Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Luận văn kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần bia và nước giải khát phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.94 KB, 73 trang )

Trường CĐXD số 3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN
Ngày nay, khi nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường địi hỏi mọi người
ngồi nắm vững lý thuyết còn phải tiếp xúc với thực tế nhiều hơn nữa.Vì thế sau thời
gian thực tập tại Cơng ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên em đã được tiếp thu
nhiều kiến thức mới mẻ và bổ ích khơng những giúp em hồn thành chun đề tốt
nghiệp “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” mà còn là cơ sở giúp em
phát huy vào thực tiễn.
Để có được kiến thức như hơm nay em vô cùng biết ơn Ban Giám Hiệu trường CĐ
Xây Dựng Số 3, các thầy cô trong khoa kinh tế đã truyền đạt những kiến thức quý báu
cho em ngay từ những ngày mới bước vào trường.
Trong quá trình thực tập nghiên cứu thực tế tại công ty em cũng đã nhận được
nhiều ý kiến đóng góp quý báu và sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phịng kế tốn
và đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy Phạm Đình Văn đã giúp em hồn thành
chun đề này.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do trình độ hiểu biết và thời gian thực tập có hạn
nên khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự góp ý sửa đổi của quý thầy cô
khoa kinh tế và các anh chị trong Công ty để nội dung chuyên đề được đầy đủ và hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.

GVHD : Phạm Đình Văn

SVTH :Trương Thị Thúy Oanh


Trường CĐXD số 3


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình phát triển kinh tế dù ở bất cứ quốc gia nào, doanh nghiệp là
đơn vị sản xuất cơ sở, là một tế bào của nền kinh tế, là nơi trực tiếp phối hợp các yếu
tố sản xuất hợp lý để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ một cách hiệu quả nhất. Sự phát
triển của doanh nghiệp là tiền đề tạo nên sự phát triển của xã hội.
Nhưng trong nền kinh tế thị trường gay gắt như hiện nay, một doanh nghiệp
muốn tồn tại, phát triển và đạt được lợi nhuận kỳ vọng là điều không dễ dàng. Muốn
đạt được lợi nhuận doanh nghiệp cần tăng doanh thu và giảm chi phí. Cả hai yếu tố
này đều phụ thuộc vào các yếu tố khách quan như: mặt bằng giá cả, quan hệ cung
cầu, tình tạng cạnh tranh, môi trường kinh doanh của daonh nghiệp. Các số liệu thơng
tin này chỉ có kế tốn mới thu thập và tổng hợp được, qua đó giúp nhà quản trị hiểu
được tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Tổ chức cơng tác kế toán là một trong những nội dung quan trọng trong công
tác quản lý ở doanh nghiệp. Với chức năng cung cấp thông tin và kiểm tra chất lượng
các hoạt động kinh tế - tài chính trong doanh nghiệp nên cơng tác kế tốn ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý của doanh nghiệp. Tổ chức
cơng tác kế tốn phải phù hợp với tình hình hoạt động của doanh nghiệp về quy mơ
hoạt động, đặc điểm tổ chức và quản lý, …Trong đó, quản lý chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm là nội dung quan trọng hàng đầu trong các doanh nghiệp sản xuất, để
đạt được mục tiêu tiết kiệm và tăng cường lợi nhuận .
Như vậy, tính giá thành cụ thể đúng đắn sẽ là điều kiện để doanh nghiệp hạch
tốn kinh tế đảm bảo sự chính xác, giúp cho các nhà quản lý nắm bắt được giá thành
sản phẩm, giữ vai trị quan trọng trong q trình tái sản xuất xã hội.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp và để nâng cao hơn hiểu biết của mình trong thời
gian thực tập tốt nghiệp, em đã đi sâu tìm hiểu và quyết định chọn đề tài “Kế tốn

GVHD : Phạm Đình Văn


SVTH :Trương Thị Thúy Oanh


Trường CĐXD số 3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ Phần Bia và Nước
giải khát Phú Yên ” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Bố cục của chuyên đề ngoài phần mở đầu và phần kết luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm .
Chương 2: Thực trạng cơng tác tổ chức hạch tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên .
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng Ty Cổ Phần Bia và Nước giải khát
Phú Yên .
TP Tuy Hòa, ngày 15 tháng 6 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Trương Thị Thúy Oanh

GVHD : Phạm Đình Văn

SVTH :Trương Thị Thúy Oanh


Trường CĐXD số 3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC
HẠCH TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

GVHD : Phạm Đình Văn

SVTH :Trương Thị Thúy Oanh


Trường CĐXD số 3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chương 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ
TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CƠNG TY .

