TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Dự án kinh doanh
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH NHÀ HÀNG EAT CLEAN
GVHD: ThS. Trần Thị Thùy Linh
Danh sách nhóm
Stt
Mssv
1
1800004981
Huỳnh Thị Mỹ Anh
2
1800003618
Nguyễn Thị Ngọc Ngà
TP HCM tháng 5 năm 2020
Tên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
DỰ ÁN KINH DOANH
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH NHÀ HÀNG EAT CLEAN
GVHD: ThS. Trần Thị Thùy Linh
Danh sách nhóm
Stt
Mssv
1
1800004981
Huỳnh Thị Mỹ Anh
2
1800003618
Nguyễn Thị Ngọc Ngà
TP HCM tháng 5 năm 2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT
THÀNH
TRUNG TÂM KHẢO THÍ
Tên
BM-ChT-11
KỲ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
HỌC KỲ …..… NĂM HỌC …….. - ….…
PHIẾU CHẤM THI TIỂU LUẬN/BÁO CÁO
Môn thi:...................................................................Dự án kinh doanh..............Lớp
học phần: 18DQT2C
Nhóm sinh viên thực hiện :Mỹ Anh + Ngọc Ngà
1. Huỳnh Thị Mỹ Anh. Tham gia đóng góp:
2.Nguyễn Thị Ngọc Ngà. Tham gia đóng góp:
Ngày thi:
27-05-2021 Phịng thi: Phịng thi trực tuyến 02
Đề tài tiểu luận/báo cáo của sinh viên
“Lập kế hoạch kinh doanh nhà hàng Eat Clean”................................................................
Phần đánh giá của giảng viên (căn cứ trên thang rubrics của mơn học):
Tiêu chí (theo
CĐR HP)
Cấu trúc của
báo cáo
Nội dung
- Các
nội
dung
thành
phần
- Lập luận
Điểm tối
đa
Đánh giá của GV
............................................................................
............................................................................
............................................................................
............................................................................
- Kết luận
............................................................................
............................................................................
............................................................................
Trình bày
............................................................................
TỔNG
ĐIỂM
Giảng viên chấm thi
(ký, ghi rõ họ tên)
Điểm đạt
được
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tổng điểm:………………..
TP.HCM, ngày
…..tháng….năm……
GIẢNG VIÊN
Mục lục
1.
TĨM TẮT DỰ ÁN......................................................................................3
1.1
Mục tiêu dự án.......................................................................................3
1.2
Tầm nhìn và sứ mệnh............................................................................3
1.3
Các yếu tố cốt lõi....................................................................................4
2.
GIỚI THIỆU CÔNG TY THỰC HIỆN DỰ ÁN.......................................4
3.
MƠ TẢ DỰ ÁN............................................................................................6
4.
VỊ TRÍ DỰ ÁN..........................................................................................10
5.
PHÂN TÍCH PHÁP LÝ............................................................................12
6.
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG....................................................................13
6.1
Phân tích vĩ mơ.....................................................................................13
6.2
Phân tích vi mơ.....................................................................................22
6.3
Phân tích SWOT..................................................................................40
7.
KẾ HOẠCH MARKETING VÀ BÁN HÀNG/PHÂN PHỐI.................41
7.1
Kế hoạch marketing.............................................................................41
a.
Mục tiêu marketing.............................................................................41
b.
Người tiêu dùng và nhu cầu người tiêu dùng......................................42
c.
Sản phẩm marketing...........................................................................43
d.
Chiến lược marketing mix..................................................................45
e.
Chính sách chăm sóc khách hàng sau khi bán...............................51
f.
So sánh sức cạnh tranh sản phẩm của dự án..................................51
7.2
8.
Kế hoạch bán hàng và phân phối........................................................53
KẾ HOẠCH KỸ THUẬT- CƠNG NGHỆ VÀ TÀI CHÍNH CỐ ĐỊNH54
8.1 Quy trình cơng nghệ ( chi phí dây chuyền, mơ tả thiết kế mặt bằng,
danh mục thiết bị đầu tư).............................................................................54
8.2 Quy trình cung ứng.................................................................................62
9
TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG...................................................................63
10.
