Tải bản đầy đủ (.doc) (308 trang)

Ảnh hưởng của thanh khoản cổ phiếu đến tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 308 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ “Ảnh hưởng của thanh khoản cổ phiếu đến
tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn của các công ty niêm yết trên thị trường chứng
khốn Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi dưới sự hướng dẫn
khoa học của PGS. TS. Võ Thị Thúy Anh và PGS. TS. Đặng Tùng Lâm. Nội dung
luận án có tính độc lập, không sao chép bất kỳ tài liệu nào, các nguồn số liệu trong luận
án được trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan trên.
Nghiên cứu sinh

Phan Trần Minh Hưng

1


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tơi xin bày tỏ lịng thành kính và tri ân sâu sắc nhất đến PGS.TS. Võ
Thị Thúy Anh, người hướng dẫn khoa học chính trong quá trình nghiên cứu và hồn
thành luận án. Những lời khun bổ ích và sự hướng dẫn tận tình, nhiệt huyết của Cơ
trong suốt q trình thực hiện luận án này đã giúp tơi hồn thành luận án này. Tơi cũng
trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến PGS. TS. Đặng Tùng Lâm, người
hướng dẫn khoa học thứ hai cho luận án. Thầy là người định hướng cho tôi những ý
tưởng để hình thành nên vấn đề nghiên cứu của luận án. Những chia sẻ, động viên và
khích lệ của Thầy đã tạo cho tôi nhiều động lực về tinh thần, giúp tơi trong những lúc
tơi cảm thấy khó khăn nhất.
Để có thể hồn thành được luận án này ngồi sự nỗ lực của bản thân, thì tơi cịn
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và động viên từ phía nhà trường, Thầy, Cơ trong suốt
thời gian qua. Trước hết, tôi xin cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Kinh tế, Đại
học Đà Nẵng, Phòng Đào tạo đã hỗ trợ công tác đào tạo trong suốt thời gian tôi làm
nghiên cứu tại đây. Tiếp đến, xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô trong Khoa Ngân
hàng và Khoa Tài chính - Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng. Những nhận xét hết sức


thiết thực của Quý Thầy, Cơ đã góp phần quan trọng vào sự thành cơng của luận án.
Phan Trần Minh Hưng


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................ vii
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU LUẬN ÁN........................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của luận án......................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 4
1.2.1. Mục tiêu tổng quát................................................................................................. 4
1.2.2. Nhiệm vụ cụ thể..................................................................................................... 4
1.3. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................... 5
1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu................................................................................ 6
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................ 6
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................... 6
1.5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 6
1.6. Ý nghĩa của luận án.................................................................................................. 7
1.6.1. Về mặt khoa học.................................................................................................... 7
1.6.2. Về mặt thực tiễn..................................................................................................... 8
1.7. Kết cấu luận án......................................................................................................... 9

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG THỰC NGHIỆM VỀ MỐI
TƯƠNG QUAN GIỮA THANH KHOẢN CỔ PHIẾU VÀ TỐC ĐỘ ĐIỀU CHỈNH
CẤU TRÚC VỐN......................................................................................................... 11
2.1. Cơ sở lý thuyết về tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn.................................................. 11
2.1.1. Các khái niệm...................................................................................................... 11
2.1.2. Lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn (trade-off theory).............................................. 12

2.1.3. Lý thuyết về thanh khoản cổ phiếu...................................................................... 18
2.2. Minh chứng thực nghiệm........................................................................................ 24
2.2.1. Tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn............................................................................ 24
2.2.2. Thanh khoản cổ phiếu.......................................................................................... 37
2.2.3. Mối tương quan giữa thanh khoản cổ phiếu và tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn. . .39
2.3. Giả thuyết nghiên cứu............................................................................................. 39


2.3.1. Mối tương quan giữa thanh khoản cổ phiếu và tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn... 39
2.3.2. Mối tương quan giữa thanh khoản cổ phiếu và tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn đối

với các công ty hoạt động tại cấu trúc vốn thực tế cao hơn hoặc thấp hơn cấu trúc vốn
mục tiêu......................................................................................................................... 46
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................................. 50
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU...................................................................... 51
3.1. Mơ hình nghiên cứu................................................................................................ 51
3.1.1. Hành vi điều chỉnh cấu trúc vốn.......................................................................... 51
3.1.2. Tác động của thanh khoản cổ phiếu đến tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn..............55
3.2. Kỹ thuật ước lượng................................................................................................. 57
3.2.1. Đặc thù dữ liệu nghiên cứu.................................................................................. 58
3.2.2. Kỹ thuật ước lượng.............................................................................................. 58
3.3. Xây dựng biến......................................................................................................... 61
3.3.1. Cấu trúc vốn......................................................................................................... 61
3.3.2. Thanh khoản cổ phiếu.......................................................................................... 64
3.3.3. Biến kiểm soát..................................................................................................... 69
3.4. Dữ liệu nghiên cứu................................................................................................. 70

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................................. 72
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................................ 73
4.1. Thực trạng cấu trúc vốn và thanh khoản cổ phiếu của các công ty niêm yết trên thị


trường chứng khoán việt nam........................................................................................ 73
4.1.1. Cấu trúc vốn......................................................................................................... 73
4.1.2. Thanh khoản cổ phiếu.......................................................................................... 81
4.2. Thống kê mô tả và mối tương quan giữa các biến.................................................. 87
4.2.1. Thống kê mô tả.................................................................................................... 87
4.2.2. Mối tương quan giữa các biến.............................................................................. 89
4.3. Kết quả nghiên cứu................................................................................................. 90
4.3.1. Tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn............................................................................ 90
4.3.2. Tác động của thanh khoản cổ phiếu đến tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn..............96
4.4. Kiểm định tính bền vững của kết quả nghiên cứu................................................. 102
4.4.1. Kiểm soát ảnh hưởng của việc niêm yết............................................................ 102


