Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

van 7 tuan 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.37 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 10 Tiết PPCT: 37. Ngày soạn: 22/ 10/ 2016 Ngày dạy : 25/ 10/ 2016. Văn bản:. NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ ( Hồi Hương Ngẫu Thư) - Hạ Tri Chương A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Cảm nhận tình yêu quê hương bean chặt, sâu đậm chợt nhói lên trong một tình huống ngẫu nhiên, bất ngờ được ghi lại một cách hóm hỉnh trong bài thơ that ngôn tứ tuyệt luật Đường. - Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong bài thơ tuyệt cú B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương. - Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. - Nét độc đáo về tứ của bài thơ. - Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu bài thơ tuyệt cú qua bản dịch tiếng Việt. - Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường. - Bước đầu so sánh bản dịch thơ và phiên âm chữ Hán. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tình yêu quê hương của mình. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: Lớp: 7A3 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 7A4 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 7A5 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc diễn cảm bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”,nêu ý nghĩa của bài thơ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Xa quê nhớ quê là lẽ tất nhiên, nhưng về quê mà vẫn còn ngậm ngùi mới là điều lạ. đó chính là tình cảm của nhà thơ Hạ Tri Chương trong bài thơ “Hồi hương ngẫu thư” … HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung. I. GIỚI THIỆU CHUNG (5’) 1. Tác giả: (?) Em hãy giới thiệu vài nét về tác + Hiệu là Tứ Minh cuồng khách giả Hạ Tri Chương và hoàn cảnh sáng + Làm quan trên 50 năm tác bài thơ? 2. Tác phẩm: - Bài thơ được sang tác nhân một chuyến tác giả về thăm quê. - Thểloại: - Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc tìm hiểu văn bản. - Bản phiên âm: nhịp 4/3, riêng câu 4 nhịp 2/5. giọng chậm, buồn, riêng câu 3 giọng hơi nhạc nhiên, câu 4 giọng hỏi, cao hơn và nhấn mạnh - Giáo viên yêu cầu học sinh giải nghĩa tất cả các từ trong bản phiên âm. (?) Qua tựa đề, em thấy sự biểu hiện tình yêu quê hương trong bài thơ có gì đáng chú ý? (Em hiểu thế nào về từ “ngẫu”? tại sao lại “ngẫu nhiên viết”?) (?) Ở câu 1 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? (HS yếu) (?) Hai câu thơ đầu những từ nào đối lập nhau về nghĩa? Phép đối ở đây làm nổi bật điều gì? (?) Em hãy phân tích phép đối trong câu thứ 2, cho biết hiệu quả nghệ thuật của nó? (HS khá giỏi) (?) Có một tình huống bất ngờ nào xảy ra khi nhà thơ vừa đặt chân về đến làng ? (?) Tại sao lại có thể xảy ra chuyện như thế? (?) Điều đó tác động như thế nào đến thái độ và tâm trạng nhà thơ?. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc-hiể chú thích 2.Tìm hiểu văn bản a. Hai câu đầu Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi Hương âm vô cải, mấn mao tồi.  Phép đối, lời kể – tả chân thực, sâu sắc  Quãng đời xa quê làm quan đã làm thay đổi về vóc người, tuổi tác nhưng giọng nói quê nhà vẫn không thay đổi. b. Hai câu cuối Nhi đồng tương kiến, bất tương thức Tiếu vấn: khách tòng hà xứ lai?  Giọng điệu bi hài, hóm hỉnh.  Nhà thơ ngỡ ngàng, xót xa khi bị coi là khách lạ ngay trên chính quê hương của mình. 