Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

GDCD72016 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.41 KB, 50 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 15/8/2016. Tuần: 1. Tiết:1.. Bài 1.. SỐNG GIẢN DỊ.. A. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài HS nắm về. 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là sống giản dị. - Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị. - Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô trương hình thức với luộm thuộm cẩu thả. - Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị. 2. Thái độ: Quý trọng lối sống giản dị, không đồng tình với lối sống xa hoa, phô trương hình thức. 3. Kỹ năng: Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống. B. Phương pháp: Tích cực, nêu vấn đề, đàm thoại, liên hệ thực tế ……. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: bài giảng, các tranh ảnh có liên quan…… 2. Học sinh: Xem truyện đọc ở SGK và xem trước nội dung bài học, tập sách, dụng cụ học tập…… D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 1' ) Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do), kiểm tra vệ sinh, đồng phục….. II. Kiểm tra bài cũ ( 3'): kiểm tra sự chuẩn bị của HS. III. Bài mới.. 2. Giới thiệu bài: ( 2') Gv Trong cuộc sống, chúng ta ai cũng cần có một vẻ đẹp. Tuy nhiên cái đẹp để cho mọi người tôn trọng và kính phục thì chúng ta cần có lối sống giản dị. Giản dị là gì? Chúng ta tìm hiểu ở bài học hôm nay . Triển khai bài: TG 8'. Hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động 1. Tìm hiểu truyện đọc.. Nội dung kiến thức cơ bản I.Tìm hiểu truyện đọc: "Bác Hồ trong tiêu: - Mục tiêu: Tìm hiểu biểu hiện sống giản dị của ngày tuyên ngôn độc lập".. B Bác Hồ. -Cách tiến hành: sử dụng phương pháp đàm thoại. * Truyện đọc: Bác Hồ trong ngày tuyên ngôn độc lập. GV gọi 2 HS đọc truyện sgk. - Truyện kể về ai? - Bác Hồ được miêu tả như thế nào? - Em có nhận xét gì về trang phục, tác phong, lời nói của Bác? * GV treo tranh BH đọc tuyên ngôn độc lập. - Bác Hồ. 1. Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác: - Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải đã.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 20'. ngả màu, đi dép cao su. - Bác cười đôn hậu vẫy tay chào. - Thái độ: Thân mật như cha với con. - Hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ không? 2. Nhận xét: - Bác ăn mặc đơn giản không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh của đất nước. - Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, không lễ nghi. II. Nội dung bài học: - Lời nói gần gũi, dễ hiểu, thân thương với 1. Khái niệm: mọi người. Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình - Qua truyện đọc thế nào là sống giản dị?. và XH. 2. Biểu hiện: Không xa hoa lãng phí, không cầu kỳ, kiểu cách.. Hoạt động 2: Biểu hiện.. Mục tiêu: Liên hệ thực tế để đánh giá biểu hiện sống giản dị. Cách tiến hành: Phương pháp thảo luận và phương pháp trò chơi.. 5'. Biểu hiện. - Ở nhà sàn, vẫn trồng rau, nuôi cá - Thức ăn giản đơn: cà, mắm... - Tiêu nhiều tiền bạc vào những việc ko cần thiết, thậm chí có hại: đua đòi, ăn chơi, cờ bạc, hút chích - Nói năng cầu kỳ, rào trước đón sau, dùng từ khó hiểu - Dùng những thứ đắt tiền, không phù hợp với mức sống chung ở địa phương, tạo ra sự cách biệt với mọi người… - Không chú ý đến hình thức bề ngoài của mình: mặc quần áo xộc xệch, mặc quần áo ngủ đi học, đầu tóc 3. Ý nghĩa: rối bù… Sống giản dị sẽ được mọi người xung - Nói năng, xưng hô tùy tiện, không đúng phép tắc. quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm để đi đến kết luận. GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo ND: - Tìm lối sống giản dị của em trong gia đình, trong nhà trường? - Tìm lối sống giản dị của em trong xã hội? - Tìm lối sống trái với giản dị. HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại. GV. Trong cuộc sống con người sống giản dị thì như thế nào. III. Bài tập:. Hoạt động 4: luyện tập.. 1, Bức tranh nào thể hiện tính giản.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Mục tiêu: rèn luyện kĩ năng ứng xử qua phần bài tập. Cách tiến hành:Đàm thoại. - HS đọc yêu cầu BT a. - HS nhận xét tranh, trình bày. - GV nhận xét ghi đểm. - HS đọc yêu cầu BT b - HS trình bày, Gv nhận xét. - GV nêy bài tập 3. - HS trình bày ý kiến.. dị của học sinh khi đến trường? Tranh 3 2, Biểu hiện nói lên tính giản dị (2),(5) 3, Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau: Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình.. IV. Củng cố: (5'). HS trả lời các câu hỏi 1. Thế nào là sống giản dị. Cho ví dụ. 2. Vì sao con người phải sống giàn dị.? Những biểu hiện trái với sống giản dị. V. Dặn dò: ( 1'). - Sưu tầm câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về sống giàn dị.?. - Học bài và làm các bài tập còn lại ở SGK/6- Xem trước bài 2 ‘ Trung thực.”.. Bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………..……………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………..………………………………………………………. - Ngày soạn: 21/8/2016. - Tuần 2. - Tiết 2.. Bài 2: TRUNG THỰC. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài HS nắm về: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là trung thực. - Nêu được một số biểu hiện của tính trung thực. - Nêu được ý nghĩa của sống trung thực. 2. Kỹ năng: - Biết nhận biết đánh giá hành vi của bản thân và người khác theo yêu cầu của tính trung thực. - Trung thực trong học tập và trong những việc làm hàng ngày. 3. Thái độ : Quí trọng và ủng hộ việc làm thẳng thắn, trung thực. Phản đối những hành vi thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> B. Phương pháp: Tích cực, nêu vấn đề, đàm thoại, liên hệ thực tế ……. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: bài giảng, các tranh ảnh có liên quan…… 2. Học sinh: Xem truyện đọc ở SGK và xem trước nội dung bài học, tập sách, dụng cụ học tập……. D.Tiến trình bài dạy: I. Ổn định: ( 2' ) Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do), kiểm tra vệ sinh, đồng phục….. II. Kiểm tra bài cũ (4'): 1.Thế nào là sống giản dị? Cho VD sống giản dị trong cuộc sống hằng ngày. 2. Em đã rèn tính giản dị như thế nào? III. Bài mới:. Giới thiệu bài: (2')Vì không học bài ở nhà nên đến tiết kiểm tra Lan đã không làm được bài nhưng Lan đã quyết tâm không nhìn bài bạn, không xem vở và xin lỗi cô giáo. việc làm của bạn Lan thể hiện đức tính gì chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay. TG 8'. Hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện. Nội dung kiến thức cơ bản I.Tìm hiểu truyện đọc: "Sự công Mục tiêu: Phân tích truyện đọc giúp học minh, chính trực của một nhân tài". sinh hiểu thế nào là trung thực. Cách tiến hành: Đàm thoại. - HS đọc diển cảm truyện. HS trả lời các câu hỏi:. - Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng-giơ như thế nào?. 20'. - Vì sao Bran-man-tơ có thái độ như vậy? - Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế nào? - Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy? - Theo em ông là người như thế nào? - Không ưa thích, kình địch, chơi xấu, làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp. - Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối tiếp lấn át mình. - Oán hận, tức giận. - Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là người vĩ đại. - Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng sự việc. - Ông là người trung thực, tôn trọng công lý, công minh chính trực. II. Nội dung bài học: * Qua truyện em cho biết thế nào là trung thực?. 1. Khái niệm: HS rút ra kết luận trả lời.. Trung thực là luôn tôn trọng sự thật chân lý, lẽ phải, sống ngay thẳng, thật thà và dũng Hoạt động 2: Tìm biểu hiện trung thực. cảm nhận lỗi khi mình mắc - Mục tiêu:Liên hệ thực tế để thấy được nhiều biểu khuyết điểm. hiện khác nhau của tính trung thực. - Cách tiến hành: Thảo luận nhóm, kể chuyện..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TG. Hoạt động dạy và học chủ yếu HS thảo luận các câu sau: - Tìm VD chứng minh cho tính trung thực biểu hiện ở các khía cạnh: Học tập, quan hệ với mọi người, trong hành động? - Biểu hiện của hành vi trái với trung thực? * Biểu hiện của tính trung thực - Trong học tập: Ngay thẳng, không gian dối (không quay cóp, chép bài bạn...) - Trong quan hệ với mọi người: Không nói xấu hay tranh công, đỗ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm khi mình có lỗi. - Trong hành động: Bảo vệ lẽ phải, đấu tranh, phê phán việc làm sai. - Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lý. - GV kể chuyện: “Lòng trung thực của các nhà khoa học”. - GV: Chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người trung thực. - Nhóm trình bày ý kiến thảo luận. - GV nhận xét, ghi điểm. GV tổng kết: Người có những hành vi thiếu trung thực thường gây ra những hậu quả xấu trong đời sống xã hội hiện nay: Tham ô, tham nhũng... Tuy nhiên không phải điều gì cũng nói ra, chổ nào cũng nói. Có những trường hợp có thể che dấu sự thật để đem lại những điều tốt cho xã hội, mọi người. VD: Nói trước kẻ gian, người bị bệnh hiểm nghèo..... Nội dung kiến thức cơ bản. - Vì sao con người phải sống trung thực?. Từ thảo luận HS rút ra kết luận.. 4'. Hoạt động 3 Rèn luyện tính trung thực: - Mục tiêu: HS nêu được cách rèn luyện: .Em hiểu câu tục ngữ: “Cây ngay không sợ chết đứng như thế nào?. .Em đã rèn luyện tính trung thực như thế nào?. Hoạt động 4: Luyện tập Mục tiêu: HS làm được bài tập Cách tiến hành:Đàm thoại.. 2. Ý nghĩa: - Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm giá. - Làm lành mạnh các mối quan hệ XH. - Được mọi người tin yêu, kính trọng. 3. Rèn luyện bản thân: HS tự ghi..