Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

TUAN 7 LOP 4VTG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.39 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết: 13. Thứ hai, ngày 5 tháng 10 năm 2015. Tập đọc TRUNG THU ĐỘC LẬP (Thép Mới). I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). KĨ NĂNG: - Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: Bài: Chị em tôi + Vì sao mỗi làn nói dối cô chị lại thấy ân hận? + Gọi HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của truyện. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Em nào cho thầy biết chủ điểm của tuần này là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì?. Hoạt động của HS + Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng tin ở ba nhưng vẫn tặc lưỡi vì cô đã quen nói dối. - HS đọc ý nghĩa bài. - Nhận xét, bổ sung.. - Tên của chủ điểm tuần này là Trên đôi cánh ước mơ. Tên của chủ điểm nói lên niềm mơ ước, khát vọng của mọi ngừơi. - Lắng nghe. - Treo tranh minh họa bài học và hỏi: - Bức tranh vẽ cảnh anh bộ đội đang đứng gác Bức tranh vẽ cảnh gì? dưới đêm trăng trung thu. Anh suy nghĩ và - Điều đặc biệt đáng nhớ đây là đêm mơ ước một đất nước tươi đẹp cho trẻ em. trung thu năm 1945, là đêm trung thu - Lắng nghe. độc lập đầu tiên của nước ta. Anh bộ đội đã mơ ước về điều gì? Điều mơ ước của anh so với cuộc sống hiện thực của chúng ta hiện nay như thế nào? Các em sẽ hiểu được điều đó qua bài tập đọc “Trung thu độc lập” mà chúng ta sẽ học ngày hôm nay. - GV ghi tựa b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - Hướng dẫn phân đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Đêm nay… của các em. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Đoạn 2: Anh nhìn trăng … vui tươi. + Đoạn 3: Trăng đêm nay … các em. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài. - GV ghi từ ngữ phần chú giải và giải nghĩa một số từ khó: - GV đọc mẫu. HĐ2: Tìm hiểu bài: Đoạn 1 - Anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em vào thời điểm nào? - Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui? - Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì? - Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?. - Luyện đọc theo cặp.. - HS đọc chú giải.. - Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. - Trung thu là Tết của thiếu nhi, thiếu nhi cả nước cùng rước đèn, phá cỗ. - Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em. - Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu qúy. Trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng.. Đoạn 2 - Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước - Anh chiến sĩ tưởng tượng ra cảnh tương lai trong đêm trăng tương lai ra sao? đất nước tươi đẹp: Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới giữa những con tàu lớn, ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi. - Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so - Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất nước với đêm Trung thu độc lập? còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước KNS đã hiện đại, giàu có hơn nhiều. - Theo em, cuộc sống hiện nay có gì - Ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa về tương giống với mong ước của anh chiến sĩ lai của trẻ em và đất nước đã thành hiện thực: năm xưa? chúng ta đã có nhà máy thủy điện lớn: Hoà Bình, Trị An, Y- a- li… những con tàu lớn chở hàng, những cánh đồng lúa phì nhiêu, màu mỡ… Đoạn 3 + Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói - Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên lên điều gì? tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn. + Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát - Em mơ ước nước ta có một nền công nghiệp triển như thế nào? phát triển ngang tầm thế giới. - Nêu ND bài: - Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. HĐ3: Đọc diễn cảm:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2. - Đọc mẫu đoạn văn. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Theo dõi, uốn nắn. - Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét. - Bình chọn người đọc hay c. Củng cố- Dặn dò: - Giúp HS liên hệ bản thân, giáo dục HS. Chuẩn bị bài: “Ở vương quốc tương lai” - Nhận xét tiết học. Toán Tiết: 31 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch bài học – SGK. HS: bài cũ – bài mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động củaGV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 phép - 3 HS đặt tính và tính. tính, lớp làm nháp. a/ 6094 + 8566 = 14660 - Gọi HS nêu lại cách thực hiện phép cộng b/ 65102 – 13859 = 51243 và phép trừ. c/ 941302 – 298764 = 642538 - GV chữa bài, nhận xét. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài ghi bảng Luyện tập. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Bài 1: Thử lại phép cộng - GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164 a/ Mẫu. hướng dẫn mẫu.. + 2416 − 7580 5164 2416 - GV nêu cách thử lại: 7580 5164. - GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.. - GV yêu cầu HS làm phần b. - Yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện- lớp làm vào vở.. - Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng. b/ Tính rồi thử lại:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 35462 +27519 35642 Thử lại: 62981 + 27519 - 35462 62981 25719 69108+ 2074 69108 Thử lại: 71182 + 2074 - 69108 71182 2074 267345 + 31925 267345 Thử lại: 299270 + 31925 - 267345 299270 31925 Bài 2: Bài 2: - GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482 a/ Mẫu: 6839 Thử lại 6357 rồi hướng dẫn mẫ - 482 + 482 - GV nêu cách thử lại: 6357 6839 - Khi thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng. - GV yêu cầu HS làm phần b. - Yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện- lớp làm b/ Tính rồi thử lại: 4025 - 312 vào vở. 4025 Thử lại 3713 - 312 + 312 3713 4025 5901 - 638 5901 Thử lại - 638 5263. - Lớp nhận xét- GV nhận xét. Bài 3: - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.. *Bài tập trên chuẩn -Nêu yêu cầu - Học sinh làm bài. 5263 + 638 5901. 7521- 95 7521 Thử lại 7423 - 98 + 98 7423 7521 Bài 3: - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở nháp a/ x + 262 = 4848 x = 4848 -262 x = 4586 b/ x – 707 = 3535 x = 3535 + 707 x = 4242 Tìm y, biết: (y +120) - 123=234.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Giáo viên nhận xét. (y+120)=234+123 y=237. c.Củng cố- Dặn dò: - Gọi HS nêu lại cách thử phép tính - 2 HS nêu cộng và phép tính trừ. - Yêu cầu HS lên bảng tính rồi thử lại - 1 HS lên bảng làm - GV nhận xét tiết học. 73254 + 6237 - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Biểu thức có chứa hai chữ. Đạo đức Tiết 7 TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về tết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,… trong cuộc sống hằng ngày. - Giảm tải: Không lựa chọn phương án phân vân. * - Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. - Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. KĨ NĂNG: - Kĩ năng bình luận, phê phán - Kĩ năng biêt lập kế hoạch. GDBVMT:Tiết kiệm tiền của, tiết kiệm tài nguyên… II. CHUẨN BỊ: - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: + Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết bày tỏ ý kiến” + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em? - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,… trong cuộc sống hằng ngày. Vì sao chúng ta cần phải biết tiết kiệm tiền của? Hôm nay sẽ hiểu rõ qua bài học: “Tiết kiệm tiền của”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Thảo luận nhóm: - GV yêu cầu các nhóm đọc các thông tin trong SGK/11 và thảo luận câu hỏi SGK (t 12) Thông tin:. Hoạt động của HS - HS nêu ghi nhớ. + Mọi người xung sẽ không biết đến…. + HS thảo luận theo nhóm: - Qua xem tranh và các thông tin trên theo em cần phải tiết kiệm những gì?