Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Hệ thống kiểm soát quy trình sản xuất cafe hòa tan g7 tại công ty cổ phần tập đoàn trung nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.15 KB, 16 trang )

QUẢN LÝ TỔ CHỨC II
Nhóm 9
Đặng Thu Trà

Nguyễn Văn Triệu

Đỗ Thị Thu Trang

Nguyễn Sơn Tùng (NT)

Nguyễn Thị Trang

Lô Văn Tỵ



Nguyễn Thị Vân Trang

Nguyễn Thị Hoàng Yến

Đề tài: Hệ thống kiểm sốt quy trình sản xuất cafe hịa tan G7 tại cơng ty
cổ phần tập đồn Trung Ngun

I.
LÝ THUYẾT
1. Tổng quan về kiểm sốt
1.1.Khái niệm kiểm sốt

1.2.Mục đích của kiểm sốt
1.3.Vai trị của kiểm sốt
1.4.Đặc điểm của kiểm sốt
1.5.Ngun tắc kiểm soát
1.6.Yêu cầu đối với hệ thống kiểm soát
2. Hệ thống kiểm sốt
2.1.Chủ thể kiểm sốt
2.2.Đối tượng bị kiểm sốt
2.3.Cơng cụ và kĩ thuật kiểm soát

1



3. Quy trình kiểm sốt
Xác định mục tiêu, nội dung và tiêu
chuẩn kiểm sốt
Xác định chủ thế, hình thái, cơng cụ và
kĩ thuật kiểm soát

Giám sát, đo lường hoạt động
Đánh giá kết quả hoạt động

Sự thực hiện phù hợp với tiêu chuẩn?



Khơng cần điều chỉnh

Khơng
Tiến hành điều chỉnh sai lệch

Đưa ra sang kiến đổi mới
4. Cơng cụ kiểm sốt
4.1 Cơng cụ kiểm soát chung
+ Các dữ liệu thống kê
+ Ngân quỹ
+ Bảng điểm cân bằng

4.2 Cơng cụ kiểm sốt theo hoạt động
- Cơng cụ kiểm sốt theo thời gian
+ Kỹ thuật sơ đồ ngang
+ Kỹ thuật sơ đồ PERT – đường găng
- Cơng cụ kiểm sốt tài chính và ngân sách
+ Cơng cụ báo cáo tài chính
2


 Bảng cân đối kế toán
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

- Cơng cụ kiểm sốt chất lượng
+ Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn IOS
+ Phương pháp quản lý chất lượng đồng bộ

II.

ÁP DỤNG THỰC TẾ VÀO QUY TRÌNH SẢN XUẤT CAFÉ
HỊA TAN G7 CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN TRUNG
NGUN
1. Giới thiệu về cơng ty cổ phần tập đồn Trung Nguyên
1.1 Tên công ty: Công ty cổ phần tập đồn Trung Ngun
 Trụ sở chính: 82-84, Bùi Thị Xn, Q1, TPHCM

 Thành lập từ năm 1996 tại TP Buôn Ma Thuột
 4 chi nhánh tại Hà Nội, Đà Nẵng, Buôn Ma Thuột,
Cần Thơ.
 4 nhà máy tại Bắc Giang, Bn Ma Thuột, Bình
Dương(2).
1.2 Lĩnh vực hoạt động
 Sản xuất, chế biến, kinh doanh café
 Nhượng quyền thương hiệu
 Dịch vụ phân phối bán lẻ hiện đại
 Du lịch
1.3 Sản phẩm café hịa tan G7
1.4 Quy trình sản xuất café hòa tan G7 đen Trung Nguyên

B1: Nhập nguyên liệu

B2: Chế biến

2. Áp dụng hệ thống B3:
kiểmĐóng
sốtgói
vào quy trình sản xuất café G7
đen Trung Nguyên
2.1 Bước 1: Nhập nguyên liệu
3



(1) Xác định mục tiêu, nội dung, tiêu chuẩn ks:
- Mục tiêu ks:
+ Cung cấp nguyên liệu đầu vào tốt nhất phục vụ cho quá trình sản xuất cà phê
G7 (Các loại nguyên liệu: cà phê quả tươi, đường, bột kem, các chất phụ gia…)
+ Hình thành nguồn cung cấp lâu dài cho công ty
- Nội dung ks:
+ KS nguồn cung cấp
+ KS chất lượng sản phẩm
+ KS quá trình vận chuyển
+ KS quá trình bảo quản và xử lý nguyên liệu
- Tiêu chuẩn ks:

+ Tiêu chuẩn đối với nguồn cung cấp:
 Hạt cà phê Robusta: nhập từ Buôn Ma Thuột
 Hạt Arabica: nhập từ Jamaica
+ Tiêu chuẩn đối với cà phê quả tươi (được phân thành 4 cấp chất lượng)
Cấp
liệu

ngun Tỷ lệ quả chín Tỷ lệ quả
tối thiểu
xanh,
khơ,
(%)

chùm tối đa
(%)
I
95
1-4
II
90
5-9
III
80
10-15
IV

70
15-20
+ Tiêu chuẩn về vận chuyển nguyên liệu:

Tỷ lệ quả lép Tạp chất tối
tối đa
đa
(%)
(%)
0-3
0-3
1-5

5-10

0,5-1
0,5-1
1-2
3-5

 Các nguyên liệu trong quá trình vận chuyển phải được đóng thùng/ bao bì
cẩn thận, khơng được để hư, hỏng trong q trình vận chuyển
 Cà phê sau khi thu hoạch phải vận chuyển ngay về xưởng chế biến,
không để ủ đống quá 24 giờ ở các đội sản xuất.
+ Tiêu chuẩn về bảo quản nguyên liệu

4


 Có các khu bảo quản riêng cho từng loại nguyên liệu đáp ứng các tiêu
chuẩn kỹ thuật (máy móc, trang thiết bị…); môi trường (nhiệt độ, độ
ẩm…)
 Nơi để nguyên liệu phải có mái che, sạch sẽ, vệ sinh và khơng có mùi lạ.
(2) Xác định chủ thể, đối tượng, công cụ ks
- Chủ thể ks:
+ Chủ thể bên ngoài: Các cơ quan kiểm định Nhà nước và quốc tế
+ Chủ thể bên trong: Cán bộ đơn vị chịu trách nhiệm thu mua nguyên liệu
(Giám đốc các phân xưởng xử lý cà phê hạt tươi); bộ phận thanh-kiểm tra của

công ty
- Đối tượng ks:
+ Nhân viên bốc vác
+ Nhân viên vận chuyển
+ Người trơng kho
+ Nhân viên phân tích chất lượng nguyên liệu
- Công cụ ks:
+ Công cụ truyền thống:
 Các hóa đơn mua hàng, bản báo cáo tài chính, thơng kê định kỳ tình hình
nhập ngun liệu
 Các biện pháp phân tích nhằm phân loại nguyên liệu (phân loại cà phê
quả tươi theo 4 cấp như trên, phân loại đường và sữa cho từng dòng cà

phê sẽ sản xuất)
+ Công cụ hiện đại: Các thiết bị kiểm tra khối lượng, máy vi tính để nhập số
liệu
(3) Giám sát, đo lường thực hiện:
- Bảng đo lường sự thực hiện (khung logic)
Các
Phát biểu Chỉ số đo Sự thực hiện
yếu tố về yếu tố đo lường yếu
Nguồn dữ liệu
cần
tố đo
5


Giả thuyết
(rủi ro)



khi
lập kế
hoạch
1.
Cung
cấp

Mục
ngun liệu
đích
tốt cho q
trình
sản
xuất cà phê
G7
2.
Sản xuất ra
Mục
những sản

tiêu
phẩm
(cà
phê G7) có
chất lượng
cao

3. Đầu
vào
Tài chính

4.

Hoạt
động

Tỷ
lệ Nguồn ngun liệu
ngun
khi sử dụng vào q
liệu được trình chế biến
đưa
vào
sản xuất
Nhận được

sự
u
thích
từ
người tiêu
dùng trong
và ngồi
nước

Thực hiện khảo sát
về đánh giá của
người tiêu dùng cho

dịng cà phê G7

Số lượng sản phẩm
Chất lượng bán ra
tốt và giá
cả hợp lý
Nguồn vốn Báo cáo tổng hợp
từ công ty thu mua hàng kỳ

