Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI BẦU TRỜI XANH (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.63 KB, 29 trang )

Hoạt động xuất khẩu khống sản của cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh
----------------------------------------------------------------------------------------------------------

MỤC LỤC

Trang

LỜI MỞ ĐẦU ...........................................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI
BẦU TRỜI XANH ...................................................................................................4
1.1. Khái quát về công ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh......................4
1.1.1.Giới thiệu về cơng ty.........................................................................................4
1.1.2. Q trình hình thành và phát triển của công ty................................................4
1.2. Lĩnh vực kinh doanh............................................................................................5
1.3. Định hướng phát triển..........................................................................................5
1.4. Mục tiêu chất lượng.............................................................................................5
1.5. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Đầu tư Thương mại
Bầu Trời Xanh............................................................................................................6
1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.......................................................6
1.5.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng chức năng của công ty..............................7
1.6. Cơ cấu lao động...................................................................................................8
CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU KHỐNG SẢN CỦA CƠNG TY
TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI BẦU TRỜI XANH ........................................10
2.1.Thực trạng xuất khẩu khoáng sản của công ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu
Trời Xanh thời gian qua.............................................................................................10
2.1.1.Kết quả hoạt động kinh doanh chung của công ty TNHH Đầu tư Thương mại
Bầu Trời Xanh từ năm 2009 đến năm 2011...............................................................10
2.1.2. Tình hình hoạt động xuất khẩu của Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu
Trời Xanh giai đoạn 2009 – 2011...............................................................................12
2.1.2.1. Kim ngạch và giá trị xuất khẩu......................................................................12
2.1.2.2. Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu............................................................................15


2.1.2.3. Các thị trường xuất khẩu của công ty.............................................................16
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Báo cáo thực tập vào nghề
Nhóm 8 – lớp KTNT11B – Trường Đại học Hải Phòng

1


Hoạt động xuất khẩu khống sản của cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh
----------------------------------------------------------------------------------------------------------

2.2.Thực trạng thực hiện quy trình hoạt động xuất khẩu khống sản tại Cơng ty
TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh................................................................19
2.2.1. Nghiên cứu thị trường và tìm kiếm đối tác.......................................................19
2.2.2 Lập phương án kinh doanh.................................................................................20
2.2.3. Giao dịch và đàm phán ký kết hợp đồng kinh doanh........................................21
2.2.3.1. Giao dịch đàm phán........................................................................................21
2.2.3.2. Ký kết hợp đồng xuất khẩu............................................................................22
2.2.4. Tổ chức thực hiện hoạt động xuất khẩu............................................................22
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
KHỐNG SẢN CỦA CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI BẦU TRỜI
XANH.........................................................................................................................23
3.1. Thành công...........................................................................................................23
3.2. Hạn chế.................................................................................................................24
3.3. Nguyên nhân của những hạn chế..........................................................................26
KẾT LUẬN ...............................................................................................................28
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................29

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Báo cáo thực tập vào nghề
Nhóm 8 – lớp KTNT11B – Trường Đại học Hải Phòng


2


Hoạt động xuất khẩu khống sản của cơng ty TNHH u t Thng mi Bu Tri Xanh
----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Lời mở đầu

Ngy nay, chiến lược Cơng nghiệp hóa hướng về xuất khẩu đang được mọi
quốc gia trên thế giới đẩy mạnh nhằm mang lại thành cơng cho những nước muốn
thốt khỏi đói nghèo lạc hậu. Đối với Việt Nam hiện nay trong lĩnh vực quan hệ kinh
tế Quốc tế đã có những bước tiến đáng kể, hàng hóa của chúng ta đã được xuất khẩu
sang nhiều nước trên thế giới góp phần tăng thu nhập ngoại tệ cho đất nước và tạo
công ăn việc làm cho người dân. Vì vậy có thể nói xuất khẩu đã trở thành xu hướng
phát triển tất yếu và ngày càng quan trọng đối với nền kinh tế Việt Nam nói riêng và
các nước xuất khẩu nói chung.
Khống sản là một trong những nguồn tài nguyên quý giá mà thiên nhiên ưu
đãi cho Việt Nam. Xuất khẩu khoáng sản đã thu về một nguồn lợi lớn, đóng góp một
phần vào GDP của quốc gia. Ngành khoáng sản cung cấp đầu vào cho các ngành về
hóa chất, xi măng, điện, phân bón…Sự phát triển của ngành khống sản Việt Nam có
quan hệ mật thiết với sự phát triển của các ngành nghề khác trong nền kinh tế. Công
ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh là một trong những Cơng ty có các hoạt
động xuất nhập khẩu lên quan tới lĩnh vực trên. Để nghiên cứu được một cách cụ thể
nhất về tổng quan hoạt động của Công ty chúng em đã lựa chọn đề tài : “Hoạt động
xuất khẩu khống sản của Cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh”

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Báo cáo thực tập vào nghề
Nhóm 8 – lớp KTNT11B – Trường Đại học Hải Phòng

3



Hoạt động xuất khẩu khống sản của cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh
----------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG
MẠI BẦU TRỜI XANH
1.1 Khái quát về công ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh
1.1.1. Giới thiệu về công ty
- Tên công ty: Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh
- Tên giao dịch: Blue sky investment and Trading limited company.
- Người đại diện: Phó Giám đốc Nguyễn Thanh Bình
- Trụ sở chính: Số 12, Đoạn Xá, Đơng Hải 1, Quận Hải An, TP. Hải Phòng
- Đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số: 0201096478 do Sở Kế hoạch đầu tư Hải
Phòng cấp ngày 28 tháng 03 năm 2009
- Điện thoại: 031 3.979.229 - Fax: 031 - 3.262.309
- Email: ( hotline: )
- Website: bsprogroup.com
- Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng (Hai mươi tỷ đồng)
- Thương hiệu: Blue Sky
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty
Cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh được thành lập theo Quyết
định số 1299/QĐ-UB- ND ngày 06 tháng 05 năm 2008 của UBND Thành phố Hải
Phòng
Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0201096478 ngày 28 tháng 03 năm 2009.
Những năm tháng đầu thành lập công ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời
Xanh gặp rất nhiều khó khăn, cơng ty phải đi thuê nhà xưởng hơn 200 m2 để lắp đặt
máy móc. Với số máy móc ít ỏi là 01 máy 4R, 02 máy 3R để nghiền bột đá. Hiện tại
cơng ty đã có một loạt xưởng sản xuất với diện tích từ 1000 m2, 2.000m2 và
2.500m2 với những cỗ máy nghiền bột đá đa năng siêu mịn. Quy mô mở rộng, sản

phẩm lợi thế cạnh tranh nhất định cùng với tư duy chiến lược kinh doanh đúng đắn đã
giúp cơng ty có lượng khách hàng truyền thống và tiềm năng.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Báo cáo thực tập vào nghề
Nhóm 8 – lớp KTNT11B – Trường Đại học Hải Phòng

