Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lời nói đầu
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng cần
phải có 3 yếu tố, đó sức lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động. Tài sản cố
định (TSCĐ) là một trong những bộ phận quan trọng không thể thiếu trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vì vậy mỗi doanh nghiệp buộc phải có trong
tay một lượng TSCĐ. Nếu như TSCĐ được sử dụng đúng mục đích, tận dụng hết
cơng suất làm việc, kết hợp với công tác quản lý sử dụng TSCĐ như đầu tư, bảo
quản, sửa chữa, kiểm kê, đánh giá… được tiến hành một cách thường xun, có hiệu
quả thì sẽ góp phần tiết kiệm tư liệu sản xuất, nâng cao cả về số và chất lượng sản
phẩm sản xuất và như vậy doanh nghiệp sẽ thực hiện được mục tiêu tối đa hố lợi
nhuận của mình.
Thực tế, hiện nay, ở Việt Nam, trong các doanh nghiệp Nhà nước, mặc dù đã nhận
thức được tác dụng của TSCĐ đối với quá trình sản xuất kinh doanh nhưng đa số các
doanh nghiệp vẫn chưa có những kế hoạch, biện pháp quản lý, sử dụng đầy đủ, đồng
bộ và chủ động cho nên TSCĐ sử dụng một cách lãng phí, chưa phát huy được hết
hiệu quả kinh tế của chúng và làm lãng phí vốn đầu tư đồng thời ảnh hưởng đến kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Từ thực tế trên và qua gần 5 tháng thực tập tại Công ty xây dựng cồ phần số
1 (Vianaconex 1)- trực thuộc Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam, với
sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của cơ giáo Nguyễn Thị Hồi Dung và các cơ chú
phịng Tổ chức – Hành chính của cơng ty, từng bước làm quen với thực tế và vận
dụng lý thuyết vào thực tiễn em đã rút được những kinh nghiệm quý báu cho bản
thân mình. Qua đó càng thấy rõ được vai trị quan trọng của TSCĐ của các doanh
nghiệp nói chung và của Cơng ty nói riêng, em quyết định tìm hiểu và nghiên cứu đề
tài:
“ Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định (TSCĐ) tại Công ty cổ phần xây
dựng số 1 (Vinaconex1) ”
Vũ Văn Bắc
QTKD Tổng hợp 45B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
PHẦN I: Giới thiệu chung về công ty Cổ phần xây dựng số
1(VINACONEX1)
I.Thông tin về cơng ty
1. TÊN CƠNG TY
Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1
Tên giao dịch: CONSTRUCTION JIONT STOCK COMPANY No 1
Tên viết tắt:
VINACONEX No.1 JSC
Điện thoại: (04)8543813
Fax: (04)8541679
Email:
Website: VINACONEX.COM.VN
2. Địa chỉ giao dịch
- Trụ sở chính : Nhà D9 Đường khuất duy tiến phường thanh xuân bắc quận thanh
xuân Hà nội
- Các chi nhánh :
+ Chi nhánh tại TPHCM số 47 ĐIỆN BIÊN PHỦ, phường ĐAKAO, Quận 1
TPHCM
Điện thoại : 84-8-9104833
Fax : 84-8-9104833
+ Chi nhánh tại tỉnh Khánh hoà TP NHA TRANG :
Địa chỉ : 191 Đường thống nhất, TP NHA TRANG, tỉnh KHÁNH HOÀ
Điện thoại : 0903439352
+Nhà máy gạch lát TERRAZZO
Địa chỉ : Đường khuất duy tiến, Quận Thanh xuân, Hà nội
Điện thoại : 84-4-5533194/8544719
Fax : 84-4-8541679
E-mail :
+ Khác sạn đá nhảy - Quảng Bình :
Địa chỉ : xã thanh trạch, Huyện Bố trạch, Tỉnh Quảng Bình
Điện thoại : 052866041
3. Hình thức pháp lý : công ty cổ phần
Vũ Văn Bắc
QTKD Tổng hợp 45B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
II. QÚA TRÌNH RA ĐỜI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1
1. Quá trình ra đời và phát triển
Cơng ty cổ phần xây dựng số 1(VINACONEX1) là doanh nghiệp loại I thành
viên của tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng VIỆT NAM – VINACONEX, có trụ
sở đóng tại nhà D9 đường khuất duy tiến-phường thanh xuân bắc-quận thanh xuân –
hà nội . số điện thoại :04-8543813\8543206.
Fax :048541679.email :VINACONEX-@ Saigonnet.vn
Công ty dược thành lập vào năm1973 với tên gọi ban đầu là công ty xây dựng
mộc châu trưc thuộc Bộ xây dựng có nhiệm vụ xây dựng tồn bộ khu cơng nghiệp
Mộc Châu- tỉnh Sơn La.
Từ 1977 đến năm1981, công ty chuyển địa bàn hoạt động sang Xuân Mai- Hà
Sơn Bình( nay thuộc tỉnh Hà Tây) để xây dựng nhà máy bê tông Xn Mai và tham
gia xây dựng cơng trình nhà máy thuỷ điện Hồ Bình. Trong thời gian nay, cơng ty
đơỉ tên thành công ty xây dựng số 11.
Từ 1981 đến 1984 theo quyết định của bộ xây dựng, công ty chuyển trụ sở về
Hà Nội và được nhà nước giao nhiệm vụ xây dựng khu nhà ở lăp ghép tấm lớn tại
khu vực Thanh Xuân quận Đống Đa(nay là quận Thanh Xuân), Hà Nội. Năm 1984
chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ký quyết định số 196/ CT đổi tên công ty thành liên hợp
xây dựng ở tấm lớn số1 trực thuộc Bộ xây dựng với nhiệm vụ mới là xây dựng nhà ở
cho nhân dân thủ đô
Năm 1993 liên hợp xây dựng nhà ở tấm lớn sô1 được Bộ xây dựng cho phép
đổi tên thành liên hợp xây dựng sổ 1 trực thuộc Bộ xây dưng với nhiệm vụ chủ yếu là
xây dựng các cơng trình xây dựng và cơng nghiệp. theo quyết định số 173A /BXDTCLĐ ngày 05/5/1993.
Ngày 15/4/1995 Bộ xây dựng quyết định sát nhập liên hợp xây dựng số 1 vào
tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam- VINACONEX và từ đó mang tên
là : công ty xây dựng sổ 1-VINACONEX1.