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật: Sử dụng yếu tố tự sự, câu tứ độc đáo. Sử dụng biện pháp tiểu đối hiệu quả. Có giọng điệu bi hài thể hiện ở hai câu cuối. b. Nội dung: Tình quê hương là một trong những tình cảm lâu bềnvà thiêng liêng nhất của con người. * Ý nghĩa văn bản: Tình quê hương là một trong những tình cảm lâu bền và thiêng liêng nhất trong mỗi con người.. (HSTL trong 3 phút) (?)Cho biết ND và NTcủa bài thơ? * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC học. * Bài cũ: Học thuộc bản dịch thơ + ghi nhớ - Học thuộc bản dịch thơ + ghi nhớ * Bài mới: Chuẩn bị: soạn bài Từ đồng nghĩa.. E. RÚT KINH NGHIỆM: + Học sinh: ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ . + Giáo viên : ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ . –.------------------------------------------ & -------------------------------------------—.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần: 10 Tiết PPCT: 38. Ngày soạn: 22/ 10/ 2016 Ngày dạy : 25/ 10/ 2016. Văn bản: ( Hướng dẫn đọc thêm ). BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ (MAO ỐC VỊ THU PHONG SỞ PHÁ CA) - Đỗ Phủ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của tác phẩm. - Thấy được đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ được thể hiện trong bài thơ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Đỗ Phủ - Giá trị hiện thực: phản ánh chân thực cuộc sống của con người. - Giá trị nhân đạo: thể hiện hoài bão cao cả và sâu sắc của Đỗ Phủ, nhà thơ của những người nghèo khổ bất hạnh. - Vai trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình; đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc-hiểu văn bản thơ nước ngoài qua bản dịch tiếng Việt. - Rèn kĩ năng đọc-hiểu, phân tích bài thơ qua bản dịch tiếng Việt. 3. Thái độ: - Yêu mến nhà thơ Đỗ Phủ, thương yêu và thông cảm với những người ngèo khổ. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thuyết trình, bình giảng D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: Lớp: 7A3 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 7A4 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 7A5 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy đọc thuộc lòng bài thơ: “Hồi hương ngẫu thư” Hãy cho biết tâm trạng của tác giả mới bước về quê? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Nếu như Lý Bạch được mệnh danh là “Tiên thơ” mang một tâm hồn tự do, hào phóng thì Đỗ Phủ lại chính là một nhà thơ hiện thực lớn nhất trong lịch sử thơ ca cổ điển Trung Quốc. Thơ ông được mệnh danh là “Thi sử” vì thơ ông phản ánh một cách chân thực, sâu sắc bộ mặt xã hội đương thời. ->Tìm hiểu Đỗ Phủ và bài thơ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung (?) Dựa vào chú thích trong SGK, em hãy nêu vài nét về cuộc đời và sự nghiệp văn học của nhà thơ Đỗ Phủ (HS yếu) (?) Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả: - Nhà thơ nổi tiếng đời Đường (Trung Quốc) - Được mệnh danh là “thi thánh” 2. Tác phẩm: - Thể thơ: cổ thể.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nào? Em hiểu gì khi đọc tựa đề của bài thơ? II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn tìm 1.Đọc và tìm hiểu từ khó hiểu văn bản 2. Tìm hiểu văn bản Hướng dẫn đọc: giọng vừa kể, vừa tả, vừa bộc lộ cảm xúc buồn bã, bất a. Nội dung: lực, cay đắng ở 3 khổ đầu; giọng * Nỗi khổ của người nghèo trong cơn hoạn nạn. phấn chấn hơn ở khổ cuối * Tháng tám…gió thét già Cuộn mất ba lớp tranh… (?) Trong 4 nội dung đó, nội dung * Trẻ con khinh ta già… nào phản ánh nỗi khổ của người … cướp giật ngay trước mặt nghèo trong hoạn nạn? Nội dung nào gào chẳng được lòng ấm ức phản ánh ước vọng của tác giả? * Mền vải lạnh tựa sắt nhà dột chẳng chừa đâu (?)Tìm những nỗi khổ được nhà thơ  Mất mát về của cải do thiên tai, đau lòng vì cuộc sống thể hiện trong bài thơ? (HS yếu) cùng cực làm thay đổi tính cách trẻ thơ, hoàn cảnh gia đình nghèo túng, khó khăn những nỗi khổ cứ dồn dập. * Ước mơ của tác giả … Nhà rộng muôn nghìn gian … Che khắp thiên hạ (?) Đã khổ vì nhà bị tốc mái, nhà …Riêng lều ta nát chịu rét cũng được thơ còn khổ thêm vì lí do gì khác?  