4


Hoạt động xuất khẩu khống sản của cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh
----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Hiện nay, địa bàn hoạt động: Trên toàn lãnh thổ Việt Nam khắp Bắc – Trung Nam ngồi ra cịn xuất khẩu sang một số nước Châu Á như: Đài Loan, Trung Quốc…
Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh đã khẳng định được uy tín
chất lượng sản phẩm của mình trên thị trường. Cơng ty có đội ngũ cán bộ kỹ sư
nghiệp vụ chun mơn giỏi, trình độ cao học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên
nghiệp, công nhân tay nghề cao. Nhà xưởng và trang thiết bị máy móc dây chuyền
hiện đại từ các nước tiên tiến, công nghệ hiện đại như: máy nghiền đứng, máy nghiền
đa năng, nghiền bi…
Cán bộ công nhân viên Công ty luôn lấy phương châm “Đoàn kết - Đổi mới Sáng tạo - Phát triển” làm kim chỉ nam cho mọi sự thành công của Cơng ty.
Ngồi năng lực của mình Cơng ty cổ phần khống sản Hải Phịng cịn được sự hợp tác
hỗ trợ cung cấp nguyên liệu, máy móc thiết bị của nhiều đối tác khác..
1.2. Lĩnh vực kinh doanh.
- Xuất nhập khẩu: Xuất khẩu các sản phẩm khống sản như vơi cục, bột vôi,
bột đá, talc, đá trắng Yên Bái cho các ngành công nghiệp luyện thép, nuôi trồng, sản
xuất sơn...
- Thương mại nội địa: Cung cấp các sản phẩm khoáng sản như vôi cục, bột
vôi, bột đá, talc, đá trắng Yên Bái, huỳnh thạch cho các ngành công nghiệp luyện
thép, nuôi trồng thủy sản, sản xuất sơn, bột bả, luyện Ferro
- Dịch vụ tài chính: Cung cấp các dịch vụ tư vấn hỗ trợ vay vốn ngân hàng, lập

hồ sơ vay vốn ngân hàng
- Đầu tư: Đầu tư vốn vào các hoạt động vận tải, dịch vụ ẩm thực, giải trí
1.3. Định hướng phát triển
- Hướng tới một tổ hợp kinh tế đa ngành; có tiềm lực mạnh về tài chính và
nguồn nhân lực; có sức cạnh tranh cao với các doanh nghiệp trong khu vực
- Mở rộng phạm vi kinh doanh rộng trong nước, khu vực và quốc tế; Đạt hiệu
quả kinh tế cao.
1.4. Mục tiêu chất lượng
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Báo cáo thực tập vào nghề
Nhóm 8 – lớp KTNT11B – Trường Đại học Hải Phòng

5


Hoạt động xuất khẩu khống sản của cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh
----------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Đảm bảo cung cấp các sản phẩm và dịch vụ đáp ứng mọi yêu cầu đã cam kết.
- Liên tục nghiên cứu cải tiến để nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ,
nhằm thoả mãn yêu cầu ngày càng cao của khách hàng.
- Luôn là người bạn tin cậy và đồng hành cùng khách hàng.
1.5. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời
Xanh
1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Ban Giám Đốc

Phịng tài chính
– kế tốn


Tổ cơ khí
sửa chữa

Các phân
xưởng

Phịng tổ chức
– hành chính

Phịng kinh
doanh

Bộ phận
kho

Phịng kế hoạch
– đầu tư

Đội xây
dựng

Phịng xuất
nhập khẩu

Bộ phận
xây dựng

Nhà máy chế biến vơi VMAT
tại Ninh Bình


Xưởng sản xuất xuồng cao tốc
Xưởng sản xuất gỗ xẻ thanh
và pallet xuất khẩu

(Nguồn: Phòng tổ chức - hành chính Cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh)

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Báo cáo thực tập vào nghề
Nhóm 8 – lớp KTNT11B – Trường Đại học Hải Phòng

6


Hoạt động xuất khẩu khống sản của cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh
----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Nhìn chung cơ cấu tổ chức nhân sự của Công ty và chi nhánh là rất gọn nhẹ
nhưng vẫn đảm bảo được tính tập trung, thống nhất, có tinh thần đồn kết, có ý thức
trách nhiệm và nhất quán giữa các phòng ban.
1.5.2. Chức năng và nhiệm vụ các phịng chức năng của cơng ty
- Giám đốc là người đứng đầu cơng ty có nhiệm vụ chỉ đạo toàn bộ hoạt động
bộ máy, chịu trách nhiệm trước cấp trên về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của cơng ty.
- Phịng kinh doanh: Có nhiệm vụ tham mưu giúp việc cho Tổng giám đốc trong
tất cả các lĩnh vực: kinh doanh XNK, mở rộng thị trường trong và ngoài nước, cộng
tác quan hệ với khách hàng và thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc phân
cơng
- Phịng tổ chức hành chính: Phịng Tổ chức hành chính có chức năng quản lý
hồ sơ lao động, chế độ lương, khen thưởng, chế độ kỷ luật, đào tạo, lập kế hoạch tiền
lương và các chế độ BHXH, BHYT; quản lý cơ sở vật chất của Cơng ty, thu mua văn
phịng phẩm, giữ gìn mơi trường, vệ sinh trong khuôn viên Công ty, đảm bảo công tác

an tồn trong lao động, phịng cháy, chữa cháy.
- Phịng Tài chính – Kế tốn: hoạt động theo pháp lệnh kế tốn thống kê và điều
lệ tài chính kế tốn của Bộ Tài chính đã ban hành. Quản lý điều tiết vốn cho Cơng ty.
Tổ chức hạch tốn kiểm tra theo dõi thu chi tài chính. Xây dựng các tốn phản
ánh thu chi vào tài khoản hạch tốn chi phí sản xuất giá thành sản phẩm lỗ lãi, phân
phối lợi nhuận quản lý tài sản cố định, tài sản lưu động, tiền gửi ngân hàng vốn vay và
tiền nợ đọng của khách hàng.
- Phịng Kế hoạch - Đầu tư: có chức năng đề ra những kế hoạch đầu tư trong
thời gian tới của cơng ty.
- Phịng Xuất nhập khẩu: có chức năng quản lý và hỗ trợ hoạt động xuất nhập
khẩu ở các xí nghiệp, tổng hợp, báo cáo các kết quả đạt được cũng như các vướng
mắc khó khăn trong công tác xuất nhập khẩu.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Báo cáo thực tập vào nghề
Nhóm 8 – lớp KTNT11B – Trường Đại học Hải Phòng

7


Hoạt động xuất khẩu khống sản của cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh
----------------------------------------------------------------------------------------------------------

1.6. Cơ cấu lao động
Lao động là một yếu tố không thể thiếu được trong hoạt động sản xuất kinh
doanh, cho dù được trang bị máy móc hiện đại, cơng nghệ sản xuất tiên tiến nhưng
thiếu một đội ngũ lao động có trình độ, có ý thức tổ chức kỷ luật thì cũng khơng thể
phát huy được hiệu quả sản xuất, năng suất lao động.

