Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

MÔ TẢ QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY GIÀY THƯỢNG ĐÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.64 MB, 44 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

MÔN HỌC
SEMINAR LẬP KẾ HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP

MƠ TẢ QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CƠNG TY
GIÀY THƯỢNG ĐÌNH

Giảng viên hướng dẫn: LƯU VĂN HÙNG
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ NGỌC NGÀ
MSSV: 1811545002
LỚP: 18DQT2C
Chuyên ngành: Quản trị marketing
Khóa: 2018-2021

Tp.HCM, tháng 4 năm 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

MÔN HỌC
SEMINAR LẬP KẾ HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP

MƠ TẢ QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CƠNG TY
GIÀY THƯỢNG ĐÌNH

Giảng viên hướng dẫn: LƯU VĂN HÙNG


Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ NGỌC NGÀ
MSSV: 1811545002
LỚP: 18DQT2C
Chuyên ngành: Quản trị marketing
Khóa: 2018-2021

Tp.HCM, tháng 4 năm 2021


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN GIẢNG DẠY

Họ và tên người nhận xét:................................................ Học vị:……………..

NỘI DUNG NHẬN XÉT

................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
TPHCM, ngày 14 tháng 4 năm 2021
NGƯỜI NHẬN XÉT

………………………………………….



NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Họ và tên người nhận xét:................................................ Học vị:……………..

NỘI DUNG NHẬN XÉT

................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
TPHCM, ngày 14 tháng 4 năm 2021
NGƯỜI NHẬN XÉT

………………………………………….


LỜI CẢM ƠN

“Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Nguyễn Tất
Thành đã đưa môn học Seminar Lập kế hoạch và phát triển nghề nghiệp vào
trương trình giảng dạy. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ
môn – Thầy Lưu Văn Hùng đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em
trong suốt thời gian học tập vừa qua. Trong thời gian tham gia lớp học của thầy,

em đã có thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học tập hiệu quả,
nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu, là hành trang để em có
thể vững bước sau này.
Bộ mơn Seminar Lập kế hoạch và phát triển nghề nghiệp là mơn học thú vị, vơ
cùng bổ ích và có tính thực tế cao. Đảm bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với
nhu cầu thực tiễn của sinh viên. Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và
khả năng tiếp thu thực tế còn nhiều bỡ ngỡ. Mặc dù em đã cố gắng hết sức nhưng
chắc chắn bài tiểu luận khó có thể tránh khỏi những thiếu sót và nhiều chỗ cịn
chưa chính xác, kính mong thầy xem xét và góp ý để bài tiểu luận của em được
hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!”
Kính chúc Thầy sức khỏe và luôn thành công trên con đường sự nghiệp giảng dạy.
Ngày 14 tháng 4 năm 2021
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Ngọc Ngà


Mục Lục
Phần mở đầu..........................................................................................................1
Phần nội dung........................................................................................................3
Chương 1: Tổng quan về công ty.........................................................................3
1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty.........................................................................3
1.2 Cơ cấu tổ chức.............................................................................................14
1.3 Mô tả công việc và tiêu chuẩn cơng việc của vị trí sinh viên thực tập:........16
1.4 Phân tích kết quả của sản xuất kinh doanh của cơng ty trong năm 2017 –
2019...................................................................................................................17
Tóm tắt chương 1:...........................................................................................22
Chương 2: Phân tích thực trạng của cơng ty giày Thượng Đình.....................23
2.1 Thực trạng xuất nhập khẩu giày dép của Việt Nam trong thời gian qua......23

2.2 Phân tích thực trạng về thị trường xuất khẩu giày của Việt..................24
2.3 Phân tích thực trạng của một sản phẩm cơng ty.....................................26
Tóm tắt chương 2............................................................................................31
Chương 3: Kết quả thực tập...............................................................................32
3.1. Mô tả một ngày làm việc của sinh viên:Trong quá trình thăm quan...........32
3.2 Bài học của bản thân.................................................................................34
3.3. Định hướng công việc của bản thân sau khi tốt nghiệp.........................35
Tóm tắt chương 3............................................................................................36
KẾT LUẬN......................................................................................................36
Tài liệu tham khảo:.........................................................................................37


