Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Sinh 9 chủ đề ( tiết 2 3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.26 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 03/09/2020 Ngày giảng:. Tiết 2 (tiết 1 chủ đề) 3 (tiết 2 chủ đề). Lớp 9A 9B 9C 9A 9B 9C. Ngày dạy 11/9/2021 11/9/2021 11/9/2021 17/9/2021 13/9/2021 16/9/2021. Vắng. Ghi chú. CHỦ ĐỀ “ LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG” – (2 TIẾT) A. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ 1. Mô tả chủ đề Tên chủ đề: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG Gồm: - Bài 2: Lai một cặp tính trạng - Bài 3: Lai một cặp tính trạng 2. Mạch kiến thức: Chủ đề “Lai một cặp tính trạng” có các nội dung chính - Thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng - Menđen giải thích kết quả thí nghiệm - Lai phân tích - Ý nghĩa của tương quan trội - lặn 3 Thời lượng * Số tiết học trên lớp 2 tiết Tiết 1 - Thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng - Menđen giải thích kết quả thí nghiệm Tiết 2 - Lai phân tích - Ý nghĩa của tương quan trội- lặn B. Mục tiêu của chủ đề 1. Kiến thức 1.1. Kiến thức - Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen - Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét - Phát biểu được nội dung quy luật phân li và phân li độc lập - Nêu ý nghĩa của quy luật phân li và quy luật phân ly độc lập 1.2. Kĩ năng - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen. 1.3. Thái độ - Có thái độ yêu thích môn học..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Vận dụng kiến thức và kĩ năng học tập vào thực tiễn cuộc sống, giải thích các hiện tượng trong thực tế có liên quan, trả lời câu hỏi, bài tập về lai một cặp tính trạng. 1.4. Định hướng phát triển năng lực - Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực: Quan sát, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tìm kiếm mối quan hệ... - Định hướng năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp. - Định hướng năng lực vận dụng vào thực tiễn nhằm giải quyết các tình huống gặp phải. 1.5. Phẩm chất - Hình thành và phát triển thế giới quan khoa học của học sinh. - Trung thực, tự trọng, khách quan. - Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó, chăm chỉ học tập, lao động - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước. - Khiêm tốn, trách nhiệm, đoàn kết; phát huy tính sáng tạo của mỗi cá nhân, độc lập tự chủ trong suy nghĩ và hành động vì lợi ích chung. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: + Hình 2.1,2,3. + Phiếu học tập: Bảng 2. Kết quả thí nghiệm của Menđen. P F1 F2 Tỉ lệ KH F2 - Hoa trắng x Hoa đỏ Hoa đỏ 705 hoa đỏ ; 224 hoa trắng - Thân cao x Thân lùn Thân cao 787 thân cao; 277 thân lùn - Quả lục x Quả vàng Quả lục 428 quả lục; 152 quả vàng - Học sinh: Học bài cũ và kẻ bảng 2,3 vào vở. C. Bảng mô tả các mức độ mục tiêu của chủ đề Mức độ nhận thức Định hướng Nội dung năng lực Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp cao Lai một - Học sinh- Phân biệt - Giải thích Vận dụng- Định hướng cặp tính trình bày đượcđược kiểu gen được kết quả kiến thức línăng lực tự trạng thí nghiệm laivà kiểu hình , của Menđen. thuyết tưhọc, năng lực một cặp tínhthể đồng hợp và giải thíchduy rút rasử dụng ngôn trạng của Menvà thể dị hợp. được vì saocông thứcngữ, năng lực đen - Biết- Phát biẻu quy luật phânlàm bài tậpgiao tiếp, được Sự biếnđược nội dung li chỉ nghiệmvề lai mộtnăng lực vận đổi hình tháiđịnh luật phân đúng trongcặp tínhdụng vào thực của NST trongđồng tính và những điềutrạng tiễn nhằm giải chu kì tế bào. phân tính. kiện nhất quyết các tình - Biết được ý- Hiểu đượcđịnh. huống gặp nghĩa của quymục đích, nội phải..