CHƯƠNG 3
GVHD : Phạm Đình Văn

SVTH :Trương Thị Thúy Oanh


Trường CĐXD số 3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NHỮNG
VẤN ĐỀ TỒN TẠI THUỘC PHẠM
VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

GVHD : Phạm Đình Văn

SVTH :Trương Thị Thúy Oanh


Trường CĐXD số 3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

NHẬN XÉT CỦA CƠNG TY THỰC TẬP
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

GVHD : Phạm Đình Văn

SVTH :Trương Thị Thúy Oanh


Trường CĐXD số 3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC
HẠCH TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
GVHD : Phạm Đình Văn

SVTH :Trương Thị Thúy Oanh


Trường CĐXD số 3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM

1. Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp :
1.1.Khái niệm về chi phí sản xuất
Q trình sản xuất sản phẩm là q trình phát sinh thường xun, liên tục của
khoản chi phí sản xuất với mục đích tạo ra một loạt nhiều sản phẩm khác nhau.
Chi phí sản xuất bao gồm nhiều khoản khác nhau như: chi phí nguyên vật liệu, chi
phí nhân cơng, chi phí về khấu hao TSCĐ…
Nói một cách tổng qt, chi phí sản xuất là tồn bộ các khoản hao phí vật chất
mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí sản xuất

có các đặc điểm: vận động, thay đổi khơng ngừng, mang tính đa dạng và phức tạp
gắn liền với tính đa dạng và phức tạp của nghành nghề sản xuất, quy trình sản xuất
.Chi phí sản xuất được tập hợp theo kỳ, hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
1.2. Khái niệm về giá thành sản phẩm

GVHD : Phạm Đình Văn

SVTH :Trương Thị Thúy Oanh


Trường CĐXD số 3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Giá thành sản phẩm là những chi phí sản xuất gắn liền với một kết quả sản
xuất nhất định. Như vậy, giá thành sản phẩm là một đại lượng xác định, biểu hiện
mối liên hệ tương quan giữa hai đại lượng: chi phí sản xuất đã bỏ ra và kết quả sản
xuất đã đạt được .
Cơng thức chung để tính giá thành (Z)

Z đơn vị sản phẩm =

Chi phí sản xuất
Kết quả sản xuất

1.3.Phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.3.1.Phân loại chi phí sản xuất
a) Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố ( nội dung kinh tế
của chi phí ) :
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất phát sinh nếu có cùng nội dung

kinh tế được sắp chung vào một yếu tố bất kể là nó phát sinh ở bộ phận nào ,dùng để
sản xuất ra sản phẩm gì .Theo quy định hiện nay thì chi phí sản xuất được phân thành
5 yếu tố :
+ Chi phí nguyên vật liệu: bao gồn chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ,
nhiên liệu, phụ tùng thay thế,CCDC… mà doanh nghiệp đã sử dụng cho hoạt động
sản xuất .
+ Chi phí nhân cơng: là tồn bộ tiền lương ,tiền cơng phải trả, tiền trích bảo
hiểm, BHYT, KPCĐ của công nhân và nhân viên hoật động sản xuất trong doanh
nghiệp .
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: là tồn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử dụng
cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi :là tồn bộ số tiền doanh nghiệp chi trả về các
dịch vụ mua ngoài như tiền điện, tiền nước, điện thoại phục vụ cho sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp .
+ Chi phí bằng tiền khác: bao gồm tồn bộ những chi phí khác dùng cho hoạt
động sản xuất ngoài 4 yếu tố trên như tiếp khách, quảng cáo …

