Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

DIEU CHINH TOAN 4 THEO CHUONG TRINH VNEN BAI 41 NHAN VOI SO CO 3 CHU SOTIET 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.26 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐIỀU CHỈNH BÀI HƯỚNG DẪN HỌC TOÁN LỚP 4 BÀI 41: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ Tiết 1 I. Mục tiêu: Em biết: - Thực hiện nhân với số có ba chữ số. - Tính giá trị biểu thức và biết vận dụng để giải bài toán có lời văn. II. Hoạt động học: * Khởi động: - Hội đồng tự quản Tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi “Truyền điện”: (Nội dung 1 trang 36) - GV: Qua trò chơi, giáo viên giới thiệu bài học. - GV ghi đề bài trên bảng; HS ghi vở - Đọc mục tiêu bài 2-3 lần - Trao đổi với bạn để tìm hiểu mục tiêu của bài học - Bạn phải làm gì để đạt được mục tiêu đó? * Hình thành kiến thức: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 2. a) Tính: 217 x 124 bằng cách tính 217 x (100 + 20 + 4). Việc 1: HS làm vào nháp. Việc 2: Câu hỏi chia sẻ: - Bạn hãy nêu lại cách làm - Đây là phép tính nhân số có mấy chữ số nhân với số có một chữ số? Việc 3: Đổi vở cho bạn kiểm tra, nhận xét, bổ sung cho nhau. 3. Đọc kĩ nội dung sau và thực hiện theo từng bước - Việc 1:- Đọc kĩ yêu cầu của đề bài.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đọc nội dung trong khung a) 217 x 124 = ? Đặt tính và tính:. 217. x 124 868 434 217 26908 Em viết: 217 x 124 = 26908. Nhân theo thứ tự từ phải sang trái: * 4 nhân 7 bằng 28, viết 8 nhớ 2; 4 nhân 1 bằng 4, thêm 2 bằng 6, viết 6; 4 nhân 2 bằng 8, viết 8. * 2 nhân 7 bằng 14, viết 4 (dưới 6) nhớ 1; 2 nhân 1 bằng 2, thêm 1 bằng 3, viết 3; 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.. * 1 nhân 7 bằng 7, viết 7 (dưới 3); 1 nhân 1 bằng 1, viết 1; 1 nhân 2 bằng 2, viết 2. * Hạ 8; 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1; 8 cộng 3 bằng 11, 11 cộng 7 bàng 18, thêm 1 bằng 19, viết 9 nhớ 1; 4 cộng 1 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6; hạ 2.. b) Trong cách tính trên: + 868 gọi là tích riêng thứ nhất; + 434 gọi là tích riêng thứ hai, đýợc viết lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất vì đây là 434 chục, viết đầy đủ là 4340; + 217 gọi là tích riêng thứ ba đýợc viết lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất vì đây là 217 trăm, viết đầy đủ là 21700.. Việc 2: Câu hỏi chia sẻ: - Bạn hãy nêu cách đặt tính, cách nhân?. - Phép nhân này thuộc dạng phép nhân nào? - Khi thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số ta cần lưu ý gì? 4. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Việc 1:- Đọc kĩ yêu cầu của đề bài a) Đặt tính rồi tính: 152 x 306. b) Nhận xét về tích riêng thứ hai. c) Đọc kĩ nội dung trong khung. 152. Tích riêng thứ hai hoàn toàn chữ số 0. Thông thường ta không viết tích riêng này và viết tích riêng 456 lùi sang bên trái hai cột so với tích riếng thứ nhất.. x 306 912 456 46512. 152 x 306 = 46512. Việc 2: Câu hỏi chia sẻ: - Bạn có nhận xét gì về phép nhân này? - Đối với tích riêng toàn là chữ số 0 ta cần lưu ý gì? 5. a) Đặt tính rồi tính: Việc 1:- Đọc kỹ yêu cầu của đề bài - Làm bài vào nháp 341 x 253. 