Phần mở đầu
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đang chuyển dần từ một nền
kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước
theo định hướng xã hội chủ nghĩa, các doanh nghiệp ở Việt Nam có một thuận lợi
là tận dụng được vốn kinh nghiệm của thế giới sống cũng gặp phải khơng ít khó
khăn, bởi phải đương đầu với một cách thức hoạt động hoàn toàn mới, đó là cạnh
tranh hồn hảo, doanh nghiệp muốn tồn tại thì phải bước lên giữa cuộc đọ sức đầy
cam go này, vấn đề đặt ra là phải giải quyết vấn đề gì và bằng cách nào để cạnh
tranh được.
Nhiều doanh nghiệp do khơng thích ứng được với xu thế chung của sự phát
triển đã dẫn đến giải thể hoặc phá sản. Bên cạnh đó, nhiều doanh nghiệp chứng tỏ
được sức mạnh của mình đã đi lên từ bức xuất phát rất thấp của nền kinh tế cũ trở
thành doanh nghiệp hùng mạnh so với nền công nghiệp nước ta hiện nay, ngun
nhân của sự thành cơng, đó là do doanh nghiệp nắm bắt được thực trạng và những
nguyên nhân của sự yếu kém, từ đó tận dụng sức mạnh tổng hợp để tiến hành các
hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với xu thế chung đáp ứng được những đòi
hỏi ngày càng cao của thị trường mở.
Mỗi doanh nghiệp đều có những yếu tố quan trọng riêng ảnh hưởng mang

tính quyết định đến sự tồn tại hay quá trình hoạt động đối với doanh nghiệp. Sản
xuất thì quá trình sản xuất là khâu quan trọng để có được sản phẩm cung cấp ra thị
trường, nó ln địi hỏi phải có các yếu tố của sản phẩm đang hoạt động, trong đó
vật kỹ thuật là yếu tố quan trọng nhất vì thiếu vật kỹ thuật thì khơng thể tiến hành
hoạt động sản xuất ra của cải vật chất hơn thế, khi vật là đối tượng lao động thì nó
là nhân tố quan trọng để nâng cao năng suất lao động chất lượng sản phẩm tăng
quy mô sản xuất, tạo điều kiện sử dụng hợp lý sức lao động và nguyên nhiên vật
liệu tiết kiệm các yếu tố vật chất trong sản xuất bên cạnh đó, những vật đóng vai
trị là tài liệu lao động thì đảm bảo đầy đủ đồng bộ đúng chất lượng lại là điều
quyết định khả năng tái sản xuất mở rộng bộ phận này chiếm 60% 70% cơ cấu giá
thành sản phẩm. Do đó nó có vai trị quan trọng trong việc giảm chi phí sản xuất
1


kinh doanh và giá cả sản phẩm như vậy công tác quản lý vật tốt có ý nghĩa to lớn
đến sản xuất tín hiệu quả sản xuất kinh doanh và sự tồn tại phát triển của doanh
nghiệp nhận thức được tầm quan trọng của công tác này và sau thời gian thực tập
tại Cơng ty giày Thượng Đình với sự hướng dẫn tận tình của thầy cùng với sự tìm
hiểu của công ty chúng tôi sẽ đi nghiên cứu sâu về đề tài mơ tả quy trình sản xuất
của cơng ty giày Thượng Đình.

2


Phần nội dung
Chương 1: Tổng quan về công ty
1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty
 Công ty giày Thượng Đình:
 Tổng diện tích sử dụng: 35000 m2
 Tổng vốn kinh doanh: 65.580,3 triệu đồng

 Trong đó vốn cố định: 10.812 triệu đồng
 Vốn lưu động: 49.696,3 triệu đồng
 Trụ sở chính
Được đặt tại số 277 Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt
Nam
Số điện thoại: 043 38541262
Số fax: 0438582063
Website:
Mã cổ phiếu: GTD
 Năng lực sản xuất:
·

04 dây chuyền sản xuất giày vải

·

01 dây chuyền sản xuất giầy ép phun

·

Sản lượng: 250,000- 300.000 đôi/ tháng

 Nhân sự
Gồm có 745 CBCNV chia thành các phịng ban và phân xưởng sản xuất:
· Khối Phòng Ban : 197 người
· Phân xưởng Cắt : 64 người
3


