Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

TUAN 13 LOP 4VTG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.36 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 16 tháng 11 năm 2015. Tập đọc Tiết 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài(Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đừơng lên các vì sao(trả lời được các câu hỏi trong SGK). KĨ NĂNG: - Xác định giá trị. - Tự nhận thức bản thân. - Đặt mục tiêu. - Quản lí thời gian. II. CHUẨN BỊ: - Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki. - Tranh ảnh, vẽ khinh khí cầu, con tàu vũ trụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của thầy 1. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài “Vẽ trứng” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu ý nghĩa của truyện. - Nhận xét và tuyên dương HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ 1: Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - HS đọc. - 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. +Đoạn 1: Từ nhỏ … đến vẫn bay được? + Đoạn 2: Để tìm điều … thôi. + Đoạn 3: Đúng là … đến các vì sao + Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm … đến chinh phục. - Giới thiệu và lắng nghe.. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. HĐ 2: Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời - HS đọc. câu hỏi. + Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? + Xi-ôn-cốp-xki mơ ước được bay lên bầu trời..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS đọc thầm đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi. + Ông kiên trì thực hiện ước mơ của + Để thực hiện ước mơ của mình ông mình như thế nào? đã sống kham khổ, ông đã chỉ ăn bánh mì suông để dành tiền mua sách và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát minh bằng khinh khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiêng cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên. - Nguyên nhân chính giúp ông thành + Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ông có công là gì? ước mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ông đã quyết tâm thực hiện ước mơ đó. - Tiếp nối nhau phát biểu. + Em hãy đặt tên khác cho truyện. + Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki. + Người chinh phục các vì sao. - Câu truyện nói lên điều gì? Nội dung: Truyện ca ngợi nhà khoa KNS học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các vì sao. HĐ 3: Đọc diễn cảm: - Treo bảng phụ ghi đoạn văn và hướng dẫn HS luyện đọc.(từ nhỏ….hàng trăm lần). - GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Vài HS thi đọc diễn cảm. đoạn văn. - Nhận xét về giọng đọc. - Nhận xét và tuyên dương học sinh. c. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - HS phát biểu. - Dặn HS về nhà học bài và xem trước bái: Văn hay chữ tốt. - Nhận xét tiết học. Toán NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11. Tiết 61 I. MỤC TIÊU - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Cần làm các bài 1, 3. II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: Hoạt động của thầy 1. KTBC: - Kiểm tra bài: Nhân với số có hai chữ số HS. - Lớp-GV nhận xét. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ 1: GV viết lên bảng phép tính 27 x 11. - Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng thực hiện. 64 x 25= 1600 78 x 43= 3354. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp 27 x 11 27 27 297 - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của - Đều bằng 27. phép nhân trên. - Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng - HS nêu. của phép nhân 27 x 11. - Như vậy, khi cộng hai tích riêng của - Số 297 chính là số 27 sau khi được phép nhân 27 x 11 với nhau chúng ta viết thêm tổng hai chữ số của nó chỉ cần cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi (2+7)= 9 vào giữa. viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27. - Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào? - HS nhẩm. - Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau: * 2 cộng 7 = 9 * Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297. * Vậy 27 x 11 = 297 - Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11. - HS nhân nhẩm và nêu cách nhân *Phép nhân 48 x11 (Trường hợp hai chữ nhẩm của mình. số nhỏ hơn hoặc bằng 10) - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm - Viết lên bảng phép tính 48 x 11. bài vào bảng con 48 x - Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm 11 đã học trong phần b để nhân nhẩm với 48 11. 48.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên. HĐ 2: Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở, khi chữa bài gọi 3 HS lần lượt nêu cách nhẩm của 3 phần. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài giải Số hàng cả hai khối lớp xếp được là 17 + 15 = 32 (hàng) Số học sinh của cả hai khối lớp 11 x 32 = 352 (học sinh) Đáp số : 352 học sinh - Nhận xét tuyên dương học sinh.. 528 Bài 1: a) 34 x 11 = 374 b) 11 x 95 = 1045 c) 82 x 11 = 902 Bài 3: - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số học sinh của khối lớp 4 là: 11 x 17 = 187 ( học sinh ) Số học sinh của khối lớp 5 có là: 11 x 15 = 165 (học sinh) Số học sinh củacả hai khối lớp: 187 + 165 = 352 (học sinh) Đáp số 352 học sinh. *Học sinh trên chuẩn 23 x ( 21 + 10). * 23 x(21 + 10) =23 x(20 + 11) = 23 x 20 + 23 x 11 c. Củng cố, dặn dò: = 460 + 253 - Nêu cách nhân nhẩm số có hai chữ số = 713 với 11. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Nhân với số có 3 chữ số. Tiết 13:. Đạo đức HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (TIẾT2). I.MỤC TIÊU: - Biết được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. * Học sinh trên chuẩn: + Hiểu được: Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. * GDKNS: - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà , cha mẹ. II- CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: 1/ Phương pháp: Thảo luận nhóm , đóng vai. 2/ Kĩ thuật : trình bày ý kiến cá nhân , đặt câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -SGK Đạo đức lớp 4 IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Ổn định: 2.KTBC : (tiết: 1) - Vì sao chúng ta phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ? - Theo em , việc làm thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ ? -Em đã hiếu thảo với ông bà cha mẹ như thế nào? 