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC KINH DOANH....................63
10.1
Sơ đồ tổ chức quản lý.........................................................................63
10.2
Số lượng nhân sự..............................................................................64
10.3
Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực...............................................65
11.
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH......................................................................67
6
11.1
Kế hoạch đầu tư ban đầu.................................................................67
11.2
Cấu trúc vốn.....................................................................................68
11.3
Lên kế hoạch vay và trả nợ..............................................................68
11.4
Kế hoạch khấu hao...........................................................................69
11.5
Kế hoạch thu nhập............................................................................69
11.6
Đánh giá hiệu quả tài chính.............................................................73
12.
KẾ HOẠCH QUẢN TRỊ RỦI RO.........................................................74
13.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI....................................................................76
Phụ lục...............................................................................................................79
7
1. TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1 Mục tiêu dự án.
Ăn uống lành mạnh sẽ trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết khi đến với
“let’s eat healthy”. Let’s eat healthy tập trung cung cấp cho khách hàng
các bữa ăn cân bằng dựa trên cách mà bạn muốn duy trì sức khỏe ở
trạng thái tốt nhất. Và giá tốt nhất.
Hoàn vốn trước thời gian dự kiến ( 2 năm). Mức lợi nhuận tăng thêm
5% đều trong các năm tiếp theo.
Trong vòng 1 năm thu hút được 10.000 lượt like trên fanpage, thu thập
được hơn 2000 data khách hàng mới.
Trong vịng 3 năm mở rộng qui mơ ra các khu vực miền nam. 1 chi
nhánh tại Tây Ninh, 1 chi nhánh tại Cần Thơ, 1 chi nhánh tại Bến
Tre,....
Hạn chế các tối đa rác thải ra môi trường bằng cách sử dụng cách sản
phẩm từ giấy. Hỗ trợ việc làm cho học sinh sinh viên, dân lao động tay
chân.
1.2 Tầm nhìn và sứ mệnh
Tầm nhìn: Trở thành điểm đến hàng đầu của người Sài Gòn trong lĩnh vực
ăn uống. Ghi dấu ấn trong tâm trí người tiêu dùng Việt nói chung và nổi bật
trong ngành healthy food nói riêng. Đem lại cho mỗi thành viên của mình
điều kiện phát triển tài năng tốt nhất và một cuộc sống đầy đủ về vật chất,
phong phú về tinh thần. Có thêm 2 chi nhánh ở Hồ Chí Minh hỗ trợ cho việc
giao nhận và phục vụ tại chỗ thuận lợi cho việc sử dụng dịch vụ tại nhà hàng
của hầu hết các khu vực trong thành phố, mở rộng qui mô ra các khu vực
miền Nam đang phát triển như Tây Ninh, Cần Thơ,..
Sứ mệnh: Đem lại cho khách hàng dịch vụ tốt nhất, sản phẩm chất lượng
nhất. Hỗ trợ đào tạo nhân sự và vấn đề việc làm trong xã hội. Mở rộng cơ hội
việc làm cho các bạn sinh viên trong Thành phố, hay các bếp trưởng mới ra
nghề (do nhà hàng có cơng thức và chun gia tư vấn riêng, việc chế biến
món ăn khơng q khó khăn dễ dàng cho các bạn trẻ cọ xát môi trường làm
việc thực tế. Ngoài ra đảm bảo đầu ra cho các nhà sản xuất sản phẩm nông
8
sản Việt, giúp ích cho việc thúc đẩy tiêu dùng trong nước. Bên cạnh đó nhà
hàng chú trọng việc kiểm sốt rác thải ra mơi trường bằng các chiến lược tái
sử dụng bao bì riêng biệt.
1.3 Các yếu tố cốt lõi
Luôn hướng tới khách hàng. Sức khỏe khách hàng là trên hết
Vệ sinh an toàn thực phẩm – nói khơng với thực phẩm để qua ngày.
