Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

kim loai tac dung voi dung dich muoi word

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.2 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA MỘT MUỐI 1.1- Phương pháp: Dạng bài tập này thường cho dưới dạng nhúng một lá kim loại vào một dung dịch muối,sau phản ứng lấy lá kim loại ra khỏi dung dịch rồi cân lại thấy khối lượng lá kim loại thay đổi. Phương trình: kim loạitan + muối  Muối mới + kim loại mớibám . + Nếu đề bài cho khối lượng lá kim loại tăng hay giảm là m thì áp dụng như sau: Khối lương lá kim loại tăng lên so với trước khi nhúng ta có: m kim loại bám vào - mkim loại tan ra = mtăng Khối lương lá kim loại giảm so với trước khi nhúng ta có: m kim loại tan ra - mkim loại bám vào = mgiảm + Nếu đề bài cho khối lượng lá kim loại tăng hay giảm là x% thì ta áp dụng như sau: Khối lương lá kim loại tăng lên x% so với trước khi nhúng ta có: x 100. m kim loại bám vào - mkim loại tan ra = mbđ*. Khối lương lá kim loại giảm xuống x% so với trước khi nhúng ta có: m kim loại tan ra - mkim loại bám vào = mbđ*. x 100. Với mbđ là khối lượng ban đầu của thanh kim loại hoặc đề sẽ cho sẵn khối lượng kim loại ban đầu. 1.2- Một số bài tập có hướng dẫn giải và phân tích các đáp án: Câu 1: Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO 4 x M. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6gam. Giá trị của x là A. 1,000. B. 0,001. C. 0,040. D. 0,200.. HƯỚNG DẪN GIẢI Gọi a là số mol CuSO4 tham gia phản ứng  FeSO4 + Cu Phương trình hóa học: Fe + CuSO4   Mol: a <------- a--------------------------> a Theo đề bài ta có:. mCu baùm - mFe tan = mFe taêng 64a - 56a = 1,6  Giải ra a = 0,2. n 0, 2 Nồng độ mol/l CuSO4: CM = V = 0, 2 = 1 M.  Chọn A. - Đáp án B: Học sinh giải được số mol nhưng sử dụng thê tích là 200 ml để làm. - Đáp án C: Học sinh giải số mol bằng 0,2 nhưng sử dụng sai công thức tính CM = n.V - Đáp án D: Học sinh lấy số mol vừa giải để chọn làm đáp án. Câu 2: Nhúng thanh kim loại M vào 100ml dung dịch FeCl 2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kim loại giảm 0,45g. Kim loại M là A. Al. B. Mg. C. Zn. D. Cu. HƯỚNG DẪN GIẢI.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phân tích: Vì đề bài yêu cầu xác định kim loại mà chưa cho hóa trị, các đáp án chỉ có Al là hóa trị III, do đó để giải quyết bài toán đơn giản hơn ta có thể giả sử kim loại M có hóa trị II để giải, nếu tìm không phải kim loại hóa trị II ta chọn đáp án Al. Còn nếu đề bài cho các kim loại có hóa trị biến đổi từ I đến III, khi đó ta giải trường hợp tổng quát với n là hóa trị của kim loại M. Giả sử kim loại có hóa trị II Số mol của FeCl2: n = CM.V = 0,5 . 0,1 = 0,05 mol  MCl2 + Fe Phương trình hóa học: M + FeCl2   Mol: 0,05 <----0,05--------------------> 0,05mol Theo đề bài ta có:. mM tan - mFe baùm = mM giaûm 0,05.M - 56.0,05 = 0,45  Giải ra M = 65 (Zn) . Chọn C. Câu 3: Ngâm một lá Zn trong dung dịch có hòa tan 4,16gam CdSO 4. Phản ứng xong khối lượng lá Zn tăng 2,35% so với ban đầu. Khối lượng lá Zn trước khi phản ứng là (Cho : Cd=112, S=32, O=16, Zn=65) A. 1,30gam. B. 40,00gam. C. 3,25gam. D. 54,99gam. HƯỚNG DẪN GIẢI Gọi mbđ là khối lượng lá Zn ban đầu m 4,16  n= M 208 = 0,02 mol. Số mol CdSO4  ZnSO4 + Cdbám Phương trình hóa học: Zntan + CdSO4   Mol: 0,02 <------0,02-----------------------> 0,02 2,35 Theo đề bài ta có: mCd baùm - mZn tan = mbđ* 100 2,35 112.0,02 - 65.0,02 = mbđ* 100  Giải ra: mbđ = 40 gam  Chọn B. - Đáp án A: Học sinh lấy số mol Zn tham gia phản ứng là 0,02: mZn = 0,02.65 = 1,3 gam - Đáp án C: Học sinh sử dụng công thức: 112.x – 65.x = 2,35  x = 0,05  mZn = 0,05.65 = 3,25 gam - Đáp án D:  Zn2SO4 + Cdbám Học sinh viết sai phương trình là : 2Zntan + CdSO4   Mol: 0,04 <------0,02-----------------------> 0,02 Theo đề bài ta có:. mZn bñ = (mZn tan - mCd baùm ) * 65 * 2,35 (65.0,04 - 112.0,02)* 65 * 2,35 = 54,99 gam  Chọn D. Câu 4: Ngâm một lá Zn có khối lượng 1 gam trong V (ml) dung dịch Cu(NO 3)2 2 M. Phản ứng xong khối lượng lá Zn giảm xuống 10% so với ban đầu. Giá trị của V là (Cho : Cu=64, N=14, O=16, Zn=65) A. 50,00. B. 0,05. C. 0,20. D. 100,00. HƯỚNG DẪN GIẢI.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ta có khối lượng lá Zn ban đầu bằng 1 gam Gọi x là số mol Cu(NO3)2 tham gia phản ứng  Zn(NO3)2 + Cubám Phương trình hóa học: Zntan + Cu(NO3)2   Mol: x <---------x--------------------> x Theo đề bài ta có:. 10 mZn tan - mCu baùm = mbđ* 100 = 0,1 65.x - 64.x = 0,1  x = 0,1 0,1 0, 05  VCu(NO 3 ) 2 = 2 lít = 50 ml. Chọn A. - Đáp án B: Đây là phương án nhiễu cho học sinh giải ra được thể tích bằng 0,05 lít, nhưng thể tích trong đề cho là ml - Đáp án C: Đây là phương án nhiễu cho học sinh sử dụng sai công thức tính thể tích là V = n.CM = 0,2 lít. - Đáp án D: Đây là phương án nhiễu nếu học sinh lấy x = 0,1 là thê tích và chuyển về ml . Câu 5: Cho một thanh sắt nặng 20 gam vào 200ml dung dịch CuSO 4 0,5M. Khi phản ứng xảy ra xong thì khối lượng thanh sắt sau khi đem ra khỏi dung dịch và sấy khô là A. 19,2 gam. B. 6,4 gam. C. 5,6 gam. D. 20,8 gam. HƯỚNG DẪN GIẢI Ta có khối lượng thanh Fe ban đầu bằng 20 gam Số mol CuSO4 = 0,5 . 