GVHD : Phạm Đình Văn

SVTH :Trương Thị Thúy Oanh


Trường CĐXD số 3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Phân loại này có tác dụng quản lý chi phí sản xuất, phân tích đánh giá tình
hình thực hiện dự tốn chi phí sản xuất, đồng thời là căn cứ để lập báo cáo chi phí sản
xuất theo yếu tố ở bản thuyết minh báo cáo tài chính .
b) Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục ( cơng dụng

kinh tế hay địa điểm phất sinh )
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất được xếp thành một khoản muc
nhất định có cơng dụng kinh tế khác nhau để phục vụ cho yêu cầu tính giá thành và
phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành .
Theo quy định hiện nay thì chi phí sản xuất sản phẩm bao gồm 3 khoản mục :
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : gồm chi phí nguyên vật liệu chính , vật
liệu phụ dùng vào mục đích trực tiếp sản xuất sản phẩm .
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp :bao gồm chi phí về tiền lương , tiền ăn ca , số
tiền trích BHXH , BHYT , KPCĐ của cơng nhân trực tiếp sản xuất .
+ Chi phí sản xuất chung :là những chi phí dùng cho hoạt động sản xuất chung
ở phân xưởng , đội , trại sản xuất như các chi phí liên quan đến nhân viên phân
xưởng , vật liệu dùng cho phân xưởng , khấu hao TSCĐ cúa sản xuất và phân xưởng

Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế và thêo cơng dụng kinh tế có ý nghĩa
quan trọng hàng đầu trong việc phục vụ cho công tác tổ chức kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm .
c)Ngồi 2 cách phân loại này, chi phí sản xuất còn được
phân loại theo một số tiêu thức khác :
+ Chi phí ban đầu và chi phí biến đổi :
+ Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
+ Chi phí bất biến và chi phí khả biến
+ Chi phí năm trước và chi phí năm nay
+ Chi phí chờ phân bổ và chi phí trích trước….
1.3.2.Phân loại giá thành :
a) Phân loại giá thành theo thời gian và nguồn số liệu để
tính giá thành :

GVHD : Phạm Đình Văn

SVTH :Trương Thị Thúy Oanh



Trường CĐXD số 3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Giá thành kế hoạch: là loại giá thành được xác định trước khi bắt đầu sản
xuất kỳ kế hoạch dựa trên các định mức và dự toán của kỳ kế hoạch .Giá thành kế
hoạch được coi là mục tiêu mà doanh nghiệp phải cố gắng thực hiện hoàn thành
nhằm để thực hiện hoàn thành mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp .
- Giá thành định mức: Là giá thành dược xác định trên cơ sở xác định mức chi
phí hiên hành tai từng thời điểm nhất định trong từng kỳ kế hoạch .Giá thành định
mức đựoc xem là căn cứ để kiểm sốt tình hình thực hiện các định mức tiêu hao các
yếu tố vất chất khác nhau phát sinh trong quá trình sản xuất .Giá thành sản xuất cũng
được xây dựng trước khi bắt đầu quá trình sản xuất .
- Giá thành thực tế : là giá thành được xác định trên cơ sở các khoản hao phí
thực tế trong kỳ để thực hiện quá trinh sản xuất sản phẩm . Giá thành thực tế được
xác định sau khi đã xác định được kết quả trong kỳ . Giá thành thực tế là căn cứ để
kiểm tra , đánh giá tình hình tiết kiệm chi phí , hạ thấp giá thành và xác định kết quả
kinh doanh .
b) Phân loại giá thành theo phạm vi tính tốn :
- Giá thành sản xuất ( giá thành công xưởng ) bao gồm : chi phí nhiên liệu vật
liệu trực tiếp , chi phí nhân cơng trực tiếp , chi phá sản xuất chung cho sản phẩm ,
cơng việc hồn thành .
- Giá thành tồn bộ : bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp tính cho sản xuất đó .
1.4. Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần thực hiện được các
nhiệm vụ sau :
- Căn cứ vào đặc điểm quy trình cơng nghệ , đặc điểm tổ chức sản xuất sản

phẩm của doanh nghiệp , để xác định đối tượng chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành , trên cơ sở đó tổ chức việc ghi chếp ban đầu và lựa chọn phương pháp tính giá
thành thích hợp .
-Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất đã xác định và bằng phương pháp thích hợp đã chọn cung

