Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG – CÔNG NGHỆ THÔNG TIN đức NGUYỄN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.51 KB, 44 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
Đề tài:

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
– CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỨC NGUYỄN
Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Giáo viên hướng dẫn

: Th.s Thân Thế Sơn Tùng
: Nguyễn Thị Phương Thúy
: A29730
: Tài chính ngân hàng

HÀ NỘI – 2021


MỤC LỤ
CHƯƠNG 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN, CƠ CẤU BỘ MÁY
TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG –
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỨC NGUYỄN...............................................................1
1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Thương Mại Dịch
Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn.....................................1
1.1.1. Thông tin chung Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công


Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn.........................................................................1
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................1
1.1.3. Đặc điểm nghành nghề kinh doanh................................................................2
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty................................................................................2
1.3. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận........................................................3
1.3.1. Giám đốc........................................................................................................3
1.3.2. Phó giám đốc sản xuất...................................................................................3
1.3.3. Phó giám đốc tài chính...................................................................................3
1.3.4. Phịng Tài chính – Kế tốn.............................................................................3
1.3.5. Phịng hành chính nhân sự.............................................................................4
1.3.6. Phịng kế hoạch..............................................................................................4
1.3.7. Tổ kỹ thuật......................................................................................................4
1.3.8. Tổ thi công......................................................................................................4
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG – CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN ĐỨC NGUYỄN.........................................................................................5
2.1. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại Dịch
Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn.....................................5
2.2. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH Thương Mại
Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn............................5
2.2.1. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty...................................5


2.2.2. Mô tả công việc tuyển dụng nhân sự tại bộ phận Nhân sự thuộc phịng Hành
chính nhân sự.................................................................................................7
2.3. Phân tích tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn
Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn năm 2019 và năm 2020.............9
2.3.1. Tình hình doanh thu – chi phí - lợi nhuận của Cơng ty TNHH Thương Mại
Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn năm 2019 và năm
2020................................................................................................................ 9

2.3.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn năm 2019 và năm 2020 của Công ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thơng Tin Đức Nguyễn.....14
2.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính căn bản của Cơng ty TNHH Thương Mại
Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn..........................24
2.4.1. Chỉ tiêu xác định cơ cấu tài sản và nguồn vốn.............................................24
2.4.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán.........................................................26
2.4.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản..................................................27
2.4.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời..............................................................28
2.5. Tình hình lao động tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông –
Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn.................................................................29
CHƯƠNG 3.

NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN..............................................................32

3.1. Mơi trường kinh doanh.....................................................................................32
3.1.1. Thuận lợi......................................................................................................32
3.1.2. Khó khăn......................................................................................................32
3.2. Những ưu điểm và tồn tại của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn
Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn và biện pháp khắc phục.........33
3.2.1. Thuận lợi......................................................................................................33
3.2.2. Tồn tại..........................................................................................................33
3.3. Biện pháp khắc phục.........................................................................................33
3.4. Định hướng phát triển của Công ty.................................................................34


BẢNG VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt

Tên đầy đủ


GTGT

Giá trị gia tăng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

VCSH

Vốn Chủ sở hữu

VND

Việt Nam Đồng


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Cơng
Nghệ Thơng Tin Đức Nguyễn............................................................................................2
Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất kinh doanh chung................................................................6
Sơ đồ 2.2. Quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty.........................................................8

Y
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2019 – 2020.....................10
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2020............................................................14
Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn............................................................................24
Bảng 2.4. Khả năng thanh toán........................................................................................26
Bảng 2.5. Hiệu suất sử dụng tài sản.................................................................................27
Bảng 2.6. Khả năng sinh lời.............................................................................................28
Bảng 2.7. Cơ cấu lao động theo trình độ..........................................................................30
Bảng 2.8. Cơ cấu lao động theo giới tính.........................................................................30


LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam đã gia nhập WTO, có nghĩa là nước ta đã hồn tồn tham gia vào tiến
trình tồn cầu hóa. Điều này đã đem lại cho các doanh nghiệp Việt Nam nhiều cơ hội để
mở rộng hoạt động kinh doanh ra những thị trường mới, đồng thời các doanh nghiệp cũng
đứng trước những thách thức và sự cạnh tranh vô cùng khốc liệt.
Ngành thương mại dịch vụ đang có những cạnh tranh gay gắt trong mơi trường kinh
doanh, địi hỏi các doanh nghiệp ln ln phải chủ động trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình nhằm mục tiêu có lợi nhuận và tạo cho doanh nghiệp có chỗ đứng trên
thị trường. Chính vì thế các doanh nghiệp trong nước phải thay đổi để phù hợp với xu
hướng chung của thị trường là ngày càng phải hoàn thiện hơn để hịa nhâp vào nền kinh
tế tồn cầu. Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông
Tin Đức Nguyễn cũng đã và đang nỗ lực phát triển để hòa nhập với nền kinh tế thế giới.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông –
Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn kết hợp với những kiến thức đã được tích lũy ở
trường Đại học Thăng Long, em đã hồn thành bản “Báo cáo thực tập tại Cơng ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn”. Cấu trúc của
bản báo cáo gồm 3 ch:
Chương 1: Quá trình hình thành phát triển, cơ cấu bộ máy tổ chức của Công
ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn

Chương 2: Thực trạng hoạt động SXKD của Công ty TNHH Thương Mại Dịch
Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn
Chương 3: Nhận xét và kết luận