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -Em đã hiếu thảo với ông bà cha mẹ như thế nào? - Để xem các em ứng xử và quan tâm đến ông bà, cha mẹ như thế nào chúng ta tiếp tục tìm hiểu tiết 2 của bài. b.Phát triển bài : *Hoạt động 1: Đóng vai bài tập3SGK/19 * KN lắng nghe lời dạy bảo của ông bà , cha mẹ. -GV chia 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm -Nhóm 1,3 : Thảo luận, đóng vai theo tình huống tranh 1. -Nhóm 2,4 : Thảo luận và đóng vai theo tình huống tranh 2. -GV phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử, HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu. -GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau. *Hoạt động 2: GV nêu yêu cầu bài tập 4 *Thảo luận nhóm -Ông bà, cha mẹ đã sinh thành và nuôi dạy ta nên người, là con cháu em nên làm gì để có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?( Dành cho học sinh. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HS hát -2 HS nối nhau trả lời . - HS khác theo dõi nhận xét.. HS nhắc lại tựa bài. -HS nối tiếp phát biểu: Vâng lời ông bà cha mẹ, biết giúp đỡ ông bà, cha mẹ, …. -Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. -Các nhóm lên đóng vai. - Cả lớp nhận xét. -Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> trên chuẩn). -HS thảo luận theo nhóm bàn. -HS trình bày cả lớp chia sẻ. -GV khen những HS đã biết hiếu thảo -Để đền đáp ông lao ông bà, cha mẹ với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các đã sinh thành nuôi dạy mình nên HS khác học tập theo bạn. người. Vì vậy mình phải biết quan tâm tới ông bà cha mẹ, chăm sóc lúc ông bà, cha mẹ khi bị mệt,ốm đau. Làm giúp ông ba, cha mẹ những công việc phù hợp với sức mình,... -Hs lắng nghe *Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 5 và 6- SGK/20) * Trình bày ý kiến cá nhân -HS trình bày trước lớp các tác phẩm hoặc tư liệu mình sưu tầm được mình * GV kết luận chung: sưu tầm được. +Ông bà, cha mẹ đã có công sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người. +Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 4.Củng cố : - Gọi 2HS nhắc lại ghi nhớ -HS đọc ghi nhớ * KT đặt câu hỏi - Hằng ngày em sẽ làm gì để bày tỏ - Em sẽ quan tâm giúp đỡ ông bà cha lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ: phụ giúp việc nhà, chăm sóc ông mẹ? bà, cha mẹ khi bị ốm, … * GDKNS: Ông bà , cha mẹ luôn dạy -HS lắng nghe bảo chúng ta những điều hay , lẽ phải . Vì vậy chúng ta phải nghe lời dạy bảo của ông bà , cha mẹ thì chúng ta mới trở thành con người tốt . 5. Dặn dò: - Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. - NX tiết học. Thứ ba, ngày 17 tháng 11 năm 2015. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ NGHỊ LỰC. Tiết: 25 I. MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ(BT1). Đặt câu(BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. II. CHUẨN BỊ :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: Hoạt động của thầy 1. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm khác nhau của các đặc điểm sau: xanh, thấp, sướng. - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. a. Các từ nói lên ý chí nghị lực của con người. b. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. Bài 2: - Gọi HS đọc câu- đặt với từ: +HS tự chọn trong số từ đã tìm được trong nhóm a. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. + Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì?. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng viết.. Bài 1: - Hoạt động trong nhóm.. + Quyết chí, quyết tâm , bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên cường, kiên quyết , vững tâm, vững chí, … + Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, thử thách, Bài 2: + Người thành đạt đều là người rất biết bền chí trong sự nghiệp của mình. + Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người được trưởng thành. Bài 3:. + Viết về một người do có ý chí nghị lực vươn lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. + Đó là bác hàng xóm nhà em. + Bằng cách nào em biết được người * Đó chính là ông nội em. đó? * Em biết khi xem ti vi. * Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong. + Có câu mài sắt có ngày nên kim. * Có chí thì nên. - Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành * Nhà có nền thì vững. ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung * Thất bại là mẹ thành công. “Có chí thì nên”. * Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. - Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhắc HS - Làm bài vào vở. để viết đoạn văn hay các em có thể sử dụng các câu tục ngữ, thành ngữ vào đoạn mở đoạn hay kết đoạn. - Gọi HS trình bày đoạn văn. GV nhận - 3 HS đọc đoạn văn tham khảo của.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> xét. mình. Chữa lỗi dùng từ, đặt câu cho từng HS. - Tuyên dương những bài văn hay. c. Củng cố – dặn dò: - Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ ở BT1 và viết lại đoạn văn (nếu viết chưa hoàn chỉnh) và chuẩn bị bài sau: Câu hỏi và dấu chấm hỏi. - Nhận xét tiết học.. Tiết 62. Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. I. MỤC TIÊU: - Biết cách nhân với số có ba chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. - Cần làm các bài 1,3. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - 268 x 53 = 14204 - GV nhận xét, đánh giá. - 485 x 22 =10670 2.Bài mới: - 324 x 15 = 4860 a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: Phép nhân 164 x 23 - GV ghi lên bảng phép tính 164 x 123, - HS tính như sách giáo khoa. sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3) só nhân với một tổng để tính. = 164 x 100+164x20+164x 3 = 16400 + 3280 + 492 = 20172 - Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu? - 164 x 123 = 20172 * Hướng dẫn đặt tính và tính - GV nêu cách đặt tính đúng: Viết 164 rồi viết 123 xuống dưới, viết dấu nhân rồi kẻ vạch ngang. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép - 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt nhân: tính vào bảng con. + Lần lượt nhân từng chữ số của 123 - HS theo dõi GV thực hiện phép x164 theo thứ tự từ phải sang trái. nhân..