· Phân xưởng May : 160 người

· Phân xưởng Gò : 260 người
· Phân xưởng Cán : 64 người
 Thị trường chính
·

Nhật Bản

·

Châu Âu

·

Bắc Mỹ

 Khách hàng chính
NIPPON STEEL AND SUMIKIN BUSSAN in Japan, Okaidi, Roland , Eram,
Next in UK, Promod, Zara, C&A , Andre, US Polo…
 Nhà máy số 2
Được đặt tại khu công nghiệp Đồng Văn - Hà Nam, tỉnh Hà Nam, Việt Nam.
 Năng lực sản xuất:
·

1 dây chuyền sản xuất giày vải

·

Sản lượng 50,000- 60,000 đôi/ tháng
 Nhân sự
Gồm có 150 CBCNV chia thành các Ban và phân xưởng sản xuất:

·

Khối Phòng Ban : 20 người

·

Phân xưởng Cắt -May : 80 người

·

Phân xưởng Gò : 50 người
 Thị trường chính

Nội địa
 Sứ mạng tầm nhìn:
4


-

Tầm nhìn:
Cơng ty giày Thượng Đình lựa chọn tầm nhìn chiến lược của mình trong

thời điểm hiện tại là: nâng cao chất lượng xứng đáng thương hiệu nổi tiếng tại Việt
Nam với tầm nhìn chiến lược của cơng ty đặt ra công ty đã tạo ra những bước tiến
phát triển đột phá và đưa thương hiệu vượt tầm quốc gia đến với thị trường quốc tế
và đạt được rất nhiều thành tựu đáng kể.
-

Sứ mệnh:


Mang đến cho người tiêu dùng Việt những sản phẩm việc mang giá trị của
thương hiệu quốc tế. “Giúp bạn tự tin giành chiến thắng” chính là điều Thượng
Đình hướng tới sự hài lịng và chất lượng mang lại cho khách.
Cơng ty Giầy Thượng Đình được thành lập từ năm 1957. Từ ngày
19/07/2016 công ty chuyển đổi thành Cơng ty cổ phần Giầy Thượng Đình. Lĩnh
vực SXKD chính: chuyên sản xuất giầy vải, dép các loại. Cơng ty đã được Đảng,
Nhà nước, Chính phủ ghi nhận và tặng thưởng nhiều danh hiệu cao quí như: Huân
chương lao động hạng nhất, hạng nhì, hạng ba; Huân chương chiến cơng hạng ba,
Hn chương độc lập hạng nhì, Hn chương độc lập hạng ba...
Từ năm 1998 đến nay, công ty đã áp dụng thành công HTQLCL ISO
9001:2015. Hiện nay cơng ty có gần 1000 CBCNV với 6 dây chuyền sản xuất
hiện đại, dàn thêu vi tính, dàn máy ép phun, trung tâm thiết kế mẫu, phịng thí
nghiệm phân tích tính năng cơ lý của sản phẩm. Từ năm 2005 công ty đã đầu tư
mở rộng sản xuất thêm một nhà máy mới tại khu công nghiệp Đồng Văn thuộc
tỉnh Hà Nam nâng năng lực sản xuất của công ty đạt tới 5,0 triệu đơi/năm trong
đó 2,0 triệu đơi là giầy xuất khẩu và 3 triệu đôi tiêu thụ trong nước.
Thị trường xuất khẩu chính của cơng ty là các nước thành viên khối EU, Nhật
(chiếm 80% sản lượng giầy xuất khẩu), ngồi ra cịn xuất sang các nước khác như
Mêxico,

Mỹ,

Úc và

một

số

nước


trong

khu

vực

Đông

Nam

Á.