GVHD : Phạm Đình Văn

SVTH :Trương Thị Thúy Oanh


Trường CĐXD số 3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

cấp kịp thời những số liệu thông tin tổng hợp về các khoản mục chi phí, yếu tố chi
phí quy định, xác định đúng đắn chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ .
- Định kỳ cung cấp các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành cho lãnh đạo
doanh nghiệp và tiến hành phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế
hoạch giá thành sản phẩm, phát hiện khả năng tiềm tàng, đề xuất biện pháp thích hợp
để phấn đấu khơng ngừng tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm .
1.5. Xác định đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành .
a) Xác định đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất: Là xác định giới
hạn về mặt phạm vi mà chi phí cần được tạp hợp để phục vụ cho việc kiểm sốt và
tính giá thành sản phẩm.Tùy theo đặc điểm về tổ chức sản xuất, về quy trình sản xuất
cũng như đặc điểm sản xuất sản phẩm mà đối tương hạch tốn chi phí sản xuất có thể
là : loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng, giai đoạn sản xuất, phân xưởng sản
xuất .
b) Xác định đối tượng tính giá thành : là xác định đối tượng mà hao

phí vật chất được doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất đã được kết tinh trong đó nhằm
định lương hao phí cần được bù đắp cung như tính tốn được kết quả kinh doanh.
Tùy theo địa điểm sản xuất mà đối tượng tính giá thành có thể là: chi tiết sản phẩm,
bán thành phẩm, sản phẩm hồn chỉnh, đơn đặt hàng, hạng mục cơng trình,…
2.Nội dung hạch tốn
2.1.Hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp :
2.1.1. Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ,
nhiên liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp được theo dõi riêng cho từng đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất
hoặc đối tượng tính giá thành. Trường hợp khơng tổ chức riêng được thì áp dụng
phương pháp phân bổ chi phí đã chi ra cho các đối tượng liên quan. Các tiêu thức
phân bổ bao gồm: định mức tiêu hao cho từng loại sản phẩm, hệ số phân bổ theo quy
định, tỷ lệ với trọng lượng sản xuất. Mức phân bổ chi phí được xác định theo cơng
thức sau :

GVHD : Phạm Đình Văn

SVTH :Trương Thị Thúy Oanh


Trường CĐXD số 3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Tổng trị giá NVL chính
Mức phân bổ CP VLC
cho từng đối tượng

thực tế xuất sử dụng


=

x

Tổng trị giá NVL chính

Tổng trị giá NVL chính

thực tế xuất sử dụng

thực tế xuất sử dụng
Kế tốn chi phí NVL trực tiếp sử dụng TK 621“Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Kết cấu tài khoản :
Nợ

TK 621



- Tập hợp chi phí vật liệu thực tế Trị giá NVL sử dụng khơng hết
phát sinh

Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vào
tài khoản tính giá thành

TK 152

TK 621


TK 152

Trị giá thực tế NVL xuất
Trị giá NVL sử dụng
TK 621 khơng có số dư .
kho cho chế tạo sản phẩm
khơng hết nhập lại kho
2.1.2.Sơ đồ hạch tốn của TK 621 .
Giá trị phế liệu thu hồi
( phương pháp kê khai
thường xuyên )
TK 611

TK 154

Trị giá NVL thực tế xuất dùng cho

Phân bổ và kết chuyển chi

chế tạo sản phẩm

phí NVL trực tiếp cho đối
tượng liên quan

( phương pháp kiểm kê định kỳ )

