Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Thực trạng và gải pháp phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn ở huyện thanh chương tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (885.36 KB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
-------***-------

"THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ
TẦNG NÔNG THÔN Ở HUYỆN THANH CHƢƠNG NGHỆ AN"

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ NGÀNH KHUYẾN NÔNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Người thực hiện: Nguyễn Thị Văn
Lớp:

48K3 - KN&PTNT

Người hướng dẫn 1: ThS. Trần Hậu Thìn
Người hướng dẫn 2: KS. Nguyễn Thị Kim Phƣợng

VINH, 07/2011

1


Lời cam đoan

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn tốt
nghiệp này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một cơng
trình nghiên cứu hay một học vị nào.
Tất cả các thông tin và tư liệu sử dụng trong luận văn này đều được chỉ rõ
nguồn gốc trích dẫn và chú thích rõ ràng.


Vinh, tháng…năm 2011
Sinh viên

Nguyễn Thị Văn

2


Lời cảm ơn

Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngồi sự nỗ lực, cố gắng của bản
thân, tơi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của các cá nhân và
tập thể trong và ngồi trường.
Trước hết, tơi xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo ThS.
Trần Hậu Thìn và cô giáo KS. Nguyễn Thị Phượng, Giảng viên khoa Nông - Lâm Ngư trường Đại Học Vinh, đã tận tình trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tơi
hồn thành luận văn này. Đồng thời tôi cũng chân thành gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo
trường đại Vinh, ban chủ nhiệm khoa Nông-Lâm - Ngư, các thầy cô giáo trong tổ
bộ môn KN&PTNT, các thầy cô giáo khoa Nông – Lâm - Ngư, các thầy cô giáo
trường Đại Học Vinh đã dìu dắt tơi trong suốt q trình học tập tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Thanh Chương, Phịng Cơng
Thương, Phịng Nơng Nghiệp, Phịng Thống Kê, ban lãnh đạo xã Thanh Nho và ban
lãnh đạo xã Thanh Đồng ở trên địa bàn huyện Thanh Chương đã tạo mọi điều kiện
thận lợi, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hồn thành đề tài của mình.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới gia đình, người
thân và tồn thể bạn bè đã cổ vũ, khích lệ, động viên, giúp đỡ tơi trong suốt q
trình học tập và nghiên cứu.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
Vinh, tháng 07 năm 2011
Sinh viên


Nguyễn Thị Văn

3


MỤC LỤC
Lời cam đoan ....................................................................................................... i .
Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii
Danh mục các từ viết tắt ..................................................................................... iii
Danh mục các bảng ............................................................................................. iv
Danh mục các biểu đồ, hộp thoại ....................................................................... v
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ......................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN ................................ 3
1.1. Cơ sở lý luận .................................................................................................. 3
1.1.1. Các khái niệm .............................................................................................. 3
1.1.1.1. Cơ sở hạ tầng ............................................................................................ 3
1.1.1.2. Cơ sở hạ tầng nông thôn........................................................................... 3
1.1.2. Những đặc trưng cơ bản của cơ sở hạ tầng nơng thơn ................................ 4
1.1.2.1. Tính hệ thống ........................................................................................... 4
1.1.2.2. Tính kiến trúc ........................................................................................... 4
1.1.2.3. Tính tiên phong định hướng ..................................................................... 5
1.1.2.4. Tính tương hỗ ........................................................................................... 5
1.1.2.5. Tính cơng cộng ......................................................................................... 5
1.1.2.6. Tính vùng (địa lý)..................................................................................... 5
1.1.3. Phân loại cơ sở hạ tầng................................................................................ 6
1.1.4. Vai trò của cơ sở hạ tầng nông thôn ............................................................ 6

1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển cơ sở hạ tầng ................................. 8
1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................... 9
1.2.1. Ở Việt Nam ................................................................................................. 10
1.2.1.1. Tình hình nghiên cứu về cơ sở hạ tầng nông thôn ở Việt Nam ............... 10
1.2.1.2. Một số dự án, chương trình đầu tư phát triển hạ tầng nông thôn ............. 11
1.2.1.3. Phương hướng phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn .................................. 13

4


1.2.2. Trên thế giới ................................................................................................ 16
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........18

2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 18
2.1.1. Đối tượng .................................................................................................... 18
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 18
2.2. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 18
2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 19
2.3.1. Phương pháp chọn mẫu ............................................................................... 19
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................... 19
2.3.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ...................................................... 20
2.4. Điều kiện cơ bản của khu vực nghiên cứu ..................................................... 20
2.4.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 20
2.4.1.1. Vị trí địa lí ................................................................................................ 20
2.4.1.2. Đặc điểm về địa hình................................................................................ 21
2.4.1.3. Đặc điểm về khí hậu ................................................................................. 22
2.4.1.4. Tài nguyên thiên nhiên ............................................................................. 23
2.4.2. Điều kiện kinh tế - văn hóa xã hội .............................................................. 27
2.4.2.1. Thực trạng sử dụng đất của huyện ........................................................... 27
2.4.2.2. Dân số và lao động của huyện ................................................................. 29

2.4.2.3. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của huyện ..................................... 30
2.4.2.4. Hệ thống cơ sở hạ tầng của huyện ........................................................... 32
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 34
3.1. Thực trạng về cơ sở hạ tầng nông thôn tại huyện Thanh Chương ................. 34
3.1.1. Cơ sở hạ tầng giao thông ............................................................................. 34
3.1.1.1. Về xây dựng ............................................................................................. 34
3.1.1.2. Về quản lý ................................................................................................ 37
3.1.1.3. Về sử dụng ............................................................................................... 39
3.1.2. Hạ tầng thủy lợi ........................................................................................... 41
3.1.2.1. Về xây dựng ............................................................................................. 41
3.1.2.2. Về quản lý ................................................................................................ 45
3.1.2.3. Về sử dụng ............................................................................................... 46

5


3.1.3. Điện ............................................................................................................. 47
3.1.3.1. Về xây dựng ............................................................................................. 47
3.1.3.2. Về quản lý ................................................................................................ 50
3.1.3.3. Về sử dụng ............................................................................................... 50
3.2. Những tác động của phát triển cơ sở hạ tầng đến phát triển kinh tế của huyện và
đời sống người dân trên địa bàn huyện Thanh Chương ........................................ 52
3.2.1. Tác động của phát triển cơ sở hạ tầng đến phát triển kinh tế của huyện .... 52
3.2.2. Những tác động của cơ sở hạ tầng đến đời sống người dân huyện Thanh
Chương. ................................................................................................................. 54
3.3. Những thuận lợi, khó khăn trong phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn ở huyện
Thanh Chương ....................................................................................................... 58
3.3.1. Thuận lợi ..................................................................................................... 58
3.3.2. Khó khăn ..................................................................................................... 59
3.4. Một số giải pháp phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn ..................................... 61