Bên cạnh thị trường xuất khẩu công ty luôn giữ vững thị phần tại thị trường nội
địa, sản phẩm của cơng ty đã có mặt trên khắp các tỉnh thành trên cả nước phục vụ
các nhu cầu: luyện tập thể thao, leo núi, picnic, bảo hộ lao động và các loại giầy
thời trang... liên tục nhiều năm liền, sản phẩm giầy vải Thượng Đình được chứng
5


nhận vào TOPTEN hàng tiêu dùng Việt Nam, hàng Việt Nam chất lượng cao, đạt
giải vàng chất lượng. Nhãn hiệu giầy Thượng Đình được cơng nhận nhãn hiệu nổi
tiếng quốc gia. Thương hiệu Thượng Đình đạt thương hiệu mạnh, thương hiệu
nổi tiếng tại Việt Nam.
 Một số hình ảnh hoạt động của cơng ty

Hình
Ngun
vật liệu
vàokiểm

đượctra
nhập
theo
mã kiểm
giày riêng
Ngun
vật1:liệu
vải nhập
khođầu
được
theo
tiêutừng
chuẩn
vải 4 biệt
điểm và
100% nguyên vật liệu vải được kiểm tra về mầu sắc và số lượng.

6
Hình 2: Cơng ty có các thiết bị chuyên ngành để kiểm tra chất lượng của sản
phẩm theo các tiêu chuẩn mà thị trường yêu cầu : độ mài mòn, độ bám dinh,
độ uốn gập…


Hình 3: Cơng ty có hệ thống máy bồi vải hiện đại . Có thể bồi được các
chủng loại nguyên liệu khác nhau đáp ứng các yêu cầu của thị trường.

Hình 4: Cơng ty đầu tư các loại máy khâu chuyên dụng thỏa mãn các yêu cầu của
khách hàng về việc sử dung đa dạng các chủng loại nguyên vật liệu tạo ra các sản
phẩm riêng biệt.


7


Hình 5: Cơng ty có đầy đủ các khn mâu hoa văn cho các sản phẩm theo yêu cầu
của khách hàng.

Hình 6: 100% giầy được kiểm tra trước khi hấp.

8


Hình 7:Giầy thành phẩm sau khi hấp xong được phân loại theo mã, màu sắc, cỡ
số trươc khi hồn thiện.

Hình 8: 100% sản phẩm được kiểm tra trước khi đóng hộp

9


Hình 9: 100% sản phẩm được kiểm tra kim loại trước khi hồn thiện
Tóm tắt q trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp:


Thành lập năm 1957, tiền thân là xưởng X30 thuộc Cục quân nhu - Tổng
cục hậu cần - Quân đội nhân dân Việt Nam. Với gần 200 CBCNV có nhiệm
vụ sản xuất mũ cứng, dép cao su phục vụ cho quân đội, công nghệ chủ yếu là
thủ cơng và bán cơ khí.




Năm 1961: Xí nghiệp X30 được điều chuyển về Sở công nghiệp Hà Nội –
UBND thành phố Hà Nội.



Năm 1967, xí nghiệp X30 tiếp nhận một số đơn vị khác và đổi tên thành
Nhà máy cao su Thuỵ Khuê.



Năm 1970, sát nhập với Xí nghiệp giầy vải Hà Nội và có chức năng nhiệm
vụ chủ yếu là: Sản xuất mũ, giầy và các sản phẩm từ cao su phục vụ cho quân
đội, xuất khẩu sang Liên Xô, các nước Đông Âu và thị trường trong nước.
10


Năm 1978, hợp nhất với Xí nghiệp giầy vải Thượng Đình và lấy tên là Xí



nghiệp giầy vải Thượng Đình.


Năm 1993, chính thức mang tên Cơng ty giầy Thượng Đình.



Tháng 7/2004, Cơng ty giầy Thượng Đình thành lập thêm nhà máy Giầy da
xuất khẩu Hà Nam tại khu công nghiệp Đồng Văn - Hà Nam.
Từ tháng 8/2005, Công ty chuyển đổi thành Công ty TNHH Nhà nước một




thành viên giầy Thượng Đình, trực thuộc UBND thành phố Hà Nội.
Tháng 06/2011, công ty chuyển đổi thành công ty TNHH một thành viên



Giầy thượng Đình
Từ tháng 07/2016 đến nay, cơng ty chuyển đổi thành cơng ty Cổ phần Giầy



