NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG GÃY SÀN HỐC MẮT CÓ
TỔN THƯƠNG CƠ TRỰC DƯỚI
TÓM TẮT
Mục tiêu: Nghiên cứu các đặc điểm lâm sàng và các hình thái tổn thương cơ
trực dưới sau chấn thương gãy sàn hốc mắt.
Phương pháp: Nghiên cứu đặc điểm và mối tương quan giữa các biểu hiện
lâm sàng với các hình thái tổn thương cơ trực dưới qua 90 trường hợp gãy
sàn hốc mắt sau chấn thương.
Kết quả: Đặc điểm về dịch tể học: đa số là nam (76,7%), tuổi trung bình là
29 tuổi, nơi cư trú nhiều nhất là ở TP.HCM (29,0%), thường do tai nạn giao
thông xe gắn máy (83,3%), khoảng thời gian từ lúc bị chấn thương đến khi
nhập viện trung bình là 3 tháng. Đặc điểm về các biểu hiện lâm sàng: tê dưới
hốc chiếm 48,8%; giảm thị lực chiếm 31,1% trong đó có 28,5% thị lực thấp
hơn ĐNT 1m; song thị trung bình là độ 2; mắt thụt chiếm tỷ lệ 93,3% với độ
thụt trung bình là 3mm; mắt thấp chiếm 76,6% với độ thấp trung bình là
2mm. Đặc điểm về vận nhãn: hạn chế vận nhãn lên chiếm tỷ lệ 90,0% với
mức độ hạn chế trung bình là -2, hạn chế vận nhãn xuống chiếm tỷ lệ 50,0%
với mức độ hạn chế trung bình là -1, cường hoạt vận nhãn lên chiếm 2,2%,
cường hoạt vận nhãn xuống chiếm 17,8%, lé đứng lên chiếm 11,1% với độ
lé tối đa là 600, lé đứng xuống chiếm 11,1% với độ lé tối đa là -150, song thị
chiếm tỷ lệ 81,1% với mức độ song thị trung bình là 2. Đặc điểm về lỗ gãy:
gãy bờ dưới hốc mắt chiếm tỷ lệ 15,6%, kích thước lỗ gãy sàn trung bình là
26x28x12mm với diện tích lỗ gãy sàn trung bình là 595mm2, thể tích lỗ gãy
sàn trung bình là 5612mm3; gãy kèm thành trong chiếm 45,5% với diện tích
lỗ gãy trung bình là 110mm2 và thể tích lỗ gãy trung bình là 540mm3, kích
thước lỗ gãy thành trong trung bình là 10x29x7mm. Đặc điểm về hình thái
tổn thương cơ trực dưới: Dính bao cơ vào lỗ gãy chiếm 53,3%, kẹt mô cơ
chiếm 11,1%, tước mỏng cơ chiếm 18,9%, rách hẹp thân cơ chiếm 12,2%,
và bứng nhổ cơ chiếm 4,5%.
Kết luận: Gãy sàn hốc mắt có tổn thương cơ trực dưới sau chấn thương
thường do tai nạn giao thông xe gắn máy. Các hình thái tổn thương cơ dính
bao cơ, kẹt mô cơ và bứng nhổ có thể chẩn đoán được qua các đặc điểm lâm
sàng. Hình thái tổn thương rách tước cơ và thu hẹp thân cơ chỉ có thể xác
định trong khi thực hiện phẫu thuật.
ABSTRACT
CLINICAL FEATURES OF ORBITAL FLOOR FRACTURE WITH
INJURY OF INFERIOR RECTUS MUSCLE
Tran Ke To, Le Minh Tho ng * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 13 –
Supplement of No 1 - 2009: 117 - 122
Purpose: To assess clinical features of orbital floor fracture and appearances
of injured inferior rectus muscle.
Methods: A descriptive prospective study of clinical features and their
relationship with the appearances of injured inferior rectus muscle in 90
cases of orbital foor fracture with injury of inferior rectus muscle.