Nguồn nhân Những
lực
người tham

gia
quá
trình thu
mua
nguyên
liệu, kiểm
tra
chất
lượng
nguyên
liệu
Tỷ lệ đáp

Tìm
được ứng
các
nguồn cung tiêu chuẩn
cấp
chất về và phê
lượng cao và quả tươi,
giá cả hợp lý đường, sữa

+
Xuất
phát từ kế

hoạch sản
xuất kinh
doanh và
kế hoạch
nguồn
nhân lực
của công ty
+Theo
đuồi mục
tiêu chiến
lược của
công ty


Bản kể hoạch nhập
NVL

Các nhà cung cấp
nguyên liệu lâu dài

6


Vận chuyển
và bảo quản

nguyên liệu
tốt, ko để bị
hư hại trước
khi đem đi
chế biến

Tỷ
lệ
ngun
liệu khơng
bị hư hại
sau

q
trình vận
chuyển và
bảo quản
5. Đầu
Ngun
ra
- Cà phê đã liệu
đáp
được sơ chế ứng
các
- Đường

tiêu chuẩn
- Sữa
cho
quá
trình sản
xuất cà phê
G7
6. Kết Sản
xuất
quả
thành cơng
dịng

sản
phẩm cà phê
G7
(4) Đánh giá các kết quả hoạt động.

+ Báo cáo của bộ
phận Marketing
+ Báo cáo kiểm định
chất lượng
+ Thông tin từ nhà
cung cấp
Thống kê số lượng

nguyên liệu các loại
sau mỗi lần thu mua

 Nguồn cung cấp:
- Hạt cà phê Robusta:đảm bảo được nhập từ các vườn cà phê có chất lượng
ổn định và đạt tiêu chuẩn ở Buôn Mê Thuật.
- Hạt Arabica: nhập khẩu trực tiếp từ các vườn cà phê có chất lượng ổn
định và đạt tiêu chuẩn từ Jamaica
 Chất lượng sản phẩm : Tỉ lệ đạt tiêu chuẩn là 98%
Cấp
liệu
I

II
III
IV

nguyên Tỷ lệ đạt
chuẩn (%)
99,3
99
97
98,5

tiêu


 Quá trình vận chuyển :
- Các ngun liệu trong q trình vận chuyển được đóng thùng/ bao bì cẩn
thận, khơng để hư, hỏng trong q trình vận chuyển.
- Cà phê sau khi thu hoạch phải vận chuyển ngay về xưởng chế biến,
không để ủ đống quá 24 giờ ở các đội sản xuất.
7


 Quá trình bảo quản và xử lý nguyên liệu:
- Nguyên liệu được bảo quản ở các khu bảo quản riêng cho từng loại
nguyên liệu đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật (máy móc, trang thiết bị…);

mơi trường (nhiệt độ, độ ẩm…)
- Nơi để nguyên liệu có mái che, sạch sẽ, vệ sinh và khơng có mùi lạ.
(5) Điều chỉnh sai lệch
-

Xem xét lại các bước để tìm ra lỗi và sửa sai.

Chất lượng nguyên liệu cà phê chưa đảm bảo tiêu chuẩn thì phải xem xét
lại các biện pháp kiểm soát chất lượng cà phê từ các vườn cà phê cung cấp. Yêu
cầu bên cung cấp phải đảm bảo cà phê đạt tiêu chuẩn.
(6) Đưa ra sáng kiến đổi mới.
- Công ty Trung Nguyên mở các lớp đào tạo cho các chủ vườn cà phê về

phương pháp trồng cà phê tiên tiến nhất nhằm tạo nâng cao chất lượng cà phê.

8


2.2

Bước 2: Chế biến
Quy trình chế biến
Hạt café

Phân loại và tách tạp chất


Rang cafe

Xay cafe

Trích ly, lắng trong dung
dịch
Cơ đặc

Xấy khơ

Café hịa tan


9


(1) Xđ mục tiêu, nội dung, tiêu chuẩn kiểm soát
 Mục tiêu kiểm soát
- phát hiện, sửa chữa những sai lệch trong quá trình chế biến từ hạt
café tươi thành café hịa tan
- tìm kiếm cơ hội, tiềm năng để hồn thiện, cải tiến quy trình chế
biến café
- đảm bảo quy trình chế biến diễn ra đúng trình tự, đúng tiến độ kế
hoạch, sản phẩm đạt chất lượng như yêu cầu