Thượng Đình.
Hiện tại Cơng ty có gần 1000 CBCNV và 6 dây chuyền sản xuất giầy dép



hiện đại.
Các thành tích, giải thưởng đối với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp:
Các thành tích do nhà nước trao tặng:
o Huân chương chiến công hạng Ba (1960;2001).
o Huân chương lao động hạng Ba (1981; 2001);
o Bằng khen của Chủ tịch nước (1976);
o Bằng khen của Thủ tướng chính phủ (1978; 2006, 2012);
o Huân chương lao động hạng Nhì (1987);
o

Huân chương lao động hạng Nhất (1997) Huân chương độc lập hạng Nhì
(2007);

11





\

Các thành tích do các đơn vị và người tiêu dùng bình chọn:


Sản phẩm của Cơng ty ln được người tiêu dùng bình chọn TOPTEN, liên
tục được cơng nhận là Hàng Việt nam chất lượng cao từ năm 1996 đến nay
(do Người tiêu dùng bình chọn - Báo Sài gịn tiếp thị tổ chức). Đạt nhiều huy
chương vàng, bạc tại các Hội chợ triển lãm trong nước và quốc tế.



Thương hiệu giầy Thượng Đình ln được bình chọn là thương hiệu nổi
tiếng quốc gia trong các năm 2006,2007,2008.



Năm 2004, công ty đạt giải thưởng Cúp chân dung Bạch Thái Bưởi, cúp
vàng Hà Nội, doanh nghiệp tiêu biểu.
12





Năm 2005, Công ty đạt giải thưởng Hà Nội vàng cho sản phẩm giầy thể
thao, 03 huy chương vàng cho 3 sản phẩm giầy thể thao tại Hội chợ Hà nội
vàng hướng tới 1000 năm Thăng Long Hà Nội.



Thương hiệu Giầy Thượng Đình được cơng nhận là một trong những
thương hiệu mạnh năm 2004;2005;2006 do phịng Thương mại và Cơng
nghiệp Việt Nam tổ chức.
 Thương hiệu



Số lượng người tiêu dùng liên quan đã biết đến nhãn hiệu thông qua việc
mua bán, sử dụng hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc thông qua quảng
cáo: 55 – 60 triệu người.



Phạm vi lãnh thổ mà hàng hoá hoặc dịch vụ mang nhãn hiệu đã được lưu
hành: Toàn quốc Việt Nam và một số nước: Trung Quốc, Lào, Campuchia,
một số các nước Châu Âu:Đức, Ý, Bỉ, Pháp.



Thời gian sử dụng liên tục nhãn hiệu: Từ năm 1998 đến nay.



Số lượng quốc gia bảo hộ nhãn hiệu:




Năm 1998 – Công ty được Cục Sở hữu Công nghiệp cấp bảo hộ bản quyền
thương hiệu “ biểu tượng - Lo go Công ty” tại Việt nam theo số 34720.



Năm 2000 - đã đăng ký và được bảo hộ thương hiệu “ biểu tượng – Lo go
Công ty” tại thị trường Trung quốc theo số 3257242.



Năm 2000 - đã đăng ký và được bảo hộ thương hiệu “ biểu tượng – Lo go
Công ty” tại thị trường Lào theo số 9017.



Năm 2000 - đã đăng ký và được bảo hộ thương hiệu “ biểu tượng – Lo go
Công ty” tại thị trường Campuchia theo số 17215/02

13




Năm 2004 - được Cục Sở hữu Công nghiệp cấp bảo hộ bản quyền câu khẩu
ngữ (Slogan) phần chữ và phần hình tại Việt nam theo số 55454.

“ Giúp Bạn sức mạnh tự tin giành chiến thắng!”