728 x 402. Việc 2: Câu hỏi chia sẻ: - Nêu yêu cầu của bài? - Đọc bài làm! - Nêu cách đặt tính và cách tính? - Khi viết các tích riêng ta cần lưu ý gì? Việc 3: Đổi vở cho bạn kiểm tra, nhận xét, bổ sung cho nhau. Việc 4: Thư kí ghi lại kết quả cả nhóm thống nhất, Báo cáo với cô. Việc 1: Ban học tập chia sẻ với cả lớp câu hỏi: + Ở nội dung 3: Phép tính: 217 x 124.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Ở nội dung 4: cả bài + Qua bài học này chúng ta đã đạt được điều gì? Việc 2: Nhận xét câu trả lời Việc 3: Mời cô giáo chia sẻ phần hoạt động của lớp. Kết thúc bài hướng dẫn, em trao đổi với bạn và cô giáo về những việc đã làm và hỏi cô giáo về những điều em chưa hiểu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐIỀU CHỈNH BÀI HƯỚNG DẪN HỌC TOÁN LỚP 4 BÀI 41: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ Tiết 2 I. Mục tiêu: Em biết: - Thực hiện nhân với số có ba chữ số. - Tính giá trị biểu thức và biết vận dụng để giải bài toán có lời văn. II. Hoạt động học: * Khởi động: - Hội đồng tự quản Tổ chức cho các bạn trong lớp hát bài – Kết hợp chơi trò chơi truyền thư tín. - GV: Qua trò chơi, giáo viên giới thiệu bài học. - GV ghi đề bài trên bảng; HS ghi vở - Đọc mục tiêu bài 2-3 lần - Trao đổi với bạn để tìm hiểu mục tiêu của bài học - Bạn phải làm gì để đạt được mục tiêu đó? * Hình thành kiến thức: B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Đặt tính rồi tính: - Việc 1:- Đọc kỹ yêu cầu của đề bài - Làm bài vào nháp a) 416 x 172 b) 2148 x 312. c) 651 x 207. Việc 2: Câu hỏi chia sẻ: - Bạn hãy nêu lại cách làm! - Các phép nhân này thuộc dạng phép nhân nào? - Khi nhân với số có ba chữ số ta cần lưu ý gì về việc đặt các tích riêng thứ hai và thứ ba? Việc 3: Đổi vở cho bạn kiểm tra, nhận xét, bổ sung cho nhau..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Em tính giá trị biểu thức a x b trong các trường hợp sau:. a) a = 323, b = 109;. b) a = 323, b = 110;. c) a = 3230, b = 111. - Việc 1:- Đọc kỹ yêu cầu của đề bài - Thực hiện vào nháp Việc 2: Câu hỏi chia sẻ: - Nêu yêu cầu của bài? - Đọc bài làm! - Bạn có nhận xét gì về những biểu thức này? - Để tính được giá trị của biểu thức có chứa chữ bạn làm thế nào? Việc 3: Đổi vở cho bạn kiểm tra, nhận xét, bổ sung cho nhau. 3. Tính diện tích mảnh đất hình vuông có cạnh dài 105m. Việc 1:- Đọc kỹ yêu cầu của đề bài - Làm bài vào vở Việc 2: Câu hỏi chia sẻ: - Đọc đề bài? - Vậy bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán nào? - Bạn hãy nêu công thức tính diện tích hình vuông. - Muốn tính diện tích mảnh đất hình vuông có cạnh 105m bạn làm thế nào? - Đọc bài làm. Việc 3: Đổi vở cho bạn kiểm tra, nhận xét, bổ sung cho nhau. Việc 4: Thư kí ghi lại kết quả cả nhóm thống nhất, Báo cáo với cô.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Việc 1: Ban học tập chia sẻ với cả lớp câu hỏi: + Ở nội dung 1: phép tính: c) 651 x 207 + Ở nội dung 2: Cả bài + Ở nội dung 3: Cả bài + Qua bài học này chúng ta đã đạt được điều gì? Việc 2: Nhận xét câu trả lời Việc 3: Mời cô giáo chia sẻ phần hoạt động của lớp. Kết thúc bài hướng dẫn, em trao đổi với bạn và cô giáo về những việc đã làm và hỏi cô giáo về những điều em chưa hiểu. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Em lập bài toán sử dụng phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số rồi cùng bố, mẹ giải bài toán đó..

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×