Bảng 1.1: BẢNG THỐNG KÊ LAO ĐỘNG
(Tính đến ngày 31/12/2011 của công ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh)
STT


Tên đơn vị,
Phịng ban

Số lao động

Ghi chú

Trình độ

Khơng
XĐTH

XĐTH

Tổng
cộng

Đại
học

Cao đẳngTrung cấp

1

Ban lãnh đạo

4

1


5

3

2

2
3

Phịng Tài chính - Kế tốn
Phịng Kinh doanh

5
4

2
2

7
6

4
4

3
2

4


Phịng Tổ chức - Hành
chính
Phịng XNK
Phịng kế hoạch – đầu tư
Tổ cơ khí sửa chữa
Bộ phận kho
Đội xây dựng
Bộ phận xây dựng
Xưởng sản xuất xuồng cao
tốc

2

2

1

1

3
2
3
8
5
4
2

1
1
1

4

3
2
1
2

1

1
4

4
3
4
12
5
5
6

2
1

2
3

12

Nhà máy chế biến vôi
VMAT tại Ninh Bình


10

10

20

5

4

13

Xưởng sản xuất gỗ xẻ
thanh và pallet xuất khẩu

4

5

9

2

8

14
15
16


Cơng nhân kỹ thuật
Lao động phổ thông
Lao động thời vụ
Tổng cộng

2
10

4
12
7
55

6
22
7
123


cấp

5
6
7
8
9
10
11

84


27

2
6

34

1 người
đang học
MBA

1
1
4
5
1
2

6
22
7
49

(Nguồn: Phịng tổ chức - hành chính Cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Báo cáo thực tập vào nghề
Nhóm 8 – lớp KTNT11B – Trường Đại học Hải Phòng

8



Hoạt động xuất khẩu khống sản của cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh
----------------------------------------------------------------------------------------------------------

• Tính đến ngày 31/12/2011 tổng số cán bộ CNV công ty là: 123 người
+ Nam : 86 người ( chiếm 69,92%)
+ Nữ : 37 người ( chiếm 30,08%)
Với định hướng trẻ hóa đội ngũ cán bộ tri thức như kinh doanh, kế toán, kĩ thuật,
cơng nghệ máy móc…kết hợp với đội ngũ cán bộ cao tuổi dày dặn kinh nghiệm nên
công ty càng ngày càng trẻ hóa đội ngũ. Số lao động từ độ tuổi 18 đến 30 chiếm
khoảng 30%, từ 31 đến 45 chiếm 50%, từ 46 trở lên chiếm khoảng 20%.
Về trình độ chun mơn, số người có trình độ đại học chiếm 21,95% thể hiện sự
chú trọng phát triển nhân lực có trình độ cao nhưng đa phần cịn trẻ nên ít kinh
nghiệm thực tế. Do hệ thống máy móc của cơng ty càng ngày càng tự động hóa và
chun mơn hóa nhiều nên số cơng nhân lao động trực tiếp cũng được giảm bớt, thay
vào đó là cơng nhân kĩ thuật tăng lên 6 người vận hành. Tuy nhiên tổng số lao động
được đào tạo chuyên môn sơ cấp cịn chiếm 39,84% (49 người) cịn chiếm tỉ lệ cao,
trình độ cịn thấp. Vì vậy cơng ty cần phải chú trọng công tác đào tạo hơn nữa lực
lượng lao động trẻ để nắm bắt được những công nghệ tiên tiến mới.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Báo cáo thực tập vào nghề
Nhóm 8 – lớp KTNT11B – Trường Đại học Hải Phòng

9


Hoạt động xuất khẩu khống sản của cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh
----------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU KHỐNG SẢN CỦA CƠNG

TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI BẦU TRỜI XANH

2.1.Thực trạng xuất khẩu khoáng sản của công ty TNHH Đầu tư Thương mại
Bầu Trời Xanh thời gian qua
2.1.1.Kết quả hoạt động kinh doanh chung của công ty TNHH Đầu tư Thương mại
Bầu Trời Xanh từ năm 2009 đến năm 2011
Do đặc tính kinh doanh thuần tuý về thương mại, thị trường của Công ty rất
cạnh tranh về giá và thơng tin tương đối hồn hảo, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là
khá tốt. Trong lĩnh vực kinh doanh xuất khẩu, thời gian luân chuyển hàng hố và thời
gian thanh tốn lâu theo thơng lệ quốc tế nên hệ số quay vòng vốn chưa cao, tỷ suất
lợi nhuận/vốn chủ sở hữu chi nhánh khá cao. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty qua các năm 2009,2010,2011 được đánh giá là khả quan.
Phương pháp so sánh:
- So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kì phân tích so
với kì gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện khối lượng, quy mô của
các hiện tượng kinh tế.
∆F = Ft – F0
Trong đó:

Ft: Chỉ tiêu phân tích ở kì phân tích.
F0: Chỉ tiêu phân tích ở kì gốc

- So sánh bằng số tương đối: là tỉ lệ phần trăm của chỉ tiêu kì phân tích so với kì
gốc, kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển của hiện tượng
kinh tế.
Mức chênh lệch năm sau so với năm trước = số năm sau – số năm trước.
Tốc độ tăng trưởng = (số năm sau – số năm trước)/số năm trước

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Báo cáo thực tập vào nghề
Nhóm 8 – lớp KTNT11B – Trường Đại học Hải Phòng


10


Hoạt động xuất khẩu khống sản của cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh
----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2009,
2010,2011
ĐVT
TT

Chỉ tiêu

2009

2010

2011

So sánh 10/09

So sánh 11/10

Giá trị

1

Doanh thu bán hàng và


%

Giá trị

%

42.863.759.579

27.406.939.229

72.836.310.852

(15.456.820.350)

(36,06)

45.429.371.623

165,76

1.586.112.450

2.621.171.838

383.051.221

1.035.059.388

65,26


(2.238.120.617)

(85,39)