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TG. Hoạt động dạy và học chủ yếu. Nội dung kiến thức cơ bản. HS làm BT a, b SGK (8) III. Bài tập: a. Biểu hiện nào biểu hiện tính trung thực? (4,5,6) b. Bác sĩ dấu bệnh của bệnh nhân xuất phát từ lòng nhân đạo, mong bệnh nhân lạc quan, yêu đời. IV.Cuûng cố: ( 4' ) 1. Thế nào là trung thực?. Cho VD. 2.Vì sao con người phải thực hiện lòng trung thực?. 3. Vì sao lại nói rằng: trung thực không có nghĩa là biết gì, nghĩ gì cũng nói ra bất cứ lúc nào hay bất cứ ở đâu?. Em nghĩ thế nào về vấn đề trên. V. Dặn dò: ( 1' ). - Học bài, làm bài tập c,d,d. - Đọc kĩ bài 3, tìm hiểu các hành vi có tính tự trọng. Bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………..……………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………..……………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Ngày soạn: 26/8/2016. - Tuần 3. - Tiết 3.. Bài 3: TỰ TRỌNG. A. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài HS nắm về.. 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là tự trọng. - Nêu được một số biểu hiện của lòng tự trọng. - Nêu được ý nghĩa của tự trọng đối với việc nâng cao phẩm giá con người. 2. Kỹ năng: - Biết thể hiện tự trọng trong học tập, sinh hoạt và các mối quan hệ. - Biết phân biệt những việc làm thể hiện sự tự trọng với những việc làm thiếu tự trọng. 3. Thái độ: Tự trọng không đồng tình với những hành vi thiếu tự trọng. B. Phương pháp: Tích cực, nêu vấn đề, đàm thoại, liên hệ thực tế ……. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: bài giảng, các tranh ảnh có liên quan…… 2. Học sinh: Xem truyện đọc ở SGK và xem trước nội dung bài học, tập sách, dụng cụ học tập……. D. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định: ( 2' ) Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do), kiểm tra vệ sinh, đồng phục…... II. Kiểm tra bài cũ: (4') 1. Thế nào là trung thực? Ý nghĩa của tính trung thực? 2. Em đã làm gì để rèn luyện tính trung thực? III. Bài mới: Giới thiệu bài: ( 2' ) GV kể câu chuyện thể hiện tính tự trọng để giới thiệu bài..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TG. 8'. 20'. Hoạt động dạy và học chủ yếu. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Mục tiêu: Phân tích truyện đọc giúp học sinh hiểu thế nào là tự trọng. Cách tiến hành: Đàm thoại. Phân tích truyện đọc - 4 HS đọc truyện trong cách phân vai. - Hành động của Rô-be qua câu chuyện trên? + Là em bé mồ côi nghèo khổ, bán diêm. Cầm một đồng tiền vàng đi đổi lấy tiền lẻ để trả lại tiền thừa cho tác giả. + Bị xe chẹt kông trả tiền thừa được. + Sai em đến trả lại tiền thừa. - Vì sao Rô-be làm như vậy? + Muốn giữ đúng lời hứa + Không muốn người khác nghĩ mình nói dối, lấy cắp. + Không muốn người khác coi thường, xúc phạm đến danh dự, mất lòng tin ở mình. - Em có nhận xét gì về hành động Rô-be? + Là người có ý thức trách nhiệm cao. + Tôn trọng mình, người khác. + Có một tâm hồn cao thượng. HS trả lời các câu hỏi Gv gọi HS cho biết thế nào là tự trọng.. Nội dung kiến thức cơ bản. I.Tìm hiểu truyện đọc: " Một tâm hồn cao thượng".. * Biểu hiện của tự trọng: Không quay cóp, giữ đúng lời hứa, dũng cảm nhận lỗi, cư xử đàng hoàng, nói năng lịch sự, kính trọng thầy cô, bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể... * Biểu hiện không tự trọng: Sai hẹn, sống buông thả, không biết xấu hổ, bắt nạt người khác, nịnh bợ, luồn cúi, không trung thực, dối trá.... II. Nội dung bài học: 1. Khái niệm: Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân của mình cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội. 2. Biểu hiện: Hoạt động 2: Biểu hiện của tự trọng. Cư xử đàng hoàng, đúng mực, biết Mục tiêu: Liên hệ thực tế để thấy được nhiều biểu giữ lời hứa và luôn làm tròn nhiệm hiện khác nhau của tính Tự trọng. vụ. Cách tiến hành: Thảo luận nhóm. HS trả lời các câu hỏi: * Biểu hiện của tự trọng: * Biểu hiện không tự trọng: Gợi ý trả lời: - Biểu hiện của tự trọng: Không quay cóp, giữ đúng lời hứa, dũng cảm nhận lỗi, cư xử đàng hoàng, nói năng lịch sự, kính trọng thầy cô, bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể... - Biểu hiện không tự trọng:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TG. 4'. Hoạt động dạy và học chủ yếu. Sai hẹn, sống buông thả, không biết xấu hổ, bắt nạt người khác, nịnh bợ, luồn cúi, không trung thực, dối trá... - Các nhóm trả lời có nhận xét, GV kết luận chung. Hoạt động 3: Ý nghĩa của tự trọng. Mục tiêu: học sinh nêu được ý nghĩa tự trọng. Cách tiến hành: Đàm thoại. HS giải thích câu tục ngữ " chết vinh còn hơn sống nhục", " Đói cho sạch rách cho thơm". - HS giải thích GV chốt lại . Hoạt động 4: Luyện tập: - GV hướng dẫn HS làm BT a,b (12) - HS trình bày bài làm - GV nhận xết, ghi điểm. Nội dung kiến thức cơ bản. 3. Ý nghĩa: Là phẩm chất đạo đức cao quý, giúp con người có nghị lực nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân, được mọi người tôn trọng, quý mến. III. Bài tập: a. Hành vi thể hiện tính tự trọng (1), (2). IV. Củng cố: ( 4' ) 1. Thế nào là tự trọng. Cho VD tự trong trong học tập. 2. Biểu hiện không tự trọng?.Cho VD. 3. Em đã làm gì để rèn luyện tính tự trọng? V. Dặn dò: ( 1' ). - Học bài, làm bài tập c, d còn lại. - Nghiên cứu bài đọc thêm nói về đạo đức và kỷ luật.. Bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………..……………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………..……………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Ngày soạn: 28/8/2016. - Tuần 4. - Tiết 4.. ĐỌC THÊM: ĐẠO ĐỨC VÀ KỶ LUẬT. A. Mục tiêu bài học:Sau khi học xong bài HS nắm. 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu đạo đức và kỷ luật, mối quan hệ giữa đạo đức và kỷ luật, ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và kỷluật đối với mỗi người. 2. Kỹ năng: Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của một cá nhân hoặc một tập thể theo chuẩn mực đạo đức, pháp luật đã học. 3. Thái độ: Rèn cho học sinh tôn trọng kỉ luật và phê phán thói vô kỉ luật. B. Phương pháp: Tích cực, nêu vấn đề, đàm thoại, liên hệ thực tế ……. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: bài giảng, các tranh ảnh có liên quan…… 2. Học sinh: Xem truyện đọc ở SGK và xem trước nội dung bài học, tập sách, dụng cụ học tập……. D. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định: ( 2' ) Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do), kiểm tra vệ sinh, đồng phục…... II. Kiểm tra bài cũ: (4') 1. Thế nào là tự trọng. Cho VD tự trong trong học tập. 2. Biểu hiện không tự trọng?.Cho VD. 3. Em đã làm gì để rèn luyện tính tự trọng? III. Bài mới: Giới thiệu bài:( 2' ) GV đưa tình huống: Vào lớp đã trể 15'. Cả lớp 7A đang lắng nghe cô giáo giảng bài. Bỗng bạn Nam hoảng hốt chạy vào lớp và sững lại nhìn cô giáo. Cô ngừng giảng bài, cả lớp giật mình ngơ ngác. Bình tâm trở lại, cô giáo yêu cầu Nam lùi lại phía cửa lớp và nói với cả lớp: Các em có suy nghĩ gì về hành vi của bạn Nam? - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - GV: Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết rõ thêm về hành vi của bạn Nam là đúng hay sai? GV ghi đề. TG. 28'. * Hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động 1: Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học. Gv: cho HS vài ví dụ về đạo đức, kỷ luật?. Gv: Theo em kỉ luật là gì?. Đạo đức là gì? Gv: Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Gv: Trái với đạo đức, kỷ luật là gì? HS: Thảo luận nhóm. * Nội dung: Hãy nêu các biểu hiện đạo đức, kỷ luật Nhóm 1: Nhà trường Nhóm 2: Gia đình Nhóm 3, 4: Nơi công cộng.. *Nội dung kiến thức cơ bản Nội dung bài học:. 1. Thế nào là kỷ luật? Kỉ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi nơi, mọi lúc..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ). Gv: Nêu lợi ích của việc tôn trọng đạo đức, kỷ luật?. Gv: Hãy kể những việc làm thiếu tôn trọng đạo đức, kỷ luật và hậu quả của nó?. Hoạt động 4: Phân tích mở rộng nội dung khái niệm. Gv: Phân tích những điểm khác nhau giữa Đạo đức, kỷ luật và pháp luật. Mối quan hệ, sự cần thiết của Đạo đức, kỉ luật và pháp luật.. 5'. Hoạt động 3: Luyện tập. BT: Trong những câu thành ngữ sau, câu nào nói về tôn trọng kỉ luật: 1. đất có lề, quê có thói. 2. Nước có vua, chùa có bụt. 3. Ăn có chừng, chơi có độ. 4. Ao có bờ, sông có bến. 5. Dột từ nóc dột xuống. 6. Nhập gia tuỳ tục. 7. Phép vua thua lệ làng. 8. Bề trên ăn ở chẳng kỉ cương Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa. Qua BT em phải làm gì?.. 2.Thế nào là đạo đức?. Đạo đức là những quy định, chuẩn mực ứng xử của con người với con người, với công việc, với thiên nhiên và môi trường sống. - Mọi người ủng hộ và tự giác thực hiện. 3. Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật: - Người có đạo đức là người tự giác tuân theo kỉ luật. - Người chấp hành tốt kỉ luật là người có đạo đức. - Sống có đạo đức và kỉ luật: cảm thấy thoải mái và được mọi người tôn trọng, quý mến. 4. Cách rèn luyện: HS tự ghi. IV. Củng cố, Dặn dò: ( 4' ) HS trả lời các câu hỏi 1. Thế nào là kỷ luật?. Rèn luyện bản thân em như thế nào. 2. Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật. 3. Cho VD những việc làm có đạo đức?. 4. Cho VD những việc làm có kỷ luật?. - Xem trước bài 5 “Yêu thương con người”.. Bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………..……………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………..……………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Ngày soạn: 01/9/2016.. - Tuần 5. - Tiết 5.. Bài 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI. A. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài HS nắm về. 1. Kiến thức:. - Hiểu được thế nào là yêu thương con người. - Hiểu được các biểu hiện của lòng yêu thương con người. - Nêu được ý nghĩa của lòng yêu thương con người. 2. Kỹ năng: Biết thể hiện lòng yêu thương đối với mọi người xung quanh bằng những việc làm cụ thể. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Quan tâm đến mọi người xung quanh; không đồng tình với thái độ thờ ơ, lạnh nhạt và những hành vi độc ác đối với con người. B. Phương pháp: Tích cực, nêu vấn đề, đàm thoại, liên hệ thực tế ……. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: bài giảng, các tranh ảnh có liên quan…… 2. Học sinh: Xem truyện đọc ở SGK và xem trước nội dung bài học, tập sách, dụng cụ học tập……. D. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định: ( 2' ) Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do), kiểm tra vệ sinh, đồng phục…... II. Kiểm tra bài cũ: (4') 1. Thế nào là đạo đức? Thế nào là kỉ luật? 2. Những biểu hiện tính đạo đức? tính kỉ luật? III. Bài mới: Giới thiệu bài: ( 2' ) Một truyền thống nhân văn nổi bật của dân tộc ta là: “Thương người như thể thương thân”. Thật vậy: Người thầy thuốc hết lòng chăm sóc, cứu chữa bệnh nhân, thầy giáo, cô giáo đêm ngày tận tụy bên trang giáo án để dạy học sinh nên người. Thấy người gặp khó khăn hoạn nạn, yếu đuối ta động viên, an ủi, giúp đở... Truyền thống đạo lý đó thể hiện lòng yêu thương con người. Đó chính là chủ đề của tiết học hôm nay. GV ghi đề baøi TG. 10'. Hoạt động dạy và học chủ yếu. Nội dung kiến thức cơ bản. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện I. Tìm hiểu truyện đọc: " Bác Hồ Mục tiêu: HS đọc truyện và trả lời được các đến thăm người nghèo". câu hỏi. Cách tiến hành: Đàm thoại * 1 HS đọc diễn cảm truyện. - Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín thời gian nào? .Tối 30 tết năm Nhâm Dần (1962). - Hoàn cảnh gia đình chị ntn? .Chồng chị mất, có 3 con nhỏ, con lớn vừa đi học, vừa trông em, bán rau, bán lạc rang. - Những lời nói, cử chỉ thể hiện sự quan tâm của Bác đối với gia đình chị Chín? .Âu yếm đến bên các cháu xoa đầu, trao quà tết, hỏi thăm việc làm, cuộc sống của mẹ con chị. - Thái độ của chị đối với Bác Hồ ntn?. .Xúc động rơm rớm nước mắt - Ngồi trên xe về phủ Chủ tịch. Theo em Bác Hồ nghĩ gì? .Bác suy nghĩ: Đề xuất với lãnh đạo thành phố quan tâm đến chị và những người gặp.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TG. 20'. Hoạt động dạy và học chủ yếu. khó khăn. .Bác có lòng yêu thương mọi người. * Những suy nghĩ và hành động của Bác thể hiện đức tính gì? - HS trả lời. - GV thế nào là yêu thương con người?. Hoạt động 2: Tìm biểu hiện yêu thương con người. Mục tiêu: Liên hệ thực tế tìm biểu hiện lòng yêu thương con người Cách tiến hành: HS thảo luận nhóm. HS trả lời các câu hỏi: Biểu hiện yêu thương con người trong trường lớp, ở xóm làng và ngoài xã hội. Các nhóm trả lời có nhận xét. - GV tổng kết ghi điểm cho HS.. Nội dung kiến thức cơ bản. II. Nội dung bài học: 1. Khái niệm: - Yêu thương con người là: + Quan tâm giúp đỡ người khác. + Làm những điều tốt đẹp. + Giúp người khác khi họ gặp khó khăn, hoạn nạn. 2. Biểu hiện: - Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia sẻ. - Biết tha thứ, có lòng vị tha. - Biết hi sinh. 3, Ý nghĩa, phẩm chất của yêu thương con người. - Là phẩm chất đạo đức tốt đẹp. - Được mọi người yêu thương, quý trọng.. IV. Củng cố: ( 5' ) - Em hiểu câu ca dao sau nhö theá naøo? “ Nhiểu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng” - HS trả lời, GV nhận xét, ghi điểm. - GV khái quát nội dung bài học. V. Dặn dò: ( 2' ). Học bài, xem trước bài tập ở sgk.. Bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………..……………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………..……………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Ngày soạn: 01/9/2016. - Tuần 6. - Tiết 6.. Bài 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (tt). A. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài HS nắm về. 1. Kiến thức:. - Hiểu được thế nào là yêu thương con người. - Hiểu được các biểu hiện của lòng yêu thương con người. - Nêu được ý nghĩa của lòng yêu thương con người. 2. Kỹ năng: Biết thể hiện lòng yêu thương đối với mọi người xung quanh bằng những việc làm cụ thể. 3. Thái độ: Quan tâm đến mọi người xung quanh; không đồng tình với thái độ thờ ơ, lạnh nhạt và những hành vi độc ác đối với con người. B. Phương pháp: Tích cực, nêu vấn đề, đàm thoại, liên hệ thực tế ……. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: bài giảng, các tranh ảnh có liên quan…… 2. Học sinh: Xem truyện đọc ở SGK và xem trước nội dung bài học, tập sách, dụng cụ học tập…….

<span class='text_page_counter'>(16)</span> D. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định: ( 2' ) Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do), kiểm tra vệ sinh, đồng phục…... II. Kiểm tra bài cũ: (4’) ? Thế nào là yêu thương con người? Biểu hiện và ý nghĩa của yêu thương con người? - HS trả lời. GV nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: Giới thiệu bài: ( 2' ) Hôm trước chúng ta đã tìm hiểu và biết được thế nào là yêu thương con người. Hôm nay chúng ta luyện tập để khắc sâu về vấn đề này. TG. 15'. 15'. Hoạt động dạy và học chủ yếu. Hoạt động 1: Ý nghĩa. Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa yêu thương con người. Tình huống: trên đường đi học gặp một tai nạn giao thông em làm gì cho đúng quy định của pháp luật?. Hay đầu năm học có nhiều bạn nghèo trách nhiệm của nhà trường và các cấp chính quyền. HS có nhiều cách trả lời. GV kết luận chung. Hoạt động 2: Rèn luyện bản thân Muïc tieâu : Reøn luyện kỹ năng phân tích và rèn luyện phương pháp cá nhân. - GV hướng dẫn HS làm vào phiếu học tập. 1, Phân biệt lòng yêu thương và thương hại. * Rèn luyện Lòng yêu thương Thương hại. - Xuất phát từ - Động cơ vụ lợi tấm lòng vô tư cá nhân trong sáng. - Nâng cao giá trị - Hạ thấp giá trị con người con người 2, Trái với yêu thương là gì? Hậu quả của nó? * Trái với yêu thương là: + Căm ghét, căm thù, gạt bỏ. + Con người sống với nhau mâu thuẩn, luôn thù hận Hoạt động 5 luyện tập:. Nội dung kiến thức cơ bản. II. Nội dung bài học: ( tt ) 3. Ý nghĩa: Yêu thương con người: - Là phẩm chất đạo đức tốt đẹp. - Được mọi người yêu thương, quý trọng.. 4. Trách nhiệm: HS tự ghi.. III, Bài tập:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TG. Hoạt động dạy và học chủ yếu. Muïc tieâu :GV hướng dẫn HS làm BT ở SGK. - HS đọc yêu cầu BT a. - HS trình bày suy nghĩ của mình. - GV nhận xét, ghi điểm. - HS làm bài tập b: Nêu các câu ca dao, tục ngữ nói về tình yêu thương con người. GV bổ sung các câu ca dao, danh ngôn, tục ngữ đã chuẩn bị. GV tuyên dương, ghi điểm cho HS. - HS làm bài tập d: Kể về những tấm gương có lòng yêu thương con người.. Nội dung kiến thức cơ bản. a. Đáp án: - Hành vi của Nam, Long và Hồng là thể hiện lòng yêu thương con người. - Hành vi của Hạnh là không có lòng yêu thương con người. Lòng yêu thương con người là không được phân biệt đối xử.. IV .Củng cố: ( 5' ) - GV tổ chức trò chơi sắm vai: Gia đình bạn An gặp khó khăn. Lớp trưởng lớp 7A đã cùng các bạn quyên góp giúp đỡ. - GV phân vai cho HS. - HS: 2 nhóm thể hiện tình huống. - GV nhận xét, ghi điểm. - HS: Thi hát các bài hát có nội dung yêu thương con người. - GV: Nhận xét, ghi điểm.. - GV: kết thúc bài: Yêu thương con người là đạo đức quý giá. Nó giúp chúng ta sống đẹp hơn, tốt hơn. Xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo toan, phiền muộn. Bởi vậy chúng ta rèn luyện đức tính này. V. Dặn dò: ( 2' ) - Học kỹ bài. - Chuẩn bị: Đọc trước truyện bốn mươi năm nghĩa nặng tình sâu.. Bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………..……………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………..……………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Ngày soạn: 21/9/2016. - Tuần 7. - Tiết 7.. Bài 6: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO. A. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài HS nắm về.. 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là tôn sư trọng đạo. - Nêu được một số biểu hiện của tôn sư trọng đạo. - Nêu được ý nghĩa của tôn sư trọng đạo. 2. Kỹ năng: Biết thể hiện sự tôn sư trọng đạo bằng những việc làm cụ thể đối với thầy, cô giáo trong cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ: Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. B. Phương pháp: Tích cực, nêu vấn đề, đàm thoại, liên hệ thực tế ……. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: bài giảng, các tranh ảnh có liên quan…… 2. Học sinh: Xem truyện đọc ở SGK và xem trước nội dung bài học, tập sách, dụng cụ học tập……. D. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định: ( 2' ) Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do), kiểm tra vệ sinh, đồng phục…... II. Kiểm tra bài cũ: (4’) 1. Thế nào là yêu thương con người? Biểu hiện và ý nghĩa của yêu thương con người? 2. Nêu những việc làm cụ thể của em về lòng yêu thương con người. - HS trả lời. - GV nhận xét ghi điểm. III. Bài mới: Giới thiệu bài: ( 2' ) GV dùng đèn chiếu để giới thiệu về mẫu chuyện tôn sư trọng đạo. TG 8'. Hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động 1:Tìm hiểu truyện:. Nội dung kiến thức cơ bản. I.Tìm hiểu truyện đọc: Bốn mươi.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TG. Hoạt động dạy và học chủ yếu. Nội dung kiến thức cơ bản. Mục tiêu: Phân tích truyện đọc giúp học năm vẫn nghĩa nặng tình sâu. sinh hiểu thế nào là đạo đức và kỉ luật. Cách tiến hành: Đàm thoại. 