3.4.1. Giải pháp về quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Thanh Chương . .61
3.4.2. Các giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư....................................................... 61
3.4.3. Giải pháp về tín dụng .................................................................................. 65
3.4.4. Giải pháp về chính sách phát triển nguồn nhân lực .................................... 66
3.4.5. Giải pháp về kỹ thuật công nghệ ................................................................. 66
3.4.6. Công tác quản lý.......................................................................................... 67
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 68
1. Kết luận ............................................................................................................. 68
2. Khuyến nghị ...................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 71

6


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ADB: Ngân hàng phát triển châu Á
ATGT: An tồn giao thơng
BTCT: Bê tơng cốt thép
BTXM: Bê tơng xi măng
CNH – HĐH: Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa
ĐVT: Đơn vị tính
EU: Liên hiệp châu Âu
GTNT – MN : Giao thông nông thôn – miền núi
GTNT: Giao thông nông thôn
HTX: Hợp tác xã
HTXNN: Hợp tác xã nông nghiệp
KHKT: Khoa học kỹ thuật
KT – XH: Kinh tế - xã hội
UBNN: Uỷ ban nhân dân


7


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng hợp các loại đất huyện Thanh Chương năm 2010.......................... 24
Bảng 2.2. Thực trạng sử dụng đất huyện Thanh Chương năm 2010 ....................... 27
Bảng 2.3. Tình hình dân số và lao động của huyện Thanh Chương năm 2010 ....... 29
Bảng 2.4. Diện tích các loại cây trồng năm 2010 của huyện Thanh Chương .......... 31
Bảng 3.1. Tổng hợp mạng lưới đường bộ huyện Thanh Chương năm 2010 ........... 35
Bảng 3.2. Thống kê tổng hợp hiện trạng các cơng trình tưới tồn huyện và các vùng
ở địa bàn huyện Thanh Chương tính đến năm 2010 ................................................ 43
Bảng 3.3. Số lượng, năng lực cơng trình thủy lợi huyện thanh Chương đến năm
2010 ..................................................................................................................... 44-45
Bảng 3.4. Thống kê hiện trạng lưới điện trung áp trên địa bàn huyện Thanh Chương
năm 2010. ................................................................................................................. 48
Bảng 3.5. Thống kê đường dây hạ áp và công tơ..................................................... 49
Bảng 3.6. Tổng hợp điện năng tiêu thụ trong một năm ........................................... 50

8


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HỘP THOẠI
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu kinh tế của huyện Thanh Chương năm 2010 .......................... 30
Hộp thoại 1 .............................................................................................................. 55
Hộp thoại 2 .............................................................................................................. 56
Hộp thoại 3 .............................................................................................................. 60

9



MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Việt Nam là một nước nông nghiệp với gần 80 % dân số làm nghề nông sống
ở khu vực nông thôn. Nông thôn Việt Nam trong những năm thực hiện đường lối
đổi mới của Đảng và Nhà nước đã đạt được những bước phát triển ổn định, khá toàn
diện, cải thiện và nâng cao đời sống của người dân nông thôn. Tuy nhiên, trước nhu
cầu của sự phát triển đất nước thì khu vực nơng thơn hiện nay cịn nhiều khó khăn,
yếu kém cần phải nhìn nhận một cách đúng đắn để khắc phục.
Tư tưởng chỉ đạo xuyên suất của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Việt
Nam từ trước đến nay là tạo ra tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, chuẩn bị các điều
kiện cần thiết để bước vào thế kỷ XXI một cách thuận lợi. Đặc biệt, trong lần đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ X chúng ta đã đưa ra các mục tiêu: đến năm 2020 ra
sức phấn đấu đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp. Nhưng hiện tại,
nước ta với nền kinh tế kém phát triển, chủ yếu dựa vào nông nghiệp thì việc thực
hiện mục tiêu đề ra là khó khăn nhưng không phải là không thực hiện được. Yêu
cầu trong phát triển kinh tế là chúng ta phải có các yếu tố nội sinh bởi vì các yếu tố
này quyết định đến quá trình tăng trưởng kinh tế. Các yếu tố nội sinh như nguồn lực
tài nguyên, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hệ thống cơ sở hạ tầng… mà đặc biệt là cơ
sở hạ tầng. Một hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển mạnh sẽ tạo cơ sở vật chất cho
việc thực hiện đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Chính
phủ.
Thanh Chương là một huyện miền núi nằm về phía Tây Nam tỉnh Nghệ
An, là huyện có nhiều tiềm năng và lợi thế trong phát triển kinh tế - xã hội và
giao lưu kinh tế với các huyện trong tỉnh. Thực hiện đường lối đổi mới của
Đảng, sau 20 năm đổi mới (1991 – 2010 ) kinh tế - xã hội Thanh Chương có
sự phát triển rõ nét, sản xuất nơng – lâm – ngư nghiệp tăng, cơ cấu kinh tế, cơ
cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng, vật nuôi được đổi mới, kết cấu hạ tầng được
xây dựng và nâng cấp một bước đáng kể. Việc ứng dụng KHKT vào sản xuất
có nhiều chuyển biến tích cực. Nền kinh tế huyện có nhiều khởi sắc, đời sống

vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng lên, bộ mặt nông thơn có nhiều

10


đổi mới. Tình hình hính trị, quốc phịng an ninh được giữ vững, trật tự, an
toàn xã hội ổn định.
Phát triển nông thôn để đảm bảo thực hiện mục tiêu công bằng xã hội, giảm
khoảng cách giữa thành thị và nông thôn đã đề ra trong đại hội đại biểu tồn quốc
lần thứ IX thì việc phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn là một trong những nhiệm vụ
quan trọng. Và xuất phát từ thực tế có nhiều cơ sở hạ tầng nơng thơn khơng phát
huy được vai trị, tác dụng của mình và đang từng bước xuống cấp, mà sự đầu tư
cho phát triển cơ sở hạ tầng lại nhỏ lẻ, dàn trải trên địa bàn huyện Thanh Chương –
tỉnh Nghệ An mà tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Thực trạng và giải pháp phát
triển cơ sở hạ tầng nông thôn ở huyện Thanh Chương – Nghệ An”. Đề tài sẽ tập
trung thống kê, mô tả hiện trạng của một số cơ sở hạ tầng nông thơn trên địa bàn
huyện Thanh Chương và từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển các cơ sở
hạ tầng đó.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá được thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng trên địa bàn huyện Thanh
Chương, từ đó đưa ra được một số giải pháp nhằm khắc phục những mặt yếu kém
để phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng nông thôn vững mạnh, đáp ứng nhu cầu của
người dân.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nắm rõ được thực trạng xây dựng, quản lý và sử dụng các cơ sở hạ tầng
nông thôn: giao thông, thủy lợi, điện tại huyện Thanh Chương – Nghệ An.
- Đề xuất một số giải pháp cho phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn tại địa
điểm nghiên cứu.