 Nội dung kiểm sốt
- Kiểm sốt tồn bộ quy trình chế biến café hịa tan, bao gồm các
hoạt động: phân loại và tách tạp chất, rang và xay, trích ly và làm
trong dung dịch, cô đặc và sấy khô.
- Trong đó, bước rang và xay café là quan trọng nhất và cần được
kiểm sốt kỹ lưỡng nhất. Vì rang và xay hạt café quyết định đến
chất lượng, hương vị sản phẩm.
 Tiêu chuẩn kiếm sốt ( trong giáo trình có mấy loại tiêu chuẩn như tc
vật lý, tc chi phí, vốn, thu nhập… quy trình chế biến này chỉ cần tc vật
lý)
Các tiêu chuẩn vật lý:
 Quá trình rang café

- Café rang đảm bảo chín nhưng khơng bị cháy
 Bột café
- Bột màu nâu có lẫn vỏ bạc sáng của café nhân, bột cần mịn lọt qua
rây đường kính 1,6mm là 90% nhưng được giữ lại trên rây đường
kính 0,95 mm tối thiểu là 70%
- Thủy phân của café bột khoảng 4-5%
- Chất hòa tan trong nước 20-30%
- Độ tro chung khoảng 5%, độ tro khơng hịa tan trong 10%
- Hàm lượng café-in khoảng 0,5-0,7%
- Các tạp chất kim loại không cho phép quá 5mg trên 1kg sản phẩm
và chiều dài của một tạp chất khơng q 0,3mm
 Trích ly

- Gia nhiệt: nhiệt độ cao ở những tháp có chứa café có ít chất hịa tan
và nhiệt độ thấp ở những tháp có chứa café có nhiều chất hịa tan
- Hiệu quả trích ly từ 25-30% chất khơ
 Sấy khô
- Bột café tan 100% trong nước
- Hương vị được giữ nguyên như hạt café rang
(2) Xđ chủ thể, đối tượng, và cơng cụ kiểm sốt
10


 Chủ thể kiểm soát
- Là chủ thể bên trong tổ chức

- Giám đốc sản xuất kiểm tra, giám sát chung nhất tồn bộ quy
trình chế biến
- Bộ phận Kiểm tra, được sự chỉ đạo của giám đốc sản xuất, trực
tiếp quản lý, chỉ đạo, kiểm soát từng khâu trong quy trình chế
biến
 Đối tượng kiểm sốt
- Tồn bộ quy trình chế biến café hịa tan
- Thái độ, kỹ năng làm việc của cơng nhân
 Cơng cụ kiểm sốt
- Bảng tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sản phẩm café : là bảng
mô tả tiêu chuẩn café cần đạt được sau mỗi bước trong tồn bộ
quy trình.

- Hệ thống các thiết bị, dụng cụ theo dõi, đo lường: nhằm đo
lường thuộc tính, chất lượng café có đạt u cầu hay khơng. Ví
dụ: máy đo hàm lượng café-in; rây kiểm tra độ mịn của bột
café, máy kiểm tra lượng tạp chất trong bột café…
(3) Giám sát, đo lường thực hiện
- Đo lường chất lượng sản phẩm café qua mỗi khâu trong toàn bộ quy
trình chế biến café
- Cách thức đo lường: Với mỗi khâu trong tồn bộ quy trình chế biến sẽ
có một nhóm người kiểm tra, giám sát. Khi sản phẩm café được hồn
thành sau một khâu nào đó, nhóm kiểm sốt sẽ dùng các cơng cụ đo
lường chất lượng café để kiểm định sản phẩm có đạt u cầu hay
khơng. Nếu sản phẩm đạt yêu cầu sẽ được chuyển sang khâu tiếp theo,

nếu không đạt yêu cầu sẽ bị hủy bỏ. Vì chế biến café là một quy trình
phức tạp, các khâu chế biến liên tục và khâu sau phải lấy sản phẩm từ
khâu trước, vì vậy cách thức đo lường này sẽ đảm bảo chất lượng café
từ đầu đến cuối quy trình.