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có biển thông báo: “Ra khỏi phòng nhớ tắt điện”. + Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn hết, không để thừa thức ăn. + Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết kiệm trong sinh hoạt hằng ngày. GDBVMT - GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. Biết tiết kiệm các nguồn năng lượng như điện, nước, xăng, dầu, ga…. Và thức ăn, sách vở, đồ chơi… chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước, chính là bảo vệ môi trường sống của chúng ta. HĐ2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (BT1- SGK/12): KNS - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1. Em hãy cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái độ về các ý kiến dưới đây (Tán thành, không tán thanh …) - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. - GV kết luận: + Các ý kiến c, d là đúng. + Các ý kiến a, b là sai. c. Củng cố - Dặn dò: - HS đọc ghi nhớ. - Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của (Bài tập 6- SGK/13) - Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân (Bài tập 7 –SGK/13). Chuẩn bị bài tiết sau. Tiết kiệm tiền của.. - Theo em có phải do nghèo nên cần phải tiết kiệm của công? - Đại diện từng nhóm trình bày. + HS cả lớp thảo luận, trao đổi.. - HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước - Cả lớp trao đổi, thảo luận.. - HS đọc bài.. Thứ ba, ngày 6 tháng 10 năm 2015. Luyện từ và câu Tiết: 13. CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM. I. MỤC TIÊU: - Nắm được qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2, mục III), BT3. II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ hành chính của đại phương. - Phiếu kẻ sẵn 2 cột: tên người, tên địa phương. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: - HS làm lại bài tập 4. + Hãy đặt câu với các từ: tự tin, tự trọng, tự hào. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: + Khi viết ta cần phải viết hoa trong những trường hợp nào? - Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững và vận dụng quy tắc viết hoa khi viết. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: - Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan sát và nhận xét cách viết. + Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. + Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây. + Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần được viết như thế nào? Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.. + 3 HS đặt câu. - Lớp nhận xét.. - Khi viết, ta cần viết hoa chữ cái đầu câu, tên riêng của người, tên địa danh. - Lắng nghe.. - Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét cách viết. + Tên người, tên địa lý được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.. + Tên riêng thường gồm 1, 2 hoặc 3 tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. - HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả lớp theo dõi, đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. + Tên người Việt Nam thường gồm + Tên người Việt Nam thường gồm: Họ tên những thành phần nào? Khi viết ta cần đệm (tên lót), tên riêng. Khi viết, ta cần phải chú ý điều gì? chú ý phải viết hoa các chữa cái đầu của mỗi - Chú ý viết tên các dân tộc: Ba- na, hay tiếng là bộ phận của tên người. địa danh: Y- a- li, Ybi A- lê- ô- na… HĐ2: Luyện tập – thực hành: Bài 1: Viết tên em và tên địa chỉ gia Bài 1: đình. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm vào vở. VD: Bùi Thị Bích Trang – xã Minh Diệuhuyện Hóa Bình- tỉnh bạc Liêu. - Vì sao phải viết hoa tiếng đó cho cả - Tên người, tên địa lý Việt Nam phải viết lớp theo dõi. hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. Các từ: số nhà (xóm), phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh), không viết hoa vì là danh từ chung. Bài 2: Viết tên một số xã… Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét. VD: xã Minh Diệu – huyện Hòa Bình – tỉnh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bạc Liêu. - Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó (HS trả lời như bài tập 1) Bài 3: Viết tên và tìm trên bản đồ - Treo bản đồ hành chính địa phương. Gọi HS lên đọc và tìm các quận, huyện, thi xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố mình đang ở. - Nhận xét, khen nhóm có hiểu biết về địa phương mình. c. Củng cố – dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam. - Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, làm bài tập và chuẩn bị bài: “Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam”. - Nhận xét tiết học. Tiết: 32. Bài 3: - HS đọc thành tiếng. - Làm việc trong nhóm. + Đại diện nhóm lên bảng tìm tên trên bản đồ.. Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ. I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. * Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3(2 cột) II. CHUẨN BỊ: - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi - GV chữa bài, nhận xét. để nhận xét bài làm của bạn. 2. Bài mới: -HS nhắc lại a.Giới thiệu bài: ghi đề b.Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: * Biểu thức có chứa hai chữ - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. - GV hỏi: Muốn biết cả hai anh em câu - HS đọc. được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ? - Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của - Nếu anh câu được 3 con cá và em anh câu được với số con cá của em câu được. câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá ? - Hai anh em câu được 3 +2 con cá. - GV làm tương tự với các trường hợp.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> anh câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá, anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, … - GV nêu: Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con ? - GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ. * Giá trị của biểu thức chứa hai chữ -GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ? -GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b. - GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0 và b = 1; … - GV: Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào? - Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì? c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài.. - HS nêu số con cá của hai anh em trong từng trường hợp. - Hai anh em câu được a +b con cá.. - HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5. - HS tìm giá trị của biểu thức a + b trong từng trường hợp. - Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.. - Ta tính được giá trị của biểu thức a + b. Bài 1: - Tính giá trị của biểu thức. - Biểu thức c + d. a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c +d là: c +d = 10 + 25 = 35 -GV nhận xét. b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của Bài 2 (a, b) biểu thức c + d là: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự c + d = 15 cm +45 cm = 60 cm làm bài. Bài 2: - GV: Mỗi lần thay các chữ a và b bằng -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vở. các số chúng ta tính được gì? -Tính được một giá trị của biểu thức a – b Bài 3(2 cột) - GV treo bảng số như phần bài tập của SGK. - HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS nêu nội dung các - Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá trị của dòng trong bảng. a, dòng thứ hai là giá trị của b, dòng thứ ba là - Khi thay giá trị của a và b vào biểu giá trị của biểu thức a x b, dòng cuối cùng là thức để tính giá trị của biểu thức chúng giá trị của biểu thức a : b. ta cần chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng - HS nghe giảng. một cột. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài -GV yêu cầu HS làm bài. vào vở. a b axb a:b. 12 3 36 4. 28 4 112 7.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. * Bài tập trên chuẩn - GV yêu cầu mỗi HS lấy một ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ. - GV yêu cầu HS lấy một ví dụ về giá trị của các biểu thức trên. - GV nhận xét các ví dụ của HS c.Củng cố- Dặn dò: - Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì ? - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Tính chất giao hoán của phép cộng.. - HS tự thay các chữ trong biểu thức mình nghĩ được bằng các chữ, sau đó tính giá trị của biểu thức. - HS cả lớp.. Tiết 7: Lịch sử CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO ( NĂM 938) I. MỤC TIÊU. HS biết vì sao có trận Bạch Đằng. Kể lại diễn biến chính của trận Bạch Đằng . Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Hình trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1 KTBC - Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khởi nghĩa trong hoàn cảnh nào? - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa như thế nào? - GV nhận xét. 2.Bài mới a. Giới thiệu: b. Phát triển bài *Hoạt động cá nhân Yêu cầu HS đọc SGK GV yêu cầu HS nêu thông tin về Ngô Quyền. Ngô Quyền Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây) Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ. ... Nhận xét và bổ sung. *Hoạt động cả lớp GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Sang. Hoạt động của học sinh HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung.. - NQ là người Đường Lâm. Ông là người có tài, có đức, có lòng trung thực và căm thù bọn bán nước và là một anh hùng của dân tộc.. HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> đánh nước ta … hoàn toàn thất bại” để trả lời các câu hỏi sau : Cửa sông Bạch Đằng ở đâu ? Vì sao có trận Bạch Đằng ?. HS nhận xét, bổ sung. - Cửa sông Bạch Đằng ở Quảng Ninh - Vì mũi tấn cơng chính do Hồng Thao chỉ huy đ vượt biển, ngược sông Bạch Đằng. - Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để Cho nhân dân và quân lính đóng cọc nhọn làm gì ? vào nơi hiểm yếu. Lúc thủy triều lên nước Trận đánh diễn ra như thế nào ? che lấp.... Kết quả trận đánh ra sao ? - Vi HS nêu. HS khác bổ sung. GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả Thắng lợi thuộc về ta làm việc để thuật lại diễn biến trận BĐ. - HS thuật lại diến biến trận Bạch Đằng GV nhận xét, kết luận: Quân Nam Hán sang xâm lược nước ta. Ngô Quyền chỉ huy quân ta, lợi dụng thuỷ triều lên, xuống trên sông BĐ, nhử giặc vào bãi cọc rồi đánh tan quân xâm lược (năm 938). *Hoạt động nhóm : Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì? - Điều đó có ý nghĩa như thế nào? HS các nhóm thảo luận và trả lời GV tổ chức cho các nhóm trao đổi để đi Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. đến kết luận SGK - Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. - Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị PKPB đô hộ đã mở ra thời kỳ độc lập lâu dài cho dân tộc. 4. Củng cố - dặn dò: Cho HS đọc phần bài học trong SGK. HS dọc Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài tiết sau :” Ôn tập “. HS cả lớp. Tiết: 7. Kể chuyện LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG. I. MỤC TIÊU: - Nghe-kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. GDBVMT: ThÊy ®ưîc gia trÞ cña m«i trưêng thiªn nhiªn víi cuéc sèng con người( đem đến niềm hi vọng tốt đẹp) II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK (phóng to nếu có điều kiện). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng kể câu truyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe (được đọc). - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Trong giờ học hôm nay các em sẽ nghe kể câu chuyện Lời ước dưới trăng. Nhân vật trong truyện là ai? Người đó đã ước điều gì? Các em cùng theo dõi. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: GV kể chuyện: - GV kể toàn truyện lần 1, kể rõ từng cho tiết. Toàn truyện kể với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, gây tình cảm cho HS. Lời cô bé trong truyện: Tò mò, hồn nhiên. Lời chị Ngàn: hiền hậu, dịu dàng. - GV kể chuyện lần 2: vừa kể, vừa chỉ vào từng tranh minh họa kết hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh. HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: * Kể trong nhóm: - GV chia nhóm 4 HS, mỗi nhóm kể về nội dung một bức tranh, sau đó kể toàn truyện.. Hoạt động của HS - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét lời kể của bạn.. + HS theo dõi GV kể chuyện.. + HS nghe kể và quan sát tranh minh hoạ.. - HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm đôi(mỗi em kể theo 1 hay 2 tranh), sau đó kể toàn bộ chuyện, tiếp tục trao đổi với nhau về nội dung câu chuyện theo 3 yêu cầu trong - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. SGK. GV có thể gợi ý cho HS kể dựa theo nội dung ghi trên bảng. + Cô gái mù trong chuyện cầu nguyện điều gì? + Cô gái mù trong truyện cầu nguyện cho bác + Hành động của cô gái cho thấy cô là hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh. người như thế nào? + Hành động của cô gái cho thấy cô gái là người nhân hậu, sống vì người khác, cô có + Em hãy tìm một kêt cục cho vui câu tấm lòng nhân ái, bao la. chuyện trên? + Mấy năm sau, cô bé ngày xưa tròn 15 tuổi. Đúng đêm rằm ấy, cô đã ước cho đôi mắt chị GDBVMT Ngàn sáng lại. Điều ước thiêng liêng ấy đã trở thành hiện thực. Năm sau, chị được các bác sĩ phẫu thuật và đôi mắt đã sáng trở lại. Chị có một gia đình hạnh phúc với người chồng và 2 đứa con ngoan..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện. - Nhận xét. c. Củng cố – dặn dò: - Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?. - HS tiếp nối nhau kể với nội dung từng bức tranh - 1 vài HS kể toàn bộ chuyện. (HS kể xong đều trả lời các câu hỏi ở mục 3) - HS nhận xét. - Bình chọn nhóm có kết cục hay nhất và bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.. + Trong cuộc sống, chúng ta nên có lòng nhân ái bao la, biết thông cảm và sẻ chia những đau khổ của người khác. Những việc làm cao đẹp của cô sẽ mang lại niềm vui, - Nhận xét tiết học. hạnh phúc cho chính chúng ta và cho mọi - Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người. người thân nghe và tìm những câu truyện kể về những ước mơ cao đẹp hoặc những ước mơ viễn vông, phi lí.. Tiết: 14. Thứ tư, ngày 7 tháng 10 năm 2015. Tập đọc Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI (Mát- téc- lích). I. MỤC TIÊU: - Giảm tải câu hỏi 3 và 4. - Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. - Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1, 2 trong SGK). II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa bài tập đọc trang 70, 71 SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng lớp ghi sẵn các câu, đoạn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra bài cũ: Bài Trung thu độc - 3 HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi.. lập - Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? - Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu qúy. Trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng. - Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ - Em mơ ước nước ta có một nền công nghiệp phát triển như thế nào? phát triển ngang tầm thế giới. - Nêu ND bài. - HS nêu. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh - Bức tranh thứ nhất vẽ các bạn nhỏ đang ở vẽ cảnh gì? trong nhà máy với những cỗ máy kì lạ. - Bức tranh thứ 2 vẽ các bạn nhỏ đang vận chuyển những quả rất to và lạ. - Đây là một trích đoạn trong vở kịch - Lắng nghe. Con chim xanh. Vở kịch Con chim xanh của tác giả Mát- téc- lích một nhà văn nổi tiếng đã từng đoạt giải Nô- ben. Hôm nay lớp mình sẽ tìm hiểu một đoạn trích trong tác phẩm nổi tiếng này. - Yêu cầu HS đọc thầm 4 dòng mở đầu - Nội dung của vở kịch kể về 2 bạn nhỏ Tinvở kịch và trả lời câu hỏi: Nội dung của tin và Mi- tin đã được bà tiên giúp đỡ, vượt vở kịch là gì? qua nhiều thử thách, đến nhiều nơi để tìm Con chim xanh về chữa bệnh cho một người bạn hàng xóm. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc và tìm hiểu màn 1: + HS quan sát tranh minh hoạ màn 1: nhận - GV đọc mẫu màn kịch 1. biết 2 nhân vật: Tin- tin (trai)và Mi- tin(gái), *Toàn bài đọc với giọng hồn nhiên, thể 5 em bé(em mang chiếc máy bay có đôi cánh hiện tâm trạng hào hứng của Tin- tin và xanh, em có ba mươi vị thuốc trường sinh, em Mi- tin. Lời của các em bé tự tin, tự mang trên tay thứ ánh sáng kì lạ, em có chiếc hào. Thay đổi giọng của từng nhân vật. máy bay biết bay, em có chiếc máy dò tìm vật *Nhấn giọng ở các từ ngữ: sáng chế, báu trên mặt trăng. hạnh phúc, ăn ngon, ồn ào…. - Hướng dẫn phân đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Năm dòng đầu. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. + Đoạn 2: Tám dòng tiếp. + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. - HS đọc từ khó. Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. Sáng chế: Là tự mình phát minh ra một - HS đọc chú giải. cái mới mà mọi người chưa biết đến - Luyện đọc theo cặp. bao giờ. - Đọc thầm để trả lời các câu hỏi: - Tin- tin và Mi- tin đến vương quốc Tương lai và trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời. * Tìm hiểu màn 1: - Tin–tin và Mi- tin đến đâu và gặp - Vì những bạn nhỏ sống ở đây hiện nay chưa những ai? ra đời, các bạn chưa sống ở thế giới hiện tại của chúng ta. - Vì sao nơi đó có tên là Vương Quốc - Vì những bạn nhỏ chưa ra đời, nên bạn nào tương lai? cũng mơ ước làm được những điều kì lạ cho cuộc sống. - Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh - Các bạn sáng chế ra: sáng chế ra những gì? + Vật làm cho con người hạnh phúc. + Ba mươi vị thuốc trường sinh..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Một loại ánh sáng kì lạ. + Một máy biết bay như chim. + Một cái máy biết dò tìm những kho báu còn giấu kín trên mặt trăng. - Các phát minh ấy thể hiện những ước - Các phát minh ấy thể hiện ước mơ của con mơ gì của con người? người: được sống hạnh phúc sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng và chinh phục được mặt trăng. + Màn 1 nói lên điều gì? - Màn 1 nói đến những phát minh của các bạn thể hiện ước mơ của con người. * Đọc diễn cảm: - Tổ chức cho HS đọc phân vai (nhiều - 8 HS đọc theo các vai: Tin- tin, Mi- tin, 5 lượt HS đọc) em bé, người dẫn truyện (đọc tên các nhân - Nhận xét, động viên HS. vật). - Tìm ra nhóm đọc hay nhất. HĐ2: Luyện đọc và tìm hiểu màn 2: Màn 2: Trong khu vườn kì diệu. - GV đọc mẫu. Chú ý đọc phân biệt lời của các nhân vật khác nhau trong màn kịch. Lời của Tin- tin và Mi- tin: trầm trồ, thán phục. Lời các em bé: tự tin, tự hào. Nhấn giọng ở những từ ngữ: đẹp quá, như thế này, chưa bao giờ, như thế. - Hướng dẫn phân đoạn: 3 đoạn. - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 1: Sáu dòng đầu. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. + Đoạn 2: Sáu dòng tiếp. - HS đọc từ khó. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. - HS đọc chú giải. Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài. - Luyện đọc theo cặp. + GV giảng từ ngữ khó. * Thi đọc diễn cảm: - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm theo hình thức phân như màn 1. vai.. - Nêu nôi dung bài. - Nội dung Bài văn nói lên ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, c. Củng cố- Dặn dò: có những phát minh độc đáo của trẻ em. - GV củng cố bài học. Liên hệ giáo dục. - Chuẩn bị bài: “Nếu chúng mình có phép lạ”. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết: 33 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU: - Biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Bài 1, bài 2 II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau: a 20 350 1208 b 30 250 2764 a+b a: b III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm - GV thu vở chấm 3 em.. - GV chữa bài, nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng như thế nào? Hôm nay, Chúng cùng tìm hiểu bài: “Tính chất giao hoán của phép cộng”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng: - GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học. - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a + b và b + a để điền vào bảng.. Hoạt động của HS + HS lên bảng làm. Tính giá trị của biểu thức a + b và b + a. Biết a = 300, b = 500 Nếu a = 300, b = 500 thì a + b = 300 + 500 = 800 Nếu a = 300, b = 500 thì b + a = 500 + 300 = 800 + Nhận xét và bổ sung. - HS nghe GV giới thiệu bài.. - HS đọc bảng số. - HS thực hiện tại chỗ, mỗi HS thực hiện tính ở một cột để hoàn thành bảng như sau: a b a+b. 20 350 1208 30 250 2764 20 + 30= 350+ 250= 1208+ 50 600 2764=3972 b + a 30 + 20= 250+ 350= 2764+ 50 600 1208=3972 + Yêu cầu HS so sánh giá trị + Ta thấy giá trị của a + b và b + a luôn bằng nhau. của BT a + b và b + a ở từng a+b=b+a cột và rút ra công thức. - Từ công thức HS rút ra kết Qui tắc: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì luận tổng không thay đổi. - GV yêu cầu HS đọc lại kết + HS đọc bài. luận trong SGK. HĐ2: Luyện tập, thực hành:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 1: Nêu kết quả tính: Bài 1: - GV gọi HS nêu kết quả và + HS đọc yêu cầu bài tập. yêu cầu giải thích. - HS tự nêu kết quả và giải thích 468 + 379 = 847 6509 + 2876 = 9385 379 + 468 = 847 2876 + 6509 = 9385 4268 + 76 = 4344 76 + 4268 = 4344 +Làm sao em nêu được kết quả - Dựa vào tính chất giao hoán. mà không cần tính? Bài 2: Viết số thích hợp vào Bài 2: chỗ … + HS đọc yêu cầu bài tập. - GV viết lên bảng 48 + 12 = 12 + … - Viết số 48. Vì khi ta đổi chỗ các số hạng của tổng 48 - GV hỏi: Em viết số hay chữ + 12 thành 12 + 48 thì tổng không thay đổi. vào chỗ trống trên, vì sao? - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 65 + 297 = 297 + 65 m+n=n+m 177 + 89 = 89 + 177 84 + 0 = 0 + 84 - GV nhận xét. a+0=0+a *Bài tập trên chuẩn Tính nhanh: 10 + 12 + 14 + 16 + 18 + 20. 10 + 12 + 14 + 16 + 18 + 20 = (10 + 20 ) + ( 12 + 18 ) + ( 14 + 16 ) = 30 + 30 + 30 = 60 + 30 = 90. c..Củng cố- Dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất + HS nhắc lại công thức và qui tắc của rính chất giao giao hoán của phép cộng. hoán - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Biểu thức có chứa ba chữ. - Nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết: 13 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện). II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu của tiết trước. - Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang 73, SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi HS lên bảng mỗi HS kể 2 bức tranh truyện Ba lưỡi rìu. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?. - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. + HS nhận xét, bổ sung.. - Bức tranh vẽ cảnh 1 em bé đang dọn vệ sinh chuồng ngựa đang chuyện trò, âu yếm chú ngựa trước sự chứng kiến của ông giám đốc rạp xiếc. - Mọi công việc đều bắt đầu từ - Lắng nghe. việc nhỏ nhất, mọi thiên tài đều bắt đầu từ trẻ em. Cô bé Vi- li- a đã làm gì để đạt được ước mơ của mình? Hôm nay, các em dựa vào cốt truyện để viết những đoạn văn kể chuyện. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: Bài 1: Đọc cốt truyện sau: Bài 1: - Gọi HS đọc cốt truyện. - HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự - Đọc thầm, thảo luận cặp đôi, tiếp nối nhau trả lời việc chính của từng đoạn. Mỗi câu hỏi. đoạn là một lần xuống dòng. + Đoạn 1: Va- li- a ước mơ trở thành diễn viên xiếc bGV ghi nhanh lên bảng. biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn. + Đoạn 2: Va- li- a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa. - Gọi HS đọc lại các sự việc + Đoạn 3: Va- li- a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và chính. làm quen với chú ngựa diễn. + Đoạn 4: Va- li- a đã trở thành 1 diễn viên giỏi như em hằng mong ước. Bài 2: Bài 2: - Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn - HS đọc yêu cầu. chưa hoàn chỉnh của chuyện. - HS đọc thầm 4 đoạn văn và tự lựa chọn để hoàn - GV phát bảng phụ cho 4 HS, chỉnh một đoạn. mỗi - HS ứng với mỗi đoạn. + HS làm bài trên bảng phụ, nối tiếp nhau trình bày bài làm. Đoạn 1: Mở đầu – Nô- en ngày ấy, cô bé Va- li- a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc. Diễn biến: Chương trình xiếc hôm ấy tiếc mục nào cũng hay, nhưng Va- li- a thích nhất tiệt mục cô gái xinh đẹp vừa phi ngựa vừa đánh đàn. Cô gái phi ngựa thật dũng cảm. Cô không nắm cương ngựa mà một tay ôm cây đàn măng- đo- lin, tay kia gãy lên những âm thanh rộn rã. Tiếng đàn của cô mới hấp dẫn lòng người làm sao. Va- li- a vô cùng ngưỡng mộ cô gái tài ba đó. Kết thúc: Từ đó, lúc nào trong trí óc non nớt của Va- li- a cũng hiện lên hình ảnh cô diễn viên phi.