11


Chƣơng 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN
1.1.Cơ sở lí luận
1.1.1.Các khái niệm
1.1.1.1.Cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là cặp thuật ngữ đã xuất hiện ở Việt
Nam vào những năm 30 do các nhà nghiên cứu lý luận Macxit dịch từ các từ
infracstructure và supettructure ra tiếng Việt. Trong triết học Macxit, cơ sở hạ tầng
kinh tế (các lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất) là nền tảng có quan hệ chặt chẽ
với hình thái kiến trúc thượng tầng (chính trị, pháp luật, văn hóa, tư tưởng).
Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, thuật ngữ infracstructure được sử dụng
rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khoa học như quân sự, giao thông, kiến trúc, xây
dựng, kinh tế vùng, quy hoạch vùng … với các khái niệm nhất định. Điều giống
nhau căn bản của các khái niệm xoay quanh thuật ngữ này là sự nhận thức xuất phát
từ nguồn gốc la tinh của thuật ngữ infracstructure (infa: ở dưới, tầng dưới; structure:
cơ cấu, kết cấu, kiến trúc). Đó là những cấu trúc làm nền tảng cho các đối tượng,
các yếu tố hình thành và phát triển ở trên. Gần đây, khái niệm này được làm sáng tỏ
hơn. Cơ sở hạ tầng là các cơng trình vật chất kỹ thuật mà kết quả hoạt động của nó
là những dịch vụ có chức năng phục vụ trực tiếp cho q trình sản xuất và dân cư,
được bố trí trên một phạm vi lãnh thổ nhất định [3].
Hệ thống cơ sở hạ tầng bao gồm: đường sá, hải cảng, sân bay, kho tàng, nhà
máy, hệ thống truyền dẫn năng lượng, mạng lưới thơng tin liên lạc, điện tín, điện
báo, các cơng trình thủy lợi, thủy nơng, hệ thống cấp thốt nước, mạng lưới thị
trường, chợ búa, hệ thống trường học, bệnh viện, viện nghiên cứu khoa học…
1.1.1.2.Cơ sở hạ tầng nông thôn
Cơ sở hạ tầng nông thôn là một hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ
nông nghiệp, nông thôn được tổ chức thành các đơn vị sản xuất và dịch vụ, các
cơng trình sự nghiệp có khả năng bảo đảm sự di chuyển các luồng thông tin, vật

chất nhằm phục vụ nhu cầu có tính phổ biến của sản xuất đại chúng, của sinh hoạt
dân cư nông thôn nhằm đạt hiệu quả kinh tế - xã hội cao.
Cơ sở hạ tầng nông thôn bao gồm: hệ thống giao thông đường bộ, đường
thủy, các cơng trình bến bãi, cầu cống, các cơng trình cung cấp điện, cung cấp nước,

12


điện thoại, các cơ sở y tế, văn hóa, hệ thống cung ứng vật tư kỹ thuật, nguyên nhiên
liệu phục vụ sản xuất và đời sống ở nông thôn.[3]
Cơ sở hạ tầng nói chung có thuộc tính của hàng hóa cơng cộng và nó có
những tác động ngoại lai tích cực đối với sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. Chính
vì vậy, cơ sở hạ tầng là một trong những chương trình đầu tư cơng cộng. Chương
trình đâu tư cơng cộng thực chất là một chương trình tổng thể các nguồn lực bảo
đảm hàng hóa và dịch vụ cơng cộng cho toàn xã hội. Đây là một bộ phận rất quan
trọng của hệ thống phát triển kinh tế - xã hội, tạo lên nền tảng ban đầu cho các
doanh nghiệp quốc doanh và ngoài quốc doanh cũng như hệ thống tổ chức giáo dục,
y tế văn hóa, khoa học kỹ thuật… có điều kiện thuận lợi để phát triển.[5]
Nghị định số 41/2010/NĐ-CP có nêu : “Cơ sở hạ tầng nông thôn bao gồm hạ
tầng cơ sở kỹ thuật (hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng,
chiếu sáng công cộng, nước sạch và vệ sinh môi trường nơng thơn và các cơng trình
khác) và cơ sở xã hội (các cơng trình y tế, văn hóa, giáo dục, thể thao, thương mại,
dịch vụ công cộng, cây xanh, cơng viên và các cơng trình khác)
1.1.2. Những đặc trưng cơ bản của cơ sở hạ tầng nông thôn
Cơ sở hạ tầng nông thôn gắn liền với mọi hệ thống kinh tế, xã hội ở nơng
thơn. Nó là nhân tố thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhưng sự phát triển của nó
lại phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế, xã hội của nông thôn.
Cơ sở hạ tầng nơng thơn có những đặc trưng cơ bản sau:
1.1.2.1. Tính hệ thống
Cơ sở hạ tầng nơng thơn là một hệ thống bao trùm lên toàn bộ hoạt động sản

xuất, xã hội trên tồn lãnh thổ khu vực nơng thơn. Dưới hệ thống đó lại có những
phân hệ với mức độ và phạm vi ảnh hưởng thấp hơn. Tuy vậy, các phân hệ này có
mối liên hệ gắn kết với nhau trong quá trình hoạt động, khai thác và sử dụng.
1.1.2.2. Tính kiến trúc
Các bộ phận cấu thành hệ thống cơ sở hạ tầng nơng thơn phải có cấu trúc phù
hợp với những tỷ lệ cân đối, kết hợp với nhau thành một tổng thể có sự hài hịa,
đồng bộ. Sự không đồng bộ trong kết cấu hạ tầng có thể làm tê liệt cả hệ thống hay
từng phân hệ của cấu trúc, hệ thống cơng trình mất tác dụng, không phát huy được
hiệu quả.