41.277.647.129

24.785.767.391

72.453.259.631

(16.491.879.738)

(39,95)

47.667.492.240

192,32

cung cấp dịch vụ
2

Các khoản giảm trừ doanh
thu

3

Doanh thu thuần bán hàng
và cung cấp dịch vụ

4


Giá vốn hàng bán

35.571.946.503

15.523.308.778

57.565.305.977

(20.048.637.735)

(56,36)

42.041.997.199

270,83

5

LN gộp về bán hàng và

5.705.700.626

9.262.458.613

14.887.953.654

3.556.757.987

62,34


5.625.495.041

60,73

90.328.550

156.478.681

84.490.880

66.150.131

73,23

(71.987.801)

(46,00)

cung cấp dịch vụ
6

Doanh thu hoạt động tài
chính

7

Chi phí tài chính

230.894.142


0

470.916.349

(230.894.142)

(100)

470.916.349

0

8

Chi phí bán hàng

4.815.353.900

2.772.198.521

5.024.749.299

(2.043.155.379)

(42,43)

2.252.550.778

81,26


9

Chi phí quản lý doanh

3.594.104.891

2.701.967.793

4.114.132.922

(892.137.098)

(24,82)

1.412.165.129

52,26

2.844.323.757

3.944.770.980

5.362.645.964

1.100.447.223

38,69

1.417.874.984


35,94

(29,62)

(10.291.996)

(22,64)

nghiệp
10

Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh

11

Thu nhập khác

64.585.638

45.454.545

35.162.549

(19.131.093

12

Chi phí khác


0

0

25.785.275

0

13

Lợi nhuận khác

64.585.638

45.454.545

9.377.274

(19.131.093)

(29,62)

(36.077.271)

(79,37)

14

Tổng lợi nhuận kế tốn


2.779.738.119

3.990.225.525

5.372.023.238

1.210.487.406

43,55

1.381.797.713

34,63

856.425.212

379.332.419

1.441.130.524

(477.092.793)

(55,71)

1.061.798.105

279,91

1.923.312.907


3.610.893.106

3.930.892.714

1.687.580.199

87,74

319.999.608

8,86

25.785.275

trước thuế
15

Thuế thu nhập doanh
nghiệp

16

LN sau thuế TNDN

(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh)
Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, nền kinh tế phát triển khá nhanh. Đó cũng là
điều kiện cho ngành sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu ngày càng phát triển dẫn đến sự
cạnh tranh gay gắt của các công ty xuất nhập khẩu. Vì vậy cơng ty phải khơng ngừng
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Báo cáo thực tập vào nghề

Nhóm 8 – lớp KTNT11B – Trường Đại học Hải Phòng

11


Hoạt động xuất khẩu khống sản của cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh
----------------------------------------------------------------------------------------------------------

nâng cao hoàn thiện chất lượng hoạt động của mình. Với sự nỗ lực phấn đấu, công ty
đã đạt doanh thu rất cao vào năm 2009 (tổng doanh thu gần 43 tỷ đồng). Các chi phí
trong năm 2009 có tăng, nhưng đó là điều tất yếu. Vì để đạt được doanh thu như vậy
thì cơng ty phải bỏ ra chi phí để sản xuất, kinh doanh. Nhưng so với doanh thu tăng
trưởng cao thì chi phí bỏ ra như vậy là hợp lý, đánh dấu chặng đường thành công của
công ty.
Sang năm 2010, tổng doanh thu của công ty là 27,5 tỷ đồng, giảm 15,5 tỷ đồng
so với năm 2009. Tuy nhiên các loại chi phí tài lại giảm (chi phí tài chính năm 2010
bằng 0, chi phí bán hàng giảm 2 tỷ đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm hơn 892
triệu so với năm 2009). Từ đó lợi nhuận đem về cho công ty tăng 1,6 tỷ đồng so với
năm 2009.
Đến năm 2011 tổng doanh thu đạt 72,8 tỷ đồng, cao hơn 45,4 tỷ đồng so với năm
2010 do sau những khó khăn từ năm 2010 công ty đã rút ra được những kinh nghiệm.
Bên cạnh đó, cơng ty lại biết tiết kiệm các chi phí. Từ đó lợi nhuận của cơng ty tăng
cao trong năm 2011 (đạt 3,9 tỷ đồng), tăng gần 320 triệu đồng so với năm 2010). Điều
này cho thấy công ty đang hoạt động tốt và nắm bắt được những điều kiện thuận lợi
trong và ngồi nước.
Nhìn chung tình hình kinh doanh của Cơng ty qua các năm là tương đối tốt và ổn
định. Điều này khẳng định khả năng cạnh tranh và phát triển mở rông hoạt động kinh
doanh của Công ty. Việc đạt được doanh thu cao đồng nghĩa với việc Cơng ty có điều
kiện giảm tỷ lệ chi phí cố định và tăng tỷ suất lợi nhuận.
2.1.2. Tình hình hoạt động xuất khẩu của Cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu

Trời Xanh giai đoạn 2009 - 2011
2.1.2.1. Kim ngạch và giá trị xuất khẩu
Các sản phẩm xuất khẩu chính là vơi bột, cát đỏ, huỳnh thạch, vôi cục, chiếm
phần lớn doanh thu trong hoạt động kinh doanh của Công ty hiện nay.
Bảng 2.2: Kim ngạch và giá trị xuất khẩu của Công ty qua các năm
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Báo cáo thực tập vào nghề
Nhóm 8 – lớp KTNT11B – Trường Đại học Hải Phòng

12


Hoạt động xuất khẩu khống sản của cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh
----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Năm 2009 Năm 2010

Năm 2011

2010/2009
Chênh

%

lệch
Kim ngạch

324

474


581,66

451,838

660,042

813,789

150

2011/2010
Chênh

%

lệch
46,29

107,66

22,71

(tấn)
Giá trị (nghìn

208,204 46,08 153,747 23,29

USD)
( Nguồn: Báo cáo tài chính của Cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh)


Biểu đồ 2.1: Kim ngạch xuất khẩu khoáng sản của cơng ty qua các năm

(Nguồn:Phịng xuất nhập khẩu Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh)

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Báo cáo thực tập vào nghề
Nhóm 8 – lớp KTNT11B – Trường Đại học Hải Phòng

13


Hoạt động xuất khẩu khống sản của cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh
----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Biểu đồ 2.2: Giá trị xuất khẩu khống sản của cơng ty qua các năm

(Nguồn:Phịng xuất nhập khẩu Cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh)