20'. - HS đọc diễn cảm truyện. * HS trả lời các câu hỏi: - Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò trong truyện có gì đặc biệt về thời gian. - Những chi tiết nào trong truyện chứng tỏ sự biết ơn của học trò cũ đối với thầy Bình. - HS kể những kỉ niệm về những ngày thầy giáo dạy nói lên điều gì? Gợi ý: - Thời gian: Cách 40 năm sau ngày ra trường. - Học trò vây quanh thầy chào hỏi thắm thiết, tặng thầy những bó hoa tươi thắm, không khí cảm động, thầy trò tay bắt mặt, mừng, kể kỉ niệm, bồi hồi, lưu luyến. - Nói lên lòng biết ơn thầy giáo cũ của mình. II. Nội dung bài học: GV Qua truyện đọc thế nào là tôn sư trọng đạo?. 1. Khái niệm: HS trả lời GV kết luận chung.. - Tôn sư: Tôn trọng, kính yêu, biết ơn thầy cô giáo ở mọi nơi, mọi lúc. Hoạt động 2 Tìm biểu hiện tôn sư trọng đạo. Mục tiêu: Nêu được một số biểu hiện của tôn sư - Trọng đạo: Coi trọng những lời trọng đạo. thầy dạy trọng đạo lý làm người. * Em đã làm gì để biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ em? - GV phát biểu học tập: Đámh dấu x vào ô những việc em đã làm được. + Lễ phép với thầy cô giáo + Xin phép thầy cô giáo trước khi vào lớp. + Khi trả lời thầy cô luôn lễ phép nói: “Em thưa thầy,cô” + Khi mắc lỗi, được thầy cô nhắc nhở, biết nhận lỗi và sửa lỗi. + Hỏi thăm thầy cô khi ốm đau. + Cố gắng học thật giỏi. + Tâm sự chân thành với thầy cô. + Vui vẻ khi được thầy cô giao nhiệm vụ. + Hoàn thành nhiệm vụ được giao - HS trình bày bài làm. GV chấm 5 phiếu. - Ngoài những việc làm trên em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy cô?. * Em có nhận xét gì việc tôn sư trọng đạo trong thời đại ngày nay. - HS trình bày: GV tuyên dương HS và kết luận chung. Hoạt động 3: Tìm hiểu Ý nghĩa.. Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của tôn sư. 2. Biểu hiện:. - Tình cảm, thái độ làm vui lòng thầy cô giáo. - Hành động đền ơn đáp nghĩa.. - Làm những điều tốt đẹp để xứng đáng với thầy cô giáo.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TG. Hoạt động dạy và học chủ yếu. Nội dung kiến thức cơ bản. trọng đạo. Cách tiến hành: Đàm thoại, thảo luận nhóm.. 4'. - GV giải thích từ Hán Việt Sư: Thầy, cô giáo. Đạo: Đạo lí. - Giải thích nghĩa của câu tục ngữ: “Không thầy đố mày làm nên”. Trong thời đại ngày nay, câu tục ngữ trên có còn 3. Ý nghĩa: - Là truyền thống quý báu của dân tộc đúng nữa không? Thể hiện lòng biết ơn của thầy cô giáo cũ. HS trả lời, GV nhận xét, kết luận. - Là nét đẹp trong tâm hồn con người, làm Vì sao phải tôn sư trọng đạo. cho mối quan hệ người-người gắn bó, thân GV nhận xét, kết luận. thiết. -Ý nghĩa của tôn sư trọng đạo? Hoạt động 4: Luyện tập Bài a (19) GV tổ chức TC: 47 HS lên bảng thể hiện 4 động tác hành vi. HS quan sát hành động của bạn và cho biết hành động đó thể hiện ở câu nào? - HS giải thích. - GV: NX. III. Bài tập: Bài b: Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tôn sư trọng đạo?. - HS nêu, GV bổ sung. GV kết luận: Chúng ta khôn lớn như ngày nay, phần lớn là nhờ sự dạy dỗ của thầy, cô giáo. Các thầy cô giáo không những giúp ta mỡ mang trí tuệ mà giúp chúng ta biết phải sống sao cho đúng với đạo làm con, đạo làm trò, làm người. Vì vậy chúng ta phải có bổn phận là chăm học, chăm làm; vâng lời thầy cô giáo, lễ độ với mọi người. IV. Củng cố: ( 4' ) HS thi hát ca ngợi về thầy cô giáo. V. Dặn dò: ( 1' ) - Học bài và làm bài tập c (20) - Chuẩn bị: Đọc trước truyện “Một buổi lao động”. Bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………..……………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………..……………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Ngày soạn: 25/9/2016. - Tuần 8. - Tiết 8.. Bài 7:. ĐOÀN KẾT, TƯƠNG TRỢ.. A. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài HS nắm về. 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là đoàn kết, tương trợ.. - Kể được một số biểu hiện của đoàn kết, tương trợ trong cuộc sống. - Nêu được ý nghĩa của đoàn kết, tương trợ. 2. Kỹ năng: Biết đoàn kết, tương trợ với bạn bè, mọi người trong học tập, sinh hoạt tập thể và trong cuộc sống.. 3. Thái độ: - Quý trọng sự đoàn kết, tương trợ của mọi người; sẵn sàng giúp đỡ người khác. - Phản đối những hành vi gây mất đoàn kết..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> B. Phương pháp: Tích cực, nêu vấn đề, đàm thoại, liên hệ thực tế ……. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: bài giảng, các tranh ảnh có liên quan…… 2. Học sinh: Xem truyện đọc ở SGK và xem trước nội dung bài học, tập sách, dụng cụ học tập……. D. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định: ( 2' ) Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do), kiểm tra vệ sinh, đồng phục…... II. Kiểm tra bài cũ: (4’) 1.Thế nào là tôn sư trọng đạo? Ý nghĩa của tôn sư trọng đạo? 2.Em làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy cô. - GV kiểm tra BT c (20), chữa BT. III. Bài mới: Giới thiệu bài: (2’) - GV kể chuyện bó đũa TG 8'. 20'. Hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện.. Nội dung kiến thức cơ bản. I.Tìm hiểu truyện đọc:" Đoàn Mục tiêu: Phân tích truyện đọc giúp học sinh kết tương trợ". hiểu thế nào là Đoàn kết tương trợ. Cách tiến hành: Đàm thoại. * GV hướng dẫn học sinh bằng cách phân vai. + 1HS đọc lời dẫn. + 1HS đọc lời thoại của Bình. + 1HS đọc lời thoại của Hoà. * GV hướng dẫn HS đàm thoại. - Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã gặp phải khó khăn gì? - Khi thấy công việc của lớp 7A chưa hoàn thành, Bình lớp trưởng 7B sang gặp Hoà lớp trưởng 7A nói gì? - Trước câu nói và việc làm của lớp 7B, lớp trưởng 7B tỏ thái độ như thế nào? - Hãy tìm những hình ảnh, câu nói thể hiện sự giúp đỡ nhau của hai lớp. - Những việc làm ấy thể hiện đức tính gì của các bạn lớp 7B? Hoạt động 2: HS tự liên hệ. - Kể lại một câu chuyện trong lịch sử hoặc trong cuộc sống nói về tinh thần đoàn kết, tương trợ. - HS kể. - GV nhận xét và kết luận: Thế nào là đoàn kết tương II. Nội dung bài học: trợ?.. 1. Khái niệm: - Đoàn kết: Hợp lực, chung sức, chung lòng thành một khối để cùng làm một việc nào đó. - Tương trợ: Thông cảm, chia sẽ, giúp đỡ ( Sức lực, tiền của ) Hoạt động 2: Ý nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> TG. Hoạt động dạy và học chủ yếu Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của đoàn kết, tương trợ. Cách tiến hành: Thảo luận nhóm. HS trả lời các câu hỏi: - Việc làm đoàn kết, tương trợ trong gia đình. - Việc làm đoàn kết, tương trợ trong trường, lớp. - Việc làm đoàn kết, tương trợ trong ngoài xã hội. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Rèn luyện. Mục tiêu: Nêu được trách nhiệm bản thân. - Cần đoàn kết, tương trợ như thế nào? - HS trả lời, GV nhận xét, rút ra bài học thực tiễn. - Giải thích câu tục ngữ: . Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn. . Dân ta có một chữ đồng. Đồng tình, đồng sức, đồng minh, đồng lòng. - Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về đoàn kết tương trợ. - Ngược lại với đoàn kế, tương trợ là gì và hậu quả của nó? Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm BT.. Nội dung kiến thức cơ bản 2.Ý nghĩa: - Giúp chúng ta dễ dàng hoà nhập, hợp tác với mọi người xung quanh. - Được mọi người yêu quý. - Là truyền thống quý báu của dân tộc.. 3. Rèn luyện đoàn kết, tương trợ. HS tự ghi.. - HS trả lời câu hỏi a, b, c.. 4'. - HS chơi TC: Xữ lý các tình huống. + Các tổ bốc thăm tình huống. + Các tổ suy nghĩ (1’) + Đại diện tổ trình bày (2’). III. Bài tập: a. Nếu em là Thuỷ, em sẻ giúp Trung ghi lại bài, thăm hỏi, động viên bạn. b. Không đồng tình với việc làm của Tuấn.. c. Hai bạn góp sức cùng làm bài là không được. Giờ kiểm tra phải tự làm lấy. IV. Củng cố: (4') 1. Thế nào là đoàn kết, tương trợ?. Biểu hiện đoàn kết, tương trợ trong trường, lớp.. 2. Ý nghĩa đoàn kết, tương trợ ?. Biểu hiện đoàn kết, tương trợ trong gia đình và ngoài xã hội. - GV kết luận: Đoàn kết là đức tính cao đẹp. Biết sống đoàn kết tương trợ giúp ta vượt qua mọi khó khăn tạo nên sức mạnh để hoàn thành nhiệm vụ. Đây là truyền thống quý báu của nhân dân ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Chúng ta cần rèn luyện mình, biết sống đoàn kết, tương trợ, phê phán sự chia rẽ. V. Dặn dò: ( 1' ) - Học kỹ bài, làm bài tập d (22) . - Đọc trước truyện: “ Hãy tha lỗi cho em”.. Bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ………………………………………………………………………………………………………………… ………..……………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………..………………………………………………………. - Ngày soạn: 02/10/2016. - Tuần 9. - Tiết 9.. KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT. A. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài HS nắm về. 1. Kiến thức:. HS nắm chắc các kiến thức đã học về sống giản dị, yêu thương con người, tôn sư trọng đạo và đoàn kết, tương trợ. 2. Kỹ năng:. Trình bày nội dung kiến thức rõ ràng, khoa học, chữ viết sạch sẽ. 3. Thái độ: Rèn thói quen tự lập, trung thực trong giờ kiểm tra.. B. Chuẩn bị: 1. Của GV: - Đề kiểm tra. 2. Của HS: - Học kỹ các bài đã học. . Ma trận đề kiểm tra: Cấp Độ Chủ Đề Sống giản dị và trung thực. - Số câu: 2 - Số điểm: 5 - Tỉ lệ: 50% Yêu thương con người. - Số câu: 1 - Số điểm: 2 - Tỉ lệ: 30% Đoàn kết, tương trợ. - Số câu: 1 - Số điểm: 1 - Tỉ lệ: 20%. Nhận Biết. Thông Hiểu. - Số câu: 1/2. - Số điểm: 2 - Tỉ lệ: 20% - Số câu: 1/2. - Số điểm: 1 - Tỉ lệ: 10%. - Số câu: 1/2 - Số điểm: 2 - Tỉ lệ: 20%. - Số câu: 1/2. - Số điểm: 1 - Tỉ lệ: 10%. - Số câu: 1/2. - Số điểm: 1 - Tỉ lệ: 10%. Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ cao. Cộng. - Số câu: 1/2 - Số điểm: 1 - Tỉ lệ: 10%. - Số câu: 1.. - Số điểm: 2 - Tỉ lệ: 20%. - Số câu: 2 - Số điểm: 5 - Tỉ lệ: 50% - Số câu: 1 - Số điểm: 3 - Tỉ lệ: 30%. - Số câu: 1. - Số điểm: 1 - Tỉ lệ: 10%. - Số câu: 1. - Số điểm: 1 - Tỉ lệ: 20%.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> CÂU HỎI: 2. Của HS: - Học kỹ các bài đã học.. C. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định: ( 2' ) Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do), kiểm tra vệ sinh, đồng phục…... II. Bài mới: 1. GV nhắc nhở HS trước lúc làm bài. 2. GV phát đề cho HS 3. HS làm bài.. Bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………..……………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………..………………………………………………………. - Ngày soạn: 10/10/2016. - Tuần 10. - Tiết 10..