Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Giao an tuan 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.84 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG : TUẦN 17 Năm học 2015-2016 Thứ , ngày Thứ hai 07/12/2015. Thứ ba 08/12/2015. Thứ tư 09/12/2015. Thứ năm 10/12/2015. Thứ sáu 11/12/2015. Môn dạy Đạo đức Tập đọc Lịch sử Toán Chào cờ Chính tả Toán LTVC Thể dục Kể chuyện Tập đọc Toán Khoa học Thể dục TLV Toán Mĩ thuật LTVC Kĩ thuật Âm nhạc Địa lí Toán Khoa học TLV SHL. Tiết 1/17 2/33 3/17 4/81 5/17 1/17 2/82 3/33 4/33 5/17 1/34 2/83 3/33 4/34 5/33 1/84 2/17 3/34 4/17 5/17 1/17 2/85 3/17 4/34 5/17. LỚP 4/1. Tên bài dạy Yêu lao động (TT) Rất nhiều mặt trăng Ôn tập học kì I Luyện tập Nghe-viết : Mùa đông trên rẻo cao Luyện tập chung Câu kể Ai làm gì ? Một phát minh nhỏ Rất nhiều mặt trăng (TT) Dấu hiệu chia hết cho 2 Ôn tập học kì I Đoạn văn trong bài văn miêu tả Dấu hiệu chia hết cho 5 Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn Ôn tập học kì I Luyện tập Kiểm tra học kì I Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật . Thứ hai 07/12/2015 ĐẠO ĐỨC YÊU LAO ĐỘNG ( TIẾT 2 ) I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU: - Nêu được ích lợi củalao động. - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. - HS khá giỏi biết ý nghĩa của lao động. II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: GV : - SGK HS : - SGK III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình tiết học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những biểu hiện của tinh thần yêu lao động. Yêu lao động (3’) - Gv nhận xét. 3. Bài mới : Hoạt động1: Giới thiệu. (1’) Hoạt động 2: Hoạt động nhóm. a) Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu bài học.. - Hs hát, báo cáo sĩ số.- Hs nêu : - Tích cực tham gia các buổi lao động của trường, lớp ; chăm làm việc nhà giúp bố mẹ, làm tốt nhiệm vụ trực nhật lớp phân công, không né tránh công việc, … - Hs lắng nghe.. b) Xử lí tình huống (BT4- VBT/25). -Đại diện các nhóm trình bày.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> (10’). -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ các nhóm thảo -Lớp nhận xét : Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy luận và xử lý các tình huống sau: đã phù hợp chưa? Vì sao? +Tình huống 1: Sáng nay, trong khi cả lớp đang lao động trồng cây xung quanh trường, Hùng rủ Nhân lẻn đi chơi bi. Theo em, Nhân nên làm gì trong tình huống đó? Vì sao? +Tình huống 2: Hôm nay, đến phiên tổ Lương trực nhật lớp. Lương ngại quét lớp nên nhờ Toàn làm hộ và hứa sẽ cho Toàn mượn cuốn truyện Toàn thích.. Hoạt động 3: Làm việc nhóm đôi (BT5- SGK/26 (10’). Hoạt động 4: Kể một công việc em yêu thích.6- SGK) (10’). 4 .Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). Theo em, Toàn nên ứng xử thế nào? Vì sao? -GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống: +Nhân nên từ chối lời rủ của Hùng và khuyên bạn không nên lười lao động, cần tích cực tham gia lao động cùng cả lớp. +Toàn nên từ chối lời đề nghị của Lương và khuyên bạn không nên lười lao động c) Làm việc theo nhóm đôi (BT5- SGK/26, VBT/25) -GV nêu yêu cầu: Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề gì? Vì sao em lại yêu thích nghề đó? Để thực hiện ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm gì? -GV mời một vài HS trình bày trước lớp. -GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình. d) Hãy kể một công việc mà em yêu thích (BT6SGK/26) -GV nhắc lại nội dung bài tập đã yêu cầu HS chuẩn bị trước: kể cho các bạn nghe về các tấm gương , những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động. -GV kết luận: +Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội. +Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân  Kết luận chung: Mỗi người đều phải biết yêu lao động và tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình. - Gv liên hệ bài học giáo dục hs. - Nhận xét tiết học, tuyên dương hs học tốt. -Thực hiện tốt các việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội. ************************ TẬP ĐỌC BÀI: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG. -HS trao đổi với nhau về ước mơ của mình, ghi vào vở bài tập.. - 5 HS trình bày. -HS kể các tấm gương lao động. -HS nêu những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ đã sưu tầm. -Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Hs lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn co lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II -ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Trong quán ăn Ba cá bống (4’) 3. Bài mới : Hoạt động1: Giới thiệu. (1’) Hoạt động 2: Luyện đọc, tìm hiểu bài. (15’). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - HS hát - Gọi HS đọc bài Trong quán ăn Ba cá bống - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. và trả lời câu hỏi trong SGK. - HS nhận xét. - GV nhận xét. a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. - HS nghe. b. Luyện đọc: -Gọi 1 hs khá, giỏi đọc cả bài Chia bài là 3 đoạn: HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài + Đoạn 1: Tám dòng đâu + Đoạn 2: Tiếp theo đến Tất nhiên là bằng vàng rồi. + Đoạn 3: Phần còn lại + Kết hợp giải nghĩa từ: vời - GV đọc diễn cảm bài văn c. Tìm hiểu bài: + GV yêu cầu HS chủ yếu đọc thầm, đọc lướt và trả lời câu hỏi. - Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? - Gọi HS nhận xét.. - 1 Hs đọc cả bài, cả lớp đọc thầm. - Học sinh đọc 2-3 lượt - HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc từ chú giải. - Hs lắng nghe.. - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - Công chúa muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay khi có được mặt - Gọi HS đọc đoạn 2: trăng. - Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã - HS đọc đoạn 2 làm gì? - Nhà vua cho vời tất cả các đại thần, - Gọi HS nhận xét. các nhà khoa học đến để bàn cách lấy - Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với mặt trăng cho công chúa. nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công - Đòi hỏi đó không thể thực hiện được . chúa? - Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó không thể - Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng thực hiện được? nghìn lần đất nước của nhà vua. - Gọi HS đọc đoạn 3: - HS đọc đoạn 3 - Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị - Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi đại thần và các nhà khoa học? xem công chúa nghĩ về mặt trăng như - Gọi HS nhận xét. thế nào đã. Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống như người lớn . - Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của - Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với công chúa, mặt trăng treo ngang ngọn cách nghĩ của người lớn? cây, mặt trăng được làm bằng vàng. - Gọi HS nhận xét. - Sau khi biết công chúa muốn có một mặt - Nhờ thợ kim hoàn làm một mặt trăng trăng theo ý nàng, chú hề đã làm gì? bằng vàng, lớn hơn móng tay của công - Gọi HS nhận xét. chúa, cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền để đeo vào cổ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 3: Đọc diễn cảm(15’). 4 .Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). - Thái độ của cô công chúa như thế nào khi nhận món quà? d. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Thế là ……..bằng vàng rồi. - GV đọc mẫu -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Liên hệ giáo dục hs.. - Vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. - 3 học sinh đọc - HS lắng nghe. - HS thi đọc diễn cảm. - Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, yêu, Chú hề thông minh. - HS nghe.. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Chuẩn bị bài : Rất nhiều mặt trang (TT). ************************ Môn : Lịch sử ÔN TẬP CUỐI KÌ I. I. MỤC TIÊU: - Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc ; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập ; buổi đầu đọc lập ; nước Đại Việt thời Lý ; Nước Đại Việt thời Trần. II. CHUẨN BỊ: - GV: thống kê nội dung cần ôn tập. - HS : Có SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. (3’) 3. Bài mới : Hoạt động1: Giới thiệu. (1’) Hoạt động 2: Sự nối tiếp nhau của nhà Đinh, Tiền Lê, Trần. (20’). Hoạt động 2: Thi tìm tên nước ứng với mỗi thời đại (10’). Hoạt động của giáo viên - Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân nguyên? - GV nhận xét kiểm tra.. Hoạt động của học sinh - HS hát. - Kiểm tra vài HS.. a. Giời thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. b. Sự nối tiếp nhau của nhà Đinh, Tiền Lê, Trần. - Hãy nêu tên các triều đại VN và các sự kiện lịch sử ứng với mỗi thời đại?. c. Thi tìm tên nước ứng với mỗi thời đại. - Gv Chia lớp thành 4 nhóm. -Giới thiệu chủ điểm cuộc thi. -Phát phiếu thảo luận cho các nhóm. -Kết luận ý kiến đúng.. -Nhà Đinh- Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 xứ quân. -Nhà Tiền Lê- Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất. -Nhà Lý: Nhà Lý dời đô ra thăng long cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai. -Nhà Trần: Kháng chiến chống quân Mông-Nguyên. -Các nhóm tiến hành thảo luận cho từng nội dung. -Các nhóm lần lượt dán phiếu lên bảng. -Đại diện 1 số nhóm lầnlượt dán phiếu lên bảng. -Đại diện 1 số nhóm trình bày. Triều đại Tên nước Nhà Đinh..........................Đại Cồ Việt Nhà Tiền Lê......................Đại Cồ Việt.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gv cho Hs thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học. -Giới thiệu chủ đề cuộc thi. Sau đó cho Hs xung phong thi kể các sự kiện lịch sử các nhân vật lịch sử mà mình chọn. 4 .Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). Nhà Lý ..........................Đại Việt Nhà Trần...........................Đại Việt -Kể trước lớp theo tinh thần xung phong. +Kể về sự kiện lịch sử +Kể về nhân vật lịch sử. - HS trả lời. - HS nêu các bài Lịch sử đã học.. -Nhận xét giờ học -Dặn Hs ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu. - GV liên hệ giáo dục HS. - HS lắng nghe. - Về nhà xem lại các bài đã học từ đầu năm để chuẩn bị kiểm tra cuối kì I. ************************ TOÁN TIẾT 81: LUYỆN TẬP. I - MỤC TIÊU: - Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số. - HS làm bài 1 (a) ; bài 3 (a) II.CHUẨN BỊ: - HS có SGK, vở toán ; bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS: Tính giá trị của biểu thức Chia cho số có ba theo 2 cách chữ số. (4’) 47376 : ( 18 x 47 ) ; 21546 : ( 57 x 21 ) - GV chữa bài, nhận xét. 3. Bài mới : Hoạt động1: Giới a. Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng thực hiện phép thiệu(1’) chia số có nhiều chữ số cho số có 3 chữ số . b. Luyện tập , thực hành Hoạt động 2: Bài 1(a) Luyện tập , thực - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính . hành (30) 54322 : 346 = 157 ; 25275:108 = 234(dư 3) 86679 : 214 = 405 (dư 9) - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn . - GV nhận xét. Bài 2 (Dành cho HS khá, giỏi) - GV gọi 1 HS đọc đề bài . - GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán Tóm tắt 240 gói : 18 kg 1 gói : ….g ? - GV nhận xét. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài .. Hoạt động của học sinh - Kiểm tra dụng cụ. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS nghe giảng. - Đặt tính rồi tính. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 con tính, HS cả lớp làm bài vào vở . - HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra . - Có 18 kg muối chia đều 240 gói. Hỏi mỗi gói muối có bao nhiêu gam muối ? -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải 18 kg = 18 000 g Số gam muối có trong mỗi gói là : 18 000 : 240 = 75 (g) Đáp số : 75 g Một sân bóng đá hình chữ nhật, có diện tích 7140 m2 , chiều dài 105 m ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4 .Củng cố: (3’). - Muốn tính được chu vi của sân bóng đá em a) Tìm chiều rộng của sân bóng đá ? cần biết gì ? b) Tính chu vi của sân bóng đá ? - Cần biết chiều dài và chiều rộng của - Chiều dài sân bóng đá biết chưa? sân bóng đá. - GV yêu cầu HS tự làm bài . - Biết rồi. - Vậy tìm chiều rộng của sân bóng đá Tóm tắt để chu vi sân bóng đá. 2 Diện tích : 7140 m -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm Chiều dài : 105 m bài vào vở. Chiều rộng : …m? Bài giải Chu vi : …m? Chiều rộng của sân vận động là : - GV nhận xét. 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi của sân vận động là : (105 + 68) x 2 = 346 (m) -Nhận xét tiết học. Đáp số : 68 m ; 346 m -Dặn dò HS xem lại bài tập 1a/89 và chuẩn bị bài sau . - HS nghe.. 5. Dặn dò: (2’)  Thứ ba 08/12/2015. Chính Tả Tiết 17 : MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nghe-viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập (2) a / b, hoặc BT3. - Tích hợp: Giúp HS thấy được nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó thêm yêu quý mơi trường thiên nhiên. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK , Bảng con, vở chính tả. - Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2a hoặc 2b. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Kéo co (3’) 3. Bài mới : Hoạt động1: Giới thiệu(1’). - Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát. - HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. Mùa đông trên rẻo cao a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. - Tích hợp: Bài học hơn nay giúp các em thấy được nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó thêm yêu quý môi trường thiên nhiên. - Giáo viên ghi tựa bài. Hoạt động 2: b . Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:. Hướng dẫn nghe - GV đọc đoạn viết chính tả: từ Mùa đông…đến viết chính tả. (25’) đơn sơ. - Học sinh đọc thầm đoạn chính tả - Mùa đông ở đây miêu tả đẹp như thế nào? - Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: trườn xuống, chít bạc, khua lao xao - Nhắc cách trình bày bài đoạn văn. - Giáo viên đọc cho HS viết - Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. - Gv nhận xét tại lớp 5 đến 7 bài. Hoạt động 3: Làm - Giáo viên nhận xét chung c. HS làm bài tập chính tả. - HS tự kiểm tra dụng cụ. - HS viết lại các từ viết sai tiết trước. Huyện Quế Võ, khuyến khích, hạn chế, chuyển .. - HS theo dõi trong SGK - HS đọc thầm - HS trả lời. - HS viết bảng con - HS nghe. - HS viết chính tả. - HS dò bài. - HS soát lỗi và ghi ra ngoài lề. - Cả lớp đọc thầm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> bài tập chính tả (5’) - HS đọc yêu cầu bài tập 2b,hoặc bài 3. Giáo viên giao việc : lên bảng HS thi làm bài. - HS làm bài - HS thi tiếp sức. - HS trình bày kết quả bài làm. - Cả lớp làm bài tập - HS trình bày kết quả bài tập Bài 2b: giấc ngủ, vất vả, đất trời. - HS ghi lời giải đúng vào vở. Bài 3: giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo 4 .Củng cố: (3’) đảo, thật dài, nắm tay. - HS viết lại từ viết sai phổ biến. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 5. Dặn dò: (2’) - HS nhắc lại nội dung học tập - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) - Nhận xét tiết học, làm BT 2a, chuẩn bị tiết ôn tập. ************************ TOÁN TIẾT 82 : LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép nhân, phép chia. - Đọc được thông tin trên biểu đồ. - HS làm bài tập: Bài 1 (Bảng 1: 3 cột đầu) ; bảng 2: (3 cột đầu) ; Bài 4 (a, b) II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK; bảng con ; vở toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) - Kiểm tra dụng cụ học tập - Hs tự kiểm tra dụng cụ học tập. - HS sửa bài tập ở nhà. - Hs chữa bài tập ở nhà. 2. Kiểm tra bài - Gv nhận xét. - Hs nhận xét cũ: Luyện tập. (3’) 3. Bài mới : Hoạt động 1: a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung - Hs đọc yêu cầu bài tập. Giới thiệu(1’) b. Luyện tập thực hành - Hs tính rồi ghi kết quả vào ô trống . Hoạt động 2: Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. Luyện tập thực - GV yêu cầu HS tính bài 1 bảng 1 các em làm hành (30’) 3 cột đầu ; bài1 bảng 2: các em cũng làm 3 cột - Hs nêu kết quả làm được. đầu. - Hs nhận xét sửa chữa. - HS tính rồi ghi vào vở. - Gọi HS trình bay kết quả bài làm. - GV nhận xét. Bài 2: HS đặt tính rồi tính. (Dành cho hs khá, - 3 hs lên bảng làm bài giỏi) - Hs nhận xét sửa bài. - GV ghi bảng 3 bài tính. a) 39870 :123 ; b) 25863 : 251; c)30395 : 217 - GV nhận xét sửa sai. Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi nếu còn thời gian) - Hs dựa bào biểu đồ để trình bày. Bài 4: Hướng dẫn HS đọc biểu đồ rồi trả lời a) Tuần 1 ít hơn tuần 4: 1000 cuốn các câu hỏi như SGK. sách. - GV chỉ yêu cầu HS làm câu a, b. b) Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3: 500 cuốn sách. c) Trung bình mỗi tuần bán được 5500 - Gv liên hệ bài học để giáo dục hs. cuốn sách. 4 .Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Hs lắng nghe. - Về nhà làm lại bài tập 1 phần còn lại, bài 2. - Hs nhận xét. 5. Dặn dò: (2’) - Chuẩn bị bài Luyện tập chung. - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ************************ LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 33 : CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu (BT1, BT2, mục III) ; viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III). II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn từng câu trong đoạn văn để phân tích mẫu. - Bộ chữ cái ghép tiếng : chú ý chọn màu chữ khác nhau để phân biệt chủ ngữ , vị ngữ. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) - HS hát - Gọi HS đọc ghi nhớ về câu kể và tập đặt câu kể. - HS đọc ghi nhớ và đặt câu. 2. Kiểm tra bài - Gv nhận xét. - HS nhận xét. cũ: Câu kể (3’) a. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học. - GV giới thiệu – ghi bảng, 3. Bài mới : b. Phần nhận xét Hoạt động 1: * Bài 1, 2. : Giáo viên phát phiếu kẻ sẵn để HS trao - 1 HS đọc yêu cầu bài. đổi theo cặp (không phân tích câu 1 vì không có từ - Cả lớp đọc thầm và đếm số Giới thiệu (1’) chỉ sự hoạt động ) câu trong đoạn văn. . - HS làm việc theo cặp. Hoạt động 2: Tìm Câu 2 : hiểu Câu kể Ai “ Người lớn đánh trâu ra cày “. làm gí ?. (10’) + Từ ngữ chỉ hoạt động : “ đánh trâu ra cày” + Từ ngữ chỉ người : “ Người lớn”. Câu 3 : + Từ ngữ chỉ hoạt động : nhặt cỏ, đốt lá + Từ ngữ chỉ người : “ Các cụ già”. Câu 4 : + Từ ngữ chỉ hoạt động : bắc bếp thổi cơm + Từ ngữ chỉ người : Mấy chú bé Câu 5 + Từ ngữ chỉ hoạt động : lom khom tra ngô + Từ ngữ chỉ người : Các bà mẹ. Câu 6 : + Từ ngữ chỉ hoạt động : ngủ khì trên lưng mẹ + Từ ngữ chỉ người : Các em bé Câu 7 : + Từ ngữ chỉ hoạt động : sủa om cả rừng + Từ ngữ chỉ con vật : Lũ chó * Bài 3 : - Câu 2 : + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là: + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động là : - Câu 3 : + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là : + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động là: - Câu 4 : + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là :. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS trao đổi, đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. - Người lớn làm gì ? - Ai đámh trâu ra cày? - Các cụ già làm gì ? - Ai nhặt cỏ đốt lá ? - Mấy chú bé làm gì ?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động 3: Phần luyện tập Thực hành (20’). 4 .Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động là : - Câu 5 : + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là : + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động là : - Câu 6 : + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là : + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động là : - Câu 7 : + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là : + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ con vật hoạt động là : - Gọi HS đọc Phần ghi nhớ Phần luyện tập * Bài tập 1, 2: HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân (bài 1 làm cá nhân, bài 2 làm thảo luận theo cặp, 3 HS lên bảng trình bày trên giấy) - 3 câu có kiểu câu Ai- làm gì. + Câu 1 : Cha / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà , quét sân. + Câu 2 : Mẹ /đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy mùa sau. + Câu 3 : Chị tôi /đan móm lá cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. - Gv nhận xét. * Bài tập 3 : - HS viết đoạn văn và xác định kiểu câu kể Ai – làm gì GV nhắc HS sau khi viết xong đoạn văn hãy gạch dưới những câu trong đoạn là câu kể Ai làm gì? - Làm lại vào vở các bài tập 3. - Gọi hs đọc lại ghi nhớ. - Nhận xét tiết học, khen HS tốt. - Chuẩn bị : Vị ngữ trong câu kể “ Ai – làm gì “.. - Ai bắc bếp thổi cơm ? - Các bà mẹ làm gì ? - Ai lom khom tra ngô ? Các em bé làm gì ? Ai ngủ khì trên lưng mẹ ? - Lũ chó làm gì? - Con gì sủa om cả rừng ? - HS đọc phần ghi nhớ - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS làm bài và sửa bài.. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân, gạch dưới bằng bút chì. - HS làm bài. - Hs nhắc lại ghi nhớ. - Hs lắng nghe.. ************************ MÔN:KHOA HỌC BÀI 33 -34: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I I-MỤC TIÊU: - Củng cố và hệ thống hoá kiến thức: + Tháp dinh dưỡng cân đối. + Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. + Vai trò của nước trong không khí và trong sinh hoạt, lao động sản xuât và vui chơi giải trí. - Học sinh có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện đủ dùng cho cả nhóm. - Sưu tầm tranh ảnh hợac đồ chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - Giấy khổ to, bút màu đủ dùng cho cả nhóm. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài - Hỏi Không khí gồm những thành phần nào? cũ: - GV nhận xét.. Hoạt động của học sinh - HS hát. - HS trả lời câu hỏi. - HS nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Không khí gồm những thành phần nào? (1’) 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu (1’) Hoạt động 2: Ôn tập về phần vật chất. (20’). Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của nước, không khí (10’) 4 .Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). a. Giới thiệu bài: Bài “Ôn tập và kiểm tra HKI” b. Trò chơi “A nhanh, ai đúng” - Chia nhóm, phát hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện. - Yêu cầu các nhóm thi đua hoàn thiện “ Tháp. Dinh dưỡng cân đối” - Nhận xét các sản phẩm và tuyên bố kết quả thi đua. c. Tìm hiểu vai trò của nước, không khí: - Đọc lần lượt các câu hỏi đã chuẩn bị trứơc. + Không khí có những thành phần nào? + Không khí có những tính chất gì? - Gv nhận xét. - HS chơi trò chơi phỏng vấn. - GV nói sơ cách chơi cho HS nắm. - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt. - Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.. - Các nhóm thi đua hoàn thiện “Tháp dinh dưỡng cân đối” - Đại diện các nhóm trình bày. - Hs trả lời các câu hỏi và được cộng điểm cho nhóm nếu trả lời đúng. - Hs dưa vào bài học trả lời câu hỏi. - Hs nhận xét bổ sung. - 1 HS đóng vai phóng viên hỏi bạn có nội dung liên quan bài học. - HS tự giới thiệu về mình, sau đó trả lời câu hỏi của bạn. - HS lắng nghe.. ************************ KỂ CHUYỆN MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được nội dung câu chuyện Một phát minh nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện. II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to (nếu có). III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. (3’) 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu (1’) Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể chuyện. (1’). - Yêu cầu HS kể lại một câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. - GV nhận xét. - Hs hát, kiểm tra dụng cụ. - HS kể lại chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. - HS nhận xét.. a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học.. b. GV kể chuyện - Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. - Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. - Kể lần 3(nếu cần) Hoạt động 3: c. Yêu cầu hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa Hướng dẫn hs kể câu chuyện chuyện, trao đổi về - Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập 1, 2. ý nghĩa câu chuyện - Cho hs kể theo nhóm. - Cho hs thi kể trước lớp. (20’) + Theo nhóm kể nối tiếp.. - Lắng nghe. - Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.. - Kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện thoe 5 tranh. - Hs thi kể chuyện..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4 .Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). + Kể cá nhân toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu hs trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Chốt các ý kiến. - Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. - Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.. - Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi cho nhóm kể. - Phát biểu về ý nghĩa câu chuyện. - Bình chọn bạn kể hay. - HS trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - HS lắng nghe..  Thứ tư 09/12/2015 TẬP ĐỌC Tiết 34 : RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (tiếp theo) I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ truyện trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Rất nhiều mặt trăng. (1’) 3. Bài mới : Hoạt động1: Giới thiệu (1’) Hoạt động 2: luyện đọc & tìm hiểu bài. (15’). Hoạt động của giáo viên - HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK - GV nhận xét.. Hoạt động của học sinh - HS hát - HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK - HS nhận xét. - HS lăng nghe.. a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. b. Luyện đọc: - Gọi 1 hs khó giỏi đọc bài. - Một hs đọc bài. - Chia bài làm 3 đoạn, HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài - Học sinh đọc 2-3 lượt. + Đoạn 1: Sáu dòng đầu - HS luyện đọc theo cặp. + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo + Đoạn 3: Phần còn lại - GV đọc diễn cảm bài văn - Hs lắng nghe. c. Tìm hiểu bài: + GV yêu cầu HS đọc thầm SGK - GV gọi HS đọc đoạn 1, 2 : - Nhà vua lo lắng về điều gì? - Gv nhận xét.. * HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - HS đọc đoạn 1, 2. - HS trả lời - Lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại.. - Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì? - Để nghĩ cách làm cho công chúa không nhìn thấy mặt trăng. - Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà - Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả khoa học lại không giúp được nhà vua? sáng rất rộng nên không có cách nào.