Results: Epidemiological features: the prevalence of male was 76.6%, the
mean age was 29, 29.0% lived in Ho Chi Minh city, 83.3% of cause was
motobicycle traffic accident, the mean delay of treatment was 3 months.
Clinical features included the infraorbital anesthesia (48.8%), affected visual
acuity (31.1%) including 28.5% less than count of fingers at 1 meter, mean
degree of diplopia being 2, enophtalmos (93.3%) with the everage being 3,
hypoglobus (76.6%) with the everage being 2. Featrures of eye movement:
upgaze restriction (90%) with the mean being -2, downgaze restriction
(50.0%) with the mean being -1, upgaze overaction (2.2%), downgaze
overaction (17.8%), up-deviation (11.1%) with the maximum being 60
degree, down deviation (11.1%) with the maximum being 15 degree.
Feartures of the orbital fracture: fracture of infraorbital rim (15.6%), everage
dimension of floor fracture being 26x28x12mm with the everage area being
595mm2 and everage volume being 5612mm3, everage dimension of intra-
wall fracture being 10x29x7mm with the everage area being 110mm2 and
everage volume being 540mm3. Features of the appareance of injured
inferior muscle included muscle capsule adherent to surrounding orbital
tissue (53.3%), muscle entrapment (11.1%), the outer or orbital layer of the
muscle was missing (thinned type: 18.9%), A segment of muscle was
missing (narrowed type: 12.2%), and partial or total detachment of the
muscle insertion (4.5%).
Conclusion: Orbital floor fracture with injury of inferior rectus muscle was
caused mostly by motobicycle traffic accident. In 5 appareances of injured
inferior muscle, type of muscle capsule adhesion, muscle entrapment, and
detachment of the muscle insertion would be diagnosted by clinical
examination, but the thinned type and narrowed type could be defined in
surgery.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Gãy sàn hốc mắt thường xảy ra sau một va chạm mạnh vào vùng mắt. Sàn
hốc mắt khi bị vỡ sẽ làm tăng thể tích hốc mắt, thoát vị mô hốc mắt qua lỗ
gãy gây ra biểu hiện mắt thụt, mắt thấp và lõm mí. Do vị trí giải phẫu nằm
gần sàn hốc mắt nên cơ trực dưới có thể bị tổn thương khi có vỡ sàn gây ra
các vận nhãn ảnh hưởng nhiều đến chức năng thị giác hai mắt. Nghiên cứu
các hình thái tổn thương cơ trực dưới sau chấn thương gãy sàn hốc mắt
nhằm đưa ra phương pháp điều trị thích hợp là điều rất cần thiết khi phẫu
thuật lót sàn hốc mắt.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu mô tả tiền cứu
Tiêu chuẩn chọn mẫu
Các trường hợp gãy sàn hốc mắt sau chấn thương có kèm theo hạn chế vận
nhãn xuống và hoặc hạn chế vận nhãn lên với thử nghiệm cưỡng bức cơ
dương tính.
Tiêu chuẩn loại trừ
Các trường hợp không có biểu hiện lâm sàng nào đáp ứng một trong các tiêu
chí trên; bệnh nhân có chống chỉ định phẫu thuật như viêm túi lệ kinh niên,
nhiễm trùng xoang, bệnh lý toàn thân nặng; liệt dây thần kinh vận nhãn III,
IV, VI, và các bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu.
Bệnh nhân được thăm khám và ghi nhận các dữ kiện vào bảng thu thập số
liệu bao gồm họ tên, mã số nhập viện, tuổi, giới, bên mắt bị chấn thương,
thời gian từ lúc chấn thương đến khi nhập viện, tình huống chấn thương, bờ
dưới hốc mắt, can thiệp răng hàm mặt, dấu hiệu mắt thụt, mắt thấp, tê dưới
hố, song thị, độ lé và mức độ vận nhãn theo 9 hướng, kích thước lỗ gãy trên
CT scan, thử nghiệm cưỡng bức và đẩy cơ. Ghi nhận các hình thái tổn
thương cơ khi tiến hành phẫu thuật.