Ln khơng ngừng đổi mới nâng cao chất lượng để phù hợp với sức
khỏe 4.0
2. GIỚI THIỆU CÔNG TY THỰC HIỆN DỰ ÁN
Tên cơng ty: Let’s eat healthy
Văn phịng: 740 Quang Trung, Phường 8, Quận Gị Vấp, Thành phố
Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 0983.0973.934
Website: Leteathealthy.com.vn ; facebook.com/leteathealthy
Email:
Loại hình kinh doanh: Kinh doanh hộ gia đình
Lĩnh vực hoạt động: Kinh doanh thực phẩm eat clean
Kinh nghiệm về lĩnh vực hoạt động của các thành viên nhóm đề xuất dự
án:
-
Huỳnh Thị Mỹ Anh: Chuyên gia dinh dưỡng tư vấn dinh dưỡng cho Let’s
eat healthy – Bác sĩ CK1, Khoa dinh dưỡng lâm sàng – Trung tâm dinh
dưỡng TP HCM. Sở hữu nhiều công thức chế biến thực phẩm tối giản calo
-
nhưng vẫn tạo cảm giác ngon miệng.
Nguyễn Thị Ngọc Ngà: Có kinh nghiệm 7 năm quản lý nhà hàng và lên
các chiến dịch marketing đặc biệt là digital marketing.
Mô tả dự án theo mơ hình tinh gọn Canva
Các đối tác
Hoạt động
chính
chính
Nhà cung cấp
Kinh doanh
các nguyên
và xin giấy
Mối quan hệ
Phân khúc
Giá trị đề xuất
với khách
khách hàng
Cơng thức món
hàng
Địa lý:
Thấu hiểu
Khách hàng
ăn được chế
9
xác nhận tập
nhu cầu của
đang sống và
huấn kiến
khách hàng.
làm việc tại
thức về an
Tạo dựng
Thành phố
tồn thực
niềm tin cho
Hồ Chí Minh
phẩm
khách hàng.
Nghề nghiệp:
Đẩy mạnh
Chăm sóc
sinh viên,
truyền thơng
khách hàng
nhân viên văn
bằng cách
phịng, huấn
về sức khỏe
biến độc quyền
và ăn uống
Không chỉ mang
thực hiện các
luyện viên
lành mạnh,
lại không gian
cuộc khảo sát
Hành vi:
hạn chế thức
đẹp để thưởng
về mức độ hài Thường sử
ăn nhanh
thức, mà còn
lòng của
dụng thức ăn
Cung cấp cho
đem lại những
khách hàng
bên ngồi vì
liệu chế biến
khách hàng
món ăn ngon.
tại cửa hàng
khơng có thời
thực phẩm,
thức ăn và
online
gian nấu
thức ăn CP
nước uống đa
Food
dạng với giá
Có chuyên viên
tư vấn khẩu
phần ăn theo
chế độ mong
Triển khai các nướng. Tập
hoat động
thể thao và
cả hợp lý
muốn của
tăng mức độ
muốn giữ vóc
Chăm sóc và
khách hàng.
trung thành
dáng cân đối.
hỗ trợ khách
Ln lắng nghe
của khách
Tâm lý học:
hàng.
mong muốn của
hàng.
lối sống hiện
Nguồn lực
khách hàng và
Kênh phân
đại, thể thao
chính:
đáp ứng nhu
phối
có những u
Qn ăn phục
cầu về một cơ
lý kinh
vụ tại cửa
thể đẹp và
nghiệm. đội
hàng hoặc
khỏe mạnh
ngũ nhân viên
phục vụ giao
sẵn sàng chi
trẻ trung,
hàng tận nơi,
trả mức giá
năng động,
thông qua
hợp lý cho
sáng tạo.
website, các
bữa ăn đầy
Được trang bị
kênh mạng xã dinh dưỡng
Đội ngũ quản
cầu của họ.
10
các kiến thức
am hiểu về
các sản phẩm
hội.
và các kỹ
phù hợp với
chế độ
năng mềm
cần thiết
khác.
Cấu trúc chi phí
Chi phí thuê mặt bằng, chi phí
hoạt động, chi phí trang trí
nhà hàng, chi phí đăng kí kinh
doanh
Chi phí ngun vật liệu
Dịng doanh thu
Doanh thu kinh doanh từ các khách hàng mua
trực tiếp và online bao gồm: món ăn và thức
uống.