Ta thấy kim ngạch và giá trị xuất khẩu tăng dần qua các năm. Năm 2009 kim
ngạch xuất khẩu là 324 tấn, đạt giá trị 451,838 nghìn USD. Năm 2010 kim ngạch xuất
khẩu là 474 tấn, đạt giá trị 660,042 nghìn USD, tăng 150 tấn (46,29%) về KNXK và
208,204 nghìn USD (46,08%) so với năm 2009. Năm 2011 kim ngạch xuất khẩu là
581,66 tấn, đạt giá trị 813,789 nghìn USD, tăng 107,66 tấn (22,714%) về KNXK và
153,747 nghìn USD (23,29%) so với năm 2010. Nguyên nhân do sự lãnh đạo sáng
suốt của Ban lãnh đạo cũng như sự nhiệt tình, chăm chỉ làm việc của cơng nhân viên
Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh đã đưa sản lượng xuất khẩu tăng
cao kéo theo giá trị xuất khẩu cũng tăng. Tuy giá kim loại trên thị trường kim loại
màu London (LME) luôn biến động từng ngày, từng giờ nhưng Công ty luôn chuẩn bị
sẵn sàng ở thế chủ động để đối phó với những tình huống khó khăn nhất. Có thể nói
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Báo cáo thực tập vào nghề
Nhóm 8 – lớp KTNT11B – Trường Đại học Hải Phòng


14


Hoạt động xuất khẩu khống sản của cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh
----------------------------------------------------------------------------------------------------------

để có được kết quả đáng mừng này là cả sự nỗ lực lớn của cả một tập thể chứ khơng
riêng gì cá nhân nào.

2.1.2.2. Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu
Bảng 2.3: Cơ cấu các sản phẩm xuất khẩu của Công ty
Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

KNXK

Tỷ trọng

KNXK

Tỷ trọng

KNXK

Tỷ trọng


(nghìn

Mặt hàng

(%)

(nghìn

(%)

(nghìn

(%)

USD)

USD)

USD)

Vơi bột

115,321

25,52

201,453

30,52


250,972

30,84

Cát đỏ

75,372

16,68

105,411

15,97

143,352

17,62

Huỳnh thạch

50,652

11,21

75,294

11,41

112,501


13,82

Vơi cục

50,236

11,12

40,235

6,1

67,849

8,34

Bột vơi

48,365

10,7

74,141

11,23

80,523

9,89


Bột đá

35,471

7,85

50,262

7,61

45,954

5,64

Talc

33,472

7,41

42,157

6,39

55,526

6,82

Đá trắng Yên Bái


22,353

4,95

37,171

5,63

45,682

5,61

Các SP khác

20,596

4,56

33,918

11,43

1,4

Tổng KNXK

451,838

100


660,042

5,14
100

813,789

100

(Nguồn:Phòng xuất nhập khẩu Cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh)
Nhìn vào bảng trên ta có thể thấy, các mặt hàng chủ lực của công ty từ năm
2009 đến nay vẫn là các mặt hàng vơi bột và cát đỏ. Ngồi ra, cơng ty cịn xuất khẩu
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Báo cáo thực tập vào nghề
Nhóm 8 – lớp KTNT11B – Trường Đại học Hải Phòng

15


Hoạt động xuất khẩu khống sản của cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh
----------------------------------------------------------------------------------------------------------

một số mặt hàng khác như huỳnh thạch, vôi cục... Mặt hàng bột đá cũng đạt kim
ngạch xuất khẩu khá.
Mặt hàng vôi bột đạt kim ngạch xuất khẩu lớn nhất của công ty trong thời gian
qua. Mặt hàng này luôn chiếm tỷ trọng cao về kim ngạch xuất khẩu trên tổng kim
ngạch xuất khẩu của cả công ty. Năm 2009, tỷ lệ này là 25,52%, năm 2010 tăng lên
30,52% và vẫn duy trì tỷ lệ cao là 30,84% năm 2011.
Mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu cao thứ hai sau vôi bột là cát đỏ. Năm 2009,
kim ngạch xuất khẩu cát đỏ chiếm tỷ trọng 16,68% tổng kim ngạch xuất khẩu tồn
cơng ty. Năm 2010 kim ngạch xuất khẩu cát đỏ giảm xuống 15,97%, đến năm 2011

tăng lên 17,62%.
Mặt hàng huỳnh thạch của công ty có kim ngạch xuất khẩu lớn thứ 3. Năm
2009, mặt hàng này có kim ngạch xuất khẩu là 50,652 nghìn USD, chiếm 11,21% kim
ngạch xuất khẩu tồn cơng ty, năm 2010 tăng lên 75,294 nghìn USD (11,41%). Các
đơn đặt hàng cho sản phẩm này tăng dần và năm 2011 kim ngạch xuất khẩu huỳnh
thạch đạt 112,501 nghìn USD (chiếm 13,82%).
2.1.2.3. Các thị trường xuất khẩu của công ty
Các bạn hàng của công ty hiện nay bao gồm: Trung Quốc, Đài Loan, Nhật, Lào,
Singapo, Thái Lan, Hàn Quốc, Đức, Inđônêxia, Ấn Độ, Hồng Kông, EU, Philipine,
Indonexia, Hàn Quốc, Séc.
Thị trường xuất khẩu chủ yếu là Trung Quốc và Đài Loan
Công ty hiện đang trực tiếp xuất khẩu sản phẩm Vôi bột (CaO), bột thạch anh, quặng
sắt...sang các nước trong khu vực như: Trung Quốc, Đài Loan,...Sản lượng xuất khẩu
chiếm 0,8% (năm 2008), 2,1% (năm 2009), 3,7% (năm 2010) so với tổng sản lượng
bán ra của cơng ty.
Tình hình thị trường xuất nhập khẩu chi tiết của cơng ty trong vịng 3 năm gần
đây nhất (2009, 2010, 2011) như sau:

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Báo cáo thực tập vào nghề
Nhóm 8 – lớp KTNT11B – Trường Đại học Hải Phòng

16


Hoạt động xuất khẩu khống sản của cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh
----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bảng 2.4: Thị trường xuất khẩu của công ty qua các năm
TT


Thị trường

2009

2010

2011

So sánh (%)

KNXK

Tỷ

KNXK

Tỷ

KNXK

Tỷ

(nghìn

trọng

(nghìn

trọng


(nghìn

trọng

USD)

(%)

USD)

(%)

USD)

(%)

10/09

11/10

Trung Quốc
Đài Loan
Nhật
Lào
Thái Lan
Singapore
Đức
Hồng Kơng
EU
Philipine

Indonesia
Hàn Quốc
Tổng

111,156
85,561
59,421
53,563
37,381
26,455
22,555
17,009
12,644
10,723
9,781
5,589
451,838