Song thị được phân thành 5 mức độ dựa trên bảng thị vực: Độ 0 là không có
song thị khi liếc tối đa 600, độ 1 là song thị chỉ có khi nhìn trong phạm vi 30
- 600, độ 2 là song thị chỉ khi nhìn trong phạm vi 30 - 450, độ 3 là song thị
khi nhìn 15 - 300, độ 4 là song thị xuất hiện khi nhìn trong phạm vi 0 - 150,
độ 5 là song thị luôn tồn tại ngay khi nhìn thẳng và trong phạm vi -15 đến
00.
Hạn chế vận nhãn được phân thành 5 mức độ dựa vào hoạt trường qua bảng
thị vực khi thị lực > ĐNT 1m và thử nghiệm Hirchberg khi thị lực < ĐNT
1m: độ 0 là hoạt trường 100%, độ 1 là hoạt trường 75 - 100%, độ 2 là hoạt
trường 50 - 75%, độ 3 khi hoạt trường 25 - 50%, độ 4 khi hoạt trường 0 -
25% và độ 5 khi hoạt trường < 0%.
Mức độ mắt thấp được xác định bằng thước đo qua tâm hai đồng tử. Mức độ
mắt thụt được đo bằng thước Hertel. Độ lé được tính theo ánh phản quang
trên giác mạc.
Phân tích thống kê sử dụng phần mềm SPSS 11.5 với mức ý nghĩa thống kê
p< 0,05.
KẾT QUẢ
Bảng 1. Đặc điểm dịch tể của mẫu nghiên cứu.
No
%
P
Nơi cư trú
HCM
26
29
0,000
Đồng Nai
10
11
24 tỉnh thành khác
1 - 6
1 - 7
Tuổi
6-17 tuổi
16
17,8
0,000
18-35 tuổi
57
63,3
36-65 tuổi
17
18,9
Giới tính
Nam
69
76,7
0,000
Nữ
21
23,3
Bên bị
Mắt phải
44
48,8
0,833
Mắt trái
46
51,2
Nguyên nhân
Tai nạn giao thông
75
83,3
0,000
Đánh nhau
8
8,9
Tai nạn sinh hoạt
7
7,8
Thời gian nhập viện
1 tuần - 1 tháng
23
25,6
0,000
1 – 3 tháng
50
55,6
3 tháng – 3 năm
17
18,8
Bảng 2. Đặc điểm về biểu hiện lâm sàng.
No
%
P
Thị lực (kính)
10/10
62
68,9
0,000
ĐNT 1m – 6/10
20
22,2
ST (-) - ĐNT 1m
8
8,9
Tê dưới hố
Có
46
48,8
0,833
Không
44
51,2
Mắt thụt
0mm
6
6,7
0,000
1mm
3
3,3
2mm
13
14,4
3mm
24
26,7
4mm
29
32,2
5mm
15
16,7
Mắt thấp
0mm
21
23,3
0,000
1mm
8
8,9
2mm
31
34,4
3mm
16
17,8
4mm
7
7,8
5mm
7
7,8
Bảng 3. Đặc điểm về song thị, độ lé và vận nhãn.
No
%
P
Song thị
Độ 0
17
18,9
0,000
Độ 1
6
6,7
Độ 2
30
33,3
Độ 3
11
12,2
Độ 4
20
22,2
Độ 5
6
6,7
Mức độ lé đứng
Bình thường
70
77,8
0,000
Lé đứng lên
10
11,1
Lé đứng xuống
10
11,1
Vận nhãn lên
Bình thường
7
7,8
0,000
Cường hoạt
2
2,2
Hạn chế
81
90,0
-1
7
7,8
-2
32
35,6
-3
9
10,0
-4
28
31,1
-5
5
5,6
Vận nhãn xuống
Bình thường
29
32,2
0,000
Cường hoạt
16
17,8
Hạn chế
45
50,0
-1
12
13,3
-2
10
11,1
-3
8
8,9
-4
12
13,3
-5
3
3,3
Bảng 4. Đặc điểm về lỗ gãy sàn hốc mắt.
No