Chi phí marketing
3. MƠ TẢ DỰ ÁN
Qui mơ dự án:
-
Chi phí đầu tư: 892 500 000 đồng
Vốn lưu động: 2 116 801 200 đồng
Công suất thiết kế dự án (dự kiến):
Có diện tích 100m vng cùng với thiết kế khơng gian mở, có bố trí gác lửng. Kế
hoạch kê 24 bộ bàn ghế ( gỗ) ( 4 chỗ ngồi mỗi bộ ). Dự kiến công suất tối đa 96
khách/ cùng khoảng thời gian, Thời gian mở cửa của nhà hàng từ 8h00 – 21h00
( 13 giờ đồng hồ).
Giả sử mỗi khách mất 30 -1 giờ đồng hồ để ăn uống tại quán. Ta có thể dự kiến
trung bình mỗi ngày sẽ có 169 khách. Bên cạnh đó đối với kênh online so với đối
thủ cạnh tranh bếp Mộc Ân, trung bình mỗi ngày sẽ có khoảng 40 đơn hàng
online. Mỗi ngày nhà hàng dự kiến có 209 đơn hàng. Giả sử mỗi đơn hàng sẽ tiêu
thụ 1 phần ăn kèm theo 1 món nước.
11
Mức giá trung bình món ăn dao động từ 45.000-35.000: có giá trung bình vào
khoảng 37.000/phần
Mức giá trung bình món nước dao động từ 40.000-10.000: có giá trung bình vào
khoảng 15.000/phần
Thời gian thực hiện dự án (dự kiến): 27-6-2021
Vòng đời dự án: 5 năm
Mô tả sản phẩm dự án:
Let’s eat healthy xây dựng những lộ trình ăn uống phù hợp cho khách hàng khi
khách hàng đăng ký bữa ăn theo tuần tại qn. Sản phẩm mà chúng tơi muốn bán
chính là sự kết hợp của 2 yếu tố mà người tiêu dùng quan tâm nhất: Sức khỏe và
tiện lợi.
Trong thực đơn giảm cân, chế độ ăn sẽ được thiết kế chuyên biệt dựa trên tỷ lệ
mỡ cơ thể và mỡ nội tạng ( khi sử dụng dịch vụ ở let’s eat healthy khách hàng sẽ
được cung cấp tài khoản sử dụng app của Let’s eat healthy, giao diện của app
giúp khách hàng có thể nhập các chỉ số cơ thể của bản thân và sau đó chuyên gia
dinh dưỡng của Let’s eat healthy –Bác sĩ .CK1 Huỳnh Thị Mỹ Anh . Bác sĩ Khoa
Dinh dưỡng lâm sàng- Trung tâm dinh dưỡng TP.HCM sẽ gửi lại cho bạn menu
phù hợp với mức calo của cơ thể và tất cả các sản phẩm đều được cung cấp tại
Let’s eat healthy.
12
Sản phẩm dùng tại quán: thức ăn đựng trong dĩa sành , đồ uống đựng trong ly
thủy tinh sang trọng, đẹp mắt.
Sản phẩm mang về: thức ăn đựng trong hộp giấy gọn nhẹ - bảo vệ môi trường, đồ
uống đựng trong chai nhựa gọn nhẹ hạn chế đổ khi mang đi.
Phong cách trang trí quán:
Thiết kế nhà hàng đơn giản, không gian mở lấy màu gỗ làm vàng sáng. Với cách
bố trí khá gần nhau, vừa tiết kiệm khơng gian bố cục, vừa tạo sự gần gũi. Chỉnh
chu từ thiết kế bàn vuông chân cao, thiết kế ghế tựa bắt mắt với kiểu dáng độc
đáo cùng với đĩa và ly cũng như hệ thống đèn chiếu sáng trần và hệ thống tiểu
cảnh xanh đem đến sức cuốn hút đầy tươi mới và ấn tượng cho không gian, thu
hút sự chú ý của khách hàng.
13
Quầy bar thiết kế hình vịm cung, thiết kế kệ đơn giản,
thiết kế nhiều ngăn với cách bài trí khoa học khá bắt
mắt. Tiếp tục tận dụng những đèn thả hình trịn đẹp
mắt, bàn quầy ốp đá, thiết kế thân ốp nhựa giả 3D đem
đến hiệu ứng cuốn hút mạnh mẽ hơn, ấn tượng hơn.