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài 8: KHOAN DUNG. A. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài HS nắm về. 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là khoan dung.. - Kể được một số biểu hiện của lòng khoan dung. - Nêu được ý nghĩa của lòng khoan dung. 2. Kỹ năng: Biết thể hiện lòng khoan dung trong quan hệ với mọi người xung quanh.. 3. Thái độ: Khoan dung, độ lượng với mọi người; phê phán sự định kiến, hẹp hòi, cố chấp trong quan hệ giữa người với người. B. Phương pháp: Tích cực, nêu vấn đề, đàm thoại, liên hệ thực tế ……. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: bài giảng, các tranh ảnh có liên quan…… 2. Học sinh: Xem truyện đọc ở SGK và xem trước nội dung bài học, tập sách, dụng cụ học tập. sưu tầm các mẩu chuyện , tấm gương...... D. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định: ( 2' ) Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do), kiểm tra vệ sinh, đồng phục…... II. Kiểm tra bài cũ : (4') - GV trả, chữa bài kiểm tra, nhận xét. III. Bài mới: Giới thiệu bài: ( 2' ) - GV nêu tình huống, Ghi trên bảng phụ. Hoa và Hà học cùng trường, nhà ở cạnh nhau. Hoa học giỏi được bạn bè yêu mến. Hà ghen tức và thường nói xấu Hoa với mọi người. Nếu là Hoa, em sẽ cư xử như thế nào đối với Hà? - HS trả lời. - GV dẫn dắt vào bài mới. TG. 8'. Hoạt động dạy và học chủ yếu. Nội dung kiến thức cơ bản. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện I.Tìm hiểu truyện đọc: " Hãy đọc: Hãy tha lỗi cho em. tha lỗi cho em". Mục tiêu:Phân tích truyện đọc giúp học sinh hiểu thế nào là Khoan dung. Cách tiến hành: Đàm thoại. - HS đọc truyện theo lối phân vai. . Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô giáo như thế nào? . Cô giáo Vân đã có thái độ như thế nào trước thái độ của Khôi? . Thái độ của Khôi sau đó như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> TG. 20'. Hoạt động dạy và học chủ yếu. Nội dung kiến thức cơ bản. . Vì sao Khôi có sự thay đổi đó? . Em có nhận xét gì về việc làm và thái độ của cô Vân? . Em rút ra bài học gì qua câu chuyện trên? Gợi ý trả lời: 1. Thái độ của Khôi: - Lúc đầu: Đứng dậy, nói to. 2. Cô Vân: Đứng lặng người, mắt chớp, mặt đỏ  tái, rơi phấn, xin lỗi HS. - Cô tập viết. - Tha lỗi cho HS. - Sau đó: Cúi đầu, rơm rớm nước mắt, giọng nghèn nghẹn, xin lỗi cô. - Chứng kiến cảnh cô tập viết - Cô Vân kiên trì, có lòng khoan dung, độ lượng. => Bài học: Không nên vội vàng, định kiến khi nhận xét người khác. - Biết chấp nhận và tha thứ cho người khác. GV qua truyện đọc em cho biết thế nào là khoan II. Nội dung bài học: dung?. 1. Khái niệm: HS trả lời Gv kết luận. - Khoan dung có nghĩa là rộng lòng tha thứ. - Tôn trọng và thông cảm với người khác. Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm: 2. ý nghĩa: - Là một đức tính quý báu của Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi thảo luận. con người. - Vì sao cần phải có lắng nghe và chấp nhận ý - Người có lòng khoan dung kiến người khác? .Tránh hiểu lầm, không gây sự bất hoà, không luôn được mọi người yêu mến đối xử nghiệt ngã với nhau, tin tưởng và thông tin cậy. - Quan hệ của mọi người trở cảm với nhau, sống chân thành, cởi mở. - Làm thế nào đẻ hợp tác nhiều hơn với các bạn nên lành mạnh, dể chịu. trong việc thực hiện nhiệm vụ ở lớp, trường. . Tin bạn, chân thành, cởi mở với bạn, lắng nghe ý kiến, chấp nhận ý kiến đúng, góp ý chân thành, không ghen ghét, định kiến, đoàn kết với ban bè. - Phải làm gì khi có sự bất đồng, hiểu lầm, xung đột? . Ngăn cản, tìm hiểu nguyên nhân, giải thích,.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> TG. 4'. Hoạt động dạy và học chủ yếu. tạo điều kiện, giảng hoà. - Khi bạn có khuyết điểm ta nên xử sự như thế nào? . Tìm nguyên nhân, giải thích, góp ý, tha thứ và thông cảm, không định kiến. - Các nhóm trình bày ý kiến các nhóm khác nhận xét. - GV kết luận: Bước đầu tiên, quan trọng để hướng tới lòng khoan dung là biết lắng nghe người khác, chấp nhận điểm khác biệt của nhau. Nhờ có lòng khoan dung cuộc sống trở nên lành mạnh, dễ chịu. Hoạt động 3: Rèn luyệnbàn thân. Mục tiêu: HS nêu được cách rèn luyện. Qua bài học bản thân em phài làm gì?. - Sống cởi mở, gần gũi với mọi người. - Cư xử chân thành, cởi mở. - Tôn trọng cá tính, thói quen, sở thích của người khác. - GV kết luận. . Em hiểu câu tục ngữ: “Đánh kẻ chạy đi không ai đánh kẻ chạy lại” như thế nào? . HS trình bày. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 4: HS làm bài tập cá nhân. HS làm bài tập vào phiếu học tập. Đánh dấu x vào ô tương ứng: a, Nên tha thứ lỗi nhỏ cho bạn. b, Khoan dung là nhu nhược. c. Cần biết lắng nghe ý kiến của người khác. d, Không nên bỏ qua mọi lỗi lầm của bạn. đ, Khoan dung là cách đối xữ đúng đắn khôn ngoan. e, Không nên chấp nhận tất cả mọi ý kiến, quan điểm của người khác. g, Khoan dung là không công bằng. - HS trình bày bài làm. - GV nhận xét. - HS làm bài tập b.. IV. Củng cố:( 4' ) - GV tóm tắt nội dug bài học. - HS chơi sắm vai bài tập c, d.. Nội dung kiến thức cơ bản. 3. Rèn luyệnbàn thân: HS tự ghi.. III. Bài tập: Câu đúng: a, c, d, đ, e.. Hành vi thể hiện lòng khoan dung là: (1), (5), (7)..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV nhận xét, ghi điểm V. Dặn dò: ( 1' ). - Làm bài tập: a, đ ( 25, 26). - Thường xuyên rèn luyện để có lòng khoan dung. - Học kỹ bài. - Chẩn bị: Đọc trước bài 9. Gia đình văn hoá là gia đình như thế nào? Tìm những việc làm góp phần XD gia đình văn hoá. Học sinh tham gia như thế nào?. Bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………..……………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………..………………………………………………………. - Ngày soạn: 22/10/2016. - Tuần 11. - Tiết 11.. Bài 9:. XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HOÁ.. A. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài HS nắm về. 1. Kiến thức:. - Kể được những tiêu chuẩn chính của một gia đình văn hóa. - Hiểu được ý nghĩa của xây dựng gia đình văn hóa. - Biết được mỗi người phải làm gì để xây dựng gia đình văn hóa. 2. Kỹ năng: - Biết phân biệt các biểu hiện đúng và sai, lành mạnh và không lành mạnh trong sinh hoạt văn hóa ở gia đình. - Biết tự đánh giá bản thân trong việc đóng góp xây dựng gia đình văn hóa..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Biết thể hiện hành vi văn hóa trong cư xử, lối sống ở gia đình.. 3.Thái độ: - Coi trọng danh hiệu gia đình văn hóa. - Tích cực tham gia xây dựng gia đình văn hóa. B. Phương pháp: Tích cực, nêu vấn đề, đàm thoại, liên hệ thực tế ……. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: bài giảng, các tranh ảnh có liên quan…… 2. Học sinh: Xem truyện đọc ở SGK và xem trước nội dung bài học, tập sách, dụng cụ học tập……. D. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định: ( 2' ) Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do), kiểm tra vệ sinh, đồng phục…... II. Kiểm tra bài cũ : (4') 1. Thế nào là khoan dung? Vì sao phải khoan dung? 2 . Em đã làm gì để có lòng khoan dung? - GV chữa bài tập a, đ. III. Bài mới : Giới thiệu bài (2') GV nêu tình huống : Tối thứ bảy cả gia đình Mai đang trò chuyện sau bữa cơm tối thì bác tổ trưởng tổ dân phố đến chơi. Bố mẹ vui vẻ mời bác ngồi, Mai lễ phép chào bác. Sau một hồi trò chuyện, bác đứng lên đưa cho mẹ Mai giấy chứng nhận gia đình văn hoá và dặn dò, nhắc nhở gia đình Mai cố gắng giữ vững danh hiệu đó. Khi bác tổ trưởng ra về, Mai vội hỏi mẹ: “ Mẹ ơi gia đình văn hoá có nghĩa là gì hả mẹ?” Để giúp bạn Mai và các em hiểu như thế nào là gia đình văn hoá, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. TG. 13'. Hoạt động dạy và học chủ yếu. Nội dung kiến thức cơ bản. Hoạt động 1:Phân tích truyện: Một gia đình I.Tìm hiểu truyện đọc: "Một gia văn hoá. đình văn hoá". Mục tiêu: HS đọc được truyện và trả lời các câu hỏi. - HS đọc truyện. - HS trả lời các câu hỏi. -Gia đình cô Hoà có mấy người? Thuộc gia đình như thế nào? . Ba người. Là một gia đình văn hoá tiêu biểu. - Đời sống tinh thần của cô Hoà ra sao? . Mọi người chia sẻ lẫn nhau. . Đồ đạc sắp xếp ngăn nắp. . Không khí đầm ấm, vui vẻ. . Mọi người chia sẻ vui buồn với nhau. . Đọc sách báo, trao đổi chuyên môn. . Tú là học sinh giỏi, cô chú là CSĐT. - Gia đình cô Hoà cư xử như thế nào đối với bà con hàng xóm láng giềng?.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> TG. 17'. Hoạt động dạy và học chủ yếu. . Quan tâm giúp đỡ lối xóm. . Tích cực giúp đỡ người ốm đau, bệnh tật. - Gia đình cô Hoà đã làm tốt nhiệm vụ công dân như thế nào? . Tích cực xây nếp sống văn hoá ở khu dân cư. . Vận động bà con làm vệ sinh môi trường. . Chống các tệ nạn xã hội. HS trả lời câu hỏi GV chốt lại: Gia đình cô Hoà là một gia đình văn hoá tiêu biểu, thể hiện qua đời sống gia đình cô, qua cư xử và việc làm của gia đình cô. ? Gia đình em có phải là gia đình văn hoá không? Hoạt động 2: Phát triển nhận thức của HS về quan hệ giữa đời sống vật chất và đời sống tinh thần của gia đình. - Tiêu chuẩn cơ bản của gia đình văn hoá? - Em hãy kể về một số gia đình ở địa phương em trong việc XD gia đình VH. + Gia đình không giàu nhưng vui vẻ, đầm ấm, hạnh phúc. + Gia đình giàu nhưng không hạnh phúc. + Gia đình bất hạnh vì nghèo. + Gia đình bất hoà vì thiếu nền nếp gia phong. - HS kể và từng loại gia đình. - HS nhận xét - GV kết luận: Nói đến gia đình văn hoá là nói đến đời sống vật chất và tinh thần. Đó là sự kết hợp hài hoà tạo nên gia đình hạnh phúc. Gia đình hạnh phúc sẽ tạo nên xã hội ổn định, văn minh.. Nội dung kiến thức cơ bản. * Tiêu chuẩn gia đình văn hoá: - Thực hiện xây dựng kế hoạch hoá gia đình. - Xây dựng gia đình hoà thuận tiến bộ, hạnh phúc, sinh hoạt văn hoá lành mạnh. - Đoàn kết với cộng đồng. - Thực hiện tốt nghiã vụ công dân.. IV. Củng cố: (5') - Gia đình em thực hiện tiêu chuẩn của gia dình văn hoá như thế nào? V. Dặn dò: ( 2' ). - Tìm hiểu các tiêu chuẩn cụ thể của gia đình văn hoá tại địa phương. - Em cần làm gì để xây dựng gia đình văn hoá? - Tiêu chuẩn cụ thể của việc xây dựng gia đình văn hoá ở địa phương em là gì?. - Bổn phận và trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình trong việc xây dựng gia đình văn hoá?.