Theo chủ trương đổi mới doanh nghiệp nhà nước ngày 29/8/2003 Bộ xây
dựng ra quyết định 1173/QĐ-BXD về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước : công ty
Vũ Văn Bắc
QTKD Tổng hợp 45B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
xây dựng số1 trực thuộc tổng công ty XNK xây dựng Việt Nam thành công ty cổ
phần mang tên mới là : công ty cổ phần xây dựng sổ 1( VINACONEX). Cơng ty có
vốn nhà nước là 51%, là thành viên của tổng công tyXNK xây dựng Việt Nam làm
đại diện. Có trụ sở chính tại : Nhà D9 đường Khuất Duy Tiến- Phường Thanh Xuân
Bắc- Quận Thanh Xuân – Hà Nội.
Sau đây là một vài nét sơ bộ chung về Công ty :
Ba mươi năm xây dựng và trưởng thành, Công ty cổ phần xây dựng số
1(VINACONEX1) – Doanh nghiêp loại 1 trực thuộc Tổng Công ty xuất nhập khẩu
xây dựng Việt Nam( VINACONEX)- Đã thi cơng nhiều cơng trình trên tất cả các lĩnh
vực của nghành xây dựng ở mọi quy mô đạt tiêu chuẩn chất lượng cao được bộ xây
dựng tặng thưởng nhiều huy chương vàng chất lượng, trở thành một trong những
doanh nghiệp xây dựng hàng đầu của nghành xây dựng việt nam, ln khẳng định vị
thế của mình trên thương trường và được khách hàng trong và ngoài nuớc đánh giá
cao về năng lực cũng như về chất lượng công trình
Với mục tiêu “ Phát triển bền vững” và “ phương châm tăng trưởng năm sau tăng
cao hơn năm trước” Công ty cổ phần xây dựng số 1 đã thực hiện chủ trương đa
doanh đa sở hữu, đa ngành nghề, trong đó xác định nghành xây dựng dân dụng và
cơng nghiệp vấn là ngành chính., kinh doanh khu đơ thị, bất động sản là then chốt
cho sự tăng trưởng, sản xuất công nghiệp là tiền đồ cho sự phát triển bền vững. Giá
trị tổng sản lượng tăng trưởng bình quân hàng năm đạt hơn 10%, nộp ngân sách tăng,
đời sống của người lao động trong công ty ngày một cải thiện. Để có được thành quả
đó cơng ty đã khơng ngừng đổi mới nâng cao công suất, chất lượng sản phẩm như
xây dựng thành cơng và áp dụng có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn 9001, đầu tư mua sắm thiết bị thi công, áp dụng công nghệ mới tiên tiến vào
sản xuất, sản xuất gạch lát Ierrazzo đang được ưa chuộng trên thị trường.
Với đội ngũ trên một nghìn cán bộ, kỹ sư, cơng nhân kỹ thuật tay nghề cao, giàu
kinh nghiệm, luôn được đào tạo, bồi dưỡng cập nhât những kiến thức cập nhật mới
nhất về kỹ thuật, quản lý cùng trang thiết bị máy móc hiện đại, với sự đồn kết nỗ lực
phấn đấu của toàn thể CBCNV và sự hỗ trợ của Tổng công ty VINACONEX, sự hợp
Vũ Văn Bắc
QTKD Tổng hợp 45B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tác hiệu quả giữa các đơn vị thành viên trong tổng công ty, Công ty cổ phần xây dựng
số 1 nhất định sẽ mang lại cho khách hàng sự hài lịng nhất với các cơng trình chất
lượng cao nhất và thời gian thi cơng nhanh nhất
2. Nền tảng hoạt động của Công ty
Sứ mệnh
Phấn đấu xây dựng VINACONEX 1 nói riêng và VINACONEX nói chung trở
thành một tập đoàn kinh tế đa doanh hàng đầu của ngành xây dựng Việt nam, hoạt
động có hiệu quả, tăng trưởng bền vững, quan tâm đến trách nhiệm xă hội, đóng góp
ngày càng nhiều cho sự phát triển của đất nước.
Giá trị cơ bản
-
Con người là tài sản vơ giá, là sức mạnh của cơng ty
-
Đồn kết hợp tác trong cơng việc, tính kỷ luật cao, tác phong
công nghiệp là giá trị cốt lõi, là truyền thống, là văn hoá của
VINACONEX 1
-
Chất lượng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, liên tục được cải tiến
đáp ứng yêu cầu của khách hàng
-
Lợi nhuận là yêu cầu của sống còn của sự tồn tại và tăng trưởng
-
Trách nhiệm với xã hội là mục tiêu hàng đầu của
VINACONEX 1
Những nguyên tắc định hướng
-
Khách hàng là trung tâm của mọi công việc, là đối tượng phục
vụ quan trọng nhất
-
Chất lượng, thời gian giao nhận sản phẩm thoả mãn yêu cầu
của khách hàng là yêu cầu số 1
-
Quan hệ hợp tác rộng rãi trên tất cả các lĩnh vực
-
Liên tục đào tạo nguồn nhân lực, khơng ngừng cải tiến và đổi
mói mọi mặt là vấn đề cốt yếu để thành cơng
-
Đồn kết mọi người cùng nhau hợp tác trong mọi công việc là
cách làm việc chung của cán bộ công nhân viên của
Vũ Văn Bắc
QTKD Tổng hợp 45B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
VINACONEX 1. VINACONEX 1 là một tập thể thống nhất,
mọi người tin tưởng và tôn trọng
III. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Là một công ty xây dựng cho nên những máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải
ở đây có đặc điểm và công dụng đặc thù cho ngành kiến trúc xây dựng. Hiện nay
nguyên giá TSCĐ của công ty là 51.407.585.265đ. Trong những năm gần đây, do
chức năng và nhiệm vụ sản xuất của cơng ty mở rộng địi hỏi phải mua sắm, nâng
cấp, cải tạo TSCĐ để phục vụ cho công việc. Nhằm đáp ứng tốt nhu cầu TSCĐ cho
sản xuất, công ty và các đội, đơn vị sản xuất trực thuộc luôn quan tâm đến quản lý và
sử dụng TSCĐ một cách hợp lý, thực hiện trong việc ghi chép, theo dõi sổ sách và sử
dụng tối đa cơng suất các máy móc, thiết bị. Cơng việc khấu hao TSCĐ được tính
tốn tương đối chính xác, tạo nguồn khấu hao nhằm thu hồi và tái đầu tư TSCĐ.