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Mức độ nhận thức. Nội dung Nhận biết. Thông hiểu Vận dụng thấp. Vận dụng cao. Định hướng năng lực. luật phân lydung và ý đối với lĩnhnghĩa của phép vực sản xuất. lai phân tích. - Phân biệt được thể đồng hợp trội với thể dị hợp. D. Câu hỏi và bài tập theo định hướng phát triển năng lực 1. Nhận biết Câu 1: Cặp tính trạng trội là gì? A. Là tính trạng được biểu hiện ngay ở đời F2 B. Là tính trạng được biểu hiện ngay ở đời F1 C. Là tính trạng thuần chủng D. Là tính trạng đến các thế hệ sau mới được biểu hiện. Câu 2: Phương pháp nghiên cứu của các nhà khoa học đương thời Menđen có nội dung nào sau đây ? A. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai. B. Theo dõi sự di truyén đồng thời của tất cả tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ. C. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau. D. Lai phân tích cơ thể lai F1. Câu 3: Dòng thuần là gì ? A. Là dòng có kiểu hình đồng nhất. B. Là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất. C. Là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau sinh ra giống hệ trước về tính trạng. D. Là dòng có kiểu hình trội đồng nhất. 2. Thông hiểu. Câu 4: Tại sao F2 lại có tỉ lệ KH 3 đỏ: 1 trắng?( MĐ2) Câu 5: Ở thực vật, tự thụ phấn là hiện tượng: A. thụ phấn giữa các hoa của các cây khác nhau của cùng một loài. B. thụ phấn giữa các hoa khác nhau trên cùng một cây hay trên cùng một hoa. C. hạt phấn của cây loài này thụ phấn cho noãn của cây loài khác. D. hạt phấn của cây này thụ phấn cho noãn của cây khác. Câu 6: Đặc điểm nào sau đây của đậu Hà Lan thuận lợi cho việc tạo dòng thuần ? A. Có hoa lưỡng tính..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> B. Có những cặp tính trạng tương phản. C. Tự thụ phấn cao. D. Dễ trồng. Câu 7: Cặp tính trạng tương phản là gì ? A. Là hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng. B. Là hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng biểu hiện trái ngược nhau. C. Là hai tính trạng khác nhau. D. Là hai tính trạng khác loại. III. Vận dụng Câu 8: Ở đậu Hà lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh, khi cho giao phấn cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh thu được F 1 . Cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ KH ở F2 như thế nào? (MĐ3) A. 3 hạt vàng: 1 hạt xanh B. 1 hạt vàng: 1 hạt xanh C. 5 hạt vàng: 3 hạt xanh D. 7 hạt vàng: 4 hạt xanh Câu 9: Menđen đã chọn mấy cặp tính trạng tương phản ở đậu Hà Lan để lai ? A. 4 cặp. B. 5 cặp. C. 6 cặp. D. 7 cặp. Câu 10: Đặc điểm nào dưới đây của đậu Hà Lan là không đúng ? A. Tự thụ phấn chặt chẽ. B. Có thể tiến hành giao phấn giữa các cá thể khác nhau. C. Thời gian sinh trưởng khá dài. D. Có nhiều cặp tính trạng tương phản. IV. Vận dụng cao Câu 11: Cho 2 giống cá kiếm mắt đen và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau thu được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F 1 giao phối với nhau thì tỉ lệ KH ở F2 như thế nào? Cho biết màu mắt chỉ do một nhân tố di truyền qui định. (MĐ4) Câu 12: Ở đậu Hà Lan, gen quy định hạt trơn là trội, hạt nhăn là lặn ; hạt vàng là trội, hạt lục là lặn. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cặp đậu dị hợp về gen hình dạng hạt và gen màu sắc hạt giao phấn với cây hạt nhăn và dị hợp về màu sắc hạt; sự phân li kiểu hình của các hạt lai sẽ theo tỉ lệ nào dưới đây ? A. 3:1 B. 3:3:1:1 C. 9: 3:3:1 D. 1:1:1:1 Câu 13: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F 1 . Cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào ? A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh. C. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh. D. 7 hạt vàng : 4 hạt xanh..