24,6
18,94
13,15
11,85
8,27
5,85
4,99
3,76
2,8
2,37
2,16
1,24

100

150,325
132,521
52,535
84,126
47,155
32,112
45,656
27,523
23,621
18,425
15,963
30,08
660,042

22,78
20,08
7,96
12,75
7,14
4,87
6,92
4,17
3,58
2,79
2,42
4,56
100


175,251
143,671
48,723
90,115
65,234
48,526
70,015
39,256
35,155
29,161
34,165
34,517
813,789

21,54
17,66
5,99
11,07
8,02
5,96
8,6
4,82
4,32
3,58
4,2
4,2
100

Tỷ trọng


KNXK

Tỷ trọng

(nghìn
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

KNXK

(%)

(nghìn

(%)

USD)
39,169
46,96

(6,886)
30,563
9,774
5,657
23,101
10,514
10,977
7,702
6,182
24,491
208,204

35,24
54,88
(11,59)
57,06
26,15
21,38
102,42
61,84
86,82
71,83
63,2
438,2
46,08

USD)
24,926
11,15
(3,812)

5,989
18,079
16,414
24,359
11,733
11,534
10,736
18,202
4,437
153,747

16,58
8,41
(7,26)
7,12
38,34
51,11
53,35
42,63
48,83
58,27
114,026
14,75
23,29

(Nguồn:Phịng xuất nhập khẩu Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh)
Biểu đồ 2.3: Thị trường xuất khẩu khoáng sản của cơng ty năm 2010

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Báo cáo thực tập vào nghề
Nhóm 8 – lớp KTNT11B – Trường Đại học Hải Phòng


17


Hoạt động xuất khẩu khống sản của cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh
----------------------------------------------------------------------------------------------------------

(Nguồn:Phòng xuất nhập khẩu Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh)

Biểu đồ 2.4: Thị trường xuất khẩu khống sản của cơng ty năm 2011

(Nguồn:Phịng xuất nhập khẩu Cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh)

Thị trường Trung Quốc:
Dựa vào biểu đồ 2.3 và 2.4 ở trên về thị trường xuất khẩu của Công ty, Trung
Quốc vẫn là thị trường chiếm tỷ trọng xuất khẩu nhiều nhất: 24,6% (năm 2009), 22,7
% (năm 2010) và 21,54% (năm 2011). KNXK sang Trung Quốc năm 2010 tăng
39,169 (nghìn USD) so với năm 2009, KNXK năm 2011 tăng 24,926 (nghìn USD) so
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Báo cáo thực tập vào nghề
Nhóm 8 – lớp KTNT11B – Trường Đại học Hải Phòng

18


Hoạt động xuất khẩu khống sản của cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh
----------------------------------------------------------------------------------------------------------

với năm 2010. Như vậy, từ năm 2009 đến 2011 KNXK sang Trung Quốc tăng nhưng
tỷ trọng trong tổng KNXK lại giảm, nguyên nhân vì KNXK sang các thị trường khác
cũng tăng nên tổng KNXK tăng (năm 2010 tăng 208,204 nghìn USD so với năm

2009, năm 2011 tăng 153,747 nghìn USD so với năm 2011).
Thị trường Đài Loan:
Đài Loan là thị trường lớn thứ 2 của công ty. KNXK sang Đài Loan tăng dần
qua các năm. Năm 2009 KNXK sang Đài Loan đạt 85,561 (nghìn USD), chiếm
18,94% tổng KNXK. Năm 2010 KNXK sang Đài Loan đạt 132,521 (nghìn USD),
chiếm 20,08% tổng KNXK, tăng 46,96 (nghìn USD) so với năm 2009. Năm 2011
KNXK sang Đài Loan đạt 143,671 (nghìn USD), chiếm 17,66% tổng KNXK, tăng
11,15 (nghìn USD) so với năm 2010 dù tỷ trọng KNXK năm 2011 giảm so với năm
2010.
Thị trường Nhật Bản:
Thị trường Nhật Bản chiếm là thị trường lớn thứ 3 của cơng ty. Năm 2009
KNXK sang Nhật Bản đạt 59,421 (nghìn USD), chiếm 13,15% tổng KNXK. Năm
2010 KNXK sang Nhật giảm 6,866 nghìn USD so với năm 2009 (xuống 52,535 nghìn
USD) và giảm tiếp 3,812 nghìn USD (xuống 48,723 nghìn USD) so với năm 2010 do
những biến động của thị trường và ảnh hưởng của suy thoái kinh tế. Đây là thị trường
đầy tiềm năng của Công ty. Hiện tại, lượng khống sản xuất khẩu của Cơng ty vào thị
trường này còn khá khiêm tốn so với nhu cầu ngày càng cao của Nhật Bản. Song,
trong một vài năm tới, thị trường này sẽ là thị trường chủ yếu của Công ty. Khách
hàng của Công ty tại Nhật Bản là Công ty Tetsusho Kayaba.
Các thị trường khác đều có KNXK tăng dần qua các năm và chiếm tỷ trọng
ngày càng cao trong tổng KNXK, đem lại lợi nhuận cao cho công ty.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Báo cáo thực tập vào nghề
Nhóm 8 – lớp KTNT11B – Trường Đại học Hải Phòng

19


Hoạt động xuất khẩu khống sản của cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh
----------------------------------------------------------------------------------------------------------


2.2.Thực trạng thực hiện quy trình hoạt động xuất khẩu khống sản tại Cơng ty
TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh.
2.2.1. Nghiên cứu thị trường và tìm kiếm đối tác
Nghiên cứu lựa chọn thị trường xuất khẩu là khâu đầu tiên của quá trình xuất
khẩu hàng hố, là khâu quan trọng trong việc đưa ra quyết định: xuất khẩu khoáng sản
nào để đem lại lợi nhuận lớn nhất.
Vì thành lập cũng chưa lâu nên Cơng ty chưa có nhiều kinh nghiệm trong tìm
kiếm và xử lý thông tin. Khi mới thành lập, Công ty xuất khẩu khoáng sản sang các
nước Trung Quốc, Đài Loan là chủ yếu. Hiện nay, tình hình quốc tế có nhiều thay đổi,
thị trường ngày càng co hẹp, cơ chế hoạt động của thị trường cũng có nhiều thay đổi.
Để giải quyết những khó khăn này, Cơng ty phải đưa ra kế hoạch chi tiết và phù
hợp để giải quyết những khó khăn. Cơng ty cần phải nghiên cứu thị trường quốc tế
một cách nghiêm túc, có thể tìm kiếm thông tin từ các trung tâm thông tin thương
mại, các văn phòng đại diện thương mại, phòng tư vấn thương mại, tạp chí thương
mại trong và ngồi nước.
Một thực tế khả quan là Công ty đã mở rộng quan hệ với những thị trường lớn;
giầu tiềm năng, lại có vị trí địa lý gần với Việt Nam như Trung Quốc, Singapore, và
thị trường Châu Âu như : Hà Lan, Italia...Trong tương lai, Cơng ty vẫn muốn tiếp tục
duy trì quan hệ làm ăn ở các thị trường này và khối lượng hàng xuất khẩu sang khu
vực này trong tương lai sẽ còn tăng mạnh.
Bên cạnh việc nghiên cứu thị trường quốc tế Công ty cũng cần phải nỗ lực
nghiên cứu thị trường trong nước để tìm nguồn hàng xuất khẩu bảo đảm cả về số
lượng, chất lượng, thời gian...
2.2.2. Lập phương án kinh doanh
Trước khi tiến hành kí kết hợp đồng Công ty tiến hành lập phương án kinh doanh
để sơ bộ đánh giá hiệu quả kinh tế của thương vụ và các điều kiện của thương vụ.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Báo cáo thực tập vào nghề
Nhóm 8 – lớp KTNT11B – Trường Đại học Hải Phòng