0,2 = 0,1 mol  ZnSO4 + Cubám Phương trình hóa học: Fetan + CuSO4   Mol: 0,1 <-------0,1--------------------------> 0,1 Theo đề bài ta có:. mCu baùm = 64.0,1 = 6,4 gam. mFe tan = 56.0,1 = 5,6 gam Như vậy sau phản ứng khối lượng thanh Fe đã tăng lên: 6,4 – 5,6 = 0,8 gam  Khối lượng thanh Fe khi lấy ra khỏi dung dịch là: 20 + 0,8 = 20,8 gam  Chọn D. - Đáp án A: Nếu học sinh lấy 20 – 0,8 = 19,2 gam - Đáp án B: Đây là phương án nhiễu nếu học sinh nghỉ rằng khối lượng Cu bám là khối lượng Fe sau phản ứng. - Đáp án C: Đây là phương án nhiễu nếu học sinh tính khối lượng Fe tham gia phản ứng. Một số dạng bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối nhưng không phải sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng lên hoặc giảm xuống. Dạng toán này đòi hỏi học sinh phải biết vận dụng ý nghĩa của dãy điện hóa để xét phản ứng đó có xảy ra hay không và phương trình hóa học của phản ứng đó được viết như thế nào. Dạng toán này thường được cho trong các kỳ thi Cao đẳng và Đại học, muốn giải được học sinh phải biết vận dụng nhiều đến kiến thức tổng hợp vô cơ như: cân bằng phản.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ứng oxi hóa khử, xác định chiều của 2 cặp oxi hóa khử, dự đoán được phản ứng diễn ra thế nào.. Câu 6: Cho 0,12 mol Fe vào dung dịch chứa 0,4 mol HNO 3 loãng để tạo V lít (đktc) khí NO, và thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 24,20. B. 29,04. C. 10,80 . D. 25,32. HƯỚNG DẪN GIẢI Phương trình hóa học: Fe + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (1) Mol: 0,1<---- 0,4 ---------> 0,1 Sau phản ứng: Fedư = 0,12 – 0,1 = 0,02 mol Trong dung dịch có chứa ion Fe3+ nên tiếp tục xảy ra phản ứng Fe + 2Fe(NO3)3  3Fe(NO3)2 (2) Mol: 0,02----->0,04 ------------> 0,06 Dung dịch X gồm: Fe(NO3)2: 0,06 mol, Fe(NO3)3 còn lại: 0,1 – 0,04 = 0,06 mol Khối lượng muối trong dung dịch X: (180 + 242).0,06 = 25,32 gam  Chọn D - Đáp án A: Đây là phương án sẽ có nhiều học sinh chọn nhất bằng cách chỉ tính khối lượng muối Fe(NO3)3 = 0,1 . 242 = 24,2 gam - Đáp án B: Phương án nhiễu này được tính bằng cách lấy số mol của Fe là 0,12 để suy ra số mol của muối Fe(NO3)3 và tính khối lượng = 0,12.242 = 29,04 gam - Đáp án C: Học sinh đã làm hoàn thiện đến phương trình (2), nhưng khi tính khối lượng chỉ lấy số mol của Fe(NO3)2 và tính khối lượng muối sau phản ứng là 0,06.180 = 10,8 gam. Không cộng khối lượng muối Fe(NO3)3 dư. Phương án này cũng sẽ có nhiều học sinh chọn. Câu 7: Cho 0,01 mol Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,025 mol AgNO 3, sau phản ứng thu được chất rắn X và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là (Cho Fe = 56, Ag=108, N=14, O=16) A. 2,11 gam. B. 1,80 gam. C. 1,21 gam. D. 2,65 gam. HƯỚNG DẪN GIẢI Phương trình hóa học: Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag (1) Mol: 0,01---> 0,02 ---------> 0,01----->0,02 Sau phản ứng: AgNO3dư = 0,025 – 0,02 = 0,005 mol Trong dung dịch có chứa ion Fe2+ lại có ion Ag+ nên tiếp tục xảy ra phản ứng Fe(NO3)2 + AgNO3  Fe(NO3)3 + Ag (2) Mol: 0,005<------0,005 -----> 0,005 Dung dịch X gồm: Fe(NO3)3: 0,005 mol, Fe(NO3)2 còn lại: 0,01 – 0,005 = 0,005 mol Khối lượng muối trong dung dịch X: (180 + 242).0,005 = 2,11 gam  Chọn A - Đáp án B: Đây là phương án sẽ có nhiều học sinh chọn nhất, do nghĩ rằng chỉ xảy ra phản ứng (1) rồi kết thúc. Khối lượng Fe(NO3)2 = 0,01.180 = 1,8 gam. - Đáp án C: Đây cũng là phương án nhiễu tốt, học sinh đã làm hoàn chỉnh đến pt (2) nhưng khi tính khối lượng chỉ tính của Fe(NO3)3 = 0,005.242 = 1,21 gam.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Đáp án D: Phương án này được xây dựng sau khi học sinh đã viết được phương trình (1), đặt đúng số mol và tính khối lượng muối bằng: m Fe ( NO ) + m AgNO = 0,01.180 + 0,005.170 = 2,65 gam Học sinh không viết được phương trình (2) và sẽ có rất nhiều em cho rằng phản ứng (2) không xảy ra do cùng gốc muối NO3-. Câu 8: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe 2O3 và 0,05 mol Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 19,45gam. B. 51,95gam. C. 35,70gam. D. 32,50gam. 3 2. 3dö. HƯỚNG DẪN GIẢI Phương trình hóa học: Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O (1) Mol: 0,1------------------> 0,2 Cu không tác dụng với dung dịch HCl nhưng trong dung dịch tạo thành có chứa ion Fe3+ do đó xảy ra phản ứng 2FeCl3 + Cu  2FeCl2 + CuCl2 (2) Mol: 0,1<-----0,05 ----->0,1---->0,05 Dung dịch Y gồm: FeCl3: 0,1 mol, FeCl2: 0,1 mol, CuCl2: 0,05 mol Khối lượng muối trong dd X: (127 + 162.5).0,1+135.0,05 = 35,7gam  Chọn C - Đáp án A: Phương án này được xây dựng nếu học sinh viết được phương trình (2) và tính khối lượng của 2 muối FeCl2 với CuCl2: 0,1.127 + 0,05.135 = 19,45 gam. - Đáp án B: Học sinh cộng khối lượng 3 muối ở 2 phương trình lại: 0,1.162.5 + 0,1.127 + 0,05.135 = 51,95 gam - Đáp án D: Đây sẽ là phương án mà nhiều học sinh chọn nhất được tính bằng cách lấy số mol pt (1) tính cho khối lượng muối FeCl3: 0,2.162,5 = 32,5 gam. Học sinh chọn phương án này nhiều do cho rằng đồng không phản ứng với dung dịch FeCl3 nên phản ứng sẽ dừng lại ở đây. Học sinh khá, giỏi hơn có thể thấy được phương trình (2) nhưng nếu không cẩn thận có thể chọn đáp án A hoặc B. Câu 9: Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl 3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 34,9. B. 25,4. C. 31,7. D. 44,4. HƯỚNG DẪN GIẢI Phương trình hóa học: Mg + 2FeCl3  2FeCl2 + MgCl2 (1) Mol: 0,1<------ 0,2 -------> 0,2------->0,1 Sau phản ứng: Mgdư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol Trong dung dịch có chứa ion Fe2+ nên Mgdư sẽ tiếp tục khử Fe2+ thành Fe FeCl2 + Mgdư  MgCl2 + Fe (2) Mol: 0,1<-----------0,1 -----> 0,1 Dung dịch X gồm: FeCl2 còn lại: 0,1 mol, MgCl2: 0,2 mol Khối lượng muối trong dung dịch X: 0,1.127 + 0,2.95 = 31,7 gam  Chọn C - Đáp án A: Học sinh viết được phương trình (1) và tính khối lượng muối: mmuối = mFeCl 2 + mMgCl 2 = 0,2.127 + 0,1.95 = 34,9 gam, đây là phương án nhiễu hay nhất mà nhiều học sinh sẽ chọn..