Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.35 KB, 51 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16: Thứ hai ngày 09 tháng 12 năm 2013 Tiết 1 : SINH HOẠT ĐẦU TUẦN ___________________________________ Tiết 2 : TẬP ĐỌC. THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. ( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: -Gọi 2 hs lên bảng đọc lại bài Ngôi nhà + Em thích hình ảnh nào trong bài thơ ? Vì mới xây và trả lời câu hỏi về nội dung sao ? bài. + Bài thơ nói lên điều gì ? - HS lắng nghe - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới. - Giới thiệu bài: Thầy thuốc như mẹ hiền sẽ giới thiệu với các em tài năng nhân cách cao thượng tấm lòng nhân từ như mẹ hiền của danh y nổi tiếng Hải Thượng Lãn Ông. a. Hướng dẫn học sinh luyện đọc -1 học sinh khá đọc.Cả lớp đọc thầm. -Gọi 1 hs khá đọc - Bài chia 3 đoạn. -Bài chia làm mấy đoạn. +Đoạn 1: “Từ đầu …cho thêm gạo củi”. + Đoạn 2: “ …càng nghĩ càng hối hận”. + Đoạn 3: Phần còn lại. -Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn đoạn(lượt 1) - Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ -Học sinh phát âm từ khó: nghèo, trong, khuya… câu đúng. -Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn đoạn (lượt 2). -Học sinh đọc phần chú giải. - Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó. -HS luyện đọc cặp. - Cho hs luyện đọc theo cặp - Hướng dẫn cách đọc.Giáo viên đọc -Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> mẫu. b. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. +Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân + Lãn Ông nghe tin con của người thuyền ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. cho con người thuyền chài ? Ông tận tụy chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn. Ông không những không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi. - Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn - Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của Ông trong việc ông chữa bệnh cho một người bệnh không phải do ông gây ra. người phụ nữ ? Điều đó chứng tỏ ông là một người thầy thuốc rất có lương tâm và trách nhiệm. -Giáo viên chốt lại, kết hợp chỉ tranh gsk. +Vì sao cơ thể nói Lãn Ông là một + Dự kiến: Ông được vua chúa nhiều lần người không màng danh lợi? vời vào chữa bệnh, được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối. Ông có 2 câu thơ: - Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối như “Công danh trước mắt trôi như nước. thế nào? Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương.” - Tỏ rõ chí khí của mình. - Lãn Ông là một người không màng danh lợi. -Công danh giống như làn nước sẽ trôi đi. Nhân nghĩa trong lòng chẳng bao giờ thay đổi. -Lãn Ông không màng danh lợi chỉ chăm chăm làm việc nghĩa. - Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi. - Công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, phải giữ, + Thế nào là “Thầy thuốc như mẹ không thay đổi. +Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như hiền”. mẹ yêu thương, lo lắng cho con. -Giáo viên cho học sinh thảo luận nêu */Nội dung: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh nội dung bài y Hải Thượng Lãn Ông. c. Luyện đọc diển cảm: -Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện - Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm. thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không - Giáo viên đọc mẫu. màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. - Chú ý nhấn giọng các từ: nhà nghèo, không có tiền, ân cần, cho thêm, không.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ngại khổ, … - Lần lượt học sinh đọc diễn cảm cả bài. - Học sinh thi đọc diễn cảm. -Lớp nhận xét.. -Học sinh luyện đọc diễn cảm. - Cho hs thi đọc diễn cảm. - Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Đọc diễn cảm toàn bài (2 học sinh đọc) ghi điểm. - Qua bài này chúng ta rút ra điều gì? */Chúng ta cần có lòng nhân hậu giúp đỡ mọi người, không cần người khác phải trả ơn đó mới là người tốt. - Rèn đọc diễn cảm. - Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”. -Nhận xét tiết học _____________________________________ Tiết 3 : TOÁN. LUYỆN TẬP I. MUÏC TIEÂU: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. Bài tập cần làm: Bái 1, bài 2.* Bài 3 dành cho HS khá giỏi. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: -Gọi hs lên bảng làm lại bài 1 -Nhận xét, ghi điểm. 0,57= 57% ; 0,234= 23,4%; 1,35= 2.Bài mới.- Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 135% Bài 1: Bài 1.Tính (theo mẫu) -Gọi hs đọc đề bài -HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng -Tìm hiểu theo mẫu cách thực hiện. phụ -Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ số phần a.27,5%+ 38%= 65,5% b. 30% -16% trăm phải hiểu đây là làm tính của cùng một =14% đại lượng. c.14,2% X4= 56,8% d. 216% :8= Bài 2: 27% - Gọi hs đọc bài toán. -Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì ? -Cho hs thảo luận nhóm đôi và làm bài vào Bài 2. HS thảo luận vở Bài giải -Nêu kết quả. a.Theo kế hoạch cả năm, đến hết -Nhận xét, ghi điểm. tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được là: 18 : 20 = 0,9; 0,9= 90%.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> *Bài 3: -Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề. -Yêu cầu học sinh nêu: + Tiền vốn: ? đồng. + Tiền bán: ? đồng. -Bài toán hỏi gì ? -Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em làm vào bảng phụ. -Nhận xét, ghi điểm.. b. Đến hết năm, thôn Hòa An đã thực hiện được kế hoạch là: 23,5 :20 = 1,175 ; 1,175= 117,5% Thôn Hòa An đã vượt mức kế hoạch 117,5%- 100% = 17,5% Đáp số: a. Đạt 90%; b. Thực hiện117,5%; vượt 17,5% Bài 3. HS khá giỏi. Bài giải a.Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 52500 : 42000 = 1,25 1,25 =125% b. Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó số phần trăm tiền lãi là: 125%100% = 25% 3.Củng cố. Đáp số: a. 125% ; b. 25% -Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm Tìm thương rồi nhân thương đó với thế nào? 100 viết thêm kí hiệu vào bên phải 4.Dặn dò. tích tìm được. - Làm bài ở vở BTT - Chuẩn bị: “Giải toán về tìm tỉ số phần trăm”(tiếp theo) - Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. -Nhận xét tiết học ____________________________________ Tiết 4 : Luyện toán. LUYỆN TẬP VỀ TÌM TỈ SỐ PHẦN TRĂM CỦA 2 SÔ I.Mục tiêu. - Học sinh thạo cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số - Giải được bài toán về tỉ số phần trăm dạng tìm số phần trăm của 1 số - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. *Ôn cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số - Cho HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm giữa 2 số a và b. - Cho cả lớp thực hiện 1 bài vào nháp, 1 HS lên bảng làm: 0,826 và 23,6 - GV sửa lời giải, cách trình bày cho HS Bài tập 1: Tìm tỉ số phần trăm của: -Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề. + Muón tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào ? - Cho hs làm vào bảng con. a) 0,8 và 1,25; b)12,8 và 64. Hoạt động học - HS trình bày. - HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm giữa 2 số a và b + 0,826 : 23,6 = 3,5 = 350%. - 1 em nêu - Cả lớp đọc thầm - Ta tìm thương rồi lầy thương đó nhân với 100 , viết thêm kí hiệu vào bên phải tích tìm được. - HS làm vào bảng con Lời giải: a) 0,8 : 1,25 = 0,64 = 64 % b) 12,8 : 64 = 0,2 = 20 %. Bài tập 2: Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 40% là HS giỏi. Hỏi lớp có ? HS khá - Gọi hs đọc bài toán. - 1 em nêu - Cả lớp đọc thầm -Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì ? -Cho hs thảo luận nhóm đôi và làm bài vào vở -Nêu kết quả. -Nhận xét, ghi điểm. - GV hướng dẫn HS tóm tắt : Lời giải: 40 40 HS: 100% Cách 1: 40% = 100 . HS giỏi: 40 % Số HS giỏi của lớp là: HS khá: ? em 40 - Hướng dẫn HS làm 2 cách 40 x 100 = (16 em) Số HS khá của lớp là: 40 - 16 = 24 (em) Đáp số: 24 em. Cách 2: Số HS khá ứng với số %là: 100% - 40% = 60% (số HS của lớp) 60. = 100 Số HS khá là:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 60 40 x 100 = 24 (em). Đáp số: 24 em.. Bài tập 3: HS khá giỏi - Cho hs đọc bài toán + Bài toán cho biết gì ?. - Đọc bài toán Tháng trước đội A trồng được 1400 cây tháng này vượt mức 12% so với tháng trước. + Bài toán hỏi gì ? Hỏi tháng này đội A trồng ? cây - Hs giải vào vở - Giải vào vở - Trình bày bài giải - Trình bày - Nhận xét , chữa bài - Nhận xét Tháng trước đội A trồng được 1400 cây Lời giải: tháng này vượt mức 12% so với tháng Số cây trồng vượt mức là: trước. Hỏi tháng này đội A trồng ? cây 1400 : 100 x 12 = 168 (cây) Tháng này đội A trồng được số cây là: 4. Củng cố dặn dò. 1400 + 168 = 1568 (cây) - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và thực hiện.. BUỔI CHIỀU Tiết 1 : CHÍNH TẢ (Nghe – viết). VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. MỤC TIÊU: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây. - Làm được BT (2) a / b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện BT 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ. Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 hs lên bảng tìm và viết những - 2 Học sinh lần lượt tìm và viết những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ tr/ ch ch - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Học sinh nhận xét. 2. Bài mới: a. Hướng dẫn học sinh nghe, viết..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi 1 hs đọc đoạn thơ - Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta? - Hướng dẫn học sinh viết từ khó - Cho hs nêu và tập viết từ khó vào bảng con, gọi 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết bảng con Giáo viên ghi lên bảng cho hs đọc lại - Gv đọc cho hs viết bài vào vở - Gv đọc cho hs dò bài, soát lỗi. - Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở. b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2a: -Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu. -Các nhóm viết vào bảng phụ rồi gắn bảng -Gv theo dõi nhận xét các nhóm. Bài 3: -Cho 1 hs đọc yêu cầu. - Gv hướng dẫn hs thảo luận theo cặp và làm bài vào vở BT. - Gọi 1 số hs nêu kết quả, cho lớp nhận xét, sửa sai - Lưu ý những ô số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng r hoặc gi – Những ô số 2 chứa tiếng v hoặc d. - Giáo viên theo dõi hs làm. - Gọi 1 số em nêu kết quả, cho lớp nhận xét, đọc lại đoạn văn. +Câu chuyện đáng buồn cười ở chỗ nào ?. - 1học sinh đọc bài chính tả. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy: Đất nước ta đang trên đà phát triển. - Hs nêu và tập viết từ khó vào bảng con, 1 hs lên bảng viết: huơ, sẫm biếc, cao nguyên, trát vữa, rãnh, trời xanh. - Học sinh nghe và viết nắn nót. - Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi. Bài 2: - Rẻ: giá rẻ,rẻ quạt,đắt rẻ,… - Dẻ : Hạt dẻ, mảnh dẻ,… - Giẻ :giẻ lau,giẻ rách,… - Rây :Rây bột, mưa rây,… - Dây : Nhảy dây, chăng dây, dây phơi,… - Giây :giây bẩn, giây mực,... Bài 3: - Học sinh thảo luận theo cặp và làm bài vào vở BT. - Một số em nêu kết quả : Thứ tự các tiếng cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị. - Câu chuyện đáng buồn cừời ở chỗ anh thợ vẽ truyền thần quá xấu, khiến bố vợ không nhận ra, anh lại tưởng bố vợ quên mặt con.. 3. Củng cố dặn dò: - Gv chấm một số bài nhận xét, sửa các lỗi sai phổ biến - Hệ thống lại kiến thức bài học. - Nêu lại bài học . - Hướng dẫn hs làm bài ở nhà : Bài 2 b,c ở nhà. - Chuẩn bị bài: “Ôn tập”. -Nhận xét tiết học. ___________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TỔNG KẾT VỐN TỪ (Tiếp theo ) I. MỤC TIÊU: - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1). - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 hs đọc lại bài văn tả hình dáng - 2 hs đọc lại bài văn tả hình dáng của của người thân, hoặc một người em quen người thân, hoặc một người em quen biết. biết. - Giáo viên nhận xét – cho điểm. 2. Bài mới: Bài 1: Bài 1.Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với - Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu: mỗi từ sau: - Giáo viên hướng dẫn hs thảo luận theo - Học sinh hs thảo luận theo nhóm 4, làm bài vào bảng phụ nhóm 4, làm bài vào bảng phụ - Gv theo dõi, nhắc nhở, Gọi đại diện các - Đại diện 1 em trong nhóm lên bảng trình bày. nhóm trình bày kết quả. Đồng nghĩa - Trái nghĩa - Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả Từ Nhân Nhân ái, Bất nhân , đúng hậu nhân từ,… độc ác,… Trung Thành thực, Dối trá,gian thực thật thà,… dối,… Dũng Anh dũng, Hèn nhát, cảm, gan dạ, … nhu nhược,... Cần cù Bài 2: - Gọi hs đọc yêu cầu, nội dung của bài tập -Gợi ý: Nêu tính cách của cô Chấm Những từ đó nói về tính cách gì?. - Cho hs thảo luận theo cặp, làm bài vào vở.. Chăm chỉ, Lườibiếng, Chuyên cần,. lười nhác,…. Bài 2. - trung thực , thẳng thắn,chăm chỉ, giản dị giàu tình cảm ,dễ xúc động. - Những chi tiết và hình ảnh minh họa : 1.Trung thực , thẳng thắn:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Đôi mắt Chấm định nhìn ai thì dám nhìn thẳng. - Nghĩ thế nào Chấm dám nói thế. - …nói ngay, nói thẳng băng, dám nhận hơn…, không có gì độc địa. 2. Chăm chỉ: Chấm cần cơm và lao động. - Chấm hay làm,không làm chân tay bứt rứt,… 3.Giản dị :Chấm không đua đòi,mộc mạc như hòn đất. 4.Giàu tình cảm, dễ xúc động: Chấm hay nghĩ ngợi,dễ cảm thương,…lại khóc hết bao nhiêu nước mắt. 3. Củng cố, dặn dò: - Tìm từ ngữ nói lên tính cách con người. - Nêu các từ đồng nghĩa, trái nghĩa của các từ đó. - Giáo viên hệ thống lại KT bài học. -Nhận xét tiết học.. - Trung thực , nhận hậu , cần cù, hay làm, tình cảm dễ xúc động. - Học sinh nêu từ đồng nghĩa, trái nghĩa của các từ đó.. Tiết 4 ; Luyện Tiếng việt:. LUYỆN TẬP VỀ MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I.Mục tiêu. - Củng cố cho học sinh những kiến thức đã học về chủ đề môi trường. - Học sinh vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. - Cho học sinh nhắc lại một số từ ngữ thuộc chủ đề Bảo vệ môi trường. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Bài tập 1: - HS đọc kĩ đề bài. Nối nghĩa các cụm từ ở cột A với cụm - Hs thảo luận theo nhóm đôi.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> từ ở cột B sao cho tương ứng. - Nhận xét , chốt A Khu bảo tồn thiên nhiên Khu dân cư Khu sản xuất. - Từng nhóm đứng dậy trình bày. B Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp. Khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài Khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt.. Bài tập 2: H: Hãy viết một đoạn văn có nội dung nói về việc bảo vệ môi trường ở địa phương em đang sinh sống. + Em hãy kể những việc làm bảo vệ môi trường đó là những việc làm gì ? *Ví dụ: Dể thực hiện việc bảo vệ môi trường đúng với khẩu hiệu “Sạch làng tốt ruộng”. Vừa qua thôn em có tổ chức vệ sinh đường làng ngõ xóm. Từ sáng sớm tất cả mọi người trong làng đã có mặt đông đủ. Mọi người cùng nhau dọn vệ sinh đường làng. Người quét, người khơi thông cống rãnh, người hót rác. Mỗi người một việc, chẳng mấy chốc đường làng đã sạch sẽ. Ai nấy đều phấn khởi, vui mừng vì thấy đường làng sạch sẽ. Đó là góp phần làm cho quê hương thêm sạch, đẹp. Cũng chính là một biện pháp bảo vệ môi trường trong lành hơn. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. - HS đọc kĩ đề bài.. - Quét dọn đường làng ; trồng cây phủ xanh đồi trọc; Khơi thông cống rãnh ;…. - HS viết bài. - HS trình bày trước lớp.. - HS lắng nghe và thực hiện.. Thứ ba ngày 10 tháng 12 năm 2013 Tiết 1 : TOÁN. GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( Tiếp theo ).
<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. MỤC TIÊU: - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số . - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2. Bài 3* dành cho HS khá, giỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ . III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng. - 2 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS B. Giới thiệu bài mới : 1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài. - HS nghe 2. Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm : * Ví dụ : Hướng dẫn tính 52,5% của 800 - Cho hs đọc ví dụ - GV nêu bài toán ví dụ - HS nghe - GV hỏi : “Số học sinh nữ chiếm 52,5% - HS nêu số học sinh cả trường” như thế nào ? - GV : Cả trường có bao nhiêu học - Cả trường có 800 học sinh sinh ? - GV ghi lên bảng : 100% : 800 học sinh 1% : ....... học sinh ? 52,5% : ..... học sinh ? - Coi số HS toàn trường là 100% thì 1% - 1% số học sinh toàn trường là : là mấy học sinh ? 800 : 100 = 8 (học sinh) - 52,5% số học sinh toàn trường là bao - 52,5% số học sinh toàn trường là : nhiêu học sinh? 8 x 52,5 = 420 (học sinh) - Vậy trường đó có bao nhiêu học sinh - Trường đó có 420 học sinh nữ nữ ? - GV nêu : Thông thường hai bước tính trên ta viết gộp lại; 800 x 52 ,5 =420 100. (học sinh) - GV hỏi : Trong bài toán trên để tính 52,5% của 800 chúng ta đã làm như thế nào ? * Bài toán về tìm một số phần trăm của một số : - GV nêu bài toán - GV hỏi : “Lãi suất tiết kiệm 0,5% một. - HS nêu : Ta lấy 800 nhân với 52,5% rồi chia cho 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 - HS nghe và tóm tắt lại bài toán - Một vài HS phát biểu.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> tháng” như thế nào ? - GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó nêu : Lãi suất tiết kiệm 0,5% một tháng nghĩa là nếu gửi 100 đồng thì sau một tháng ta lãi được 0,5 đồng - GV viết lên bảng : 100 đồng lãi : 0,5 đồng 1 000 000 đồng lãi : ........... đồng ? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - GV yêu cầu HS làm bài. vào vở. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. - HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra lại bài mình - Để tính 0,5% của 1000 000 ta lấy - GV hỏi : Để tính 0,5% của 1 000 000 1000000 chia cho 100 rồi nhân với 0,5 đồng chúng ta làm như thế nào ? 3. Luyện tập - thực hành : Bài 1 : - 1 HS đọc đề - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp - GV gọi HS tóm tắt bài toán - HS nêu - GV hỏi : Làm thế nào để tính được số học sinh 11 tuổi ? - Chúng ta cần đi tìm số học sinh 10 tuổi - Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì ? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập - GV chữa bài và cho điểm HS Bài giải Số học sinh 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24 ( học sinh) Số học sinh 11 tuổi là: 32 - 24 = 8 ( học sinh) Đáp số: 8 học sinh. Bài 2 : - GV gọi HS đọc đề bài toán - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán - GV hỏi : 0,5% của 5 000 000 là gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì ? - Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài.. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK - 1 HS tóm tắt bài toán - Là số tiền lãi sau một tháng gửi tiết kiệm - Tính xem sau một tháng cả tiền gốc và tiền lãi là bao nhiêu - Chúng ta phải đi tìm số tiền lãi sau một tháng - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập Bài giải : Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là : 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng) Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là :.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng) Đáp số : 5 025 000 đồng - 1 HS nhận xét bài làm của bạn. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3. HS khá giỏi làm *Bài 3. Gọi hs đọc bài toán, tìm hiểu bài. -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? - Hướng dẫn:Tìm số vải may quần( tìm Bài giải. 40% của 345 m) Số vải may quần là: - Tìm số vải may áo. 345: 100 x 40 = 138 (m) - Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em làm Số vải may áo là: 345-138= 207(m) bài trên bảng phụ, nhận xét, ghi điểm. Đáp số: 207 m C. Củng cố, dặn dò : - Hs trả lời nhắc lại nội dung bài học -Muốn tính tỉ số phần trăm của một số ta làm thế nào ? -Về nhà xem lại bài, làm bài ở vở - HS nêu. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập -Nhận xét tiết học ____________________________________________ Tiết 2 : Luyện Toán. LUYỆN TẬP GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( Tiếp theo) I.Mục tiêu. - Học sinh giải thành thạo 2 dạng toán về tỉ số phần trăm; tìm số phần trăm của 1 số, tìm 1 số khi biết số phần trăm của nó. Tìm thạo tỉ số phần trăm giữa 2 số. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của - Cho hs làm vào bảng con - nhận xét , chữa bài a) 8 và 60. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - Hs làm vào bảng con Lời giải: a) Tỉ số phần trăm của 8 và 60 là: 8 : 60 = 0,1333 = 13,33 %.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> b) 6,25 và 25 Bài 2: Một người bán hàng đã bán được 450.000 đồng tiền hàng, trong đó lãi chiếm 12,5% tiền vốn. Tính tiền vốn? - Gọi hs đọc bài toán + bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Cho hs giải vào vở. Bài 3: Một đội trồng cây, tháng trước trồng được 800 cây, tháng này trồng được 960 cây. Hỏi so với tháng trước thì tháng này đội đó đã vượt mức bao nhiêu phần trăm ? - Gọi hs đọc bài toán + bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Cho hs giải vào vở - Nhận xét , chữa bài. Bài 4: HS khá giỏi - Đọc yêu cầu - Cho hs thảo luận tìm ra cách giải bài toán - Cho hs trình bày cách làm - Cho hs làm bài - Nhận xét , chữa bài Tính tỉ số % của a và b điền số vào chỗ a b % ... 35 40% 27 ...... 15% 4. Củng cố dặn dò.. b) Tỉ số phần trăm của 6,25 và 25 là: 6,25 : 25 = 0,25 = 25%. - Đọc bài toán - Phân tích bài toán - Hs làm vào vở - Trình bày bài giải Lời giải: Coi số tiền bán được là 100%. Số tiền lãi là: 450000 : 100 12,5 = 56250 (đồng) Số tiền vốn có là: 450000 – 56250 = 393750 (đồng) Đáp số: 393750 đồng. - Dành cho hs khá giỏi. - Đọc bài toán - Phân tích bài toán Lời giải: Tháng này, đội đó đã làm được số % là: 960 : 800 = 1,2 = 120% Coi tháng trước là 100% thì đội đó đã vượt mức số phần trăm là: 120% - 100% = 20 % Đáp số: 20 %. - HS đọc yêu cầu bài - Thảo luận nhóm đôi. - hs trình bày - Làm bài vào nháp - Nhận xét Lời giải: a b ..14. 35 27 ..180.. - HS lắng nghe và thực hiện.. % 40% 15%.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3 : LỊCH SỬ. HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh: + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyền ra mặt trận. + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến. + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5-1952 để mạnh phong trào thi đua yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh ảnh - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KT Bài cũ: Chiến thắng biên giới Thu Đông 1950. - Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới -Học sinh nêu. nhằm mục đích gì? - Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Biên giới -Lớp nhận xét. Thu Đông 1950? 2. Bài mới. - Giới thiệu bài- Ghi đầu bài: Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng(2-1951) -Yêu cầu hs quan sát hình 1 trong sgk và - Hình chụp cảnh của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng (2hỏi: Hình chụp cảnh gì ? 1951) -HS đọc sgk và dùng bút chì gạch chân dưới nhiệm vụ cơ bản hiện nay mà Đại hội đề ra cho cách mạng: Nhiệm vụ: Đưa kháng chiến đến thắng -Em hãy đọc sgk và tìm hiểu nhiệm vụ cơ lợi hoàn toàn. bản mà Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ Để thực hiện nhiệm vụ cần: hai của Đảng(2-1951) đã đề ra cho cách + Phát triển tinh thần yêu nước. mạng; để thực hiện nhiệm vụ đó cần các + Đẩy mạnh thi đua + Chia ruộng đất cho nông dân. điều kiện gì ? - Gọi hs nêu ý kiến trước lớp. -Nhận xét, hoàn chỉnh câu trả lời. Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới. -Cho hs thảo luận nhóm, tìm hiểu các vấn.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> đề sau: + Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, văn hóa-giáo dục thể hiện như thế nào?. - Theo em vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy? -Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác động thế nào đến tiền tuyến ? -Việc các chú bộ đội tham gia giúp dân cấy lúa trong kháng chiến chống Pháp nói lên điều gì ?. - Hs khá giỏi trả lời + Sự lớn mạnh của hậu phương: - Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm. -Các trường đại học tích cực đào tạo cán bộ cho kháng chiến. Học sinh vừa tích cực học tập vừa tham gia sản xuất. -Xây dựng được xưởng công binh nghiên cứu và chế tạo vũ khí phục vụ kháng chiến - Hs kha giỏi - Vì Đảng lãnh dạo đúng đắn, phát động phong trào thi đua yêu nước. - Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước cao - Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức người, sức của có sức manh chiến đấu cao. - Hs khá giỏi -Việc các chiến sĩ bộ đội cũng tham gia cấy lúa giúp dân cho thấy tình cảm gắn bó quân dân ta và cũng nói lên tầm quan trọng của sản xuất trong kháng chiến. Chúng ta đẩy mạnh sản xuất để đảm bảo cung cấp cho tiền tuyến.. -Giới thiệu thêm: Trong thời gian này chúng ta đã xây dựng được các xưởng công binh chế tạo vũ khí đạn dược phục vụ kháng chiến. Từ năm 1951 đến 1953, từ liên khu IV trở ra đã sản xuất được 1310 tấn vũ khí , đạn dược Hoạt động 3: Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất. - Tổ chức cho hs cả lớp cùng thảo luận để trả lời các câu hỏi sau: + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào? gương mẫu toàn quốc được tổ chức vào ngày 1-5-1952. + Đại hội nhằm mục đích gì ? + Đại hộ nhằm tổng kết, biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho cho thắng lợi của cuộc kháng + Kể tên các anh hùng được Đại hội bầu chiến. + Các anh hùng được Đại hội bầu chọn chọn ? là: 1. Anh hùng Cù Chính Lan.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. anh hùng La Văn Cầu 3. Anh hùng Nguyễn Quốc Trị. 4. Anh hùng Nguyễn Thị Chiên. 5. Anh hùng Ngô Gia Khảm. 6. Anh hùng Trần Đại nghĩa. -Kể về tấm gương của một trong bảy anh 7. Anh hùng Hoàng Hanh hùng trên ? -HS dựa vào sgk và vốn hiểu biết để trả - GV nhận xét câu trả lời của hs, tuyên lời. dương… 3.Củng cố. + Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: + Học sinh nêu. kinh tế, văn hóa-giáo dục thể hiện như thế nào? 4.Dặn dò. - Chuẩn bị: “Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ”. -Nhận xét tiết học _______________________________________ Tiết 4 : KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh cảnh sum họp gia đình. - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KT Bài cũ: - Gọi 1 hs kể lại câu chuyện em đã nghe, đã - 1 học sinh kể lại câu chuyện. đọc nói về những người đã góp sức mình - Cả lớp nhận xét. chống lại cảnh đói nghèo, lạc hậu. - Giáo viên nhận xét , ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - 1 học sinh đọc đề bài. - Lưu ý học sinh: câu chuyện em kể là em Đề bài 1: Kể chuyện về một gia đình phải tận mắt chứng kiến hoặc tham gia. hạnh phúc. - Học sinh đọc trong SGK gợi ý - Học sinh đọc thầm suy nghĩ tìm câu.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> chuyện cho mình. - Học sinh lần lượt trình bày đề tài. - Cho hs giới thiệu câu chuyện sẽ kể Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh xây dựng cốt truyện, dàn ý,thuyết trình. 1. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai tham gia? 2. Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra sự việc – Em thấy sự việc diễn ra như thế nào? - Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao độ – Việc làm của em và mọi người xung quanh – Kết thúc câu chuyện. 3. Kết luận: Cảm nghĩ của em qua việc làm trên. - Giáo viên chốt lại dàn ý mỗi phần, giáo viên hướng các em nhận xét và rút ra ý chung. - Giúp học sinh tìm được câu chuyện của mình. Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Cho hs thực hành kể trong nhóm, trong nhóm trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.. - Học sinh làm việc cá nhân, dựa vào gợi ý tự lập dàn ý cho mình.. - Học sinh thực hiện kể theo nhóm. -Nhóm trưởng hướng cho từng bạn kể trong nhóm – Các bạn trong nhóm sửa sai cho bạn - Thảo luận nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện nhóm thi kể trước lớp - Cả lớp nhận xét.. - Gv gọi một số em thi kể trước lớp - Gv cho lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Chọn bạn kể chuyện hay nhất. -Tuyên dương, ghi điểm. 3. Củng cố- dặn dò: - 2 hs nêu lại nội dung câu chuyện. - Cho hs nêu lại nội dung câu chuyện. - Giáo dục hs có ý thức đem lại hạnh phúc cho một gia đình bằng những việc làm thiết thực: học tốt, ngoan ngoãn, phụ giúp việc nhà … -Chuẩn bị: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc ”. -Nhận xét tiết học.. BUỔI CHIỀU.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 1 : Kĩ thuật ( Thầy Ngọc dạy). MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA Tiết 2 : TẬP ĐỌC. THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1, Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Thầy thuốc như mẹ hiền. - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - Hướng dẫn HS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu ...đến học nghề cúng bái. +Đoạn 2:Từ Vậy mà...đến không thuyên giảm. + Đoạn 3: Từ thấy cha ...đến vẫn không lui. + Đoạn 4: Còn lại. - Gv sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ. - Hướng dẫn đọc. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài + Cụ Ún làm nghề gì ? + Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng cách nào? + Cụ Ún bị bệnh gì? + Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, trốn viện về nhà? + Nhờ đâu mà cụ Ún khỏi bệnh ? + Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc tiếp nối đoạn trước lớp (2- 3 lượt).. - 1HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. + Cụ Ún làm nghề thầy cúng. + Khi mắc bệnh, cụ tự chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình vẫn không thuyên giảm. + Cụ Ún bị sỏi thận. + Vì cụ sợ mổ, lại không tin bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái. + Nhờ bác sĩ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ. - HS khá giỏi.