20


Hoạt động xuất khẩu khống sản của cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh
----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đây là một khâu rất quan trọng giúp cho Cơng ty có cái nhìn tổng qt về thương vụ
đó hay khơng.
Phương án kinh doanh của Công ty bao gồm những nội dung cơ bản sau:
- Tên , địa chỉ của đối tác trong các hợp đồng
- Điều kiện cơ sở giao hàng trong hợp đồng.
- Phương thức thanh tóan.
- Tổng số vốn sử dụng của Công ty = trị giá mua hàng + thuế VAT.
- Hiệu quả thương vụ: thường được tính trên cơ sở trị giá mua hàng và vốn sử
dụng của Công ty.
Hiệu quả = Lãi ròng * 100% / trị giá mua hàng.
Lãi ròng = giá * ( giá XK - các khoản chi phí)
Các khoản chi phí bao gồm:
+ Trị giá mua hàng.
+ Phí vốn = trị giá mua hàng * tỉ lệ lãi suất ngân hàng.
+ Chi phí lưu thơng hàng sản xuất trong nước.
+ Chi phí lưu thơng XK nước ngoài.
2.2.3. Giao dịch và đàm phán ký kết hợp đồng kinh doanh
2.2.3.1. Giao dịch đàm phán
Công tác giao dịch đàm phán của Công ty được tiến hành chủ yếu qua hình thức
gián tiếp.
Phương thức đàm phán Cơng ty sử dụng phổ biến là đàm phán gián tiếp qua thư
từ, điện tín, fax, telex. Hình thức này được sử dụng cho những trường hợp có giá trị
tương đối nhỏ, và những mặt hàng có giá biến động nhanh như cà phê, chè, hạt tiêu.
Ngồi ra phương pháp này cịn được áp dụng trong trường hợp đối tác là khách hàng

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Báo cáo thực tập vào nghề
Nhóm 8 – lớp KTNT11B – Trường Đại học Hải Phòng

21


Hoạt động xuất khẩu khống sản của cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh
----------------------------------------------------------------------------------------------------------

quen lâu năm có uy tín cao. Hình thức này có ưu điểm là chi phí giao dịch thấp, có
thời gian ngắn và có thể giúp cho Cơng ty có được cơ hội kinh doanh cần sự nhanh
nhạy tuy nhiên phương thức này cũng đem lại khá nhiều rủi ro vì nó hạn chế khả năng
tìm hiểu đối tác của Cơng ty. Ngồi ra, đối với khách hàng mới, những hợp đồng có
giá trị lớn và định hướng thiết lập mối quan hệ làm ăn lâu dài, mục tiêu là tạo thị
trường trọng điểm thì Cơng ty sử dụng hình thức đàm phán trực tiếp. Điều này giúp
cho Cơng ty có thể hiểu rõ hơn về đối tác để từ đó có thể đưa ra các chiến lược đàm
phán hiệu quả. Như vậy việc đàm phán cũng có nhiều khả năng tiến tới kí kết hợp
đồng hơn và hợp đồng được kí kết cũng sẽ chặt chẽ hơn. Tuy nhiên Cơng ty rất ít khi
sử dụng phương pháp này do hạn chế về khả năng tài chính và các lơ hàng xuất khẩu
thường có giá trị nhỏ.
Khi tiến hành đàm phán, Công ty thường chỉ tập trung vào các điều khoản chính
như tên hàng, phẩm chất, số lượng, bao bì, đóng gói, điều kiện giao hàng, giá thanh
tốn, bảo hiểm, cịn các điều khoản khác cũng như khiếu nại , phạt , bồi thường thiệt
hại, trọng tài, trường hợp bất khả kháng… không được chú trọng nhiều. Đấy cũng là
nguyên nhân gây ra những rủi ro và tranh chấp trong quá trình xuất khẩu.
2.2.3.2. Ký kết hợp đồng xuất khẩu
Việc thực hiện ký kết hợp đồng của Công ty diễn ra như sau:
Bên bán, bên mua cùng ghi rõ tên của công ty, địa chỉ, số điện thoại, fax, tên
ngân hàng của Công ty, số tài khoản mở, tên đại diện cho Công ty và chức vụ của họ.
Sau khi ghi rõ tất cả những điều kiện trên 2 bên cùng thoả thuận đồng kí kết hợp

đồng theo những điều khoản ghi trong hợp đồng như:
- Điều khoản tên hàng: đơn giá, số lượng, và giá cả trong hợp đồng xuất khẩu
- Điều khoản về chất lượng và quy cách sản phẩm xuất khẩu
- Điều khoản giao hàng
- Điều khoản thanh toán
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Báo cáo thực tập vào nghề
Nhóm 8 – lớp KTNT11B – Trường Đại học Hải Phòng

22


Hoạt động xuất khẩu khống sản của cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh
----------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Điều khoản khiếu nại
2.2.4. Tổ chức thực hiện hoạt động xuất khẩu
- Chuẩn bị hàng xuất khẩu
- Kiểm tra chất lượng hàng xuất khẩu
+ Tổ chức vận chuyển hàng hóa
+ Nhập kho và bảo quản hàng hóa
- Thuê phương tiện vận tải
- Giao hàng cho phương tiện vận tải