Năm 2007 - được Cục Sở hữu Công nghiệp cấp bảo hộ bản quyền thương
hiệu “ biểu tượng - Lo go Công ty” tại Việt nam theo số 8780



Năm 2012 - được Cục Sở hữu Công nghiệp cấp bảo hộ bản quyền tại các
nước Châu Âu: Đức, Ý, Bỉ, Pháp theo số 1103081



Giá trị của nhãn hiệu: Trải qua 60 năm xây dựng và trưởng thành, nhãn hiệu
Giầy Thượng Đình đã được nhiều người tiêu dùng biết đến và ưa thích sử
dụng thường xuyên. Điều này được thể hiện qua các số liệu sản xuất và tiêu
thụ qua các năm, qua các giải thưởng, phần thưởng cho các sản phẩm của
Công ty. Nhiều năm liền nhãn hiệu Giầy Thượng Đình ln được người tiêu
dùng bình chọn là một trong những sản phẩm TOPTEN, sản phẩm được
người tiêu dùng ưa thích nhất, giải thưởng Hà Nội vàng, cúp vàng Hà Nội,
huy chương vàng, bạc… cho các sản phẩm của Giầy Thượng Đình. Điều đó
đã chứng tỏ giá trị của nhãn hiệu Giầy Thượng Đình là vô cùng to lớn, đã
chiếm được sự tin dùng và ưa thích nhất của người tiêu dùng.
 Chất lượng sản phẩm.
Từ năm 1998 công ty đã được cấp chứng chỉ ISO 9001 .Tất cả các sản phẩm

làm ra được thực theo hệ thống kiểm soát chất lượng ngay từ khâu Nguyên vật
liệu mua vào-quá trình sản xuất - quá trình thu hóa kiểm tra sản phẩm cuối cùng
trước khi nhập kho. Hiên nay công ty đang áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
ISO 9001-2015
14



Với tun bố về CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
GIẦY THƯỢNG ĐÌNH :
Vì lợi ích của khách hàng, công ty chúng tôi cam kết thỏa mãn các yêu cầu và
mong đợi về chất lượng.
Tất cả thành viên cùng mọi nguồn lực được huy động để tham gia vào chương
trình đào tạo và cải tiến liên tục.
1.2 Cơ cấu tổ chức

Bảng 1: sơ đồ cơ cấu tổ chức cơng ty thượng đình
Bộ máy của cơng ty đứng đầu là Giám đốc chịu sự giám sát của Hội đồng công
ty tổ chức quản lý theo chế độ một thủ trưởng. Giúp việc cho giám đốc là các phó
giám đốc và các phịng ban bao gồm:
-

Phó tổng giám đốc sản xuất – chất lượng chịu trách nhiệm toàn bộ quá trình

sản xuất từ khâu mua nguyên vật liệu đến tổ chức sản xuất và tiêu thụ.
- Phó tổng giám đốc kỹ thuật – đào tạo – QMR có trách nhiệm đảm bảo về
mơi trường cho sản xuất.
- Phịng hành chính tổ chức: quản lý tồn bộ cơng nhân viên chức trong công
ty. Sắp xếp điều động lao động đúng nghành nghề và phù hợp khả năng trình độ
15


chuyên môn của người lao động. Chịu trách nhiệm tổ chức đào tạo mới đào tạo lại
và điều hòa số lao động trong công ty. Chịu trách nhiệm công tác an toàn lao động
và giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động
- Phòng xuất nhập khẩu: Có nhiệm vụ tìm khách hàng ký kết hợp đồng xuất