CHƯƠNG 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN, CƠ CẤU BỘ MÁY
TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
VIỄN THÔNG – CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỨC NGUYỄN
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ
Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn
1.1.1.
Thông tin chung
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức
Nguyễn
Tên công ty: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ
Thông Tin Đức Nguyễn
Mã số thuế: 0108074952
Lĩnh vực kinh doanh chính: Xây dựng các cơng trình kỹ thuật điện dân dụng Bán
bn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm
Địa chỉ: Số 24, ngách 349/90 Minh Khai, Phường Vĩnh Tuy, Quận Hai Bà Trưng,
Hà Nội
Đại diện pháp lý: Số 24, ngách 349/90 Minh Khai, Phường Vĩnh Tuy, Quận Hai Bà
Trưng, Hà Nội
Đại diện pháp lý: Nguyễn Công Đức
Giám đốc: Nguyễn Công Đức
Ngày bắt đầu hoạt động: 27/11/2017
Ngày cấp giấy phép: 27/11/2017
Số lao động: 20
1.1.2.
thành và phát triển


Quá

trình

hình

Ngày 27 tháng 11 năm 2017, Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông –
Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn được thành lập bởi ông Nguyễn Công Đức. Trụ sở
công ty tại Số 24, ngách 349/90 Minh Khai, Phường Vĩnh Tuy, Quận Hai Bà Trưng, Hà
Nội. Công ty hoạt động đã hoạt động được gần 4 năm với lĩnh vực chủ yếu là xây dựng
các cơng trình kỹ thuật dân dụng và sản xuất buôn bán các loại máy vi tính và các thiết bị
ngoại vi.


Công ty đã xây dựng được một đội ngũ công nhân và quản lý đoàn kết, giàu kinh
nghiệm và chuyên mơn. Cơng ty là một đơn vị hạch tốn kinh tế độc lập, tự chủ về tài
chính, có tư cách pháp nhân và mở tài khoản tại các ngân hàng VPBank-SMEs Trung
Hịa Nhân Chính Maritimebank - Chi nhánh Hà Nội, ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn – Chi nhánh Láng Hạ, ngân hàng BIDV- Chi nhánh Thăng Long, ngân
hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội – Chi nhánh Điện Biên Phủ.
1.1.3.
nghề kinh doanh

Đặc điểm nghành

Công ty hoạt động trên lĩnh vực xây dựng các cơng trình kỹ thuật dân dụng liên
quan đến công nghệ. Công ty đã tiếp cận thành công với các công nghệ hiện đại phục vụ
cho việc kinh doanh phát triển, mở rộng quy mô phát triển của mình.
Thơng qua hoạt động kinh doanh mua bán trao đổi, công ty khai thác một cách hiệu

quả nguồn vốn vật tư, tài nguyên, nhân lực để giữ vững và nâng cao uy tín và vị thế cạnh
tranh của công ty trên thị trường cùng ngành. Hiện tại, công ty đã và đang không ngừng
lớn mạnh.
Công ty luôn luôn cố gắng xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch bán của Công ty với
phương châm năm sau cao hơn năm trước.
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty
Sơ đồ 1.. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công
Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn


Giám đốc

Phó giám
đốc sản
xuất

Phịng kế
hoạch

Tổ kỹ thuật

Phó giám
đốc tài
chính

Tổ thi cơng

Phịng tài
chính kế
tốn


Phịng hành
chính nhân
sự

(Nguồn Phịng Hành chính – Nhân sự)
1.3. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
1.3.1.

Giám đốc

Giám đốc là người có trách nhiệm cao nhất của công ty trước pháp luật về mọi hoạt
động của Công ty. Giám đốc cũng là người đưa ra mọi quyết định liên quan đến Công ty
như: phương hướng, kế hoạch, dự án; các vấn đề về tổ chức bộ máy điều hành để đảm
bảo hiệu quả cao và các chủ trương lớn khác của Cơng ty.
1.3.2.
xuất

Phó giám đốc sản

Phó giám đốc sản xuất là chức vụ hỗ trợ giám đốc sản xuất điều hành, quản lý hoạt
động sản xuất. Phó giám đốc đã có ít nhất 5 năm làm việc trong ngành sản xuất; am hiểu
hoạt động sản xuất - kinh doanh của ngành và của cơng ty; có kỹ năng lãnh đạo, quản lý,
hoạch định, giám sát và hỗ trợ tham mưu cơng việc cho cấp trên.
1.3.3.
chính

Phó giám đốc tài

Phó giám đốc tài chính có nhiệm vụ: tham gia quản lý hoạt động, điều hành Phịng

Tài chính - Kế tốn và cơng tác hạch tốn kế tốn. Tổng hợp kế hoạch kinh doanh, kế
hoạch chi phí đầu tư định kỳ báo cáo Giám đốc phê duyệt. Kiểm tra, soát xét chứng từ kế
toán liên quan đến hoạt động thu chi của Công ty đảm bảo theo đúng quy định hiện hành.


Kiểm tra hướng dẫn, ký duyệt các sổ sách, chứng từ theo phạm vi thẩm quyền được phân
công. Tham gia xây dựng các quy chế quản lý tài chính, các định mức khốn chi phí cho
các đơn vị trực thuộc, các cơ chế tài chính. Quản lý dịng tiền và cơng tác kế tốn tổng
hợp. Lập hồ sơ phục vụ vay vốn ngắn hạn và dài hạn.
1.3.4.
Kế tốn

Phịng Tài chính –

Phịng Tài chính - Kế tốn có chức năng tham mưu cho Giám đốc trong các lĩnh vực
như: tài chính, kế toán, kiểm toán nội bộ, quản lý tài sản, quyết tốn các hợp đồng, kiểm
sốt các chi phí hoạt động của Công ty và quản lý vốn, tài sản của Cơng ty. Bên cạnh đó,
phịng Tài chính - Kế tốn cịn có nhiệm vụ lập kế hoạch thu chi tài chính hàng năm của
Cơng ty, chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu chi, theo dõi đối chiếu công nợ và xây dựng kế
hoạch quản lý, khai thác và phát triển VCSH của Cơng ty.
Kiểm tra giám sát q trình sử dụng vốn tại các công trường, Đội thi công… Kiểm
tra q trình thanh tốn chứng từ, ghi sổ sách đồng thời chỉ đạo các bộ phận trên sử dụng
đúng mục đích mang lại hiệu quả cao trong SXKD.
1.3.5.
nhân sự