13


1.1.2.3.Tính tiên phong định hướng
Cơ sở hạ tầng của một vùng, một nước ln phải hình thành phát triển đi
trước một bước so với các hoạt động kinh tế xã hội khác. Sự phát triển cơ sở hạ tầng
về quy mơ, chất lượng, trình độ tiến bộ kỹ thuật là những tín hiệu cho người ta thấy
định hướng phát triển kinh tế - xã hội của một vùng hay một nước đó. Tính tiên
phong của hệ thống cơ sở hạ tầng cịn thể hiện ở chỗ nó ln đón đầu sự phát triển
kinh tế - xã hội, mở đường cho các hoạt động kinh tế xã hội phát triển theo sau được
thuận lợi.
1.1.2.4.Tính tương hỗ
Các phân hệ trong hệ thống cơ sở hạ tầng có tác động qua lại với nhau. Sự
phát triển của bộ phận này có thể tạo thuận lợi cho bộ phận kia và ngược lại.
1.1.2.5.Tính cơng cộng
Các cơng trình đều được sử dụng nhằm mục đích phục vụ sản xuất và sinh
hoạt của người dân nông thơn. Trong xây dựng, mỗi loại cơng trình khác nhau có
những nguồn vốn khác nhau từ tất cả các thành phần, các chủ thể trong nền kinh tế
quốc dân. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ công cộng
này không thể chỉ lấy doanh lợi của xí nghiệp làm đầu, mà cịn phải coi trọng tính

phục vụ và ý nghĩa phúc lợi cho tồn xã hội nơng thơn.
1.1.2.6.Tính vùng (địa lý)
Việc xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng ở nông thôn phụ thuộc vào nhiều
yếu tố như địa lý, địa hình, trình độ phát triển… Do địa bàn nông thôn rộng, dân cư
phân bố không đều và điều kiện sản xuất nông nghiệp vừa đa dạng, phức tạp lại vừa
khác biệt lớn giữa các địa phương, các vùng sinh thái. Vì thế hệ thống cơ sở hạ tầng
nơng thơn mang tính vùng và địa phương rõ nét. Điều này thể hiện cả trong quá
trình tạo lập, xây dựng cũng như trong tổ chức quản lý, sử dụng chúng. Yêu cầu này
đặt ra trong việc xác định phân bố hệ thống hạ tầng nông thôn, thiết kế, đầu tư, xây
dựng, quản lý và sử dụng nguyên vật liệu, vừa đặt trong hệ thống chung của quốc
gia, vừa phải phù hợp với đặc điểm, điều kiện từng địa phương, từng vùng lãnh thổ.

14


1.1.3. Phân loại cơ sở hạ tầng
Căn cứ vào đặc điểm, tính chất hoạt động của các cơng trình cơ sở hạ tầng
chúng ta chia cơ sở hạ tầng thành hai loại: cơ sở hạ tầng kỹ thuật và cơ sở hạ tầng
xã hội.
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật (cơ sở hạ tầng kinh tế, cơ sở hạ tầng sản xuất) là
những cơng trình phục vụ sản xuất như bến cảng, điện, sân bay…
Cơ sở hạ tầng xã hội: là những cơng trình phục vụ đời sống như trường học,
trạm xã, bệnh viện, công viên, các nơi vui chơi giải trí…
Tuy nhiên, sự phân chia này chỉ mang tính tương đối bởi vì một cơng trình
có thể thực hiện nhiều chức năng khác nhau như giao thông, điện lưới vừa phục vụ
đời sống nhân dân vừa phục vụ quốc phòng. Giữa cơ sở hạ tầng kinh tế và cơ sở hạ
tầng xã hội có mối quan hệ với nhau. Mối quan hệ này phản ánh quan hệ giữa sản
xuất và đời sống: khi cơ sở hạ tầng kinh tế phát triển, sản xuất phát triển, thu nhập
tăng, đời sống xã hội được nâng cao, cơ sở hạ tầng xã hội cũng sẽ phát triển theo.
Hệ thống cơ sở hạ tầng nơng thơn cũng được chia làm hai nhóm:

Nhóm 1: các cơng trình cơ sở hạ tầng kinh tế. Đây là tổ hợp của các cơng
trình giao thơng, thủy lợi, cung cấp điện, cung cấp vật tư nguyên liệu.
Nhóm 2: Các cơng trình cơ sở hạ tầng xã hội. Đây là tổ hợp của các cơng
trình vật chất kỹ thuật có chức năng phục vụ đời sống cư dân nông thôn như cơ sở y
tế, văn hóa, trường học… Trong nhóm này cơ sở hạ tầng xã hội còn được phân chia
theo nhu cầu hoặc nhóm nhu cầu, theo đối tượng dân cư lựa chọn những đối tượng
cần được xã hội quan tâm đặc biệt để xây dựng cơ sở dịch vụ riêng. Trong xã hội
những người đó thường là những người già, người tàn tật, những người có cơng lớn
đối với dân tộc và xã hội. Ngoài ra tùy theo chế độ và hồn cảnh đặc biệt mà mỗi
nước có những ưu tiên riêng theo chế độ phục vụ tức là theo đó người sử dụng các
cơ sở hạ tầng xã hội phải trả tiền hay không phải trả tiền.
1.1.4. Vai trị của cơ sở hạ tầng nơng thơn
Cơ sở hạ tầng nông thôn là một trong những yếu tố quyết định sự phát triển
kinh tế, xã hội nông thôn. Kinh tế - xã hội nông thôn không thể phát triển nếu các
yếu tố cơ sở hạ tầng không được đáp ứng. Sản xuất và đời sống phát triển đòi hỏi cơ
sở hạ tầng phải được đầu tư ngày càng hoàn thiện và đồng bộ. Hệ thống cơ sở hạ

15


tầng phải được đầu tư đi trước một bước để làm nền tảng cho các hệ thống, lĩnh vực
khác phát triển. Cơ sở hạ tầng được đầu tư phát triển đúng đắn là cơ sở tốt để thực
hiện công nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp nơng thơn, từng bước thay đổi cơ
cấu kinh tế nông thôn.
- Cơ sở hạ tầng tốt sẽ giúp giảm giá thành sản xuất, giảm rủi ro, thúc
đẩy lưu thơng hàng hóa trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp và các ngành
liên quan trực tiếp tới nông nghiệp.
- Cơ sở hạ tầng phát triển sẽ tác động đến sự tăng trưởng và phát triển nhanh
khu vực nông nghiệp và kinh tế nông thôn, tạo ra điều kiện cạnh tranh lành mạnh,
tăng sức thu hút vốn đầu tư nước ngoài và khả năng huy động vốn trong nước vào

thị trường nông nghiệp, nông thôn. Những vùng có cơ sở hạ tầng đảm bảo sẽ là một
nhân tố để thu hút nguồn lao động, hạ giá thành trong sản xuất và mở rộng thị
trường nông thôn. Bởi cơ sở hạ tầng đảm bảo các điều kiện vật chất kỹ thuật cần
thiết cho các hoạt động thường xuyên và phát triển.
- Cơ sở hạ tầng là điều kiện quan trọng tác động tới việc phân bố lực lượng
sản xuất theo lãnh thổ. Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn sẽ tạo điều kiện phát triển
đồng đều giữa các vùng trong cả nước, góp phần thực hiện mục tiêu tăng trưởng
kinh tế gắn với công bằng xã hội. Bởi vì, thực hiện cơng bằng xã hội khơng chỉ thể
hiện ở khâu phân bố kết quả mà nó cịn thể hiện ở chỗ tạo điều kiện sử dụng tốt
năng lực của mình, đó chính là cơ hội được học tập,cơ hội được chăm lo sức khỏe
và đặc biệt là cơ hội được làm việc, tham gia vào quá trình tái sản xuất xã hội.
- Cơ sở hạ tầng nông thôn phát triển sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho giao lưu
hàng hóa, thị trường nơng thơn được mở rộng, kích thích kinh tế hộ gia đình tăng
gia sản xuất, làm thay đổi bộ mặt nông thôn, thu nhập của các hộ nông dân tăng, đời
sống nông dân được tăng cao, góp phần thực hiện mực tiêu xóa đói, giảm nghèo,
giảm sự phân hóa giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn.
- Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn sẽ tạo điều kiện tổ chức tốt đời sống xã
hội trên từng địa bàn, tạo một cuộc sống tốt hơn cho nhân dân nơng thơn, nhờ đó
mà giảm được dịng di dân tự do từ nông thôn ra thành thị, giảm bớt gánh nặng cho
thành thị.