khẩu sản phẩm và nhập các loại vật tư thiết bị.
- Phịng kế tốn tài chính: có nhiệm vụ quản lý và sử dụng hợp lý toàn bộ tài
sản của công ty. Cung cấp vốn kịp thời cho sản xuất, hoạch tốn kết quả sản xuất
kinh doanh của cơng ty thanh tốn tiền lương cho cán bộ cơng nhân viên.
- Phòng kế hoạch đầu tư: Xây dựng và tổ chức điều độ kế hoạch sản xuất
hàng tháng, quý năm. Tổ chức cung ứng vật tư cho sản xuất.
- Phòng mẫu thử - công nghệ: thiết kế mẫu cho chào hàng ký mẫu với khách
hàng. Xây dựng quy trình sản xuất và hướng dẫn sản xuất.
- Phòng quản lý chất lượng: có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm trên
từng cơng đoạn và tổ chức kiểm nghiệm hàng hóa để đảm bảo chất lượng sản
phẩm.
- Phịng bảo vệ: giữ gìn an ninh trật tự nội bộ bảo vệ tài sản của cơng ty
phịng chống cháy nổ…
- Bộ phận ISO: có trách nhiệm kiểm tra, giám sát quy trình sản xuất của cơng
ty có tn theo các tiêu chuẩn ISO,
+ Chuẩn bị và hoàn thiện tất cả các tài liệu, báo cáo cần thiết về đánh
giá chất lượng sản phẩm.
+ Phối hợp với nhân viên QA/QC trong quá trình đánh giá sản phẩm.
+ Cập nhật các tiêu chuẩn mới của ISO.
+ Thiết kế các chương trình đào tạo để nâng cao kỹ năng của cơng nhân
viên.
- Phịng kỹ thuật cơ điện: bộ phận năng lượng và bộ phận cơ điện có nhiệm
vụ chuyên quản lý sửa chữa bảo dưỡng máy móc, thiết bị tồn cơng ty, đảm bảo an
tồn cho q trình sản xuất.
- Phân xưởng cắt:
o Bộ phận bồi vải có trách nhiệm bồi vải đúng kỹ thuật.
o Bộ phận cắt dập có trách nhiệm cài các chi tiết giày.
- Phân xưởng may: Lắp ráp các chi tiết thuộc mũ giày thành giày hoàn chỉnh.
- Phân xưởng cán: Chuyên chế biến cao su rồi thành đế giày, chế biến các
loại keo dán và các loại cao su bán thành phần khác như: viền, mút pho, sinh pho

hậu,
-

Phân xưởng gò: Lắp ráp các chi tiết mũ giày và bán thành phẩm cao su

thành giày hoàn chỉnh.
16


1.3 Mô tả công việc và tiêu chuẩn công việc của vị trí sinh viên thực tập:
Nhân viên quản lý chất lượng là người chịu trách nhiệm toàn bộ về tiêu chuẩn, quy
trình kiểm tra để đảm bảo chất lượng sản phẩm, dịch vụ. Cụ thể hơn, nhân viên
quản lý chất lượng sẽ đảm nhận công việc trực tiếp kiểm tra chất lượng các cơng
đoạn trong q trình sản xuất để loại bỏ những khiếm khuyết về vật tư, nguyên vật
liệu ở đầu vào cũng như những sản phẩm kém chất lượng ở đầu ra của dây chuyền
sản xuất.

 Mô tả công việc Nhân viên quản lý chất lượng:
- Nắm bắt được quy trình cơng nghệ sản xuất, các đặc tính sản phẩm.
- Thực hiện việc kiểm tra chất lượng các cơng đoạn theo quy trình sản
xuất và qui định của cơng ty; đảm bảo sản phẩm được kiểm sốt 100%
tại các công đoạn.
- Tham gia thử nghiệm, xử lý và đánh giá chất lượng sản phẩm; xây dựng
các quy trình sản xuất, quy trình thử nghiệm; kiểm tra, giám sát quy
trình nghiên cứu, thử nghiệm và sản xuất.
- Kiểm tra chất lượng vật tư đầu vào; kiểm tra, giám sát chất lượng sản
phẩm trong các công đoạn được phân công theo tiêu chuẩn kiểm tra quy
định;
- Kiểm tra chất lượng thành phẩm và bán thành phẩm; phân loại, phát
hiện các sản phẩm, bán thành phẩm sai hỏng và yêu cầu công nhân xử

lý, sửa chữa; yêu cầu ngưng sản xuất khi phát hiện vi phạm.
- Kiểm tra chất lượng, GMP, độ an toàn trên dây chuyền sản xuất.
- Duy trì hệ thống chất lượng, lập kế hoạch kiểm tra định kỳ; lưu hồ sơ
các hạng mục kiểm tra; lập các báo cáo về sự không phù hợp xảy ra
trong q trình kiểm tra.
- Hướng dẫn áp dụng, đơn đốc các đơn vị thực hiện tài liệu chất lượng
(quy trình, quy định, biểu mẫu…) mới ban hành.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được phân công.