Từ khi nền kinh tế nước ta chuyển từ cơ chế bao cấp kế hoạch hoá tập trung
sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước để hồn thành tốt cơng việc
của mình trong hoạt động sản xuất kinh doanh trong sự đổi mới này công ty đã tự
xoay xở để cạnh tranh trên thị trường. Nền kinh tế của ta phát triển rất nhanh đặc biệt
là những năm gần đây kinh tế càng phát triển thì cơ sở hạ tầng lại càng phát triển. Vì
vậy, công ty cũng không ngừng đổi mới TSCĐ để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế.
Trong thời gian sử dụng một mặt TSCĐ được trích khấu hao vào giá thành theo
tỉ lệ quy định của nhà nước, mặt khác lại được theo dõi, xây dựng mức hao mòn. Giá
trị cịn lại thực tế có kế hoạch đổi mới.
Ngồi ra hàng năm cơng ty cịn tổ chức kiểm kê vào cuối năm vừa để kiểm tra
TSCĐ về mặt hiện vật để xử lý trách nhiệm vật chất đối với các trường hợp hư hỏng,
mất mát một cách kịp thời.
Ba mươi năm xây dựng và phát triển công ty cổ phần xây dựng số 1vinaconex đã thi cơng nhiều cơng trình trên tất cả các lĩnh vực ngành xây dựng, ở
mọi quy mô, đạt tiêu chuẩn chất lượng cao được Bộ xây dựng tặng thưởng nhiều
bằng khen, huy chương vàng chất lượng, trở thành một trong những doanh nghiệp
hàng đầu của ngành xây dựng Việt Nam.
Vũ Văn Bắc
QTKD Tổng hợp 45B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.1:Kết quả kinh doanh của cơng ty trong v năm gần đây:
Đơn vị: đồng.
Chỉ tiêu
1. Giá trị SXKD
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
152.194.213.457
282381125431
396421524305
131.362.102.051
2. Tổng doanh thu
213.266.124.535
252.262.884.528
247446199205
196281921051
3.Lợi nhuận trước thuế
3728069867
4. Nộp ngân sách
512.401.210
5. Lợi nhuận sau thuế
2684210304
6. Số lao động (người)
8328349347
5670595624
621452156
641.787.497
8328349347
4574463927
675265341
8328349347
3956158977
700
(đồng / tháng)
780
860
1200.000
7.TNBQ đầu người
750
1.330.000
1.450.000
1.650.000
Nguồn:báo cáo tài chính của phịng tài chính kế tốn hàn năm
Bảng tổng hợp giá trị xây lắp 5 năm gần đây:
Năm
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Doanh thu xây lắp hàng năm(đơn vị đồng)
131.432.176.510
195.099.336.157
252.262.884.528
247446199205
196281921051
Nguồn phịng tài chính kế tốn
Chỉ Tiêu
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
226819444602
291748993370
265396823801
356053955357
2.Tài sản lưu động hiện 204472585151
259341408105
233555620493
282123546351
có
3.Tổng tài sản nợ
207979265526
273095402199
243367524442
283321451123
204707548582
270407974710
227956533122
287457354341
động
5.Doanh thu xây lắp
195099336157
252262884528
247446199205
196281921051
6.LợI nhuận trước thuế
3728069867
8328349347
5670595624
4574463927
1.Tổng tài sản hiện có
4.Tổng tài sản nợ
Vũ Văn Bắc
lưu
QTKD Tổng hợp 45B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
7.Lợi nhuận sau thuế
2684210304
8328349347
5670595624
3956158977
Nguồn phòng tài chinh ké toán
Từ năm 2003 thực hiện chủ trương cổ phần hóa doanh nghiẹp nhà nước, cơng
ty đã chuyển đổI từ doanh nghiệp 100% vốn chủ sở hữu nhà nước thành cơng ty cổ
phần có vơn chủ sở hữu nhà nước chiếm 51%, hơn nữa việc tăng cường bồi dưỡng
đào tạo tuyển dụng kỹ sư tay nghề cao ,củng cố trang thiết bị máy móc,sư đồn kết
nhất trí của tồn thể cán bộ cơng nhân viên đã tạo động lực to lớn giúp công ty phát
triển vững vàng và hiệu quả trong 3 năm gần đây.
Năm 2003 là năm cơng ty tiến hành cổ phần hóa theo chủ trương của nhà
nước lợi nhuận của doanh nghiệp trước thuế đạt gần 4 tỷ đồng .sau năm 2003 công ty
cơ cấu lại thấy rõ ràng hiệu quả đạt được rất to lớn làm lợi nhuận trước thuế tăng từ 1
tới gần 3 lần .do được hưởng lợi từ ưu đại thuế nên năm 2004,2005 lợI nhuận sau
thuế của công ty đạt được đã tăng 2 tớI 3 lần so vớI năm 2003.Sang năm 2006 tổng
tài sản của công ty là 346.437.066.695đồng vào ngày 1\1\2006,nhưng tớI 30\6\2006
tổng tài sản của công ty đã lên tớI 356.053.955.357đồng. Nhìn vào bảng tổng hợp
giá trị xây lắp 5 năm gần đây ta thấy tư năm 2002 đến năm 2004 tổng giá trị xây lắp
tăng gần gấp đôi tương ứng tăng từ 131.432.176.510đ lên 252.262.884.528đ qua đó
chứng tỏ đã nỗ lưc rất lớn trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời
hoàn thành rất nhiều cơng trình trọng điểm cố gắng tăng doanh thu năm sau cao hơn
năm trước. Nhưng đến năm 2005, doanh thu xây lắp giảm từ 252284884528đ xuống
còn 247446199205đ chứng tỏ năm 2005 Cơng ty đã thực hiện ít cơng trình với giá trị
nhỏ hơn năm 2004. Đến năm 2006 , doanh thu xây lắp chỉ đạt 196281921051đ. Qua
đó ta thấy doanh thu xây lắp 2 năm liền 2005, 2006 liên tục giảm, điều đó thể hiện
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 2 năm gần đây gặp nhiều khó khăn, các
cơng trình ngày càng ít đi với sụ xuất hiện của nhiều Công ty hoạt động trong lĩnh
vực xây dựng cho nên thị phần của Công ty ngày càng giảm, điều đó đặt ra u cầu
Cơng ty phải có nhiều chính sách nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và khả năng
thắng thầu đối với các cơng trình trọng điểm nhằm tăng doanh thu xây lắp cho Công
ty trong những năm tới.
Vũ Văn Bắc
QTKD Tổng hợp 45B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hàng năm công ty không những đóng góp một khoản khơng nhỏ vào ngân sách nhà
nước, mà cịn tạo cơng ăn việc làm cho hơn 1000 lao động. Trong đó có hơn 900 lao
động có hợp đồng dài hạn . Do đặc điểm về lĩnh vực hoạt động nên cơng ty thường
xun có lao động thờI vụ :lao động vớI hợp đồng ngắn hạn và được hạch toán tạI
các độI xây dựng.