(4) Đánh giá kết quả hoạt động
Các kết quả đo lường sẽ được so với hệ tiêu chuẩn.
Các chỉ tiêu cà phê rang
11


Tên chỉ tiêu


Mức chất lượng (% khối
lượng )

1. Về mặt cảm quan
Màu sắc
Hương
Vị
Nước pha
2. Hóa lý
Hạt tốt khơng ít hơn
Mảnh vớ không nhiều hơn

Hạt bị lỗi không nhiều
hơn
Hàm lượng ẩm không
nhiều hơn
Hàm lượng tro không tan
nhiều hơn
Tỷ lệ chất tan trong nước
không nhiều hơn
Tạp chát không nhiều hơn
Chỉ tiêu cà phê hòa tan
Thủy phân của café bột
Chất hòa tan trong nước

Độ tro chung
độ tro khơng hịa tan
Hàm lượng café-in
Các tạp chất kim loại
Hiệu quả trích ly
Độ tan của bột café

Hạt đồng đều khơng cháy,
cho phép dính ít vỏ lụa,
ánh bạc
Màu nâu cánh gián đậm
Vị đậm đà, thể chất phong

phú, hấp dẫn.
Màu cánh gián đậm, trong
sánh, hấp dẫn
92
3
5
5
0,1
25
0,3
Mức chất lượng (% khối lượng)
4-5%

20-30%
5%
10%
0,5-0,7%
<5mg trên 1kg sản phẩm
25-30% chất khô
100%

Các chỉ tiêu khác:
Chỉ tiêu

Cà phê hòa tan (%)

12


Acid Chlorogenic
Caramel
Tro
Trigonelline
Caffein
Lipit
Acid quinic
Acid citric
Acid malic

Acid tartaric
Acid pyruvic

17
56
12
3
0,6
0,1
0,8
1,5
1,5

1,3
0,1

Xem xét sự phù hợp của kết quả đo lường được với hệ tiêu chuẩn
với sai lệch cho phép +- 0,1 %.
Nếu sự thực hiện là phù hợp với các tiêu chuẩn thì cơng việc sẽ
được tiến hành bình thường và khơng cần có sự điều chỉnh
Ngược lại, phải tiến hành phân tích nguyên nhân của sự sai lệch và
hậu quả của nó để đi tới kết luận có cần điều chỉnh hay khơng.

(5) Điều chỉnh sai lệch
- Xem xét lại các kế hoạch ,mục tiêu, điều chỉnh sửa sai lệch bằng cách thực

hiện chức năng tổ chức thông qua việc phân công lại công việc hoặc làm rõ
các công việc được giao
-Biên chế thêm cán bộ, tuyển chọn, đào tạo tốt hơn
(6) Đưa ra sáng kiến đổi mới
Đổi mới, nâng cao chất lượng hệ thống kiểm soát phục vụ cho các
mục tiêu, điều chỉnh hoạt động một cách tốt nhất khi môi trường thay đổi, hay
tạo ra một hệ thống kiểm sốt có thể phục vụ việc điều chỉnh các chức năng lập
kế hoạch, tổ chức và khuyến khích, động viên thúc đẩy thành viên tổ chức.
2.3

Bước 3: Đong goi


(1)Xđ mục tiêu, nội dung, tiêu chuẩn kiểm soát
 Mục tiêu kiểm soát
- Phát hiện, sửa chữa những sai lệch trong hoạt động đóng gói
13


- Tìm kiếm cơ hội, tiềm năng để hồn thiện, cải tiến hoạt động đóng
gói cafe
- Đảm bảo quy trình đóng gói diễn ra đúng kế hoạch, sản phẩm đạt
chất lượng như yêu cầu.
 Nội dung kiểm soát
- Kiểm soát tồn bộ quy trình đóng gói (chất lượng bao bì; trọng

lượng,thành phần sản phẩm; cho sản phẩm vào bao bì)
 Tiêu chuẩn kiếm sốt
Kiểm sốt với bao bì:
- 100% Khơng gây độc cho thực phẩm, không làm cho thực phẩm biến
đổi chất lượng, không gây mùi vị, màu sắc lạ cho thực phẩm.
- Hình thức hấp dẫn, thích hợp với sản phẩm.
- Bao bì dễ gia cơng, rẻ tiền.
- Bền đối với tác dụng của thực phẩm.
Kiểm soát với sản phẩm:
-100% Đảm bảo đầy đủ thành phẩn và trọng lượng.
- 100% Khơng lẫn tạp chất.
Kiểm sốt cho sản phẩm vào bao bì:

-100% Cơng nhân phải thực hiện đầy đủ các quy định về vệ sinh và các
yêu cầu của quy trình kỹ thuật đã quy định.
-100% Cơng nhân làm việc ở phải có trang phục (quần, áo, mũ, khẩu
trang, giày dép, găng tay...) gọn gàng, sạch sẽ để tránh tạp chất.
-Phải làm vệ sinh dụng cụ đóng gói nhiều lần trong 1 ca sản xuất.