4.4.2. Kiểm sốt ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính toàn cầu................................ 104
4.4.3. Sử dụng kỹ thuật ước lượng SGMM.................................................................. 107
4.4.4. Sử dụng phương pháp ước lượng một bước....................................................... 111
4.5. Vấn đề nội sinh..................................................................................................... 114
4.6. Kênh tác động trung gian...................................................................................... 115
4.6.1. Bất cân xứng thông tin....................................................................................... 115
4.6.2. Chất lượng quản trị công ty............................................................................... 119
4.7. Sự không đồng nhất trong mối tương quan giữa thanh khoản cổ phiếu và tốc độ

điều chỉnh cấu trúc vốn................................................................................................ 125
4.8. Thảo luận kết quả nghiên cứu............................................................................... 129

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4............................................................................................ 141
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý....................................................................... 142
5.1. Kết luận................................................................................................................ 142
5.2. Hàm ý................................................................................................................... 143

5.2.1. Hàm ý quản trị................................................................................................... 143
5.2.2. Hàm ý chính sách............................................................................................... 148

KẾT LUẬN LUẬN ÁN............................................................................................... 151
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 154
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC........................................................ 171
PHỤ LỤC.................................................................................................................... 173


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ

CHỮ
VIẾT TẮT

TIẾNG VIỆT

DPF

TIẾNG NƯỚC NGOÀI
Dynamic panel fractional
method

FE

Kỹ thuật ước lượng ảnh hưởng cố

Fixed-effect method

định

HASTC

Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

Hanoi Stock Exchange

HOSE

Sở Giao dịch Chứng khốn Thành

Hochiminh Stock Exchange

phố Hồ Chí Minh
LD

Ước lượng sai phân dài

Long differencing estimation

LSDVC

Ước lượng biến giả bình phương bé

Bias-corrected least-squares

nhất điều chỉnh chệch

dummy variable method

M&M

POLS

REM

Modigliani and Miller
Kỹ thuật ước lượng bình phương bé

Pooled ordinary least square

nhất gộp

method

Kỹ thuật ước lượng ảnh hưởng ngẫu

Random-effect method

nhiên
SGMM

Kỹ thuật ước lượng moment tổng

System generalized method of

quát hệ thống

moments


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 4.1. Tổng hợp cấu trúc vốn theo năm của các công ty niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2007-2017....................................... 73
Bảng 4.2. Tổng hợp cấu trúc vốn theo ngành công nghiệp của các cơng ty niêm yết
trên thị trường chứng khốn Việt Nam trong giai đoạn 2007-2017.........................77
Bảng 4.3. Tổng hợp cấu trúc vốn của các công ty niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam theo sở giao dịch chứng khoán và năm trong giai đoạn 20072017............................................................................................................................... 79
Bảng 4.4. Tổng hợp thanh khoản cổ phiếu theo năm của các công ty niêm yết trên
thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2007-2017.................................82
Bảng 4.5. Tổng hợp thanh khoản cổ phiếu theo ngành công nghiệp của các công ty
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam...................................................... 85
Bảng 4.6. Tổng hợp thanh khoản cổ phiếu theo sở giao dịch chứng khoán và năm
của các cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt Nam............................ 86
Bảng 4.7. Thống kê mô tả............................................................................................ 88
Bảng 4.8. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến................................................... 90
Bảng 4.9. Kết quả ước lượng tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn cho toàn thị trường 91
Bảng 4.10. Kết quả ước lượng tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn theo sở giao dịch
chứng khoán................................................................................................................. 93
Bảng 4.11. Tổng hợp tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn của các công ty niêm yết trên
thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2007-2017.................................95
Bảng 4.12. Kết quả ước lượng tác động của thanh khoản cổ phiếu đến tốc độ điều
chỉnh cấu trúc vốn....................................................................................................... 97
Bảng 4.13. Kết quả ước lượng tác động của thanh khoản cổ phiếu đến tốc độ điều
chỉnh cấu trúc vốn - kiểm soát ảnh hưởng của sở giao dịch chứng khoán............103
Bảng 4.14. Kết quả ước lượng tác động của thanh khoản cổ phiếu đến tốc độ điều
chỉnh cấu trúc vốn dưới tác động khủng hoảng tài chính tồn cầu.......................106
Bảng 4.15. Kết quả ước lượng tác động của thanh khoản cổ phiếu đến tốc độ điều
chỉnh cấu trúc vốn - sử dụng kỹ thuật ước lượng SGMM cho bước thứ nhất và kỹ
thuật ước lượng FE cho bước thứ hai...................................................................... 109



Bảng 4.16. Kết quả ước lượng tác động của thanh khoản cổ phiếu đến tốc độ điều
chỉnh cấu trúc vốn - sử dụng phương pháp ước lượng một bước..........................112
Bảng 4.17. Kết quả ước lượng tác động của thanh khoản cổ phiếu đến tốc độ điều
chỉnh cấu trúc vốn thông qua kênh tác động trung gian bất cân xứng thông tin 117
Bảng 4.18. Kết quả ước lượng tác động của thanh khoản cổ phiếu đến tốc độ điều
chỉnh cấu trúc vốn thông qua kênh tác động trung gian chất lượng quản trị công
ty
....................................................................................................................................... 121
Bảng 4.19. Kết quả ước lượng sự không đồng nhất trong mối tương quan giữa
thanh khoản cổ phiếu và tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn giữa các công ty hoạt động
tại cấu trúc vốn thực tế cao hơn hoặc thấp hơn cấu trúc vốn mục tiêu.................126