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gv nhận xét.. làm cho công chúa nhìn thấy được.. - Gọi HS đọc đoạn còn lại: - HS đọc đoạncòn lại. - Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt - Chú hề muốn dò hỏi với công chúa trăng để làm gì? nghĩ thế nào khi trông thấy mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời, một mặt trăng đang nằm trên cổ công chúa. - Khi ta mất một chiếc răng, chiếc mới sẽ mọc ngay chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên… - GV chọn ý c là phù hợp nhất. - Cách giải thích của cô công chúa nói lên điều - Cách giải thích của công theo cách gì? nghĩ của trẻ con - Gv nhận xét. Hoạt động 3: d. Hướng dẫn đọc diễn cảm Luyện đọc diễn + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một - Hs lắng nghe. đoạn : Làm sao mặt trăng…..Nàng đã ngủ. - HS đọc phân vai. cảm (15’) - GV đọc mẫu - Hs thi đọc diễn cảm. - Từng cặp HS luyện đọc - Một vài HS thi đọc diễn cảm. - HS nêu nội dung chính. - Yêu cầu hs nêu nội dung chính của bài. - HS nghe. 4 .Củng cố: (3’) - GV hỏi lại nội dung chính của bài. - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh 5. Dặn dò: (2’) - Chuẩn bị ôn tập cuối kì 1 - Công chúa trả lời thế nào?. ************************ TOÁN TIẾT 83 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I - MỤC TIÊU: - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Biết số chẵn, số lẽ. - HS làm bài tập bài 1, 2 - Những bài còn lại dành cho hs khá, giỏi. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 2, cột bên phải: các số không chia hết cho 2) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến trình tiết học 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài Ktra bài tập 2b, 3/90 - HS sửa bài (2 em) cũ: Luyện tập 2b. 25863 : 251 = 103 (dư 10) 2b. 1 em lên bảng đặt tính và tính. chung. (4’) Bài 3: 1 em giải Số bộ đồ dùng Sở Giáo dục - Đào tạo nhận về là: 40 x 468 = 18 720 ( bộ ) - Gv nhận xét. Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được: 3. Bài mới : 18 720 : 156 = 120 ( bộ ) Hoạt động 1: Đáp số : 120 bộ a. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học. -Hs lắng nghe. Giới thiệu (1’) Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết b. Dấu hiệu chia hết cho 2: - Gv giao nhiệm vụ cho HS :Tự tìm vài số chia - Hs thảo luận nhóm cho 2. (5’) hết cho 2 và không chia hết cho 2 + Chia hết cho 2: 12, 24, 48, 50, 36,….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Cho Hs thảo luận nhóm tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2 - Gv cho hs so sánh đối chiếu và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2 - Sau đó cho HS nhận xét gộp lại: “Các số có chữ số tận cùng là: 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2” b) Dấu hiệu không chia hết cho 2: - Gv tiếp tục cho Hs quan sát để tìm những số không chia hết cho 2: Các số có tận cùng là: 1,3,5,7,9 thì không chia hết cho 2 -Gv cho một vài Hs nêu kết luận trong bài học * Gv chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. - Gv giới thiệu cho HS biết số chẵn và số lẻ - Các số chia hết cho 2 là số chẵn: Số chẵn là các số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8 - Các số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ : Số lẻ Hoạt động 3: là các số có chữ số tận cùng là 1,3,5,7,9 * Thực hành Thực hành (25’) Bài 1: Trong các số 35, 89, 98, 1000, 744, 867, 7536; 84683; 5782; 8401; a) Số nào chia hết cho 2 ? b) Số nào không chia hết cho 2 ? - Cho hs làm bài theo ngóm đôi. - Yêu hs trình bày kết quả và giải thích bài làm. - Gv nhận xét. Bài 2: - Gv cho HS đọc yêu cầu của bài sau đó Hs làm vào vở.. 4 .Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). Bài 3: (Dành cho hs khá giỏi) Sau đó cho HS lên bảng viết kết quả cả lớp bổ sung. Bài 4: (Dành cho hs khá giỏi, nếu còn thời gian) - Các số như thế nào thì chia hết cho 2? - Về xem lại bài và làm bài 4b -chuẩn bị bàisau: “Dấu hiệu chia hết cho 5” -Nhận xét tiết học, tuyên dương Hs học tốt. - Về nhà chuẩn bị bài kế tiếp.. + Không chia hết cho 2: 13, 21, 35, 77, 89, … - HS nêu kết quả - Hs nhận xét – nhắc lại - Các số có chữ số tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2. - Các số có chữ số tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2” - Hs nhắc lại - Vài hs nhắc lại.. - 1 em đọc yêu cầu bài – thảo luận nhóm đôi. - 2 em trình bày kết quả, Hs khác nhận xét. a. Số chia hết cho 2 là: 98; 1000; 744; 7536; 5782. b. Số không chia hết cho 2 là: 35; 89; 867; 84 683; 8401. - Gv cho hs làm bài cá nhân. Tự tìm viết số theo yêu cầu của bài. - 2 em ngồi cùng bàn đổi vở kiểm tra kết quả cho nhau. a. 42; 78; 56; 34. b. 721; 453. - 1 em đọc yêu cầu bài và tự làm vào vở. a) 346; 364; 436; 634. b) 635 ; 365 ; 563 ; 653 - HS nhận xét. - 2 Hs nêu - Hs lắng nghe. ************************ TẬP LÀM VĂN BÀI: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT . I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật , hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND ghi nhớ). - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ chép sẵn nội dung ghi nhớ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập miêu tả đồ vật. (3’) 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu (1’) Hoạt động 2: Hướng dẫn phần nhận xét. (10’). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - HS hát. - Nhận xét và trả bài viết: Tả 1 đồ chơi - Hs lắng nghe. mà em thích. a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. b. Phần nhận xét. - 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập BT 1: Đọc thầm bài: Cái cối tân , chú ý 1,2,3. nội dung của từng đoạn Đoạn 1: Giới thiệu cái cối xay lúa được BT 2, BT 3: Tìm phần mở bài , thân bài, 1. Mở bài tả trong bài. kết bài; tìm nội dung chính của từng đoạn 2.Thân Đoạn 2: Tả hình dáng bên ngoài của cái - Cho HS trình bày bài cối xay lúa. - Nhận xét, treo bảng phụ chốt ý đúng. Đoạn 3 Tả hoạt động của cái cối xay 3.Kết bài:. * Ghi nhớ - GV nhắc HS học thuộc lòng ghi nhớ. c. Phần luyện tập Hoạt động 3: Bài tập 1: Đọc bài văn và trả lời câu hỏi. Luyện tập thực - Yêu đọc bài văn tả cây bút máy và trả lời 4 câu hỏi. hành (20’) a) Bài văn gồm có mấy đoạn? b) Tìm đoạn văn tả hình dáng bên ngoài của cây bút máy. c) Tìm đoạn văn tả cái ngòi bút. d) Tìm câu mở đoạn và câu kết đoạn của đoạn văn thứ 3.. - GV cùng HS nhận xét.. 4 .Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). Bài tập 2: Viết đoạn văn. - GV lưu ý: + Chỉ tả phần bao quát. + Cần quan sát kĩ chiếc bút chì: hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo. + Tập diễn đạt, sắp xếp các ý, kết hợp bộc lộ cảm xúc khi tả. - Gọi hs đọc lại ghi nhớ. - GV nhận xét. - Gv liên hệ thực tế giáo dục - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh.. lúa. Đoạn 4:Nêu cảm nghĩ về cái cối xay lúa. - Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Cả lớp đọc thầm Cây bút máy, thực hiện lần lượt theo yêu cầu của BT. a) Bài văn gồm 4 đoạn. b) Tìm đoạn văn tả hình dáng bên ngoài của cây bút máy (Đoạn 2) c) Tìm đoạn văn tả cái ngòi bút (Đoạn 3) d) Câu mở đoạn: Mở nắp ra, em thấy ngòi bút sáng loáng, hình lá tre, có mấy chữ rất nhỏ, nhìn không rõ. Câu kết đoạn của đoạn: Rồi em tra nắp bút cho ngòi khỏi bị toè trước khi cất vào cặp. - Hs nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ để viết bài - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS viết bài. - HS nối tiếp nhau đọc bài viết. - Hs đọc ghi nhớ. - HS lắng nghe.. Thứ năm 10/12/2015 TOÁN TIẾT 84 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I - MỤC TIÊU: - Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5 . - Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2, với dấu hiệu chia hết cho 5 . - HS làm bài tập: Bài 1,4.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II.CHUẨN BỊ: Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 5, cột bên phải: các số không chia hết cho 5) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình tiết Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh học 1. Khởi động : (1’) - HS hát 2. Kiểm tra bài - GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà. cũ: Dấu hiệu - GV nhận xét. - HS chữa bài tập ở nhà. chia hết cho 2 (4’) - HS nhận xét. 3. Bài mới : Hoạt động 1: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. - HS tự tìm & nêu Giới thiệu (1’) - HS thảo luận để phát hiện ra Hoạt động 2: dấu hiệu chia hết cho 5. Dấu hiệu chia hết b. Dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5. cho 5 & không Mục đích: Giúp HS tự tìm ra kiến thức: dấu hiệu chia chia hết cho 5. hết cho 5 & không chia hết cho 5. Các bước tiến hành (10’) Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 5 & vài số không chia hết cho 5 Bước 2: Tổ chứa thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5 + GV giao cho mỗi nhóm giấy khổ lớn có 5 cột có ghi sẵn các phép tính + Các nhóm tính nhanh kết quả & ghi vào giấy + HS chú ý các số chia hết có số tận cùng là các số nào, các số không chia hết có số tận cùng là các số nào để từ đó có thể rút ra kết luận - Vài HS nhắc lại. Bước 3: GV cho HS nhận xét gộp lại: “Các số có tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5”. + Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện các số tận cùng không phải là 0, 5 thì không chia hết cho 5 - Bước 4: Yêu cầu vài HS nhắc lại kết luận trong bài học. Bước 5: GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải nếu là 0 hay 5 thì số đó chia hết cho 5; chữ số tận cùng khác 0, 5 thì số đó không chia hết cho 5. Hoạt động 3: Luyện tập thực c. Thực hành: Bài tập 1: hành(20’) - GV yêu cầu HS chọn ra các số chia hết cho 5. Yêu cầu - HS làm bài HS giải thích lí do vì sao chọn số đó. Từng cặp HS sửa & thống nhất Bài tập 2: kết quả - GV yêu cầu HS đọc lại yêu cầu của bài. - HS kh giỏi làm bài Yêu cầu HS kh, giỏi làm bài. - HS sửa Bài tập 3: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để nêu ý kiến thảo - Dnh cho HS khá , giỏi làm luận là cần chọn chữ số tận cùng là chữ số nào. Từ đó bài GV gợi ý để HS tự ghép các số chia hết cho 5 từ 3 chữ - HS sửa bài số đó, rồi thông báo kết quả. - GV thống nhất kết quả đúng. Bài tập 4: Cách 1: Cho HS tìm các số chia hết cho 5 trước, sau đó xét xem nó có chia hết cho 2 không, nếu có thì chọn..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Cách 2: Trước khi cho HS tự làm bài, GV có thể gợi ý - HS làm bài để HS tự phát hiện ra dấu hiệu của các số vừa chia hết - HS sửa bài cho 2 vừa chia hết cho 5 theo các bước sau: + Bước 1: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 (cách số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8) + Bước 2: Nêu dấu hiệu chia hết cho 5 (các số có chữ số tận cùng là 0, 5) 4 .Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). - HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận xét tiết học, tuyên dương hs học tốt. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - HS nhắc lại dầu hiệu chia hết cho 5.. ************************ LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 34 : VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kẻ Ai làm gì ? (ND ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). - HS khá, giỏi nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? Tả các hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III). II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ vẽ sẵn : + Sơ đồ cấu tạo của hai bộ phận của các câu mẫu + Nội dung bài tập 2 ( Phần luyện tập ) Bộ xếp chữ , từ có thể ghép các con chữ thành các từ khác nhau và các cụm từ khác nhau. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1) - HS hát 2. Kiểm tra bài - Gọi HS đọc ghi nhớ và đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? - HS đọc ghi nhớ và đặt câu kể cũ: (4’) Câu kể - GV nhận xét. mẫu Ai làm gì ? “Ai – làm gì” - HS nhận xét 3. Bài mới : Hoạt động 1: a. Giới thiệu bài: Bài trước ta đã biết mỗi câu kể AiGiới thiệu (2’) làm gì gồm hai bộ phận : chủ ngữ và vị ngữ. Hôm - Hs lắng nghe. nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu kĩ hơn bộ phận vị ngữ trong kiểu câu kể Ai – làm gì. Các em sẽ làm các Hoạt động 2: Tìm bài luyện tập để nắm chắc hơn cấu tạo của bộ phận vị ngữ trong kiểu câu kể này . hiểu phần nhận b. Phần nhận xét xét. (15’) * Bài 1: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc đoạn văn và yêu cầu - Các câu kể kiểu Ai – làm gì có trong đoạn văn : bài. + Câu 1 : Hàng trăm con voi/đang tiến về bãi . - Cả lớp đọc thầm. + Câu 2 : Người các buôn làng/kéo về nườm nượp. - HS trao đổi nhóm . + Câu 3 : Mấy anh thanh niên/khua chiên rộn ràng. - Đại diện nhóm trình bày. Cả * Bài 2 lớp nhận xét. - Vị ngữ trong mỗi câu trên. - HS đặt câu hỏi tìm vị ngữ. + Câu 1 : đang tiến về bãi. + Câu 2 : kéo về nườm nượp. + Câu 3 : khua chiêng rộn ràng. * Bài 3 : - Ý nghĩa của vị ngữ trong các câu trên. Ý nghĩa của vị ngữ: - Nêu lên hoạt động của người ,.