Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

giao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.26 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2014 Tiết 1 :. Chào cờ …………………………………………………. Tiết 2. Toán NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( CÓ NHỚ ) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ ) - Củng cố về giải toán có lời văn và tìm số bị chia chưa biết. - Gd hs chăm học, yêu thích môn học. II- Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ, Phiếu HT HS : SGK III-Các hoạt động dạy - học : T G 3’. Nội dung 1 - Kiểm tra bài cũ:. 30’ 2 - Dạy bài mới:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Gọi 2 em lên bảng đặt 2 em lên bảng đặt tính rồi tính rồi tính. Nhận xét tính: kl 32 x 3 13 x 3 a) Giới thiệu phép nhân. Nhận xét b) Thực hành. - Giới thiệu phép nhân: 26 x 3=? 26  3 78. Bài 1: (tr22). Bài 2:. *Gọi hs lên bảng thực hiện phép tính, lớp làm bảng con. - HS lên bảng. - Lớp nhận xét.. *Giao phiếu. Các nhóm thảo luận rồi - Hoạt động nhóm. làm bài, 2 nhóm dán bài - Đại diện nhóm trình bày. - HS làm vở: lên bảng Độ dài của cuộn vải là: Gọi hs nhận xét, Gv 35 x 2 = 70 (m) nhận xét kl Đáp số: 70m. - HS làm cá nhân. Yc hs làm bài cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 3:. 2’. 3. Củng cố, dặn dò:. x : 6  12 x 12  6 12 Muốn tìm số bị chia ta x x : 4 23 lấy thương nhân số chia. x 23  4 x 92 - Chấm, chữa nhận xét. - Chữa + nhận xét. - HD bài tập về nhà. - HS nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3 + 4 :. Tập đọc - kể chuyện NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM. I. Mục tiêu: - Luyện đọc đúng các từ : loạt đạn, lỗ hổng, buồn bã … - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi vad sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS: Khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học. GV :- Tranh minh hoạ. HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc T Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò G 5’ A - Kiểm tra bài Gọi 2 em đọc bài : Người 2 Hs đọc bài cũ: mẹ Nhận xét Gọi hs nhận xét, GV nhận xét kl. B - Dạy bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài: a) GV đọc toàn bài: Cách 20’ 2. Luyện đọc: - Đọc từng câu + PA. đọc (phân vai) - Đọc từng đoạn trước lớp. b) GV HD HS luyện đọc + - Đọc theo lời nhân vật. giải nghĩa từ. - Đọc đoạn trong nhóm. - 1 HS đọc toàn chuyện. 3. HD tìm hiểu HD cách đọc đoạn. 15’ bài: - Giải nghĩa từ: sgk. + Đọc đoạn 1: ? Các bạn nhỏ chơi trò gì? - Chơi trò đánh trận giả trong ở đâu? vườn trường. + Đọc đoạn 2: ? Vì sao chú lính nhỏ chui - Chú lính sợ làm đổ hàng dào qua lỗ hổng dưới chân dao? vườn trường. ? Việc leo dào của các bạn - Hàng dào đổ, tướng sĩ ngã khác đã gây hậu quả gì? đè lên luống hoa mười giờ, hàng dào đè lên chú lính nhỏ. + Đọc đoạn 3: ? Thầy giáo chờ mong điều - Thầy mong HS dũng cảm gì ở HS trong lớp? nhận khuyết điểm. ? Vì sao chú lính nhỏ “run - Vì chú sợ hãi … lên” khi nghe thầy giáo hỏi? + Cả lớp đọc thầm đoạn 4: ? Phản ứng của chú lính - Chú nói: Như vậy là hèn, rồi.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 10’. 4. Luyện đọc lại:. nhỏ khi nghe lênh “về thôi” của viên tướng. ? Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của các chú lính nhỏ? ? Ai là người lĩnh dũng cảm trong chuyện này? Vì sao? - GV chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài.. quyết đinh bước về phía vườn trường. - Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo một … - Chú lính nhỏ … - Vì chú dám nhận lỗi và sửa lỗi. - 4, 5 HS thi đọc đoạn văn. - Đọc phân vai.. 18’. 2’. Kể chuyện. Củng cố, dặn dò:. 1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 bức tranh minh hoạ. 2. HD HS kể lại theo tranh: - Tranh 1: Viên tướng ra lệnh như thế nào? ? chú lính nhỏ có thái độ ra sao? - Tranh 2: Cả tốp vượt dào bằng cách nào? ? Chú lính nhỏ vượt dào bằng cách nào? ? Kết quả ra sao? - Tranh 3: Thầy giáo nói gì với HS. ? Thầy giáo mong gì ở các bạn? - Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào? ? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao? ? Câu chuyện kết thúc như thế nào? *? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - HD về nhà: Kể lại cho người khác nghe.. Tập kể lại câu chuyện.. Leo qua rào không có nghĩa là dũng cảm. - Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đạo đức Tự làm lấy việc của mình I. Mục tiêu: HS hiểu: - Thế nào là tự làm lấy việc của mình. - ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Chăm chỉ thực hiện công việc của mình. II. Tài liệu và phương tiện: - Tranh minh họa. - Vở bài tập đạo đức. III. Các hoạt đông day hoc: T Hoạt động của thầy G 3’ A - Kiểm tra bài cũ: 30’ B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động cụ thể: a) Hoạt đông 1: Xử lý tình huống. + Mục tiêu: HS biết được 1 biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình. + Cách tiến hành: - GV đưa ra tình huống. + Kết luận: b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: + Mục tiêu: - HS hiểu được như thế nào là tự làm lấy việc của mình, và tại sao cần phải tự làm lấy việc của mình. + Cách tiến hành: - GV phát phiếu học tập: + Câu hỏi sgk. + Kết luận: - Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác. - Tự làm lấy việc của mình giúp em mau tiến bộ và không làm phiền người khác. c) Hoạt động 3: Xử lý tình huống. - GV nêu tình huống cho HS xử lý. + Kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. - Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. 