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Xây dựng gia đình văn hoá có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người, đối với từng gia đình và toàn xã hội? - Ngày soạn: 26/10/2016. - Tuần 12. - Tiết 12.. Bài 9: XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HOÁ (tt). A. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài HS nắm về.. 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hoá; hiểu mối quan hệ giữa quy mô gia đình và chất lượng cuộc sống gia đình. - Hiểu bổn phận và trách nhịêm của bản thân trong việc xây dựng gia đình văn hoá. 2. Kỹ năng: Giúp HS biết giữ gìn danh dự gia đình, biết tránh những thói hư, tật xấu có hại, thực hiện tốt bổn phận của mình để góp phần xây dựng gia đình văn hoá. 3.Thái độ: Tình cảm yêu thương, gắn bó, quý trọng gia đình, mong muốn tham gia xây dựng gia đình văn minh, hạnh phúc. B. Phương pháp: Tích cực, nêu vấn đề, đàm thoại, liên hệ thực tế ……. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: bài giảng, các tranh ảnh có liên quan…… 2. Học sinh: Xem truyện đọc ở SGK và xem trước nội dung bài học, tập sách, dụng cụ học tập……. D. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định: ( 2' ) Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do), kiểm tra vệ sinh, đồng phục…... II.Kiểm tra bài cũ: (4') Câu 1: Nêu các tiêu chuẩn của gia đình văn hoá? Câu 2: Để có một gia đình văn hoá, theo em tình cảm của các thành viên trong gia đình, sinh hoạt văn hoá tinh thần như thế nào ? - HS trả lời, GV nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới : Giới thiệu bài: ( 2' ) Chúng ta đã tìm hiểu và biết được các tiêu chuẩn của gia đình văn hoá. Để hiểu được ý nghĩa của việc XD gia đình VH; bổn phận và trách nhiệm của các thành viên trong gia đình ra sao trong công tác này, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp bài học. TG. 8'. Hoạt động dạy và học chủ yếu. Hoạt động 1: thảo luận nhóm. Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi thảo luận: - HS thảo luận theo nhóm bàn: 1. Tiêu chuẩn cụ thể của việc xây dựng gia đình văn hoá ở địa phương em là gì?. Nội dung kiến thức cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> TG. 20'. 4’. Hoạt động dạy và học chủ yếu. 2. Bổn phận và trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình trong việc xây dựng gia đình văn hoá? 3. Xây dựng gia đình văn hoá có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người, đối với từng gia đình và toàn xã hội? 4. Con cái có thể tham gia xây dựng gia đình văn hoá không? Nếu có thì tham gia như thế nào? - HS các nhóm trình bày ý kiến thảo luận. GV nhận xét, kết luận * Tiêu chuẩn cụ thể: - Sinh đẻ có kế hoạch. - Nuôi con khoa học, ngoan ngoãn. - Lao động, xây dựng kinh tế gia đình ổn định. - Bảo vệ môi trường. - Thực hiện tốt nghĩa vụ của địa phương, nhà nước - Hoạt động từ thiện. - Tránh xa, bài trừ tệ nạn xã hội....... - GV kết luận. Hoạt động 2: HS làm việc cá nhân. - Mục tiêu: Phát triển thái độ đối với KHH gia đình và vai trò của TE trong GĐ - GV phát phiếu, HS làm bài tập d (29) - GV KL: Sự cần thiết phải thực hiện KHHGĐ và phê phán những quan niệm lạc hậu: Coi trọng con trai, tính gia trưởng, độc đoán, không biết tổ chức quản lý trong gia đình. Hoạt động 3: Trách nhiệm của HS. - Chăm ngoan, học giỏi. - Kính trọng, giúp đỡ mọi người trong GĐ, thương yêu anh chi em - Không đua đòi, ăn chơi. - Không làm tổn hại danh dự gia đình Hoạt động 4: Luyện tập. - HS làm bai tập: e. - HS chơi trò chơi: Tự xây dựng tình huống và sắm vai. TH1: Khi bố mẹ gặp chuyện buồn TH2: Khi có sự bất hoà TH3: Gia đình bất hạnh vì con cái đông, túng thiếu. Nội dung kiến thức cơ bản. II Nội dung bài học: 1. Tiêu chuẩn gia đình văn hóa: . Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ. . Thực hiện kế hoạch hóa gia đình. . Đoàn kết với xóm làng, hoàn thành nghĩa vụ công dân.... 2.Ý nghĩa: - Gia đình thực sự là tổ ấm -nuôi dưỡng , giáo dục con người. - Gia đình bình yên , xã hội ổn định. - Góp phần xây dựng xã hội văn minh, tiến bộ. 3. Trách nhiệm của HS: HS tự ghi. III. Bài tập:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> TG. Hoạt động dạy và học chủ yếu. Nội dung kiến thức cơ bản. - GV nhận xét, ghi điểm. IV. Củng cố: (4') - HS tự liên hệ, đánh giá việc góp phần xây dựng gia đình văn hoá của bản thân. - Những việc em đã làm để góp phần xây dựng gia đình văn hoá? - Những việc em dự kiến sẽ làm? - Tìm các câu ca dao, tục ngữ VN có liên quan đến chủ đề bài học? - Thà rằng ăn bát cơm rau - Thuyền không bánh lái thuyền quày Còn hơn cá thịt nói nhau nặng lời Con không cha mẹ, ai bày con nên - Cây xanh thì lá cũng xanh - Con người có bố có ông Cha mẹ hiền lành để đức cho con Như cây có cội như sông có nguồn - Gái mà chi, trai mà chi Sinh ra có nghĩa có nghì là hơn * Trên kính, dưới nhường - GV tóm tắt nội dung bài học. - Kết luận toàn bài: Vấn đề gia đình và xd gia đình văn hoá có ý nghĩa hết sức quan trọng. Gia đình là tế bào XH; là các nôi hình thành nhân cách con người. XD gia đình văn hoá là góp phần làm cho XH bình yên, hạnh phúc. HS chúng ta phải góp cho gia đình có lối sống văn hoá. Giữ vững truyền thống dân tộc: Học giỏi, rèn luyện đạo đức. V. Dặn dò: ( 1' ). - Làm BT: b (29) Trong gia đình mỗi người đều có những thói quen và sở thích khác nhau, làm thế nào để có được sự hoà thuận?. Bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………..……………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………..……………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Ngày soạn: 02/11/2016. - Tuần 13. - Tiết 13.. Bài 10: GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CUÛA GIA ÑÌNH DOØNG HOÏ.. A. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài HS nắm về. 1. Kiến thức:. - Hiểu thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. - Kể được một số biểu hiện giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. - Hiểu được ý nghĩa của việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 2. Kỹ năng:. - Biết xác định những truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. - Thực hiện tốt bổn phận của bản thân để tiếp nối và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 3. Thái độ: Trân trọng, tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. B. Phương pháp: Tích cực, nêu vấn đề, đàm thoại, liên hệ thực tế ……. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: bài giảng, các tranh ảnh có liên quan…… 2. Học sinh: Xem truyện đọc ở SGK và xem trước nội dung bài học, tập sách, dụng cụ học tập……. D. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định: ( 2' ) Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do), kiểm tra vệ sinh, đồng phục…... II. Kiểm tra bài cũ: (4').

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 1. Gia đình văn hóa gồm có các tiêu chuẩn nào ? Học sinh góp phần xây dựng gia ñình vaên hoùa baèng caùch naøo? III. Bài mới : Giới thiệu bài: (2') Truyền thống là những giá trị tinh thần được hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của một cộng đồng. Nó bao gồm những đức tính, tập quán, tư tưởng, lối sống và ứng xử được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Vậy trong một gia đình, dòng họ của chúng ta có những TT tốt đệp nào ? Việc giữ gìn và phát huy nó ra sao ? ...Chúng ta sẽ làm rõ qua bài học hôm nay. GV giới thiệu ảnh về gia đình, dòng họ. TG. 8'. 20'. Hoạt động dạy và học chủ yếu. Hoạt động 1. Tìm hiểu Truyện. Mục tiêu: HS đọc được truyện và trả lời các câu hỏi. - HS đọc truyện. - HS trả lời các câu hỏi 1. Sự lao động cần cù và quyết tâm vượt khó của mọi người trong gia đình trong truyện đọc thể hiện qua những tình tiết nào? 2. Kết quả tốt đẹp mà gia đình đó đạt được là gì?. 3. Những việc làm nào chứng tỏ nhân vật "Tôi" đã giữ gìn truyền thống tốt đẹp của gia đình? Gợi ý: - Hai bàn tay cha và anh trai tôi dày lên, chai sạn vì phải cày, cuốc đất, bất kể thời tiết khắc nghiệt không bao giờ rời “Trận địa” - Biến quả đồi thành trang trại kiểu mẫu, có hơn 100 ha đất đai màu mỡ; trồng bạch đàn, hoè, mía, cây ăn quả; nuôi bò, dê, gà. - Sự nghiệp nuôi trồng của tôi bắt đầu từ chuồng gà bé nhỏ. - 10 gà con đến 10 gà mái đẻ. - Tiền có được mua sách vở. - Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. VD: Nghề đan mây tre, đúc đồng, thuốc nam, truyền thống hiếu học, may áo dài, quê em là xứ sở của làn điệu dân ca. - HS trả lời và nhận xét. - Việc làm của gia đình trong truyện thể hiện đức tính gì?. Nội dung kiến thức cơ bản. I. Tìm hiểu truyện đọc: "Truyện kể từ trang trại" .. II. Nội dung bài học : 1. Truyền thống tốt đẹp của gia đình: - Học tập. - Lao động. - Nghề nghiệp. - Văn hóa và đạo đức..... .. 2. Giữ gìn phát huy truyền thống tốt đẹp của dòng họ: - Tiếp nối. - Phát triển..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> TG. 4'. Hoạt động dạy và học chủ yếu. Nội dung kiến thức cơ bản GV kết luận: Sự lao động mệt mỏi của các thành - Làm rạng rỡ thêm truyền thống. viên trong truyện nói riêng, của nhân dân ta nói - Có thêm kinh nghiệm, sức mạnh. chung là tấm gương sáng để chúng ta hiểu rằng - Làm phong phú truyền thống bản sắc dân tộc...... không bao giờ ỷ lại hay chờ vào người khác mà phải đi lên từ sức lao động của chính mình. Hoạt động 2: Liên hệ về truyền thống gia đình dòng họ. Mục tiêu: Vì sao phải giữ gìn và phát huy?. - Em hãy kể những truyền thống tốt đẹp của gia đình mình?. - Em hãy kể những truyền thống mang tính tiêu cực?. - HS phát biểu, GV ghi bảng. - Có phải tất cả các truyền thống cần phải giữ gìn và phát huy. - Giữ gìn, bảo vệ những giá trị trong TT của gia đình, dòng họ; Tự hào, biết ơn-> thấy được trách nhiệm của mình trước gia đình, dòng họ. - Tiếp thu cái mới, gạt bỏ cái lạc hậu, bảo thủ, 3. Bổn phận trách nhiệm: HS tự ghi. không còn phù hợp; ? Khi nói về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, em có cảm xúc gì? - HS tự nêu cảm xúc. - GV kết luận: Nhiều gia đình, dòng họ có truyền thống tốt đẹp cần được giữ gìn và phát huy. Muốn phát huy truyền thống đó, trước hết ta phải hiểu được ý nghĩa của truyền thống đó. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm rút ra trách nhiệm. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi. - HS thảo luận theo bàn. . Giữ gìn và phát huy truyền thống là gì? Biện III. Bài tập: pháp. . Truyền thống gia đình, dòng họ có ảnh hưởng đến mỗi con người trong gia đình, dòng họ như thế nào? . Vì sao phải giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? . Cần phải làm gì và không nên làm gì để phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. . Bổn phận trách nhiệm mỗi người như thế nào?. HS trả lời GV kết luận chung..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> TG. Hoạt động dạy và học chủ yếu. Nội dung kiến thức cơ bản. Hoạt động 4: Luyện tập. - GV đưa bài tập c(32) lên máy chiếu. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm BT vào phiếu. - 1HS trình bày phiếu. GV chấm 5 phiếu. - Đáp án đúng: 1, 2, 5. IV. Củng cố: 4' - HS Khái quát toàn bài. - HS giải thích câu tục ngữ sau: + Cây có cội, nước có nguồn. + Chim có tổ, người có tông. + Giấy rách phải giữ lấy lề - GV tổng kết: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp. Truyền thống tốt đẹp là sức mạnh để thế hệ sau không ngừng vươn lên. Thế hệ trẻ chúng ta hôm hay đã và đang kế tiếp truyền thống ông cha ngày trước. Lấp lánh trong trái tim chúng ta là hình ảnh “Dân tộc Việt Nam anh hùng”. Chúng ta cần phải ra sức học tập, tiếp bước truyền thống của nhà trường, của bao thế hệ học sinh, thầy cô để xây dựng trường chúng ta đẹp hơn. V. Dặn dò: ( 1' ). - Làm bài tập còn lại ở SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, câu chuyện, tục ngữ, ca dao về truyền thống gia đình, dòng họ.. Bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………..……………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………..……………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Ngày soạn: 10/11/2016. - Tuần 14. - Tiết 14.. Bài 14: TỰ TIN. A. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài HS nắm về. 1. Kiến thức:. - Nêu được một số biểu hiện của tính tự tin. - Nêu được ý nghĩa của tính tự tin. 2. Kỹ năng:. - Biểu hiện sự tự tin trong từng công việc cụ thể. 3. Thái độ: - Tin ở bản thân mình, không a dua, dao động trong hành động. B. Phương pháp: Tích cực, nêu vấn đề, đàm thoại, liên hệ thực tế ……. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: bài giảng, các tranh ảnh có liên quan…… 2. Học sinh: Xem truyện đọc ở SGK và xem trước nội dung bài học, tập sách, dụng cụ học tập……. D. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định: ( 2' ) Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do), kiểm tra vệ sinh, đồng phục…... II. Kiểm tra bài cũ :(4') a. Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? ý nghĩa? b.Em cần làm gì để phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? - GV kiểm tra bài tập về nhà, chấm 5 em. III. Bài mới : Giới thiệu bài: ( 2' ) GV cho HS giải thích ý nghĩa câu tục ngữ: “ Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo”. (Khuyên chúng ta phải có lòng tự tin trước những khó khăn, thử thách, không nản lòng, chùn bước.) GV: Lòng tự tin sẽ giúp con người có thêm sức mạnh và nghị lực để làm nên sự nghiệp lớn. Vậy tự tin là gì? Phải rèn luyện tính tự tin như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. TG. 8'. Hoạt động dạy và học chủ yếu. Hoạt động 1: Tìm hiểu Truyện và rút ra khái. Nội dung kiến thức cơ bản. I. Tìm hiểu truyện đọc:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> TG. 20'. Hoạt động dạy và học chủ yếu. Nội dung kiến thức cơ bản. niệm. "Trịnh Hải Hà và chuyến du Mục tiêu: HS đọc được truyện và trả lời các câu học Xin - ga - po". hỏi. - HS đọc truyện. - HS trả lời các câu hỏi - HS thảo luận nhóm: . Bạn Hà đọc tiếng Anh trong điều kiện, hoàn cảnh như thế nào? . Bạn Hà được đi học nước ngoài là do đâu? . Biểu hiện của sự tự tin của bạn Hà? Gợi ý 1. Điều kiện, hoàn cảnh. - Góc học tập là căn gác nhỏ ỏ ban công, giá sach khiêm tốn, máy catsette cũ kĩ. - Chỉ học ở SGK, sách nâng cao, học theo chương trình trên tivi. - Cùng anh trai nói chuyện với người nước ngoài. 2. Bạn Hà đựơc du học là do: - Bạn Hà là một học sinh giỏi toàn diện. - Nói tiếng Anh thành thạo. - Vượt qua kì thi tuyển chọn của người Xin - ga po. - Là người chủ động và tự tin trong học tập. 3. Biểu hiện : - Tin tưởng vào khả năng của mình. - Chủ động trong học tập: Tự học. - Là người ham học. - Các nhóm trình bày ý kiến thảo luận. GV nhận xét. GV qua truyện đọc thế nào là tự tin?. II. Nội dung bài học: 1. Tự tin: Tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định và hành động một cách chắc chăn, không hoang mang, dao động. Hoạt động 2: Ý nghĩa. 2. Ý nghĩa: Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa. - Tự tin giúp con người có - GV hướng dẫn học sinh liên hệ. thêm sức mạnh, nghị lực, - Biểu hiện tự tin trong học tập. sáng tạo. - Biểu hiện tự tin trong lao động..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> TG. 4'. Hoạt động dạy và học chủ yếu. - Biểu hiện tự tin trong cuộc sống hằng ngày. - Gặp khó khăn hoặc những việc không vừa ý em làm gì?. - HS trình bày. - GV nhận xét, kết luận: Tự tin giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực sáo tạo và làm nên sự nghiệp lớn. Nếu không có tự tin con người sẽ trở nên nhỏ bé và yếu đuối. Hoạt động 3: Rèn luyện bản thân. - Em sẽ rèn luyện tính tự tin như thế nào? . Chủ động, tự giác học tập, tham gia các hoạt động tập thể. . Khắc phục tính rụt rè, tự ti, ba phải, dựa dẫm. Hoạt động 4: Luyện tập. GV: Chuẩn bị bài ở bảng phụ. - HS thảo luận theo phiếu cá nhân. - HS thảo luận. - HS trình bày. - GV nhận xét. - GV hướng dẫn HS làm bài tập b(34).. Nội dung kiến thức cơ bản. 3. Rèn luyện: HS tự ghi. III. Bài tập: 1, Hãy phát biểu ý kiến của em về các nội dung sau: a. Người tự tin chỉ một mình quyết định công việc, không cần nghe ai và không cần hợp tác với ai. b. Em hiểu thế nào là tự học, tự lập, từ đó nêu mối quan hệ giữa tự tin, tự học và tự lập. c. Tự tin khác với tự cao, tự đại, tự ti, rụt rè, a dua, ba phải. - Đáp án: 1, 3, 4, 5, 6, 8.. IV. Củng cố: (4'). -. Để suy nghỉ và hành động một cách tự tin con người cần có phẩm chất và điều kiện gì? - HS phát biểu. - GV kết luận: Để tự tin con người cần kiên trì, tích cực, chủ động học tập không ngừng vươn lên, nâng cao nhận thức và năng lực để có khả năng hành động một cách chắc chắn. V. Dặn dò: ( 1' ) - Học thuộc nội dung bài. - Làm bài tập: a, c, d. - Ôn tập các nội dung đã học. - Chuẩn bị: Sưu tầm các loại biển báo giao thông đường bộ.. Bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………..……………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(42)</span> ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………..………………………………………………………. - Ngày soạn: 11/11/2016. - Tuần 15. - Tiết 15. THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC CHỦ ĐỀ: GIẢN DỊ, TRUNG THỰC,TỰ TRỌNG ,TÍCH HỢP GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. A. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài HS nắm về. 1. Kiến thức: -Nắm vững nội dung : Giản dị, trung thực, Tự trọng.. - HS nắm được thực trạng, nội dung của BVMT. 2. Kỹ năng: - Biết sống giản dị,trung thực và tự trọng. - Giúp HS nhận biết được hiện tượng, tác hại của phá hoại MT. 3. Thái độ: - Quí trọng lối sống giản dị, trung thực, Tự trọng, không đồng tình với lối sống xa hoa, phô trương hình thức. - Giúp HS có ý thức bảo vệ MT bằng chính các hoạt động của mình. B. Phương pháp: Tích cực, nêu vấn đề, đàm thoại, liên hệ thực tế ……. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: bài giảng, các tranh ảnh có liên quan…… 2. Học sinh: Xem truyện đọc ở SGK và xem trước nội dung bài học, tập sách, dụng cụ học tập thu thập thông tin , hình ảnh về MT....... D. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định: ( 2' ) Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do), kiểm tra vệ sinh, đồng phục…... II. Kiểm tra bài cũ (4') - Thế nào là tự tin? Ý nghĩa của tự tin? Phải làm gì để có lòng tự tin? - GV kiểm tra bài tập: a, b, c, d của 5HS. - GV nhận xét bài tập ở nhà, ghi điểm cho HS. III. Bài mới : Giới thiệu bài: ( 2' ) GV nêu tính cấp thiết của vấn đề bảo vệ môi trường liên hệ để vào bài. TG. 28'. Hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động 1: Ôn lại nội dung các bài đã học( phần lí thuyết). GV: Hướng dẫn HS ôn lại nội dung các phẩm chất đạo đức đã học trong học kỳ I.. - GV nếu câu hỏi:. Nội dung kiến thức cơ bản I. Nội dung các phẩm chất đạo đức đã học: 1. Sống giản dị. 2. Trung thực. 3. Tự trọng..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> TG. Hoạt động dạy và học chủ yếu. Nội dung kiến thức cơ bản. . Theo em, thế nào là giản dị, Trung thực, Tự trọng ? .