TK 331,111,112
Mua NVL dùng trực tiếp chế
tạo sản phẩm
Tổng giá


Giá chưa có

thanh tốn

thuế
TK 133

GVHD : Phạm Đình Văn

SVTH :Trương Thị Thúy Oanh
Thuế GTGT


Trường CĐXD số 3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.2. Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
2.2.1. Nội dung
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến bộ
phận lao đọng trực tiếp sản xuất sản phẩm như : tiền lương ,tiền công ,các khoản phụ
cấp ,các khoản trích về BHXH, BHYT và KPCĐ tính vao chi phí theo quy định.
Chi phí nhân công trực tiếp , chủ yếu là tiền lương công nhân trực tiếp , được
hạch toán trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí . Tuy nhiên nếu tiền lương công
nhân trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí và khơng xác định một cách
trực tiếp cho từng đối tượng thì phải tiến hành phân bổ theo những tiêu thức phù
hợp . Các tiêu thức phân bổ bao gồm : định mức tiền lương của các đối tượng , hệ số
phân bổ được quy định , số giờ hoặc ngày công theo tiêu chuẩn …Mức phân bổ được
xác định như sau :

Tổng số tiền lương công nhân
Mức pb chi phí tiền lương

của cơng nhân trực tiếp =
Tổng khối lượng phân bổ
cho từng đối tượng
theo tiêu thức sử dụng
GVHD : Phạm Đình Văn

Khối lượng

trực tiếp của các đối tượng
x

phân bổ của
từng đối tượng

SVTH :Trương Thị Thúy Oanh


Trường CĐXD số 3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp sử dụng TK 622 “Chi phí nhân cơng trực tiếp “
Kết cấu của TK 622
Nợ

TK 622




- Tập hợp chi phí nhân cơng

- Kết chuyển chi phí nhân cơng

trực tiếp thực tế phát sinh

trực tiếp vào tài khoản tính giá
thành

Tài khoản 622 khơng có số dư
TK 334
TK 154 ( 631 )
TK 622
Tiền lương ,tiền ăn ca phải thanh
Phân bổ và kết chuyển
2.2.2. Sơ đồ hạch tốn tài khoản 622
tốn cho cơng nhân trực
chi phí
tiếp sản xuất sản phẩm

nhân cơng trực tiếp

TK 335

Trích trước lương nghỉ phép của cơng
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm

TK 338

Trích BHXH ,BHYT ,KPCĐ

TK 111, 141
Các khoản chi phí nhân cơng trực
tiếp được thanh toán trực tiếp bằng
tiền ( thanh toán cho lao động sử
GVHD : Phạm Đình Văn
dụng tạm thời )

SVTH :Trương Thị Thúy Oanh


Trường CĐXD số 3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.3. Hạch tốn chi phí sản xuất chung
2.3.1. Nội dung
Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ và quản lý ở phân xưởng sản xuất .
Chi phí sản xuất chung là loại chi phí tổng hợp gồm các khoản : chi phí nhân viên
phân xưởng , chi phí vật liệu và dụng cụ sản xuất dùng ở phân xưởng , chi phí khấu
hao TSCĐ dùng ở phân xưởng , chi phí dịch vụ mua ngồi và các khoản chi phí khác
bằng tiền dùng ở phân xưởng .
Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng phân xưởng sản xuất hoặc bộ
phận sản xuất kinh doanh .Việc tập hợp được thực hiện hàng tháng và cuối mõi tháng
mà tiến hành phân bổ và kết chuyển vào đối tượng hạch toán chi phí .
Nếu phân xưởng chỉ sản xuất ra một loại sản phẩm duy nhất thì tồn bộ chi
phí sản xuất chung phát sinh ở phân xưởng được kết chuyển tồn bộ vào chi phí sản
xuất chung .
Nếu phân xưởng sản xuất ra 2 loại sản phẩm trở lên và tổ chức theo dõi riêng

chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm ( đối tượng hach tốn chi phí sản xuất là từng
loại sản phẩm ) thì chi phí sản xuất chung phải được phân bổ cho từng loại sản phẩm
để kết chuyển vào chi phí sản xuất sản phẩm .Để tiến hành phân bổ , có thể sử dụng