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 14: Khi cho hai cây đậu Hà Lan hoa đỏ giao phấn với nhau được F 1có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Kiểu gen của P như thế nào? A. P: AA x AA B. P: AA x Aa C. P: Aa x AA D. P:Aa x Aa Câu 15: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F 1. Cây F1 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào? A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh C. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh. D. 100% hạt vàng. E. Tiến trình dạy học – giáo dục Tiết 1 : Thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng - Menđen giải thích kết quả thí nghiệm. Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5p) - Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan - Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Menden tiến hành thí nghiệm chủ yếu ở đậu Hà Lan từ năm 1856  1863 trên mảnh vườn của tu viện. Các kết quả nghiên cứu đã giúp Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền đã được công bố chính thức vào năm 1866. Để tìm ra được các quy luật di truyền Menđen đã phải thực hiện nhiều phép lai. Môt trong những phép lai cơ bản để phát hiện ra các quy luật di truyền là phép lai Một cặp tính trạng Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về phép lai này và quy luật di truyền rút ra từ phép lai. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức - Mục tiêu: Mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học. - Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. - Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - GV treo tranh vẽ hình 2.1 I. Thí nghiệm của Menđen sgk, giới thiệu về sự thụ phấn - HS lắng nghe tiếp thu (14p) nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan 1. Các khái niệm. (đây là công việc mà Menđen - Kiểu hình: là tổ hợp các.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> tiến hành rất cẩn thận, tỉ mỉ và công phu) -> Yêu cầu HS: Quan sát tranh vẽ hình 2.1 và 2.2, đọc SGK . - GV: Sử dụng bảng 2 để phân tích các KN : kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn ,.... - HS: Quan sát tranh vẽ, đọc thông tin -> trình bày thí nghiệm. - GV: Yêu cầu HS thảo luận, xác định KH F1 và tỉ lệ KH F2 ’ Hoàn thành cột 4 ở bảng 2 SGK/8. - GV: Hướng dẫn HS tìm tỉ lệ KH F2 = cách lấy tỉ lệ 3:1. (Tính trạng biểu hiện ở F1 hoàn toàn là t.trạng trội. T.trạng biểu hiện ở F2 có cả tính trội và tính lặn.) - GV thông báo: Dù thay đổi vị trí của các giống làm cây bố và cây mẹ nhưng kết quả phép lai vẫn không thay đổi. Điều này chỉ giải thích là bố và mẹ đều có vai trò di truyền như nhau. - GV: Yêu cầu HS thảo luận, hoàn thành mục sSGK/9. - Gọi 1 vài HS trả lời ’ GV kết luận.YC HS nhắc lại. - GV nhận xét, chốt kiến thức. tính trạng của cơ thể .VD; hoa đỏ, hoa trắng, thân cao, thân thấp ,... - Tính trạng trội: Là tính - HS: QS tranh, đọc trạng được được biểu hiện ở thông tin SGK. F1 - Tính trạng lặn : là tính trạng đến F2 mới biểu hiện -HS: Trình bày nghiệm của MĐ?. thí. -HS: thảo luận nhóm -> tìm hiểu thí nghiệm xác định KH F1 và tỉ lệ KH F2 ’ Hoàn thành cột 4 ở bảng 2 SGK/8. - Đại diện trình bày ’ nhóm khác nxbs. => Yêu cầu hiểu được : + KH F1: đồng tính (hoa đỏ, thân cao, quả lục) + KH F2 phân ly theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn. - HS: Nghe và tiếp thu kiến thức. -HS: Thảo luận mục s/SGK. - Đại diện trả lời ’ Theo dõi nxbs: Điền các cụm từ: đồng tính; 3 trội: 1 lặn.. 2. Thí nghiệm -TN: Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản - Sơ đồ lai: P: h.đỏ x h.trắng ↓ F1: H.đỏ F1: h.đỏ x h.đỏ (F1) ↓ F2: 3 h.