Sau đây là những thành tựu cơ bản trong quá trình hoạt động kinh doanh của
Công ty trong những năm gần đây được minh họa qua các biểu đồ sau :
Vũ Văn Bắc
QTKD Tổng hợp 45B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Vũ Văn Bắc
QTKD Tổng hợp 45B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phần II Thực trạng sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần
xây dựng số 1
I.Đặc điểm kinh tế kỹ thuật ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản cố định
của công ty
1. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty
VINACONEX1 là một doanh nghiệp xây lắp đã và đang hoàn thành nhiều cơng
trình trên tất cả các lĩnh vực của ngành xây dựng. Do có sự nỗ lực phấn đấu của tập
thể CBCNV và sự chỉ đạo sát sao của lãnh đạo cơng ty, sự giúp đỡ của các phịng ban
trong tổng công ty công ty đã vượt qua mọi khó khăn trở ngại, thực hiện thắng lợi
nhiêm vụ kế hoạch của công ty giao. Đặc biệt là công tác đầu tư kinh doanh phát
triển nhà đă có bước đột phá làm chuyển dịch đáng kể cơ cấu sản xuất kinh doanh
phát triển ổn định và bền vững. Theo giấy phép đăng ký kinh doanh, công ty được
phép đăng ký kinh doanh các nghành nghề sau :
+ Xây dựng các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp
+ Xây dựng các cơng trình hạ tầng : Giao thơng, Thuỷ lợi, Cấp thốt nước và sử lý
mơi trường
+ Xây dựng các cơng trình đường dây và trạm biến thế điện
+ Kinh doanh phát triển khu đô thị mới, Hạ tầng khu công nghiệp và kinh doanh bất
động sản
+ Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng
+ Tư vấn đầu tư, Thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, Lập dự án, Tư vấn đấu thầu,
Tư vấn giám sát, quản lý dự án
+ Kinh doanh khách sạn du lịch, lữ hành.
+ Đại lý cho các hãng trong và ngoài nước kinh doanh các mặt hàng phục vụ sản xuất
và tiêu dùng
+ Xuất nhập khẩu vật tư thiết bị xuất khẩu xây dựng
+ Lắp đặt thiết bị điện nước và trang trí nội thất
Vũ Văn Bắc
QTKD Tổng hợp 45B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Thiết kế tổng mặt bằng , kiến trúc, nội ngoại thất cơng trình dân dụng và cơng
nghiệp
+ Thiết kế hệ thống cấp thốt nước khu đô thị và nông thôn, sử lý nước thải và nước
sinh hoạt
+ Đo đạc khảo sát địa hình, điạ chất, thuỷ văn, phục vụ cho thiết kế cơng trình, lập dự
án đầu tư
+ Lắp ghép công nghiệp và dân dụng
2.Mơ hình tổ chức bộ máy của Cơng ty
Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty
Vũ Văn Bắc
QTKD Tổng hợp 45B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
P. GIÁM ĐỐC CÔNG
TY
P. KỸ
P. KỸ
THUẬT
THUẬT THI
THI
CÔNG
CÔNG
P. KINH TẾ
THỊ
TRƯỜNG
P. GIÁM ĐỐC CÔNG
TY
P. THIẾT
BỊ VẬT
TƯ
P. ĐẦU TƯ
P. ĐẦU TƯ
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 1
CHI NHÁNH TP.
HỒ CHÍ MINH
P. GIÁM ĐỐC CƠNG
TY
P. TÀI
CHÍNH KẾ
TỐN
P. TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 16
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 10
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 4
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 11
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 5
NHÀ MÁY
GẠCH LÁT
TERRAZZO
MINH
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 9
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 3
CHI NHÁNH TP.
NHA TRANG
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 2
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 12
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 6
ĐỘI ĐIỆN NƯỚC
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 7
ĐỘI CHUYÊN NỀ
KHÁCH SẠN ĐÁ
NHẢY QUẢNG
BÌNH
ĐỘI CHUYÊN MỘC CỐP
PHA
ĐỘI XE MÁY & BÊ TÔNG
THƯƠNG PHẨM
Vũ Văn Bắc
CÁC BAN CHỦ NHIỆM
CƠNG TRÌNH
QTKD Tổng hợp 45B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty
Ba mươi năm xây dựng và trưởng thành. Công ty cổ phần xây dựng số 1doanh nghiệp hạng 1 trực thuộc tổng công ty Xuất Nhập Khẩu Xây dựng Việt
Nam(VINACONEX)- đã thi công nhiều cơng trình ở mọi quy mơ trên các lĩnh vực
của ngành xây dựng, nhiều cơng trình sản phẩm đạt chất lượng cao được bộ Xây
dựng tặng thưởng nhiều huy chương vàng chất lượng, trở thành một trong những
doanh nghiệp xây dựng hàng đầu của ngành xây dựng Việt Nam, luôn khẳng định
được vị thế của mình trên thương trường và được khách hàng trong và ngoài nước
đánh giá cao về năng lực tổ chức thi cơng cơng trình.
Với mục tiêu phát triển phát triển bền vững công ty cổ phần xây dựng số 1vinaconex đã thực hiện chủ trưg đa doanh, đa sở hữu, đa ngành nghề; trong đó xác
định xây dựng dân dụng và cơng nghiệp là ngành chính; kinh doanh phát triển đô thị,
bất động sản là chủ chốt cho sự tăng trưởng; sản xuất công nghiệp là tiền đề cho sự
phát triển bền vững.
Là một doanh nghiệp có quy mơ lớn địa bàn hoạt động rộng nên ngồi những
đặc điểm chung của ngành xây dựng cịn mang một số đặc điểm riêng như sau:
Việc tổ chức sản xuất ở cơng ty mang hình thức khốn gọn các cơng trình, hạng
mục cơng trình, khối lượng các cơng việc cho các đơn vị trực thuộc.
Các xí nghiệp, đội trực thuộc được công ty cho phép thành lập bộ phận quản lý
độc lập. Được dùng lực lượng sản xuất của đơn vị hoặc thuê ngoài nhưng phải đảm
bảo tiến độ thi cơng.