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Bài 4 : - Vị ngữ của các câu trên do loại từ nào tạo thành ? - Động từ và các từ kèm theo nó la “cụm động từ” * Phần ghi nhớ - GV giải thích lại rõ nội dung này. Hoạt động 3: c. Luyện tập Luyện tập thực * Bài tập 1: - Các câu kể kiểu Ai – làm gì trong đoạn văn trên : hành (15’) Câu 3, 4,5,6,7. - Vị ngữ của các câu vừa tìm được : + Câu 3 : gỡ bẫy gà, bẫy chim. + Câu 4 : giặt giũ bên những giếng nước. + Câu 5 : đùa vui trước nhà sàn. + Câu 6 : chụm đầu bên những ché rượu cần. + Câu 7 : sửa soạn khung cửi dệt vải . Bài tập 2: HS làm bài GV chốt lại ý đúng. + Đàn cò trắng – bay lượn trên cánh đồng. + Bà em – kể chuyện cổ tích. + Bộ đội – giúp dân gặt lúa. * Bài tập 3 : - GV hướng dẫn HS sửa bài. - Hs đọc lại ghi nhớ. 4 .Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học, khen HS tốt. - Chuẩn bị : Chủ ngữ trong câu kể Ai – làm gì? 5. Dặn dò: (2’). của con vậ (thoặc đồ vật cây cối được nhân hoá).. - Do động từ và các từ kèm theo nó tạo thành. - HS đọc ghi nhớ trong SGK - HS đọc thầm - 1 HS đọc đoạn văn và yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét.. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, làm việc cá nhân. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài cá nhân. - Hs đọc lại nghi nhớ. - Lắng nghe.. ************************ MÔN : KĨ THUẬT BÀI: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN I. MỤC TIÊU : - sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể vận dụng hai trong ba kĩ năng đã học. - Không bắt buộc HS nam thêu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Tranh quy trình của các bài đã học ; mẫu khâu , thêu đã học . Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như các tiết học trước . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (3’) 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu (1’) Hoạt động 2: Ôn tập các bài đã học trong chương I (15’). - Kiểm tra dụng cụ học tập. - Kiểm tra dụng cụ học tập. - Nhận xét những sản phẩm của bài trước.. - HS lắng nghe.. a. Giới thiệu bài: Bài “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn” b. Phát triển: GV tổ chức ôn tập các bài đã học ở trong chương I -Yêu cầu hs nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học.. - Khâu thường; đột thưa; đột mau; lướt vặn và thêu móc xích. - Nêu lần lượt.. -Yêu cầu hs nhắc lại quy trình lần lượt các mũi vừa nêu. -Nhận xét và bổ sung ý kiến. Hs tự chọn sản phẩm và thực hành sản phẩm tự chọn - Chọn và thực hiện. -Hs tự chọn một sản phẩm( có thể là:khăn tay, túi rút dây.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động 3: Thực hành sản phẩm tự chọn (15’) 4 .Củng cố: (3’). đựng bút, váy áo búp bê, áo gối ôm…) -Hướng dẫn hs chọn và thực hiện, chú ý cần dựa vào những mũi khâu đã học. - Dặn hs dựa vào những mũi đã học ( tiết 26 cần nhận xét sản phẩm và cho hs trưng bày sản phẩm)Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.. 5. Dặn dò: (2’) MÔN: HÁT TIẾT 17: ÔN TẬP 4 BÀI TĐN SỐ1,2,3 VÀ 4 I.MỤC TIÊU : -HS đọc đúng nhạc và hát lời 4 bài TĐN ,biết kềt hợp gõ đêm. II. CHUẨN BỊ: *Giáo viên : -Nhạc cụ - Băng nhạc các bài hát , máy nghe . *Học sinh : -SGK - Nhạc cụ gõ . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiến trình tiết học Hoạt động của giáo viên 1.Khởi động: (1) - Ổn định vào tiết học 2.Kiểm tra bài cũ: (3’). -Gọi 1-3 HS biểu diển bài .Cò Lả. -Nhận xét, đánh giá.. Hoạt động của học sinh -Ngồi ngay ngắn.Báo cáo sĩ số.Hát đầu giờ. -HS biểu diễn theo hướng dẩn củaGV -HS lắng nghe .. 3.Bài mới *Ôn tập TĐN số 1,2,3, và 4. -HS tập đọc nhạc. -Giới thiệu bài.(1’) - GV cho HS ôn tập các hình tiết tấu của từng bài -Nội dung 1(20’) TĐN. -Nội dung 2(10’) -4.Củng cố. -5.Dặn dò. (4). *HS đọc từng bài TĐN theo đàn, kết hợp gõ đệm -HS tập đọc từng bài theo đàn. theo phách hoặc theo nhịp. -HS đọc từng bài TĐN sau đó ghép lời ca. -HS tập đọc từng bài và ghép lời *GV kiểm tra, đánh giá. ca. *Nhận xét tiết học. -HS lắng nghe và ghi nhớ..  Thứ sáu 11/12/2015 Môn : Địa lí Bài: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : - HS nắm lại nội dung cơ bản của các bài học từ đầu năm. - Biết vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi. - Tích hợp: Sự thích nghi và bảo vệ môi trường của con người ở đồng bằng: + Đắp đê ven sông để tưới tiêu. + Trồng rau xứ lạnh vào mùa đông ở đồng bằng Bắc bộ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Có SGK. - Tranh ảnh liên quan đến nội dung ôn tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Thành phố Hải Phòng. (1’) 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu (1’) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS ôn tập(30’). Hoạt động của giáo viên - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét.. - HS hát - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét.. a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học.. - Hs lắng nghe.. b. Hướng dẫn HS ôn tập: - Từ đầu năm các em đã được học những bài nào? Cho học sinh thảo luận - Em hãy cho biết hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn.. - HS nêu các bài đã học.. - Hãy kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở Tây nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu bò. - Nêu 1 số đặc điểm của sông ở Tây nguyên và ích lợi của nó.. - Đồng bằng Bắc Bộ được hình thành như thế nào? - Gọi hs nhận xét, gv nhận xét. - Nhờ đâu mà đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thớ hai của cả nước? - Gọi hs nhận xét, gv nhận xét. - Vì sao đồng bằng Bắc Bộ có thể trồng được rau xứ lạnh? - Gọi hs nhận xét, gv nhận xét. - Thủ Đô của nước ta là gì, nằm ở đâu ? Có những đặc điểm gì? 4 .Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). Hoạt động của học sinh. - Gv chốt lại nội dung cơ bạn ôn tập. - Về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối kì I - Nhận xét tiết học, tuyên dương hs học tốt.. - Thảo luận nhóm đại diện nhóm trả lời Người dân ở Hoàng Liên Sơn sống chủ yếu bằng nghề nông là nghề chính. Họ trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả trên nương rẩy và làm ruộng bậc thang. Họ còn có nghề thủ công truyền thống như dệt, thêu, đan, rèn, đúc, ... - Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày. + Trồng các loại cây công nghiệp: cà phê + Có nhiều đồng cỏ để phát triển chăn nuôi. + Sông thường có nhiều thác ghềnh thuận lợi cho việc sử dụng nước làm thuỷ điện - Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp trải qua hàng vạn năm mà hình thành nên đồng bằng. - Nhờ đồng bằng đất đai màu mỡ, tương đối bằng phẳng, người dân cần cù, có kinh nghiệm sản xuất nên đồng bằng trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. - Mùa đông ở ĐBBB thường