Phịng hành chính

Phịng Hành chính nhân sự được coi là đầu mối thông tin của các bộ phận trong
Công ty, chịu trách nhiệm soạn thảo, lưu trữ các giấy tờ, hồ sơ, hợp đồng và các tài liệu

khác của Công ty; có nhiệm vụ tổ chức thực hiện các cơng tác văn phịng, cơng tác tổ
chức, chế độ chính sách, cơng tác bảo hộ lao động và các công tác khác có tính đột xuất
theo lệnh của Giám đốc.
1.3.6.

Phịng kế hoạch

Có nhiệm vụ tổ chức, điều hành, giám sát tiến độ thi cơng, lập các thủ tục về hợp
đồng, dự tốn, thiết kế, quyết tốn của các cơng trình và bảo đảm cho các hoạt động
SXKD của Công ty đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
1.3.7.

Tổ kỹ thuật

Chịu trách nhiệm quản lý, sửa chữa máy móc, thiết bị xây dựng, các định mức kỹ
thuật, nghiên cứu đề xuất các phương án SXKD, xem hiệu quả SXKD có đem lại lợi
nhuận hay không.


1.3.8.

Tổ thi cơng

Có chủ nhiệm cơng trình và tổ trưởng cơng trình:
 Chủ nhiệm cơng trình trực tiếp chịu trách nhiệm với Cơng ty về tồn bộ mọi hoạt
động diễn biến trên công trường. Chịu trách nhiệm về kỹ thuật - chất lượng- tiến
độ thi cơng cơng trình. Thi cơng đúng hồ sơ thiết kế dự toán đã được thẩm định
phê duyệt. Các văn bản nghiệm thu đúng trình tự, theo quy định quản lý chất
lượng
 Chủ nhiệm cơng trình có nhiệm vụ điều phối, tổ chức tất cả các hoạt động trên

công trường.
 Tổ trưởng thực hiện nhiệm vụ dưới sự phân cơng của Chủ nhiệm cơng trình và tổ
kỹ thuật. Có nhiệm vụ tổ chức thi cơng theo đúng hồ sơ thiết kế được phê duyệt,
tuân thủ ý kiến, u cầu của kỹ tht, bố trí cơng nhân hợp lý trong q trình thi
cơng, nhắc nhở để cơng nhân tuân thủ an toàn về lao động và vệ sinh cơng
nghiệp.
Nhận xét: Mỗi phịng ban có một chức năng, nhiệm vụ riêng biệt, phù hợp và nội
dung công việc khơng bị chồng chéo nhau và đều đóng một phần không nhỏ trong việc
đưa Công ty đi vào hoạt động một cách quy củ và có hiệu quả.


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG –
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỨC NGUYỄN
2.1. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại Dịch
Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức
Nguyễn hoạt động xây dựng các cơng trình kỹ thuật diện dân dụng chủ yếu là thi công và
lắp đặt các thiết bị điện tử. Nguồn lợi nhuận của Công ty đa phần thu từ hoạt động xây
dựng và lắp đặt các thiết bị điện tử và buôn bán sản xuất máy vinh tính. Ngồi ra cịn một
phần đáng kể thu từ các hoạt động sản xuất thiết bị truyền thông và lắp đặt các thiết bị
công nghệ.
2.2. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH Thương Mại
Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn
2.2.1.
sản xuất kinh doanh của Cơng ty

Quy trình hoạt động

Các cơng trình mà Cơng ty nhận thi cơng có thể là một cơng trình hồn chỉnh hay

chỉ là một hay một số hạng mục trong một cơng trình. Phần lớn trong số đó là các cơng
trình dài hạn, và cần chi phí vốn khá lớn và phải phối hợp chặt chẽ với chủ đầu tư và
giám sát công trình. Các cơng trình tuy có điểm thiết kế hay kế hoạch thực hiện khác
nhau nhưng hầu như chúng vẫn tuân thủ theo một quy trình chung:


Sơ đồ 2.. Quy trình sản xuất kinh doanh chung
Bước 1: Tìm hiểu
dự án, nộp hồ sơ dự
án (nếu phù hợp)

Bước 2: Đấu thầu

Bước 3: Ký hợp
đồng (nếu đầu thầu
thành công)

Bước 4: Lập
kế hoạch thi công

Bước 5: Tổ chức
thi công

Bước 6 : Nghiệm
thu
khối lượng

Bước 7: Bàn giao
cơng trình


Bước 8: Chế độ
bảo hành
cho cơng trình
(Nguồn: Phịng Hành chính nhân sự)

Bước 1: Nghiên cứu dự án và nộp hồ sơ dự thầu
Khi có thơng tin mời thầu từ các chủ đầu tư, Công ty sẽ tiến hành kiểm tra, đánh giá
và căn cứ vào năng lực của Cơng ty về tình hình tài chính, kỹ thuật cũng như kinh
nghiệm để quyết định xem có tham gia đầu thầu hay khơng và có đáp ứng được các yêu
cầu mà chủ đầu tư đưa ra hay không và tham gia đấu thầu. Nếu quyết định tham gia đấu
thầu, Công ty sẽ soạn hồ sơ và nộp lên để đăng kí đấu thầu.
Bước 2: Đấu thầu
Q trình sản xuất của Cơng ty bắt đầu từ khi Công ty tham gia đấu thầu. Sau khi
nhận nghiên cứu hồ sơ mời thầu xây lắp của khách hàng thì Cơng ty lập hồ sơ dự thầu
bao gồm đơn xin dự thầu, thuyết minh về giá, đơn cam kết, các giấy tờ chứng minh về
kinh nghiệm và khả năng thi cơng, bố trí nhân sự... gửi cho đơn vị mời thầu.
Bước 3: Ký hợp đồng


