiến thức. * HS đọc ghi nhớ sgk/Tr. 22 3. Ghi nhớ (sgk/Tr22) HS đọc văn bản “Người ăn xin” GV cho HS thảo luận theo nhóm tổ (3’) H: Vì sao người ăn xin và cậu bé trong truyện đều đã cảm thấy mình đã nhận được từ người kia một cái gì đó ? - HS thảo luận  Đại diện trả lời - Đại diện tổ khác nhận xét  GV chuẩn KT. + Cậu bé không hề tỏ ra khinh miệt, xa lánh mà vẫn có thái độ và lời nói hết sức chân thành thể hiện sự tôn trọng và quan tâm người khác. + Ông lão cảm nhận được tình cảm mà cậu bé dành cho mình. H: Có thể rút ra bài học gì từ câu chuyện này?. III. Phương châm lịch sự 1. Ví dụ: Văn bản “Người ăn xin” (sgk/Tr22). - Cả 2 người đều không có tiền bạc của cải gì nhưng cả 2 đều cảm nhận được tình cảm, sự tôn trọng, của người kia đã dành cho mình..  Cần nói năng tế nhị và tôn trọng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * HS đọc ghi nhớ 3 / Tr. 23 người khác H: Theo em, phương châm lịch sự chủ yếu được thực hiện qua phương tiện nào ? 2. Ghi nhớ (sgk/Tr23)  Thể hiện qua từ ngữ xưng hô. IV. Luyện tập Hướng dẫn HS làm bài tập - HS đọc yêu cầu bài 1 và trả lời cầu hỏi Bài 1 (sgk/tr23) (mỗi HS trả lời 1 câu)  HS khác nhận xét  GV nhận xét, chốt kiến thức. - Những câu tục ngữ ca dao đó khẳng Những câu tương tự: định vai trò của ngôn ngữ khuyên ta - Chim khôn kêu tiếng rảnh rang, nên dũng những lời lẽ lịch sự , nhã Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe. nhặn khi giao tiếp. - Vàng thì thử lửa, thử than, Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời - Chẳng được miếng thịt miếng xôi Cũng được lời nói cho nguôi tấm lòng - Một lời nói quan tiền thúng thóc, một lời nói dùi đục cẳng tay. - Một câu nhịn là chín câu lành. Bài 2 (sgk/Tr23) H: Phép tu từ từ vựng nào đã học có liên quan - Phép nói giảm nói tránh thể hiện trực tiếp đến phương châm lịch sự ? phương châm lịch sự * Ví dụ: Bạn Hoa viết đoạn văn mở bài chưa được hay lắm Bài 3 (sgk/Tr23) a. Nói mát  Pchâm lịch sự GV cho các tổ thảo luận nhóm làm bài tập b. Nói hớt  Pchâm lịch sự 3: Thi giữa các tổ. c. Nói móc  Pchâm lịch sự - Đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét d. Nói leo  Pchâm lịch sự - GV nhận xét, chuẩn kiến thức e. Nói ra đầu ra đũa / Nói ra ngô ra khoai  Pchâm cách thức 4. Củng cố (3’) - Gv khái quát nội dung chính của bài học. 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Học kĩ 5 PC hội thoại đã học, vận dụng có hiệu quả trong giao tiếp. Làm BTVN. - CBBM: Sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM. --------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:....../08/2016 Ngày dạy: ....../....../2016. Tiết 9: SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A – MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được văn thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì văn bản mới hay, vấn đề thuyết minh sinh động, cụ thể hơn..