 Tiêu chuẩn công việc Nhân viên quản lý chất lượng:

17


- Tốt nghiệp đại học có chuyên ngành liên quan với lĩnh vực sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Ưu tiên ứng viên có chứng chỉ QC/QA.
- Có kinh nghiệm làm việc ở vị trí tương tương.
- Am hiểu về các tiêu chuẩn chất lượng và quy trình quản lý, giám sát
chất lượng.
- Khai thác hiệu quả công cụ phân tích dữ liệu và phân tích thống kê.
- Có kinh nghiệm kiểm tra và thử nghiệm chất lượng; kinh nghiệm thực
hiện các chương trình hành động khắc phục.
- Sử dụng thành thạo phần mềm MS Office, phần mềm và cơ sở dữ liệu
QC/QA.
- Có kỹ năng giao tiếp, có khả năng phân tích, quản lý thời gian, điều
hành và giải quyết vấn đề.
- Có khả năng làm việc độc lập dưới áp lực cao.
- Thân thiện, hài hòa, cẩn thận, có trách nhiệm trong cơng việc.
- Giới tính, độ tuổi theo quy định của doanh nghiệp.
1.4 Phân tích kết quả của sản xuất kinh doanh của công ty trong năm 2017 – 2019

Năm 2017:
Cơng ty gặp rất nhiều khó khan thị trường xuất khuẩn đòi hỏi phải cải tiến mẫu mã
đơn hàng giá thấp bên cạnh đó vật tư liên tục tăng, các chi phí khác về lương bảo
hiểm xã hội cũng tăng lên theo quy định nhà nước, thị trường bán hàng trong nước
cũng bị thu hẹp lại liên tục do có sự cạnh tranh từ phía các doanh nghiệp sản xuất
trong nước và nước ngoài.

Một số chỉ tiêu đạt trong năm 2017

Đơn vị: đồng

Chỉ tiêu
Năm 2017
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch 202.619.737.509
vụ
Doanh thu thuần về bán hàng và cung 197.856.421.060
cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán

170.612.571.491

18


27.243.849.569
Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung 690.940.962

cấp dịch vụ
Doanh thu từ hoạt động tài chính

Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất
kinh doanh
Thu nhập khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Lợi nhuận sau thuế

2.178.834.516
3.314.662.390
38.728.001.563

-16.286.707.983
7.193.445
801.187.363

-793.993.918
-17.080.7001.856
0
-17.080.701.856

Theo báo cáo năm 2017, Công ty lỗ tới 17 tỉ đồng mặc dù doanh thu và lợi nhuận
tăng gần gấp đôi so với năm trước. Nguyên nhân là khoản chi phí bán hàng tăng từ
17,1 tỉ đồng lên hơn 38 tỉ đồng so với năm 2016. Cũng theo đó tính đến cuối năm
2017, tổng tài sản của Giầy Thượng Đình trơi tuột hơn 15 tỉ đồng, vốn chủ sở hữu
giảm 13 tỉ đồng trong khi nợ phải trả vẫn ở mức 91,7 tỉ đồng.
Năm 2018:

Năm 2018 là một năm sản xuất kinh doanh gặp rất nhiều khó khăn . Đơn hàng
xuất khẩu khơng thuận lợi do thay đổi xu hướng tiêu dùng giày dép, chuyển từ
dịng giầy vải lưu hóa sang dịng giầy thể thao gò dán, các đơn hàng xuất khẩu
sang Châu Âu giảm. Khách hàng đòi hỏi về đánh giá nhà máy , trách nhiệm xã hội
và đánh giá năng lực đáp ứng về các điều kiện kỹ thuật trong sản xuất. Đây là
điểm yếu của Công ty hiện nay đã lâu khơng thay đổi và đầu tư máy móc thiết bị
mới, cơng nghệ mới . Đem hàng nội địa thì phải cạnh tranh các cơ sở sản xuất tư
nhân nhỏ, bán khơng hóa đơn , cạnh tranh giầy Trung Quốc , có hiện tượng làm
giả cả giầy đá bóng KK, xu hướng và thị hiểu tiêu dùng chuyển sang dòng giày thể
thao. Bên cạnh đó Cơng ty cịn gặp khó khăn về tài chính như nợ khó địi , lỗ tại
Hà nam từ năm trước năm 2014 , các khoản chỉ phí tăng cao đặc biệt là khấu hao
và tiền thuế đất. Với những khó khăn trên Hội đồng quản trị Ban lãnh đạo Công ty

19


×