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU LUẬN ÁN
1.1. Tính cấp thiết của luận án

Lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn tĩnh (Kraus & Litzenberger, 1973; Miller, 1977;
DeAngelo & Masulis, 1980; Myers, 1984) và lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn động
(Fischer và cộng sự, 1989; Goldstein và cộng sự, 2001; Strebulaev, 2007) đều chỉ ra sự
tồn tại cấu trúc vốn mục tiêu. Lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn tĩnh cho rằng các công ty
luôn hoạt động tại cấu trúc vốn mục tiêu. Tuy nhiên, trong điều kiện thực tiễn, cấu trúc
vốn mục tiêu thường xuyên biến động và điều chỉnh cấu trúc vốn thực tế hướng về cấu
trúc vốn mục tiêu phụ thuộc vào các quyết định tài trợ và chi trả mà các công ty kỳ
vọng trong tương lai và chi phí điều chỉnh cấu trúc vốn. Lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn
động chỉ ra sự tồn tại cấu trúc vốn mục tiêu và các cơng ty có xu hướng điều chỉnh cấu
trúc vốn thực tế hướng về cấu trúc vốn mục tiêu trong điều kiện tồn tại chi phí điều
chỉnh cấu trúc vốn. Chính vì vậy, từ sau sự ra đời của lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn
động (Fischer và cộng sự, 1989; Goldstein và cộng sự, 2001; Strebulaev, 2007), vấn đề
tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn được quan tâm nhiều hơn.
Các nghiên cứu thực nghiệm không những tập trung vào xác định tốc độ điều

chỉnh cấu trúc vốn (Fama & French, 2002; Antoniou và cộng sự, 2008) mà còn xem xét
các nhân tố tác động đến tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn (Warr và cộng sự, 2012; Dang
và cộng sự, 2019). Các nhân tố tác động đến tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn bao gồm
các nhân tố đặc thù công ty như chất lượng quản trị cơng ty, dịng tiền (Morellec và
cộng sự, 2012; Faulkender và cộng sự, 2012), và các nhân tố vĩ mô như điều kiện kinh
tế vĩ mô, sự ổn định chính trị (Cook & Tang, 2010; Colak và cộng sự, 2018). Nhìn
chung, các nghiên cứu này đã chỉ ra lợi ích đạt được từ hành vi điều chỉnh cấu trúc vốn
và chi phí điều chỉnh cấu trúc vốn1. Theo đó, lợi ích đạt được từ hành vi điều chỉnh cấu
trúc vốn và chi phí điều chỉnh cấu trúc vốn được xem như là nhân tố trung gian và có
nhiệm vụ kết nối tác động của các nhân tố đến tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn. Cụ thể, ở
mức độ cơng ty, chi phí điều chỉnh cấu trúc vốn có thể là: chi phí đại diện của vốn chủ
sở hữu (Morellec và cộng sự, 2012; Chang và cộng sự, 2014), chi phí cơ hội của dịng
tiền (Faulkender và cộng sự, 2012), chi phí huy động vốn vay (Jiang và cộng sự, 2018),
chi phí lựa chọn đối
1

Chi phí điều chỉnh cấu trúc vốn bao gồm chi phí đại diện, chi phí lựa chọn đối nghịch, sự kém linh hoạt tài

1


chính… và chi phí giao dịch để điều chỉnh cấu trúc vốn thực tế hướng về cấu trúc vốn mục tiêu.

1


nghịch2 (Dang và cộng sự, 2019). Trong khi đó, ở mức độ quốc gia, chi phí điều chỉnh
cấu trúc vốn có thể là: chi phí giao dịch liên quan đến môi trường kinh tế vĩ mô (Cook
& Tang, 2010), chi phí giao dịch liên quan đến mơi trường thể chế (Ưztekin & Flannery,
2012; Ưztekin, 2015), chi phí giao dịch liên quan đến chu kỳ kinh doanh (Halling và

cộng sự, 2016).
Thanh khoản cổ phiếu làm giảm chi phí lựa chọn đối nghịch (Butler và cộng sự,
2005) và chi phí đại diện của vốn chủ sở hữu (Edmans, 2009; Edmans & Manso, 2011)
nên nhiều khả năng thanh khoản cổ phiếu tác động đến tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn.
Tuy nhiên, mối tương quan giữa thanh khoản cổ phiếu và tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn
chưa được quan tâm đúng mức. Ho và cộng sự (2020) có lẽ là nghiên cứu hiếm hoi chỉ
ra mối tương quan đồng biến giữa thanh khoản cổ phiếu và tốc độ điều chỉnh cấu trúc
vốn trong bối cảnh đa quốc gia. Hay nói cách khác, cho đến nay, chưa có bất kỳ nghiên
cứu nào quan tâm đến mối tương quan giữa thanh khoản cổ phiếu và tốc độ điều chỉnh
cấu trúc vốn tại một thị trường cụ thể.
Môi trường thể chế, môi trường thông tin, điều kiện kinh tế vĩ mơ và hệ thống tài
chính có thể ảnh hưởng khác biệt đến thanh khoản cổ phiếu và tốc độ điều chỉnh cấu
trúc vốn giữa các quốc gia (Dang và cộng sự, 2019; Antoniou và cộng sự, 2008) nên
nhiều khả năng sự khác biệt về môi trường thể chế, môi trường thông tin, điều kiện kinh
tế vĩ mơ và hệ thống tài chính có thể dẫn đến sự không đồng nhất trong mối tương quan
giữa thanh khoản cổ phiếu và tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn, thậm chí khơng tồn tại
trên các quốc gia khác nhau. Chính vì vậy, nghiên cứu này đặt ra hồi nghi liệu có tồn
tại mối tương quan giữa thanh khoản cổ phiếu và tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn trong
bối cảnh một quốc gia đang phát triển như Việt Nam hay khơng? nếu có thì mối tương
quan này cùng chiều hay ngược chiều?
Việt Nam được biết đến như quốc gia có nền kinh tế dựa vào hệ thống ngân hàng
(Nguyen & Ramachandran, 2006). Theo đó, các cơng ty thường tạo mối quan hệ thân
thiết với các ngân hàng để dễ dàng tiếp cận các khoản vay với chi phí thấp. Vì vậy, các
cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt Nam có xu hướng nâng cao uy tín và
tạo niềm tin trên thị trường nợ để dễ dàng huy động nguồn vốn ngân hàng hoặc/và phát