16


Nói tóm lại, phát triển cơ sở hạ tầng nơng thôn là nhân tố đặc biệt quan
trọng, là khâu then chốt để thực hiện chương trình phát triển nơng thơn nói chung.
Ngày nay, trong điều kiện khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão, cấu trúc nền
kinh tế thế giới thay đổi đã đặt ra nhu cầu: Cơ sở hạ tầng phải đi trước một bước để
tạo điệu kiện thuận lợi cho các ngành, các vùng phát triển.
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển cơ sở hạ tầng

Như chúng ta đã biết, cơ sở hạ tầng là cơng trình phục vụ đời sống và sản
xuất của dân cư. Nên mục tiêu của phát triển cơ sở hạ tầng là để phục vụ sản xuất,
nâng cao tính hiệu quả trong sản xuất, nâng cao đời sống dân cư. Song nếu cơ sở hạ
tầng phát triển quá nhanh so với nhu cầu thì sẽ khơng phát huy được hiệu quả.
Nhưng nếu phát triển cơ sở hạ tầng chậm hơn, ít hơn so với sản xuất thì sẽ khơng
đáp ứng được nhu cầu của sản xuất. Do đó, một vấn đề đặt ra là phải xây dựng một
cơ cấu hợp lí giữa đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng và đầu tư cho sản xuất. Qua kinh
nghiệm thực tế cho thấy, để đảm bảo mối quan hệ thì kết cấu hạ tầng phải được phát
triển nhanh hơn sản xuất, tức là đầu tư cho cơ sở hạ tầng phải đi trước một bước.
Tuy nhiên, ở mỗi nước khác nhau, điều kiện khác nhau thì tỷ lệ trên cũng có sự
khác nhau và sự khác nhau về những điều kiện này chính là nhân tố ảnh hưởng đến
sự phát triển của cơ sở hạ tầng.
Kết cấu hạ tầng bị ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố nhưng chủ yếu là bốn nhóm
nhân tố sau:
- Nhân tố tự nhiên mơi trường: Điều kiện tư nhiên mơi trường có ảnh hưởng
mang tính chất quyết định đến việc xây dựng các dự án kết cấu hạ tầng. Bao gồm cả
ảnh hưởng mang tính tích cực và tiêu cực đó là:
+ Ảnh hưởng tới hình thức, quy mơ, kích thước cơng trình từ đó ảnh hưởng
tới khối lượng vật liệu, vốn đầu tư và tính khả thi của dự án.
+ Ảnh hưởng tới hiệu quả của dự án thơng qua chi phí quản lý, vận hành,
duy tu bảo dưỡng hàng năm của các dự án cơng trình. Những vùng có điều kiện mơi
trường – tự nhiên thuận lợi sẽ cho hiệu quả dự án cao và ngược lại những vùng có
điều kiện tự nhiên – môi trường xấu sẽ cho hiệu quả dự án thấp.
- Nhân tố văn hóa – xã hội

17


+ Đặc điểm văn hóa – xã hội, mức độ dân trí sẽ ảnh hưởng đến tính khả thi
của cơng trình, dự án thơng qua nhận thức và sự đóng góp của nhân dân trong vùng.

+ Ảnh hưởng tới chất lượng thực hiện, thời gian và năng lực hoạt động của
dự án thơng qua ý thức giữ gìn, bảo vệ của nhân dân. Qua đó ảnh hưởng tới vốn đầu
tư, chi phí quản lý vận hành và hiệu quả khai thác.
- Nhân tố kinh tế - dịch vụ
+ Khả năng tài chính khu vực ảnh hưởng quyết định tới quy mô, tiến độ thực
hiện và sự đồng bộ của dự án.
+ Vùng có kinh tế dịch vụ phát triển sẽ cho hiệu quả cao, thu hút được đầu
tư.
+ Phương hướng, định hướng phát triển kinh tế, dịch vụ của vùng sẽ ảnh
hưởng tới việc quyết định thực hiện dự án của các ngành.
- Nhân tố KHKT – công nghệ: KHKT ngày nay phát triển với tốc độ như vũ
báo, nhiều phát minh sáng chế ra đời ngày càng tiên tiến và hiện đại hơn. Chính vì
vậy, nhân tố KHKT và công nghệ ảnh hưởng lớn tới các dự án công trình kết cấu hạ
tầng – những dự án cần thiết phải áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật cơng
nghệ tiên tiến. Những ảnh hưởng đó là:
+ Kỹ thuật công nghệ tiên tiến hiện đại ảnh hưởng đến vốn đầu tư, chi phí
quản lý và vận hành, quy mơ của cơng trình dự án.
+ Kỹ thuật cơng nghệ lạc hậu làm giảm hiệu quả, gây ra sự thiếu đồng bộ
trong quá trình đầu tư và vận hành.
Tất cả các nhân tố trên ảnh hưởng rất lớn đến việc phát triển cơ sở hạ tầng.
Vì vậy, để có một hệ thống cơ sở hạ tầng tốt, đáp ứng nhu cầu của cộng đồng nơng
thơn thì chúng ta phải xem xét đến ảnh hưởng của các nhân tố trên để có sự cân
nhắc, điều chỉnh cho phù hợp trong việc đầu tư để phát triển hạ tầng kỹ thuật ở nông
thôn.
1.2. Cơ sở thực tiễn
Có một chân lý mà đã là cán bộ quản lý, hay là nhà kinh tế đều phải biết, đó
là: Muốn phát triển kinh tế, xã hội, dân trí… thì phát triển cơ sở hạ tầng phải là tiền
đề và phải được ưu tiên đi trước một bước. Ngày nay, xu thế tồn cầu hóa và hội
nhập kinh tế quốc tế ngày càng gia tăng. Đây vừa là quá trình hợp tác để phát triển