Các tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm:
Các ngun liệu nơng sản chế biến món ăn đều đạt tiêu chuẩn VietGap.
Có Giấy phép chứng nhận cơ sở đủ điều kiện về an toàn thực phẩm” theo
Luật An toàn thực phẩm 15/2018/NĐ-CP. Chi cục trưởng đã ký.
14
4. VỊ TRÍ DỰ ÁN
Chụp google map vị trí dự án
Mơ tả hiện trạng:
Diện tích 100m2
Hiện tại đã có sẵn tầng trệt và gác đã với 4 vách là kính cường lực, thẩm
mỹ, có sẵn 1 phịng riêng với kích thước 3m x 3m có thể trưng dụng làm
văn phịng, 2 nhà vệ sinh có hệ thống nước năng lượng mặt trời và thoát
nước tốt. Đầy đủ nội thất nhà vệ sinh. Các vật dụng đi kèm như tay nắm
cửa, đường dây điện cịn sử dụng tốt.
Vị trí mặt bằng hấp dẫn:
Khu vực đối diện chợ Hạnh Thông Tây đơng quận Gị Vấp.
Gần các trường đại học: ĐH Văn Lang, ĐH Công Nghiệp, ĐH Nguyễn
Tất Thành, và các trường cao đẳng, trường nghề, Các trường cấp 3,..
Gần khu trung tâm mua sắm, nhiều doanh nghiệp cửa hàng,...
15
Nằm ngay mặt tiền đường Quang Trung là tuyến đường trung tâm có
mật độ giao thơng cao ( dễ thấy tình trạng kẹt xe vào các khung giờ cao
điểm)
Vị trí khu phố ẩm thực ngay điểm dừng xe bus.
Cọc 1 năm ký hợp đồng 5 năm.
Môi trường xung quanh: Quận Gò Vấp là nơi giao nhau giữa trung
tâm thành phố và khu vực ngoại thành, thuận lợi cho việc đáp ứng nhu
cầu giao nhận trong Thành phố, là nơi tiếp giáp với Q. Phú Nhuận, Q.
Tân Bình mật độ dân cư cao, có cơ sở của một số trường đại học, công
ty đem đến một lượng khách hàng tiềm năng.
Thuận lợi của vị trí: giá th mặt bằng hợp lí, khơng q đắt. Nằm
trên con đường đông đúc dễ nhận thấy. Gần trung tâm nên các dịch vụ
điện nước và viễn thông đều đầy đủ, đường truyền tốt, ổn định và dễ
thanh toán, lắp đặt. Quận Gị Vấp có tình hình an ninh trật tự tốt, có
nhiều phong trào đẩy mạnh văn hóa, an ninh dân cư, tầng lớp trẻ có
nhiều, cũng là nơi tập trung nhiều trung tâm thể thao, phòng gym lớn.
Hiện tại Gò Vấp chưa xuất hiện nhà hàng kinh doanh nhà hàng healthy
food.
Bất lợi của vị trí: đường hai chiều nhưng có con lươn chắn ngang khó
di chuyển, thường xuyên kẹt xe giờ cao điểm, khó khăn trong vận
chuyển khiến cho các đối tác giao hàng lo ngại.
5. PHÂN TÍCH PHÁP LÝ
Điều kiện kinh doanh: Căn cứ và Luật Doanh nghiệp năm 2014, Luật An
Toàn thực phẩm năm 2010. Nghị định 155/2018/NĐ-CP.