2’ C.Hướng dẫn thực hành: - Tự làm lấy những công việc hàng ngày của mình ở trường, ở nhà. - Sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gương … về việc tự làm công việc của mình.. Hoạt động của trò -. HS nêu cách giải quyết. - Đại cần tự làm bài mà không nên chép bài của bạn, Vì đó là nhiệm vụ của mình.. - HS thảo luận nhóm. - HS trả lời.. - HS thảo luận. - Nêu cách giải quyết..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -----------------------------------------------------Tiếng Anh Giáo viên bộ môn soạn giảng ------------------------------------------------------Tiếng Việt Luyện tập từ ngữ về gia đình- Ôn tập câu: “Ai là gì?” I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ về gia đinh. - Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai, (cái gì, con gì) là gì? II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: T Hoạt động của thầy Hoạt động của trò G 3’ A - Kiểm tra bài cũ: - Tìm các bộ phận của câu: 30’ B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: *) Bài tập 1: Tìm những từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình? - Chính bông là bạn của trẻ em. - Ông bà, chú bác, cô gì, cha anh … *) Bài tập 2: - HS trao đổi theo cặp. - Phát biểu ý kiến. - Cả lớp đọc thầm. + Cha mẹ đối với con cái. - HS làm nhóm. + Con cháu đối với ông bà, cha mẹ. - Chữa, nhận xét + làm vở. c) Con có cha như nhà có nóc. d) Con có mẹ như măng ấp bẹ. + Anh chị em đối với nhau: a) Con hiền, chau thảo. b) Con cái khôn ngoan vè vang cha mẹ. *) Bài tập 3: Ai là gì? e) Chị ngã em nâng. a, Tuấn trong bài: Chiếc áo len: d) Anh em … …… đỡ đần. b, c, d tương tự. - Mỗi HS đặt 1 câu: - Tuấn là anh của Lan. 2’ 3. Củng cố, dặn dò: - Tuấn là đứa con ngoan. - Nhận xét giờ. ……………. - Học thuộc lòng 6 thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 3 :. Tập làm văn ÔN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói. - Nghe kể cấu chuyện: “Dại gì mà đổi”. Nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên. 2. Rèn kĩ năng viết. (điền vào giấy tờ in sẵn. Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện: Dại gì mà đổi. - Mẫu điện báo, vở bài tậpthực hành Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: T G 3’. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. A - Kiểm tra bài cũ: B - Dạy bài mới:. 30’. 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: a) Bài tập 1: tr18 -YC học sinh kể một câu chuyên vui. - HS kể chuyện.. ngắn. - HS thi kể + bình chọn. b) Bài tập 2: tr18. - HS đoc kĩ yc của đề bài rồi làm bài Nêu đáp án đúng.. c) Bài tập 2: tr18 - HS đọc kĩ - điền đúng. Điện báo gửi tin vui của gia đình em. - Ghi rõ nội dung người nhận, địa chỉ. cho một người thân trong họ.. người nhận. - Nội dung ngắn gọn, rõ ràng. (phần này tính tiền theo chữ) - Họ tên, địa chỉ người gửi (không tính.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2’. 3. Củng cố, dặn dò:. tiền).. - Nhận xét giờ.. - HS thực hiện điền đúng.. - HD về nhà liên hệ thực tế..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011 Thể dục Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái. Yêu cầu biết và thực hiện động tác tường đối chính xác. - Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. - Chơi trò chơi: “Thi xếp hàng” II. Địa điểm phương tiện: - Sân chơi hợp vệ sinh. - Còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: T Hoạt động của thầy Hoạt động của trò G - GV nhận lớp, phổ biến nội dung giờ học. 1. Phần mở đầu: - HD HS giậm chân tại chỗ. ( 8’ ) - Chạy chậm theo vòng tròn. 2. Phần cơ bản: ( 20’ ). 3. Phần kết thúc: ( 7’ ). - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái. - GV uốn nắn sửa sai. - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. + Trò chơi: Thi xếp hàng. - Đi theo nhịp và hát. - Nhận xét giờ. - HD ôn cách đi vượt chướng ngại vật thấp.. --------------------------------------------------------Mĩ thuật Giáo viên bộ môn soạn giảng ---------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2013 Tiết 1 :. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: : - Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) - Ôn tập về thời gian - xem đồng hồ chính xác đến 5 phút - Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II- Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ , đồng hồ , phấn màu HS : SGK , Bảng con III-Các hoạt động dạy học T Hoạt động của thầy G 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: 30’ 2. Luyện tập: Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Yêu cầu Hs cả lớp tự làm vào VBT. Năm Hs lên bảng làm, nêu cách tính. - Gv nhận xét, chốt lại: x. 49 2 98. 