18


vừa là quá trình đấu tranh giữa các nước để bảo vệ lợi ích quốc gia. Để tồn tại và
phát triển trong môi trường cạnh tranh ngày càng quyết liệt, những yêu cầu về tăng
năng suất lao động, thường xuyên đổi mới và nâng cao chất lượng sản phẩm, đổi
mới công nghệ, đổi mới phương thức tổ chức quản lý, đang đặt ra ngày càng gay gắt
hơn. Đặc biệt trong bối cảnh tồn cầu hóa kinh tế, các thành tựu to lớn của công
nghệ thông tin – truyền thông, xu hướng phổ cập Internet, phát triển thương mại
điện tử, kinh doanh điện tử, ngân hàng điện tử, chính phủ điện tử… đang tạo ra các
lợi thế cạnh tranh mới của các quốc gia và từng doanh nghiệp. Đứng trước tình hình
đó, nước nào càng phát triển thì càng có nhiều lợi thế. Vì vậy, đối với các nước
đang phát triển, nếu không chủ động chuẩn bị về nguồn nhân lực, tăng cường phát
triển cơ sở hạ tầng, điều chỉnh các quy định về pháp lý… thì nguy cơ tụt hậu ngày
càng xa và thua thiệt trong quan hệ trao đổi quốc tế là điều khó tránh khỏi.
1.2.1. Ở Việt Nam
1.2.1.1. Tình hình nghiên cứu về cơ sở hạ tầng nơng thôn ở Việt Nam
Ở nước ta trong thời gian qua đã có một số đề tài, cơng trình nghiên cứu về
cơ sở hạ tầng nơng thơn như:
Cơng trình của PGS. TS. Đỗ Hoài Nam, TS. Lê Cao Đàm (2001) “Xây dựng
hạ tầng cơ sở nơng thơn trong q trình CNH – HĐH ở Việt Nam” đã phân tích
những vấn đề lý luận cơ bản về hạ tầng, phát triển hạ tầng ở nông thôn và đi sâu
nghiên cứu thực trạng phát triển hạ tầng cơ sở ở tỉnh Thái Bình.
Tác giả Trần Ngọc Bút (2002) có cơng trình: “Chính sách nông nghiệp nông
thôn Việt Nam nửa thế kỷ cuối XX và một số định hướng đến năm 2010” đã đi sâu
nghiên cứu những chính sách, cơ chế, giải pháp cho phát triển nơng nghiệp, nơng
thơn trong đó có đề cập đến một số chính sách phát triển hạ tầng nơng thơn.
Một số cơng trình nghiên cứu khác như: Luận án tiến sĩ của NCS Nguyễn
Tiễn Dính (2003): “Hồn thiện các chính sách phát triển nơng nghiệp, nơng thơn
ngoại thành Hà Nội theo hướng CNH, HĐH ”; Cơng trình nghiên cứu của PGS. TS

Vũ Năng Dũng (2004): “Cơ sở khoa học để xây dựng tiêu chí, bước đi, cơ chế chính
sách trong q trình CNH, HĐH nơng nghiệp nơng thơn”; Cơng trình của PGS.TS
Phạm Thanh Khơi, PGS.TS. Lương Xn Hiến (2006) “Một số vấn đề KT – XH
trong tiến trình CNH, HĐH vùng đồng bằng sông Hồng” nghiên cứu những vấn đề

19


về KT – XH, về các chính sách phát triển nơng nghiệp, nơng thơn trong đó có đề
cập đến các vấn đề về phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn; Luận án tiến sĩ kinh tế của
NCS Phạm Thi Túy (2006), “Thu hút và sử dụng vốn ODA vào phát triển kết cấu
hạ tầng ở Việt Nam” tập trung nghiên cứu về nguồn vốn ODA cho phát triển kết
cấu hạ tầng ở Việt Nam.
Theo Đặng Kim Sơn (2005) cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất thấp kém là một
trong những khó khăn chính làm nơng thơn kém phát triển (nghèo đói, phá rừng,
thất học, bệnh tật, hủ tục xã hội). Nói cách khác đó là ngun nhân chính làm giảm
năng suất lao động, sản xuất kém phát triển dẫn đến thiếu việc làm ở khu vực nông
thôn.
Theo TS. Dương Văn Hiếu – ThS. Nguyễn Phượng Lê “đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp (chống lại tác
hại của thiên tai, giảm nhẹ cường độ và tăng năng suất lao động nông nghiệp)”.
Cũng theo nghiên cứu của hai tác giả này thì ở các nước phát triển thường có đầu tư
rất lớn về cơ sở hạ tầng, đơ thị hóa nơng thơn và mọi khâu (sản xuất, chế biến và
tiêu thụ) đều có đầu tư lớn. Ngược lại, ở các nước đang phát triển cơ sở hạ tầng cịn
yếu kém, chính điều này đã làm chậm sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước
này…
Hiện chưa có một cơng trình, đề tài nào nghiên cứu một cách tồn diện, có hệ
thống về phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn tại huyện Thanh Chương. Do vậy, đề tài
“Thực trạng và giải pháp phát triển cơ sở hạ tầng nơng thơn huyện Thanh
Chương” sẽ có ý nghĩa góp phần vào đề xuất các chính sách và giải pháp tiếp tục

thúc đẩy phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn ở huyện Thanh Chương trong thời gian
tới.
1.2.1.2. Một số dự án, chương trình đầu tư phát triển hạ tầng nơng thơn
Khi nói đến cơ sở hạ tầng nơng nghiệp, nông thôn chúng ta thường nhắc tới
các hạng mục cơng trình như: đường giao thơng (trong thơn,liên thơn,liên xã,liên
huyện…),hệ thống thuỷ lợi (các cơng trình thuỷ nơng tưới tiêu phục vụ sản xuất
nông nghiệp), hệ thống cấp nước sinh hoạt, hệ thống điện, cơng trình văn hố thể
thao, trạm y tế, trường học, thông tin liên lạc…Trong thời gian qua nhà nước ta đã
ban hành nhiều chủ trương, chính sách đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp

20


nông thôn. Nhờ tập trung đầu tư của nhà nước, cùng với sự đóng góp của nhân dân,
cơ sở hạ tầng nông thôn được cải thiện đáng kể, điều kiện sống, ăn ở, đi lại học
hành, bộ mặt kinh tế, xã hội ở nơng thơn có sự thay đổi rõ rệt.
Chương trình 135 là chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt
khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo
Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31/07/1998. Chương trình này do Uỷ ban
Dân tộc và Miền núi (nay là Uỷ ban Dân tộc) là cơ quan thường trực giúp Chính
phủ thực hiện. Chương trình đã hỗ trợ cho 2320 xã nghèo đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Trong Dự án Định canh định cư ở các xã nghèo có “hỗ trợ đầu tư các cơng
trình hạ tầng thiết yếu theo quy hoạch: thuỷ lợi nhỏ, giao thông nông thôn, trường
học, trạm y tế, nước sinh hoạt, điện phục vụ sản xuất và sinh hoạt ở vùng dự án”.
Và “Hỗ trợ đầu tư các cơng trình hạ tầng thiết yếu: thuỷ lợi nhỏ, giao thông nông
thôn, trường học, trạm y tế, nước sinh hoạt, chợ nông thôn, điện phục vụ sản xuất và
sinh hoạt ở vùng dự án” là nội dung đầu tư trong Dự án ổn định dân di cư và xây
dựng kinh tế mới ở các xã nghèo.
Dự án phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn dựa vào cộng đồng với mục tiêu

giảm nghèo đói ở các vùng nông thôn tại 600 xã nghèo nhất của 13 tỉnh Miền Trung
Việt Nam. Dự án có ba hạng mục chính trong đó hạng mục thứ hai là “cung cấp tài
trợ cho các xã để xây dựng cơ sở hạ tầng ngay tại xã mình và các cơ sở hạ tầng có
ảnh hưởng tới hai hoặc ba xã”.
Chương trình xây dựng nông thôn mới đã được triển khai tại các địa phương
thí điểm và đang được nhân rộng ra quy mô tất cả các vùng nông thôn trên cả nước
trong đó có hơn nửa tiêu chí là cơ sở hạ tầng nơng thơn.
Trên tinh thần phát huy nội lực thì chúng ta cũng tranh thủ sự giúp đỡ, hỗ trợ
của các nguồn lực từ bên ngoài như:
Việt Nam ký kết thoả thuận vay vốn tổng trị giá 210 triệu USD của Ngân
hàng Phát triển Châu Á (ADB) để hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng nơng thơn trong
đó, Dự án “Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn bền vững các tỉnh vùng núi phía Bắc”
với tổng kinh phí 138 triệu USD, dự án sẽ giúp giảm bớt những trở ngại đối với sản
xuất nông nghiệp, cũng như phi nơng nghiệp, góp phần nâng cấp cơ sở hạ tầng thiết

21


yếu ở khu vực nông thôn các tỉnh miền núi phía Bắc. Và 75 triệu USD cho phần dự
án cải thiện mạng lưới giao thơng khu vực phía bắc của tiểu vùng sơng Mê Cơng
mở rộng lần thứ hai.
Gói hỗ trợ trị giá 108 triệu USD của ngân hàng Phát triển Châu Á để nâng cấp
đường giao thông nông thôn và các hệ thống tưới tiêu ở một số khu vực nghèo nhất
Việt Nam.
1.2.1.3. Phương hướng phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn
- Phương hướng chung
Văn kiện đại hội Đảng IX đã chỉ rõ khu vực nông thôn là khu vực cần được
ưu tiên đầu tư với mục tiêu tạo sự phát triển đồng đều giữa các vùng, giảm khoảng
cách với khu vực đô thị… Huyện Thanh Chương là một huyện có số dân sống chủ
yếu bằng nơng nghiệp, mặc dù trong những năm gần đây xu hướng đô thị hóa đã

phát triển mạnh mẽ và lan rộng tới hầu hết các vùng nông thôn trên cả nước nhưng
về cơ bản nơng nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng lớn. Chính vì vậy, việc phát triển hệ
thống cơ sở hạ tầng phục vụ sự phát triển nông nghiệp, nông thôn trong những năm
tới vẫn được chú trọng. Trước nhiệm vụ đó, huyện đã đề ra những phương hướng
phát triển kết cấu hạ tầng như sau:
- Kết cấu hạ tầng phải được phát triển đồng bộ mới thu được kết quả và phát
huy được hiệu quả tối đa. Ưu tiên xây dựng và phát triển các cơng trình đầu mối
nhằm tạo ra khung sườn cho huyện phát triển trọn vẹn, cân đối và toàn diện.
- Xây dựng kết cấu hạ tầng phải đi trước một bước và đón được yêu cầu của
tương lai phát triển đất nước, trong đó phải nghiên cứu kỹ mục tiêu, nội dung các dự
án, phân kỳ và đề ra các giải pháp phát triển dự án thích hợp với từng thời kỳ.
- Theo dõi sát sao, nắm bắt kịp thời những tiến bộ nhanh chóng của cách
mạng khoa học công nghệ, đặc biệt là bước chuyển từ xã hội công nghiệp sang xã
hội thông tin để lựa chọn một cách hợp lí loại hình, kết cấu quy mô của cơ sở hạ
tầng phù hợp với điều kiện cụ thể của huyện. Cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng
hiện đại đạt trình độ kỹ thuật tiên tiến.
- Nhà nước chịu trách nhiệm chính cho việc đầu tư cơ sở hạ tầng mới, và chỉ
cấp vốn cho các cơng trình cơ sở hạ tầng khơng trực tiếp hoặc khơng có khả năng
thu hồi vốn, việc bảo trì và nâng cấp là trách nhiệm của chính quyền.

22


- Cần tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế tham gia xây dựng
các loại cơng trình thuộc cơ sở hạ tầng trên nguyên tắc bảo đảm lợi ích chính đáng
và thích đáng của các chủ đầu tư, tạo điều kiện cho các nhà thầu cạnh tranh lành
mạnh với nhau trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng huyện. Khuyến khích thu hút các
thành phần kinh tế, các tầng lớp dân cư tham gia ngày càng nhiều vào việc sản xuất
ra các hàng hóa và dịch vụ công cộng theo tinh thần của Nghị quyết hội nghị trung
ương lần thứ VII: “chuyển các dịch vụ đô thị sang hạch tốn kinh doanh, khuyến

khích các doanh nghiệp nhà nước, các thành phần kinh tế và các tầng lớp dân cư
xây dựng kết cấu hạ tầng”.
- Nâng cao năng lực quản lí của các cấp chính quyền huyện trong việc vạch
ra các dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, cung cấp hàng hóa và dịch vụ công
cộng ngày càng nhiều, kịp thời, đa dạng với giá cả hợp lí. Can thiệp trực tiếp hoặc
gián tiếp khi xảy ra những trường hợp làm tổn hại đến lợi ích công cộng của dân cư.
- Phương hướng cụ thể của huyện
Để các ngành phát triển theo đúng phương hướng nhằm đạt được các mục
tiêu phát triển nông nghiệp và kinh tế huyện trong giai đoạn mới, phương hướng
hành động trong những năm tới là khai thác và phát huy tối đa các nguồn lực, thực
hiện phương châm nhà nước và nhân dân cùng làm để đẩy mạnh phát triển sản xuất,
cơ sở hạ tầng nhằm thúc đẩy sản xuất, đáp ứng nhu cầu của người dân. Mặt khác,
cịn đóng góp là thay đổi bộ mặt nơng thơn ngày càng văn minh lịch sự, đẩy nhanh
q trình đơ thị hóa nông thôn, đưa huyện Thanh Chương đi lên từ mọi mặt.
Tiếp tục duy trì và đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng các ngành kinh tế trên địa
bàn huyện, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn đi trước một bước phù hợp với
trình độ sản xuất hiện có, chú trọng đến các vùng kinh tế trọng điểm và nhu cầu cấp
thiết theo những mục tiêu trước mắt và lâu dài thích hợp.
- Về giao thơng: Ngồi đường quốc lộ, các đường giao thông liên huyện,
liên xã, đường nội thị sẽ được nâng cấp để đảm bảo cho các xe trọng tải lớn đi lại
thông suốt.
+ Giai đoạn 2010 – 2015: Nhựa và bê tơng hóa 80% các tuyến đường huyện,
nâng cấp các tuyến đường huyện quan trọng lên đường cấp V. Đối với đường xã,
nâng cấp và cải tạo các tuyến giao thông trong xã theo tiêu chuẩn đường giao thông