-
Phải đăng ký kinh doanh
-
Điều kiện về an toàn vệ sinh thực phẩm tại Chi cục an toàn vệ sinh
thực phẩm– Sở y tế
o Điều kiện nơi chế biến
o Điều kiện về khu vực chế biến
o Điều kiện trong chế biến và bảo quản thực phẩm
o Điều kiện về người trực tiếp chế biến thức ăn
16
-
Điều kiện đảm bảo an tồn phịng cháy chữa cháy
-
Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
a. Thuế
Thuế môn bài:
Theo Khoản 1 Điều 3 và Khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CPquy
định về lệ phí mơn bài. Mức thu lệ phí mơn bài đối với cá nhân, hộ gia đình
hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu
đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm ( đây sẽ là mức thuế môn bài Let’s eat
healthy sẽ chi trả)
Theo thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 25/06/2015 của Bộ Tài chính
các tính thuế GTGT, Thuế TNCN theo tỷ lệ% trên doanh thu. Như sau
(Tỷ lệ % tính thuế GTGT 3% , Thuế suất thuế TNCN 1,5%).
b. Lãi vay:
Mục đích sử dụng vốn Bổ sung vốn đầu tư:
-
Tài sản cố định bao gồm tiền mua/thuê tài sản để làm địa điểm kinh
doanh;
-
Tài sản cố định mở rộng quy mô kinh doanh bao gồm mua sắm hoặc nâng
cấp trang thiết bị, sửa chữa/xây dựng mới địa điểm kinh doanh.
o Thời gian cho vay tối đa, 84 tháng với mức lãi suất 7%/năm.
6. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
6.1 Phân tích vĩ mơ
a. Tốc độ tăng trưởng GDP
Nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 2010 – 2019 ln duy trì mức tăng
trưởng trung bình 1,6 % năm. Điều này góp phần làm gia tăng giá trị tổng
sản phẩm trong nước lần so với năm 2010 và đưa GDP bình quân đầu người
Việt Nam .Năm 2020, đại dịch Covid 19 gây ảnh hưởng không nhỏ đến nền
kinh tế thế giới và nền kinh tế Việt Nam, tốc độ tăng trưởng 2020 có thể thấy
là mức tăng trưởng thấp nhất trong vòng 10 năm. Nhưng lại thành công với
17
Việt Nam khi tốc độ tăng nằm trong top các nước cao nhất thế giới (xem
bảng 1)
Tổng sản phẩm trong nước theo giá so sánh 2010 phân theo khu vực kinh tế
4,000,000
8.00%
3,500,000
7.00%
3,000,000
6.00%
2,500,000
5.00%
2,000,000
4.00%
1,500,000
3.00%
1,000,000
2.00%
500,000
1.00%
0
2010
2011
2012
2013
GDP (tỷ VNĐ)
2014
2015
2016
2017
2018 Sơ bộ 2019
0.00%
Tốc độ tăng trưởng GDP (%)
Bảng 1: Tổng sản phẩm trong nước theo giá so sánh 2010 phân theo khu vực
kinh tế
(nguồn: Theo số liệu thống kê tổng cục thống kê)
Theo báo cáo của U.S. News & World Report, Việt Nam đứng vị trí thứ 8 (tăng
15 bậc, từ vị trí 23 năm 2018) trong bảng xếp hạng các nền kinh tế tốt nhất thế
giới để đầu tư năm 2019; Việt Nam đang có sự ổn định tích cực cả mơi trường
chính trị và kinh tế vĩ mơ, những tiến bộ về duy trì tốc độ tăng trưởng cao GDP
(2 năm 2018 và 2019 đều tăng trên 7%), kiểm soát lạm phát, thâm hụt ngân sách,
cải thiện dự trữ ngoại hối, nợ xấu và hệ số tín nhiệm quốc gia; năm 2019, cơ sở
hạ tầng, chất lượng dịch vụ của ngành vận tải và viễn thông không ngừng được
cải tiến và giúp cộng hưởng được cả những động lực tăng trưởng từ xuất khẩu và
khai thác tổng cầu thị trường nội địa của nền kinh tế gần 100 triệu dân.
18
Tổng thu nhập quốc gia (*) (Tỷ đồng)
6,000,000
5,000,000
4,000,000
3,000,000
2,000,000
1,000,000
0
2015
2016
2017
2018
Sơ bộ 2019
Bảng 2: Tổng thu nhập quốc gia
( Nguồn : số liệu từ tổng cục thống kê)
Thu nhập bình quân người Việt tăng trưởng đều qua các năm ( xem bảng 2) qua
đó thể hiện mức sống của người tiêu dùng, nhu cầu tiêu dùng tăng cao nên người
tiêu dùng có xu hướng đầu tư và chi tiêu nhiều hơn cho cuộc sống.