Sau khi trúng thầu hoặc được giao thầu thì hợp đồng giao nhận thầu xây lắp được
thực hiện giữa hai bên thể hiện quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong đó phải ghi rõ các
thoả thuận về giá trị cơng trình, thời gian thi cơng, phương thức thanh tốn, bảo hành…
Bước 4: Lập kế hoạch thi công
Bộ phận kỹ thuật lập kế hoạch cụ thể chi tiết khối lượng từng hạng mục cơng trình,
từng loại vật tư, máy móc, thiết bị để lên tiến độ thi công theo từng giai đoạn, từng hạng
mục công việc; chuẩn bị nguồn nhân lực, máy móc, thiết bị và vật tư phục vụ q trình
thi cơng nhanh chóng, kịp thời.
Bước 5: Tổ chức thi công
Tổ chức thi công tại công trường gồm các đội thợ cơ khí, thợ mộc, thợ điện nước,
cán bộ quản lý, cán bộ vật tư tùy theo hạng mục cơng trình; đào móng, xây dựng phần

thơ, hồn thiện. Cơng ty giao khoán trực tiếp cho các đội xây dựng, các đội xây dựng tiến
hành thi công chia theo từng giai đoạn từ khâu đào móng, xây thơ, đổ bê tơng và hồn
thiện cơng trình.
Bước 6: Nghiệm thu khối lượng
Sau khi hồn thiện cơng trình, bên giao thầu sẽ kiểm tra chất lượng cơng trình. Sau
đó, tiến hành nghiệm thu khối lượng cơng trình hồn thành.
Bước 7: Bàn giao
Cơng ty tiến hành quyết toán bàn giao với bên giao thầu và bên giao thầu có nhiệm
vụ thanh tốn hợp đồng xây dựng và lắp đặt đã ký kết.
Bước 8: Chế độ bảo hành cơng trình
Cơng trình đã đi vào sử dụng và Công ty vẫn phải tiến hành các thủ tục bảo hành
cho cơng trình (để lại 5-10% giá trị cơng trình để kí cam kết bảo lãnh). Thời gian bảo
hành có thể từ 1 đến 2 năm, tùy vào mức độ quy mơ, tính chất của cơng trình xây dựng
đó. Hết thời gian bảo hành nếu khơng có vấn đề gì Cơng ty có thể lấy lại số tiền cam kết
bảo hành trên.
2.2.2.
Mô tả công việc
tuyển dụng nhân sự tại bộ phận Nhân sự thuộc phịng Hành chính nhân sự


Sơ đồ 2.. Quy trình tuyển dụng nhân sự tại Cơng ty

Phân tích
u cầu
tuyển dụng

Thơng báo tuyển
dụng

Tiếp nhận và sàng

lọc hồ sơ

Ra quyết định
tuyển dụng

Sàng lọc ứng viên

Phỏng vấn

Bố trí cơng việc

(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự)
Bước 1: Phân tích yêu cầu tuyển dụng
Nhu cầu tuyển dụng phát sinh từ các nguồn sau: theo yêu cầu của giám đốc, theo
yêu cầu của các Bộ phận sử dụng.
Các Bộ phận căn cứ vào kế hoạch SXKD và nhu cầu công việc phát sinh để lập kế
hoạch tuyển dụng
Bước 2: Thông báo tuyển dụng


Sau khi đã thực hiện xong bước phân tích và chuẩn bị, phịng tổ chức sẽ có những
thơng báo tuyển dụng, bằng cách sử dụng hoặc kết hợp các hình thức đưa tin khác nhau.
Bước 3: Sàng lọc hồ sơ ứng viên
Trong một khoản thời gian xác định (1 tháng, 2 tháng) kể từ ngày đăng tin tuyển
dụng. Nhân viên nhân sự tiến hành nghiên cứu và sàng lọc hồ sơ ứng viên.
Nếu đạt yêu cầu thì bộ phận Nhân sự lập danh sách ứng viên theo mẫu. Sau đó
phịng nhân sự thơng báo lịch phỏng vấn (nếu có) cho ứng viên, trường hợp khơng đạt thì
trả hồ sơ cho ứng viên.
Thông báo cho ứng viên được thực hiện bằng thư mời (trừ trường hợp khơng có địa
chỉ của ứng viên) hoặc thơng qua điện thoại.