kéo dài từ 3 đến 4 tháng. Do đó ở đây có thể trồng được rau xứ lạnh. - Thủ Đô Hà Nội nằm ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ, có sông Hồng chảy qua thuận tiện cho việc giao lưu với các địa phương trong nước và thế giới - HS lắng nghe.. TOÁN TIẾT 85 : LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. - HS làm bài tập: Bài 1, 2, 3. II.CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> SGK, vở toán, bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình tiết Hoạt động của giáo viên học 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài - Gv cho vài Hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cũ: - Dấu hiệu cho 5 và cho ví dụ chỉ rõ số chia hết cho 5 và chia hết cho 5 (4’) số không chia hết cho 5 3. Bài mới : - Gv nhận xét. Hoạt động 1: a. Giới thiệu bài : Luyện tập Giới thiệu (1’) Hoạt động 2: b. Thực hành: Bài 1: Gv cho hs làm miệng đồng thời giải Thực hành (30’) thích cách làm. Bài 2: Gv cho Hs tự làm bài sau đó gọi Hs nêu kết quả. - Gv nhận xét tuyên dương. Bài 3: Cho Hs thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm trình bày.. - Gv nhận xét tuyên dương Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi). Hát - 2 HS nhắc lại và cho ví dụ các Hs khác nhận xét bổ sung. - Hs nhận xét. - Hs nêu tựa - Hs làm việc nhóm đôi- trình bày. a. Các số chia hết cho 2 là: 4568; 66 814; 2050; 3576; 900. b. Các số chia hết cho 5 là: 2050; 900; 2355. - 2 em lên bảng viết, 4 em nêu miệng và giải thích cách làm. Hs làm vào PBT. Gọi 2 HS nêu kết quả. Hs khác nhận xét . a. Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là: 480; 2000; 9010. b. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296; 324. c. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 480; 2000; 9010. - Bãi 4 (Dành cho HS khá, giỏi). 4 .Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). Hoạt động của học sinh. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS - Về nhà làm lại bài 3 vào vở và ch.bị tiết sau.. - HS lắng nghe. ************************ Môn : Khoa học Bài : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ I TẬP LÀM VĂN TIẾT 2 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT . I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả , nội dung miêu tả của từng đoạn , dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1) ; viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiệc cặp sách (BT2, BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Dàn bài miêu tả đồ vật ở tiết học trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ của tiết trước.. - HS hát 2 HS đọc thuộc lòng..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật (4’) 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu (1’). - Gọi HS đọc đoạn tả bao quát chiếc bút của em. - Gv nhận xét.. a. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ được luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật. Với đề bài là miêu tả chiếc cặp. Hoạt động 2: Tìm b. Hướng dẫn làm bài tập: hiểu đoạn văn miêu Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. tả chiếc cặp - Yêu cầu HS trao đổi và thực hiện yêu cầu. (5’) - Gọi HS trình bày và nhận xét. Sau mỗi phần - GV kết luận, chốt lời giải đúng. a. Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả. b. Nội dung chính từng đoạn. +Đoạn 1: Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi… đến sáng long lanh. (Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp) +Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt … đến đeo chiếc ba lô. (Tả quai cặp và dây đeo). +Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy … đến và thước kẻ. (Tả cấu tạo bên trong của cặp). c. Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ: +Đoạn 1: Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi… +Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ … +Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới ba ngăn… Hoạt động 3: Quan Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý. sát chiếc cặp của em để viết đoạn văn -Yêu cầu HS quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài, chú ý nhắc HS: tả đặc điểm bên ngoài của chiếc cặp +Chỉ viết một đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp (không phải cả bài, không phải đó.(10’) bên trong). +Nên viết theo các gợi ý. +Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn khác. +Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình. -Gọi HS trình bày. GV sữa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm những HS viết tốt. Hoạt động 3: Yêu Bài 3: Gọi Hs đọc yêu cầu của bài và gợi ý cầu Hs viết đoạn GV nhắc HS lưu ý chỉ viết một đoạn tả bên trong văn miêu tả bên chiếc cặp: Chiếc cặp có mấy ngăn? Vách ngăn trong chiếc cặp. được làm bằng gì? Trông như thế nào? Em đựng (15’) gì ở mỗi ngăn? - Gv theo dõi giúp đỡ HS - Khi HS làm xong, gọi vài HS trình bày. - Gv nhận xét cho điểm. -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS làm bài tốt. 4 .Củng cố: (3’) -Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn: Tả lại chiếc cặp sách của em . - Chuẩn bị : Ôn tập cuối học kí I 5. Dặn dò: (2’). - 1 HS đọc bài văn của mình. - Hs nhận xét.. -Lắng nghe.. -1 HS đọc. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. -Tiếp nối trình bày nhận xét.. -1 HS đọc thành tiếng. -Quan sát cặp, nghe GV gợi ý và tự làm bài.. - 5 HS trình bày. -Hs đọc -HS dựa vào câu hỏi gợi ý để làm bài.. - Vài HS trình bày bài làm của mình. -Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Sinh hoạt lớp tuần 17 I/ Mục tiêu : - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần như: Học tập, lao động. - Thông qua các báo cáo của BCS lớp GV nắm được t́nh h́ ng chung của lớp để kịp thời có những điều chỉnh thích hợp để lớp hoạt động tốt hơn - Phát huy những mặt tích cực, điều chỉnh những mặt c ̣n hạn chế phù hợp với đặt điểm của lớp. - Rèn cho HS sự tự tin tŕnh bày nguyện vọng của ḿnh trước tập thể lớp và phát huy được tính dân chủ trong tập thể. II. Các hoạt động: *Nhận xét tuần qua - Cho hs hát - Hs báo cáo về tình hình học tập và vệ sinh của các tổ trong tuần qua. - Nhận xét * Công việc tuần sau: - Nhắc hs vệ sinh lớp học và sân trường. - Gd hs thực hiện tốt an toàn giao thông. + Chúng ta phải chấp hành tốt luật giao thông như thế nào? + Nếu không thực hiện tốt luật giao thông điều gì sẽ xảy ra? - Rèn cho hs cách làm tính toán và viết chính tả - Thực hiện đúng nội quy nhà trường và lớp học . - Ktra sách vở của hs. - Cho hs học tổ học nhóm - Phụ đạo hs yếu ngay tại lớp..

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×