23


nơng thơn loại A, nhựa hóa hoặc bê tơng hóa 80% . Đối với hệ thống đường thơn
xóm nhựa hóa và bê tơng hóa 50% đường đất và đường cấp phối cịn lại.

+ Đến năm 2020: Nhựa hóa hoặc bê tơng hóa 100% các tuyến đường huyện,
nhựa hóa hoặc bê tơng hóa 90% các tuyến đường xã và đầu tư những đoạn đường
thơn xóm cịn lại với tiêu chuẩn tối thiểu là đường giao thông nông thôn loại B.
- Về hệ thống thủy lợi: Thường xuyên làm tốt công tác duy tu, bảo dưỡng,
nâng cấp hệ thống hồ - đập - đê để đảm bảo an toàn trong mùa mưa lũ, cung cấp
nước phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân.
+ Tiếp tục nâng cấp hệ thống kênh đầu mối, kênh chính của hồ đập lớn trong
vùng đảm bảo tưới ổn định cho 8500 ha. Tiếp tục thực hiện chương trình bê tơng
hóa kênh mương, đặc biệt chú trọng kênh cấp I và cấp II.
+ Hệ thống kênh cấp I hồ Cửa Ơng: 8 km
+ Hệ thống kênh chính hồ Mũ Sỹ: 4 km
+ Kênh đầu mối hồ Sông Rộ: 10 km
+ Kênh chính hồ Lại Lị (Thanh Thủy, Thanh Khê): 6 km
+ Hệ thống kênh chính hồ Cầu Cau (Thanh An, Thanh Thịnh):10 km
+ Khoảng 15 km kênh cấp II của các trạm bơm và các hồ đập khác trong
vùng.
+ Cải tạo nâng cấp toàn bộ tuyến kênh mương cấp III và bê tơng hóa.
+ Tiếp tục nâng cấp các hồ đập ở xã.
+ Xây dựng các hồ đập nhỏ như: đập Bang Nhượng ở Thanh Ngọc, hồ Trảng
Không, hồ Đá Chảy Thanh Lâm.
+ Xây dựng tràn chống lũ, chống hạn ở cầu Nậy, cầu Kho vùng Bích Hào
giai đoạn 2011 – 2015.
+ Củng cố hệ thống đê sông một cách vững chắc để chống sạt lở ven sơng.
Cứng hóa mặt đê Trung Ương Thanh Văn (đê Cẩm Thái), nâng cấp đê vùng hữu ngạn
sông Lam.
- Về hệ thống điện: Phương hướng phát triển hệ thống điện cũng phải đi
trước một bước, cân đối giữa nguồn và mạng phân phối, phục vụ kịp thời, thuận tiện
với giá cả hợp lí, phù hợp với định hướng phát triển chung của huyện. Áp dụng các
giải pháp khoa học tiên tiến kết hợp với mạng lưới điện hiện có nhằm từng bước cải


24


tạo mạng lưới điện huyện. Huy động các thành phần kinh tế tham gia xây dựng
mạng lưới cung cấp điện, phát huy các hình thức đóng góp của các thành phần tư
nhân, phát triển mạng lưới điện có sự chỉ dẫn của cơ quan quản lý ngành để đảm
bảo phát triển đúng quy hoạch.
+ Dự báo nhu cầu tiêu thụ điện năng của huyện sẽ tăng nhanh trong thời kỳ quy
hoạch, bình quân 15,4%/năm trong giai đoạn 2011 – 2015 và 11,9%/năm giai đoạn 2016
– 2020.
+ Để đáp ứng nhu cầu phát triển của huyện trong thời gian tới, cần đầu tư
nâng cấp và làm mới hệ thông đường giây (khoảng 500 km) và trạm biến áp trên địa
bàn. Nhu cầu vốn đầu tư khoảng 488 tỷ đồng (trong đó giai đoạn 2011 – 2015
khoảng 100 tỷ đồng và giai đoạn 2016 – 2020 khoảng 388 tỷ đồng). Các công trình
trọng điểm cần đầu tư là:
• Nâng cấp đường giây 35 KV dọc đường Hồ Chí Minh.
• Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường giây 35 KV đã xuống cấp vùng tả ngạn.
• Cải tạo lưới điện, bổ sung trạm biến áp theo hướng giao cho ngành điện bán
điện tại gia nhằm nâng cao chất lượng sử dụng điện.
1.2.2 .Trên thế giới
Vào những năm 50 của thế kỷ XX, Liên hiệp Châu  (EU) đã cấp vốn cho
các nước thành viên để khuyến khích phát triển khu vực.Vốn này tập trung cho các
nước hoặc vùng có nền kinh tế yếu kém nhất.Trọng tâm của chương trình là những
kế hoạch phát triển cơ sở hạ tầng và những cơng trình cơng nghiệp.“Đẩy mạnh dịch
vụ xã hội và cơ sở hạ tầng ở các địa phương” là một trong số những nguyên tắc mà
chương trình LEADER (EU) đã gợi ý có thể áp dụng trong phát triển nông thôn
Việt Nam.
Phát triển cơ sở hạ tầng là một trong năm mục tiêu của “chính sách phát triển
nơng thơn mới ở Trung Quốc”.Chính phủ Trung Quốc tăng mức thu thuế vào việc
sử dụng đất canh tác cùng nhiều thứ thuế khác sẽ được áp dụng vào phát triển nông

thôn.Đồng thời sẽ ưu tiên xây dựng các cơ sở hạ tầng cần cấp thiết cho đời sống
nông dân.
Bài học kinh nghiệm từ phong trào phát triển nông thôn mới “Saemaul
Undong” ở Hàn Quốc cho thấy rằng để phát triển nơng thơn thì đầu tư vào phát

25


×