Bước 4: Phỏng vấn
Tại vịng phỏng vấn này, hội đồng tuyển dụng sẽ đặt ra những câu hỏi cụ thể hơn để
tìm hiểu kỹ, đánh giá ứng viên về nhiều phương diện: kinh ngiệm, trình độ chun mơn,
các đặc điểm cá nhân như tính cách, khí chất, khả năng hịa đồng và những phẩm chất cá
nhân thích hợp với cơng việc được tuyển dụng.
Bước 5: Sàng lọc ứng viên
Sau khi đã phỏng vấn, hội đồng tuyển dụng sẽ họp lại và đánh giá, lựa chọn những
ứng viên có đủ tiêu chuẩn đáp ứng và tiềm năng thực hiện công việc tốt nhất.
Bước 6: Ra quyết định tuyển dụng
Đây là bước quan trọng nhất quyết định tuyển chọn hoặc loại bỏ ứng viên. Để nâng
cao mức độ chính xác nhà tuyển dụng cần xem xét một cách hệ thống đầy đủ các thông
tin về ứng viên.
Bước 7: Bố trí cơng việc
Khi có quyết định tuyển dụng, phòng tổ chức lao động sẽ tiến hành ký hợp đồng lao
động với nhân viên mới và họ sẽ được các trưởng bộ phận phụ trách quản lý đào tạo và
hướng dẫn cơng việc, dần dần hịa nhập vào mơi trường làm việc mới.
Nhận xét: Quy trình tuyển dụng của Cơng ty khá chặt chẽ và có sự khách quan.
Thơng tin của ứng viên được đảm bảo đầy đủ từ đó tuyển chọn ra được những ứng viên
phù hợp cho vị trí theo kế hoạch và u cầu mà Cơng ty đề ra.


2.3. Phân tích tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn
Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn năm 2019 và năm 2020
2.3.1.
Tình hình doanh
thu – chi phí - lợi nhuận của Cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông
– Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn năm 2019 và năm 2020
Bảng 2.. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2019 – 2020
Đơn vị tính: VNĐ
Chênh lệch

STT

Chỉ tiêu

Năm 2020

Năm 2019

(1)

(A)

(1)

(2)

1

Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ

2.308.472.000

1.917.264.000

391.208.000

20,40

2


Các khoản giảm trừ
doanh thu









3

Doanh thu thuần về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ

2.308.472.000

1.917.264.000

391.208.000

20,40

4

Giá vốn hàng bán


2.151.265.056

1.725.729.326

425.535.730

24,66

5

Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ

157.206.944

191.534.674

(34.327.730)

(17,93)

6

Doanh thu hoạt
động tài chính

12.927.442

7.477.328


5.450.114

72,89

7

Chi phí tài chính

47.785.370

82.250.624

(34.465.254)

(41,90)

Trong đó: Chi phí
lãi vay

47.785.370

82.250.624

(34.465.254)

(41,90)

Chi phí quản lý kinh
doanh


31.164.372

37.961.826

(6.797.454)

(17,91)

 
8

Tuyệt đối

Tương đối
(%)

(3)=(1)-(2)

(4)=(3)/(2)


9

Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanhh

91.184.644


78.799.552

12.385.092

15,72

10

Thu nhập khác

11.542.360

6.710.424

4.831.936

72,01

11

Chi phí khác

6.002.026

1.342.084

4.659.942

347,22


12

Lợi nhuận khác

5.540.334

5.368.340

171.994

3,20

13

Tổng lợi nhuận kế
tốn trước thuế

96.724.978

84.167.892

12.557.086

14,92

14

Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp


16.620.998

19.364.366

(2.743.368)

(14,17)

15

Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh
nghiệp

80.103.980

64.803.526

15.300.454

23,61

(Nguồn: Phịng Tài chính – Kế tốn)
Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong hai năm
2019 – 2020: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản
ánh tồn bộ kết quả kinh doanh về các mặt hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ
nhất định, dưới hình thái tiền tệ theo chuẩn mực kế toán và chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam và các quy định pháp luật. Trên bảng báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện các số
liệu quan trọng trong hoạt động SXKD của Công ty như: doanh thu thuần, giá vốn hàng
bán, lợi nhuận sau thuế. Qua đó ta có thể đánh giá một cách khái quát về tình hình hoạt

động của Cơng ty trong một năm tài chính. Cụ thể như sau:
Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chỉ tiêu này thể hiện khoản doanh
thu từ hoạt động kinh doanh chính của Cơng ty. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của Công ty năm 2020 tăng 391.208.000 VND, tương ứng với 20,40% so với năm 2019.
Hoạt động kinh doanh chính của Công ty là xây dựng và lắp đặt chuyên dụng, nên chỉ
tiêu này tăng là do năm 2020, Công ty đã hoàn thành các hạng mục và bàn giao lại cho
các chủ đồng tư. Điều này thể hiện năm 2020 là một năm hoạt động tốt với việc xây dựng
các hạng mục của Công ty.
Các khoản giảm trừ doanh thu: Giảm trừ doanh thu có thể đến từ một số hoạt
động như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán do bị lỗi, thuế suất thuế thuế xuất
khẩu. Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức


Nguyễn Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức
Nguyễn vẫn đang hoạt động trong nước và hoạt động chính trong lĩnh vực xây dựng và
lắp đặt nên khơng có khoản phát sinh thuế suất thuế xuất khẩu và chiết khấu thương mại.
Trong năm 2019 và 2020 đều có khoản giảm trừ doanh thu bằng 0, điều này chứng tỏ
việc quản lý thi công của Công ty qua hai năm đều tốt, chất lượng các cơng trình đi vào
sử dụng được sự chấp nhận của phía chủ đầu tư, đảm bảo đúng yêu cầu do chủ đầu tư đưa
ra.
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là một khoản doanh thu từ bán
hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ như giảm giá
hàng bán, chiết khấu thương mại, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT thu theo
phương pháp trực tiếp. Tuy nhiên năm 2019 và 2020, giảm trừ doanh thu đều bằng 0, vì
vậy doanh thu thuần của Cơng ty chính là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Doanh thu thuần của Công ty năm 2020 tăng tăng 391.208.000 VND tương đương với
20,40% so với năm 2019 và bằng với giá trị và mức tăng của doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ.
Giá vốn hàng bán: Là tồn bộ chi phí cấu thành lên giá của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ như là nguyên nhiên vật liệu, tiền công lao động của công nhân, tiền điện nước,