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Đáp án B: Học sinh viết được phương trình (1) và tính khối lượng muối: mFeCl 2 = 0,2.127 = 25,4 gam. - Đáp án D: Học sinh viết được phương trình (1) và phương trình (2), tính khối lượng muối: mmuối = mFeCl 2 + mMgCl 2 = 0,2.127 + 0,2.95 = 44,4 gam, đây là phương án nhiễu nếu học sinh không trừ số mol FeCl2 đã phản ứng với Mg. Câu 10: Tiến hành hai thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M; - Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là A. V1 = V2. B. V1 = 10V2. C. V1 = 5V2. D. V1 = 2V2. (Trích Đề thi TSĐH khối B – năm 2008) HƯỚNG DẪN GIẢI Phương trình hóa học: Fe + Cu(NO3)2  Fe(NO3)2 + Cu (1) Mol: V1<-------- V1 -------------------------->V1 Khối lượng chất rắn sau phản ứng: mCu baùm - mFe tan = (64 - 56).V1 Phương trình hóa học: Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag (2) Mol: 0,05.V2<-----0,1.V2 -------------------->0,1.V2 Khối lượng chất rắn sau phản ứng: mAg baùm - mFe tan = 0,1.V2.(108 – 56.0,5) Theo đề bài khối lượng chất rắn thu được là bằng nhau: Ta có: (64 - 56).V1 = 0,1.V2.(108 – 56.0,5) Giải ra ta được: V1 = V2.  Chọn A 2. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA HỖN HỢP MUỐI. 2.1- Phương pháp: Cần lưu ý đến thứ tự các phản ứng: Ion kim loại trong các dung dịch muối lần lượt bị khử theo thứ tự giảm dần tính oxi hóa. Nghĩa là kim loại sẽ tác dụng với ion kim loại có tính oxi hóa mạnh trước. Ví dụ: Cho Mg (z mol) phản ứng với dung dịch chứa đồng thời FeSO 4 a mol và CuSO4 b mol thì ion Cu2+ sẽ bị khử trước và bài toán dạng này thường giải theo 3 trường hợp: Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (1) Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe (2) TH 1: Chỉ xảy ra pứ(1). Nghĩa là pứ(1) xảy ra vừa đủ lúc đó dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4, FeSO4 chưa phản ứng và chất rắn chỉ có Cu. TH 2: Xảy ra cả 2 pứ(1) và (2) vừa đủ. Nghĩa là dung dịch thu được chỉ có MgSO 4 và chất rắn gồm Cu và Fe. TH 3: Pứ(1) xảy ra hết và pứ(2) xảy ra một phần, lúc này lại có 2 khả năng xảy ra - Sau phản ứng (2) FeSO4 dư: Số mol FeSO4 dư là (a-x) mol với x là số mol FeSO4 tham gia phản ứng (2). Lúc đó dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4, FeSO4dư và chất rắn gồm Cu và Fe. - Sau phản ứng (2) Mg dư:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Số mol Mg dư là z – (a+b) với (a+b) là số mol Mg phản ứng với 2 muối. Lúc đó dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4 và chất rắn gồm Cu, Fe và Mg dư. Bài toán dạng này thường chỉ xảy ra trường hợp 3, để giải được ta cần chú ý qui tắc sắp xếp của dãy điện hóa, cặp chất nào xảy ra trước và chú ý cách đặt số mol vào phương trình cho phù hợp. Phải xác định được dung dịch và chất rắn sau phản ứng gồm những chất nào với số mol bao nhiêu. 2.2- Một số bài tập có hướng dẫn giải và phân tích các đáp án: Câu 11: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO 3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là A. 2,80. B. 2,16. C. 4,08. D. 0,64. (Trích Đề thi TSĐH khối B – năm 2009) HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: Trong hỗn hợp dung dịch gồm ion Ag+ và ion Cu2+, mà ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn nên phản ứng trước, khi Ag+ hết mà số mol Fe vẫn còn thì xảy ra tiếp phản ứng với Cu2+. Số mol AgNO3 = nAg  = 0,02 mol; Số mol Cu(NO3)2 = nCu2+ = 0,1 mol; Số mol Fe = 0,04 mol Phương trình: Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag (1) Mol 0,01 <----0,02------------------------->0,02 Sau phản ứng Fe còn 0,04 – 0,01 = 0,03 mol, phản ứng tiếp với Cu(NO3)2 Fe + Cu(NO3)2  Fe(NO3)2 + Cu (2) Mol 0,03----->0,03------------------------->0,03 Khối lượng rắn = mAg + mCu = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 gam  Chọn C - Đáp án B: Đây là phương án nhiễu mà nhiều học sinh sẽ chọn, học sinh chỉ tính khối lượng rắn = mAg từ phương trình (1) 0,02.108 = 2,16 gam - Đáp án A: Học sinh sẽ tính khối lượng Fe tham gia phản ứng = 0,01.56 = 0,56 gam và khối lượng rắn = mFe tgpư + mFe bđ = 0,56 + 2,24 = 2,8 gam. - Đáp án D: Học sinh tính khối lượng rắn = 2,8 – mAg = 0,64 gam Câu 12: Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO 3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m 2 gam chất rắn X. Nếu cho m 2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m 1 và m2 lần lượt là A. 8,10 và 5,43. B. 1,08 và 5,43. C. 0,54 và 5,16. D. 1,08 và 5,16. (Trích Đề thi TSCĐ khối B – năm 2009) HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: Trong hỗn hợp dung dịch gồm ion Ag+ và ion Cu2+, mà ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn nên phản ứng trước, khi Ag+ hết mà số mol Al vẫn còn thì xảy ra tiếp phản ứng với Cu2+. Khi cho m2 gam chất rắn X vào dung dịch HCl dư tạo ra khí H2 nên trong X phải có Al dư. Số mol AgNO3 = nAg  = 0,03 mol; Số mol Cu(NO3)2 = nCu2+ = 0,03 mol; Phương trình: Al + 3AgNO3  Al(NO3)3 + 3Ag (1) Mol 0,01 <----0,03------------------------->0,03.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Sau phản ứng Fe còn 0,04 – 0,01 = 0,03 mol, phản ứng tiếp với Cu(NO3)2 2Al + 3Cu(NO3)2  2Al(NO3)3 + 3Cu (2) Mol 0,02<-----0,03----------------------------->0,03 Phương trình: 2Aldư + 2HCl  2AlCl3 + 3H2 Mol 0,01<---------------------------------0,015 Giá trị m1 = mAl = (0,01+0,02+0,01 ).27 = 1,08 gam Giá trị m2 = mAg + mCu = 0,03.108 + 0,03.64 = 5,16 gam  Chọn D Khi tìm được giá trị m1 = 1,08 gam ta chỉ còn 2 đáp án là B và D, học sinh sẽ chọn đáp án B nếu tính khối lượng rắn m2 = mAg + mCu + mAl dư = 5,43 gam - Đáp án C: Học sinh tính khối lượng m1 = mAl (phản ứng 3) = 0,02 . 