2

Thuật ngữ này được sử dụng xuyên suốt trong luận án nhằm mơ tả chi phí lựa chọn đối ngịch liên quan đến vấn
đề bất cân xứng thông tin giữa các nhà đầu tư tham gia giao dịch cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.


1
1


hành trái phiếu với chi phí thấp nhằm tận dụng lợi ích tấm chắn thuế từ nợ (Võ Xuân
Vinh & Trần Thị Yến Duyên, 2015). Hệ quả là các công ty niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam hoạt động tại cấu trúc vốn thực tế cao hơn so với các công ty tại
các quốc gia trên thế giới (Le & Phan, 2017). Ngồi ra, sự hình thành và phát triển
khơng ngừng của thị trường chứng khốn Việt Nam đã làm cho việc tiếp cận nguồn vốn
chủ sở hữu thông qua phát hành cổ phiếu của các công ty trở nên dễ dàng hơn với chi
phí phát hành cổ phiếu thấp hơn. Tuy nhiên, thị trường chứng khoán Việt Nam vẫn là
một thị trường kém phát triển nên thường tồn tại vấn đề bất cân xứng thông tin giữa các
nhà đầu tư tham gia giao dịch cổ phiếu trên thị trường chứng khoán 3 (Nguyen &
Ramachandran, 2006; Huynh và cộng sự, 2020). Chính vì lý do đó, thanh khoản cổ
phiếu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam kém hơn so với
thanh khoản cổ phiếu của các công ty ở các thị trường phát triển được đặc thù bởi mức
độ bất cân xứng thông tin thấp, thị trường vốn phát triển và sở hữu vốn cơng ty ít tập
trung (Dang và cộng sự, 2019). Hệ quả là các công ty sở hữu cổ phiếu có tính thanh
khoản cao thường hướng đến huy động vốn chủ sở hữu trên thị trường chứng khốn
thơng qua phát hành cổ phiếu (Trương Đông Lộc và cộng sự, 2015; Võ Thị Thúy Anh
& Phan Trần Minh Hưng, 2019).
Nhìn chung, các cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt Nam cân
nhắc giữa lợi ích đạt được và chi phí huy động nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu đầu tư và
hoạt động cũng như điều chỉnh cấu trúc vốn thực tế hướng về cấu trúc vốn mục tiêu
(Trần Hùng Sơn, 2012, 2013; Lưu Chí Cường & Nguyễn Thu Hiền, 2016; Nguyễn Thu
Hiền và cộng sự, 2016). Ngoài ra, các cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khốn
Việt Nam có xu hướng tận dụng vai trị tích cực của thanh khoản cổ phiếu để huy động
vốn chủ sở hữu trên thị trường chứng khốn (Trương Đơng Lộc và cộng sự, 2015; Võ
Thị Thúy Anh & Phan Trần Minh Hưng, 2019). Vì vậy, nhiều khả năng các cơng ty

niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt Nam có xu hướng tận dụng vai trị tích cực
của thanh khoản cổ phiếu để điều chỉnh cấu trúc vốn thực tế hướng về cấu trúc vốn mục
tiêu. Tuy nhiên, khả năng này cần được kiểm tra và xác nhận.
Xuất phát từ khả năng trên, luận án tiến sĩ: “Ảnh hưởng của thanh khoản cổ
phiếu đến tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn của các công ty niêm yết trên thị trường


3

Thuật ngữ này được sử dụng xuyên suốt trong luận án và có thể được thay thế bởi thuật ngữ bất cân xứng thông
tin.


chứng khoán Việt Nam” được thực hiện nhằm xem xét liệu các cơng ty niêm yết trên
thị trường chứng khốn Việt Nam có xu hướng tận dụng vai trị tích cực của thanh
khoản cổ phiếu để điều chỉnh cấu trúc vốn thực tế hướng về cấu trúc vốn mục tiêu hay
không.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát

Luận án này được thực hiện nhằm đánh giá tác động của thanh khoản cổ phiếu
đến tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn của các công ty niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam. Trên nền tảng mối tương quan giữa thanh khoản cổ phiếu và tốc độ
điều chỉnh cấu trúc vốn, luận án cung cấp hàm ý quản trị và chính sách phù hợp với
điều kiện thực tiễn Việt Nam để các công ty dễ dàng điều chỉnh cấu trúc vốn thực tế
hướng về cấu trúc vốn mục tiêu dưới tác động của thanh khoản cổ phiếu.
1.2.2. Nhiệm vụ cụ thể

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu tổng quát, các nhiệm vụ cụ thể mà luận án thực
hiện như sau:

Thứ nhất, tổng thuật các bằng chứng thực nghiệm liên quan đến i) tốc độ điều
chỉnh cấu trúc vốn; ii) các nhân tố tác động đến tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn; iii)
thanh khoản cổ phiếu; iv) mối tương quan giữa thanh khoản cổ phiếu và tốc độ điều
chỉnh cấu trúc vốn.
Thứ hai, hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn, thanh
khoản cổ phiếu và mối tương quan giữa hai yếu tố này.
Thứ ba, xây dựng giả thuyết nghiên cứu, mơ hình hóa hành vi điều chỉnh cấu
trúc vốn thực tế hướng về cấu trúc vốn mục tiêu và tác động của thanh khoản cổ phiếu
đến tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn.
Thứ tư, xác định tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn, đánh giá tác động của thanh
khoản cổ phiếu đến tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn của các công ty niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam.
Thứ năm, xác định kênh tác động trung gian mà thơng qua đó thanh khoản cổ
phiếu tác động đến tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn của các công ty niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam.
14


Thứ sáu, cung cấp hàm ý quản trị và chính sách phù hợp với điều kiện thực tiễn
Việt Nam để các công ty dễ dàng điều chỉnh cấu trúc vốn thực tế hướng về cấu trúc vốn
mục tiêu dưới tác động của thanh khoản cổ phiếu.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu

Từ các mục tiêu đã được đề cập bên trên, luận án hướng đến trả lời các câu hỏi
sau:
Thứ nhất, thanh khoản cổ phiếu tác động như thế nào đến tốc độ điều chỉnh cấu
trúc vốn ?
Thứ hai, tác động của thanh khoản cổ phiếu đến tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn
được hình thành trên nền tảng kênh tác động trung gian nào ?
Thứ ba, liệu lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn động có tồn tại trong điều kiện thực

tiễn Việt Nam. Hay nói cách khác, các cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khốn
Việt Nam có điều chỉnh cấu trúc vốn thực tế hướng về cấu trúc vốn mục tiêu hay
không ? tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn của các công ty niêm yết trên thị trường chứng
khốn Việt Nam đạt ở mức nào (nếu có)?
Thứ tư, trong điều kiện thực tiễn Việt Nam, thanh khoản cổ phiếu có tác động
đến tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn hay khơng? Chiều hướng tác động (nếu có) như thế
nào?
Thứ năm, trong điều kiện thực tiễn Việt Nam, kênh tác động trung gian nào mà
thơng qua đó thanh khoản cổ phiếu tác động đến tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn?
Thứ sáu, tác động của thanh khoản cổ phiếu đến tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn
của các cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt Nam liệu có sự khác biệt
giữa các cơng ty hoạt động tại cấu trúc vốn thực tế cao hơn cấu trúc vốn mục tiêu và
công ty hoạt động tại cấu trúc vốn thực tế thấp hơn cấu trúc vốn mục tiêu?
Thứ bảy, những hàm ý quản trị và chính sách nào được đưa ra và phù hợp với
điều kiện thực tiễn Việt Nam để các công ty dễ dàng điều chỉnh cấu trúc vốn thực tế
hướng về cấu trúc vốn mục tiêu dưới tác động của thanh khoản cổ phiếu?


1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng phân tích: luận án này hướng đến phân tích mối tương quan giữa
thanh khoản cổ phiếu và tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn.
Đối tượng khảo sát: các công ty niêm yết trên cả Sở Giao dịch Chứng khốn
Thành phố Hồ Chí Minh và Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội được chọn làm đối
tượng khảo sát.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu

Do dữ liệu nghiên cứu và khả năng tiếp cận vấn đề có hạn nên luận án này chỉ
tập trung trong phạm vi hẹp như sau:

Về không gian: luận án chỉ tiến hành xem xét thanh khoản cổ phiếu và tốc độ
điều chỉnh cấu trúc vốn của các cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt
Nam.
Về thời gian: khoảng thời gian 11 năm từ 2007 đến 2017 được chọn làm thời
gian nghiên cứu.
Về nội dung: luận án này tập trung vào xác định tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn
và xem xét tác động của thanh khoản cổ phiếu đến tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn của
các công ty niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt Nam. Ngồi ra, kênh tác động
trung gian mà thơng qua đó thanh khoản cổ phiếu tác động đến tốc độ điều chỉnh cấu
trúc vốn cũng được quan tâm đến trong luận án này.
1.5. Phương pháp nghiên cứu

Để giải quyết các mục tiêu đề ra và trả lời các câu hỏi nghiên cứu, luận án này sử
dụng phương pháp nghiên cứu định lượng. Cụ thể, để lượng hóa mối tương quan giữa
thanh khoản cổ phiếu và tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn, luận án sử dụng phương pháp
ước lượng hai bước với kỹ thuật ước lượng DPF cho bước thứ nhất và kỹ thuật ước
lượng FE cho bước thứ hai. Ngoài ra, nghiên cứu này sử dụng kỹ thuật ước lượng
SGMM cho bước thứ nhất và kỹ thuật ước lượng FE cho bước thứ hai để kiểm định tính
bền vững của kết quả nghiên cứu. Cuối cùng, nghiên cứu này cịn kiểm định tính bền
vững của kết quả nghiên cứu bằng phương pháp ước lượng một bước với kỹ thuật ước
lượng DPF. Nhìn chung, lựa chọn kỹ thuật ước lượng phù hợp cho mơ hình dữ liệu


bảng động không


cân bằng với biến phụ thuộc phân số 4 là vấn đề khó khăn, phức tạp và cần được chi tiết.
Vì thế, Mục 3.2.2 chỉ nhằm lựa chọn kỹ thuật ước lượng phù hợp cho mơ hình dữ liệu
bảng động không cân bằng với biến phụ thuộc phân số.
1.6. Ý nghĩa của luận án


Luận án này có ý nghĩa quan trọng cả về phương diện học thuật lẫn phương diện
thực tiễn, cụ thể như sau:
1.6.1. Về mặt khoa học