tiền vận chuyển; là hạng mục chi phí trích trước, giá trị trích trước cho từng khoản mục.
Cơng ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Viễn Thông - Công Nghệ Thơng Tin Đức
Nguyễn có giá vốn năm 2020 tăng 425.535.730 VND tương đương với 24,66% so với
năm 2019. Năm 2020, Công ty đã bàn giao một số hạng mục công trình và ghi nhận
doanh thu và đồng thời ghi nhận giá vốn của hạng mục cơng trình đó.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chính là doanh thu còn lại sau
khi loại trừ đi giá vốn. Mặc dù doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty năm
2020 tăng 391.208.000 VND, tương ứng với 20,40% so với năm 2019, nhưng giá vốn của
năm 2020 tăng 425.535.730 VND tương đương với 24,66% so với năm 2019. Nên lợi
nhuận gộp của Cơng ty cũng có xu hướng giảm với con số là 34.327.730 VND tương
đương với 17,93%.
Doanh thu hoạt động tài chính năm 2020: Là những khoản doanh thu do các hoạt
động tài chính mang lại như tiền lãi gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm trả góp, chiết
khấu thanh tốn được hưởng do mua hàng hóa số lượng lớn, cổ tức, thặng dư bán cổ
phiếu, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp. Doanh thu này của Công ty năm 2020 tăng 5.450.114 VND tương đương với


72,89% so với năm 2019. Sự chênh lệch này phát sinh từ khoản thu từ tiền lãi gửi ngân
hàng, tiền thu cổ tức từ đầu tư tài chính, con số chênh lệch khá lớn thể hiện Cơng ty có
vốn dư thừa nhiều để đầu tư tài chính thu lợi.
Chi phí hoạt động tài chính: Chỉ tiêu này thể hiện chi phí lãi vay, chiết khấu thanh
tốn, lỗ do bán các khoản đầu tư tài chính. Năm 2020, chi phí của Công ty giảm
34.465.254 VND tương đương với 41,90% so với năm 2019. Sự giảm đi này là do năm
2020 Công ty đã hồn thành một số cơng trình và thu hồi vốn lại. Sau đó Cơng ty đã
thanh tốn các khoản nợ vay ngân hàng và lãi vay phát sinh. Do đó, chi phí hoạt động tài
chính giảm là do chi phi lãi vay được cắt giảm. Điều này cũng thể hiện Cơng ty sử dụng
nguồn vốn tín dụng có hiệu quả.
Chi phí lãi vay: Chỉ tiêu này thể hiện chi phí lãi vay ngân hàng dài và ngắn hạn.
Vào năm 2020 và 2019, chi phí lãi vay thay đổi bằng với chi phí hoạt động tài chính đó là

giảm 34.465.254 VND tương đương với 41,90%.
Chi phí quản lý kinh doanh: Chỉ tiêu này thể hiện các khoản như trả lương nhân
viên, trích theo lương, chi tiếp khách, chi điện nước, khấu hao. Chi phí quản lý kinh
doanh của Cơng ty chủ yếu phản ánh về việc chi phí tiếp khách, chi phí th văn phịng,
chi phí tiền điện nước, chi phí khấu hao và lương của nhân viên. Với năm 2020 đã giảm
6.797.454 VND tương đương với 17,91% so với năm 2019. Sự giảm bớt này là do năm
2020, hoạt động tiếp khách có giảm bớt cũng như chủ trương tiết kiệm điện, nước sạch
của Công ty so với năm 2019.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Chỉ tiêu này là giá trị còn lại sau khi
các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính trừ các chi phí từ hoạt động tài chính. Năm
2020 lợi nhuận này tăng lên 12.385.092 VND tương đương với 15,72% so với năm 2019.
Lý do tăng thêm 12.385.092 VND là năm 2020 Cơng ty đã giảm đi rất nhiều chi phí hoạt
động tài chính, chi phí quản lý kinh doanh, mà khi đó các doanh thu của Cơng ty khơng
những giảm mà cịn tăng đáng kể. Điều đó tác động mạnh đến sự tăng của lợi nhuận
thuần.
Thu nhập khác: Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu khác ngoài hoạt động kinh
doanh như nhượng bán TSCĐ, khoản thu do khách hàng vi phạm hợp đồng. Năm 2020,
thu nhập khác của Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Viễn Thông - Công Nghệ
Thông Tin Đức Nguyễn tăng 4.831.936 VND tương ứng với 72,01% so với năm 2019.
Nguyên nhân của việc tăng lên này là chủ yếu Công ty phát sinh thêm các nghiệp vụ


nhượng bán, thanh lý TSCĐ nên khoản mục này là tiền thu về thanh lý, nhượng bán
TSCĐ. Để theo kịp cơng nghệ máy móc mới và hiện đại, Cơng ty thay đổi một số thiết bị
máy móc mới, nhưng để giảm khoản chi tiền, cũng như tránh lang phí vật tư. Công ty
chọn cách thanh lý, nhượng bán một số máy móc thiết bị đã khơng cịn sử dụng đến.
Chi phí khác: Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí ngồi hoạt động kinh doanh
như giá trị cịn lại của TSCĐ mang đi nhượng bán, khoản chi phí do vi phạm hợp đồng,
khoản chi phí do nộp thuế muộn. Năm 2019, Cơng ty có khoản chi phí tăng mạnh đến
4.659.942 VND tương ứng với 347,22%. Sự thay đổi này chính là giá trị cịn lại của

