Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.7 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 20 Tiết: 62. Ngày Soạn: 09/01/2016 Ngày dạy : 12/01/2016. LUYỆN TẬP §11. I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. 3. Thái độ: - Cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác. II. Chuẩn Bị: - HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà, học thuộc quy tắc. - GV: Hệ thống bài tập. III. Phương Pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, hướng dẫn, thảo luận, làm việc cá nhân. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A2 : ................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) Hãy phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. Nêu cách nhận biết dấu của tích. Làm bài tập 82. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: (5’) Bài 84: Dấu của - GV: Treo bảng phụ và cho - HS: Đứng tại chỗ lần lượt a HS lần lượt trả lời. trả lời. + + . - GV: Nhận xét. Hoạt động 2: (15’). GHI BẢNG Dấu của b + + . Dấu của a.b + +. Dấu của ab2 + + -. Bài 85: - GV: Cho 4 HS lên bảng 4 HS lên bảng giải, các a) giải. em khác làm vào vở, theo b) dõi và nhận xét bài làm của c) d) các bạn.. (25).8 = 200 18.(15)= 270 (1500).(100) =150000 (13)2 = 169. - GV: Treo bảng phụ và cho - HS: Lên bảng lần lượt Bài 86: HS lần lượt lên bảng điền vào điền vào ô trống và giải ô trống. thích cho các bạn dưới lớp hiểu vài sao điền kết quả như vậy. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GHI BẢNG. a b. 15 6. 13 -3. -4 7. 9 -4. -1 8.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV: Nhận xét.. Hoạt động 3: (10’) - GV: Cho HS thảo luận.. - GV: Khi x = 0 thì (-5).x và 0 như thế nào? - GV: Khi x > 0 thì (-5).x là tích của hai số nguyên cùng dấu hay khác dấu? - GV: Tích hai số nguyên khác dấu là một số gì? - GV: Vậy, (-5).x và 0 thì số nào lớn hơn?. Bài 87: 2 2 - HS: Thảo luận theo nhóm Ta có: 3 = 9 và (3) = (-3).(-3) = 9. Vậy còn số 3 mà bình phương thì cũng có và giải thích rõ. giá trị bằng 9. Bài 88: So sánh (5).x với 0 - HS: (-5).x = 0.. Ta có: Khi x = 0 thì: (-5).x = (-5).0 = 0. - HS: Khác dấu. - HS: Số âm. - HS: (-5).x < 0. - GV: Hướng dẫn tương tự - HS: Chú ý nghe giảng cho trường hợp còn lại. - GV: Nhận xét.. Khi x > 0 thì: (-5).x < 0 Khi x < 0 thì: (-5).x > 0. 4. Củng Cố: Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: ( 4’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm các bài tập còn lại (GVHD). 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy: ............................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(3)</span>