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 164 123 492 328 164 20172 - GV giới thiệu: * 492 gọi là tích riêng thứ nhất. * 328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ là 3 280. * 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ là 16 400. - GV cho HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 164 x 123. - Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. c) Luyện tập, thực hành Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Các phép tính trong bài đều là các phép tính nhân với số có 3 chữ số các em thực hiện tương tự như với phép nhân 164 x123. - GV chữa bài, yêu cầu 2 HS lần lượt nêu cách tính của từng phép nhân. X. - GV nhận xét và tuyên dương HS.. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài , yêu cầu các em tự làm. - GV nhận xét – tuyên dương HS.. - HS nghe giảng.. Bài 1: Đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con . a) 248 b) 1163 x x 321 125 248 5815 496 2326 744 1163 79608 145375 c) 3124 x 213 9372 3124 6248 6654 12 Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - 1 HS lên bảng làm bài - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở Bài giải Diện tích của mảnh vuờn là: 125 x 125 = 15625 (m2) Đáp số: 15 625 m2.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Học sinh trên chuẩn 56 x 111. 56 x ( 100 + 11 ) = 56 x 100 + 56 x 11 = 5600 + 616 = 6216. c. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nêu lại cách nhân. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo). Tiết 13. Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI( 1075 – 1077) I.MỤC TIÊU : - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt( có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt. + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. + Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công. + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc. + Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy. -Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. * Học sinh trên chuẩn + Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống. + Biết nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến: trí thông minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt. II.CHUẨN BỊ :-PHT của HS. -Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Ổn định: Hát 2.KTBC :Chùa thời Lý. -Vì sao đến thời Lý đạo trở nên thịnh -2 HS trả lời câu hỏi đạt nhất ? -Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì? GV nhận xét 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Phát triển bài : *Hoạt động nhóm đôi :GV phát PHT -HS nhận phiếu lắng nghe. cho HS..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Năm 1072 … rồi rút về”. -GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau: +Để xâm lược nước Tống. +Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. -Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng? Vì sao?. -GVNX chốt kết quả đúng. *Hoạt động nhóm : -GV treo lược đồ lên bảng và trình bày diễn biến. -GV hỏi để HS nhớ và xây đựng các ý chính của diễn biến KC chống quân xâm lược Tống: +Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc? +Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào thời gian nào ? +Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược nước ta như thế nào ? Do ai chỉ huy ?. -2 HS đọc -HS thảo luận, TLCH.. +Ý kiến thứ hai đúng. vì: trước đó, lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược; Lý Thường Kiệt đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước. -HS theo dõi -HS chỉ lược đồ, thảo luận theo 5 nhóm, trả lời câu hỏi -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. -Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt . -Vào cuối năm 1076.. -Lực lượng quân Tống vô cùng mành gồm:10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu. Quách Quỳ chỉ huy. +Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn -Ởphòng tuyến sông Như ra ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta Nguyệt.Quân giặc ở bờ Bắc, quân trong trận này. ta ở phía Nam. +Kể lại cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống?( Dành cho học sinh -HS kể lại nội dung cuộc chiến trên chuẩn) đấu. -GV nhận xét, kết luận *Hoạt động cá nhân : -GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng ….được giữ vững. -HS đọc. -Em hãy trình bày kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược -Quân Tống chết quá nửa và phải lần thứ hai? rút về nước, nền đọc lập của nước Đại việt được giữ vững. - Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi -Nguyên nhân thắng lợi là do trí.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> của cuộc kháng chiến?( dành cho học thông minh, lòng dũng cảm của sinh trên chuẩn) nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt. - Theo em, vì sao nhân dân ta giành - HS trao đổi với nhau và trả lời được chiến thắng vẻ vang ấy? * GVKL: Cuộc kháng chiến chống quân -Lắng nghe Tống xâm lược lần thứ hai đã kết thúc thắng lợi vẻ vang, nền độc lập của nhân dân ta được giữ vững. Có được thắng lợi ấy là vì nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước, tinh thần dũng cảm, ý chí quyết tâm đánh giặc, bên cạnh đó lại có sự lãnh đạo tài giỏi của Lý Thường Kiệt. 4.Củng cố: -Cho 3 HS đọc phần bài học. -3 HS đọc -GT bài thơ “Nam quốc sơn hà” sau đó -Lắng nghe cho -HS đọc diễn cảm bài thơ này. -GD tinh thần yêu nước. 5. Dặn dò: -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Nhà Trần thành lập”. -Nhận xét tiết học. Tiết 13:. Kể chuyện ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. II CHUẨN BỊ: - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 2 HS kể lại truyện em đã nghe, - 2 HS kể trước lớp. đã học về người có nghị lực. Nhân vật, sự việc hay ý nghĩa câu chuyện cho bạn kể. -Nhận xét về HS kể chuyện, HS đặt câu hỏi và tuyên dương từng HS. 2. Bài mới: a. GT bài: b. Ôn tập kiến thức cũ: HĐ 1: Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HĐ: 2 Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - GV tuyên dương HS kể tốt. c. Củng cố – dặn dò: - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. Nhắc HS luôn ham đọc sách. - Nhận xét tiết học.. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau. - Vài HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.. Thứ tư, ngày 18 tháng 11 năm 2015 Tập đọc VĂN HAY CHỮ TỐT. Tiết: 26 I. MỤC TIÊU: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát (trả lời được các câu hỏi trong SGK). KĨ NĂNG: - Xác định giá trị. - Tự nhận thức bản thân. - Đặt mục tiêu. - Kiên định. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 129/SGH phóng to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY–HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng đọc tiếp nối bài - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. “Người tìm đường lên các vì sao” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và tuyên tuyên từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ 1: Luyện đọc: - 1 em đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài: - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng + Đoạn 1: Thuở đi học…đến xin sẵn đoạn của bài .GV chú ý sửa lỗi phát lòng. âm, ngắt giọng cho từng HS. + Đoạn 2: Lá đơn viết…đến sao cho.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:. đẹp. + Đoạn 3: Sáng sáng … đến văn hay chữ tốt.. HĐ Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi - HS đọc và trả lời câu hỏi. +Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát + Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì thường xuyên bị điểm kém? ông viết chữ rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay. -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát + Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết ân hận? quá xấu, quan không đọc được nên quan thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại, cụ không giải được nỗi oan. trao đổi và trả lời câu hỏi. + Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột + Cao Bá Quát quyết chí luyện viết nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối, chữ như thế nào? ông viết xong 10 trang vở mới đi ngủ, mượn những quyển sách chữ viết đẹp để làm mẫu, luyện viết liên tục trong mấy năm trời. - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi - 1 HS đọc thành tiếng.Cả lớp đọc và trả lời câu hỏi 4. thần trao đổi và trả lời câu hỏi. - Giảng bài: Mỗi đoạn chuyện đều nói lên 1 sự việc. + Đoạn mở bài (2 dòng đầu) nói lên + Mở bài: Thuở đi học Cao Bá Quát chữ viết xấu gây bất lợi cho Cao Bá viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù Quát thuở đi học. hay vẫn bị thầy cho điểm kém. + Đoạn thân bài kể lại chuyện Cao Bá + Thân bài: Một hôm, có bà cụ hàng Quát ân hận vì chữ viết xấu của mình xóm sang…kiểu chữ khác nhau. đã làm hỏng việc của bà cụ hàng xóm nên quyết tâm luyện viết cho chữ đẹp. + Đoạn kết bài: Cao Bá Quát thành + Kết bài: Kiên trì luyện tập…là công, nổi danh là người văn hay chữ người văn hay chữ tốt. tốt. - Câu chuyện nói lên điều gì? Nội dung: Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. HĐ 3: Đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - HS luyện đọc trong nhóm 3 HS. (Thuở đi học…cháu xin sẵn lòng). -Yêu cầu HS đọc phân vai (người dẫn - 3 cặp HS thi đọc. chuyện, bà cụ hàng xóm, Cao Bá Quát). - Tổ chức cho HS thi đọc..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận xét. c. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Câu chuyện khuyên chúng ta + Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, điều gì? quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Cho HS xem những vở sạch chữ đẹp Bá Quát. của HS trong trường để các em có ý thức viết đẹp. - Dặn HS về nhà học bài. - Nhận xét tiết học. Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ(tiếp theo). Tiết 63 I. MỤC TIÊU: - Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. - Tính được giá trị của biểu thức. - Cần làm các bài tập 1,2. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: 345 x 306 = 105570 - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. 980 x 314 = 307720 - GV nhận xét, đánh giá. 676 x 398 = 269048 2.Bài mới:. a. Giới thiệu bài: b. Phép nhân: 258 x 203 - GV viết lên bảng phép nhân 258 x 203 - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. yêu cầu HS thực hiện đặt tính để tính. 258 x 203 774 000 516 52374 - Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai - Tích riêng thứ hai toàn gồm những chữ số 0. của phép nhân 258 x 203. - Không. Vì bất cứ số nào cộng với 0 - Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng cũng bằng chính số đó. các tích riêng không? - Giảng vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203 thông thường chúng ta không viết tích riêng này. Khi đó ta viết như sau: 258 X 203 774.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 5160 52374 - Các em cần lưu ý khi viết tích riêng thứ ba 516 phải lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất. - Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại - HS làm vào nháp. phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn. c. Luyện tập: Bài 1: Bài 1: -Yêu cầu HS tự đặt tính và tính. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. a) 523 x 305 2615 15690 159515 b) 308 c) 1309 x 563 x 202 924 2618 1848 26180 1540 264418 - GV nhận xét. 173404 Bài 2; Bài 2: -Yêu cầu HS thực hiện phép nhân 456 x - HS đổi chéo bảng để kiểm tra bài của 203, sau đó so sánh với 3 cách thực hiện nhau. phép nhân này trong bài để tìm cách nhân - HS làm bài. đúng, cách nhân sai. - Cách thực hiện thứ ba là đúng vì đã nhân đúng, viết đúng vị trí của các tích - GV nhận xét và tuyên dương HS. riêng. * Học sinh trên chuẩn Lớp 4A có 32 học sinh chia thành nhóm, Bài giải mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp 4B có 44 Lớp 4A xếp được số nhóm là: học sinh chia thành nhóm, mỗi nhóm có 4 32 : 4 = 8 (nhóm) học sinh. Hỏi hai lớp chia thành mấy Lớp 4B chia được số nhóm là: nhóm? 44 : 4 = 11 (nhóm) Hai lớp chia được số nhóm là: 8 + 11 = 19 (nhóm) c. Củng cố, dặn dò. Đáp số : 19 nhóm - GV hệ thống lại bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.. Tiết: 25 I. MỤC TIÊU:. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ , dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - HS trên chuẩn biết nhận xét và sữa lỗi để có các câu văn hay. II. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới a. Nhận xét chung bài làm của HS: - Gọi HS đọc lại đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng + Đề bài yêu cầu điều gì? + HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề - Nhận xét chung. như thế nào? +Ưu điểm + Dùng đại từ nhân xưng trong bài có đúng không? (với các đề kể lại theo lời 1 nhân vật trong truyện, HS có thể mắc lỗi: phần đầu câu chuyện kể theo lời nhân vật-xưng tôi, phần sau quên lại kể theo lời người dẫn chuyện và xưng em). - GV nêu tên những HS viết đúng yêu - Diễn đạt câu, ý. cầu của đề bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, + Sự việc, cốt truyện liên kết giữa các có sự liên kết giữa các phần; mở bài, thân phần. bài, kết bài hay. + Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời + Khuyết điểm nhân vật. + Chính tả, hình thức trình bày bài văn. + GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình bày bài văn, chính tả… - Trả bài cho HS. + Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. b. Hướng dẫn chữa bài: - Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng - Yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm cách trao đổi với bạn bên cạnh. cách sửa lỗi. - GV giúp đỡ học sinh c. Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt: - GV gọi 1 số HS đọc đoạn văn hay đọc - HS chọn đoạn văn viết lại. cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để HS tìm ra: cách dùng từ, lời diễn đạt, ý,… d. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn: - Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi: + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Đoạn văn dùng từ chưa hay. + Đoạn văn viết đơn giản, câu văn cụt. + Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp. + Kết bài không mở rộng viết thành kết bài mở rộng. - Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại. - Vài HS đọc - Nhận xét từng đoạn văn của HS để giúp HS hiểu các em cần viết cẩn thận vì khả năng của em nào cũng viết được văn hay. 2. Củng cố – dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại những đoạn văn hay và viết lại thành bài văn. - Nhận xét tiết học. Khoa học NƯỚC BỊ Ô NHIỄM. Tiết: 25 I. MỤC TIÊU: - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm: + Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người. + Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ. - Giáo dục cho HS phải biết giữ nguồn nước sạch. GDBVMT: - Biết nước sạch và nước bị ô nhiễm. II CHUẨN BỊ : - Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (pho-to theo nhóm). III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - HS trả lời. - Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống của người, động vật, thực vật? - Nước có vai trò gì trong sản xuất nông nghiệp? Lấy ví dụ. - GV nhận xét câu trả lời và tuyên dương HS. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn: HĐ 1: thí nghiệm: Nước sạch, nước bị ô nhiễm. - HS hoạt động nhóm. - GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> nghiệm theo định hướng sau: - Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình. - Yêu cầu 1 HS đọc to thí nghiệm trước lớp. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.. - HS báo cáo. + Miếng bông lọc chai nước mưa (máy, giếng) sạch không có màu hay mùi lạ vì nước này sạch. + Miếng bông lọc chai nước sông (hồ, ao) hay nước đã sử dụng có màu vàng, có nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì nước này bẩn, bị ô nhiễm. - Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm - HS lắng nghe. khác bổ sung. GV chia bảng thành 2 cột và ghi nhanh những ý kiến của nhóm. - HS lắng nghe và phát biểu: Những thực vật, sinh vật em nhìn thấy sống ở - GV nhận xét, tuyên dương ý kiến hay ao, (hồ, sông) là: Cá , tôm, cua, ốc, rong, của các nhóm. rêu, bọ gậy, cung quăng, … * Qua thí nghiệm chứng tỏ nước sông hay hồ, ao hoặc nước đã sử dụng thường - HS lắng nghe. bẩn, có nhiều tạp chất như cát, đất, bụi, … nhưng ở sông, (hồ, ao) còn có những - Đó là những thực vật, sinh vật mà thực vật hoặc sinh vật nào sống? bằng mắt thường chúng ta không thể - Yêu cầu 3 HS quan sát nước ao, (hồ, nhìn thấy. Với chiếc kính lúp này chúng sông) qua kính hiển vi. ta sẽ biết được những điều lạ ở nước - Yêu cầu từng em đưa ra những gì em sông, hồ, ao. nhìn thấy trong nước đó. - HS thảo luận. * Kết luận: Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát và các vi khuẩn sinh sống. Nước sông có nhiều phù sa nên có màu đục, nước ao, hồ có nhiều sinh vật sống như rong, rêu, tảo … nên thường có màu - HS nhận phiếu, thảo luận và hoàn xanh. Nước giếng hay nước mưa, nước thành phiếu. máy không bị lẫn nhiều đất, cát, … - HS trình bày. HĐ2: Nước sạch, nước bị ô nhiễm. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: - Phát phiếu bảng tiêu chuẩn cho từng nhóm - 2 HS đọc. . - Yêu cầu HS thảo luận và đưa ra các đặc điểm của từng loại nước theo các tiêu chuẩn đặt ra. Kết luận cuối cùng sẽ do thư ký ghi vào phiếu. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - HS lắng nghe và suy nghĩ. - Yêu cầu 2 nhóm đọc nhận xét của - HS trình bày phiếu. nhóm mình và các nhóm khác bổ sung, - HS đọc. GV ghi các ý kiến đã thống nhất của các nhóm lên bảng..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Yêu cầu các nhóm bổ sung vào phiếu của mình nếu còn thiếu hay sai so với phiếu trên bảng. - Vậy chúng ta làm thế nào để nguồn nước không bị ô nhiễm? - Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang - HS trả lời. 53 / SGK. Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai. - HS khác phát biểu. - GV đưa ra kịch bản cho cả lớp cùng suy nghĩ: Một lần Minh cùng mẹ đến nhà Nam chơi: Mẹ Nam bảo Nam đi gọt hoa quả mời khách. Vội quá Nam liền rửa dao vào ngay chậu nước mẹ em vừa rửa rau. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Nam. - Nêu yêu cầu: Nếu em là Minh em sẽ nói gì với bạn? - GV cho HS tự phát biểu ý kiến của mình. - GV nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết và trình bày lưu loát. c. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. - Dặn HS về nhà học thuộc mục “Bạn cần biết”. - Dặn HS về nhà tìm hiểu vì sao ở những nơi em sống lại bị ô nhiễm? Thứ năm, ngày 19 tháng 11 năm 2015 Luyện từ và câu Tiết: 26 CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU: - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (nội dung ghi nhớ). - Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2,BT3). - HS trên chuẩn đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo 2,3 nội dung khác nhau. II. CHUẨN BỊ : - Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: “Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực” - Gọi HS đọc lại đoạn văn viết về người - 1 HS đọc đoạn văn. có ý chí nghị lực nên đã đạt được thành công. - 2 HS lên bảng viết. - Gọi HS lên bảng đặt câu với 2 từ vừa tìm được. - Lắng nghe. - Nhận xét câu, đoạn văn của từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: HĐ 1: Nhận xét 1: - Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm - Đọc thầm câu văn GV viết trên bảng. bài “Người tìm đường lên các vì sao” và tìm các câu hỏi trong bài. - Gọi HS phát biểu. GV có thể ghi + Câu văn viết ra nhằm mục đích hỏi. nhanh câu hỏi trên bảng. HS chuẩn bị bài chưa? + Đây là câu hỏi. Nhận xét 2, 3: - Lắng nghe. + Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai? + Câu hỏi 1 của Xi-ôn-cốp-xki - tự hỏi mình. + Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra + Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi ,Xiđó là câu hỏi? ôn-cốp-xki. + Câu hỏi dùng để làm gì? + Các câu này đều có dấu chấm hỏi và có từ để hỏi: Vì sao, Như thế . + Câu hỏi dùng để hỏi ai? + Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết. + Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay - GV chốt ý: hỏi chính mình. + Câu hỏi (hay còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi những điều mà mình cần biết. + Phần lớn câu hỏi là dùng để hỏi người khác, nhưng cũng có khi là để tự hỏi mình. + Câu hỏi thường có các từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao không,…Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi. HĐ 2: Ghi nhớ: - 2 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Tiếp nối đọc câu mình đặt. - Gọi HS đọc phần câu hỏi để hỏi người *Mẹ ơi, sắp ăn cơm chưa? khác và tự hỏi mình.(dành cho Học sinh *Tại sao mình lại quên nhỉ?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> trên chuẩn). - Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay. HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. - GV hỏi – 1 HS trả lời. - Về nhà bà cụ làm gì?. *Minh này, cậu có mang hai bút không? *Tại sao tự nhiên lại mất điện nhỉ? Bài 1: - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Nhận xét, bổ sung.. Bài 2: - 1 HS đọc thành tiếng. - Đọc thầm câu văn.. - 2 HS thực hành hoặc 1 HS thực hành cùng GV. - Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe. - Bà cụ kể lại chuyện gì? - Bà cụ kể lại chuyện bị quan sai lính đuổi ra khỏi huyện đường. - Vì sai Cao Bá Quát ân hận? - Cao Bá Quát ân hận vì mình viết chữ xấu nên bà cụ bị đuổi ra khỏi cửa quan, không giải được nổi oan ức. - Yêu cầu HS thực hành hỏi - đáp. Theo - 2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao cặp. đổi. - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS trình bày. - Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu - Lắng nghe. trình bày và tuyên dương từng HS. Bài 3: Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự đặt câu. - Lần lượt nói câu của mình. - Gọi HS phát biểu. + Mình để bút ở đâu nhỉ? - Nhận xét tuyên dương HS đặt câu hay, + Cái kính của mình đâu rồi nhỉ? hỏi đúng ngữ điệu. + Cô này trông quen quá, hình như mình đã gặp ở đâu rồi nhỉ? + Tại sao bài này mình lại quên cách làm được nhỉ? c. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi. - Dặn HS về nhà học bài và viết một số câu hỏi vào vở. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Toán LUYỆN TẬP. Tiết 64: I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được nhân với số có hai,ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. - Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. - Cần làm các bài 1, 3, 5a. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động củ trò 1.KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. a) 261  321 = 83781 b) 179  251 = 44929 - GV nhận xét, đánh giá. c) 254  142 = 36068 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng. - HS nghe. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Bài 1: - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào - Các em hãy tự đặt tính và tính. vở. - GV chữa bài và yêu cầu HS. - HS nhẩm: 345 x 200 = 69000 + Nêu cách nhân nhẩm 345 x 200 Vậy 345 x 200 = 69 000 + Nêu cách thực hiện 273 x 24 và 403 x + 2 HS lần lượt nêu trước lớp 1b) 237 1c) 403 364 (làm bài bảng con) X x 24 346 948 2418 474 1612 - GV nhận xét, tuyên dương. 5688 1209 Bài 3 139438 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện. - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở. a) 142 x12 + 142 x 18 = 142 x (12 +18) = 142 x 30 = 4260 b. 49 x365–39 x 365 = 365 x (49 – 39) = 365 x 10 = 3650 - GV chữa bài và hỏi: c.4 x 18 x 25 = 4 x 25 x 18 + Em đã áp dụng tính chất gì để biến đổi = 100 x 18 = 1800 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12 + 18 ) + Áp dụng tính chất một số nhân với hãy phát biểu tính chất này. một tổng..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV hỏi tương tự với các trường hợp + Áp dụng tính chất một số nhân với còn lại. một hiệu. + Áp dụng tính chất giao hoán và kết - GV hỏi thêm về cách nhân nhẩm 365 x hợp của phép nhân. 10 và 100 x 18 - HS nêu. - Nhận xét và tuyên dương HS. Bài 5a: Bài 5 a - HS đọc. - Gọi HS nêu đề bài - HS trả lời và tự giải vào vở - Hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều -S=axa rộng là b thì diện tích của hình được tính - Nếu a = 12 cm , b = 5 cm thì: như thế nào? S = 12 x 5 = 60 (cm2) - Yêu cầu HS cả lớp làm phần a. - Nếu a = 15 m , b = 10 m thì: - Yêu cầu trên chuẩn làm tiếp phần b. S = 15 x 10 = 150 (m2 ) * Học sinh trên chuẩn a) x : 23 = 42 b) x : 18 = 124  x = 42 23 x = 124  18 x = 966 x = 2232 c. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung Chính tả (Nghe-viết) NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO. Tiết: 13 I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT 2b. II CHUẨN BỊ: - Giấy khổ to và bút dạ, III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết - HS thực hiện theo yêu cầu. bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp: trâu bò, trân trọng, trí lực… vườn tược, mương nước, con lươn. - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: HĐ 1: Trao đổi về nội dung đoạn văn: - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc - Gọi HS đọc đoạn văn. thầm trang 125, SGK. + Đoạn văn viết về nhà bác học ngừơi + Đoạn văn viết về ai? Nga Xi-ôn-cốp-xki..