Các xí nghiệp đều chưa có tư cách pháp nhân, chỉ có cơng ty có tư cách pháp
nhân. Cơng ty đảm nhận mọi quan hệ đối ngoại với các ban ngành. Giữa các xí
nghiệp, đội có mối quan hệ mật thiết với nhau, phụ trợ và giúp đỡ lẫn nhau trong q
trình hoạt động. Các xí nghiệp, đội được giao cho một số vốn nhất định.
Vũ Văn Bắc
QTKD Tổng hợp 45B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Quy trình thực hiện một cơng trình :
Chuẩn bị hồ sơ
dự thầu
Làm bài thầu
4. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Kiểm tra sản phẩm
Thực hiện thi cơng
4.1 Chức năng nhiệm vụ của phịng tổ chức hành chính :
Bên đặt hàng thơng
báo trúng thầu
Lập biện pháp thi cơng
Phịng tổ chức hành chính có vai trị là phòng tổng hợp tham mưu cho Giám
Nghiệm thu thanh toán
Bàn giao đưa vào sử dụng
đốc về tổ chức hoạt động và tổ chức quản lý nhân sự bao gồm :
+ Tổ chức sản xuất
+ Quản lý cán bộ công nhân viên
+ Bồi dưỡng cán bộ công nhân
+ Tiền lương
+ Văn Phòng
+ Thanh tra
+ Thi đua, khen thưởng kỷ luật
+ Thực hiện chế độBHXH đối với người lao động
+ Y tế
4.2 Chức năng nhiệm vụ của phòng kinh tế thị trường
-Nắm bắt các thông tin về thị trường hết sức quan trọng đối với sự phát triển
của một công ty ,dođó phịng thị trường được tổ chhứ với chức năng cung cấp thông
tin trên các mảng hoạt động sau :
+ công tác tiếp thị : đề ra và thực hiện các chiến lược tiếp thị ngắn hạn và dài
hạn
+ Công tác đấu thầu
+công tác quản lý hợp đồng xây lắp
+Công tác quản lý kinh tế
Vũ Văn Bắc
QTKD Tổng hợp 45B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+Công tác theo dõi và quản lý việc mua vật tư, thiết bi cung cấp cho cơng
trình
4.3 Chức năng nhiệm vụ của phịng kỹ thuật thi cơng
Tiến độ thi cơng, chất lượng cơng trình là vấn đề có tính sống cịn đối với một
cơng ty xây dựng bởi lẽ nó quyết định độ an tồn và lâu bền của cơng trình. Vì vậy
cơng tác theo doĩ tiến độ thi công và đảm bảo chất lượng cơng trình ln được coi
trọng và được giao cho phịng kinh tế kỹ thuật phụ trách.
+ Quản lý kỹ thuật chất lượng
+ Quản lý khối lượng thi công xây lắp
+ Quản lý máy móc- thiết bị và cơng cụ sản xuất
+ Cơng tác an tồn vệ sinh lao đơng
+ Cơng tác thống kê kế hoạch
4.4 Chức năng nhiệm vụ của phịng đầu tư
Phịng đầu tư cơng ty xây dựng số 1 được thành lập theo quyết định 1233/
QĐ-CV-TCLĐ ngày 12/12/2000. Tuy ra đời chưa lâu song phịng đã nhanh chóng
khẳng định vị trí khơng thể thiếu của mình trong cơng ty qua việc hoàn thành xuất
sắc các chức năng, nhiệm vụ được giao. Đó là:
+ Tham mưu cho giám đốc công ty và trực tiếp quản lý công tác đầu tư của
công ty
+ Lập kế hoạch đầu tư các dự án đầu tư của công ty
+ Lập báo cáo nghiên cứu khả thi cho các dự án đầu tư
+ Thực hiện và quản lý các dự án đầu tư của cơng ty
+ Thực hiện các quy định có lien quan, báo cáo tình hình thực hiện các dự án
đầu tư và kiến nghị các giaỉ pháp để thực hiện tốt các dự án
4.5 Chức năng nhiệm vụ của phòng Tài chính - kế tốn
Trong sự phát triển của nền kinh tế thị trường, thông tin được coi là nhân tố
quan trọng và doanh nghiệp nào nắm được thông tin nhanh chính xác sẽ có quyết
định kinh doanh kịp thơì hiệu quả. Thông tin bao gồm thông tin bên trong và thơng
tin bên ngồi doanh nghiệp. Một quyết định sang suốt là quyết định dựa trên sự kết
Vũ Văn Bắc
QTKD Tổng hợp 45B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hợp hiệu quả các yếu tố bên ngoài với tiềm lực của bản thân doanh nghiệp. Do đó
việc đánh giá chính xác tìêm lực của doanh nghiệp là cơng việc hết sức quan trọng,
và đó chính là nhiệm vụ của phịng Tài chính- Kế tốn. Các nhiệm vụ chủ yếu của
phịng Tài chính- Kế tốn, bao gồm:
+Tổ chức, sắp xếp bộ máy kế toán cho phù hợp với SXKD
+Xử lý, phân loại chứng từ, ghi chép phản ánh dữ liệu kế tốn
+Theo dõi q trình vận động, luân chuyển vốn, tài sản
+Theo dõi tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh của công ty
5. Đặc điểm về nhân sự của công ty
Biểu đồ: Tỷ lệ % CBCNV trong cơng ty theo trình độ
Kỹ sư
2%
28%
CĐTC
Cán bộ khác
59%
9%
2%
Vũ Văn Bắc
Công nhân kỹ
thuật
Lao động phổ
thông
QTKD Tổng hợp 45B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
STT
TRÌNH ĐỘ
1
Kỹ sư
2
Cao đẳng trung cấp
3
SỐ LƯỢNG
240
28%
79
9%
Cán bộ khác
-nt505
Lao động phổ thông
6
HĐ lao động thời vụ
Tổng số từ 1 đến 5
dài hạn
-nt-
2%
Cơng nhân kỹ thuật
5
Có hợp đồng
-nt19
4
Ghi chú
59%
17
2%
-ntCông nhân
946
860
Đây là đội ngũ cán bộ công nhân viên kỹ thuật có tri thức ,có tay nghề cao,đã
từng quản lý thi cơng nhiều cơng trình địi hỏi kỹ thuật cao,và không ngừng học tập
nâng cao kiến thức và tay nghề .Nhưng trong q trình thi cơng nhiều cơng trình ,do
thi cơng ở những địa điểm khác nhau nên công ty phải thuê một lực lượng lao động
thời vụ rất lớn,trong đó có nhiều lao động giản đơn ,lực lượng này thường khơng ổn
định vì nhiều người coi đây chỉ là cơng việc tạm bợ ,ln tìm cách chuyển nghề đẻ
mong muốn tìm được việc khác đỡ nặng nhọc ,vất vả lại tích luỹ được kinh nghiệm
nâng cao tay nghề .Do công nghệ và kỹ thuật xây dựng mới khơng ngừng phát
triển ,cơng ty đã có kế hoạch đào tạo và dào tạo lại đẻ tiếp thu với những đặc điểm
trên
6.đặc điểm về sản phẩm của công ty.