TSCĐ mà Cơng ty mang đi thanh lý nhượng bán trong kỳ.
Lợi nhuận khác: Chỉ tiêu này phản ánh sự chênh lệch giữa thu nhập khác và chi
phí khác. Năm 2020, thu nhập khác của Công ty từ việc bán thanh lý, nhượng bán TSCĐ
của Công ty tăng nhiều, nhưng đối với các khoản chi phí từ việc nhượng bán, thanh lý
của Cơng ty, sự thay đổi của thu nhập không đáng kể (72,01% so với 347,22%).
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: Là tất cả các khoản lợi nhuận của Công ty
trước khi trừ đi chi phí thuế thu nhập và bằng lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
cộng các khoản lợi nhuận khác. Năm 2020, tổng lợi nhuận kế toán trước thuế tăng so với
năm 2019 là 12.557.086 VND tương ứng với 14,92%. Lý do chỉ tiêu này tăng là do lợi
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác của Cơng ty trong năm 2020 tăng
lên.
Chi phí thuế TNDN hiện hành: Chỉ tiêu này được tính theo thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp với mức hiện tại là 22,00% trên thu nhập chịu thuế. Thu nhập chịu
thuế là khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh, đầu tư… ngoại trừ các trường hợp như
cổ tức, thu từ vị phạm hợp đồng. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của Cơng ty năm
2020 có bao gồm lợi nhuận cổ tức được chia. Nên khi hạch tốn chi phí thuế, Cơng ty đã
loại trước khi tính chi phí. Năm 2020, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp giảm đi
2.743.368 VND tương đương với 14,17%. Chi phí thuế thu nhập giảm nhưng tổng lợi
nhuận kế toán trước thuế tăng điều này thể hiện lợi nhuận từ thi cơng cơng trình chưa
cao.
Lợi nhuận kế toán sau thuế: Là phần lợi nhuận cuối cùng cịn lại của Cơng ty sau
khi đã trừ tất cả các chi phí bao gồm cả chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp chiếm 78%
lợi nhuận thuần trước thuế. Lợi nhuận sau thuế của Công ty năm 2020 tăng lên
15.300.454 VND tương đương với 23,61% so với năm 2019. Sự tăng lên này thể hiện sự


cố gắng của Công ty trong việc cạnh tranh dự án và đồng thời giảm các mức chi phí
khơng cần thiết.
Nhận xét: Qua phân tích số liệu của báo cáo kết quả kinh doanh, so với năm 2019
thì năm 2020 là một năm hoạt động có hiệu quả của Cơng ty. Doanh thu và lợi nhuận

tăng lên nhiều so với năm 2019. Có thể nói đây là một nỗ lực làm việc khơng ngừng nghỉ
của tồn bộ ban lãnh đạo và cán bộ công nhiên viên Công ty trong năm 2020.
2.3.2.
Tình hình tài sản –
nguồn vốn năm 2019 và năm 2020 của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ
Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn
Bảng 2.. Bảng cân đối kế tốn ngày 31/12/2020
Đơn vị tính: VNĐ
Chênh lệch
TÀI SẢN

Năm 2020

Năm 2019

(A)

(1)

(2)

A - TÀI SẢN NGẮN
HẠN

15.551.655.300

12.869.764.700

2.681.890.600


20,84

I.Tiền và các khoản
tương đương tiền

1.352.808.000

728.664.300

624.143.700

85,66

II.Các khoản phải thu
ngắn hạn

4.109.154.300

2.754.384.100

1.354.770.200

49,19

1. Phải thu của khách
hàng

3.333.168.600

2.237.214.200


1.095.954.400

48,99

2.Trả trước cho người bán

683.919.600

508.908.400

175.011.200

34,39

3. Các khoản phải thu
khác

103.339.500

8.261.500

95.078.000

1.150,86

4. Dự phòng phải thu
ngắn hạn khó địi (*)

(11.273.400)


0

(11.273.400)



III.Hàng tồn kho

9.807.858.000

8.790.236.000

1.017.622.000

11,58

1.Hàng tồn kho

9.807.858.000

8.790.236.000

1.017.622.000

11,58

Tuyệt đối
(3)


Tương
đối (%)
(4) 


IV.Tài sản ngắn hạn
khác

281.835.000

596.480.300

(314.645.300)

(52,75)

1.Thuế giá trị gia tăng
được khấu trừ

189.768.900

457.687.100

(267.918.200)

(58,54)

92.066.100

138.793.200


(46.727.100)

(33,67)

B - TÀI SẢN DÀI HẠN

3.237.344.700

3.653.235.300

(415.890.600)

(11,38)

I.Tài sản cố định

2.761.983.000

3.395.476.500

(633.493.500)

(18,66)

1.Nguyên giá

2.446.327.800

3.302.947.700


(856.619.900)

(25,94)

2.Giá trị hao mịn luỹ kế
(*)

(69.519.300)

(84.267.300)

14.748.000

(17,50)

Chi phí xây dựng cơ bản
dở dang

385.174.500

176.796.100

208.378.400

117,86

II.Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn


319.413.000

118.965.600

200.447.400

168,49

1.Đầu tư tài chính dài hạn

319.413.000

118.965.600

200.447.400

168,49

II.Tài sản dài hạn khác

155.948.700

138.793.200

17.155.500

12,36

1.Phải thu dài hạn


155.948.700

138.793.200

17.155.500

12,36

16.523.000.000

2.266.000.000

13,71

2.Tài sản ngắn hạn khác

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

18.789.000.000

NGUỒN VỐN

 

A - NỢ PHẢI TRẢ

16.365.219.000

14.269.262.800


2.095.956.200

14,69

I. Nợ ngắn hạn

14.599.053.000

11.871.775.500

2.727.277.500

22,97

1. Vay ngắn hạn

1.219.406.100

1.495.331.500

(275.925.400)

(18,45)

2. Phải trả cho người bán

3.451.539.300

2.245.475.700


1.206.063.600

53,71

3. Người mua trả tiền
trước

9.293.039.400

7.703.022.600

1.590.016.800

20,64

4. Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước

77.034.900

97.485.700

(20.450.800)