Thứ nhất, mối tương quan giữa thanh khoản cổ phiếu và tốc độ điều chỉnh cấu
trúc vốn đã được quan tâm trong bối cảnh đa quốc gia. Tuy nhiên, cho đến nay, chưa có
một nghiên cứu nào tập trung làm rõ mối quan hệ này tại một thị trường cụ thể. Môi
trường thể chế, môi trường thông tin, điều kiện kinh tế vĩ mơ và hệ thống tài chính có
thể ảnh hưởng khác biệt đến thanh khoản cổ phiếu và tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn
giữa các quốc gia (Dang và cộng sự, 2019; Antoniou và cộng sự, 2008) nên nhiều khả
năng sự khác biệt về môi trường thể chế, môi trường thông tin, điều kiện kinh tế vĩ mô
và hệ thống tài chính có thể dẫn đến sự khơng đồng nhất trong mối tương quan giữa
thanh khoản cổ phiếu và tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn, thậm chí khơng tồn tại trên các
quốc gia khác nhau. Vì vậy, đóng góp lớn nhất của luận án này là sử dụng dữ liệu tại
một thị trường mới nổi như Việt Nam để cung cấp bức tranh toàn cảnh về mối tương
quan giữa thanh khoản cổ phiếu và tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn.
Thứ hai, các bằng chứng thực nghiệm đã chỉ ra rằng tác động của các nhân tố
đến tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn có thể được hình thành trên nền tảng kênh tác động
trung gian (Devos và cộng sự, 2017; Dang và cộng sự, 2019). Mối tương quan giữa
thanh khoản cổ phiếu và tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn được hình thành trên nền tảng
kênh tác động trung gian bất cân xứng thông tin và chất lượng quản trị công ty. Tuy
nhiên, cho đến nay, chưa có một nghiên cứu nào tập trung làm rõ vai trị của kênh tác
động trung gian bất cân xứng thơng tin và chất lượng quản trị công ty mà thông qua đó
thanh khoản cổ phiếu tác động đến tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn trong bối cảnh Việt
Nam cũng như quốc tế. Vì vậy, ý nghĩa của luận án này là cung cấp bằng chứng thực
nghiệm để khẳng định vai trị

4


Biến phụ thuộc phân số nhằm mơ tả biến phụ thuộc dao động trong khoảng giá trị nào đó. Trong nghiên cứu này,


biến cấu trúc vốn dao động trong khoảng giá trị [0,1] (Elsas và Florysiak, 2015).


trung gian của bất cân xứng thông tin và chất lượng quản trị công ty trong mối tương
quan giữa thanh khoản cổ phiếu và tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn.
Thứ ba, các bằng chứng thực nghiệm về tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn chủ yếu
được nghiên cứu tại các thị trường phát triển như Mỹ (Fama & French, 2002, Flannery
& Rangan, 2006) và Anh, Pháp, Đức, Nhật (Antonio và cộng sự, 2008; Drobetz và cộng
sự, 2014). Hay nói cách khác, các nghiên cứu trước đây ít chú trọng đến các nền kinh tế
đang phát triển và nền kinh tế mới nổi trong khi đây lại là các thị trường tiềm năng và
đang phát triển mạnh mẽ, rất cần được quan tâm đúng mức. Vì vậy, luận án này đóng
góp đáng kể vào hệ thống bằng chứng thực nghiệm về tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn tại
các nền kinh tế đang phát triển và nền kinh tế mới nổi bằng cách khai thác sự khác biệt
về môi trường thể chế, môi trường thông tin, điều kiện kinh tế vĩ mơ và hệ thống tài
chính để tạo ra sự khác biệt đáng kể trong tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn cũng như các
nhân tố tác động đến tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn.
Thứ tư, tại Việt Nam, hướng nghiên cứu tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn đang ở
trong giai đoạn đầu của các nghiên cứu trên thế giới cho nên các bằng chứng thực
nghiệm về các nhân tố tác động đến tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn chưa đa dạng và
phong phú. Các bằng chứng thực nghiệm này chủ yếu đánh giá tác động của các yếu tố
đặc thù công ty đến tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn. Trong khi đó, các bằng chứng thực
nghiệm về tác động của các yếu tố vĩ mô đến tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn chưa được
quan tâm đúng mức. Ngoài ra, các bằng chứng thực nghiệm này có độ tin cậy khơng
cao bởi tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn nhạy cảm với cả kỹ thuật ước lượng và phương
pháp ước lượng nhưng các nghiên cứu này chưa quan tâm đến các vấn đề này. Vì vậy,
nghiên cứu này cung cấp thêm bằng chứng thực nghiệm về các nhân tố tác động đến tốc
độ điều chỉnh cấu trúc vốn trong điều kiện thực tiễn tại Việt Nam với độ tin cậy cao.

1.6.2. Về mặt thực tiễn

Thứ nhất, mối tương quan đồng biến giữa thanh khoản cổ phiếu và tốc độ điều
chỉnh cấu trúc vốn cung cấp cho các nhà quản trị bức tranh toàn cảnh hơn về các nhân
tố tác động đến tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn. Theo đó, trong q trình điều chỉnh cấu
trúc vốn thực tế hướng về cấu trúc vốn mục tiêu, các nhà quản trị không chỉ nên quan
tâm đến chệch khỏi cấu trúc vốn mục tiêu, mất cân bằng trong dòng tiền và chu kỳ kinh
doanh mà nên quan tâm đến cả thanh khoản cổ phiếu.