Vũ Văn Bắc
QTKD Tổng hợp 45B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất đăc biệt quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân.Nhiệm vụ tổng quát là tái sản xuất tài sản cố định của sản xuất vá
không sản xuất cho các nghành kinh tế và dịch vụ xã hội .Sản xuất và tiêu dùng xã
hội ngày càng cao về quy mơ và trinh độ thì nhu cầu về sản phẩm xây dựng ngày
càng phải gia tăng cả về số lượng lẫn chất lượng .
Ngoài viêc tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân dưới hình thức xây dựng
mới,trong quá trình sử dụng,tài sản cố định khơng ngừng bị hao mịn hữu hinh và vơ
hình .
Sản phẩm xây dựng có tính đơn chiếc: Sản phẩm của công ty cổ phần xây dựng
số 1 chủ yếu là các cơng trình xây dựng- mỗi sản phảm xây lắp được tiến hành đơn
chiếc, không thể sản xuất hồn chỉnh từng sản phẩm xây dựng ( ví dụ như xây một
ngơi nhà ở) để sau đó mang ra thị trường bán hoặc trao đổi. Các sản phẩm xây dựng
thường được đặt hàng đơn chiếc và sản xuất cũng tiến hành đơn chiếc từng sản
phẩm. Sản phẩm xây dựng được sản xuất ra ở những địa điểm khác nhau, chi phí
khác nhau, thậm chí đối với cùng một loại hình sản phẩm. Khả năng trùng lặp về mọi
phương diện kỹ thuật, cơng nghệ, chi phí, mơi trường… là rất ít.
Thời gian sử dụng và giá trị sản phẩm: Yêu cầu về độ bền vững và thời gian sử
dụng các sản phẩm xây dựng thường lớn và dài ngày.
Ngay cùng một sản phẩm có kết cấu và kiến trúc giống nhau, chi phí sản xuất sản
phẩm cũng có sự khác nhau. Hoạt động thi công xây dựng do nhiều người iến hành,
nhiều hoạt động nghề nghiệp khác nhau đồng thời trên một mặt bằng và không gian
khá rộng lớn. Địa điểm thi công xây dựng là không ổn định, ảnh hưởnglớn đến
chun mơn hố cũng như nang cao năng suất lao động.
6. Thị trường
Các cơng trình xây dựng (sản phẩm cuối cùng của sản xuất xây lắp) như là
nhà cửa , kho tàng, các trung tâm thương mại, các trung tâm tổ chức hội nghị, vật
kiến trúc, các thiết bị lắp đặt… đều được thi công trên một địa điểm, nơi đó đồng
thời gắn liền với việc tiêu thụ và thực hiện giá trị sử dụng của sản phẩm.
Vũ Văn Bắc
QTKD Tổng hợp 45B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khách hàng của công ty là các tỉnh , các tổ chức trung ương (các trung tâm
thương mại, các trung tâm tổ chức hội nghị..), các nhà đầu tư trong và ngoài nước…
7. Đặc điểm về công nghệ
Do đặc điểm của lĩnh vực xây dựng là các cơng trình nên hầu hết các tài sản cố
định của Công ty là để phục vụ cho công tác thi cơng các cơng trình xây dựng từ nhỏ
đến lớn. Do vậy, máy móc thiết bị của Cơng ty nhằm phục vụ q trình thi cơng. Sau
đây là bảng năng lực máy móc của Cơng ty :
Bảng : Năng lực máy móc thiết bị của cơng ty
Số TT
1
1.1
1.2
2
2.1
3
3.1
3.2
4
4.1
4.2
5
5.1
5.2
6
6.1
6.2
7
7.1
7.2
7.3
7.4
7.5
8
8.1
8.2
8.3
8.4
9
9.1
9.2
9.3
Tên thiết bị
Thiết bị sử lý nền móng
Máy ép cọc
LoạI EC-200T
Máy khoan cọc nhồi
HITACHI KH150-3
Máy đầm đất
Máy đầm
Máy đầm cóc MIKASA
Máy xúc
KOBWLCO-SK100W bánh lốp
May lu DU48BT
Phương tiện vận tảI
Ơ tơ tự đổ MAZ5551
Ơ tơ vận tảI thùngHYUNDAI
Xe vận chuyển bê tơng
KMAZ
NISAN
Xe vận tảI chun dùng
Ơ tơ ZiL téc nước
Xe bơm bê tơng
MITSHUBITSHI A 1000B
Bơm bê tông tĩnhCIFA
Bơm bê tông tĩnhhPSA1400
TRạm trộn bê tông
TEKA-TRANSMIX750
Trạm trộn AB-60
Trạm trộn IMI
Trạm trộn AB60
May trộn bê tông
loạI HD 750
LoạI JZC200
loạI 150
Vũ Văn Bắc
Số Lượng Năm sản Xuất
Nước sản xuất
Công suất hoạt động
1
2000
Nhật
Pmax=250T
2
1992
Nhật
Pmax=150HP
4
2000
Nhật
EX 160
1
1
1999
1998
Nhật
Nga
100hp,0,4m3
110CV,8TẤN
5
9
2000
1996
Nga
Hàn Quốc
180hp,10tấn
2,5TẤN
4
2
1996
1993
Nga
Nhật
6m3
8m3
10
1999
Nga
150cv
5
3
1
1995
2003
2001
Nhật
Đức
Q=100m3\h
0m3/h
60m3/h
1
3
7
5
1995
1992
2002
2003
Đức
Đức
Đức
Nhật
55kva
60m3
75kva,50m3/h
60m3/h
8
5
4
1998
1999
1998
Nga
Trung Quốc
Ý
động cơ nổ
2,8kw, 200lít
1,5kw, 150lít
QTKD Tổng hợp 45B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
10
11
11.1
11.2
11.3
11.4
11.5
12
12.1
13
13.1
13.2
13.3
14
14.1
14.2
14.3
15
15.1
15.2
16
16.1
16.2
17
17.1
17.2
17.3
17.4
17.5
17.6
17.7
17.8
17.9
18
18.1
18.2
18.3
18.4
19
Máy trộn vữa
Cẩu tháp
KB401
KB403
POTAIN MCH3/36B
KROLL-K180
Xe cẩu tảI HINOFC114SA
Cần trúc bánh lốp
Ơtơ cần trục MAZ
Máy nén khí
FIAC AB500/1700
YAMA500/2900
CHO-500
Máy phát điện
DENYO-SPK150
AHC-125
AHC-100
Máy vận thăng
Thang tảI KUMKANG
Máy Elevator TII-16
Máy xoa mặt bê tông
Máy ORIMAR900
Máy ROBIN-EY
Máy cắt uốn sắt
Máy cắt thép VILLATA
Máy uốn thép VILLATA
Máy cắt thép TAKEDA
Máy cắt thép TOYO
Máy uốn thép TOYO
Máy cắt uốn thép
Máy khoan bê tông
Máy HILLTI-DD-160E
Máy HILLTI-TE-76
Thiết bị đo lường
Máy đo đạc điện tửLAICA705
Máy kinh vĩ theo 20B
Máy kinh vĩ