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Kĩ năng: - Quan sát các sự vật, hiện tượng. - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng yếu tố miêu tả trong văn VBTM để bài TM hay, hấp dẫn. B- CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: soạn giáo án, tài liệu tham khảo, máy chiếu hoặc bảng phụ. 2. Học sinh: Làm các BTVN, đọc và tìm hiểu trước bài mới ở nhà. C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) H: Nêu một số biện pháp NT sử dụng trong VBTM ? Tác dụng của một số BPNT có trong VBTM ? Đọc đoạn văn phần thân bài có sử dụng biên pháp nghệ thuật (đối tượng TM tự chọn). 3. Bài mới (35’) a. Giới thiệu bài mới: Năm lớp 8, các em đã được tìm hiểu về yếu tố miêu tả trong băn bản tự sự và nghị luận. Vậy yếu tố này có vai trò như thế nào trong VBTM và chúng ta sẽ sử dụng vào quá trình thuyết minh một đối tượng cụ thể ra sao, mời các em cùng tìm hiểu bài học hôm nay. b. Nội dung: Hoạt động của thầy và trò Nội dung I-Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong HS đọc văn bản “Cây chuối trong đời sống Việt văn bản thuyết minh: Nam” 1. Ví dụ: Văn bản “Cây chuối H: Giải thích nhan đề của văn bản? trong đời sống Việt Nam” Nhan đề của văn bản muốn nhân mạnh: (sgk/Tr24,25) - Đối tượng thuyết minh - Vai trò của cây chuối trong đời sống vật chất và tinh thân của người Việt Nam từ xưa đến nay. - Thái độ đúng đắn của con người trong việc trồng, - Văn bản giới thiệu về cây chuối chăm sóc và sử dụng có hiệu quả các giá trị của và vai trò của nó trong cuộc sống cây chuối. của người dân Việt Nam. H: Tìm những câu văn thuyết minh về đặc điểm tiêu biểu của cây chuối ? - Có nhiều câu văn thuyết minh + Hầu như ở... cháu lũ. về đặc điểm, công dụng của + Cây chuối là thức ăn... đến hoa quả. chuối. + Quả chuối ... hương thơm hấp dẫn. + Mỗi cây chuối... nghìn quả. + Quả chuối chín ăn vào không chỉ no, … thay thế được. + Người ta có thể chế biến ra nhiều món ăn từ quả chuối… + Chuối để thờ cúng... H: Theo em, các câu văn thuyết minh này có tác.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> dụng gì ?  Cung cấp tri thức về đối H: Chỉ ra những câu văn có chứa yếu tố miêu tả về tượng thuyết minh cây chuối ? - Nhiều câu văn có yếu tố miêu tả GV chó HS thảo luận theo nhóm tổ (3’) + Đi khắp VN… núi rừng. H: Những chi tiết miêu tả này có tác dụng + chuối trứng cuốc… vỏ trứng gì ? (Em hình dung, nếu bài văn bỏ các yếu tố miêu cuốc. tả đó đi thì bài văn sẽ NTN ?) + Không thiếu… gốc cây. - HS thảo luận, đại diện nhóm trả lời. - Nhóm khác nhận xét  GV nhận xét, chuẩn KT  Giúp người đọc hình dung  Làm cho đối tượng thuyết minh được nổi bật, được các chi tiết nổi bật: loại gây ấn tượng  Giúp bài văn thuyết minh thêm cụ cây, lá, thân, quả của cây chuối thể, sinh động, hấp dẫn. – đối tượng TM.  Giúp bài văn thuyết minh HS thảo luận theo nhóm tổ (3’) thêm cụ thể, sinh động, hấp H: Theo yêu cầu chung của văn bản thuyết minh, dẫn. văn bản này có thể bổ sung những gì? Hãy cho biết thêm công dụng của thân cây chuối, lá chuối (tươi và khô), nõn chuối, bắp chuối... - HS thảo luận, đại diện trả lời - Gv nhận xét, chuẩn kiến thức. Thuyết minh: một số bộ phận khác của chuôi: thân cây, lá ( tươi và khô )..., gốc (củ và rễ) - Phân loại chuối: tây, hột, tiêu, ngự... - Thuyết minh thêm một số công dụng của cây chuối.... - Miêu tả thêm một số bộ phận của cây