27 = 0,54 gam - Đáp án A: Đây là đáp nhiễu cho khối lượng m2. Câu 13: Cho 0,2 mol Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol Fe(NO 3)3 và 0,2 mol AgNO3. Khi phản ứng hoàn toàn, số mol Fe(NO3)3 trong dung dịch bằng : A. 0,3. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,0. HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: do ion Ag có tính oxi hóa mạnh hơn ion Fe3+ nên sẽ phản ứng với Fe trước, nếu sau phản ứng này ion Ag+ hết thì Fe sẽ tiếp tục phản ứng với Fe3+. +. Phương trình: Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag (1) Mol 0,1<---------0,2----------------------->0,2 Sau phản ứng Fe còn 0,2 – 0,1 = 0,1 mol, phản ứng tiếp với Fe(NO3)3 Fe + 2Fe(NO3)3  3Fe(NO3)2 (2) Mol 0,1<--------0,2------------->0,3 Vậy sau phản ứng Fe(NO3)3 đã phản ứng hết.. . Chọn D. - Đáp án A: Học sinh viết phương trình (1) Fe + 3AgNO 3  Fe(NO3)3 + 3Ag , lúc đó số mol Fe(NO3)3 tạo ra là 0,1 + 0,2 (số mol Fe(NO3)3 chưa phản ứng) = 0,3 mol - Đáp án B: Đây là đáp nhiễu nếu học sinh xem như Fe(NO 3)3 không phản ứng với Fe, do đó còn nguyên trong dung dịch. - Đáp án C: Học sinh viết phương trình (1) Fe + 3AgNO 3  Fe(NO3)3 + 3Ag , và đặt số mol Fe vào để tính được Fe(NO 3)3 = 0,2 mol và số mol Fe(NO 3)3 chưa phản ứng 0,2 = 0,4 mol. Câu 14: Cho m (g) bột Fe vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 4M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch 3 muối ( trong đó có một muối của Fe) và 32,4 g chất rắn. Giá trị của m là A. 11,2. B. 16,8. C. 8,4. D. 5,6. HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: Do chưa có số mol Fe, ta cần phân tích để thấy được khi nào dung dịch có 3 muối và đó là 3 muối nào để có cách giải phù hợp. Bài toán xảy ra các phản ứng sau: Phương trình: Fe + 2AgNO3 --> Fe(NO3)2 + 2Ag (1), - Nếu phản ứng (1) này vừa đủ dung dịch chỉ có 2 muối chứa 2 ion là Fe2+ và Cu2+. - Nếu sau phản ứng (1) Fe dư + Cu2+  Fe2+ + Cu (2), - Phản ứng (2) xảy ra vừa đủ, dung dịch chỉ có 1 muối của ion Fe2+.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Sau phản ứng (2) Fe dư dung dịch chỉ có 1 muối của ion Fe2+ - Sau phản ứng (2) Cu2+ dư dung dịch chỉ có 2 muối của 2 ion Cu2+ và Fe2+. Như vậy để được 3 muối thì chưa xảy ra phản ứng (2), nghĩa là trong dung dịch đã có muối của ion Cu2+, và sau phản ứng (1) AgNO3 dư và tiếp tục phản ứng với Fe(NO3)2 Phương trình: AgNO3 + Fe(NO3)2  Fe(NO3)3 + Ag (3) - Để dung dịch chỉ có 1 muối của Fe thì sau phản ứng (3) Fe(NO3)2 phải hết và AgNO3 dư để được dung dịch có 3 muối là: Cu(NO3)2 chưa phản ứng, AgNO3 dư, Fe(NO3)3 tạo ra. Số mol AgNO3 = 0,4 mol; số mol Cu(NO3)2 = 0,1 mol, gọi x là số mol của Fe Phương trình: Fe + 2AgNO3 --> Fe(NO3)2 + 2Ag (1) Mol x------>2x------------>x--------->2x Phương trình: AgNO3 + Fe(NO3)2  Fe(NO3)3 + Ag (3) Mol x <------------x-------------------------> x Chất rắn gồm: Ag: 3x mol; 3x.108 = 32,4  x = 0,1 Khối lượng Fe = 0,1 . 56 = 5,6 gam  Chọn D - Đây là một bài toán khó, để giải được HS phải phân tích để đưa ra được 3 muối (có 1 muối của Fe). - Đáp án A: HS đặt số mol AgNO3 vào p/t(1) tính khối lượng Fe bằng: 56.0,2 = 11,2 g. - Đáp án B: HS viết phương trình (1) và phương trình (2), xem phản ứng xảy ra vừa đủ, đặt số mol AgNO3 và Cu(NO3)2 vào để tính khối lượng Fe = (0,1+0,2).56 = 16,8 gam. - Đáp án C: HS chỉ viết phương trình (1) dung dịch 3 muối gồm: Cu(NO3)2 chưa phản ứng, AgNO3 dư, Fe(NO3)2 tạo ra. Khối lượng rắn: 108.2x = 32,4  x = 0,15  mFe = 8,4 gam. Câu 15: Cho m(gam) kim loại Fe vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng người ta thu được 15,28g rắn và dung dịch X. Giá trị của m là A. 6,72. B. 2,80. C. 8,40. D. 17,20. HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: do ion Ag có tính oxi hóa mạnh hơn ion Cu2+ nên phản ứng trước với Fe, nhưng do chưa biết số mol Fe nên bài toán có thể xảy ra những trường hợp sau: TH1: Chỉ xảy ra phản ứng : Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag (1) Mol 0,05<-----0,1------------------------->0,1 Khối lượng rắn = mAg = 0,1 . 108 = 10,8 gam < 15,28 gam TH2: Xảy ra phản ứng: Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag (1) Mol 0,05<-----0,1------------------------->0,1 Fe + Cu(NO3)2  Fe(NO3)2 + Cu (2) Mol 0,1<-----0,1------------------------->0,1 Khối lượng rắn = mAg + mCu = 0,1.108 + 0,1.64 = 17,28 gam > 15,28 gam Như vậy bài toán xảy ra trường hợp 3: TH3: Sau phản ứng (2) Fe hết và Cu(NO3)2 dư, với x là số mol Fe tham gia phản ứng (2) Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag (1) Mol 0,05<-----0,1------------------------->0,1 Fe + Cu(NO3)2  Fe(NO3)2 + Cu (2) Mol x---------> x -------------------------> x Khối lượng chất rắn: mAg + mCu = 0,1.108 + 64.x = 15,28  x = 0,07 mol Kiểm tra lại: CuSO4 dư: 0,1 – x = 0,1 – 0,07 = 0,03 mol Khối lượng Fe: mFe = (0,05 + 0,07).56 = 6,72 gam  Chọn A +.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Đáp án B: Học sinh chỉ tính khối lượng của Fe từ phương trình (1): mFe = 0,05.56 = 2,8 gam. - Đáp án C: Học sinh tính khối lượng của Fe từ phương trình (1) và (2): mFe = 0,05.56 + 0,1.56 = 8,4 gam. - Đáp án D: Học sinh tính m bằng cách lấy khối lượng Cu và khối lượng Ag trường hợp (2) cộng lại: Khối lượng rắn = mAg + mCu = 0,1.108 + 0,1.64 = 17,28 gam. 3. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA MỘT MUỐI. 3.1- Phương pháp: Khi cho hỗn hợp kim loại vào dung dịch chứa 1 muối ta cần chú ý đến thứ tự của các phản ứng xảy ra: Kim loại nào có tính khử mạnh hơn sẽ phản ứng với ion kim loại trong dung dịch muối trước. Nếu sau phản ứng ion kim loại vẫn còn thì phản ứng tiếp với kim loại có tính khử mạnh tiếp theo. Đối với những bài toán chưa cho số mol cụ thể ta phải lập các trường hợp để giải. Ví dụ: Cho hỗn hợp Mg (a mol) và Fe (b mol) tác dụng với dung dịch chứa x mol CuSO 4 thì Mg sẽ phản ứng trước, khi nào Mg hết mà CuSO4 vẫn còn thì phản ứng tiếp với Fe. Bài toán này cũng có 3 trường hợp có thể xảy ra theo thứ tự như sau: Mg + CuSO4 → MgSO4+ Cu (1) Mol a ----------->a-------------------->a Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2) Mol x <------------x-------------------->x TH 1: Chỉ xảy ra phản ứng (1). Lúc đó dung dịch chỉ có MgSO4 và chất rắn gồm Cu, Fe còn nguyên và có thể có Mg còn dư. TH 2: Xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2) vừa đủ. Lúc đó dung dịch gồm MgSO4 và FeSO4 và chất rắn chỉ có Cu. TH 3: Phản ứng (1) xảy ra hết và phản ứng (2) xảy ra một phần và thường có 2 khả năng - Sau phản ứng Fe còn dư. Mg + CuSO4 → MgSO4+ Cu (1) Mol a ----------->a----------->a------>a Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2) Mol x <------------x-------->x-------->x + Dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4: a mol,FeSO4: x mol + Chất rắn sau phản ứng gồm: Cu (a+x)mol và Fe dư: (b-x)mol - Sau phản ứng CuSO4 còn dư. Mg + CuSO4 → MgSO4+ Cu (1) Mol a ----------->a----------->a------>a Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2) Mol b ----------->b------------>b----->b + Dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4: a mol, FeSO4: x mol, CuSO4 dư: [x-(a+b)] mol + Chất rắn sau phản ứng gồm: Cu (a+b)mol . - Bài toán dạng này có 3 trường hợp, với phần thi trắc nghiệm và bài tập cho hỗn hợp kim loại thường chỉ xảy ra trường hợp 3, trong trường hợp 3 lại có 2 khả năng và thường.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nếu đề cho khối lượng chất rắn sau phản ứng ta giải trường hợp kim loại dư. Còn nếu bài toán cho dữ kiện sau phản ứng là dung dịch ta giải trường hơp dung dịch muối dư. - Đây chỉ là một trong những phương pháp để giải dạng bài toán này, tuy nhiên tùy thuộc vào câu hỏi và đề bài mà có cách làm phù hợp, đặc biệt là với dạng toán trắc nghiệm nên chú ý thêm đến một số thủ thuật và phương pháp giải nhanh. 3.2- Một số bài tập có hướng dẫn giải và phân tích các đáp án: Câu 16: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 6,40. B. 16,53. C. 12,00. D. 12,80. (Trích- Đề Đại học khối B năm 2010) HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: Do Zn có tính khử mạnh hơn Cu nên sẽ phản ứng trước với Fe 3+, đây là bài toán đã biết trước số mol nên các phản ứng sẽ diễn ra từ từ theo đúng ý nghĩa của dãy điện hóa: “Chất oxi hóa mạnh sẽ phản ứng với chất khử mạnh để tạo ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn”. Ta có: Phương trình khối lượng của hỗn hợp: 65.x + 64.2x = 19,3  x = 0,1 mol Phương trình phản ứng : Zn + Fe2(SO4)3  2FeSO4 + ZnSO4 (1) Mol 0,1-------->0,1----------------------->0,1 Sau phản ứng: Fe2(SO4)3 còn 0,1 mol, tiếp tục tác dụng với Cu. Phương trình phản ứng : Cu + Fe2(SO4)3  2FeSO4 + CuSO4 (2) Mol 0,1<-------0,1----------------------->0,1 Sau phản ứng Cudư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol Khối lượng kim loại: mCu = 0,1 . 64 = 6,4 gam  Chọn A - Đáp án B: Học sinh viết phương trình 3Zn + Fe2(SO4)3  3ZnSO4 + 2Fe Mol 0,1-----------------------------------> 0,2 3. 0,2 3. Khối lượng kim loại = mCu + mFe = 0,1 . 64 + .56 = 16,53 gam - Đáp án C: Phương trình phản ứng : Zn + Fe2(SO4)3  Fe + ZnSO4 (1) Mol 0,1-------->0,1--------->0,1 Sau phản ứng: Fe2(SO4)3 còn 0,1 mol, tiếp tục tác dụng với Cu. Phương trình phản ứng : Cu + Fe2(SO4)3  2FeSO4 + CuSO4 (2) Mol 0,1<-------0,1----------------------->0,1 Khối lượng kim loại = mCu + mFe = 0,1 . 64 + 0,1.56 = 12 gam - Đáp án D: Chỉ xảy ra phản ứng (1) do Cu đứng sau Fe, và đây là đáp án sẽ có nhiều HS chọn nhất. Phương trình phản ứng : Zn + Fe2(SO4)3  2FeSO4 + ZnSO4 (1) Mol 0,1-------->0,1----------------------->0,1 Khối lượng kim loại = mCu còn nguyên = 0,2 . 64 = 12,8 gam.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Câu 17: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7gam Al và 5,6gam Fe vào 550ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Gía trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hóa Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag) A. 59,4. B. 64,8. C. 32,4. D. 54. (Trích-Đề Đại học khối A năm 2008) HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: Do Al có tính khử mạnh hơn Fe nên phản ứng trước với ion Ag + trong dung dịch AgNO3. Đây là bài toán đã biết trước các số mol nên ta chỉ cần nắm ý nghĩa của dãy điện hóa là có thể làm được. Phương trình: Al + 3AgNO3  Al(NO3)3 + 3Ag (1) Mol 0,1--------->0,3----------------------->0,3 Sau phản ứng AgNO3 còn 0,55 – 0,3 = 0,25 mol, phản ứng tiếp với Fe Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag (2) Mol 0,1-------->0,2-------------0,1------> 0,2 Sau phản ứng AgNO3 còn 0,25 – 0,2 = 0,05 mol, phản ứng tiếp với Fe(NO3)2 Phương trình: AgNO3 dư + Fe(NO3)2  Fe(NO3)3 + Ag (3) Mol 0,05-------->0,05-------------0,05------> 0,05 Khối lượng rắn m = mAg = (0,3+0,2+0,05).108 = 59,4 gam  Chọn A - Đáp án B: Từ phương trình (3). HS đặt số mol Fe(NO3)2 vào để suy ra số mol Ag. Lúc đó khối lượng rắn được tính bằng: m = mAg = (0,3+0,2+0,1).108 = 64,8 gam - Đáp án C: Học sinh tính mrắn = mAg từ pứ (1) = 0,3.108 = 32,4 gam - Đáp án D: mrắn = mAg pứ (1) + mAg pứ (2) = 0,3.108 + 0,2.108 = 54 gam. Tất cả các đáp án còn