GVHD : Phạm Đình Văn

SVTH :Trương Thị Thúy Oanh


Trường CĐXD số 3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

các tiêu thức : tỷ lệ tiền lương công nhân sản xuất , tỷ lệ với chi phí NVL trực tiếp
(gồm chi phí NVL trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp ) , tỉ lệ với số giờ máy
chạy , tỉ lệ với đơn vị tiêu hao …Để xác định mức phân bổ cho từng đối tượng chịu
chi phí ( từng loại sản phẩm ) sử dụng công thức :
Chi phí sản xuất chung thực
Mức phân bổ chi phí
sản xuất chung cho =
từng đối tượng

tế phát sinh trong tháng

Tổng số đơn vị của các đối

Số đơn vị của từng đối
x tượng tính theo tiêu thức
được lựa chọn


tượng được phân bổ tính
theo tiêu thức được lựa chọn

Kế tốn chi phí sản xuất chung sử dụng TK 627 “Chi phí sản xuất chung “
Kết cấu TK 627 :

Nợ

TK 627



- Tập hợp chi phí sản xuất chung Các khoản làm giảm chi phí sản xuất chung
thực tế phất sinh

Phần chi phí sản xuất chung cố định được
tính vào giá vốn hàng bán
Phân bổ và kết chuyển chi phí SXC vào TK
tính giá thành

TK 627 khơng có số dư

GVHD : Phạm Đình Văn

SVTH :Trương Thị Thúy Oanh


Trường CĐXD số 3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


TK 627 được quy định gồm nhiều tài khoản cấp 2 để theo dõi chi tiết nội dung của
các khoản chi khác nhau :
TK 6271 “chi phí nhân viên phân xưởng “
TK 6272 “chi phí vật liệu “
TK 6273 “chi phí dụng cụ sản xuất “
TK 6274 “chi phí khấu hao TSCĐ “
TK6277 “chi phí dịch vụ mua ngồi “
TK 6278 “chi phí bằng tiền khác “
TK 627

TK 334 ,338

Chi phí về tiền lương và các
khoản trích theo lương

Phân bổ và kết chuyển chi
phí sản xuất chung

TK152,153
Xuất NVL ,CCDC dùng cho

TK 632

quản lý phân xưởng và hoạt

Chi phí sản xuất chung khơng

động sản xuất


được phân bổ ghi nhận trong kỳ

2.3.2. Sơ đồ hạch toán TK 627 :
TK 142,335
TK 111,112,(152)
TK 154

Phân bổ hoặc trích trước chi phí
dùng cho hoạt động sản xuất

Các khoản giảm chi phí sản
xuất chung

TK 331
Giá trị dịch vụ mua ngồi dùng
cho hoạt động sản xuất
TK 133
Thuế GTGT
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ dùng ở
phân xưởng sản xuất
TK 111,112,141
GVHD : Phạm chi phíVăn bằng tiền
Các Đình khác
cho hoạt động sản xuất

SVTH :Trương Thị Thúy Oanh


Trường CĐXD số 3


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.4.Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất
2.4.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Cuối tháng trên cơ sở các khoản chi phí NVL trực tiếp ,chi phí nhân cơng trực
tiếp và chi phí sản xuất chung đã được kết chuyển ,kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất
phát sinh trong tháng ,đồng thời đánh giá sản phẩm dở dang của tháng để làm căn cứ
tính giá sản phẩm hồn thành .
Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hồn thành sử
dụng TK 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang “.
TK 154 phải mở chi tiết theo đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất hoặc đối
tượng tính giá thành (nếu được ).
Kết
Nợ cấu TK 154 như sau :

TK 154



Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh Các khoản làm giảm chi phí sản xuất
SD: chi phí sản xuất kinh doanh dở Giá thành sản phẩm , lao vụ hồn thành
dang

GVHD : Phạm Đình Văn

SVTH :Trương Thị Thúy Oanh


Trường CĐXD số 3


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.4.2. Sơ đồ hoạch toán của TK 154 theo phương pháp kê khai
thường xuyên.