đỏ : 1 h.trắng tỉ lệ : 3 trội : 1 lặn. 3. Nội dung của quy luật phân li Khi lai 2 cặp bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuấn chủng thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn. - GV: Yêu cầu HS quan sát - HS: Nghiên cứu TT II. Men đen giải thích kết tranh phóng to hình 2.3 sgk/9 SGK và tranh vẽ -> quả thí nghiệm (10p) và nghiên cứu SGK, thảo luận thảo luận nhóm, trả lời - Ở các thế hệ P, F1, F2: gen nhóm -> trả lời các câu hỏi: các câu hỏi. tồn tại thành từng cặp tương.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? Menđen giải thích kết quả -> Đại diện HS trả lời ứng tạo thành kiểu gen. thí nghiệm như thế nào? ’ theo dõi nxbs, hoàn - Menđen giải thích kết quả ? Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và thiện kiến thức. thí nghiệm : tỉ lệ các loại KG F2 như thế => Yêu cầu hiểu được + Mỗi nhân tố tính trạng do nào? cặp nhân tố di truyền quy : ? Tại sao F2 lại có tỉ lệ KH 3 + Trong q.trình phát định . hoa đỏ:1 hoa trắng? sinh gtử các gen phân li + Trong quá trình phát sinh - GV: YC đại diện HS trả lời về các TB con (gtử), gtử có sự phân li của cặp ’ gọi HS khác nx, bs chúng được tổ hợp lại nhân tố di trưyền . - GV bổ sung, hoàn thiện kiến trong q.trình thụ tinh + Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong quá thức. hình thành hợp tử. - GV thông báo: Menđen cho + Tỉ lệ các loại g.tử ở F1 trình thụ tinh rằng mỗi t.trạng trên cơ thể là 1A:1a, nên tỉ lệ KG ở - Sơ đồ lai: P: AA x aa do 1 nhân tố di truyền (gen) F2 là 1AA : 2Aa : 1aa. A a q.định. Ông giả định trong TB + Vì kiểu gen dị hợp Aa G: F1 : Aa sinh dưỡng, các nhân tố di biểu hiện KH trội (màu F1 X F1 : Aa x Aa truyền (gen) tồn tại thành đỏ) còn aa biểu hiện G: A, a A, a từng cặp và dùng chữ cái (AA, KH lặn (màu trắng). F2 : 1AA : 2Aa : 1aa aa,...) để kí hiệu các cặp nhân - HS: Nghe và tiếp thu - Q.luật phân li: Trong quá tố di truyền đó. Ở thế hệ P, kiến thức. trình phát sinh g.tử, mỗi F1, F2: gen tồn tại thành từng nhân tố di truyền trong cặp cặp tương đồng tạo thành KG, nhân tố di truyền phân li về KG q.định KH của cơ thể. 1 g.tử và giữ nguyên bản - GV hoàn thiện và giải thích chất như ở cơ thể thuần thêm cho HS rõ: Như vậy cách chủng của P. giải thích thí nghiệm theo Menđen là: Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (cặp gen) quy định cặp tính trạng thông qua các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (8p) - Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học - Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan - Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Câu 1: Cặp tính trạng trội là gì?(MĐ1) A. Là tính trạng được biểu hiện ngay ở đời F2 B. Là tính trạng được biểu hiện ngay ở đời F1.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> C. Là tính trạng thuần chủng D. Là tính trạng đến các thế hệ sau mới được biểu hiện. Câu 2: Tại sao F2 lại có tỉ lệ KH 3 đỏ: 1 trắng?( MĐ2) Câu 3: Ở đậu Hà lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh, khi cho giao phấn cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh thu được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ KH ở F2 như thế nào? (MĐ3) A. 3 hạt vàng: 1 hạt xanh B. 1 hạt vàng: 1 hạt xanh C. 5 hạt vàng: 3 hạt xanh D. 7 hạt vàng: 4 hạt xanh Câu 4: Phương pháp nghiên cứu của các nhà khoa học đương thời Menđen có nội dung nào sau đây ? A. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai. B. Theo dõi sự di truyén đồng thời của tất cả tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ. C. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau. D. Lai phân tích cơ thể lai F1. Câu 5: Đặc điểm nào sau đây của đậu Hà Lan thuận lợi cho việc tạo dòng thuần ? A. Có hoa lưỡng tính. B. Có những cặp tính trạng tương phản. C. Tự thụ phấn cao. D. Dễ trồng. Câu 6: Menđen đã chọn mấy cặp tính trạng tương phản ở đậu Hà Lan để lai ? A. 4 cặp. B. 5 cặp. C. 6 cặp. D. 7 cặp. Câu 7: Cặp tính trạng tương phản là gì ? A. Là hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng. B. Là hai trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng biểu hiện trái ngược nhau. C. Là hai tính trạng khác nhau. D. Là hai tính trạng khác loại. Câu 8: Dòng thuần là gì ? A. Là dòng có kiểu hình đồng nhất. B. Là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất. C. Là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau sinh ra giống hệ trước về tính trạng. D. Là dòng có kiểu hình trội đồng nhất. Câu 9: Đặc điểm nào dưới đây của đậu Hà Lan là không đúng ? A. Tự thụ phấn chặt chẽ. B. Có thể tiến hành giao phấn giữa các cá thể khác nhau. C. Thời gian sinh trưởng khá dài. D. Có nhiều cặp tính trạng tương phản. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (5p).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập - Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan - Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Cho 2 giống cá kiếm mắt đen và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau thu được F 1 toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F 1 giao phối với nhau thì tỉ lệ KH ở F 2 như thế nào? Cho biết màu mắt chỉ do một nhân tố di truyền qui định. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. (Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen, cho nên mắt đen là tính trạng trội, còn mắt đỏ là tính trạng lặn. Quy ước: gen A quy định tính trạng cá kiếm mắt đen. gen a ---------------------------------- mắt đỏ Vậy cá kiếm mắt đen có kiểu gen thuần chủng là: AA --------------- đỏ -----------------------------------aa Ta có sơ đồ lai: P: AA ( mắt đen) x aa ( mắt đỏ) GP: A a F1 : Aa (mắt đen) F1 x F1: Aa ( mắt đen) x Aa( mắt đen) GF1: A,a A,a F2: (KG): 1AA : 2Aa : 1aa (KH): 3 mắt đen : 1 mắt đỏ) HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2p) - Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học - Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan - Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học Tiết 2: Lai phân tích Ý nghĩa của tương quan trội - lặn.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Họat động của giáo viên. Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5p) - Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan - Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Vào bài: Trong các phép lai chúng ta đã nghiên cứu thì từ P thuần chủng  kiểu gen và kiểu hình của F1, F2. Vậy , nếu người ta chưa cho biết P có thuần chủng hay không , có kiểu gen như thế nào thì chúng ta làm thế nào để biết được kiểu gen và kiểu hình của P. Bài học hôm nay sẽ cho ta cách giải ….. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức - Mục tiêu: ý nghĩa của quy luật phân ly đối với lĩnh vực sản xuất. + Xác định được ý nghĩa của tương quan trội-lặn trong thực tiễn đời sống và sản xuất. + Phân biệt được thể đồng hợp trội với thể dị hợp. - Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan - Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - GV yêu cầu HS: - HS trả lời: III. Phép lại phân tích (17p) ? Nêu tỷ lệ các loại hợp tử ở Tỷ lệ các loại hợp tử ở * Một số khái niệm : F2 trong thí nghiệm của F2 trong thí nghiệm 1 - Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ Menđen ? AA: 2 Aa :1 aa. các gen trong tế bào của cơ - Từ kết qủa trên GV phân thể. tích, khắc sâu các khái niệm: - HS lắng nghe và ghi - Thể đồng hợp: kiểu gen kiểu gen, thể đồng hợp, thể nhớ chứa cặp gen tương ứng dị hợp. giống nhau. Ví dụ: AA, - GV: yêu cầu HS tìm hiểu BB ... thông tin trong sgk. - HS: đọc thông tin tìm - Thể dị hợp: kiểu gen chứa - GV: Yêu cầu HS thảo luận hiểu kiến thức. cặp gen tương ứng khác trả lời câu hỏi: nhau. Ví dụ: Aa, Bb ... ? Khi cho đậu H.Lan hoa đỏ - HS: Dựa vào gợi ý, *Xét ví dụ: (SGK/T ) và hoa trắng (ở F2 trong TN thảo luận: Viết sơ đồ * Kết luận: của M.