Ước mơ cao cả, chan chứa lòng vị tha và tinh thần nhân đạo của nhà thơ: yêu thương người nghèo, mong muốn (?) Trong các khổ thơ này, tác giả họ được ấm no hạnh phúc. đã kết hợp các phương thức biểu đạt b. Nghệ thuật: - Viết theo bút pháp hiện thực, tái hiện nào? lại các chi tiết, các sự việc nối tiếp, từ đó khắc hoạ bức tranh về cảnh ngộ của những người nghèo khổ. (?) Bài thơ thể hện ước mơ gì của - Sử dụng các yếu tố miêu tả tự sự và biểu cảm. nhà thơ?Qua đây em thấy dược tình 3. Tổng kết: cảm gì của Đỗ Phủ đối với người - Ghi nhớ SGK/134) nghèo? Ý nghĩa: Lòng nhân ái vẫn còn tồn tại ngay cả khi con người phải sống trong hoàn cảnh nghèo khổ, cùng cực. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Trình bày cảm nghĩ về tấm lòng của nhà thơ *HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự đối với những người nghèo khổ. học * Bài mới: Soạn bài: Tứ đồng nghĩa. - Trình bày cảm nghĩ về tấm lòng *Hướng dẫn bài kiểm tra văn: của nhà thơ đối với những người - Ôn lại các bài thơ thuộc văn học Trung đại Việt nam đã nghèo khổ. học, nắm chắc nội dung, nghệ thuật, thể loại, tác giả của các bài thơ đó. *Hướng dẫn bài kiểm tra văn: - Ôn lại nội dung các bài ca dao về tình cảm gia đình. E. RÚT KINH NGHIỆM: + Học sinh: ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ . + Giáo viên : ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> –.------------------------------------------ & -------------------------------------------—. Tuần: 10 Tiết PPCT: 39. Ngày soạn: 22/ 10/ 2016 Ngày dạy : 26/ 10/ 2016 Tiếng việt:. TỪ ĐỒNG NGHĨA A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa, phân loại từ đồng nghĩa, phân biệt được sắc thái khác nhau giữa từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn. - Nâng cao kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa, phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn 2. Kĩ năng: - Nâng cao kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa 3. Thái độ: - GD HS có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: Lớp: 7A3 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 7A4 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 7A5 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Đọc thuộc lòng, nêu ý nghĩa bài thơ “Hồi hương ngẫu thư”? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài TV có vốn từ vựng rất phong phú, chính vốn từ vựng phong phú đó làm cho TV thêm giàu và đẹp.Trong đó các từ cùng nghĩa ta gặp rất nhiều. Vậy để hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa, hôm nay chún ta cùng tìm hiểu về bài Từ đồng nghĩa. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung (?) Dựa vào kiến thức cũ, hãy tìm các từ có nghĩa giống với mỗi từ: rọi, trông?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Thế nào là từ đồng nghĩa? Ví dụ 1: - Rọi: soi, chiếu, dọi…. - Trông: nhìn, ngó, liếc, quan sát… (?) Hãy đặt câu với mỗi từ em vừa tìm  Các từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. được. Ví dụ 2: Từ trông trong bản dịch thơ có nghĩa Trông: + coi sóc, giữ gìn (chăm sóc, trông coi...) là “nhìn để nhận biết”. Ngoài ra, còn + mong (mong chờ, trông mong…) có các nghĩa sau: - Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn  Từ nhiều nghĩa thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa - Mong khác nhau. (?) Tìm từ đồng nghĩa với 2 nghĩa còn lại của từ Trông? Ghi nhớ:sgk..