Ý nghĩa Trung thực, tự trọng, Giản dị? -HS: Thảo luận. - HS trình bày ý kiến, thảo lụân. GV nhận xét. GV: Yêu cầu HS tìm mối quan hệ giữa các chuẩn mực đạo đức đã học. HS: Nêu ý nghĩa, tác dụng của việc thực hiện các chuẩn mực đối với cá nhân, gia đình, xã hội và tác hại của việc vi phạm chuẩn mực. HS: Lấy ví dụ minh hoạ. Hoạt động 2: Luyện tập, liên hệ , nhận xét việc thực hiện các chuẩn mực đạo đức của bản thân và mọi người xung quanh. GV: Hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK (trao đổi tại lớp một số bài tập tiêu biểu). GV: Cho HS làm một số bài tập nâng cao ở sách bài tập và sách tham khảo khác.. Hoạt động 3: Tìm hiểu thực trạng của môi trường Việt Nam hiện nay - Nhận xét môi trường hiện nay? Nêu nguyên nhân và giải pháp?. 4. Thực trạng của môi trường Việt Nam hiện nay a,Về đất đai: b,Về rừng: c, Về nước: Hoạt động 4: GV cho HS quan sát một số d,Về không khí hình ảnh,thông tin về môi trường trên TG e,Về đa dạng sin học: g, Về chất thải: và VN. - GV dùng máy chiếu các hình ảnh, số liệu cho HS quan sát.. IV. Củng cố: 4' - Em hãy cho biết môi trường là gì ? - Tình hình môi trường tại địa phương (xã, huyện, tỉnh ta). V. Dặn dò: 1' Học bài đạo đức và kỷ luật, yêu thương con người, tôn sư trọng đạo.. Bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ………………………………………………………………………………………………………………… ………..……………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………..………………………………………………………. - Ngày soạn: 12/11/2016. - Tuần 16. - Tiết 16. THỰC HÀNH:. Nội dung chủ đề: Đạo đức và kỷ luật, yêu thương con người, tôn sư trọng đạo. A. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài HS nắm về..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 1. Kiến thức : - Giúp HS nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống, biết khắc sâu một số kiến thức đã học. 2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. 3. Thái độ: - HS biết sống và làm việc theo các chuẩn mực đạo đức đã học. B. Phương pháp: Tích cực, nêu vấn đề, đàm thoại, liên hệ thực tế ……. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: bài giảng, các tranh ảnh có liên quan…… 2. Học sinh: Xem truyện đọc ở SGK và xem trước nội dung bài học, tập sách, dụng cụ học tập, ôn lại nội dung các bài đã học...... D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2' ) Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do), kiểm tra vệ sinh, đồng phục….. II. Kiểm tra bài cũ:(4') 1. Haỹ kể những hoạt động về bảo vệ môi trường mà em và nhà trường đã tham gia ? 2. Kể việc làm thể hiện lối sống trung thực, tự trọng ? III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề : ( 2' ) 2. Triển khai bài mới : TG 17'. 14'. Hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động 1: Ôn lại nội dung các bài đã học( phần lí thuyết). GV: Hướng dẫn HS ôn lại nội dung các phẩm chất đạo đức đã học trong học kì I. HS : GV: Yêu cầu HS tìm mối quan hệ giữa các chuẩn mực đạo đức đã học. HS: Nêu ý nghĩa, tác dụng của việc thực hiện các chuẩn mực đối với cá nhân, gia đình, xã hội và tác hại của việc vi phạm chuẩn mực. HS: Lấy ví dụ minh hoạ. Hoạt động 2: Luyện tập, liên hệ , nhận xét việc thực hiện các chuẩn mực đạo đức của bản thân và mọi người xung quanh. -HS: Thảo luận. GV: Hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK (trao đổi tại lớp một số bài tập tiêu biểu). GV: Cho HS làm một số bài tập nâng cao ở sách bài tập và sách tham khảo khác.. Nội dung kiến thức cơ bản I. Nội dung các phẩm chất đạo đức đã học: 1. Đạo đức và kỷ luật. 2. Yêu thương con người. 3. Tôn sư, trọng đạo.. IV. Củng cố:(4') - GV cho HS hệ thống kiến thức của các bài HK1. V. Dặn dò: (2') - Học kỹ các bài đã học. - Tiết sau kiểm tra học kì I.. Bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………..……………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(46)</span> ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………..………………………………………………………. - Ngày soạn: 02/12/2016. - Tuần 17-18. - Tiết 17-18.. ÔN TẬP HỌC KÌ I. A. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong tiết ôn tập HS nắm: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống, biết khắc sâu một số kiến thức đã học. 2. Kỹ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. 3. Thái độ: HS biết sống và làm việc theo các chuẩn mực đạo đức đã học. B. Phương pháp: Tích cực, nêu vấn đề, đàm thoại, liên hệ thực tế ……. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: bài giảng, các tranh ảnh có liên quan…… 2. Học sinh: Xem truyện đọc ở SGK và xem trước nội dung bài học, tập sách, dụng cụ học tập, ôn lại nội dung các bài đã học........ D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2'). Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do), kiểm tra vệ sinh….. II. Kiểm tra bài cũ: không III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề (1'): Gv nêu lí do của tiết học 2 Triển khai tiết ôn tập: TG. Hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn tập các nội dung đã học. - ThÕ nµo lµ sèng gi¶n dÞ? BiÓu hiÖn, ý nghÜa cña sèng gi¶n dÞ?. - Trung thùc lµ g×?. Nội dung I. Nội dung ôn tập:. 1. Sèng gi¶n dÞ: - Kh¸i niÖm. - Ngêi sèng trung thùc sÏ cã ý nghÜa nh thÕ nµo? - BiÓu hiÖn. - Em h·y nªu kh¸i niÖm tù träng? - ý nghÜa. - Bổ sung: Tự trọng là c xử đàng hoàng, đúng mực. Biết 2. Trung thực:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> gi÷ lêi høa vµ lu«n lµm trßn nhiÖm vô cña m×nh.. - Đạo đức là gì? - Kỷ luËt lµ g×? - Mối quan hệ giữa đạo đức và kỷ luật? - Cách rèn luyện đạo đức và kỷ luật?. - Kh¸i niÖm. - ý nghÜa. 3. Tù träng: - Kh¸i niÖm. - ý nghÜa. 4. Đạo đức và kỉ luật: - Kh¸i niÖm. + Đạo đức. + Kỷ luËt.. - Mối quan hệ giữa đạo đức và kỷ -ThÕ nµo lµ yªu th¬ng con ngêi? Yªu th¬ng con ngêi cã ý luËt. - C¸ch rÌn luyÖn. nghÜa nh thÕ nµo? 5. Yªu th¬ng con ngêi. - Kh¸i niÖm. - Tôn s là gì? Trọng đạo là gì? ý nghĩa? - ý nghÜa. 6. Tôn s trọng đạo. - Kh¸i niÖm. - ThÕ nµo lµ ®oµn kÕt, t¬ng trî? ý nghÜa? - BiÓu hiÖn. - ý nghÜa. 7.§oµn kÕt, t¬ng trî. - ThÕ nµo lµ khoan dung? ý nghÜa? - Kh¸i niÖm. - ý nghÜa. 8. Khoan dung: - C¸ch rÌn luyÖn nh thÕ nµo? - Kh¸i niÖm. - Thế nào là gia đình có văn hoá? Làm thế nào để xây - ý nghĩa. - C¸ch rÌn luyÖn. dựng gia đình văn hoá? 9. Xây dựng gia đình văn hoá: - Kh¸i niÖm. - Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, - Cách xây dựng gia đìng văn hóa. 10. Gi÷ g×n vµ ph¸t huy truyÒn dßng hä lµ g×? ý nghÜa? C¸ch rÌn luyÖn? thống tốt đẹp của dòng họ. - Kh¸i niÖm. - ThÕ nµo lµ tù tin? BiÓu hiÖn? ý nghÜa? C¸ch rÌn - ý nghÜa. - C¸ch rÌn luyÖn. luyÖn? 11. Tù tin. - Kh¸i niÖm. - BiÓu hiÖn. - ý nghÜa. Hoạt động 2: Híng dÉn häc sinh luyÖn tËp, cñng cè. ? KÓ mét tÊm g¬ng, c©u chuyÖn thÓ hiÖn mét trong c¸c - C¸ch rÌn luyÖn. II. LuyÖn tËp: nội dung đã học? - KÓ mét tÊm g¬ng, c©u chuyÖn - NhËn xÐt. thÓ hiÖn lßng yªu th¬ng con ngêi, tÝnh tù tin..... IV. Cñng cè : Nhắc lại các nội dung đã học. - Híng dÉn häc sinh chuÈn bÞ cho tiÕt häc tiÕp theo..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Häc bµi vµ xem l¹i c¸c bµi tËp. V. Dặn dò: Kiểm tra học kì I( Ôn lại các nội dung đã học; tìm những tấm gơng, ví dụ thể hiện các nội dung đã häc). Bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………..……………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………..………………………………………………………. - Ngày soạn: 25/12/2016. - Tuần 19. - Tiết 19..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> KIỂM TRA HỌC KÌ I A. Mục tiêu tiết kiểm tra: 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học. 2. Kỹ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài.. 3. Thái độ: - Tự giác, trung thực khi làm bài. - Có thói quen ứng xử theo các chuẩn mực đạo đức. B. Phương pháp: - Tự luận C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: Đề kiểm tra 2. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học.. D. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định: (2’) Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do), kiểm tra vệ sinh….. II. Kiểm tra: . Ma trận đề kiểm tra: Cấp Độ Chủ Đề Khoan dung - Số câu: 2 - Số điểm: 5 - Tỉ lệ: 50% Xây dựng gia đình văn hoá . - Số câu: 1 - Số điểm: 2 - Tỉ lệ: 30% Đoàn kết, tương trợ. - Số câu: 1 - Số điểm: 1 - Tỉ lệ: 20%. Nhận Biết. Thông Hiểu. - Số câu: 1/2. - Số điểm: 2 - Tỉ lệ: 20% - Số câu: 1/2. - Số điểm: 1 - Tỉ lệ: 10%. - Số câu: 1/2 - Số điểm: 2 - Tỉ lệ: 20%. - Số câu: 1/2. - Số điểm: 1 - Tỉ lệ: 10%. - Số câu: 1/2. - Số điểm: 1 - Tỉ lệ: 10%. Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ cao. Cộng. - Số câu: 1/2 - Số điểm: 1 - Tỉ lệ: 10%. - Số câu: 1.. - Số điểm: 2 - Tỉ lệ: 20%. - Số câu: 2 - Số điểm: 5 - Tỉ lệ: 50% - Số câu: 1 - Số điểm: 3 - Tỉ lệ: 30%. - Số câu: 1. - Số điểm: 1 - Tỉ lệ: 10%. - Số câu: 1. - Số điểm: 1 - Tỉ lệ: 20%. - GV nhắc nhở HS trước lúc kiểm tra. - GV phát đề kiểm tra. Đề . 1 /(2 điểm) Khoan dung là gì ? Em đã thể hiện lòng khoan dung trong quan hệ với người xung quanh bằng cách nào ?.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 2/ (2 điểm) Tại sao phải xây dựng gia đình văn hoá ? Nêu 4 việc làm không đúng của các gia đình trong việc xây dựng gia đình văn hoá. 3/ (1 điểm) Người tự tin là người như thế nào ? 4/ (2 điểm) Cho tình huống: Trong giờ kiểm tra cuối học kì I, Kim đã làm xong bài của mình. Nhìn sang bạn Lan bên cạnh thấy kết quả bài làm của bạn khác kết quả của mình, Kim liền sửa bài của mình lại theo đúng các kết quả của bài bạn Lan. Em hãy nhận xét việc làm của bạn Kim ? Theo em, Kim nên làm gì cho đúng trong trường hợp này ? 5/ (3 điểm) Bài tập: Trong dòng họ của Hoà chưa có ai đỗ đạt cao và làm chức vụ gì quan trọng. Hoà xấu hổ, tự ti về dòng họ và không bao giờ giới thiệu dòng họ của mình với bạn . Em có đồng tình với suy nghĩ của Hoà không? Vì sao? Em sẽ góp ý gì cho Hoà?. - GV nhắc nhở HS trước lúc kiểm tra. - GV phát đề kiểm tra. IV. Củng cố: - Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra..... V. Dặn dò: Đọc bài kế tiếp.. Bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………..……………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………..……………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(51)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×