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ngựa, đánh đàn. Em mơ ước một ngày nào đó cũng được như cô- phi ngựa và chơi những bản nhạc rộn rã. Đoạn2: Mở đầu: Rồi một hôm, rạp xiếc thông báo tuyển diễn viên. Va- li- a xin bố mẹ cho ghi tên học nghề. Diễn biến: Sáng hôm ấy, em bé đến gặp bác giám đốc rạp xiếc. Bác dẫn em đến chuồng ngựa. Ơû đó có một chú ngựa bạch tuyệt đẹp, bác chỉ con ngựa và bảo: “Công việc của cháu bây giờ là chăm sóc chú ngựa bạch này, cho ngựa ăn uống và quét dọn chuồng ngựa thật sạch sẽ”. Va- li- a rất ngạc nhiên vì diễn viên xiếc mà phải đi quét chuồng ngựa. Nhưng em vẫn cầm lấy chổi. Kết thúc: Bác giám đốc gật đầu cười bảo em; “Công việc của diễn viên phi ngựa, đánh đàn bắt đầu như thế đấy cháu ạ. Cái tháp cao nào cũng phải bắt đầu xây từ mặt đất lên”. Đoạn 3: Mở đầu: Thế là từ hôm đó ngày ngày Va- li- a đến làm việc trong chuồng ngựa. Diễn biến: Những ngày đầu, Va- li- a rất bỡ ngỡ. Có lúc em nản chí, nhưng cứ nhớ đến hình ảnh cô diễn viên phi ngựa, em lại thấy phấn chấn lên. Kết thúc: Cuối cùng, em quen việc và trở nên thân thiết với chú ngựa, bạn diễn tương lai của em. Đoạn 4: Mở đầu: Thế rồi, cũng đến ngày Va- li- a cũng trở thành một diễn viên thực thụ. Diễn biến: Cứ mỗi lần Va- li- a bước ra sàn diễn, những tràng vỗ tay nồng nhiệt lại vang lên. Chỉ trong nháy mắt, cô đã đứng trên lưng ngựa, tay ôm cây đàn vĩ cầm. Rồi tiếng đàn cất lên vẻ thán phục hiện rõ trên gương mặt từng khán giả. Kết thúc: Va- li- a kết thúc tiết mục của mình với gương mặt rạng ngời hạnh phúc. Thế là ước mơ thuở nhỏ của Va- li- a đã trở thành sự thật. c. Củng cố - Dặn dò: - GV củng cố bài học, HS nhắc lại các bước xây dựng đoạn văn kể chuyện. - Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt truyện Vào nghề - Chuẩn bị bài: “Luyện tập phát triển câu chuyện”. Tiết 13. Khoa học.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I/ MỤC TIÊU. Giúp HS Nêu cách phòng bệnh béo phì Ăn uống hợp lý, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. Năng lượng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. KNS: KN ra quyết định thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh bệnh béo phì. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt động của giáo viên 1 Kiểm tra bài cũ Yêu cầu HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1)Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ? 2) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ? - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. Mục tiêu Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em. - Nêu được tác hại của bệnh béo phì. Cách tiến hành GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau: Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên bảng. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng 1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là: a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. b) Mặt to, hai má phúng phíng, bụng to phưỡng ra hay tròn trĩnh. c) Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên. d) Bị hụt hơi khi gắng sức. 2) Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những bất lợi là: a) Hay bị bạn bè chế giễu. b) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát triển thành béo phì khi lớn. c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim. Hoạt động của học sinh - HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn.. HS lắng nghe.. Hoạt động cả lớp. HS suy nghĩ. - HS lên bảng làm, HS dưới lớp theo dõi và chữa bài theo GV. -HS trả lời. 1) 1a, 1c, 1d.. - HS trả lời 2) 2d..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp xương. d) Tất cả các ý trên điều đúng. 3) Béo phì có phải là bệnh không ? Vì sao? a) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương. b) Không, vì béo phì chỉ là tăng trọng lượng cơ thể. GV kết luận các câu trả lời đúng. * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. Cách tiến hành: GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi: 1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì ?. - HS trả lời 3) 3a.. 2 HS đọc to, cả lớp theo dõi.. - Tiến hành thảo luận nhóm. HS tranh SGK và thảo luận Đại diện nhóm trả lời.. 1) Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng. Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da. Do bị rối loạn nội tiết. 2) Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm 2) Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ. gì ? Thường xuyên vận động, tập thể dục thể thao. Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp lí. 3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ? 3) Đi khám bác sĩ ngay. Năng vận động, thường xuyên tập thể dục thể thao. GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS. HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. KNS * GV kết luận: Nguyên nhân gây béo phì HS lắng nghe, ghi nhớ. chủ yếu là do ăn quá nhiều sẽ kích thích... chế độ dinh dưỡng hợp lí, phải năng vận động, luyện tập thể dục thể thao. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. Mục tiêu: Nêu đựơc các ý kiến khi bị béo phì. Cách tiến hành: HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả * GV chia nhóm của nhóm mình. Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ HS trả lời làm gì ? Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn thịt và uống Nhóm 1 Tình huống 1: sữa ở mức độ hợp lí, điều độ và cùng bé đi Em bé nhà Minh có dấu hiệu béo phì.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> nhưng rất thích ăn thịt và uống sữa.. bộ, tập thể dục.. Nhóm 2 Tình huống 2: Châu nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao 10kg. Những ngày ở trường ăn bánh ngọt và uống sữa Châu sẽ làm gì ? Nhóm 3 Tình huống 3: Nam rất béo nhưng những giờ thể dục ở lớp em mệt nên không tham gia cùng các bạn được.. Em sẽ xin với cô giáo đổi phần ăn của mình vì ăn bánh ngọt và uống sữa sẽ tích mỡ và ngày càng tăng cân. Em sẽ cố gắng tập cùng các bạn hoặc xin thầy (cô giáo) cho mình tập nội dung khác cho phù hợp, thường xuyên tập thể dục ở nhà để giảm béo và tham gia được với các bạn trên lớp.. Nhóm 4 Tình huống 4: Em sẽ không mang đồ ăn theo mình, ra Nga có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích chơi tham gia trò chơi cùng với các bạn ăn quà vặt. Ngày nào đi học cũng mang trong lớp để quên đi ý nghĩ đến quà vặt. theo nhiều đồ ăn để ra chơi ăn. HS nhận xét, bổ sung. GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm HS. HS lắng nghe, ghi nhớ. * Kết luận: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tham gia tích cực tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim, mạch, tiểu đường, tăng huyết áp, … HS cả lớp. 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà tìm hiểu về những bệnh lây qua đường tiêu hoá.. Tiết: 14. Thứ năm, ngày 8 tháng 10 năm 2015 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM. I. MỤC TIÊU: Vận dụng được những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2. II. CHUẨN BỊ: Phiếu in sẵn bài ca dao, mỗi phiếu 4 dòng, có để dòng … phía dưới. Bản đồ địa lý Việt Nam. Giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên + Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần người, tên địa lí Việt Nam? Cho Ví viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> dụ? - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Để khắc sâu bài học trước. Hôm nay chúng ta học bài: “Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam”. GV ghi đề. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Viết lại cho đúng tên riêng… Yêu cầu HS làm theo nhóm. + Yêu cầu HS thảo luận, gạch chân dưới những tên riêng viết sai và sửa lại. - Gọi 1, 2 nhóm treo bài lên bảng để hoàn chỉnh bài ca dao. - Gọi HS nhận xét, chữa bài.. đó. - Nguyễn Thị Hồng. + Nhận xét, bổ sung.. - HS đọc thành tiếng.. Bài 1: - HS nhận bảng phụ và hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn. + HS báo cáo kết quả. - Nhận xét, chữa bài. Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, HàngHài, Mã Vĩ, Hàng Giầy, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, - Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hòan Hàng The, Hàng Gà. chỉnh. - 1 HS đọc thành tiếng. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và - Quan sát: hỏi: Bài ca dao cho em biết điều gì? + Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 phố cổ ở Hà Nội. - HS đọc thành tiếng. - Quan sát. - Lắng nghe. Bài 2: Bài 2: - Treo bảng đồ địa lý Việt Nam lên - Nhận đồ dùng học tập và làm việc trong bảng. nhóm. - Các em sẽ đi du lịch khắp mọi miền trên đất nước ta. Đi đến đâu các em - Báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung.. nhớ viết lại tên tỉnh, thành phố, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử mà mình đã thăm. Chúng ta sẽ tìm xem trong các nhóm, nhóm nào là nhóm Những nhà du lịch giỏi nhất, đi được nhiều nơi nhất. - Phát bảng phụ, bản đồ cho từng nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận, làm việc theo nhóm. + Nhận xét, bổ sung để tìm ra nhóm đi được nhiều nơi nhất. c. Củng cố – dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2. + GV củng cố bài học. Cho HS nhắc lại cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam. - HS học bài và Chuẩn bị bài: “Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài”, Nhận xét tiết học. Tiết 34. Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ. I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ. * Bài 1, bài 2 II. CHUẨN BỊ: - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy. - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: a) Nếu a = 7, b = 13, c = 10 thì a + b + c = ……………… b) Nếu a = 28, b = 12, c = 6 thì a - b +c= - GV chữa bài, nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu thức có chứa ba chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ: *Biểu thức có chứa ba chữ - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. + Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nà? - GV treo bảng số và hỏi: Nếu An câu được 2 con cá, Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá thì cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá?. Hoạt động của HS - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. a) Nếu a = 7, b = 13, c = 10 thì a + b + c = 7 + 13 + 10 = 30 b) Nếu a = 28, b = 12, c = 6 thì a - b + c = 28 + 12 + 6 = 46. - HS nghe GV giới thiệu bài.. - HS đọc. - Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của ba bạn với nhau. - Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV nghe HS trả lời và viết 2 vào cột Số cá của An, viết 3 vào cột Số cá của Bình, viết 4 vào cột Số cá của Cường, viết 2 + 3 + 4 vào cột Số cá của cả ba người. - GV làm tương tự với các trường hợp khác. - GV nêu vấn đề: Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì cả ba người câu được bao nhiêu con cá? - GV giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ. * Giá trị của biểu thức chứa ba chữ - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a=2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu? - GV nêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c. - GV làm tương tự với các trường hợp còn lại. - Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c, muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế nào? - Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính được gì? HĐ 2. Luyện tập, thực hành:. - HS nêu tổng số cá của cả ba người trong mỗi trường hợp để có bảng số nội dung như sau: - Cả ba người câu được a + b + c con cá.. - Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9. - HS tìm giá trị của biểu thức a + b + c trong từng trường hợp. - Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.. - Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c. Bài 1: Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tính giá trị của biểu thức. - GV yêu cầu HS đọc biểu thức - Biểu thức a + b + c. trong bài, sau đó làm bài. - HS lên bảng, lớp làm VBT. Nếu a = 5, b = 7, c = 10thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22. - GV nhận xét. Nếu a =12, b =15, c = 9 thì a + b + c =12 + 15 + 9= 36. Bài 2: a x b x c là biểu thức có chức Bài 2: ba … + HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó - - HS làm theo nhóm. tự làm bài. a. Nếu a = 9, b = 5, c = 2 thì a x b x c = 9 x 5 x 2 = 90 b. Nếu a = 15, b = 0, c = 37 thì a x b x c =15 x 0 x 37 = 0 *Bài tập trên chuẩn - GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trong bảng. * - Khi thay giá trị của a và b vào biểu a 16 30 70.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> thức để tính giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng một cột. - GV yêu cầu HS làm bài. c. Củng cố- Dặn dò:. b axb a: b. 4 64 4. 6 180 5. 7 490 10. - Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa ba chữ - Khi thay chữ bằng số ta tính được gì? - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Tính chất kết hợp của phép cộng. Chính tả( Nhớ-viết) Tiết: 7 GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU: - Nhớ-viết đúng bài CT sạch sẽ; trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT (2) a, (3) b. II. CHUẨN BỊ: - Bài tập 2a , 3b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết. + Sung sướng, sững sờ, xôn xao, xanh xao, phe phẩy, thoả thuê, dỗ dành. - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nhớ viết đoạn văn cuối trong truyện thơ Gà trống và Cáo, làm một số bài tập chính tả. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì? * Hướng dẫn viết từ khó: - GV đọc cho HS viết. * Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày * Viết, chấm, chữa bài + GV theo dõi và nhắc nhở.. Hoạt động của HS - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. + Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe.. 1. Nhớ – viết: Gà Trống và Cáo: - HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta hãy cảnh giác, đừng vội tin những lời ngọt ngào. - HS lên bảng, lớp viết vào vở nháp. - Các từ: hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối, … - Viết hoa Gà Trống, Cáo viết hoa (là DT riêng) - Đây là thơ lục bát nên khi viết phải… + HS viết bài..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + GV chấm bài, sửa sai những lỗi cơ bản. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: (lựa chọn) a/. Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết bằng chì vào SGK. - Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. Bài 3: b. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. - Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng. - Có thể gọi HS đặt câu.. - HS soát bài và nộp bài. 2. Làm bài tập thực hành: Bài 2a. - HS đọc thành tiếng. - Thảo luận cặp đôi và làm bài. - Thi điền từ trên bảng. - HS chữa bài nếu sai. Đáp án: Trí, chất, trong, chế, chinh, trụ, chủ. Bài 3: - HS đọc thành tiếng. - 2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ. - 1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ. Đáp án: Vươn lên, tưởng tượng. + Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học tập. + Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo dục….. c. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - GV cho HS viết lại một vài lỗi đã sai trong bài viết. - Chuẩn bị bài sau: Nghe- viết: Trung thu độc lập. Tiết 7 Địa lý MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I.MỤC TIÊU. Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc sinh sống (Gia-rai, ê-đê,..)nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. GDBVMT: Một số đặc điểm chính của môi trờng và tài nguyên thiên nhiên và việc khai th¸c tµi nguyªn thiªn nhiªn ë miÒn nói vµ trung du II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh, ảnh về lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. KTBC GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS Kể tên một số cao nguyên ở Tây Nguyên. Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Nêu đặc điểm của từng mùa. GV nhận xét. 2.Bài mới. Hoạt động của học sinh HS chuẩn bị bài. HS đọc bài và trả lời câu hỏi. HS nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tây Nguyên –nơi có nhiều dân tộc sinh sống : *Hoạt động cá nhân GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK - HS đọc rồi trả lời các câu hỏi sau : - Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên . ê- đê, Tày, Nùng,... - Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những Tiếng nói (ngôn ngữ), phong tục, tập đặc điểm gì riêng biệt ? quán sinh hoạt riêng, ... Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, Nhà nước đầu tư xây dựng các công trình nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và điện, đường, trường, trạm, chợ,... Các dân đang làm gì? tộc chung sức xây dựng buôn làng. GV gọi HS trả lời câu hỏi. GV sửa chữa và kết luận: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta. Nhà rông ở Tây Nguyên *Hoạt động nhóm HS đọc SGK GV cho các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý sau : Nhà rông - Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt ? Là ngôi nhà chung lớn nhất của buôn. Nhà rông được dùng để làm gì? Nhiều sinh hoạt tập thể như tiếp khách cá buôn đều diễn ra ở đó... - Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho Nhà rông càng to, đẹp chứng tỏ buôn điều gì ? làng giàu có, thịnh vượng. GV cho đại diện các nhóm thảo luận và Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả báo cáo kết quả trước lớp. GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày. Lễ hội * Hoạt động nhóm GV cho các nhóm dựa vào mục 3 trong -HS các nhóm thảo luận và trình bày kết SGK và các hình 2, 3, 5, 6 để thảo luận quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. theo các gợi ý sau : + Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ - Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân hoặc chức khi nào ? sau mỗi vụ thu hoạch. + Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây - Lễ hội cồng chiêng, đua voi, hội xuân, Nguyên? hội đâm trâu, hội ăn cơm mới, + Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì - Thường múa hát trong lễ hội, đốt lửa, trong lễ hội ? uống rượu cần, đánh cồng chiêng,... + Ở Tây Nguyên, người dân thường sử - Đàn Tơ - rưng, đàn krông - pút, công dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào? chiêng GV cho HS đại diên nhóm báo cáo kết HS đại diện nhóm trình bày . quả làm việc của nhóm mình..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> GV cho HS đọc phần bài học trong khung. - Kể tên các dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên. - Nêu một số nét về sinh hoạt của người dân Tây Nguyên. - Nhà rông dùng để làm gì ? 4. Củng cố- dặn dò GDBVMT Nhận xét tiết học. Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên”.. Tiết: 14. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc bài học SGK. - Dân tộc Ê đê, Mơ nông, Gia rai, Xơ đăng, Kơ ho,... - Tập trung sinh hoạt. - Họp các công việc chung của buôn làng.. - HS cả lớp lắng nghe.. Thứ sáu, ngày 9 tháng 10 năm 2015 Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN. I. MỤC TIÊU: Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. KĨ NĂNG: - Tư duy sáng tạo. - Thể hiện sự tự tin. - Hợp tác II. CHUẨN BỊ: - Bảng lớp viết sẵn đề bài, 3 câu hỏi gợi ý. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Tiết trước các em xây dựng câu chuyện dựa vào cốt chuyện. Hôm nay, với đề bài cho trước, lớp mình sẽ thi xem ai là người có óc tưởng tượng phong phú để nghĩ ra được câu chuyện hay nhất. b. Hướng dẫn làm bài tập: HĐ1: Cả lớp: Đề bài: Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện. Hoạt động của HS - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe.. - HS đọc thành tiếng đề bài. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> cả ba điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian - GV đọc lại đề bài, phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: Giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian. - Yêu cầu HS đọc gợi ý. - Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS dưới mỗi câu hỏi gợi ý. 1. Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước?. - 2 HS đọc thành tiếng. - Tiếp nối nhau trả lời.. 1. Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em đã ngủ say. Em mết quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắm tay em. Bà cầm tay em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều ước… 2. Em thực hiện 3 điều ước như thế 2. Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh và nào? tiếp tục đi làm. Điều thứ 2 em mong cho người thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ ba em mong ướn mình và em trai mình học giỏi để sau này lớn lên trở thành những kĩ sư giỏi… 3. Em nghĩ gì khi thức giấc? 3. Em tỉnh giấc và thật tiếc đó là giấc mơ. Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực hiện được những điều ước đó. - Em biết đó chỉ là giấc mơ thôi nhưng trong cuộc sống sẽ có nhiều tấm lòng nhân ái đến với những người chẳng may gặp cảnh hoạn nạn, khó khăn. - Em rất vui khi nghĩ đến giấc mơ đó. Em nghĩ mình sẽ làm được tất cả những gì mình KNS mong ước và em sẽ học thật giỏi… - Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó 2 HS - HS viết ý chính ra vở nháp. Sau đó kể lại ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe. cho bạn nghe, HS nghe phải nhận xét, góp ý, bổ sung cho câu chuyện của bạn. - Tổ chức cho HS thi kể. - HS thi kể trước lớp. - Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. truyện và cách thể hiện. GV sửa lỗi câu cho HS. c. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS; khen ngợi những HS phát triển câu chuyện tốt. - Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện theo GV đã sửa và kể cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài: “Luyện tập phát triển câu chuyện (tiếp theo)”. Toán.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tiết: 35. TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG. I. MỤC TIÊU: - Biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. * Bài 1: a) dòng 2, 3; b) dòng 1, 3, bài 2 II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như sau: a b c (a + b) + c a + (b + c) 5 4 6 35 15 20 28 49 51 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra bài cũ: Tính giá trị biểu thức: a + b + c a. Nếu a = 5, b = 6, c = 8 b. Nếu a = 23, b = 9, c = 7 - GV chữa bài, nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV: Chúng ta đã học được tính chất nào của phép cộng, hãy phát biểu quy tắc về tính chất này? - Bài học hôm nay sẽ giớiù thiệu với các em một tính chất khác của phép cộng, đó là tính chất kết hợp của phép cộng. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng: - GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học. - GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) trong từng trường hợp để điền vào bảng. a 5 35 28. b 4 15 49. c 6 20 51. - Nếu a = 5, b = 6, c = 8 thì a + b + c = 5 + 6 + 8=19 - Nếu a = 23, b = 9, c = 7 thì a + b + c= 23+ 7 + 9 = 39 + Nhận xét, bổ sung. - Đã học tính chất giao hoán của phép cộng. - HS phát biểu.. - HS đọc bảng số. - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính một trường hợp để hoàn thành bảng như sau:. (a + b) + c a + (b + c) (5 + 4) -+ Giá 6 = 9trị + 6của = 15hai biểu thức5đều + (4 bằng + 6) = 515. + 10 = 15 (35 + 15) + 20 = 50 + 20 = 70 35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70 (28 + 49) + 51 = 77 + 51 = 128 28 + (49 + 51) = 28 + 100 = 128. - Giá trị của hai biểu thức đều bằng 70. + Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> biểu thức a + (b + c) khi a = 5, b = 4, c = 6? + Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 35, b = 15 và c = 20? + Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 28, b = 49 và c = 51? - Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với giá trị cảu biểu thức a + (b + c)? - Vậy ta có thể viết (GV ghi bảng): (a + b) + c = a + (b + c) - GV vừa ghi bảng vừa nêu: * (a + b) được gọi là một tổng hai số hạng, biểu thức (a + b) + c có dạng là một tổng hai số hạng cộng với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c. * Xét biểu thức a + (b + c) thì ta thấy a là số thứ nhất của tổng (a + b), còn (b + c) là tổng của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức (a + b) + c. * Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - GV viết lên bảng biểu thức và hướng dẫn: 3254 + 146 + 1698 = (3254 + 146) + 1698 = 3400 + 1698 = 5098 GV yêu cầu HS thực hiện. - GV nhận xét. Bài 2 - Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu tiền, chúng ta như thế nào?. - Giá trị của hai biểu thức đều bằng 128. - Luôn bằng giá trị của biểu thức a + (b + c). - HS đọc.. - HS nghe giảng.. - Một vài HS đọc trước lớp.. Bài 1: - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT. a. 4367 + 199 + 501 = 4367 + (199 + 501) = 4367 + 700 = 5067 b. 921 + 898 + 2079 = (921 + 2079) + 898 = 3000 + 898 = 3898. 