(20,98)


5. Phải trả người lao động

157.827.600


160.273.100

(2.445.500)

(1,53)

5.636.700

8.261.500

(2.624.800)

(31,77)

394.569.000

161.925.400

232.643.600

143,67

II. Nợ dài hạn

1.766.166.000

2.397.487.300

(631.321.300)


(26,33)

1. Vay và nợ dài hạn

1.766.166.000

2.397.487.300

(631.321.300)

(26,33)

B - VỐN CHỦ SỞ HỮU

2.423.781.000

2.253.737.200

170.043.800

7,54

I. Vốn chủ sở hữu

2.423.781.000

2.253.737.200

170.043.800


7,54

1. Vốn đầu tư của chủ sở
hữu

1.529.424.600

1.685.346.000

(155.921.400)

(9,25)

2. Vốn khác của chủ sở
hữu

97.702.800

110.704.100

(13.001.300)

(11,74)

3. Các quỹ thuộc vốn chủ
sở hữu

653.857.200


388.290.500

265.566.700

68,39

4. Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối

142.796.400

69.396.600

73.399.800

105,77

18.789.000.000

16.523.000.000

2.266.000.000

13,71

6. Chi phí phải trả
7. Các khoản phải trả
ngắn hạn khác

TỔNG CỘNG NGUỒN

VỐN

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế tốn)
Qua bảng cân đối kế tốn ngày 31/12/2020 của Cơng ty ta thấy:
Tình hình tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn năm 2020 của Công ty có tăng thêm
2.681.890.600 VND tương đương với 20,84% so với năm 2019. Sự thay đổi này là do các
yếu tố tài sản tác động vào:
Tiền và các tài khoản tương đương tiền: Khoản này bao gồm các khoản tiền mặt
tại quỹ, tiền gửi ngân hàng tăng lên một lượng là 624.143.700 VND tương đương với
85,66% so với năm 2019. Lý do tăng là do Cơng ty đã hồn thành và bàn giao các các
cơng trình dự án trong năm 2020. Mặc dù Cơng ty có sử dụng tiền để mua ngun vật
liệu vật tư phục vụ cho các cơng trình ở xa. Nhưng các khoản tiền thu được trong năm lại
vượt qua các khoản chi đó nên dịng tiền của Công ty vẫn tăng mạnh. Sự thay đổi này làm
đảm bảo khả năng thanh toán hay đầu tư vào hoạt động tài chính của Cơng ty. Tuy nhiên
việc tăng tiền như vậy làm Công ty phát sinh thêm các khoản chi phí như chi phí quản lý


tiền, chi phí cất trữ cũng như chi phí cơ hội. Vì vậy Cơng ty nên cân nhắc lượng tiền mặt
phù hợp cần dùng để làm giảm khoản chi phí cất trữ.
Các khoản phải thu ngắn hạn: Trong năm 2020 đã tăng 1.354.770.200 VND
tương đương với 25,00% so với năm 2019.
 Phải thu khách hàng: Khoản mục này phản ánh tình hình thu hồi nợ của Cơng
ty năm 2020 đã tăng 1.095.954.400 VND tương đương với 48,99% so với năm
2019. Năm 2020, Cơng ty đã hồn thành và bàn giao các dự án cơng trình và thu
được doanh thu. Nhưng Công ty chỉ thủ được một khoản nhất định chứ khơng thu
được tồn bộ như đã tính (mỗi cơng trình hoàn thành bàn giao chủ đầu tư, chủ
đầu tư sẽ giữu lại 5% giá nhận thầu để bảo hành công trình). Nên đó chính là lý
do khoản phải thu khách hàng tăng lên trong năm. Con số này tăng cao thể hiện
khả năng quản lý các khoản phải thu của Công ty đang chưa hiệu quả. Đối với
Công ty khi kinh doanh lĩnh vực xây dựng và lắp đặt, việc để ứ đọng vốn ở

khoản mục phải thu khách hàng sẽ là khá khó khăn do Cơng ty cần nguồn tiền
mặt để phục vụ cho các cơng trình ở xa.
 Trả trước cho người bán: Là các khoản phải thu từu nhà cung cấp. Đối với
những nhà cung cấp lâu năm, thân thiết, doanh nghiệp thường tạm ứng trước một
khoản tiền để mua ngun vật liệu phục vụ cơng trình. Sau khi nhận được hàng
hóa từ nhà cung cấp, khoản thu này sẽ được bù trừ với khoản phải trả. Trong năm
2020, chỉ têu này của Công ty tăng 175.011.200 tương ứng với 34,39% so với
năm 2019. Nguyên nhân là do, trong năm Cơng ty có một số cơng tình đang tiếp
tục thi công cần sử dụng thêm vật tư, đồng thời tăng thêm số lượng cơng trình
lên. Điều đó dẫn đến việc Công ty đặt mua nguyên vật liệu để dử dụng.
 Các khoản phải thu khác: Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu do mất mất tài
sản, tiền; các khoản thu cổ tức. Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn
Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn có đầu tư tài chính dài hạn và được
hưởng cổ tức. Trong năm 2020, Công ty tiếp tục đầu tư tài chính, do đó cuối năm
khoản thu cổ tức từ đầu tư tài chính của Cơng ty tăng lên 95.078.000 VNĐ tương
đương với 1.150,86%. Nguyên nhân thay đổi này chủ yếu là do cổ tức Công ty
được chia trong năm 2020.
 Dự phịng phải thu ngắn hạn khó địi: Chỉ tiêu này phản ánh các khoản mà
Công ty đồng ý cho khách hàng nợ trong một thời gian nhất định. Đến kì hạn


×