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> (?)Theo em, từ trông có đặc điểm gì về nghĩa? Thuộc từ nhiều nghĩa. (?) Từ ví dụ trên, em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa? (?) Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau: cho, mẹ, bố, khen? Trao-tặng, má-ubầm, tuyên dương, biểu dương..) (?) So sánh nghĩa của từ quả và trái trong 2 ví dụ trên. Chúng có thể thay thế cho nhau được không? Vì sao?. 2. Các loại từ đồng nghĩa và cách sử dụng từ đồng nghĩa Ví dụ 1: a. Quả = trái - Hai từ có sắc thái ý nghĩa trung hoà nên thay thế được cho nhau.  Từ đồng nghĩa hoàn toàn b. Bỏ mạng đều chết chết vô ích ( khinh bỉ) Hy sinh chết vì nghĩa vụ( kính trọng). Giống nhau khác nhau (?) Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong 2 ví dụ trên có gì giống và - Hai từ có sắc thái ý nghĩa khác nhau nên không thể khác nhau? Từ nào có sắc thái trang thay thế cho nhau.  Từ đồng nghĩa không hoàn toàn trọng? Ghi nhớ: SGK (?) Thử thay thế hai từ này cho nhau 3.Cách sử dụng từ đồng nghĩa - Từ đồng nghĩa hoàn toàn thay thế được cho nhau. và rút ra nhận xét. - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn không thay thế được cho nhau nên khi nói, viết cần lựa chọn từ ngữ (?) Vậy từ đồng nghĩa có mấy loại? (?)Trong các từ đồng nghĩa trên, nhóm cho phù hợp với văn cảnh. từ nào không thể thay thế cho nhau? II. LUYỆN TẬP BT1: Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa Vì sao? Nhà thơ = thi nhân (?) Từ đó em rút ra được điều gì về Gan dạ = can đảm Mổ xẻ = giải phẫu Thay mặt = đại diện việc sử dụng từ đồng nghĩa? Của cải = tài sản Chó biển = hải cẩu Năm học = niên học (?)Tìm những từ đồng nghĩa với nhau Đòi hỏi = yêu cầu BT3: Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa vời từ và đặt câu. *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện toàn dân Mũ = nón Hòm = rương tập Muỗng = thìa Bao diêm = hộp quẹt, bật lửa GV cho HS làm phần luyện tập Muôi = vá Dứa = thơm Câu 1: Tìm từ HV đồng nghĩa? BT5: Phân biệt nghĩa Cá nhân Câu 2: Tìm từ địa phương đồng nghĩa? An: sắc thái bình thường Xơi: sắc thái lịch sự, xã giao Nhóm Câu 3: Phân biệt sắc thái nghĩa của từ? Chén: sắc thái thân mật, thông tục Yếu đuối: sự thiếu hẳn sức mạnh về thể chất hoặc Cá nhân Câu 6: Chọn từ phù hợp sắc thái để tinh thần BT6: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống điền? Thành quả – thành tích Nhóm. Ngoan cố – ngoan cường Nghĩa vụ – nhiệm vụ *HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn học III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC sinh tự học * Bài cũ: Viết đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng - Viết đoạn văn ngắn trong đó có sử các từ đồng nghĩa. dụng các từ đồng nghĩa. * Bài mới:Soạn bài Cách lập ý cho bài văn biểu cảm E. RÚT KINH NGHIỆM: + Học sinh: .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ............................................................................................................................................................ . + Giáo viên : ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ . –.------------------------------------------ & -------------------------------------------— Tuần: 10 Tiết PPCT: 40. Ngày soạn: 23/ 10/ 2016 Ngày dạy : 27/ 10/ 2016. Tập làm văn:. CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm văn biểu cảm - Nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm - Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng cách lập ý hợp lí với các đề văn cụ thể. 3. Thái độ: - GD HS tình yêu quê hương , đất nước , người thân. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: Lớp: 7A3 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 7A4 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 7A5 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Vì sao trước khi viết ta phải tìm hiểu đề, tìm ý cho bài văn? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Muốn làm bài văn biểu cảm hay, các em phải có nhiều cách lập ý. Để giúp các em có thể mở rộng phạm vi lập ý và kĩ năng viết văn biểu cảm ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung. Gọi HS đọc đoạn văn viết về cây tre (?) Cây tre có công dụng gì trong đời sống con người? (?) Trong tương lai cái gì sẽ thay thế tre? (HS khá yếu) (?) Tác giả bày tỏ tình cảm với cây tre bằng cách nào? Gọi học sinh đọc đoạn văn về con gà đất (?) Niềm say mê con gà đất của tác giả bắt nguồn từ suy nghĩ nào?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Những cách lập ý của bài văn biểu cảm Ví dụ:sgk/117 a/ Nứa tre chia ngọt sẻ bùi … … rồi đây lớn lên sẽ quen dần với sắt thép và xi măng cốt sắt … Ngày mai … sắt thép có thể nhiều hơn tre nữa …  Liên hệ hiện tại với tương lai b/ …say mê con gà đất … được hoá thân thành con gà đất … như người nghệ sĩ thổi kèn đồng…đồ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> (?) Từ hình ảnh con gà đất, tác giả phát hiện ra điều gì về đặc điểm của đồ chơi? Đặc điểm ấy gây cho tác giả những suy nghĩ và liên tưởng gì (?) Tình cảm của người viết đối với cô giáo bắt nguồn từ ký ức hay hiện tại? Giải thích? (HS khá giỏi) (?) Hính ảnh cô giáo được tôn vinh như thế nào trong suy nghĩ và tình cảm của người viết?. chơi hấp dẫn bởi tính mong manh…giống như một linh hồn. (?) Tình cảm của tác giả đối với mẹ được khởi phát từ những quan sát, miêu tả trực tiếp hay từ trong tâm tưởng? Giải thích? (?) Tại sao tình cảm của tác giả đối với người mẹ vừa tha thiết, vừa thấp thoáng nỗi buồn day dứt, ân hận? (HS khá giỏi) (?) Để tô đậm tình cảm của mình, tác giả đã dùng biện pháp miêu tả như thế nào?. d/ …chỗ nào cũng thấy bóng u…chợt nhìn u … giật mình … không phải là u… U tôi già đi từ bao giờ?...  Quan sát, suy ngẫm.  Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ hiện tại c/ …em vẫn sẽ nhớ đến cô …tìm gặp cô … nghe tiếng một cô giáo giảng bài… như nghe tiếng nói của cô … không bao giờ em có thể quên cô được Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong uớc. + Ghi nhớ: SGK/121. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập. II. LUYỆN TẬP GV hướng dẫn HS tập lập ý theo một đề - Lập ý cho đề văn: cảm xúc về vườn nhà. văn cụ thể Dàn bài: a) MB: Giới thiệu vườn và tình cảm đối với vườn nhà. b) TB: Miêu tả vườn, lai lịch vườn. - Vườn và cuộc sống vui, buồn của gia đình. - Vườn và lao động của cha mẹ. - Vườn qua bốn mùa. c) KB: Cảm xúc về vườn nhà. * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Nhận biết cách lập ý ở một đoạn văn * Bài cũ: Nhận biết cách lập ý ở một đoạn văn nhất định nhất định - Lập ý cho bài văn: cảm xúc về mái - Lập ý cho bài văn: cảm xúc về mái trường thân trường thân yêu yêu * Bài mới: Ôn kiến thức Kiểm tra văn. E. RÚT KINH NGHIỆM: + Học sinh: ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ . + Giáo viên : ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ . –.------------------------------------------ & -------------------------------------------—.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×