lại trong bài toán này đều hay và sẽ có nhiều học sinh chọn nhất vào đáp án D do các em cho rằng giữa AgNO 3 và Fe(NO3)2 không phản ứng với nhau. Và đây là vấn đề mà thầy cô giáo chúng ta cũng phải quan tâm để giảng dạy và hướng dẫn các em. Câu 18: Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 56,37%. B. 64,42%. C. 43,62%. D. 37,58%. (Trích- Đề Đại học khối A năm 2010) HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: Do Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên sẽ phản ứng trước với ion Cu 2+ trong dung dịch CuSO4. Vì đề bài chưa cho biết sô mol của Zn và Fe nên ta phải giải bài toán theo trường hợp mà sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại. Ta có thể phân tích bài toán trên như sau: Đầu tiên sẽ xảy ra Phương trình: Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu (1) Vì sau phản ứng là hỗn hợp kim loại nên sau phản ứng (1) Zn dư hoặc vừa đủ phản ứng, CuSO4 hết. Lúc đó khối lượng Cu thu được, mCu = 0,3.64 = 19,2 gam. Khối lượng Zn tham gia phản ứng mZn = 0,3 . 65 = 19,5 gam  mFe = 10,5 gam  m rắn = 19,2 + 10,5 = 29,7g. Như vậy, sau phẳn ứng (1) Zn phải hết, CuSO4 dư phản ứng tiếp với Fe. Phương trình: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu (2) Để thu được hỗn hợp kim loại thì sau phản ứng (2) Fe phải dư và CuSO4 hết, vì đề bài cho.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Gọi a là số mol Zn, b là số mol của Fe Phương trình: Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu (1) Mol: a -------->a----------------------------->a Phương trình: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu (2) Mol: (0,3-a)<--(0,3-a)--------------------->(0,3-a) 30,4 gam hỗn hợp kim loại gồm: Cu: 0,3 mol, Fe dư: [b – (0,3-a)] mol Ta có hệ phương trình: 65a + 56b = 29,8 (*) 64.0,3 + 56.[b – (0,3-a)] = 30,4 (*)(*) Giải (*) và (*)(*) ta được: a= 0,2, b = 0,3 0,3.56 .100  %m Fe = 29,8 56,37% . Chọn A. 0, 2.56 .100 37,58% - Đáp án D: Học sinh lấy sai số mol của Fe. %m Fe = 29,8. - Đáp án C: Học sinh lấy số mol Zn và khối lượng nguyên tử của Zn. nZn .65 0, 2.65 .100  .100 43, 62% 29,8 29,8 Fe %m =. Câu 19: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4 Sau khi kết thúc các phản ứng lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là A. 90,27%. B. 85,30%. C. 82,20%. D. 12,67%. (Trích – Đề Đại học khối B năm 2007) HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: Vì đề bài cho CuSO4 dư nên Zn và Fe phản ứng hết Gọi a là số mol Zn, b là số mol của Fe Phương trình: Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu (1) Mol: a -------->a----------------------------->a Phương trình: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu (2) Mol: b -------->b----------------------------->b Ta có: 65a + 56b = 64(a + b)  a = 8b (3) %m Zn. mZn 65a 65.8b .100  .100  .100 90, 27% m 65 a  56 b 65.8 b  56 b  hh =. Chọn A. - Đáp án D: Từ phương trình (3) nếu HS giải ra b = 8a thay vào ta có %m Zn = 12,67% - Đáp án B, C: chưa khả thi. Câu 20: Cho hỗn hợp rắn A gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với 300 ml dung dịch AgNO3 2M khi phản ứng hoàn toàn khối lượng chất rắn thu được là A. 21,6 gam. B. 43,2 gam. C. 54,0 gam. D. 64,8 gam. HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: Do Fe có tính khử mạnh hơn Cu nên phản ứng trước với ion Ag + trong dung dịch AgNO3. Đây là bài toán đã biết trước các số mol nên ta chỉ cần nắm ý nghĩa của dãy điện hóa là có thể làm được..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Phương trình: Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag (1) Mol 0,1------->0,2---------->0,1-------->0,2 Sau phản ứng AgNO3 còn 0,6 – 0,2 = 0,4 mol, phản ứng tiếp với Cu Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag (2) Mol 0,1-------->0,2-------------0,1------> 0,2 Sau phản ứng AgNO3 còn 0,4 – 0,2 = 0,2 mol, phản ứng tiếp với Fe(NO3)2 Phương trình: AgNO3 dư + Fe(NO3)2  Fe(NO3)3 + Ag (3) Mol 0,1<-----------0,1-----------------------> 0,1 Khối lượng rắn mAg = (0,2+0,2+0,1).108 = 54 gam  Chọn C - Đáp án D: Từ phương trình (3). HS đặt số mol AgNO3 vào để suy ra số mol Ag. Lúc đó khối lượng rắn được tính bằng: m = mAg = (0,2+0,2+0,2).108 = 64,8 gam - Đáp án A: Học sinh tính mrắn = mAg từ pứ (1) = 0,2.108 = 21,6 gam - Đáp án B: mrắn = mAg pứ (1) + mAg pứ (2) = 0,2.108 + 0,2.108 = 43,2 gam. 4. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA HỖN HỢP MUỐI. 4.1- Phương pháp: Đối với dạng bài tập này có rất nhiều trường hợp có thể xảy ra, và do biết số mol nên ta áp dụng định luật bảo toàn electron để giải. Ví dụ: Cho hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với dung dịch chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3. Nếu sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim loại thì 3 kim loại này chỉ có thể là: Cu, Ag, Zn (còn nguyên hoặc dư). Do Zn còn nên AgNO3 và Cu(NO3)2 đều đã phản ứng hết. Gọi a, b lần lượt là số mol Mg, Zn ban đầu c là số mol Zn còn dư. x, y là số mol AgNO3, Cu(NO3)2 đã dùng Ta có các quá trình cho và nhận electron như sau Qúa trình cho electron Qúa trình nhận electron 2+ + Mg → Mg + 2e Ag + 1e → Ag a---------------> 2a x------> x 2+ Zn → Zn + 2e Cu2++ 2e → Cu (b-c)------------> 2(b-c) y------>2y n ∑ electron cho=2a+2(b-c) ∑ n electron nhận= x+2y Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2a +2(b-c) = x + 2y 4.2- Một số bài tập có hướng dẫn giải Câu 21: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên? A. 1,8. B. 1,5. C. 1,2. D. 2,0. (Trích- Đề Đại học khối A 2009) HƯỚNG DẪN GIẢI.