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Em biết gì về nhà bác học Xi-ô-côp- - Xi-ôn-cốp-xki là nhà bác học vĩ đại đã xki? phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông là người rất kiên trì và khổ công nghiên cứu tìm tòi trong khi làm khoa học. - Các từ: Xi-ôn-cốp-xki, nhảy, dại dột, HĐ 2: Hướng dẫn viết chữ khó: cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm,… - Yêu cầu HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. + Nghe viết chính tả: + Soát lỗi chấm bài: HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2b: - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Các từ cần điền: nghiêm, kiên, - 2HS lên bảng thi đua điền từ nghiệm, nghiệm, điện, nghiệm c. Củng cố – dặn dò: - GV hệ thống lại bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Chiếc áo búp bê. Địa lí NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ. Tiết 13: I. MỤC TIÊU: - Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh - Sự dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. - Học sinh trên chuẩn: + Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân đồng bằng Bắc Bộ: để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc. GDBVMT: - Mối quan hệ giữa việc dân số đông phát triển sản xuất với việc khai thác bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ : - Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (do HS và GV sưu tầm). III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC : - ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp - HS trả lời. nên? - HS khác nhận xét. - Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐB Bắc Bộ. GV nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Phát triển bài: 1.Chủ nhân của đồng bằng. Hoạt động cả lớp: - GV cho HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau: + Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân? + Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc gì? - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động nhóm: - GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo các câu hỏi sau: + Làng của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì? (nhiều nhà hay ít nhà). + Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh? (nhà được làm bằng những vật liệu gì? Chắc chắn hay đơn sơ?). Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó? + Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người dân tộc Kinh ĐB Bắc Bộ có thay đổi như thế nào? - GV giúp HS hiểu và nắm được các ý chính về đặc điểm nhà ở và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ, một vài nguyên nhân dẫn đến các đặc điểm đó. 2.Trang phục và lễ hội: Hoạt động nhóm: - GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của mình thảo luận theo gợi ý sau: + Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? + Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết. + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân ĐB Bắc Bộ. - GV giúp HS hoàn thành kiến thức. - GV kể thêm về một lễ hội của người dân ở ĐB Bắc Bộ (tên lễ hội, địa điểm, thời gian, các hoạt động trong lễ hội…) c. Củng cố, dặn dò:. - HS trả lời.. - HS nhận xét. - HS các nhóm thảo luận. - Các nhóm đại diện trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung.. - HS lắng nghe.. - HS các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nhà và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì? - Mô tả trang phục truyền thống của - 3 HS đọc. ngưòi Kinh ở ĐB Bắc Bộ. - Kể tên một số hoạt động trong lễ hội. - Chuẩn bị bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐB Bắc Bộ”. - GV nhận xét tiết học. Thứ sáu, ngày 20 tháng 11 năm 2015 Tập làm văn ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN. Tiết: 26 I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của thầy 1. KTBC: Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn của 1 số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn ôn luyện: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát phiếu.. + Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em biết? - Kết luận: trong 3 đề bài trên, chỉ có đề 2 là văn kể chuyện vì khi làm đề văn này, các em sẽ chú ý đến nhân vật, cốt. Hoạt động của trò. Bài 1: - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - Đề 2: Em hãy kể về một câu chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể thuộc loại văn kể chuyện. Vì đây là kể lại một chuỗi các câu chuyện có liên quan đến tấm gương rèn luyện thân thể và câu chuyện có ý nghĩa khuyên mọi người hãy học tập và làm theo tấm gương đó. + Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài viết thư thăm bạn. + Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> chuyện, diễn biến, ý nghĩa… của chuyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi và noi theo. Bài 2, 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS phát biểu về đề bài của mình chọn. a. Kể trong nhóm. -Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp. - GV treo bảng phụ. + Văn kể chuyện. + Nhân vật. + Cốt truyện. Bài 2, 3: - 2 HS tiếp nối nhau đọc từng bài. - 2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ. - Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có đuôi, liên quan đến một hay một số nhân vật. - Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa. - Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối, được nhân hoá. - Hành động, lời nói, suy nghĩ…của nhân vật nói lên tính cách nhân vật. - Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật. - Cốt truyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. - Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp). Có hai kiểu mở bài (mở rộng và không mở rộng).. Kể trước lớp: - 4 HS tham gia thi kể. - Tổ chức cho HS thi kể. - Hỏi và trả lời về nội dung truyện. - Khuyến khích học sinh lắng nghe và hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT3. - Nhận xét, tuyên dương HS . c. Củng cố – dặn dò: - Dặn HS về nhà ghi những kiến thức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau: Thế nào là văn miêu tả? - Nhận xét tiết học. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. Tiết 65: I. MỤC TIÊU: - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích ( cm2 , dm2 , m2 ).