19
Biểu đồ thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá hiện hành phân theo thành thị và nông thơn
16
14
12
Đơnvị: nghìnđồng
10
8
6
4
2
0
2010
2012
2014
2016
2018
Sơ bộ 2019
Nguồn ( số liệu từ tổng cục thống kê)
Mức sống người dân ở thành thị cao hơn mức sống người dân nơng thơn (xem
bảng 3) có thể thấy thành thị là nơi có nền kinh tế phát triển năng động, điều kiện
sinh sống làm việc thuận lợi thích hợp phát triển các ngành dịch vụ, cơng nghiệp.
b. Lạm phát
20
Bảng 3: Biểu đồ thể hiện chỉ số lạm phát 2020
(Nguồn: tổng cục thống kê)
Nhìn chung, mặt bằng giá năm nay tăng khá cao so với cùng kỳ năm trước, ngay
từ tháng Một đã tăng 6,43%, ảnh hưởng đến công tác quản lý, điều hành giá của
năm 2020, dẫn đến việc kiểm soát lạm phát theo mục tiêu dưới 4% Quốc hội đặt
ra gặp nhiều khó khăn, thách thức. Tuy nhiên, với sự chỉ đạo, điều hành sát sao
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, sự phối hợp của các Bộ, ngành, địa
phương, mức tăng của CPI được kiểm soát dần qua từng tháng với xu hướng
giảm dần.
Lạm phát 2020 ln giữ ở mức tích cực cho thấy khả quan của nền kinh tế Việt
Nam (xem bảng 4), mặc dù chịu ảnh hưởng của dịch Covid 19 dối với nền kinh
tế thế giới và Việt Nam nhưng với những chính sách tài khóa, mức lạm phát tích
cực dự báo nền kinh tế 2021 tích cực trên đà tăng trưởng.
c. Yếu tố nhân khẩu học
Cơ cấu dân số
21
Dân số trung bình của Việt Nam từ 2015-2019
97,000.00
96,000.00
95,000.00
94,000.00
93,000.00
92,000.00
91,000.00
90,000.00
89,000.00
2015
2016
2017
2018
2019
Đv: nghìn người
Bảng 4: Biểu đồ dân số trung bình của Việt Nam từ 2015-2019
Nguồn (tổng cục thống kê)
Nguồn: Số liệu từ Tổng cục thống kê
Theo số liệu tổng cục thống kê. Tổng số dân của Việt Nam là 96.208.984 người.
Trong đó, dân số nam là 47.881.061 người, chiếm 49,8%; dân số nữ là
48.327.923 người, chiếm 50,2%. Việt Nam là quốc gia đông dân thứ ba trong khu
vực Đông Nam Á (sau In-đô-nê-xi-a và Phi-li-pin) và thứ 15 trên thế giới. Phân
bố dân cư khơng đồng đều, bên cạnh đó Đơng Nam Bộ có tỷ lệ tăng dân số bình
qn cao nhất cả nước (2,37%/năm), đây là trung tâm kinh tế năng động, thu hút
rất nhiều người di cư đến làm ăn, sinh sống và học tập. Qua đó ta có thể tập trung
đầu tư vào khu vực này. ( xem bảng 5)
Kết quả tổng cục thống kê năm 2019 cho thấy tỷ trọng dân số từ 15-64 tuổi
chiếm 68,0% (giảm 1,1 điểm phần trăm so với năm 2009), tỷ trọng dân số dưới
22
15 tuổi và từ 65 tuổi trở lên chiếm lần lượt là 24,3% và 7,7%. Như vậy, Việt Nam
đang trong thời kỳ “cơ cấu dân số vàng” khi mà cứ một người phụ thuộc thì có
hai người trong độ tuổi lao động.
Biểu đồ dưới đây thể hiện tỷ trọng dân số độ tuổi 15-64 năm 2017 vẫn giữ tỷ
trọng cao đến năm 2019, cho thấy đây là nhóm khách hàng tiềm năng cho các
hoạt động kinh doanh cho các lĩnh vực mới. Cập nhật theo xu thế thị trường.