TK 152

TK 621

TK 154

TK 155

Tập hợp chi phí NVL

Kết chuyển chi phí

Tổng giá thành sản

trực tiếp

NVL trực tiếp

phẩm hồn thành

TK 334,338

TK 622


Tập hợp chi phí nhân

Kết chuyển chi phí

cơng trực tiếp

nhân cơng trực tiếp

TK 214,334,338

TK 627

Tập hợp chi phí sản

Kết chuyển chi phí sản

xuất chung

xuất chung

GVHD : Phạm Đình Văn

SVTH :Trương Thị Thúy Oanh


Trường CĐXD số 3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và phương pháp tính giá thành sản

phẩm
3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ :
Trong các doanh nghiệp sản xuất đến thời điểm cuối kỳ (cuối tháng ,cuối
quý ,cuối năm ) có thể có những sản phẩm đang nằm trên dây chuyền sản xuất
,những sản phẩm đã hoàn thành ở một trong những giai đoạn công nghệ sản xuất
chuyển sang giai đoạn sau để tiếp tục chế biến .Những sản phẩm đó gọi chung là sản
phẩm làm dở .
Đánh giá sản phẩm dở dang là công việc cần phải thực hiện trước khi xác định
giá thành sản phẩm .Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ liên quan đến cả sản phẩm
hoàn thành và sản phẩm làm dở .
Việc đánh giá một cách hợp lý chi phí sản xuất liên quân đến sản phẩm làm dở
có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá chính xác giá thành sản phẩm .
Đánh giá sản phẩm làm dở sử dụng các phương pháp khác nhau tùy thuộc vào
loại hình sản xuất và đặc điểm sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp .Các phương
pháp phổ biến thường được áp dụng bao gồm :
+ Phương pháp đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính (hoặc chi phí
nhiên liệu trực tiếp )
Đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí NVL chính thực tế sử dụng phù hợp
với những doanh nghiệp mà chi phí NVL chính chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành
sản phẩm ,thông thường > 70 %.
Sản phẩm dở dang chỉ tính phần chi phí NVL chính ,các chi phí khác được
tính hết cho sản phẩm hồn thành .NVL chính được xuất dùng tồn bộ ngay từ đầu
quá trình sản xuất và mức tiêu hao về NVL chính tính cho sản phẩm hồn thành và
sản phẩm dở dang như sau :
Chi phí sản

Chi phí sản xuất

dở dang đầu kỳ
=

GVHD : Phạm Đình Văn

+

+

Chi phí NVL chính thực
Số lượng sản phẩm
x
dở dang cuối kỳ
SVTH :Trương Thị Thúy Oanh

tế sử dụng trong kỳ


Trường CĐXD số 3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Số lượng sản phẩm Số lượng sản phẩm dở
hoàn thành

dang cuối kỳ

Trường hợp doanh nghiệp có quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm phức tạp ,chế
biến kiểu liên tục gồm nhiều giai đoạn cơng nghệ kế tiếp nhau thì chi phí sản xuất sản
phẩm dở dang ở giai đoạn công nghệ đầu tiên tính theo chi phí NVL trực tiếp ,cịn chi
phí sản phẩm dở dang ở các giai đoạn sau phải tính theo giá thành bán thành phẩm
của giai đoạn trước đó chuyển sang .
+ Phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương

Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương với mức độ hoàn thành thực tế và gắn liền với tất cả các khoản
mục cấu thành giá thành sản phẩm .
Trong chi phí sản xuất dở dang bao gồm đầy đủ các khoản mục chi phí , từng
khoản mục được xác định trên cơ sở quy đổi ,sản phẩm dở dang thành sản phẩm hoàn
thành theo mức độ hoàn thành thực tế .
Chi phí sản xuất
Chi phí sản
xuất dở dang =

dở dang đầu kỳ

Chi phí sản xuất phát
+

Số lượng sản
phẩm hoàn thành +

x

Số lượng sản phẩm
dở dang cuối kỳ

trong kỳ

cuối kỳ

Số lượng sản phẩm

sinh trong kỳ


dở dang cuối kỳ quy
đổi thành sản phẩm

quy đổi thành sản

hoàn thành

phẩm hoàn thành
Số lượng sản phẩm dở dang cuối
kỳ quy đổi thành sản phẩm hoàn
thành

Số lượng sản
=

phẩm dở dang
cuối kỳ

Tỷ lệ hoàn
x

thành được xác
định

+ Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo 50 % chi phí chế biến :