4400 + 2148 + 252 = 4400+ (2148 + 252) = 4400+ 2400 = 6800 467 + 999 + 9533 = (467 + 9533) + 999 = 10 000 + 999 = 10 999. - Nhận xét, bổ sung. Bài 2 - HS đọc đề. - Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của cả ba.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> + GV chấm một số bài. - GV nhận xét.. ngày với nhau. - HS lên bảng làm bài, HS làm bài vào VBT. Bài giải Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được là: 75500000+86950000+14500000=176950000(đồng) Đáp số: 176950000 đồng * Bài tập trên chuẩn - Nhận xét, bổ sung. Viết tiếp 3 số nữa vào dãy số sau: * 1, 4, 7, 10, 13,16, 19, 21. 1, 4, 7, 10, 13,….,…..,….. (Từ số thứ hai cộng thêm 3) c. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Gọi HS nhắc lại quy tắc thực hiện tính chất kết hợp của phép cộng. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Tiết 14. Khoa học PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ. I/ MỤC TIÊU:. Giúp HS: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: tiu chảy, tả lị,.. Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: uống nước lã, ăn uống không hợp vệ sinh,.. Nêu cách phòng tárnh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: +Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh cá nhân. + Giữ vệ sinh môi trường. Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. - KNS: Kĩ năng tự nhận thức (Nhận thức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa) *GDBVMT: Mèi quan hÖ gi÷a con ngêi víi m«i trêng II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:. Các hình minh hoạ trong SGK trang 30, 31 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS lên bảng trả lời: Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại của béo phì ? GV nhận xét. 2 Dạy bài mới * Giới thiệu bài + Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá? GV giới thiệu * Hoạt động 1: Tác hại của các bệnh lây. Hoạt động của học sinh HS trả lời. Do ăn quá nhiều, không điều độ, ăn nhai không kĩ, ăn nhiều chất đạm và chất béo.. Bệnh tiêu chảy, bệnh lị, ....

<span class='text_page_counter'>(34)</span> qua đường tiêu hoá. Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này. Cách tiến hành: GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo Thảo luận cặp đôi. định hướng. 2 HS ngồi cùng bàn hỏi nhau về cảm giác khi bị đau bụng, tiêu chảy, tả, Gọi 3 cặp HS trình bày trước lớp về các bệnh: tiêu chảy, tả, lị. GV nhận xét, tuyên dương các đôi có hiểu biết về các bệnh lây qua đường tiêu hoá. 1) Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy 1) Các bệnh lây qua đường tiêu hoá làm hiểm như thế nào ? cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết người và lây lan sang cộng đồng. 2) Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu 2) Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần phải làm gì ? hoá cần đi khám bác sĩ và điều trị ngay. Đặc biệt nếu là bệnh lây lan phải báo ngay KNS cho cơ quan y tế. * GV kết luận: Các bệnh lây qua đường HS lắng nghe, ghi nhớ. tiêu hoá rất nguy hiểm điều có thể gây ra chết người nếu không được chữa trị kịp thời và đúng cách. phòng bệnh cho mọi người xung quanh. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. Cách tiến hành: GV tiến hành hoạt động nhóm theo định HS tiến hành thảo luận nhóm. hướng. HS trình bày. Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trong SGK trang 30, 31 thảo luận và trả lời các câu hỏi sau; 1) Các bạn trong hình ảnh đang làm gì 1) Hình 1, 2 các bạn uống nước lả, ăn quà Làm như vậy có tác dụng, tác hại gì ? vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Hình 3- Uống nước sạch đun sôi, hình 4Rửa chân tay sạch sẽ, hình 5- Đổ bỏ thức ăn ôi thiu, hình 6- Chôn lắp kĩ rác thải giúp chúng ta không bị mắc các bệnh đường tiêu hoá. 2) Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây 2) Ăn uống không hợp vệ sinh, môi trường qua đường tiêu hoá ? xung quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay chân bẩn, ….

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 3) Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để 3) Không ăn thức ăn để lâu ngày, không ăn phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá ? thức ăn bị ruồi, muỗi bâu vào, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, thu rác, đổ rác đúng nơi quy định để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá. 4) Chúng ta cần phải làm gì để phòng các 4) Chúng ta cần thực hiện ăn uống sạch, bệnh lây qua đường tiêu hoá ? hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, giữ vệ sinh môi trường xung quanh. GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. nhóm HS. Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trước HS đọc. lớp. - Tại sao chúng ta phải diệt ruồi ? - Vì ruồi là con vật trung gian truyền các bệnh lây qua đường tiêu hoá. Chúng thường đậu ở chỗ bẩn rồi lại đậu vào thức GDBVMT ăn. * Kết luận: Nguyên nhân gây ra các bệnh HS lắng nghe. lây qua đường tiêu hoá là do vệ sinh ăn uống kém, ...để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. * Hoạt động 3 : Người hoạ sĩ tí hon. Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện. Cách tiến hành: - GV cho các nhóm vẽ tranh với nội Tiến hành hoạt động theo nhóm. dung: Tuyên truyền cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá theo định hướng. - Chia nhóm HS. - Cho HS chọn 1 trong 3 nội dung: Giữ Chọn nội dung và vẽ tranh. vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường để vẽ. Gọi các nhóm lên trình bày sản phẩm, Mỗi nhóm cử 1 HS cầm tranh, 1 HS trình và các nhóm khác có thể bổ sung. bày ý tưởng của nhóm mình. GV nhận xét tuyên dương các nhóm có ý tưởng, nội dung hay và vẽ đẹp, trình bày lưu loát. 3. Củng cố- dặn dò: GV nhận xét giờ học HS thực hiện và chuẩn bị bài. Dặn HS có ý thức giữ gìn vệ sinh . Tiết: 7. Sinh hoạt lớp TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 7 KẾ HOẠCH TUẦN 8. I. MỤC TIÊU: - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 7..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Phương hướng và biện pháp thực hiện tuần 8. - Cho học sinh vui chơi. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1./ Tổng kết: - Tổ chức cho các tổ báo cáo: + Chuyên cần : -Tổng số ngày nghỉ của học sinh:…………. + Có phép:……………… + không phép:…………. + Vệ sinh: - Quét dọn vệ sinh sân trường , lớp học và xử lí rác:……………………………. …….. + Trang phục: - Quần áo :…………………………………. - Khăn quàng:……………………………… - Phù hiệu :………………………………… - Măng non:………………………………... + Học tập: -Việc chuẩn bị bài ở nhà. -Tinh thần hợp tác trong lao động. - Ý thức chấp hành luật giao thông. - Việc thực hiện nội quy học sinh - Tuyên dương học sinh có thành tích tốt trong học tập - HS chú ý theo dõi. - Tuyên dương học sinh có thành tích tốt 2/Nhận xét chung trong học tập. - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. + - Việc chuẩn bị bài ở nhà. ----------------------------------------------------- Tinh thần hợp tác trong lao động. ----------------------------------------------------- Ý thức chấp hành luật giao thông. ----------------------------------------------------- Việc thực hiện nội quy học sinh ----------------------------------------------------- Tuyên dương học sinh có thành tích ------------------------------------------------tốt trong học tập +------------------------------------------------------------------------------------------------------3. Phương hướng và biện pháp thực ----------------------------------------------------hiện tuần 8 : ----------------------------------------------------- GV triển khai và nhắc nhở HS thực -----------------------------------------------hiện. - Thực hiện đúng nội qui trường, lớp. - Thi đua học tập tốt. - Vệ sinh trường, lớp. - Tham gia các phong trào thi đua. - Rèn chữ viết. - Bồi dưỡng HS năng khiếu. - Thực hiện đúng ATGT KÝ DUYỆT ----------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×