Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Giáo án vật lí 8 tuần 4 tiết 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.37 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:. Tiết: 4 Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - HS hiểu được thế nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng véc tơ trong các đại lượng đã học. - Nhận biết được các yếu tố của lực. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp - Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. 2.2. Năng lực Vật lí - Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn. - Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lý thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lý. - Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lý bằng ngôn ngữ vật lý và các cách diễn tả đặc thù của vật lý. - Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lý của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm…). - Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý. 3. Phẩm chất - Tự tin, tự lập, giao tiếp. - Tự học, tự chủ, sống có trách nhiệm, trung thực. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Thiết bị dạy học: Giá đỡ, xe lăn, nam châm, 1 thỏi sắt. 2. Học liệu: SGK, tài liệu và sách tham khảo … III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5p) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: Nghiên cứu tài liệu trả lời các câu hỏi, nêu và giải quyết vấn đề; thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan. c. Sản phẩm: HS trả lời được tình huống. HS trình bày được các khái niệm của chuyển động đều và không đều. Lấy được ví dụ minh họa. Nhưng chưa biết cách biểu diễn được lực kéo của đoàn tàu khiến đoàn tàu chuyển động. d. Tổ chức hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRỢ GIÚP CỦA GV -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: * Giáo viên yêu cầu: + Nêu định nghĩa chuyển động, chuyển động đều, lấy ví dụ. Viết công thức tính vận tốc của chuyển động đều. + Nêu khái niệm chuyển động không đều. - Học sinh tiếp nhận: * Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: + Khi xét chuyển động của 1 đoàn tàu thì phải có 1 lực kéo khiến đoàn tàu chuyển động. Vậy làm như thế nào để biểu diễn được lực kéo trên? Chúng ta tìm hiểu điều này trong bài học hôm nay. -> Giáo viên nêu mục tiêu bài học: phần ghi nhớ.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Thực hiện nhiệm vụ: - Dự kiến sản phẩm: Nội dung - Học sinh: Trả lời theo yêu cầu. - Giáo viên: * Báo cáo thảo luận HS: Trình bày kết quả hoạt động. GHI BẢNG Bài 4: Biểu diễn lực. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Hoạt động 2.1. Ôn lại khái niệm lực. (8 phút) a. Mục tiêu: Nhắc lại khái niệm lực đã học ở lớp 6. b. Nội dung: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. c. Sản phẩm: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1. d. Tổ chức hoạt động. TRỢ GIÚP CỦA GV * Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Cho HS nghiên cứu SGK. +Nhắc lại Khái niệm về lực, Kết quả gây ra do lực tác dụng. - Cho HS làm C1. - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1. * Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc sgk, trao đổi nhóm tìm câu trả lời C1. Các nhóm tiến hành TN. Làm thí nghiệm hình 4.1/SGK. - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS. Yêu cầu HS làm TN theo nhóm như hình 4.1.. GHI BẢNG I - Ôn lại khái niệm lực Lực làm biến dạng hoặc làm thay đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm biến dạng vật vừa làm vật biến đổi vận tốc..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Giáo viên nhận xét, đánh * Báo cáo thảo luận giá. + Đại diện nhóm lên bảng ->Giáo viên chốt kiến thức trình bày kết quả và ghi bảng: GV hướng dẫn + Các nhóm khác nhận xét HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung. 2.2. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu cách biểu diễn lực (15p) a. Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng véc tơ trong các đại lượng đã học. Nhận biết được các yếu tố của lực. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: Nghiên cứu tài liệu trả lời các câu hỏi c. Sản phẩm: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: d. Tổ chức hoạt động TRỢ GIÚP CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG * Chuyển giao nhiệm vụ: II - Biểu diễn lực - Giáo viên yêu cầu: * Thực hiện nhiệm vụ: 1. Lực là một đại lượng véc + Tại sao nói lực là 1 đại - Học sinh: Đọc, nghe, tơ: lượng véc tơ? theo dõi SGK để trả lời Lực là một đại lượng véc tơ. + Khi biểu diễn một véc yêu cầu. Vì lực vừa có độ lớn, tơ lực ta phải biểu diễn - Giáo viên: phương, chiều và điểm đặt. như thế nào? lấy ví dụ Theo dõi, hướng dẫn, 2. Cách biểu diễn và kí hiệu mịnh hoạ? uốn nắn khi HS gặp véc tơ. + Chỉ ra các yếu tố của vướng mắc. a) Cách biểu diễn: lực ở hình 4.3 SGK? *Lực được biểu diễn bằng một mũi tên có: - GV đưa ra các yếu tố - Gốc là điểm mà lực tác của lực: Lực không dụng lên vật (điểm đặt). những có độ lớn mà còn - Phương và chiều của mũi HS ghi nhớ có phương, chiều của nó tên là phương và chiều của nữa. lực tác dụng. + Một đại lượng mà có độ - Độ dài mũi tên biểu diễn độ lớn, có phương, chiều thì lớn của lực theo tỉ xích. là 1 đại lượng véc tơ. Do b) Kí hiệu của véc tơ lực là: đó lực là đại lượng véc tơ. - GV đưa ra ví dụ: Trong các đại lượng: vận tốc, khối lượng, trọng lượng, - Từng HS suy nghĩ trả - Độ lớn (cường độ) của lực khối lượng riêng. Đại lời: + Vận tốc và trọng được kí hiệu chữ F không có lượng nào là đại lượng lượng là đại lượng véc tơ. dấu mũi tên (F) Vì nó có đủ các yếu tố - Ví dụ: véc tơ? Vì sao? - Khi biểu diễn một lực ta của lực. phải biểu diễn như thế nào? - GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách biểu diễn 30o.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> lực: * Để biểu diễn véc tơ lực người ta dùng mũi tên, có: + Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt) + Phương, chiều của véc tơ là phương, chiều của lực. - Độ dài véc tơ biểu diễn độ lớn của lực theo 1 tỉ xích cho trước. * Véc tơ lực được ký hiệu bằng chữ F có dấu mũi tên trên đầu ( F ) - GV lấy ví dụ mịnh hoạ. - Gọi HS lên bảng chỉ ra các yếu tố của lực ở hình 4.3 SGK. - HS theo dõi và làm theo. - HS ghi nhớ * Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả. 100N * Hình vẽ cho biết: - Lực kéo có điểm đặt tại A Có phương hợp với phương ngang 1 góc 30o - Có chiều từ trái sang phải - Có độ lớn F = 300 N. * Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 3. Hoạt động 3: Luyện tập (6p) a.Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học. Học sinh tổng hợp được kiến thức thông qua các câu hỏi của giáo viên. b. Nội dung: Bài tập củng cố. c. Sản phẩm: Hoàn thành nội dung các bài tập d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức trò chơi powerpoint hoặc làm trên phiếu học tập * GV cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Khi vật đang đứng yên, chịu tác dụng của một lực duy nhất, thì vận tốc của vật sẽ như thế nào ? A. Vận tốc tăng dần theo thời gian. B. Vận tốc giảm dần theo thời gian. C. Vận tốc không thay đổi. D. Vận tốc có thể vừa tăng, vừa giảm. Câu 2. Trong các chuyển động dưới đây chuyển động nào do tác dụng của trọng lực ? A. Xe đi trên đường. B. Thác nước đổ từ trên cao xuống. C. Quả bóng bị nẩy bật lên khi chạm đất. D. Mũi tên bắn ra từ cánh cung. Câu 3. Muốn biểu diễn một véctơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố ? A. Phương, chiều. B. Điểm đặt..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> C. Độ lớn. D. Cả 3 ý trên. Câu 4. Khi có một lực tác dụng lên vật, vận tốc của vật sẽ như thế nào ? A. Vận tốc không thay đổi. B. Vận tốc tăng dần. C. Vận tốc giảm dần. D. Có thể tăng dần, cũng có thể giảm dần Câu 5. Quan sát một vật được thả rơi từ trên cao xuống, hãy cho biết tác dụng của trọng lực đã làm cho đại lượng nào thay đổi ? A. Khối lượng. B. Vận tốc. C. Trọng lượng. D. Khối lượng riêng. Câu 6. Nếu vectơ vận tốc của vật không đổi, thì vật ấy đang chuyển động thẳng như thế nào ? A. Vật chuyển động có vận tốc tăng dần. B. Vật chuyển động thẳng đều C. Vật chuyển động có vận tốc giảm dần. D. Vật chuyển động đều. Câu 7. Chọn từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống “Lực là nguyên nhân………………… vận tốc của chuyển động” A. Tăng. B. Giảm. C. Thay đổi. D. Không đổi ĐÁP ÁN. 1 2 3 4 5 6 7 A B D D B B C 4. Hoạt động 4: Vận dụng (10p) a.Mục tiêu: Chốt kiến thức trọng tâm của bài học. Vận dụng KT rèn kỹ năng giải BT. Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường. b. Nội dung: Các câu C10, C11 phần vận dụng sgk, sbt c. Sản phẩm: Làm hoàn chỉnh vào vở bài tập; d. Tổ chức hoạt động. TRỢ GIÚP CỦA GV - GV hướng dẫn HS thảo luận làm C2 và C3 * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV chia 4 nhóm yêu cầu hs trả lời vào bảng phụ trong thời gian 5 phút + Nhóm 1, 2 làm C2 + Nhóm 3, 4 làm C3 - GV theo dõi và hướng dẫn HS * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu đại diện các nhóm treo kết quả lên bảng. - Yêu cầu nhóm 1. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG III. Vận dụng. *Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS sắp xếp theo nhóm, chuẩn bị bảng phụ và tiến hành làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm treo bảng phụ lên bảng - Đại diện các. *C2) P = 50N 10N. 5000N F = 1500N *C3) - Điểm đặt: Tại điểm C - Phương: Tạo với mp nằm ngang 1 góc 300 - Chiều từ dưới lên trên..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nhận xét nhóm 2, nhóm nhận xét - Độ lớn: F = 30 N nhóm 3 nhận xét kết quả nhóm 4 và ngược lại - GV Phân tích nhận - Các nhóm khác xét, đánh giá, kết quả có ý kiến bổ thực hiện nhiệm vụ sung.(nếu có) học tập của học sinh. - GV nhận xét và cho điểm * Hướng dẫn học sinh học ở nhà (2p) - Giáo viên yêu cầu học sinh: Học phần ghi nhớ; Làm BT của bài 4.1 đến 4.5 (SBT) - Đọc phần có thể em chưa biết (SGK). - Đọc trước bài: Sự cân bằng lực – Quán tính..

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×