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Theo định luật bảo toàn electron ta có Qúa trình cho electron Mg → Mg2+ + 2e Mol: 1,2--------------->2,4 Zn → Zn2+ + 2e Mol: x----------------> 2x ∑ n electron cho=2,4+2x. Qúa trình nhận electron Ag+ + 1e → Ag Mol : 1------> 1 Cu2+ + 2e → Cu Mol : 2------>4 ∑ n electron nhận= 1+4 = 5 mol. Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2,4 + 2x= 5  x = 1,3 mol - Nếu x = 1,3 mol thì phản ứng xảy ra vừa đủ, dung dịch lúc này chỉ có 2 ion tạo ra là 2+ Mg và Zn2+. Do đó để dung dịch có 3 ion kim loại thì Zn tham gia phản ứng không hết 1,3 mol, sau phản ứng dung dịch sẽ có CuSO4 dư (chứa ion Cu2+) và 2 ion tạo ra là Mg2+ và Zn2+. - Chỉ có đáp án 1,2 là thỏa mãn trường hợp trên  Chọn C. Câu 22: Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng đ ộ. Thêm một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol/lít của hai muối là A. 0,30. B. 0,40 . C. 0,63. D. 0,42. HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: vì chất rắn Y tác dụng với HCl dư tạo khí H2 suy ra phải có Al hoặc Fe dư. Al + 3AgNO3  Al(NO3)3 + 3Ag (1) Sau phản ứng (1) Al dư phản ứng tiếp với Cu(NO3)2 tạo ra Cu (2) Sau phản ứng (2) nếu Al dư sẽ có 4 kim loại: Aldư, Fe còn nguyên, Ag tạo ra, Cu tạo ra. Nếu phản ứng (2) vừa đủ chỉ có 2 kim loại sau phản ứng là Ag tạo ra, Cu tạo ra. Như vậy để có được 3 kim loại sau phản ứng thì thực hiện xong phản ứng (2) Al hết và tiếp theo phản ứng có thể dừng lại để Fe còn nguyên (2 kim loại tạo ra là Cu và Ag) hoặc Fe có thể tham gia tiếp các phản ứng với Ag+ và Cu2+ rồi dư. Khi rắn Y tác dụng với HCl chỉ có Fe phản ứng: Fedư + 2HCl  FeCl2 + H2 Mol 0,035<---------------------------0,035 Lượng Fe tham gia phản ứng với muối là: 0,05 – 0,035 = 0,015 mol Gọi x (M) là nồng độ mol/l của 2 dung dịch muối AgNO3 và Cu(NO3)2 Ta có 2 quá trình cho và nhận electron như sau: Qúa trình cho electron Al → Al3+ + 3e Mol: 0,03---------->0,09 Fe → Fe2+ + 2e Mol: 0,015--------> 0,03 ∑ n electron cho= 0,09 + 0,03 = 0,12 mol. Qúa trình nhận electron Ag + 1e → Ag Mol : 0,1---->0,1x Cu2+ + 2e → Cu Mol : 0,1---->0,2x ∑ n electron nhận= 0,3x mol +. Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 0,12 = 0,3x  x = 0,4 mol . Chọn B..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Câu 23: Hỗn hợp gồm 0,02mol Fe và 0,03 mol Al phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa đồng thời x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 tạo ra 6,44g rắn. x và y lần lượt có giá trị là: A. 0,05 và 0,04. B. 0,03 và 0,05. C. 0,01 và 0,06. D. 0,07 và 0,03. HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: vì đề bài cho phản ứng là vừa đủ Ta có 2 quá trình cho và nhận electron như sau: Qúa trình cho electron Al → Al3+ + 3e Mol: 0,03---------->0,09 Fe → Fe2+ + 2e Mol: 0,02--------> 0,04 ∑ n electron cho= 0,09 + 0,04 = 0,13 mol. Qúa trình nhận electron Ag+ + 1e → Ag Mol : x------->x---->x Cu2+ + 2e → Cu Mol : y----->2y----->y ∑ n electron nhận= x + 2y. Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: x + 2y = 0,13 (1) Ngoài ra: 108.x + 64.y = 6,44 (2) Giải (1) và (2) ta được: x = 0,03 , y = 0,05  Chọn B. Câu 24: Hòa tan một hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg và 0,1 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,35 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là A. 21,6. B. 37,8. C. 42,6. D. 44,2. HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: vì đề bài không cho phản ứng vừa đủ. Ta có 2 quá trình cho và nhận electron như sau: Qúa trình cho electron Al → Al3+ + 3e Mol: 0,1------------>0,3 Mg → Mg2+ + 2e Mol: 0,1--------------> 0,2 ∑ n electron cho= 0,5 mol. Qúa trình nhận electron Ag + 1e → Ag Mol : 0,35--->0,35 Cu2+ + 2e → Cu Mol : 0,1---->0,2 ∑ n electron nhận= 0,55 mol +. Áp dụng định luật bảo toàn electron ta thấy: số mol elecetron nhận lớn hơn số mol electron cho do đó ta có Qúa trình nhận electron Ag+ + 1e → Ag Mol : 0,35----->0,35---->0,35 Cu2+ + 2e → Cu Mol : 0,075<-----0,15--->0,075 ∑ n electron nhận= 0,5 mol Khối lượng rắn = mAg + mCu = 0,35.108 + 0,075.64 = 42,6  Chọn C..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 5. BÀI TẬP THAM KHẢO VÀ ĐÁP ÁN 5.1. Một kim loại tác dụng với dung dịch chứa một muối. Câu 25: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2. C. HNO3. D. Cu(NO3)2. Câu 26: Cho một thanh Cu nặng 50g vào 200ml dung dịch AgNO3 . Khi phản ứng kết thúc đem thanh đồng ra cân lại thấy khối lượng là 51,52 g . Nồng độ mol/lít dung dịch AgNO3 ban đầu là A. 0,05M. B. 0,01M. C. 0,20M. D. 0,10M. Câu 27: Cho 0,15 mol Fe vào dd chứa 0,4 mol HNO3 loãng để tạo V lít (đktc) khí NO, và thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 24,20. B. 21,60. C. 10,80 . D. 27,00. Câu 28: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10gam trong 250gam dung dịch AgNO 3 4%. Khi lấy vật ra khỏi dd thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Khối lựợng của vật sau phản ứng là A. 0,76gam. B. 10,76gam. C. 1,08gam. D. 17,00gam. Câu 29: Một thanh kim loại M hóa trị II nhúng vào 1 lít dd CuSO 4 0,5M sau khi lấy thanh M ra khỏi dd thấy khối lượng tăng 1,6g, nồng độ CuSO4 gỉam còn 0,3M. Kim loại M là A. Zn. B. Fe. C. Mg. D. Ca. Câu 30: Nhúng một lá kẽm vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy lá Zn ra cân thấy nhẹ hơn 0,025g so với trước khi nhúng. Khối lượng Zn đã tan ra và lượng Cu đã bám vào là A. mZn=1,600g;mCu=1,625g. B. mZn=1,500g;mCu=2,500g. C. mZn=2,500g;mCu=1,500g. D. mZn=1,625g;mCu=1,600g. Câu 31: Nhúng một lá sắt nặng 8gam vào 500 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân lại nặng 8,8gam xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là A. 2,30M. B. 0,27M. C. 1,80M. D. 1,36M. Câu 32: Cho 7,2 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl 3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 34,9. B. 44,4. C. 25,4. D. 28,5. Câu 33: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H 2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là A. MgSO4 và Fe2(SO4)3. B. MgSO4. C. MgSO4 và FeSO4. D. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4. Câu 34: Hai lá kim loại cùng chất, có khối lượng bằng nhau, có khả năng tạo ra hợp chất hóa trị II. Một lá ngâm vào dung dịch Pb(NO 3)2 và một lá ngâm vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian người ta thấy lá kim loại ngâm trong muối Pb(NO3)2 tăng 19%, khối lượng lá kim loại kia giảm 9,6%. Biết rằng trong 2 phản ứng trên lượng kim loại bị hòa tan là bằng nhau. Tên lá kim loại là A. Zn. B. Fe. C. Mg. D. Cd. 5.2. Một kim loại tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp muối. Câu 35: Cho 4,8g Mg vào dung dịch chứa 0,02 mol Ag +, 0,15mol Cu2+. Khối lượng chất rắn thu được là A. 11,76. B. 8,56. C. 7,28. D. 12,72. Câu 36: Cho 2,24g Fe vào 200ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 0,1M. Khuấy đều cho đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng (gam) chất rắn thu được là.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> A. 4,080. B. 1,232. C. 8,040. D. 12,320. Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO 3)2 và 0,1 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là A. 6,4. B. 10,8. C. 14,0. D. 17,2. Câu 38: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO 3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng (gam) sắt đã phản ứng là A. 1,40. B. 2,16. C. 0,84. D. 1,72. (Trích Đề thi TSĐH khối B – năm 2009) Câu 39: Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng (gam) các muối trong X là A. 13,1. B. 17,0. C. 19,5. D. 14,1. (Trích Đề thi TSĐH khối B – năm 2008) 5.3. Hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch chứa một muối. Câu 40: Cho hh gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO 3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là A. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2. B. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2. C. AgNO3 và Zn(NO3)2. D. Fe(NO3)2 và AgNO3. Câu 41: Cho hh bột gồm 0,48 g Mg và 1,68 g Fe vào dung dịch CuCl 2, rồi khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,12 g phần không tan X. Số mol CuCl2 tham gia phản ứng là A. 0,03. B. 0,05. C. 0,06. D. 0,04. Câu 42: Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 2,8 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 43,2. B. 48,6. C. 32,4. D. 54,0. Câu 43: Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch CuSO 4 đến khi phản ứng kết thúc, thu được 12,4 gam chất rắn Z và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc và nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit. Khối lượng (gam) Mg và Fe trong X lần lượt là: A. 4,8 và 3,2. B. 3,6 và 4,4. C. 2,4 và 5,6. D. 1,2 và 6,8. Câu 44: Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm Cu và Zn vào 0,5 lít dung dịch FeCl 3 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 1,6 gam chất rắn Z. Cho Z vào dung dịch H 2SO4 loãng không thấy khí bay ra. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO 4 xM trong H2SO4. Giá trị của x là A. 0,250. B. 0,125. C. 0,200. D. 0,100. 5.4. Hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp muối. Câu 45: Cho m (g) hỗn hợp Y gồm 2,8g Fe và 0,81g Al vào 200ml dung dịch X chứa AgNO 3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc được dung dịch Z và 8,12g rắn T gồm 3 kim loại. Cho rắn T tác dụng với dung dịch HCl dư thì được 0,672 lít H 2(đktc). Nồng độ mol (M)các chất trong dung dịch X lần lượt là: A. 0,15 và 0,25. B. 0,10 và 0,20. C. 0,50 và 0,50. D. 0,05 và 0,05. Câu 46: Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là: A. Al, Cu, Ag. B. Al, Fe, Cu. C. Fe, Cu, Ag. D. Al, Fe, Ag. Câu 47: Cho 2,4g Mg và 3,25g Zn tác dụng với 500ml dung dịch X chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 26,34g hỗn hợp Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dd HCl được 0,448lít H2(đktc). Nồng độ mol (M) các chất trong dd X lần lượt là:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> A. 0,44 và 0,04. B. 0,03 và 0,50. C. 0,30 và 0,50. D. 0,30 và 0,05. Câu 48: Cho hỗn hợp chứa 0,05 mol Fe và 0,03 mol Al tác dụng với 100 ml dung dịch Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Sau phản ứng thu được chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,035 mol khí. Nồng độ mol (M) của mỗi muối trong Y là A. 0,30. B. 0,40. C. 0,42. D. 0,45. Câu 49: Một hỗn hợp X gồm Al và Fe có khối lượng 8,3g. Cho X vào 1 lít dung dịch A chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc được rắn Y và dung dịch Z đã mất màu hoàn toàn. Y hoàn toàn không tan trong dung dịch HCl. Khối lượng (gam) của Y là A. 10,8. B. 12,8. C. 23,6. D. 28,0. Câu 50: Cho 0,03 mol Al và 0,05mol Fe tác dụng với 100ml dung dịch X chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,12 g rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,672 lít H 2(đktc). Nồng độ mol (M)các chất trong dung dịch X lần lượt là: A. 030 và 0,50. B. 0,30 và 0,05. C. 0,03 và 0,05. D. 0,30 và 0,50. ĐÁP ÁN BÀI TẬP THAM KHẢO 25 B 38 A. 26 27 28 29 30 31 32 D D B B D C D 39 40 41 42 43 44 45 A B D B C A A. 33 C 46 C. 34 35 36 37 D D D C 47 48 49 50 A B C D.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×