2.3. Phân tích và đánh giá hoạt động xuất khẩu khống sản của cơng ty TNHH
Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh
2.3.1. Thành công
Chỉ trong vài năm thành lập, hoạt động và trưởng thành, toàn Cơng ty đã phấn
đấu để vượt qua nhiều khó khăn bên cạnh những thuận lợi vốn có của mình để hoàn
thành cơ bản những mục tiêu đề ra cả về kim ngạch XNK lẫn hiệu quả kinh doanh.
Những thành công trên đây của Công ty phải kể đến sự lãnh đạo sáng suốt kịp

thời nhạy bén của Ban lãnh đạo Công ty cùng với sự cố gắng quyết tâm của tồn thể
cán bộ cơng nhân viển trong Cơng ty. Biết được tình hình kinh tế thị trường, am hiểu,
nghiệp vụ của mình. Cơng ty đã lựa chọn mơ hình quản lý trực tuyến - chức năng, là
mơ hình chỉ đạo trực tiếp từ cấp trên xuống đồng thời nhận được thơng tin phản hồi
chính xác kịp thời. Trong những năm gần đây việc thực hiện hợp đồng xuất khẩu đã
đạt được một số kết quả sau:
- Kim ngạch xuất khẩu
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Báo cáo thực tập vào nghề
Nhóm 8 – lớp KTNT11B – Trường Đại học Hải Phòng

23


Hoạt động xuất khẩu khống sản của cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh
----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Kim ngạch xuất khẩu hàng năm của Cơng ty nhìn chung có sự tăng trưởng thưo
chiều hướng tốt. Điều này phản ánh qua kết quả kinh doanh của Công ty. Tỷ suất lợi
nhận trên doanh thu của công ty là khá cao, ổn định và có mức tăng trưởng đều theo
các năm. Điều này chứng tỏ tình hình tài chính của Cơng ty đang tăng trưởng theo
chiều hướng tích cực.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế của Công ty liên tục tăng trưởng với mức cao và ổn
định trong các năm 2009, 2010, 2011. Thêm vào đó tỷ suất lợi nhuân trên vốn chủ sở
hữu của Công ty là khá cao từ 3,52% năm 2009 đến 5,22% năm 2011. Điều này cho
thấy hiệu quả sử dụng vốn của Công ty là khá cao, phản ánh sự nỗ lực của tất cả cán
bộ công nhân viên của Công ty.
- Thị trường xuất khẩu của Công ty
Thị trường xuất khẩu của Tổng công ty ngừng được mở rộng, bên cạnh những
thị trường truyền thống Cơng ty tích cực chủ động mở rộng thêm một số thị trường
mới đặc biệt là sau một số sự kiện kinh tế nổi bật của Việt Nam như việc gia nhập

WTO, các hiệp định thương mại với các nước như Nhật Bản…tạo điều kiện thuận lợi
cho việc tiếp cận khách hàng, mở rộng thị trường.
Nhu cầu của bạn hàng được đáp ứng vì Cơng ty có kinh nghiệm là có những mối
quan hệ tốt, truyền thống, đảm bảo được công tác hàng xuất với một số lượng ký kết
trong hợp đồng, chất lượng tốt.
- Vấn đề thanh toán
Trong hoạt động kinh doanh, toàn bộ cơ chế quản lý, giao dich phương án ký kêt
hợp đồng và thanh toán hợp đồng được thực hiện một cách nghiêm túc và khoa học
dẫn đến hiệu quả kinh doanh được an tồn ít gây thất thu cho Công ty và Nhà nước.
Do áp dụng phương thức thanh toán D/P nên thu hồi được tiền nhanh và nhờ uy tín
của mình Cơng ty đã thuyết phục được bạn hàng dùng phương thức thanh toán D/P.
Phương thức này giúp Cơng ty thu hồi vốn trong vịng 3 ngày làm việc , dẫn đến việc
thu hồi nhanh để quay vịng vốn giúp Cơng ty phát triển và tăng trưởng mạnh.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Báo cáo thực tập vào nghề
Nhóm 8 – lớp KTNT11B – Trường Đại học Hải Phòng

24


Hoạt động xuất khẩu khống sản của cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại Bầu Trời Xanh
----------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Đóng góp vào Ngân sách Nhà nước
Tốc độ tăng doanh thu liên tục ở mức độ cao và lợi nhuận cũng tăng dần, nâng
cao thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong Cơng ty đóng góp cho Ngân sách Nhà
nước ngày một nhiều hơn góp phần thúc đẩy cơng nghiệp hố hiện đại hóa đất nước ,
giải quyết cơng ăn việc làm, ngăn chặn tình trạng lạm phát do giá cả tăng nên.
2.3.2. Hạn chế
Bên cạnh những thành tích đạt được là những khó khăn tồn tại cần được hạn chế
khắc phục giải quyết để Công ty tiếp tục phát triển nhất là trong cơ chế mở thị trường

cạnh tranh gay gắt khơng chỉ trong nội địa mà cịn có cả yếu tố nước ngồi trong khi
đó Cơng ty chưa có chính sách chiến lược về thị trường trong và ngoài nước.
- Trong hoạt động kinh doanh của Công ty các thông tin về thị trường, hàng hoá,
giá cả chỉ được thực hiện qua các nhân viên xuất nhập khẩu hoặc qua các bản chào
hàng khác nhau của các bạn hàng nước ngồi hoặc các Cơng ty kinh doanh cùng
ngành. Do vậy lượng thông tin chỉ dừng lại ở phạm vi hẹp lại khơng kịp thời nên chưa
sử dụng có hiệu quả.
- Quy trình làm thủ tục hải quan vẫn cịn nhiều bất cấp, dễ nảy sinh tiêu cực (chủ
yếu từ phía khách quan). Khơng riêng gì ở Việt Nam mà ở các nước khác , hải quan
hiện là khâu phức tạp nhất đối với những nhà xuất khẩu trong thương vụ của mình .
Điều này là bởi vì thủ tục hải quan gồm nhiều bước , nếu gặp bất kỳ sai sót nào về
hàng hố và giấy tờ đều có thể trả giá bằng thời gian hay tiền bạc mà điều quan trọng
là làm chậm trễ quá trình tổ chức thực hiên hợp đồng xuất khẩu , giảm uy tín của
Cơng ty đối với bạn hàng .
Trong giai đoạn này hàng hoá sẽ được đối chứng với chứng từ. Bất kỳ sự không
phù hợp nào trong bộ chứng từ hoặc giữa hàng hố với bộ chứng từ, Cơng ty sẽ gặp
khó khăn, tốn kém thời gian và chi phí. Nếu gặp nhân viên hải quan có tư cách đạo
đức kém tình trạng hạch sách nhằm địi hối lộ khơng phải chuyện hiếm thấy.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Báo cáo thực tập vào nghề
Nhóm 8 – lớp KTNT11B – Trường Đại học Hải Phòng

25


×