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?. + Bài học giúp em hiểu điều gì? - GV nhận xét, bổ sung.. + Câu nói của cụ Ún chứng tỏ cụ đã hiểu ra rằng thầy cúng không thể chữa khỏi bệnh cho con người. Chỉ thầy thuốc và bệnh viện mới làm được điều đó. - HS khá giỏi trả lời + Bài học phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.. c, Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn. - HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài. - Nhận xét- cho điểm. - HS luyện đọc theo cặp. 3, Củng cố, dặn dò - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. + Hiện nay ở địa phương em còn hiện - 2 HS trả lời. tượng chữ bệnh bằng cúng bái nữa không? Nếu có em cần phải làm gì để mọi người bỏ hủ tục lạc hậu đó? - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau Ngu Công x ã Tr ịnh Tương. Tiết 3 : TẬP LÀM VĂN. TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết ) I. MỤC TIÊU: - Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thật, diễn đạt trôi chảy. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết đề bài cho học sinh lựa chọn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KT bài cũ : KT giấy bút của hs 2. Bài mới : Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. -Giáo viên yêu cầu đọc 4 đề kiểm tra. -Hs đọc 4 đề Kt -Giáo viên nhắc hs : Các em đã quan sát - Chọn một trong các đề sau: ngoại hình hoặc hoạt động của các nhân 1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói. vật rồi chuyển kết quả quan sát thành 2. Tả một người thân (ông, bà, cha, nẹ, dàn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển anh, em …) của em..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> thành đoạn văn.. 3. Tả một bạn học của em. 4. Tả một người lao động (công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, ý tá, cô -Giáo viên chốt lại các dạng bài Quan giáo, thầy giáo …) đang làm việc. sát, tả ngoại hình, tả hoạt động, dàn ý chi tiết, đoạn văn. - Gọi vài hs cho biết chọn đề nào - Vài hs nêu cách chọn đề. Hoạt động 2: Học sinh làm bài kiểm tra. - Cho hs làm bài vào giấy kt - Học sinh làm bài. - Gv theo dõi hs làm bài. - Học sinh chuyển dàn ý chi tiết thành bài văn. - Gọi 1 số hs đọc bài làm trước lớp - 1 số hs đọc bài làm trước lớp 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét. - Chấm một số bài nhận xét trước lớp - Đọc bài văn tiêu biểu. Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo. - Dặn hs làm chưa đạt về nhà làm lại, chuẩn bị bài sau: “Làm biên bản một vụ việc”. -Nhận xét tiết học.. Tiết 4 : LUYỆN TIẾNG VIỆT. LUYỆN TẬP VỀ MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC. I.Mục tiêu. - Củng cố cho học sinh những kiến thức về chủ đề Hạnh phúc. - Rèn cho học sinh kĩ năng vận dụng để làm bài tập thành thạo. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Bài tập 1: Tìm từ : + Thế nào gọi là động từ ? + Thế nào gọi là từ trái nghĩa ?. - HS đọc kĩ đề bài. - Động từ là những từ chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> a)Từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc? b)Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc? c) Đặt câu với từ hạnh phúc. Bài tập 2: Theo em, trong các yếu tố dưới đây, yếu tố nào là quan trọng nhất để tạo một gia đình hạnh phúc. a) Giàu có. b) Con cái học giỏi. c) Mọi người sống hoà thuận. d) Bố mẹ có chức vụ cao.. Lời giải: a)Từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc : sung sướng, may mắn, vui sướng… b)Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc : bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, … c) Gia đình nhà bạn Nam sống rất hạnh phúc. - Đọc yêu cầu của bài - Thảo luận theo nhóm đôi. Lời giải: Yếu tố quan trọng nhất để tạo một gia đình hạnh phúc đó là : Mọi người sống - Cho học sinh giải thích vì sao ? Giàu hoà thuận. có ; bố mẹ có chức vụ cao ; con cái học - Học sinh giải thích giỏi không phải là yếu tố quan trọng tạo nên một gia đình hạnh phúc được? Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn nói - Đọc yêu cầu về chủ đề hạnh phúc. Ví dụ: Gia đình em gồm ông, bà, bố, mẹ và hai chị em . Ông bà em đã già rồi nên bố mẹ em thường phải chăm sóc - HS viết bài. ông bà hàng ngày. Thấy bố mẹ bận - HS trình bày trước lớp. nhiều việc nên hai chị em thường giúp đỡ bố mẹ những việc vừa sức của mình như : quét nhà, rửa ấm chén,…Những hôm ông bà mỏi là hai chị em thường nặn chân tay cho ông bà. Ông bà em rất thương con, quý cháu. Ai cũng bảo gia đình em rất hạnh phúc. Em rất tự hào về gia đình mình. 4. Củng cố dặn dò. + Bài học hôm nay chúng ta cần nhớ - Trả lời điều gì ? - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn - HS lắng nghe và thực hiện. bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2013 Tiết 1 : TOÁN. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 và bài 3. Bài 4* dành cho HS khá, giỏi. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng. - HS lên bảng tính. - GV nhận xét và cho điểm HS 2. Bài mới: Bài 1. Bài 1. - Gọi hs đọc đề bài. a. Tìm 15% của 320 kg -Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em làm 320 x 15 :100 = 48 (kg) bài trên bảng phụ. Nhận xét, ghi điểm. b.Tìm 24% của 235 m2 235 x 24:100 = 56,4 (m2) c. Tìm 0,4% của 350 350 x 0,4 :100= 1,4 Bài 2. Bài 2. - Gọi hs đọc bài toán, tìm hiểu bài. Bài giải -Bài toán cho biết gì? Số gạo nếp bán được là: -Bài toán hỏi gì ? 120 x 35 :100 = 42(kg) -Cho hs làm bài vào vở, sau đó nêu kết Đáp số: 42 kg quả. Nhận xét, sửa sai. Bài 3. Bài 3. - Gọi hs đọc bài toán. Bài giải -Bài toán cho biết gì ? Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: -Bài toán hỏi gì? 18 x 15 = 270 (m2) * Hướng dẫn: Tính diện tích mảnh đất Diện tích để làm nhà là: hình chữ nhật. 270 x 20 :100 = 54 (m2 ) - Tính 20% của diện tích đó. Đáp số: 54 m2 - Cho hs làm bài vảo vở, gọi 1 em lên bảng chữa bài. Bài 4*. HS khá giỏi Bài 4. - Gọi hs đọc yêu cầu của bài. Bài giải -Bài toán cho biết gì? 1% của 1200 cây là: -Bài toán hỏi gì? 1200 :100 = 12 ( cây) *Hướng dẫn:Tính 1% của 1200 cây rồi Vậy 5% của 1200 cây là:.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> tính nhẩm 5% của 1200 cây -Cho hs thảo luận nhóm làm vào nháp, gọi nhóm nêu kết quả. -Nhận xét sửa sai.. 12 x 5 = 60 (cây) Vì 10% = 5% x 2 nên 10% của 1200 cây là: 60 x 2 = 120 ( cây) Tương tự ta có 20% của 1200 cây là: 120 x 2 = 240 (cây) Vì 25% = 5% x 5 nên 25% của 1200 cây là: 60 x 5 = 300 ( cây).. 3.Củng số - dặn dò: -Muốn tính tỉ số phần trăm của một số ta làm thế nào ? - Trả lời nhắc lại nội dung bài -Về nhà xem lại bài, làm bài ở vở btt - Chuẩn bị bài sau: Giải toán về tỉ số phần trăm ( tiếp theo). -Nhận xét tiết học. Tiết 2: TẬP LÀM VĂN. LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC ( Giảm tải ) Thay vào bài : Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I/ Mục tiêu - Rèn kĩ năng viết đoạn văn tả hoạt động của một người. II/ Chuẩn bị - Bảng nhóm III/ Nội dung và phương pháp. Giáo viên 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài -GV viết đề : Viết một đoạn văn tả hoạt động của một người mà em quý mến. -Nhắc lại cấu tạo một đoạn văn - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS ( Quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người mà em quý mến) - Yêu cầu HS tự viết bài -Chữa bài trên bảng - Gv nhận xét bổ sung - Gọi một số HS khác đọc bài viết của mình - GV nhân xét , tổng kết chung 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. Học sinh - Viết đề bài ra vở - Một câu mở đoạn + một số câu phát triển đoạn + câu kết đoạn - HS viết đoạn văn theo yêu cầu của đề.Hai HS viết bài trên bảng lớp. - 2 HS đọc bài viết của mình - Lớp nhận xét bài viết của bạn + Cách trình bày + Cánh diễn đạt, dùng từ đặt câu... - Một số HS đọc bài viết của mình, HS khác nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Chẩn bị bài tiết sau. Tiết 3 : Tiếng Anh ( Gv Chuyên dạy ) Tiết 4 : KHOA HỌC ( Thầy Ngọc dạy). CHẤT DẺO Thứ năm, ngày 12 tháng 12 năm 2013 Tiết 1: TOÁN. GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: HS Biết: - Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2; bài 3* dành cho học sinh giỏi. II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: Bài 1. - Gọi hs làm lại bài 1 tiết trước. a. Tìm 15% của 320 kg 320 x 15 :100 = 48 (kg) b.Tìm 24% của 235 m2 235 x 24 :100 = 56,4 (m2) c. Tìm 0,4% của 350 350 x 0,4 :100 = 1,4 -Giáo viên nhận xét và ghi điểm. -Lớp nhận xét. 2.Bài mới. -Giới thiệu bài- ghi đầu bài: Giải toán về tìm tỉ số phần trăm. a. Hướng dẫn học sinh biết cách tìm một số khi biết tỉ số phần trăm của số đó. -Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm -Học sinh nêu tóm tắt. hiểu cách tính một số biết 52,5% của 52,5% số học sinh toàn trường: 420 học nó là 420. sinh. -Giáo viên đọc bài toán. 100% : ? học sinh. - Học sinh tính. 1% số hs toàn trường là: 420: 52,5 = 8 (học sinh) -Giáo viên chốt lại: Tìm một số biết Số hs của trường hay 100% số hs của trường 52,5% của nó là 420..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> là: 8 x 100 = 800 (học sinh) -Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm -Hai bước trên có thể viết gộp thành: hiểu bài mẫu. 420 : 52,5 x 100 =800 -Muốn tìm tỉ số khi biết tỉ số phần trăm Hoặc:420 100 : 52,5 = 800 học sinh của số đó ta làm thế nào? */Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là: 420 ta lấy 420 : 52,5 và nhân với 100, hoặc lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5. -Hướng dẫn hs tìm hiểu ví dụ 2. Bài giải -Bài toán cho biết gì ? Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là: -Bài toán hỏi gì ? 1590 : 120 x100= 1325 ( ô tô) b. Hướng dẫn học sinh vận dụng giải Đáp số: 1325 ô tô. các bài toán đơn giản về tìm một số khi biết phần trăm của số đó. Bài 1: -Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề toán. -Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, Bài 1. tóm tắt đề, tìm cách giải. Bài giải -Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em làm Số học sinh trường Vạn Thịnh là: vào bảng phụ và chữa bài. 552 x 100 : 92 = 600 ( học sinh) Đáp số: 600 học sinh. - Giáo viên chốt cách giải. Bài 2: -Gọi hs đọc yêu cầu của bài, tìm hiểu Bài 2. bài. Bài giải -Bài toán cho biết gì ? Tổng số sản phẩm là: -Bài toán hỏi gì ? 