chuối: củ chuối mà gọt vỏ thì thấy màu trắng... H: Vì sao tác giả không thuyết minh những tri thức đó vào bài ? Do muốn VB đưa vào SGK gọn chứ không phải tác giả viết thiếu. * GV: Vậy, khi viết VBTM ta phải đảm bảo tính trọn vẹn của VB. Tuy nhiên, văn bản này cũng đã giúp cho ta hiểu rõ tấm quan trọng của các yếu tố miêu tả trong VBTM. Chúng ta cần học tập cách viết đó để bài văn TM của mình được cụ thể, sinh động, hấp dẫn. * HS đọc ghi nhớ. HS đọc yêu cầu bài tập 1 2. Ghi nhớ (sgk/Tr25) HS làm việc độc lập, mỗi em làm một nội dung, GV.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> gọi lần lượt từng HS trả lời Ví dụ I. Luyện tập + Thân cây chuối có hình dáng thẳng tròn như 1. Bài 1 (sgk/tr26) một cái cột trụ mọng nước... Bổ sung các yếu tố miêu tả cho + Lá chuối tươi xanh rờn, uốn cong cong nhìn như các chi tiết thuyết minh. cánh của màu xanh che cho đàn con phía dưới... lá chuối xanh dùng để gói bánh... + Lá chuối khô màu nâu bóng trơn nhẵn, có mùi thơm thoang thoảng, dễ chịu dùng để gói xôi, gói bánh gai thật là dân dã mà đượm tình quê ... + Nõn chuối màu xanh non man mát, cuốn tròn như một bức thư rèm còn phong kín đợi gió mở ra. + Bắp chuối (hoa chuối) màu phơn phớt hồng... + Quả chuối chín vàng cong cong... GV hướng dẫn HS làm bài tập 2 ở nhà H: Chỉ ra các yếu tố MT có trong văn bản ? Gv yêu cầu HS đoc văn bản “Trò chơi ngày xuân” H: Tìm các câu miêu tả có trong đoạn văn? - Qua sông Hồng, sông Đuống... - Lân được trang trí công phu... - Múa lân rất sôi động với động tác khoẻ khoắn, bài bản... - Bàn cờ là ... che lọng. - Với khoảng thời gian nhất định ... khê.. 2. Bài tập 2 (sgk/tr26) Các yếu tố miêu tả - Tách... nó có tai - Chén của ta không có tai - Khi mời ai... uống rất nóng . Bài 3 (sgk/tr26,27,28) Các yếu tố miêu tả trong DV. 4. Củng cố (3’) - Gv khái quát nội dung chính của bài học. 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Học bài và làm bài tập - CBBM: Luyện tập sử dụng các yếu tố miêu tả trong VBTM -------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:....../08/2016 Ngày dạy: ....../....../2016. Tiết 10: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A – MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được - Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh. - Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh. 2. Kĩ năng: Sử dụng yếu tố miêu tả vào bài văn thuyết minh. 3. Giáo dục: Có ý thức sử dụng yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> B- CHUẨN BỊ 1. GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo, máy chiếu hoặc bảng phụ. 2. HS: Làm các BTVN, chuẩn bị các nộidung luyện tập theo hướng dẫn. C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’): kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới (35’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Chuẩn bị H: Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì ? Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam  Con trâu trong đời sống của làng quê 1. Tìm hiểu đề: VN. - Đối tượng: con trâu H: Cụm từ “Con trâu ở làng quê VN bao - Kiểu bài: thuyết minh gồm những ý gì? - Nội dung: Hình ảnh, vai trò, vị trí của con trâu trong đời sống của làng quê Việt H: Với vấn đề này, ta cần trình bày những Nam. ý gì ? - HS thảo luận theo nhóm bàn. 2. Tìm ý: - Gv nhận xét, chốt ý. - Vị trí, vai trò của con trâu trong đời sống của người nông dân, trong nghề nông. - Hình ảnh, ý nghĩa của con trâu ở một số lễ hội: chọi trâu ở Đồ Sơn... - Con trâu với tuổi thơ nông thôn. Gv hướng dẫn HS lâp dàn ý. H: Mở bài cần nêu gì? 3. Lập dàn ý Giới thiệu chung về con trâu: a. Mở bài: Giới thiệu chung về con trâu ở làng quê VN H: Phần thân bài, em cần làm rõ những ý nào ? b. Thân bài: Thuyết minh vai trò của con - Gv cho nhiều HS phát biểu để HS có thể trâu (xen các yếu tố MT). nêu được nhiều ý  chọn lọc * Lưu ý: Thuyết minh cần phải kết hợp với miêu tả. - Hình ảnh con trâu ở làng quê VN. * Hình ảnh con trâu ở làng quê Việt Nam + Đứng dưới gốc tre, nhai cỏ, mắt lim dim, hiền lành, đuôi phe phẩy đuổi ruồi. + Từng đàn thong thả trên đê gặm cỏ. - Con trâu trong hoạt động sản xuất nông * Con trâu trong hoạt động sản xuất nông nghiệp: nghiệp: là sức kéo để cày bừa, kéo xe, + “Con trâu đi trước cáy cày theo sau” trục lúa... + “ Trên đồng cạn dưới đồng sâu / Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa” Lưu ý: MTả: Hình ảnh con trâu lúc kéo cày bừa, kéo xe ….

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Con trâu trong lễ hội, đình đám * Con trâu trong một số lễ hội dân gian  Miêu tả hình ảnh, vẻ đẹp con trâu (kết hơp miêu tả): chọi trâu ở Đồ Sơn, trong các lễ hội đó: lúc chọi nhau … đâm trâu ở Thái Nguyên. Lưu ý: Thuyết minh kết hợp với miêu tả: * Con trâu – nguồn cung cấp thực phẩm thịt trâu và một số sản phẩm mĩ nghệ làm và chế đồ mĩ nghệ. từ trâu. * Con trâu là tài sản lớn: con trâu là đầu cơ nghiệp * Con trâu gắn liền với tuổi thơ ở nông thôn (kết hợp miêu tả) - Trẻ chăn trâu cắt cỏ, chơi đùa trên lưng H: Kết bài yêu cầu ta cần phải làm gì ? trâu, bơi lội cùng trâu, thổi sáo trên lưng - Con trâu có tầm quan trọng lớn lao trâu.. → bức tranh dân gian trong đời sống của người nông dân VN - Là người bạn hiền của người dân quê c. Kết bài: Con trâu trong tình cảm, suy Việt Nam: “ Trâu ơi ta bảo …trâu ăn” nghĩ của người nông dân. - HS viết đoạn văn theo yêu cầu của GV, chú ý đưa yếu tố MT vào bài cho II. Luyện tập phù hợp. - Bước 1: xây dựng đoạn mở bài + Mở bài trực tiếp: giới thiệu con trâu. + Mở bài gián tiếp: ca dao, tục ngữ - Bước 2: TM chi tiết về con trâu theo các ý đã xây dựng (kết hợp MT, các biện pháp nghệ thuật) - Bước 3: Viết đoạn Kết bài (ở nhà) Gv yêu cầu cá nhân viết, đọc trước nhóm, các bạn sửa cho nhau, chọn bài tiêu biểu báo cáo trước lớp, bạn nhận xét, bổ sung  GV sửa chữa. + Nhóm 1: viết mở bài + Nhóm 2: viết ý 1, 2 + Nhóm 3: viết ý 3,4 + Nhóm 4: viết ý 5,6 4. Củng cố (3’) - Gv khái quát nội dung chính của bài. 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Hoàn thành bài tập (viết thành bài hoàn chỉnh) - Chuẩn bị bài mới: Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo về và phát triển của trẻ em. BGH KÍ DUYỆT.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×