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU TUỔI VIỆT NAM ĐẦU NĂM 2017
5.50%
25.20%
Dưới 15 tuổi
Từ 15 đến 64 tuổi
Trên 64 tuổi
69.30%
Bảng 5: Biểu đồ cơ cấu tuổi Việt Nam
Nguồn: ( số liệu từ Tổng cục thống kê)
Nhìn chung tỷ lệ gia tăng dân số ở Việt Nam đang ở mức thấp, với mức tăng
1,07% năm 2016 và 1,15% năm. Văn hóa trọng nam khinh nữ dẫn đến tình trạng
mất cân bằng giới tính trong dân số. Điều này thể hiện ở tỷ lệ giới tính khi sinh ở
mức 112 bé trai/ 100 bé gái. Năm 2019, tỉ lệ này giảm nhẹ còn 111.5 bé trai/100
bé gái 2019. Kết quả TĐT năm 2019 cho thấy, tỷ số giới tính của dân số Việt
23
Nam là 99,1 nam/100 nữ. Trong đó, tỷ số giới tính khu vực thành thị là 96,5
nam/100 nữ, khu vực nông thôn là 100,4 nam/100 nữ. ( xem bảng 6,7).
Nghề nghiệp
Tính đến tháng 12 năm 2020, cả nước có 32,1 triệu người từ 15 tuổi trở lên bị
ảnh hưởng tiêu cực bởi dịch Covid-19 bao gồm người bị mất việc làm, phải nghỉ
giãn việc/nghỉ luân phiên, giảm giờ làm, giảm thu nhập,… Trong đó, 69,2%
người bị giảm thu nhập, 39,9% phải giảm giờ làm/nghỉ giãn việc/nghỉ luân phiên
và khoảng 14,0% buộc phải tạm nghỉ hoặc tạm ngừng hoạt động sản xuất kinh
doanh. Khu vực dịch vụ chịu ảnh hưởng nặng nề nhất bởi dịch Covid-19 với
71,6% lao động bị ảnh hưởng.
Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động năm 2020 là 2,48%, cao hơn 0,31 điểm
phần trăm so với năm 2019; tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên (từ 15-24 tuổi) năm
2020 là 7,10%. Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động khu vực thành thị là
3,88%, tăng 0,77 điểm phần trăm. Dù tăng cao hơn năm trước nhưng tỷ lệ thất
nghiệp trong độ tuổi khu vực thành thị năm 2020 đã không vượt quá 4,0%, đạt
muc tiêu như Quốc hội đề ra tại Nghị quyết số 85/2019/QH-14 về Kế hoạch phát
triển kinh tế – xã hội năm 2020. Chỉ tiêu này cùng với chỉ tiêu tăng trưởng GDP
và các chỉ tiêu cân đối vĩ mơ khác có thể được xem là bằng chứng quan trọng về
24
thành cơng của Chính phủ trong nỗ lực thực hiện mục tiêu kép: vừa phòng chống
dịch bệnh, vừa phát triển kinh tế – xã hội.
Qua đó việc đầu tư và phát triển dự án khơng cịn là vấn đề khi nhận được sự hỗ
trợ từ các chính sách của chính phủ trong hoàn cảnh dịch bệnh covid ảnh hưởng
kinh tế.
d. Yếu tố văn hóa và xã hội
Các bà nội trợ đang giảm dần thói quen đi chợ mua thực phẩm hàng ngày, thế hệ
9X quan tâm đến sống xanh nhiều hơn, nam- nữ các lứa tuổi hình thành thói quen
lướt mạng mua sắm khi đang ở nhà hay đang làm việc…. Thị trường bán lẻ đang
hình thành các lựa chọn mới, đa dạng và tiện ích cho mọi lứa tuổi.
Doanh nghiệp hàng Việt nam chất lượng cao (DN.HVNCLC) mới đây đã tiến
hành khảo sát online qua email, mạng xã hội trên phạm vi toàn quốc về những
thay đổi trong hành vi mua sắm của người tiêu dùng. Khảo sát được tiến hành
trong thời gian từ cuối tháng 5 tới đầu tháng 6, tập trung hơn vào 2 thành phố lớn
là TP. HCM và Hà Nội.
Nguồn: (Doanh nghiệp hàng Việt nam chất lượng cao)
25