732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm) -Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em làm Đáp số : 800 sản phẩm. vào bảng phụ, gv nhận xét, ghi điểm. Bài 3*: Hs khá giỏi Bài 3*. - Gọi hs đọc bài toán, tìm hiểu bài -Bài toán cho biết gì ? Một kho gạo chứa gạo tẻ và gạo nếp Trong đó gạo nếp: 5 tấn -Bài toán hỏi gì ? Tính số gạo của kho nếu số gạo nếp chiếm: -Cho hs tính nhẩm rồi nêu kết quả. a. 10% số gạo trong kho. b. 25% số gạo trong kho. 1 1 ;25% 4 *Nhẩm: 10% = 10. a. 5 x 10 = 50 (tấn) b. 5 x 4 = 20 ( tấn). 3. Củng cố - dặn dò: -Muốn tìm một số khi biết tỉ số phần trăm của số đó ta làm thế nào ? - Làm bài ở vở BTT - Dặn học sinh chuẩn bị bài ở nhà, xem trước bài. - Chuẩn bị: “Luyện tập”..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TỔNG KẾT VỐN TỪ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). - Đặt được câu theo yêu cầu BT2, BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Giấy phô tô phóng to bài tập 1. + HS: Từ điển Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ: Tổng kết vốn từ. -Gọi 2 hs làm lại bài tập 1 tiết trước. - 2hs làm lại bài tập 1 tiết trước. - Giáo viên nhận xét , ghi điểm. - Nhận xét 2.Bài mới: “Tổng kết vốn từ (tt)”. Bài 1: Bài 1. -Gọi hs đọc đề , nêu yêu cầu. - Học sinh nối tiếp đọc yêu cầu bài 1. + Thế nào ta gọi là từ đồng nghĩa ? + Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. -Cho hs thảo luận nhóm và làm bài vào - Hs Thảo luận nhóm bảng phụ a.Xếp các tiếng sau đây thành những nhóm - Cho đại diện các nhóm nêu kết quả. đồng nghĩa: Đổ, trắng, xanh, hồng, điều, - Giáo viên nhận xét, nêu kết quả đúng. bạch , biếc, đào, lục, son. - Giáo viên nhận xét khen nhóm đúng và * Đỏ – điều – son; trắng – bạch; xanh – biếc – lục; hồng – đào. chính xác. b. Tìm các tiếng cho trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: - Bảng màu đen gọi là bảng:đen - Mắt màu đen gọi là mắt: huyền - Ngựa màu đen gọi là ngựa :ô - Mèo màu đen gọi là mèo:mun. - Chó màu đen gọi là chó: Mực - Quần màu đen gọi là quần : thâm. Bài 2: Bài 2: - hs đọc đề, nêu yêu cầu - Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu - Gv giúp hs nhắc lại những nhận định - 1 học sinh đọc bài văn “Chữ nghĩa trong văn miêu tả “- Cả lớp đọc thầm. quan trọng của Phạm Hổ. - Cho hs thảo luận theo cặp , nêu kết.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> quả. +Trong miêu tả người ta hay so sánh. +Trong so sánh thường kèm theo nhân hóa, người ta có thể so sánh, nhân hóa,để tả bên ngoài, tả tâm trạng.. + Trong quan sát để miêu tả, người ta tìm ra cái mới, cái riêng . Từ đó mới có cái mới cái riêng trong tình cảm, tư tưởng - Gv tóm lại các nhận định trên.. Bài 3: - Gọi hs đọc yêu cầu của bài + Cho một hs khá giỏi đặt một câu mẫu - Cho hs đặt câu vào vở. - Gọi 3hs lên bảng đặt câu (3 em 3 câu theo gợi ý). - Cho lớp nhận xét.. *Hình ảnh so sánh trong đoạn 1: +Cậu ta mới chừng ấy tuổi mà trông như một cụ già. +Trông anh ta như một con gấu. +Cô gái vẻ mảnh mai, yểu điệu như một cây liễu… *Hình ảnh so sánh trong đoạn 2: +Con gà trống bước đi như một ông tướng. +Nắm lá đầu cành xòe ra như một bàn tay. +Dòng sông chảy lặng lờ như đang mải nhớ về một con đò năm xưa. *Học sinh tìm câu văn có cái mới, cái riêng: + Huy – gô thấy bầu trời đầy sao giống như cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt đã bỏ quên lại một cái liềm con là vành trăng non. Mai-a-cốp-xki thì lại thấy những ngôi sao kia như những giọt nước mắt của người da đen.Còn đối với Ga-ga-rin thì những vì sao là những hạt giống mới mà loài người vừa gieo vào vũ trụ. Bài 3. Từ gợi ý của bài văn trên, em hãy đặt câu theo một trong những yêu cầu dưới đây: - Hs đọc yêu cầu của bài,làm bài vào vở. - Một em khá giỏi đặt mẫu. + Miêu tả sông, suối , kênh: Dòng sông Hồng như một dải lụa đào duyên dáng . + Miêu tả đôi mắt của một em bé. Đôi mắt em tròn xoe và sáng long lanh như hai hòn bi ve . + Miêu tả dáng đi của người. Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo. 3. Củng cố - dặn dò: - Cho hs nhắc lại nội dung bài học. - Hs nhắc lại nội dung bài học. - Cho hs thi đua đặt câu. - Học sinh đặt câu. - Giáo viên nhận xét – Tuyên dương. - Lớp nhận xét. - Giáo dục hs có ý thức sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp, thích học Tiếng Việt. -Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 3 : Thể dục ( Thầy Ngọc dạy) Tiết 4 : Luyện Toán:. LUYỆN TẬP GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( Tiếp theo) I.Mục tiêu. - Học sinh giải thạo về các dạng toán về tỉ số phần trăm tìm số phần trăm. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. HĐ1: Ôn lại các dạng về tỉ số phần trăm - Cho HS nêu lại các dạng toán về tỉ số phần trăm - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số - Tìm số phần trăm của 1 số - Tìm 1 số khi biết số phần trăm của số đó HĐ2:Thực hành. Bài 1: Một xưởng sản xuất đề ra là phải thực hiện được 1200 sản phẩm, do cải tiến kỹ thuật nên họ đã thực hiện được 1620 sản phẩm. Hỏi họ đã vượt mức bao nhiêu phần trăm kế hoạch.. Hoạt động học - HS trình bày.. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: 1620 sản phẩm chiếm số % là: 1620 : 1200 = 1,35 = 135% Họ đã vượt mức số phần trăm so với kế hoạch là : 1355 – 100% = 35 % Đáp số: 35%.. Bài 2: Một người đi bán trứng gồm 2 - Đọc bài toán loại: Trứng gà và trứng vịt. Số trứng gà là 160 quả, chiếm 80% tổng số trứng. Hỏi người đó đem bán ? quả trứng vịt ?.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Gọi hs đọc bài toán + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Bài toán này thuộc dạng toán nào ? - Cho hs giải vào vở - Cho hs trình bày bài làm. + Một người đi bán trứng gồm 2 loại: Trứng gà và trứng vịt. Số trứng gà là 160 quả, chiếm 80% tổng số trứng. + Hỏi người đó đem bán ? quả trứng vịt ? - Tìm tỉ số phần trăm của một số - Hs giải vào vở - Hs trình bày Lời giải: Coi số trứng đem bán là 100%. Số phần trăm trứng vịt có là: 100% - 80% = 20 % Người đó đem bán số quả trứng vịt là: 160 : 80 20 = 40 (quả). Đáp số: 40 quả.. Bài 3: (HSKG) Lớp 5A có 40 bạn. Cô đã cử 20% số - Hs đọc bài toán bạn trang trí lớp, 50% số bạn quét sân, - Phân tích bài toán số bạn còn lại đi tưới cây. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn? + Bài toán cho biết gì ? - Lớp 5A có 40 bạn. Cô đã cử 20% số bạn trang trí lớp, 50% số bạn quét sân, số bạn còn lại đi tưới cây + Bài toán hỏi gì ? - Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn? + Bài toán này thuộc dạng toán nào - Tìm 1 số khi biết số phần trăm của số đó - Hs giải bài toán - Cho hs giải Lời giải: Coi 40 bạn là 100%. Số bạn trang trí lớp có là: 40 : 100 20 = 8 (bạn) Số bạn quét sân có là: 40 : 100 50 = 20 (bạn) Số bạn đi tưới là: 40 – ( 8 + 20 ) = 12 (bạn) Đáp số: 8 (bạn); 20 (bạn); 12 (bạn) 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn - HS lắng nghe và thực hiện. bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Thứ sáu, ngày 13 tháng 12 năm 2013 Tiết 1 : Tiếng Anh ( GV chuyên dạy) Tiết 2: TOÁN. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm: - Tính tỉ số phần trăm của hai số. - Tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 và bài 3 . - Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: Kiểm tra học sinh làm bài ở vở bài tập toán. -Giáo viên nhận xét và chấm điểm. 2. Bài mới.- Giới thiệu bài- ghi đầu bài: 3. Luyện tập. Bài 1: Bài 1. - Gọi hs đọc yêu cầu của bài. a. Tính tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42. 37 : 42 = 0,8809 - Tính tỉ số phần trăm của hai số. 0,8809 x 100 = 88,09% -Gọi hs nêu cách tính Bài giải -Cho hs làm nháp và nêu kết quả. Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và -Nhận xét, sửa sai. số sản phẩm của tổ là: 126:1200 = 0, 105 0,105 = 10,5% Đáp số: 10,5%. Bài 2. Bài 2. a. Tìm 30% của 97 - Gọi hs đọc đề toán - Cho hs làm bài vào vở, gọi 2 em lên 97 x 30 :100 = 29,1. b. Bài giải bảng sửa bài. Số tiền lãi là: - Nhận xét, ghi điểm. 6 000 000 :100 x 15 = 900000( đồng) - Giáo viên chốt cách giải. Đáp số: 900 000 đồng. Bài 3: Bài 3.a. Tìm một số biết 30% của nó là 72. - Gọi hs đọc đề, tìm hiểu đề và làm bài. 72 : 30 x100 = 240. -Cho hs làm bài vào vở, gọi 2 em lên Bài giải bảng chữa bài. Số gạo của cửa hàng trước khi bán là: - Giáo viên chốt cách giải. 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg) 4000 kg = 4 tấn..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Đáp số: 4 tấn. 3.Củng cố - dặn dò: - Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập. - Làm bài ở vở bài tập toán. - Dặn học sinh chuẩn bị xem trước bài ở nhà. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. -Nhận xét tiết học Tiết 3 ; Hướng dẫn học sinh tự học. Tập làm văn LUYỆN TẬP VĂN TẢ NGƯỜI. I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - HS nêu. - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Bài tập 1 : Viết một đoạn văn tả các hoạt - HS đọc kỹ đề bài động của mẹ (hoặc chị) khi nấu cơm chiều ở gia đình. + Trọng tâm của đề bài là gì ? - Tả các hoạt động của mẹ ( hoặc chị ) khi nấu cơm chiều - Hs nêu + Em định tả về ai ? - Cấu trúc của đoạn văn bao gồm 3 phần + Cấu trúc của đoạn văn bao gồm mấy + Mở đoạn + Thân đoạn - Kết đoạn phần ? - Dựa vào những chi tiết mà em đã quan sát được viết thành một đoạn văn - Hs làm bài - Cho hs làm bài vào vở nháp - Một số em trình bày - Cho một em trình bày bài làm - Học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận - Nhận xét về cách dùng từ - đặt câu xét, bổ sung. *Ví dụ: Mẹ em thường đi làm về rất muộn nên.