GVHD : Phạm Đình Văn

SVTH :Trương Thị Thúy Oanh



Trường CĐXD số 3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chi phí NVL chính (hoặc chi phí NVL trực tiếp ) tính cho đơn vị sản phẩm hoàn
thành và sản phẩm dở dang là như nhau , các chi khác còn lại gọi chung là chi phí chế
biến tính cho sản phẩm dở dang theo mức độ hoàn thành 50 % .
+ Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí định mức hoặc chi phí
kế hoạch :
Sản phẩm làm dở được đánh giá dựa vào định mức chi phí (hoặc chi phí kế hoạch)
theo từng khoản mục chi phí và tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm .
3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm :
a) Phương pháp giản đơn ( Phương pháp trực tiếp )
Thường được áp dụng ở những doanh nghiệp có trình độ sản xuất và yêu cầu kỹ
thuật giản đơn ,không chia thành các giai đoạn sản xuất rõ rệt .
Tổng giá

Chi phí

Chi phí

Chi phí

Các

thành sản

sản xuất


sản xuất

sản xuất

khoản

=

phẩm hoàn

+

dở dang

thành

-

phát sinh

đầu kỳ

trong kỳ

dở dang

-

cuối kỳ


làm giảm
chi phí

Tổng giá thành sản phẩm hồn thành trong kỳ
Giá thành đơn vị =
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ

b) Phương pháp loại trừ :
Tính giá thành theo phương pháp trực tiếp có loại trừ giá trị sản phẩm phụ .
Phương pháp này được áp dụng trong cùng một quy trình sản xuất bên cạnh sản
phẩm chính cịn thu được sản phẩm phụ - sản phẩm phụ không phải là đối tượng tính
giá thành và được đánh giá theo giá quy định .
Tổng giá thành
sản phẩm chính
sản xuất hồn

Chi phí
=

sản xuất
dở dang

Chi phí
+

sản xuất
phát sinh

thành trong kỳ Phươngđầu kỳhệ số : trong kỳ

c)
pháp

GVHD : Phạm Đình Văn

Chi phí
-

sản xuất
dở dang

Giá trị sản
-

phẩm phụ
thu hồi

cuối kỳ

SVTH :Trương Thị Thúy Oanh


Trường CĐXD số 3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Phương pháp này được áp dụng khi trong cùng một quy trình sản xuất tạo ra
nhiều loại sản phẩm chính và giữa chúng có hệ số quy đổi ( quy đổi thành sản phẩm
chuẩn ,sản phẩm có hệ số quy đổi là 1 được xem là sản phẩm chuẩn )
Đặc điểm tổ chức kế tốn :đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất là nhóm sản phẩm ,

đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm .
Tổng giá thành của các loại sản
phẩm chính hồn thành trong kỳ

Giá thành đơn vị
sản phẩm chuẩn

Tổng sản phẩm chuẩn ∑
=
hoàn thành trong kỳ
`

=
Tổng sản phẩm chuẩn hồn thành

(

trong kỳ
Số lượng từng loại sản phẩm
chính hoàn thành trong kỳ

x Hệ số quy đổi

)

d) Phương pháp tỷ lệ :

Phương pháp này được áp dụng khi trong cùng một quy trình sản xuất tạo ra
nhiều loại sản phẩm chính nhưng giữa chúng khơng có hệ số quy đổi , do vậy phải
xác định tổng giá thành thực tế và tổng giá thành kế hoạch (hoặc định mức ) để qua

đó xác định giá thành cho từng loại sản phẩm .
Đặc điểm tổ chức kế toán : đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất là nhóm sản phẩm
,đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm
Tổng giá thành thực tế của các loại
sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Tỷ lệ giá thành

=
Tổng giá thành kế hoạch (hoặc định mức )
của các loại sản phẩm

Tổng giá thành kế hoạch ( hoặc định
Tổng giá thành thực tế
= liên hợp :
x Tỷ lệ
e) Phương pháp
mức ) của từng loại sản phẩm
của từng loại sản phẩm
Được áp dụng khi cùng một quy trình sản xuất bên cạnh những sản phẩm
chính cịn thu được sản phẩm phụ .Để tính được giá thành của sản phẩm chính phải

GVHD : Phạm Đình Văn

SVTH :Trương Thị Thúy Oanh


×