Máy thủy chuẩNds-2011
Máy bơm các loạI
8
2000. 1999
Trung Quốc
4,5KW, 350lít
3
2
2
1
3
1990
1989
2000
1999
2000
Nga
Nga
Pháp
Đan Mạch
Đan Mạch
90kva
125KVA
70kva
135kva
5.5tấn
2
1990
Nga
180cv, 10tấn
5
2
3
2000
2001
1999
Ý
Đài loan
Nga
15HP
15hp
Q=25m3
1
4
1
1999
1999
2000
Nhật
Nga
Nga
125KVA
125kva
95kva
1
4
2000
2001
Hàn Quốc
Nga
20kva
3,2kw
2
6
1999
2000
Trung Quốc
Nhật
Ex 160
30m2/h
3
2
3
1
3
15
2001
1999
1999
2000
1999
2001
Ý
Ý
Nhật
Nhật
Nhật
Trung Quốc
5,5KW
2,4KW
5,5Kw
3Kw
Ex 160
5.5 ,2,5
3
1
2000
1999
Nhật
Nhật
2,2Kw
4,5Kw
2
3
1
2
18
2002
1999
2000
1999
1999
Thũy Sỹ
Đức
Nga
Đức
Nhật,Ý
Nguồn : Công ty VINACONEX 1
II.Thực trạng sử dụng tài sản cố định của công ty VINACONEX 1
1.Cơ cấu biến động của tài sản cố định tại cơng ty
Do đặc điểm sản xuất của Cơng ty có quy mô lớn, ở nhiều lĩnh vực đặc biệt là
ở lĩnh vực Xây dựng, thiết kế, thi công và kinh doanh những vật liệu Xây dựng. Vì
vậy, quy trình cơng nghệ rất đa đạng và phức tạp. Hiện nay TSCĐ trong Cơng ty
Vinaconex 1 được phân loại theo hình thái biểu hiện và công dụng kinh tế. TSCĐ là
Vũ Văn Bắc
QTKD Tổng hợp 45B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
một bộ phận quan trọng trong kinh doanh của doanh nghiệp và nó mang ý nghĩa
quyết định tới năng lực sản xuất của công ty.
a. Cơ cấu TSCĐ và tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty
Loại tài sản cố
định
Nhà cửa, vật
kiến trúc
Máy móc thiết
bị
Phương
tiện
vận tải truyền
dẫn
Thiết bị dụng
cụ quản lý
TSCĐ phúc lợi
Các loại TSCĐ
vơ hình khác
Tổng
31/12/2003
31/12/2004
31/12/2005
31/12/2006
6.976.612.795
6.976.612.795
6.967.612.795
7.019.041.795
23.486.968.124
24.547.546.157
25.792.329.974
26.713.516.086
6.685.490.535
10.117.338.794
14.872.211.782
15.026.573.328
210.321.124
257.428.733
409.051.813
597.457.609
1.215.111.321
330.000.000
1.525.650.720
330.000.000
1.525.650.720
330.000.000
1.525.650.720
349.500.000
36.607.692.441
43.745.577.199
49.896.857.084
51.231.739.538
Nguồn: Phịng tài chính kế tốn
Ta thấy TSCĐ của công ty đang dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh chứ khơng
có TSCĐ khơng cần dùng và TSCĐ chờ xử lý. Điều này cho thấy công ty đã huy động tối đa
và khai thác triệt để nguồn TSCĐ, đây là biện pháp của công ty nhằm giảm đáng kể chi phí
cho việc bảo quản và tránh được hao mịn vơ hình. TSCĐ đang dùng tính hết ngày 31/12/2004
là 43.745.577.199 đồng tăng 7.137.884.758 đồng so với cùng kỳ năm 2003, tăng tương ứng
20.37%. Tổng TSCĐ của Công ty là 291.748.993.370 chiếm gần 15% tỷ trọng của tổng vốn
kinh doanh, một tỷ trọng khơng cao. trong đó TSCĐ dùng trong SXKD là 42.179.926.497
đồng, chiếm 96,51% tổng TSCĐ đang dùng . Nhà cửa, vật kiến trúc là 6.967.612.795 đồng
chiếm tỷ trọng là 15,94%, tăng 72.540.827 đồng (tương ứng với 1,052%). Phương tiện vận
tải, truyền dẫn là 10.117.338.794 đồng, tăng 3.043.412.461 đồng chiếm 43,023%; MMTB
của năm 2004 là 24.547.546.157 đồng, tăng so với cùng kỳ năm 2003 là 4.696.866.512 đồng
(tương ứng với 23,661%). Ta thấy rằng trong giai đoạn 2002 – 2003 TSCĐ của Cơng ty tăng
đều khơng có gì vượt trội nhưng bước sang năm 2003 – 2004 thì MMTB và Phương tiện vận
vận tải của Công ty tăng nhanh và chiếm tỷ trọng cao trong tổng TSCĐ đang dùng trong sản
xuất. Bước sang năm 2005 tài sản cố định tiếp tục tăng 6151279885 đ so với cùng kỳ năm
Vũ Văn Bắc
QTKD Tổng hợp 45B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2004, tăng tương ứng 14,06%. Qua đó ta thấy, sang năm 2005 Cơng ty tiếp tục đầu tư mua
sắm tài sản cố định. Biểu hiện qua việc tài sản cố định năm 2005 tăng 14,06% so với năm
2004. Sang năm 2006 tài sản cố định tiếp tục tăng, điềư đó được thể hiện qua bảng số liệu
trên, tức tăng 1334882454 đ tăng tương ứng 2,68% nâng tổng tài sản của Công ty lên tới
356053955357 đ, trong đó tài sản cố định chiếm 25% tổng tài sản
Và đây cũng là nhân tố góp phần làm tăng TSCĐ của công ty, điều này chứng tỏ
rằng công ty đang đầu tư mạnh hơn vào 2 loại TSCĐ này mặc dù tỷ trọng này còn thấp so với
đặc điểm ngành nghề của cơng ty.Nhưng qua đó chứng tỏ rằng công ty đã chú trọng hơn vào
việc thay đổi MMTB và Phương tiện vận tải, từ đó góp phần tăng hiệu quả sản xuất kinh
doanh, để ngày càng thích ứng với nhu câu của thi trường. Các loại máy móc, thiết bị vận tải
là TSCĐ chiếm tỷ trọng lớn nhất và tăng tương đối từ đầu năm đến cuối năm. Điều
này phản ánh sức tăng năng lực sản xuất của Cơng ty. Giá trị thiết bị máy móc, thiết
bị vận tải tăng gần như chiếm hết số vốn tăng trong kỳ. Điều này chứng tỏ Công ty
đã quan tâm sửa đổi lại cơ cấu bất hợp lý ở đầu kỳ. Nhiệm kỳ sản xuất Cơng ty đã có
điều kiện thực hiện tốt hơn do có nhiều máy móc mới được trang bị.