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> chị em đi học về sẽ nấu bữa cơm chiều. Cất cặp sách vào bàn , chị thoăn thoắt đi lấy nồi, đổ nước bắc lên bếp. Trong khi chờ nước sôi, chị nhanh nhẹn lấy cái rá treo trên tường xuống. Chị lấy bơ đong gạo từ trong thùng vào rá và đi vo gạo. Tay chị vo gạo thật dẻo, thật khéo như tay mẹ vẫn vo gạo hàng ngày. Vừa đun củi vào bếp, chị vừa tranh thủ nhặt rau. Trông chị, em thấy giống như một người nội trợ thực thụ. Em chạy lại nhặt rau giúp chị. Hai chị em vừa nhặt rau vừa trò chuyện vui vẻ. - Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. Bài tập 2 : Tả hoạt động của một em bé mà em đã quan sát được bằng một đoạn văn. - Tả hoạt động của một em bé mà em đã + Trọng tâm của đề bài là gì ? quan sát được bằng một đoạn văn. - Hs trả lời + Em định tả về ai ? - Hs làm bài - Dựa vào những chi tiết mà em đã quan - Một số em trình bày sát được viết thành một đoạn văn - Học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận - Cho hs làm bài vào vở nháp xét, bổ sung. - Cho một em trình bày bài làm *Ví dụ: Gia đình em lúc nào cũng vui vẻ là nhờ có bé Thuỷ Tiên. Năm nay bé hơn một tuổi. Bé rất hiếu động. Bé đi lẫm chẫm trông rất ngộ nghĩnh. Bé giơ hai tay về phía trước như để giữ thăng bằng. Bé mặc bộ váy áo màu hồng trông rất dễ thương. Mỗi khi bé tập chạy, tà váy hồng lại bay bay. Có lúc bé ngã nhưng lại lồm cồm đứng dậy đi tiếp. Em rất thích bé Thuỷ Tiên. 4.Củng cố dặn dò : - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài - Hệ thống bài..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh viết đoạn văn hay. - Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài.. sau.. Tiết 4 : KHOA HỌC ( Thầy Ngọc dạy). TƠ SỢI BUỔI CHIỀU Tiết 1 ; Luyện toán. LUYỆN TẬP CHUNG - GIẢI TOÁN I- Môc tiªu: - RÌn kü n¨ng céng sè thËp ph©n, kü n¨ng gi¶i to¸n cã néi dung h×nh häc. - RÌn kü n¨ng vËn dông tÝnh chÊt gi¸o ho¸n , kÕt hîp cña phÐp céng cña phÐp céng sè thập phân để thử lại phép cộng. - Gi¸o dôc häc sinh ham häc hái, t×m tßi c¸ch gi¶i to¸n, II- §å dïng d¹y häc: - Gv:HÖ thèng bµi tËp dµnh cho hs. -Hs: nh¸p.VBT. III- Hoạt động dạy và học:. Hoạt động của thầy 1. Tæ chøc : 2. D¹y bµi míi: a) Hs yÕu hoµn thµnh ch¬ng tr×nh b)Bµi tËp -Nªu tÝnh chÊt giao ho¸n cña phÐp céng cña sè thËp ph©n? Bài 1 : Đặt tính và tính: 0,4671 : 17,3 6,9106 : 6,34 81,263 : 32,9 21,1355 : 10,31. Hoạt động của trò. -H¸t.. Bài 1 : - HS đọc yêu cầu bài - Nhắc lại về chia một số TP cho một số TP - Thùc hiÖn vµo bảng con - Nhận xét - Nhận xét , chữa bài Bµi 2:Thùc hiÖn phÐp céng råi dïng tÝnh Bµi 2 : chất giao hoán để thử lại - §äc l¹i yªu cÇu * Giao viÖc:Lµm vë bµi tËp, 1 HS lªn - 1 HS lªn b¶ng, líp lµm VBT b¶ng làm 4,39 thö l¹i 5,66 + 5,66 4,39 10,05 10,05 - Cßn l¹i lµm t¬ng tù. - ChÊm , ch÷a bµi. H§2: Gi¶i to¸n: Bµi 3: Bµi 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Bµi to¸n cho biÕt g×? - Hs phân tích bài toán - Bµi to¸n hái g×? - Nªu c¸ch gi¶i bµi to¸n. - Líp lµm vë, 1HS lªn b¶ng. - ChÊm, chòa bµi. ChiÒu dµi h×nh ch÷ nhËt lµ: 30,63 +14,74 = 45,37 (m).
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Chu vi h×nh ch÷ nhËt lµ: ( 30,63 + 45,37) x 2 = 152(m) §¸p sè: 152 mÐt - 1 em đọc đề bài - Líp lµm vë, 1 HS lªn b¶ng.. Bµi 4: Hs khá giỏi - Gọi HS đọc đề bài. - Nhận xét , ch÷a bµi. +Muèn t×m TBC của các số ta lµm thÕ nµo?. 3. Cñng cè dÆn dß: -Kh¾c s©u néi dung bµi. -NhËn xÐt giê.. - Ta tính tổng của các số rồi chia tổng đó cho số các số hạng Trung b×nh céng cña 254,55 vµ185,45 lµ: ( 254,55 + 185,45):2 =220 §¸p sè: 220. Tiết 2 : BỒI DƯỠNG - PHỤ ĐẠO HỌC SINH Luyện TOÁN. LUYỆN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố cho HS về các phép tính về số thập phân, vận dụng các tính chất để tính nhanh. - Biết giải bài toán có liên quan đến số thập phân. - Giáo dục HS ý thức học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học. GV: SBTT. Bảng nhóm. HS: SBTT, vở, bảng con, nháp. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: Vở bài tập của HS. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. * HD học sinh làm bài: Bài 1. Tính - HS TB 65,8 x 1,47 54,7 - 37 - HS nêu yêu cầu. 5,03 x 68 68 + 1,75 - HS làm bài vào bảng con. - Nêu cách làm ? - HS chữa bài. Bài 2: Tính nhanh. - HS đọc bài tập. a) 6,953 x 3,7 + 6,953 x 6,2 + 6,953 x 0,1 - HS làm nháp. b) 4,79 + 5,84 + 5,21 + 4,16 - 2HS chữa bài. - GV nhận xét. Bài 3. (Dành cho HS khá ,giỏi) Tìm 5 giá trị của x biết: 5,31 < x < 5,32. - Nêu yêu cầu. Tóm tắt. - HS làm vào nháp. - Chữa bài.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Giải ? Nêu cách làm ?. 5,31 < x < 5,32 Ta có: 5,31 = 5,310 5,32 = 5,320 Vậy 5 giá trị của x là: 5,311; 5,312; 5,313; 5,314; 5,315. Bài 4: (Dành cho HS khá ,giỏi) - Nêu yêu cầu. Chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là - HS làm vào nháp. 416,12m ; chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người - Chữa bài 4 Giải ta đã trồng khoai hết 5 diện tích thửa ruộng. Nửa chu vi của thửa ruộng hình chữ Hỏi diện tích còn lại là bao nhiêu? nhật là: 416,12 : 2 = 208,06 (m) Nếu coi chiều rộng là 1 phần thì chiều dài là 3 phần như thế. - GV nhấn mạnh cách làm. Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần) Chiều rộng của thửa ruộng là: 208,06 : 4 1 = 51,765 (m) Chiều dài của thửa ruộng là: 208,06 – 51,765 = 156,295 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 156,295 208,06 = 32518,7377(m2) Phân số chỉ phần diện tích còn lại là:. 1-. 4 5. 1. = 5 Diện tích còn lại là: 32518,7377. 1 = 5. 6503,74754(m2) Đáp số: 6503,74754 m2 3. Củng cố – Dặn dò: TK bài học. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS VN ôn lại bài. Tiết 3 : HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CHỦĐIỂM: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN . (Tiết 1 ) I/-MỤC TIÊU: */-KỈ NIỆM NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN -HS chuẩn bị tốt cá tiết mục văn nghệ để chào mừng .Kỉ niệm ngày thành lập Quân đội nhân dân:20/12.Tìm hiểu về đất nước, con người Việt Nam. + Tìm hiểu những người con anh hùng cùa đất nước, của quê hương. +cảnh đẹp của quê hương, những di tích lịch sử,văn hóa của quê hương. +Tham quan cá thắng cảnh, di tích lịch sử, văn hóa quê hương..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> +Hoạt động chăm sóc, nghĩa trang liệt sĩ giữ gìn nghĩa trang liệt sĩ.,…Tổ chức thi cá c cuộc thi(Hội thi). +V ăn nghệ ca ngợi chú bộ đội, những người có công với đất nước. +Làm báo tường, tìm hiểu về chú bộ đội, những người có công với đất nước. -Tổ chức nghe nói chuyện, tham quan, giao lưu, kết nghĩa vói các đơn vị bộ đội. -Kỉ niệm ngày quốc phòng toàn dân. -Thực hiện tốt LL ATGT, có những hoạt động phù hợp để phòng chống tội phạm ma túy, bảo vệ các công trình công cộng. *LGGDBVMT: +Thông qua các hoạt động độiTNTP và sao nhi đồng. +Thông qua hoạt động:’Hội chợ trao đổi, chia sẻ đồ dùng, đồ chơi, sách truyện cho HS phổ thông. II/-NỘI DUNG SINH HOẠT: A */-SINH HOẠT TRONG LỚP : (Tiết : 1) NỘI DUNG. PHƯƠNG PHÁP. 1/-HOẠT ĐỘNG 1(10’): -Cho HS tìm hiểu những con người của đất nước, của quê hương, của địa phương,… thông qua các bài Lịch Sử. +Ai là người có công dựng nước? +Em hãy cho biết nhà vua nào quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long “ Bây giờ là nơi nào ? +Ai là người dẫn dắt đất nước trải quà cuộc kháng Chiến chống Pháp và chống Mỹ ? +HS nêu tên những người con anh hùng đã ngã xuống vì đất nước- trải qua 2 thời kỳ kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ ? - Ở địa phương ta có liệt sĩ nào không? -Đảng và chính phủ ta đã chọn ngay22/12 làm ngày gì ? b/- Cảnh đẹp quê hương, địa phương nơi em ở : -Em hãy nêu những cảnh đẹp của đất nước ?. - Nghe GV phổ biến nội dung sinh hoạt. -HS tập trung trong lớp. -Vua Hùng. -Vua Lý Thái Tổ; dời 1010. -Hà Nội. -Bác Hồ. -Nguyễn Tiệm. -Ngày 22/12 TL QĐND VN để nhớ những người đã huy sinh vì đất nước . -Vịnh Hạ Long; Động Phong Nha Kẻ Bàng.. -HS có thể nêu cảnh đẹp địa phương nơi em ở? */-chuẩn bị các tiết mục văn nghệ mừng ngày: 22/12. -Gvnói: sắp tới ngày : 22/12 các em phải chuẩn -HS nêu. bị ít tiết mục để dâng tặng các chú và các bạn +Cả lớp theo dõi. cùng thầy cô. -GV nói: Vậy mỗi tổ đều có tiết mục riêng. Các -HS nhận nhiệm vụ.. em cố gắng tập cho đều, hát cho hay để tới ngày “22/12 biểu diễn..-.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> -2/-HOẠT ĐỘNG 2: (10’) a/-H Đ 1:GV cho HS “ chơi trò chơi tìm hiểu về biển báo GT”: +GV chia nhóm và phổ biến cách chơi. -GV giao nhiệm vụ cho HS. -GV cùng HS đánh giá kết quả. *Kết luận chung:(5’) để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh luật GT. b/-H Đ 2: GV cho HS thực hành theo nhóm. -Nếu ở gia đình có người nghiện ma túy thì bản thân em phải làm gì? -Tình hình phòng chống tội phạm ma túy ở địa phương như thế nào? -Trường em đã triển khai về phòng chống tội phạm ma túy bằng hình thức nào? c/- H Đ 3:(10’) Thực hành câu hỏi theo nhóm. -Trường em có 1 HS chuyên phá cây và hoa ở bồn hoa các lớp. Theo em thì ta nên làm gì đối với HS đó? -Các công trình công cộng bản thân em hoặc người dân ở địa phương phải có trách nhiệm gì? */- CỦNG CỐ –DẶN DÒ:-3’ - GD cho HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng; khu di tích Lịch Sử. + Nêu lại buổi sinh hoạt. -Dặn dò: Về nhà cố gắng tập luyện.. -Các tổ cùng chơi. -Đại diện các tổ lên trình bày. -Từng tổ báo cáo. -Cả lớp theo dõi -HS trả lời. -HS chú ý lắng nghe. - HS xung phong –Nêu nhận xét.. Tiết 5 : Hoạt động tập thể:. SINH HOẠT TUẦN 16 I- MỤC TIÊU: - Đánh giá hoạt động của tuần 16 và đề ra kế hoạch hoạt động trong tuần 17. - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê tốt. - Giáo dục học sinh biết lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo và người lớn. - Giữ gìn trật tự trong trường lớp. Giữ gìn vệ sinh trong trường lớp và vệ sinh thân thể. - Giáo dục an toàn giao thông. - Sơ kết kiểm tra giữa học kì I.. II- CHUẨN BỊ: Sổ tay giáo viên, Sổ tay học sinh. III- SINH HOẠT LỚP: 1. Ổn định tổ chức : ( 1 phút ) 2. Sinh hoạt lớp: ( 29 phút) * GV hướng dẫn cho lớp trưởng lên tổ chức cho lớp sinh hoạt..