đen) giao phấn với lai→ trả lời câu hỏi. - Phép lai phân tích là phép lai nhau thì k.quả thu được sẽ - HS: Đại diện trình bày giữa cá thể mang tính trạng như thế nào? ’ nhóm khác nx, bs: trội cần xác định KG với cá - GV gợi ý để HS viết sơ đồ thể mang trính trạng lặn. Nếu lai. Tính trạng hoa đỏ ở F2 có + P: AA x kết quả phép lai là đồng tính aa những loại KG nào? (AA (h.đỏ) (h.trắng) thì cá thể mang tính trạng trội hoặc Aa). có KG đồng hợp trội ( phép lai GP: A a.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV: Gọi đại diện HS trả lời F1: Aa (toàn h.đỏ) 1), còn kết quả phép lai là ’ Yêu cầu nhóm khác nhận + P: Aa x aa phân tính thì cá thể đó có KG (h.đỏ) (h.trắng) dị hợp ( phép lai 2). xét, bổ sung. GP: 1A : 1a a F1: 1Aa(h.đỏ) : ? Hoa đỏ có mấy kiểu gen ? 1aa (h.trắng) ? Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể -HS hiểu được : + Hoa đỏ có 2 kiểu gen: mang tính trạng trội ? - GV thông báo: Phép lai trên AA và Aa được gọi là phép lai phân + Lai với cá thể mang tính trạng lặn. tích. Vậy phép lai phân tích là gì? (yêu cầu HS chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống … - HS: chọn từ hay cụm từ để hoàn thành các SGK/11) - GV gọi 1 vài HS trả khoảng trống ở bài tập. Các từ hay cụm từ cần lời’gọi HS nxbs điền theo thứ tự: (trội, - GV hoàn thiện. - GV: Làm thế nào để xác kiểu gen, lặn, đồng hợp định được KG của cá thể trội, dị hợp) - HS: Đại diện nêu định mang tính trạng trội? nghĩa: lai phân tích. - HS thảo luận trả lời: để xác định được kiểu gen của các cá thể mang tính trạng trội cần phải thực hiện phép lại phân tích, nghĩa là lai nó với cá thể mang tính trạng - GV bổ sung, hoàn thiện lặn. Nếu kết quả phép lai là: kiến thức. + 100% cá thể mang tính trạng trội thì đối tượng có kiểu gen đồng hợp trội. + 1 trội : 1 lặn thì đối tượng có KG dị hợp. - GV: Yêu cầu HS đọc SGK, - HS: Đọc SGK, thảo IV. Ý nghĩa của tương quan thảo luận nhóm trả lời luận trả lời câu hỏi. trội- lặn (8p). ? Tương quan trội - lặn có ý.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nghĩa gì? - Trong chọn giống, vận dụng - GV gợi ý: Các tính trạng tương quan Trội-Lặn, người trội phần lớn là tính trạng tốt, - Đại diện HS trả lời ’ ta có thể xác định được các còn t.trạng lặn phần lớn là theo dõi nxbs, nghe và tính trạng trội và tập hợp t.trạng xấu. nhiều gen trội quý vào 1 cá hoàn thiện kiến thức. + Trong chọn giống vật thể để tạo ra giống có giá trị nuôi, cây trồng vận kinh tế cao. - Muốn x.định được tương dụng tương quan trộilặn, người ta có thể x.đ quan trội-lặn phải sử dụng PP được t.trạng trội và tập lai phân tích cơ thể lai(của trung nhiều gen trội quý Menđen). ? Làm thế nào để xác định vào 1 cơ thể, tạo ra - Trong sản xuất, để tránh có được tương quan trội - lặn? giống có giá trị kinh tế sự phân li tính trạng (xuất ? Làm thế nào để xác định cao. hiện tính trạng xấu), người ta được giống thuần chủng? - HS: Sử dụng PP phân phải tiến hành lai phân tích - GV nhận xét, hoàn thiện và tích cơ thể lai. để kiểm tra độ thuần chủng lấy thêm ví dụ để minh họa. của giống. - HS: Dùng phép lai phân tích để xác định độ thuần chủng của giống. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (8p) - Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học - Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan - Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Bài 1: Ở thực vật, tự thụ phấn là hiện tượng A. thụ phấn giữa các hoa của các cây khác nhau của cùng một loài. B. thụ phấn giữa các hoa khác nhau trên cùng một cây hay trên cùng một hoa. C. hạt phấn của cây loài này thụ phấn cho noãn của cây loài khác. D. hạt phấn của cây này thụ phấn cho noãn của cây khác. Bài 2: Nội dung nào sau đây không thuộc phương pháp nghiên cứu của Menđen ? A. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai. B. Theo dõi sự di truyền đồng thời của tất cả tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ. C. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau. D. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản. Bài 3: Đặc điểm nào dưới đây của đậu Hà Lan thuận lợi cho nghiên cứu Di truyền học?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> A. Tự thụ phấn chặt chẽ. B. Có thể tiến hành giao phấn giữa các cá thể khác nhau. C. Thời gian sinh trưởng không dài. D. Dễ gieo trồng. Bài 4: Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do A. một nhân tố di truyền quy định. B. một cặp nhân tố di truyền quy định. C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định. D. hai cặp nhân tố di truyền quy định. Bài 5: Ở đậu Hà Lan, gen quy định hạt trơn là trội, hạt nhăn là lặn ; hạt vàng là trội, hạt lục là lặn. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cặp đậu dị hợp về gen hình dạng hạt và gen màu sắc hạt giao phấn với cây hạt nhăn và dị hợp về màu sắc hạt; sự phân li kiểu hình của các hạt lai sẽ theo tỉ lệ nào dưới đây ? A. 3:1 B. 3:3:1:1 C. 9: 3:3:1 D. 1:1:1:1 Bài 6: Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là A. 1 trội: 1 lặn. B. 2 trội: 1 lặn. C. 3 trội: 1 lặn. D. 4 trội : 1 lặn. Bài 7: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F 1 . Cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào ? A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh. C. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh. D. 7 hạt vàng : 4 hạt xanh. Bài 8: Khi cho hai cây đậu Hà Lan hoa đỏ giao phấn với nhau được F 1có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Kiểu gen của P như thế nào? A. P: AA x AA B. P: AA x Aa C. P: Aa x AA D. P:Aa x Aa Bài 9: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cây F1 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào? A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh C. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh. D. 100% hạt vàng. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (5’) - Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập - Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan - Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - : Khi cho cây đậu Hà lan thân cao lai phân tích thì kết quả của phép lai như thế nào? (MĐ4) 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. Ta quy ước: Gen A quy định tính trạng trội thân cao Gen a quy định tính trạng thân thấp Nên cây thân cao có kiểu gen A_. Cây này đem lai với cây đồng hợp tử gen lặn aa ( lai phân tích) Ta có sơ đồ lai: *TH1 : P: AA ( cao) x aa ( thấp) â â GP: A a F1 : *TH2: P: GP: F1 : KG: KH:. Aa (toàn T. Cao) Aa ( cao) A. x. a. aa ( thấp) â a. Aa. aa 1 Aa; 1aa 1 thân cao; 1 thân thấp. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) - Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi yêu cầu gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS. - Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan - Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, góc học tập của lớp...) để về hoàn thành một số yêu cầu: + Các dạng bài tập về lai một cặp tính trạng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Tìm hiểu ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất của việc xác định tương quan trội- lặn? *** Dặn dò (1p): - Học bài theo nội dung SGK và vở ghi - Trả lời + làm bài tập 1,2SGK/T13- Đọc bài 4, kẻ bảng 4/T15 VII. Rút kinh nghiệm chủ đề ...................................................................................................................................... .......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×