Ngồi ra TSCĐ đó là Thiết bị, dụng cụ quản lý của Công ty đã được quan tâm vá
đâu tư khá cao điều đó được thể hiện qua bang trên khi thiết bi,dụng cụ quản lý của công ty
liên tục tăng qua các năm từ năm 2003 -2006 tương ứng tăng từ 210.321.124đ năm 2003 lên
597.457.609đ năm 2006 . Như vậy TSCĐ đang sử dụng chiếm một tỷ trọng lớn nhất,
điều này giúp Công ty đảm bảo được nhịp độ sản xuất, số vốn dự phịng được duy trì
ở mức hợp lý đối với những máy móc thiết bị chủ yếu, tránh được việc ứ đọng vốn
khơng cần thiết.
Vì đặc điểm sản xuất lên TSCĐ của Công ty chờ thanh lý chiếm một tỷ
trọng nhỏ không đấng kể, chứng tỏ Công ty đã làm tốt công tác sử dụng và bảo quản.
b. Tình hình tăng giảm nguyên giá, hao mịn, giá trị cịn lại của TSCĐ
Nhằm nắm được tình chung về TSCĐ, cũng như tình hình tăng, giảm TSCĐ,
Cơng ty tiến hành thành lập báo cáo kiểm kê TSCĐ và báo cáo TSCĐ hàng năm.
Trong việc xác định nguyên giá TSCĐ, Công ty đã sử dụng giá thực tế trên thị
trường của các TSCĐ cùng loại.
Vũ Văn Bắc
QTKD Tổng hợp 45B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Để đánh giá được chính xác về năng lực hoạt động của TSCĐ thì ta phải xem
xét tình trạng kỹ thuật TSCĐ của cơng ty thông qua.
Ta thấy qua 3 năm, Công ty liên tục đầu tư vào TSCĐ mà chủ yếu là máy
móc, Phương tiện vận tải, truyền dẫn. Năm 2004, nguyên giá TSCĐ tăng do Cơng ty
có mua chủ yếu là các Phương tiện vận tải tăng từ685.490.535đlên
10.117.338.794đvà phương tiện vận tải tiếp tục tăng mạnh vào năm 2005 tương ứng
tăng lên 14.872.211.782đvà tiếp tục tăng nhẹ vào năm 2006, cịn máy móc tuy có
tăng nhưng khơng nhiều. Năm 2003, 2004,2005,2006 ngun giá có tăng nhưng tăng
khơng đáng kể chỉ tăng từ 23.486.968.124đ năm 2003 lên 26.723.516.036đ vào năm
2006 và cón xu hướng tăng thêm nữa. Và việc hao mòn tăng 2003 là đúng, do
MMTB ngày càng cũ dần đi, mặt khác năm 2003 là năm cơng ty tiến hành cổ phần
hố nên máy móc thiết bị hay TSCĐđã quá cũ kỹ thị công ty tiến hành đánh giá lại và
đã khấu hao hết nhưng tái sản đã quá lạc hậu. tuy nhiên điều này làm ảnh hưởng đến
tình hình sản xuất kinh doanh của công ty do VCĐ ngày càng nhỏ đi. Bước sang năm
2005 tỷ lệ hao mòn đã giảm hơn so với năm 2004 vì Cơng ty đã mua săm một số loại
máy moc mới có chất lương cao hơn nhưng Máy móc thiết bị trước. Trong tổng giá
trị TSCĐ đưa vào sản xuất thì thiết bị, dụng cụ quản lý là khoản mục có mức khấu
hao cao nhất vì đây là loại TSCĐ có tuổi đời ngắn nhất trong các loại TSCĐ, tới 82%
vì khoản mục này có tuổi đời thấp nên được đánh khấu hao nhanh. Ta thấy được rằng
tỷ lệ hao mòn của các loại TS tham gia vào sản xuất Cơng ty cịn cao chứng tỏ Cơng
ty vẫn cịn sử dụng nhiêu loại TS cũ khơng đáp ứng được nhu cầu sản xuất, kinh
doanh ngày càng phức tạp của cơng ty.
- Giá trị cịn lại của TSCĐ phản ánh số vốn cố định hiện thời của Công ty.Giá trị
này tăng trong giai đoạn 2003 - 2006, nhưng chủ yếu là: Nhà cửa, vật kiến trúc.
MMTB Như vậy quy mơ của vốn cố định tuy có tăng. nhưng mức tăng khơng
cao ngày càng có xu hướng giảm xuống. Điều này ảnh hưởng đến việc nâng cao
năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm của
Công ty, làm ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh trên thị trường.Điều này ảnh
hưởng đến khả năng sản xuất và cạnh tranh của Công ty.
Vũ Văn Bắc
QTKD Tổng hợp 45B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.Phương pháp tính khấu hao
Hiện nay Công ty đang áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng dựa
trên thời gian sử dụng hữu ích ước tính của tài sản. tỷ lệ khấu hao được tính phu hợp
với tỷ lệ khấu hao quy định tại Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của
bộ tài chính
Thời điểm trích khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ thực hiện
theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Chi phí khấu hao được phân bổ như một khoản
chi phí sản xuất chung vào từng phân xưởng, theo từng mã hàng.
Vũ Văn Bắc
QTKD Tổng hợp 45B