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> a/ Đánh giá tình hình hoạt động của tổ, của lớp qua các mặt đạo đức, học tập, lao động, văn thể mỹ trong tuần 16. - Lớp trưởng nhận xét chung. - Lớp trưởng tổ chức cho các bạn bình bầu bạn, tổ xuất sắc nhất trong tuần. * GV nêu nhận xét chung về hoạt động của lớp qua tuần 16. b/Nêu kế hoạch hoạt động tuần 17 : - Nghiêm túc thực hiện nội quy của trường, nhiệm vụ của HS. - Duy trì phong trào Đôi bạn cùng tiến. - Thực hiện tốt các hoạt động của trường của Đội phát động. - Chú trọng công tác học tập đạt kết quả tốt..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tiết 4 : KHOA HỌC. TƠ SỢI I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được một số tính chất của tơ sợi. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS chuẩn bị các mẫu vải - GV chuẩn bị bát đựng nước, diêm (đủ dùng theo nhóm). - Phiếu học tập (đủ dùng theo nhóm), 1 bút dạ, phiếu to. - Hình minh hoạ trang 66 SGK III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ - Câu hỏi: Nêu tính chất, công dụng, cách bảo - 2 HS trình bày quản các loại đồ dùng bằng chất dẻo - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới Hoạt động 1: Kể tên một số loại tơ sợi. - Nhiều HS kể tên - GV yêu cầu HS ngồi cạnh nhau, quan sát áo của nhau và kể tên một số loại vải dùng để may áo, quần, chăn, - Các nhóm quan sát, thảo luận màn - Đại diện nhóm trình bày - GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh nhóm các câu hỏi sau: +Hình1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay. + Quan sát tranh 1, 2, 3 SGK trang 66 +Hình2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông. và cho biết hình nào liên quan đến việc +Hình3: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ làm ra sợi bông, tơ tằm, sợi đay? tằm. + Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bông, + Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, sợi đay, sợi lanh, sợi gai sợi gai, loại nào có nguồn gốc từ thực + Các sợi có nguồn gốc động vật: tơ tằm..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật? - GV nhận xét, thống nhất các kết quả: Các sợi có nguồn gốc thực vật hoặc động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên. Ngoài ra còn có loại tơ được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo Hoạt động 2: Thực hành phân biệt tơ - Quan sát thí nghiệm, nêu nhận xét: sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo - GV làm thực hành yêu cầu HS quan sát, nêu nhận xét: + Đốt mẫu sợi tơ tự nhiên + Đốt mẫu sợi tơ nhân tạo -GV chốt: Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro + Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón - Các nhóm thực hiện - Đại diện các nhóm trình bày cục lại . - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các kết Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm sản quả: +Vải bông có thể mỏng, nhẹ hoặc cũng có phẩm từ tơ sợi. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thể rất dày. Quần áo may bằng vải bông đọc thông tin SGK để hoàn thành thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông. +Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, phiếu học tập sau: nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng. Loại tơ sợi Đặc điểm +Vải ni-lông khô nhanh, không thấm nước, 1. Tơ sợi tự dai, bền và không nhàu. nhiên - 2 HS nhắc lại nội dung bài học - Sợi bông - Tơ tằm 2. Tơ sợi nhân tạo - Sợi ni lông - GV nhận xét, thống nhất các kết quả - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. 3. Củng cố - dặn dò - Xem lại bài và học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra HKI”. - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Môn: TẬP LÀM VĂN LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC. Tiết 32: I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp. - Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn viện (BT2). KNS*: + Ra quyết định / giải quyết vấn đề. + Hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc. PP: PT mẫu, trao đổi nhóm, đóng vai II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Chuẩn bị giấy khỏ to tập viết biên bản trên giấy. + HS: Bài soạn, biên bản bàn giao III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Gọi 2 học sinh đọc lại bài làm bài làm - 2 học sinh đọc lại bài làm bài làm KT KT viết tiết trước. viết tiết trước. - Giáo viên nhận xét. - Cả lớp nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. a. Hướng dẫn học sinh biết làm biên bản một vụ việc bản. KNS*: + Ra quyết định / giải quyết vấn đề. Bài 1: hs đọc đề, nêu yêu cầu Bài 1: Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu - Hs thảo luận theo cặp và cho biết biên - Cho hs thảo luận theo cặp và cho biết bản này có gì giống và khác biên bản biên bản này có gì giống và khác biên bản cuộc họp. cuộc họp ? + Giống : Ghi lại diễn biến để làm bằng - Giáo viên chốt lại sự giống và khác nhau chứng giữa 2 biên bản : cuộc họp và vụ việc Phần mở đầu : có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản Phần kết : ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm + Khác : - Cuộc họp : có báo cáo, phát biểu - Vụ việc : có lời khai của những người có mặt . b. Hướng dẫn học sinh thực hành viết biên bản một vụ việc. KNS*: + Hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc. Bài 2 : Hs đọc đề,gợi ý. Bài 2 :Giáo viên yêu cầu đọc đề. -Giả sử em là bác sĩ trực phiên cụ Ún -Giáo viên yêu cầu 1 hs đọc lại “ Biên bản trốn viện( bài Thầy cúng đi bệnh viện)..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột”. - Hướng dẫn hs dựa vào“ Biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột” để làm biên bản một vụ việc.. Dựa theo mẫu biên bản vừa đọc ở bài tập 1, em hãy lập biên bản về việc này. - 1 học sinh đọc thể thức và nội dung chính của biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột. - Học sinh lần lượt nêu thể thức. + Địa điểm, ngày … tháng … năm + Lập biên bản Vườn thú ngày … giờ … + Nêu tên biên bản. + Những người lập biên bản. + Lời khai tường trình sự viêc của các nhân chứng – đương sự. + Lời đề nghị. + Kết thúc. + Các thành viên có mặt ký tên. - Hs thực hành làm biên bản một vụ việc. - HS làm vở. - Cho hs thực hành làm biên bản một vụ việc vào vở, cho 1 hs làm trên bảng, cho lớp nhận xét. - 1 số em dưới lớp đọc biên bản của -Gọi 1 số em dưới lớp đọc biên bản của mình. mình. - GV chọn những biên bản tốt và cho điểm . - Giáo viên chốt lại cách thức làm biên bản một vụ việc. - 1 Hs nêu lại cách thức làm biên bản 3. Củng cố - dặn dò: một vụ việc. - Cho hs nêu lại cách thức làm biên bản một vụ việc. - Gv hệ thống lại bài học - Giáo dục học sinh tính trung thực, chính xác. -Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị: “Ôn tập về viết đơn”. -Nhận xét tiết học. ________________________________________ __________________________________ Môn: KĨ THUẬT MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA. Tiết 16: I.MỤC TIÊU: - Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta..
<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của của một số giống gà tốt. - Phiếu học tập. - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Gọi HS nêu Lợi ích của việc nuôi gà. - Học sinh nêu lợi ích của việc nuôi gà. - Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Nuôi gà đem lại - Học sinh lắng nghe. cho chúng ta nhiều lợi ích, khi nuôi gà cần chọn những giống gà phù hợp với điều kiện và nhu cầu của xã hội. Vì vậy, bài học hôm nay giúp các em hiểu thêm một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta Hoạt động cá nhân. Hoạt động 1: Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương. - Nêu: Hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều - HS kể tên các giống gà. giống gà khác nhau. Em nào có thể kể tên những giống gà mà em biết ( qua xem truyền hình, đọc sách, quan sát thực tế ) - Ghi bảng tên các giống gà lên bảng theo - Theo dõi và phân biệt các giống gà. - Lắng nghe. 3 nhóm: gà nội, gà nhập nội, gà lai. - Kết luận: Có nhiều giống gà nội như: gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác,...Có những giống gà nhập nội như gả Tam Hoàng, gà lơ-go, gà rốt. Có những giống gà lai như gà rốt lai,... Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước Thảo luận nhóm 4. - Các nhóm thảo luận để hoàn các câu ta: học trong phiếu học tập. -Tổ chức học sinh thảo luận nhóm 4. - Nêu nhiệm vụ hoạt động nhóm về đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.. Phiếu học tập.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> 1. Hãy đọc nội dung bài học và tìm các thông tin cần thiết để hoàn thành bảng sau: Tên giiống gà. Đặc điểm hình dạng. Ưu điểm chủ yếu. Nhược điểm chủ yếu. Gà ri Gà ác Gà lơ-go Gà Tam hoàng 2. Nêu đặc điểm của một số giống gà đang được nuôi nhiều của địa phương ( hoặc đặc điểm của giống gà mà em biết ). - Hướng dẫn học sinh các thông tin: - Lắng nghe. Đọc kĩ nội dung, quan sát các hình trong SGK và nhớ lại những giống gà đang được nuôi ở địa phương. - Phát giấy để HS ghi kết quả hoạt - Các nhóm thảo luận để hoàn các câu học động nhóm. trong phiếu học tập. - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả hoạt động nhóm. - Nhận xét kết quả làm việc của từng - Những HS khác quan sát, theo dõi và bổ nhóm và nêu tóm tắt đặc điểm hình sung ý kiến. dạng và ưu, nhược điểm chủ yếu của từng giống gà theo nội dung SGK. - Kết luận nội dung bài học: Ở nước ta - Học sinh lắng nghe. hiện nay đang nuôi nhiều giống gà. Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu, nhược điểm riêng. Khi nuôi gà cần can cứ vào mục đích nuôi và điều kiện chăn nuôi của gia đình để lựa chọn giống gà cho phù hợp. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học - Học sinh trả lời . tập: - Gv dựa vào câu hỏi để kiểm tra kết + Vì thịt chắc, thơm, ngon, đẻ nhiều trứng quả học tập của học sinh. và có khả năng đẻ quanh năm... + Vì sao gà ri được nuôi nhiều ở nước + Giống gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác, ta? gà lơ-go, gà Tam hoàng, gà rốt,... - Học sinh đối chiếu và tự đánh giá kết quả + Em hãy kể tên một số giống gà được của mình. nuôi nhiều ở nước ta. - Học sinh lắng nghe. - GV nêu đáp án để học sinh đối chiếu và tự đánh giá kết quả của mình. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học - Học sinh lắng nghe. tập của học sinh. 3. Nhận xét – dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> - GV tinh thần thái độ và ý thức học tập của học sinh. - Hướng dẫn HS đọc trước nội dung bài “ Chọn gà để nuôi”. _______________________________________________ TIẾT SINH HOẠT LỚP Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết 16: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH ( tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. *KNS:+ Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung. + Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác. + Kĩ năng tư duy phê phán (Biết phê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần hợp tác) + Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống) PP: thảo luận nhóm, động não, dự án II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh như SGK phóng to. - Phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Tiết 1. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ H: Vì sao phụ nữ là những người đáng - Người phụ nữ là những người có vai trò quan trọng trong gia đình và XH. được tôn trọng? Họ xứng đáng được mọi người tôn H: Nêu 1 số việc làm thể hiện sự tôn trọng. - Tặng quà, chúc mừng ngày 8-3, trọng phụ nữ của các bạn nam? nhường chỗ cho các bạn nữ, bà già, các - GV nhận xét. chị khi lên xe. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài + Khởi động: Hát bài "Lớp chúng mình" GV: Trong vui chơi, học tập cũng như làm việc chúng ta chỉ biết đoàn kết chan - HS hát hoà thôi chưa đủ mà chúng ta còn phải biết hợp tác với những người xung quanh - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> nữa. Vậy hợp tác với những người xung quanh như thế nào bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu điều đó. (ghi bảng) H: Khi được phân công trực nhật lớp nhóm em thường làm những việc gì? H: các em cùng nhau làm việc thì kết quả thế nào? Vậy công việc các em hoàn thành đó là nhiệm vụ được giao đấy. * Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống a) Mục tiêu: HS biết được 1 biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh *KNS:+ Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung. b) Cách tiến hành: - GV chia nhóm 1. Yêu cầu quan sát 2 tranh trang 25 và thảo luận các câu hỏi dưới tranh. 2. Các nhóm làm việc. 3. Đại diện nhóm trình bày kết quả H: em có nhận xét gì về cách tổ chức trồng cây của mỗi tổ trong tranh? H: Với cách làm như vậy kết quả trồng cây của mỗi tổ sẽ như thế nào? - Kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung: người giữ cây, người lấp đất, người rào cây... để cây trồng được ngay ngắn, thẳng hàng. Cần biết phối hợp với nhau. Đó là biểu hiện sự hợp tác. * Hoạt động 2: Làm bài tập 1. a) Mục tiêu: HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác.+ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác. b) Cách tiến hành: Hoạt động nhóm - GV gắn bảng nội dung bài tập 1. - Đại diện nhóm trả lời - GV nhận xét. - HS ghi ®Çu bµi vµo vë - Mét b¹n giÆt kh¨n lau b¶ng, b¹n th× quÐt líp, quÐt s©n... - Hoµn thµnh nhanh vµ tèt. - HS quan sát tranh và đọc câu hỏi trong SGK. - HS th¶o luËn. - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy. + Tæ 1 lµm viÖc c¸ nh©n. + Tæ 2 lµm viÖc tËp trung. KÕt qu¶ tæ 1 cha hoµn thµnh c«ng viÖc, tổ 2 hoàn thành tốt theo đúng yêu cầu cña c« gi¸o.. - Chia líp lµm 4 nhãm th¶o luËn. - HS đọc yêu cầu bài tập - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy Câu a, d, đ là đúng.. - HS giơ thẻ màu bày tỏ thái độ tán thµnh hay kh«ng t¸n thµnh trong tõng ý kiÕn. - HS giải thích: câu a đúng vì không biÕt hîp t¸c víi nh÷ng ngêi xung.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Kết luận: Để hợp tác với những người quanh.... xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau, bàn bạc công - HS nªu việc cho nhau... * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ - Vµi HS nªu a) Mục tiêu: HS biết phân biệt ý kiến đúng, sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. b) Cách tiến hành: - GV nêu từng ý kiến của BT2 HS giơ thẻ đỏ (ý đúng) thẻ xanh (sai) - Giải thích lí do vì sao em cho là đúng? GV KL từng nội dung Câu a, d: Tán thành Câu b,c: Không tán thành GV: Biết hợp tác với những người xung quanh có lợi gì? => Ghi nhớ: SGK - GV giải thích câu tục ngữ C. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà đọc kĩ phần thông tin về tơ sợi và chuẩn bị bài sau. Tiết 4 : KHOA HỌC ( Thầy Ngọc dạy). CHẤT DẺO I. MỤC TIÊU: - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa - Hình minh hoạ trang 64, 65 SGK - Giấy khổ to, bút dạ. III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ - Câu hỏi: + HS1 : Hãy nêu tính chất của cao su ? + Nêu cách sản xuất, tính chất, công + HS2 : Cao su thường được sử dụng để làm gì ? dụng của cao su.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> - GV nhận xét, cho điểm 2. Bài mới - Giới thiệu : Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về tính chất của công dụng của chất dẻo Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo. Phương pháp: Thảo luận, Quan sát. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang 64 SGK để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo.. + HS3 : Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su chúng ta cần lưu ý điều gì ? - Học sinh trả lời - HS lắng nghe. - Thảo luận nhóm.. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét, hoàn chỉnh kết quả: Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước. Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước. Hình 3: Áo mưa mỏng mềm, không thấm nước - GV nhận xét, thống nhất các kết quả Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm Hoạt động 2: Tìm hiểu chất, công dụng nước. và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. - GV yêu cầu HS đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 65 SGK và trả - HS thực hiện. lời các câu hỏi. - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các + Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không? đáp án: + Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên,nó Nó được làm ra từ gì? được làm ra từ than đá và dầu mỏ + Nêu tính chất chung của chất dẻo + Nêu tính chất của chất dẻo là cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo + Ngày này, chất dẻo có thể thay thế ở nhiệt độ cao những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày? Tại sao? + Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy tinh, vải và + Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều chất dẻo màu sắc đẹp và rẻ. - GV nhận xét, thống nhất các kết quả + Các đồ dùng bằng chất dẻo sau khi dùng - GV tổ chức cho HS thi kể tên các đồ xong cần được rửa sạch và lau chùi bảo.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> dùng được làm bằng chất dẻo. Trong đảm vệ sinh cùng một khoảng thời gian, nhóm nào viết được tên nhiều đồ dùng bằng chất - Thi đua tiếp sức dẻo là nhóm đó thắng. - Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi, hạt, nút áo, thắt lưng, bàn, ghế, túi đựng hàng, áo, 3. Cung cố - dặn dò quần, bí tất, dép, keo dán, phủ ngoài bìa sách, dây dù, vải dù,.. - Học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Tơ sợi. - Nhận xét tiết học .. _______________________________________ Môn: ĐỊA LÝ ÔN TẬP. Tiết 16: I. MỤC TIÊU: - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dânc cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ hành chính Việt Nam nhưng không có tên các tỉnh, thành phố. - Các thẻ từ ghi tên các thành phố : Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng. - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: -Nêu các hoạt động thương mại của nước -HS trả lời ta? - Nước ta có những điều kiện gì để phát triển du lịch? 2. Bài mới - Giới thiệu bài- ghi đầu bài: “Ôn tập”. Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dân tộc và sự -Hs dựa vào kiến thức đã học ở các bài trước để trả lời các câu hỏi. phân bố. + 54 dân tộc. + Kinh + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Đồng bằng. + Dân tộc nào có số dân đông nhất? + Miền núi và cao nguyên. + Họ sống chủ yếu ở đâu? + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? -Giáo viên chốt: Nước ta có 54 dân tộc,.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> dân tộc kinh chiếm đa số, sống ở đồng bằng, dân tộc ít người sống ở miền núi và cao nguyên. Hoạt động 2: Các hoạt động kinh tế. -Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời. a.Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên b. Ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất. c. Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi và trung du, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. d.Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. e.Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta. g.Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước. -Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa bảng Đ – S. Hoạt động 3: Ôn tập về các thành phố lớn, cảng và trung tâm thương mại.. -Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta + Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta? -Gọi hs lên chỉ trên bản đồ VN đường sắt Bắc- Nam, quốc lộ 1A. - Giáo viên chốt, nhận xét. 3.Củng cố. - Kể tên một số tuyến đường giao thông quan trọng ở nước ta? - Kể một số sản phẩm của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp? 4.Dặn dò: - Dặn dò: Ôn bài. - Chuẩn bị bài: Châu Á. -Nhận xét tiết học.. Đ – S vào ô trống trước mỗi ý. + Đánh S + Đánh Đ + Đánh Đ + Đánh Đ + Đánh S + Đánh Đ -Học sinh sửa bài.. -Hà Nội, Đà Nẵng, Thành Phố Hồ Chí Minh. + Đà Nẵng, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh. -HS lên bảng chỉ trên bản đồ..
<span class='text_page_counter'>(52)</span>