27 4 108. x. 57 6 342. x. 18 5 90. x. x. Hoạt động của trò. - Bài 1: - Nhận xét. - HS tự làm. - Chữa bài + nhận xét. - HS lên bảng. HS nhận xét. - Chữa bài.. 64 3 192. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Có tất cả mấy ngày? + Mỗi ngày có bao nhiêu giờ? + Vậy muốn biết 6 ngày có bao nhiêu giờ ta phải làm sao? - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. Cả 6 ngày có số giờ là: 24 x 6 = 144 ( giờ) Đáp số : 144 giờ.. - HS làm vở. Số giờ của 6 ngày là: 24 x 6 = 144 (giờ) Đáp số: 144 giờ. - HS thực hành quay kim đồng hồ theo yêu cầu. - HS nối 2 phép nhân có kết quả bằng nhau với nhau..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 4: 2’. Bài 5: (tr23) 3.Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị bài: Bảng chia 6. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thực hành bài..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 2 :. Chính tả (Nghe viết) NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM. I. Mục tiêu : - Rèn kỉ năng viết chính tả, nghe viết chính xác một đoạn của bài “Người lính dũng cảm“.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần đễ lẫn en / eng. - Ôn bảng chữ : Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng và học thuộc 9 chữ đó. II. Đồ dùng day học: Bảng phụ ghi bài tập 2b III/ Hoạt động dạy học : T Hoạt động của thầy Hoạt động của trò G 3’. A - Kiểm tra bài cũ: - Mời 3 học sinh lên bảng. -Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh - Loay hoay, gió xoáy … thường hay viết sai. -Yêu cầu đọc thuộc lòng 19 chữ - Nhẫn nại, … cái đã học 30’ B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD nghe viết: a) HD I . Đồ dùng dạy - học : - Đọc đoạn viết chính tả.. - Tan học, chú lính rủ viên tướng ra. ? Đoạn này kể chuyện gì?. vườn sửa hàng rào.. ? Đoạn văn có mấy câu?. - 6 câu.. b) GV đọc.. - HS viết chính tả.. c) Châm chữa. 3. HD làm bài tập chính tả: Bài 2:. a) Hoa lựu nở … nắng.. -Nêu yêu cầu của bài tập 2b. lũ … lơ … lướt … - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. b) … en. … chen … chen. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm, lớp - Học thuộc lòng 9 chữ cái. theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Giáo viên chốt lại ý đúng. 4. Củng cố, dặn dò: 2’. - Nhận xét giờ. - Học thuộc lòng 28 tên chữ đã học.. - Học thuộc lòng bảng chử cái (28 chữ cái)..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 4 :. Tập viết ÔN CHữ HOA C .( tiếp ). I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ C (Ch) thông qua bài tập ứng dụng - Viết tên riêng Chu Văn An cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng. II. Đồ dùng dạy học:- Mẫu chữ: C - Chu Văn An III. Các hoạt động dạy học: T G 3’ 30’. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. A - Kiểm tra bài cũ: B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết trên bảng con: a) Luyện viết chữ hoa. - GV viết mẫu + HD cách viết:. - HS viết bảng con.. - Uốn nắn sửa sai.. - Lớp nhận xét. b) Luyện viết từ ứng dụng:. Chu Văn An.là một nhà Chu Văn An. giáo nổi tiếng đời trần (1292 -. - HS viết bảng con.. 1370). Ông có nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này học trò trở thành nhân tài của đất nước. c) Luyện viết câu ứng dụng. - Luyện viết câu ứng dụng Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe. 4. Chấm, chữa, nhận xét. 2’. 5. Hướng dẫn về nhà: Viết bài ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Toán Luyện tập nhân số có hai chữ số với số có một chữ số I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố cách thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ). - Ôn tập về thời gian (xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày). II. Các hoạt động dạy học: T Hoạt động của thầy Hoạt động của trò G 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Bài 1: 30’ 2. Luyện tập: - Nhận xét. Bài 1: - HS tự làm. - Chữa bài + nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - HS lên bảng. HS nhận xét. - làm vở - Chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: (tr28) - HS làm vở. Trong 2 giờ xe máy chạy được số km là: 37 x 2 = 74 (km) Bài 4: Đáp số: 74 km. - HS thực hành vẽ thêm kim phút để Bài 5: (tr28) chỉ thời gian tương ứng. 2’ 3.Củng cố - dặn dò: - HS viết số vào ô trống . - Chuẩn bị bài: Bảng chia 6 ----------------------------------------------------------Tiếng Anh Giáo viên bộ môn soạn giảng ---------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2011 Âm nhạc Giáo viên bộ môn soạn giảng ----------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 3:. Tập đọc CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT I/ Mục tiêu - Luyện đọc đúng các từ: tan học, dõng dạc, hoàn toàn mũ sắt,... - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa SGK. - 5 hoặc 6 tờ giấy rô ki và bút lông chuẩn bị cho hoạt động nhóm. III-Các hoạt động dạy - học : T G 3’. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. A - Kiểm tra bài cũ: B - Dạy bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài: 12’ 2. HD luyện đọc: a) GV đọc bài, HD cách đọc: Người dẫn chuyện hóm hỉnh. - Bác chữ A: - To, dõng dạc, rõ ràng, rành mạch. - Dấu chấm phảy: - Đám động: - Khi ngạc nhiên, lúc phàn nàn. b) Luyện đọc + giải nghĩa từ: - Đọc nối tiếp câu + PA. - Đọc đoạn trước lớp + TN. Bài chia 4 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu  lấm tấm mồ hôi. Đoạn 2: Tiếp … mồ hôi. Đoạn 3: …… ẩu thế nhỉ! Đoạn 4: Còn lại. - Đọc đoạn trong nhóm. - Đọc ĐT cả bài. 10’ 3. HD tìm hiểu bài: + Đọc đoạn 1: ? Các chữ cái và dấu câu họp bàn về - Giúp bạn Hoàng. Bạn này không biết điều gì? dùng dấu câu nên đã viết những câu kì quặc. + Đọc đoạn 2, 3, 4: ? Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ - Giao cho anh dấu chấm. bạn Hoàng? - Yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn, mỗi khi Hoàng định chấm câu. + Giao phiếu. - Hoạt động nhóm. - Những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp: a) Nêu mục đích cuộc họp. - Hôm nay chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> b) Nêu tình hình của lớp.. c) Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó? d) Nêu cách giải quyết: e) Giao việc cho mọi người. 7’ 2’. 4. Luyện đọc lại: 5. Củng cố – dặn dò: - Vai trò của dấu câu.. - Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu. - Có đoạn văn em viết thế này: “Chú lính … mồ hôi” - Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu câu. Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy. - Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu Hoàng lại phải đọc lại câu văn 1 lần nữa. - Anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn 1 lần nữa trước khi Hoàng định chấm câu. - Đọc phân vai (4 HS). - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ tư ngày 9 tháng 10 năm 2013 Tiết 1 : Toán BẢNG CHIA 6 I. Mục tiêu: - Bước đầu học thuộc bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn. b) Kĩ năng: Học thuộc bảng nhân 6. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II. Đồ dung dạy – học * GV: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 hình tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng chia 6. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động dạy – học : T Hoạt động của thầy G 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: 10’ 2. Thành lập bảng chia 6: - Bảng nhân 6. 6 được lấy 1 lần: 6 x 1 = 6 6 được lấy 2 lần: 6 x 2 = 12 20’. 3. Thực hành: Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa. - Giáo viên hướng dẫn một ý thứ nhất. chẳng hạn : 42 : 6 = 7 -Yêu cầu học sinh tương tự: đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại. - Yêu cầu học sinh nêu miệng - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài. + Giáo viên nhận xét chung về bài làm của HS.. Hoạt động của trò - Bảng nhân 6. - Bảng chia 6. 6 chia 6 nhóm: 6 : 6 = 1 (nhóm). 12 : 6 = 2 (nhóm). …. (Mỗi nhóm 6 chấm tròn). - HS nhẩm. - Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1 - lớp tự làm bài dựa vào bảng chia 6. - Lần lượt từng HS nêu miệng kết quả. 6 : 6 = 1 ; 12 : 6 = 2; 18 : 6 = 3 24 : 6 = 4 ;... - Lớp theo dõi nhận xét, chữa bài.. - Một học sinh đọc yêu cầu BT. - Tự đọc từng phép tính trong mỗi cột, tính nhẩm rồi điền kết quả. - Lần lượt từng em nêu kết quả, lớp nhận xét. 6 x 4 = 24 6 x 2 = 12 6 x 5 = 30 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 30 : 6 = 5 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 30 : 5 = 6. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài trong SGK - Yêu cầu học sinh đọc thầm và tìm -Một em đọc đề bài SGK..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> cách giải - Mời hai học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. 2’. 4. Củng cố, dặn dò: - Chấm chữa, nhận xét. - Chuẩn bị bài: Luyện tập.. -Cả lớp làm vào vào vở bài tập. -Một học sinh lên bảng giải bài Giải : Độ dài mỗi đoạn dây đồng là : 48 : 6 = 8 (cm) Đ/ S : 8 cm - Đọc bảng chia 6. -Về nhà học bài và làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 4 :. Tự nhiên xã hội PHÒNG BỆNH TIM MẠCH. I. Mục tiêu: - Nêu được nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em . - Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em . - Kể ra một số cách phòng bệnh và ý thức phòng bệnh thấp tim. II. Đồ dùng day học: - Các hình trong sgk trang 20, 21. III. Các hoạt động dạy học: T Hoạt động của thầy G 3’ A - Kiểm tra bài cũ: 30’ B - Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Động não. + Mục tiêu: Kể được tên một vài bệnh về tim mạch. + Cách tiến hành: - Bệnh thấp tim thường gặp ở trẻ em.. 2’. - GV nhận xét kết luận. * Hoạt động 2: Đóng vai. - Bước 1: Làm việc cá nhân. - Bước 2: Làm theo nhóm. - Bước 3: ? ở nứa tuổi nào thường mắc bệnh thấp tim? ? Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? ? Nguyên nhân gây bệnh thấp tim là gì? + Kết luận sgk. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim. + Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo cặp. - Bước 2: Làm việc cả lớp. + Kết luận sgk. C - Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung chính của bài. - Đề phòng lệnh thấp tim.. Hoạt động của trò - Nêu cách vệ sinh cơ quan tuần hoàn. - Mỗi HS kể tên 1 số bệnh tim mạch: bệnh thấp tim, huyết áp cao, xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim. - Lớp nhận xét.. - Tiểu kết.. - HS quan sát hình 1, 2, 3 (20) - Đọc câu hỏi - đáp của từng nhân vật trong hình. - Thảo luận câu hỏi sgk. - Thảo luận nhóm. - Lứa tuổi HS. - Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim gây ra suy tim. - Do viêm hang, viêm a-mi-đan, kéo dài, viêm khớp cấp không được chữa kịp thời, dứt điểm. - Quan sát hình 4, 5, 6 (21).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết 2 :. Thủ công GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (TIẾT 1). I. Mục tiêu: - HS biết gấp, cắt dán ngôi sao 5 cánh. - Gấp, cắt, dán được ngôi sao5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kỹ thuật. - Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán. II. I . Đồ dùng dạy - học : - Mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy thủ công. - Kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ . - Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng . III. Các hoạt đông day hoc: T. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. G 10’ *Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát - nhận xét. - GV giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao. - Hình chữ nhật, giữa có ngôi sao. vàng.. vàng.. ? Lá cờ có hình gì? Có những gì?. - 5 cánh đều nhau.. ? 5 cánh ngôi sao như thế nào? 2 - Kích thước: Chiều dài = 3 chiều dài ? Lá cờ… thường treo ở đâu? Vào dịp nào? 23’ *Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. - Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao 5 cánh( tranh quy trình ). - Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh.. - 1, 2 học sinh nhắc lại và thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh. các thao tác gấp, cắt ngôi sao vàng 5. vào tờ giấy mầu đỏ để được lá cờ đỏ cánh. sao vàng.. - HS tập gấp, cắt ngôi sao vàng 5. - GV quan sát giúp đỡ học sinh.. cánh.. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ. 2’. - Chuẩn bị bài: Gấp ,cắt, dán ngôi sao vàng 5 cánh ( tiếp)..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiếng việt Ôn chữ hoa. C .( tiếp ). I. Mục tiêu:. C (Ch) thông qua bài tập ứng dụng - Viết tên riêng Chu Văn An cỡ nhỏ. - Củng cố cách viết chữ - Viết câu ứng dụng.. C - Chu văn An. II. Đồ dùng dạy học:- Mẫu chữ: III. Các hoạt động dạy học: T Hoạt động của thầy G 3’ A - Kiểm tra bài cũ: 30’ B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết trên bảng con: a) Luyện viết chữ hoa. - GV viết mẫu + HD cách viết: - Uốn nắn sửa sai.. Hoạt động của trò. - HS viết bảng con. - Lớp nhận xét. b) Luyện viết từ ứng dụng:. Chu Văn An.là một nhà. 2’. giáo nổi tiếng đời trần (1292 1370). Ông có nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này học trò trở thành nhân tài của đất nước. c) Luyện viết câu ứng dụng 4. Chấm, chữa, nhận xét. 5. Hướng dẫn về nhà: Viết bài ở nhà. Chu Văn An. - HS viết bảng con. - Chu Văn An. --------------------------------------------------------------Giáo dục ngoài giờ lên lớp Tổ chức giao lưu chương trình ca nhạc “Những trái tim không tật nguyền” -----------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2011 Tiếng Anh Giáo viên bộ môn soạn giảng -------------------------------------------------Tiếng Anh Giáo viên bộ môn soạn giảng.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6. - Nhận biết 1/6 của một hình chữ nhật trong 1 số trường hợp đơn giản. II. Các hoạt động dạy học: T Hoạt động của thầy Hoạt động của trò G 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: 30’ 2. Luyện tập: Bài 1: (25) Tính nhẩm. - HS tính nhẩm nối tiếp. - Lớp nhận xét. Bài 2: (25) - Nhẩm theo nhóm 3. Bài 3: (25) 16 : 4 = 4 16 : 2 = 8 12 : 6 = 2 ……… 6 bộ: 18 mét vải. - HS làm vở. 1 bộ: ? mét vải. May mỗi bộ quần áo hết số vải là: 18 : 6 = 3 (m) ĐS: 3m. Bài 4: (25) - Hình nào đã chia thành 6 hình bằng Để nhận biết đã tô màu 1/6 của nhau, hình đó có 1 phần được tô màu. hình nào cần nhận ra được. (1/6 hình 2, 1/6 hình 3) GV đưa hình vẽ phóng to lên bảng. 2’ 3. Củng cố:- Chấm vở. - Nhận xét giờ. - HD về nhà: Bài tập trong vở bài tập .- Chuẩn bị bài: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số..

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tiết 3 :. Luyện từ và câu SO SÁNH. I. Mục tiêu : - HS nắm được một kiểu so sánh mới, so sánh hơn kém. -Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở bài tập 2. -Biết thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh. II. Đồ dùng day học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: T Hoạt động của thầy G 3’ A - Kiểm tra bài cũ: 30’ - Gọi 1 học sinh làm bài tập 2. - Một học sinh làm bài tập 3 - Chấm vở 1 số em. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: Bài tập 1: - Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. - Cho HS tự tìm các từ so sánh trong mỗi khổ thơ. - Hình ảnh so sánh. a) Cháu khoẻ hơn ông nhiều! Ông là buổi trời chiều. Cháu là ngày rạng sáng. b) Trăng khuya sáng hơn đèn. c) Những ngoi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. Bài tập 2: Những từ so sánh. - Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. - Cho HS tự tìm các từ so sánh trong mỗi khổ thơ. -Mời 3 em lên bảng làm bài (Tìm các từ so sánh rồi gạch chân). -Yêu cầu học sinh làm vào vở. -Giáo viên chốt lại lời giải đúng.. Hoạt động của trò - Đặt mẫu câu: Ai là gì? - Tấm là người con ngoan. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.. - Hai em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập1 - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm.. + Kiểu so sánh: - Hơn kém. - Ngang bằng. - Ngang bằng. - Hơn kém. - Hơn kém. - Ngang bằng..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Bài tập 3: Hình ảnh so sánh:. 2’. Hơn - là - là. Hơn. Chẳng bằng - là - Quả dứa - đàn lợn. - Tàu dừa - chiếc lược.. Bài tập 4: - Tìm thêm các từ so sánh vào câu để câu  được câu so sánh. Tàu dừa: Như chiếc lược chải vào mây Quả dừa: xanh. (Như, như là, tựa, tựa như …) Tàu dừa: Đàn lợn con nằm trên cao. (Như, như là: chiếc lược chải vào mây xanh). 3. Củng cố, dặn dò: - Chấm, chữa bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị từ ngữ về trường học..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 3 :. Chính tả (Tập chép) MÙA THU CỦA EM. I/ Mục tiêu. - Chép và trình bày đúng bài chính tả -Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó ( oam) và en / eng. - Rèn các em viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch. II. Đồ dùng day học: - Bảng phụ chép sẵn bài. - Chép sẵn bài tập 2. III. Các hoạt đông dạy học: T Hoạt động của thầy G 3’ A - Kiểm tra bài cũ: 30’ B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD HS tập chép: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc mẫu bài lần 1 bài thơ trên bảng. - Yêu cầu hai học sinh đọc lại - Cả lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn và trả lời câu hỏi : + Bài thơ viết theo thể thơ nào ? + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? + Các chữ đầu câu viết như thế nào ? -Yêu cầu học sinh lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Yêu cầu HS nhìn sách chép bài vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. * Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét. 3. HD làm bài tập chính tả: *) Bài tập 2: - Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên.. Hoạt động của trò - Hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm … - Học thuộc lòng tên bảng chữ cái.. - 2 HS Đọc lại bài thơ.. - Cả lớp theo dõi Gv đọc bài. - 1 HS đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài - HS nêu về hình thức bài : + Thể thơ 4 chữ. + Tên bài được viết ở giũa trang vở. + Viết các chữ đầu dòng, tên riêng. + Ta phải viết hoa chữ cái đầu. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp chép bài vào vở. - Nộp bài lên để chấm điểm Sóng vỗ oàm oạp. Mèo ngoặm miếng thịt..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của Đừng nhai nhồm nhoàm. bài Nắm, lắm - gạo nếp. - Giúp học sinh hiểu yêu cầu Kèn, kẻng - kén. - Yêu cầu 1 học làm bài trên bảng. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét và chốt ý đúng.. 2’. *) Bài tập 3: Yêu cầu học sinh làm bài tập 3b - Yêu cầu thực hiện vào vở. - Gọi vài em nêu kết quả. - Lớp cùng giáo viên nhận xét chốt ý đúng 4. Củng cố, dặn dò: - chấm chữa bài. - Viết lại từ khó. - Lớp thực hiện bài 3 a - Cả lớp làm vào vở. - Hai học sinh nêu kết quả - Các từ cần điền ở bài 3b: Kèn – kẻng – chén..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6. - Nhận biết 1/6 của một hình chữ nhật trong 1 số trường hợp đơn giản. II. Các hoạt động dạy học: T Hoạt động của thầy Hoạt động của trò G 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: 30’ 2. Luyện tập: Bài 1: (30) Tính nhẩm. - HS tính nhẩm nối tiếp. - Lớp nhận xét. Bài 2: (30) - Nhẩm theo nhóm 2. 5 x 6 = 30 : 6 =5 Bài 3: (30) - HS làm bài. Mỗi can có số lít dầu lạc là: 30 : 6 = 5 (lít) Bài 4: (30) ĐS: 5 lít. Để nhận biết và tô màu được 1/6 - HS dùng màu tô màu. của hình HS cần nhận ra được để tô. GV đưa hình vẽ phóng to lên bảng. 2’ 3. Củng cố:- Chấm vở. - Nhận xét giờ. - HD về nhà: Bài tập trong vở bài tập .- Chuẩn bị bài: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. -------------------------------------------------------Tự nhiên xã hội Luyện tập: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết. - So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể nghỉ ngơi, thư giãn. - Nêu các viêc nên làm và không nên làm để bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ- cơ quan tuần hoàn. - Tập thể dực đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: T G 3’. Hoạt động của thầy A - Kiểm tra bài cũ: B - Dạy bài mới:. Hoạt động của trò - Nêu hoạt động của cơ quan tuần hoàn..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 30’. 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu bài: a) Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận động. - Chơi trò chơi: “Mèo đuổi chuột”. Sau khi chơi xong nhịp tim và mạch - Nhanh, mạnh hơn lúc ban đầu. đập như thế nào> + Kết luận: sgk. b) Thảo luận nhóm: - Bước 1: Thảo luận nhóm. - Quan sát các hình trang 19 sgk. ? Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? ? Tại sao không nên lao động quá - Khi vui quá. sức? - Lúc hồi hộp, xúc động mạnh. ? Những trạng thái nào dưới đây có - Lúc tức giận. thể làm cho tim đập nhanh hơn? ? Tại sao không nên mặc quần áo, - Các loại rau quả, thịt bò, thịt gà, thịt giầy dép quá chật? lợn, cá vừng lạc … ? Kể tên một số thức ăn, đồ uống - Thức ăn chứa những chất béo động làm bảo vệ tim mạch? vật như mỡ động vật, các chất kích - Nêu một số thức ăn, đồ uống làm thích: Rượu bia, thuốc lá, ma tuý làm tăng huyêt áp, gây sơ vữa động tăng huyết áp. mạch. + Kết luận chung sgk. 2’ 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài: Phòng bệnh tim mạch. ---------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011 Thể dục Trò chơi: mèo đuổi chuột I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu biết và thực hiện động tác tương đối chính xác. - Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. - Trò chơi: Mèo đuổi chute. II. Địa điểm phương tiện: - Sân trường hợp vệ sinh. - Còi, vạch kẻ. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: T Hoạt động của thầy Hoạt động của trò G 7’ 1. Phần mở đâu: - GV nhận lớp: Phổ biến nội dung giờ học. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc. - Trò chơi: Qua đường lội. - Giậm chân tại chỗ - vỗ tay.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 20 ’. 2. Phần cơ bản: theo nhịp. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. - Học trò chơi: Mèo đuổi chuột. - Tập theo tổ, nhóm. 3. Phần kết thúc:- Vỗ tay + hát. 8’ - Ôn đi đều và vượt chướng ngại vật. ----------------------------------------------------------------Toán Tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết cách tìm 1 trong các phàn bàng nhau của 1 số và vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. . II. Đồ dùng day học: - 12 Cái kẹo. III. Các hoạt động dạy học: T Hoạt động của thầy G 3’ A - Kiểm tra bài cũ: 30’ B - Dạy bài mới: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm 1 trong các phần bằng nhau của của 1 số. VD: Tìm 1/3 của 12 các kẹo.. Hoạt động của trò - Bảng chia 6. - Bài tập.. - Lấy 12 : 3 = 4 ( cái kẹo ).. 2.Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : Giao phiếu.. 2’. Bài 2:. - Hoạt động nhóm. 1 2 của 8 kg là 4 kg. a) 1 4 của 24 lít là 6 lít b) 1 6 của 54 phút là 9 phút. c) - HS làm vở. - Cửa hàng đã bán được số vải là: 40 : 5 = 8 ( m). Đáp số: 8 m. C - Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. chấm - chữa. - Chuẩn bị bài. -------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tiết 4 :. Tự nhiên xã hội HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU. I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoạc mô hình. - Kể tên các bộ phận trong hệ bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng. Giải thích tại sao hàng ngày mọi người phải uống đủ nước. II. Đồ dùng day học: - Các hình trong sách giáo khoa ( 22,23). - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu. III. Các hoạt động dạy học: T Hoạt động của thầy Hoạt động của trò G 3’ A - Kiểm tra bài cũ: 30’ B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2 Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. +) Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu các chức năng của chúng. - Thảo luận theo cặp +) Cách tiến hành: - Bươc 1 - HS quan sát H1 ( 20). - Làm việc cả lớp . - Bước 2 - HS lên chỉ và nói tên các bộ phận của - GV treo tranh cơ quan bài tiết nước cơ quan bài tiết nước tiểu tiểu. Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu - Làm việc cá nhân. gồm có: 2 quả thận, 2 ống dẫn nước - Quan sát H2( 22). Đọc câu hỏi- đáp tiểu, bóng đái . - Làm việc theo nhóm. * Hoạt động 2: Thảo luận. - Thảo luận cả lớp. - Bước 1 - Từ 2 quả thận - lọc chất thải từ máu - ống dẫn nước tiểu từ thận đến bóng Bước 2 đái. - Bước 3 - Bóng đái. ? Nước tiểu được tạo thành từ đâu? ? Nước tiểu được đưa xuống bóng - ống đái dẫn nước tiểi từ bóng đái ra đái bằng cách nào? ngoài. ? Trước khi thải ra ngoài nước tiểu - 1 đến 1,5 lít được chứa ở đâu? ? Nước thải được thải ra ngoài bàng cách nào? ? Mỗi ngày, mỗi người thải ra bao.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> nhiêu lít nước tiểu. Kết luận: sgk C.Củng cố- dặn dò - Chốt nội dung bài. - Uống nước hàng ngày..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tập làm văn Tập tổ chức cuộc họp I. Mục đích – yêu cầu: - HS biết tổ chức 1 cuộc họp tổ: cụ thể. - Xác định được rõ nội dung cuộc họp. - Tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học. II. Đồ dùng day học: - Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp. III. Các hoạt động dạy học: T G 3’. Hoạt động của thầy. A - Kiểm tra bài cũ: B - Dạy bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: *) GV giúp HS xác định yêu cầu của bài tập.. 2’. Hoạt động của trò - Kể lại chuyện: Dại gì mà đổi. - Đọc bức điện gửi gia đình. - Đọc yêu cầu của bài. - Nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp. - Nêu mục đích cuộc họp. - Nêu tình huống của lớp. - Nêu nguyên nhân dẫn đến tình huống đó. - Nêu cách giải quyết. - Giao việc cho mọi người.. *)Từng tổ làm việc. *) Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp. - Các tổ làm viêc độc lâp. a) Mục đích cuộc họp (Tổ trưởng nói) - Chào mừng ngày 20/11 b) Tình hình …. c) Nguyên nhân -Theo yêu cầu…3 tiết mục… - Do chúng ta chưa họp, bàn bạc, d) Cách giải quyết. trao đổi. e) Giao việc cho mọi người. - Tổ sẽ góp thêm 2 tiết mục thật độc đáo: 1. Múa: Đôi bàn tay em. Chốt lại: 2. Hoạt cảnh: “ Người mẹ”. - Bắt đầu từ chiều mai, vào các tiết 3.Củng cố- dặn dò: học sinh tập thể… - Khen các tổ thực hành tốt. - Biết cách tổ chức cuộc họp. --------------------------------------------------------------Buổi chiều Tiếng Việt Luyện tập: So sánh- Ôn mẫu câu “Ai là gì?”