(2)Xđ chủ thể, đối tượng, và cơng cụ kiểm sốt
 Chủ thể kiểm sốt
- Là chủ thể bên trong tổ chức
- Giám đốc sản xuất kiểm tra, giám sát chung nhất tồn bộ quy
trình đóng gói
- Bộ phận Kiểm tra, được sự chỉ đạo của giám đốc sản xuất, trực

tiếp quản lý, chỉ đạo, kiểm soát từng khâu trong quy trình đóng
gói.
 Đối tượng kiểm sốt
- Tồn bộ quy trình đóng gói café hịa tan
- Thái độ, kỹ năng làm việc của công nhân
14


 Cơng cụ kiểm sốt
- Bảng tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sản phẩm café : là bảng
mô tả tiêu chuẩn café cần đạt được sau mỗi bước trong toàn bộ
quy trình.

- Hệ thống các thiết bị, dụng cụ theo dõi, đo lường: nhằm đo
lường thuộc tính, chất lượng café sau khi đóng gói.
(3) Giám sát, đo lường thực hiện
- Đo lường chất lượng sản phẩm café sau khi đóng gói
Cách thức đo lường: Với mỗi khâu trong tồn bộ quy trình đóng gói
sẽ có một nhóm người kiểm tra, giám sát. Khi sản phẩm được hoàn thành sau
một khâu nào đó, nhóm kiểm sốt sẽ dùng các cơng cụ đo lường chất lượng để
kiểm định sản phẩm có đạt yêu cầu hay không. Nếu sản phẩm đạt yêu cầu sẽ
được chuyển sang khâu tiếp theo, nếu không đạt yêu cầu sẽ bị hủy bỏ.
(4) Đánh giá kết quả hoạt động.
Cần đánh giá về những kết quả,thành tích như sau:
_Đánh giá về thời gian tốc độ,công suất hoạt động của cơng nghệ máy móc

trong khâu đóng gói sản phẩm cà phê Trung Nguyên,nếu tốc độ vận hành chậm
chạp không đáp ứng với khâu sản xuất thì địi hỏi phải thay đổi cơng nghệ vận
hành với tốc độ đóng gói nhanh hơn.
_Đánh giá về chất lượng sản phẩm,nếu sản phẩm tốt và chất lượng được người
tiêu dung ưa chuộng thì có thể đảm bảo an tồn cịn nếu ngược lại thì thì cần
xem xét.
_Đánh giá thái độ,đạo đức làm việc của cơng nhân,nếu cơng nhân có thái độ rủi
ro trong cơng việc có thể sẽ bị kỷ luật với mức năng,hoặc cảnh cáo và có khoản
thưởng cho những cơng nhân chun cần về tham gia đẩy đủ lao động hoặc tạo
ra nhiều năng suất trong tháng..
_Chi phí tài chính chi tiêu vào việc mua bao bì,và các chi tiêu khác lien quan tới
khâu đóng gói cà phê.


(5) Điều chỉnh sai lệch
15


Trong khâu đóng gói thường sai lệch nhất là:Đóng gói khơng theo dây
chuyển,bế tắc,rối loạn chính là do máy móc rối loạn hoặc cơng nhân khơng tập
trung vào tay nghề…
Vì vây:Ta điều chỉnh sai lệch đó như sau:
+ Thường xuyên kiểm tra máy móc thiết bị song mới thi hành đóng gói.
+ Có sự cân nhắc về ý thức cơng nhân tham gia khâu đóng gói
+ Lựa chọn bao bì thích hợp để tránh về độc hại

+ Điều chỉnh kích thước về chiều rộng,chiều dài,khổ để đạt như kích cỡ tiêu
chuẩn,
(6)Sáng kiến mới
 Vận dụng máy móc cơng nghệ hiện đại để đạt tốc độ nhanh và đạt tiêu
chuẩn trong khâu đóng gói

16



×