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh - Cần làm các bài 1, 2(dòng 1), 3. II. CHUẨN BỊ: - Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện- lớp làm 246 x 200=49200 ; 327 x 25= 8175 vào nháp. 203 x 246 = 49938 - Gv nhận xét 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. Bài 1: - 3 HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 b. Hướng dẫn luyện tập. câu, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài 1: - GV sửa bài yêu cầu 3 HS trả lời về a.1 yến; 5 yến; 8 yến; 1 tạ; 3 tạ; 12 tạ. b. 1tấn;8 tấn;15 tấn; 1tấn; 3tạ; 20 tấn. cách đổi đơn vị của mình: c.1dm2 ; 8 dm2 ; 17 dm2;1m2 ; 9 m2;10 + Nêu cách đổi 1 200 kg = 12 tạ. m2 + Nêu cách đổi 15 000kg = 15 tấn. Bài 2: + Nêu cách đổi 800 cm2 = 8 dm2 - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm - GV nhận xét và tuyên dương HS. bài vào vở. Bài 2: - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài ở dòng c) 45 x 12 + 8 = 540 + 8 1. = 548 a) 268 b) 475 x x 235 205 1340 2375 804 950 Bài 3: 536 97375 - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 62980 phần, cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét và chữa bài, a) 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39 Bài 3: = 10 x 39 = 390 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV gợi ý : Áp dụng các tính chất đã b) 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4) = 302 x 20 = học của phép nhân chúng ta có thể tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận 6040 c) 769 x 85 – 769 x 75 = 769 x (85 – tiện. 75) = 769 x 10 = 7690 - GV nhận xét- tuyên dương HS. * Học sinh trên chuẩn.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tính bằng cách thuận tiện nhất: 426  617 + 617  574 = ( 426 + 574 )  617  617 = 1000 = 617000 c. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Chia một tổng cho một số Khoa học NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM. Tiết: 26 I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước: + Xả rác, phân, nước thải bừa bãi, … + Sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu + Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,… + Vỡ đường ống dẫn dầu,… - Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm KNS: - Nước rất quan trọng đối với đời sống con người, thực vật, động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước. GDBVMT: - Biết được nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước. HS phải biết giữ nguồn nước sạch. II. CHUẨN BỊ: - Các hình minh hoạ trong SGK trang 54, 55 phóng to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - Thế nào là nước sạch? - 2 HS trả lời. - Thế nào là nước bị ô nhiễm? - GV nhận xét và tuyên dương HS. 2.Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: Hoạt động 1: Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - HS thảo luận. - Yêu câu HS các nhóm quan sát các - HS quan sát, trả lời: hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 54 / SGK, Trả lời 2 câu hỏi sau: - Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ? - Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều gì? - GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận xét, tổng hợp ý kiến. * Kết luận: Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất quan trọng đối với đời sống con người, thực vật và động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước. Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế. - Các em về nhà đã tìm hiểu hiện trạng nước ở địa phương mình. Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô nhiễm?. + Hình 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8. + Do nước thải từ các chuồng, trại, của các hộ gia đình đổ trực tiếp xuống sông. + Do nước thải từ nhà máy chưa được xử lí đổ trực tiếp xuống sông. + Do khói, khí thải từ nhà máy chưa được xử lí thải lên trời, nước mưa có màu đen. + Do nước thải từ các gia đình đổ xuống cống. + Do các hộ gia đình đổ rác xuống sông. + Do gần nghĩa trang. + Do sông có nhiều rong, rêu, nhiều đất bùn không được khai thông. … - Trước tình trạng nước ở địa phương - HS phát biểu: chúng ta cần hạn chế như vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước phương ta cần làm gì? - HS tiến hành thảo luận - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các loại vi sinh vật sống như: rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi, … Chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh: Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, đau mắt hột, … Hoạt động 3: Tác hại của nguồn nước bị - HS quan sát, lắng nghe. ô nhiễm. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi: Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với cuộc sống của con người, động vật và thực vật-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - GV nhận xét câu trả lời của từng nhóm. * Giảng bài (vừa nói vừa chỉ vào hình 9): Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại cho sức khỏe con người, thực vật, động vật. Đó là môi trường để các vi sinh vật có hại sinh sống. Chúng là nguyên nhân gây bệnh và lây bệnh chủ yếu. Trong thực tế cứ 100 người mắc bệnh thì có đến 80 người mắc các bệnh liên quan đến nước. Vì vậy chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể làm cho nước bị ô nhiễm. c. Củng cố- dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình hoặc địa phương mình đã làm sạch nước bằng cách nào? - Nhận xét giờ học Sinh hoạt lớp TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 13 KẾ HOẠCH TUẦN 14 I. MỤC TIÊU: - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 13. - Đề ra phướng hướng va biện pháp thực hiện tuần 14. II. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: 1. Tổng kết: - Tổ chức cho các tổ báo cáo + Chuyên cần: + Vệ sinh: + Trang phục: + Học tập: 2. Nhận xét chung - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập.. - Tổng số ngày nghỉ của học sinh. + Có phép. + Không phép. - Vệ sinh trương, lớp.. - Bỏ áo vào quần - Khăn quàng - Phù hiệu. - Măng non. - Chuẩn bị bài ở nhà, ở lớp - Tuyên dương học sinh có thành tích tốt.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Việc chuẩn bị bài ở nhà. - Tinh thần tham gia giúp đỡ bạn. - Tinh thần hợp tác trong lao động. - Ý thức chấp hành luật giao thông.. trong học tập. ……………………………………….. ……………………………………….. ……………………………………….. - Nhắc nhở, động viên những HS còn chậm tiến bộ trong học tập. ……………………………………….. ……………………………………….. ………………………………………... - Việc thực hiện nội quy học sinh. 3. Phương hướng và biện pháp thực hiện tuần 14: - GV triển khai và nhắc nhở HS thực hiện.. - Thi đua học tập tốt. - Vệ sinh trường, lớp. - Tham gia các phong trào thi đua. - Bồi dưỡng HS năng khiếu. - Thực hiện trang phục đúng qui định - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. - Không nói tục, chửi thề. - Thực hiện đúng ATGT. - Trồng và chăm sóc cây.. KÝ DUYỆT ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………... ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×