.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> I. Mục đích – yêu cầu: - Nắm được 1 kiểu so sánh mới: So sánh hơn, kém. - Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém. - Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh. II. Đồ dùng day học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: T Hoạt động của thầy G 3’ A - Kiểm tra bài cũ: 30’ B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập trong vở bài tập thực hành Tiếng Việt 3 Bài tập 1: tr20 - HS viết lại câu văn có dùng phép so sánh trong đoạn văn. Bài tập 2: trang 20 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân Bài tập 5tr17: Viết 3 câu theo mẫu Ai là gì ?để giới thiều người thân trong gia đình. 2’. Hoạt động của trò - Đặt mẫu câu: Ai là gì? để nói về người em trong bài Chiếc áo len.. a) Thuyền chồm lên hụp xuống như nô giỡn. b) Sóng đập vào mũi thùm thùm, chiếc thuyền tựa nhuwmootj tay võ sĩ can trường giơ ức ra chiui đấm, vẫn lao mình tới. a)Nắng vàng như rót mật . b)Tiếng gió rì rào trong vòm lá như tiếng trò chuyện thì thầm. - HS làm bài vào vở. - Chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Chấm, chữa bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị từ ngữ về trường học. ---------------------------------------------------------Mĩ thuật Luyện Vẽ tranh đề tài trường em. I.Mục tiêu: Học sinh biết tìm chon nội dung phù hợp. Vẽ được tranh về đề tài trường em. Học sinh yêu mến trường lớp. II.I . Đồ dùng dạy - học : Giáo viên: Tranh vẽ về đề tài trường em. Tranh vẽ về các đề tài khác. Cách vẽ tranh. Học sinh: Vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ. Phương pháp: Sử dụng phương pháp dạy học..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> III.Các hoạt động dạy học: T Hoạt động của thầy Hoạt động của trò G 1' ổn định. 1' Kiểm tra đồ dùng. Bài mới Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài 4' GV cho học sinh quan sát một số tranh, ảnh - Tranh vẽ đề tài gì? - Nhà trường. - Tranh vẽ những gì? - Các bạn đang lao động. - Đề tài nhà trường có thể vẽ những gì? - Giờ trên lớp, các hoạt động ở sân trường, buổi lao động. - Các hình ảnh nào thể hiện rõ nội dung? - Người, vườn hoa, nhà, cây. - Cách sắp xếp hình và màu như thế nào để - Hình ảnh sắp xếp to ở giữa tranh. thể hiện rõ nội dung? - Màu sắc tươi sáng, phù hợp với nội dung. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh 4' Chọn nội dung. - Suy nghĩ, lựa chọn nội dung cho phù hợp Sắp xếp hình ảnh. - Hình ảnh chính, phụ sắp xếp phù hợp. Vẽ màu. - Theo ý thích (Màu tươi sáng, phù hợp nội dung) Hoạt động 3: Thực hành 20' - Giáo viên quan sát lớp. - Vẽ tranh về trường em. - Hướng dẫn thêm cho học sinh. - Chọn nội dung đề tài, cách sắp xếp hình ảnh chính, phụ. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá 4' Học sinh trưng bày một số bài Học sinh nhận xét bài của nhau. Giáo viên chọn ra 1 số bài vẽ đẹp. Khen ngợi một số học sinh có bài vẽ đẹp. 1' Dặn dò: - Về nhà quan sát một số loại hoa quả. - Chuẩn bị bài giờ sau. -----------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Sinh hoạt KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN I.Mục đích : - Kiểm điểm nề nếp học tập trong tuần - HS nắm được ưu khuyết điểm của bản thân cũng như của cả lớp trong tuần - Phát huy những ưu điểm đã đạt được . Khắc phục những mặt còn tồn tại - Nắm được kế hoạch tuần sau. - Giáo dục học sinh có ý thức xây dựng tập thể vững mạnh. II . Đồ dùng dạy - học : Nội dung sinh hoạt. III.Tiến hành sinh hoạt: 3’ 1. Tổ chức : Hát 15’ 2. Nội dung : a. Đánh giá các hoạt động trong tuần, về các mặt sau: - Học tập : Số điểm tốt:…. …………………………………………………………………………… - Nề nếp: ………………………………………………………………………… - Đạo đức: …………………………………………………………………………… - Văn thể : …………………………………………………………………………… - Vệ sinh: …………………………………………………………………………… b. Kế hoạch hoạt động tuần sau: - Khắc phục những mặt còn hạn chế , phát huy những ưu điểm đã đạt được . - Tập trung cao độ vào học tập , thành lập các nhóm bạn giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập . - Thi đua lập thành tích (giành nhiều điểm tốt) - Thực hiện tốt 4 nhiệm vụ của người học sinh. - Tăng cường rèn chữ giữ vở 12’ c. Ý kiến tham gia của học sinh Nếu còn thời gian GV tổ chức cho học sinh vui văn nghệ d. Dặn dò: thực hiện đúng nội quy của lớp, của trường..

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×