Thứ hai, mối tương quan đồng biến giữa thanh khoản cổ phiếu và tốc độ điều
chỉnh cấu trúc vốn được hình thành trên nền tảng vai trị tích cực của thanh khoản cổ
phiếu. Cụ thể, trong bối cảnh Việt Nam, thanh khoản cổ phiếu cải thiện vấn đề bất cân
xứng thông tin và vấn đề đại diện của vốn chủ sở hữu. Vì vậy, các nhà quản trị cần có
chiến lược phù hợp nhằm cải thiện thanh khoản cổ phiếu để đạt được lợi ích kép từ cải
thiện vấn đề bất cân xứng thông tin, vấn đề đại diện của vốn chủ sở hữu và tối thiểu hóa
chi phí điều chỉnh cấu trúc vốn.
Thứ ba, thanh khoản cổ phiếu không chỉ chịu tác động của các nhân tố đặc thù
công ty mà còn chịu tác động của các yếu tố thị trường. Vì vậy, cải thiện thanh khoản
cổ phiếu chủ yếu dựa vào hành vi của các nhà quản trị có thể khơng đạt được mục tiêu
nếu khơng có sự góp sức từ các nhà hoạch định chính sách và quản lý thị trường. Hay
nói cách khác, các nhà hoạch định chính sách và quản lý thị trường có vai trị thật sự
quan trọng trong cải thiện tính thanh khoản của cổ phiếu. Vì vậy, bức tranh tồn cảnh về
mối tương quan đồng biến giữa thanh khoản cổ phiếu và tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn
là nền tảng để các nhà hoạch định chính sách và quản lý thị trường đưa ra các chính
sách hỗ trợ nhằm cải thiện tính thanh khoản của cổ phiếu. Để từ đó, các cơng ty có thể
dễ dàng huy động vốn chủ sở hữu thơng qua phát hành cổ phiếu với chi phí phát hành
thấp để điều chỉnh cấu trúc vốn thực tế hướng về cấu trúc vốn mục tiêu.
1.7. Kết cấu luận án


Ngoài phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận án này được
cấu trúc gồm năm chương, chi tiết như sau:
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU LUẬN ÁN
Chương này giới thiệu tính cấp thiết của luận án, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi
nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, những đóng
góp về mặt học thuật và thực tiễn, kết cấu của luận án.
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG THỰC NGHIỆM
VỀ MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA THANH KHOẢN CỔ PHIẾU VÀ TỐC ĐỘ
ĐIỀU CHỈNH CẤU TRÚC VỐN
Chương này hệ thống lại một cách chi tiết lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn tĩnh và
động, và lý thuyết về thanh khoản cổ phiếu. Hơn nữa, chương 2 còn cung cấp bức tranh


toàn cảnh các nghiên cứu tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn và thanh khoản cổ phiếu trên
thế giới và Việt Nam. Cuối cùng, giả thuyết nghiên cứu tác động của thanh khoản cổ
phiếu đến tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn cũng được xây dựng trong chương này.
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở giả thuyết nghiên cứu về mối tương quan giữa thanh khoản cổphiếu
và tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn, chương này mơ hình hóa tác động của thanh khoản
cổ phiếu đến tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn thơng qua mơ hình điều chỉnh cấu trúc vốn
từng phần. Ngồi ra, chương này cịn xây dựng biến, giới thiệu dữ liệu nghiên cứu và
cuối cùng là lựa chọn kỹ thuật ước lượng dựa trên những ưu điểm và hạn chế của từng
kỹ thuật ước lượng nhằm làm tiền đề để phân tích tác động của thanh khoản cổ phiếu
đến tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn.
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương này đánh giá sự biến động cấu trúc vốn thực tế, cấu trúc vốn mục tiêu,
chệch khỏi cấu trúc vốn mục tiêu, chênh lệch cấu trúc vốn thực tế, tốc độ điều chỉnh cấu
trúc vốn và thanh khoản cổ phiếu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán
Việt Nam theo thời gian, ngành và sở giao dịch chứng khốn. Ngồi ra, chương này cịn
đánh giá mối tương quan giữa thanh khoản cổ phiếu và tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn

của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Hơn thế nữa, chương
này cũng xác định kênh tác động trung gian mà thơng qua đó thanh khoản cổ phiếu tác
động đến tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn. Cuối cùng, chương này cịn đánh giá sự khơng
đồng nhất trong tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn giữa các công ty hoạt động tại cấu trúc
vốn thực tế cao hơn cấu trúc vốn mục tiêu và các công ty hoạt động tại cấu trúc vốn
thực tế thấp hơn cấu trúc vốn mục tiêu dưới tác động của thanh khoản cổ phiếu.
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý
Chương 5 kết luận lại những nội dung đạt được của luận án. Ngoài ra, trên cơ sở
các kết quả nghiên cứu được tìm thấy trong chương 4, chương này còn cung cấp những
hàm ý quản trị và chính sách phù hợp điều kiện thực tiễn Việt Nam để các công ty dễ
dàng điều chỉnh cấu trúc vốn thực tế hướng về cấu trúc vốn mục tiêu dưới tác động của
thanh khoản cổ phiếu.


CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG
THỰC NGHIỆM VỀ MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA THANH
KHOẢN CỔ PHIẾU VÀ TỐC ĐỘ ĐIỀU CHỈNH CẤU TRÚC
VỐN
Khung lý thuyết cấu trúc vốn hiện đại giải thích quyết định tài trợ của các công
ty không thống nhất sự tồn tại cấu trúc vốn mục tiêu. Lý thuyết trật tự phân hạng
(Donaldson, 1961; Myers & Majluf, 1984) và lý thuyết định thời điểm thị trường
(Myers, 1984; Baker & Wurgler, 2002) không ghi nhận sự tồn tại cấu trúc vốn mục tiêu.
Trong khi đó, lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn tĩnh (Kraus & Litzenberger, 1973; Miller,
1977; DeAngelo & Masulis, 1980; Myers, 1984) và lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn
động (Fischer và cộng sự, 1989; Goldstein và cộng sự, 2001; Strebulaev, 2007) đều chỉ
ra sự tồn tại cấu trúc vốn mục tiêu. Lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn tĩnh cho rằng các
công ty luôn hoạt động tại cấu trúc vốn mục tiêu. Tuy nhiên, trong điều kiện thực tiễn,
cấu trúc vốn mục tiêu thường xuyên biến động và hành vi điều chỉnh cấu trúc vốn thực
tế hướng về cấu trúc vốn mục tiêu phụ thuộc vào kỳ vọng và chi phí điều chỉnh cấu trúc
vốn. Lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn động chỉ ra sự tồn tại cấu trúc vốn mục tiêu và các

cơng ty có xu hướng điều chỉnh cấu trúc vốn thực tế hướng về cấu trúc vốn mục tiêu
trong điều kiện tồn tại chi phí điều chỉnh cấu trúc vốn.
Tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn được hình thành trên nền tảng các cơng ty có xu
hướng điều chỉnh cấu trúc vốn thực tế hướng về cấu trúc vốn mục tiêu trong điều kiện
tồn tại chi phí điều chỉnh cấu trúc vốn. Hay nói cách khác, tốc độ điều chỉnh cấu trúc
vốn được hình thành trên nền tảng lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn động. Trong phần
này, trước tiên, đề tài giới thiệu các khái niệm cấu trúc vốn và sau đó là hệ thống hóa cơ
sở lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn tĩnh và lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn động.
2.1. Cơ sở lý thuyết về tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn
2.1.1. Các khái niệm

Cấu trúc vốn là một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực tài chính cơng ty để
mơ tả nguồn gốc và phương pháp hình thành nên nguồn tài trợ cho các hoạt động hàng
ngày và hoạt động đầu tư của cơng ty. Ngồi ra, cấu trúc vốn thể hiện thành phần và tỷ
trọng tương ứng của mỗi nguồn vốn trong tổng nguồn vốn. Hai cấu phần của cấu trúc


vốn có tính chất trung, dài hạn là nợ phải trả dài hạn và vốn chủ sở hữu, bao gồm: cổ
phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi, trái phiếu dài hạn và các khoản vay nợ trung hạn và dài
hạn. Bên cạnh đó, nguồn vốn ngắn hạn như khoản phải trả nhà cung cấp, các khoản
thanh tốn lương, thuế… đơi khi được đưa vào để đo lường cấu trúc vốn. Macguigan và
cộng sự (2006) xác định cấu trúc vốn là sự kết hợp nợ ngắn hạn thường xuyên, nợ dài
hạn, vốn cổ phần ưu đãi và vốn cổ phần thường được sử dụng để tài trợ cho hoạt động
của công ty.
Cấu trúc vốn tối ưu là cấu trúc vốn mà tại đó giá trị cơng ty là tối đa. Hay nói
cách khác, tại cấu trúc vốn tối ưu, chi phí và rủi ro được tối thiểu hóa. Cơ sở nền tảng
cho hành vi lựa chọn cấu trúc vốn đến từ sự đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận. Cụ thể,
nợ có khả năng gia tăng hiệu quả và giá trị công ty nếu nợ được sử dụng hiệu quả. Tuy
nhiên, nợ có thể làm gia tăng chi phí sử dụng vốn và tồi tệ hơn đó là rủi ro vỡ nợ. Theo
đó, cấu trúc vốn tối ưu là sự kết hợp giữa nợ, vốn cổ phần ưu đãi và vốn cổ phần thường

làm tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn của công ty. Tại cấu trúc vốn làm tối thiểu hóa chi
phí sử dụng vốn của cơng ty, giá trị công ty là lớn nhất (Macguigan và cộng sự, 2006).
Tuy nhiên, cấu trúc vốn tối ưu chỉ có ý nghĩa trong lý thuyết. Trong điều kiện thực tiễn,
các công ty luôn hoạt động trong điều kiện nguồn lực giới hạn cho nên các công ty
không hướng tới cấu trúc vốn tối ưu mà hướng tới cấu trúc vốn mục tiêu.
Tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn được biết đến như khả năng công ty điều chỉnh
cấu trúc vốn nhanh hay chậm trong điều kiện tồn tại chi phí điều chỉnh cấu trúc vốn.
Hay nói cách khác, tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn phản ánh mất bao nhiêu lâu để cấu
trúc vốn thực tế ở kỳ hiện tại có thể điều chỉnh hướng về cấu trúc vốn mục tiêu ở kỳ
tương lai.
2.1.2. Lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn (Trade-off theory)

Trước khi phát hiện lợi ích tấm chắn thuế từ nợ, trong điều kiện thị trường hoàn
hảo, cấu trúc vốn hồn tồn độc lập với giá trị cơng ty (M&M, 1958). Chính vì được
nghiên cứu trong điều kiện thị trường hồn hảo, nên khả năng giải thích các quyết định
tài trợ của M&M (1958) cịn nhiều hạn chế. Vì thế, các lý thuyết cấu trúc vốn hiện đại
khác ra đời như lý thuyết M&M trong trường hợp có thuế (M&M, 1963), lý thuyết đánh
đổi cấu trúc vốn tĩnh (Kraus & Litzenberger, 1973; Miller, 1977; DeAngelo & Masulis,
1980; Myers, 1984), lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn động (Kane và cộng sự, 1984;


Brennan & Schwartz, 1984; Fischer và cộng sự, 1989; Goldstein và cộng sự, 2001;


×