Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

THUYẾT TRÌNH TÌM HIỂU VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.16 KB, 24 trang )

KẾ TỐN THUẾ

Đề tài: TÌM HIỂU VỀ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP

GVHD : Ths Phí Thị Diễm Hồng

Nhóm thực hiện: 04


SINH VIÊN THỰC HIỆN
1

Nguyễn Thị Yến - 601568

2

Trần Thanh Thảo - 611425

3

Trần Thị Huyền - 611504


NỘI DUNG

I. Khái quát chung về thuế TNDN
II. Nội dung cơ bản của thuế TNDN hiện hành


I.



KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1. Khái niệm
Thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh trực tiếp vào thu nhập
chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ sau khi
đã trừ các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và
thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh.


2. Lịch sử hình thành và phát triển thuế TNDN
Trên thế giới

Tên gọi khác

-Thuế thu nhập
công ty
-Thuế công ty
-Thuế lợi tức

Áp dụng thuế

- Giữa và cuối TK 19:
Anh Nhật ,…
- Đầu TK 20:Pháp,
Thụy Sỹ ,Liên Xô
cũ,Trung Quốc

Lý do áp dụng


- Do nhu cầu tăng
chi của ngân sách
nhà nước khi nhà
nước có những
cải cách nhất định
- Xu hướng địi
hỏi sự bình đẳng,
dân chủ của công
dân


2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN THUẾ TNDN ( TIẾP)

1953- 1/1/1990




Khoản trích nộp
lợi nhuận => Khu
vực kinh tế ngoài
quốc doanh
Thuế lợi tức DN
=> khu vực kinh
tế quốc doanh

Việt Nam

1/1/1999 - 1/1/2004


1/1/1990 -1/1/1999
Thuế lợi tức doanh
nghiệp => Tất cả
thành phần kinh tế

Sau 1/1/2004

Luật thuế TNDN ( sửa
đổi) được thi hành

Thuế Thu nhập doanh nghiệp


3. Đặc điểm

- Là thuế trực thu
- Người nộp thuế cũng đồng thời là người
chịu thuế

1

Mang đầy đủ tính chất của thuế trực thu,
thường mang tính lũy tiến,. đảm bảo cơng bằng
xã hội

2

Đánh vào thu nhập chịu thuế nên nó phụ
thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư


3

Xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên
chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh
doanh có lợi nhuận mới phải nộp 

4


4. Vai trị

1

Thuế thu nhập doanh nghiệp là cơng cụ quan trọng
để Nhà nước thực hiện chức năng tái phân phối
thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội

2

Nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước

3

Cơng cụ quan trọng góp phần khuyến khích, thúc
đẩy SXKD phát triển theo chiều hướng kế hoạch,
chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà nước

4


Một trong những công cụ quan trọng của Nhà nước
trong việc thực hiện chứng năng điều tiết các hoạt
động KT- XH trong từng thời kỳ phát triển kinh tế
nhất định


5. TÀI LIỆU THAM KHẢO VỀ THUẾ TNDN

Luật thuế TNDN số 09/2003/QH 11 ngày 17/6/2003
 Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2007 cuả Chính phủ quy định chi tiết
thi hành luật thuế TNDN
 Thông tư số 134/2007/TT-BTC nay 23 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành nghị định 24/2007/NĐ-CP ngày 14/02/2007 của Chính Phủ
 Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC nay 12/2/2007 của Bộ Tài Chính về ban hành Chế độ
quản lý , sử dụng và trích khấu hao TSCĐ
 Luật Thuế thu nhập Doanh nghiệp 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2013
 Nghị định 218/2013/NĐ-CP
 TT số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 sửa đổi bổ sung TT 78
Thông tư 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 
Thông tư số 141/2013/TT-BTC ngày 16/10/2013
Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014;
Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015



II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THUẾ TNDN HIỆN HÀNH
1.1 ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ

Là các DN và các tổ chức thuộc các thành phần kinh tế có hoạt
động SXKD bao gồm:

1

DN có vốn đầu tư của Nhà nước

2

Cơng ty trách nhiệm hữu hạn, cơng ty cổ phần

3

DN có vốn ĐTNN

4

Các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, xã hội –
nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân và đơn vị
hành chính sự nghiệp.

5

HTX, tổ hợp tác, DN tư nhân


1.2 Đối tượng không thuộc diện nộp thuế TNDN

01

02

Hợp tác xã, tổ hợp tác xã, tổ chức

kinh tế tập thể khác có thu nhập từ
hoạt động trồng trọt, chăn ni, ni
trồng thủy sản
Hộ gia đình, cá nhân nơng dân sản
xuất nơng nghiệp có giá trị sản
lượng hàng hóa giá trị dưới
90tr/năm và thu nhập dưới 36
tr/năm


2. Đối tượng chịu thuế






Là thu nhập chịu thuế của các tổ chức hoạt động
SXKD hàng hoá, DV gồm:
Từ hoạt động SXKD sau khi trừ đi các khoản chi
được trừ theo quy định.
Khác: Thu nhập từ việc chuyển nhượng vốn,
chuyển quyền sở hữu, từ các khoản dự phòng, các
khoản thu nhập bị bỏ sót của đơn vị.


3. Xác định CP thuế TNDN phải nộp

CP thuế
=

TNDN phải
(
nộp

Thu
nhập
tính
thuế

Phần trích
lập quỹ
 )X
KH&CN (nếu
có))

Thuế suất

Thuế suất 2019 là 20%

Trong đó :
Thu nhập
=
tính thuế

Thu
nhập
chịu
thuế

Thu nhập

Các khoản lỗ được
  - được miễn   - kết chuyển từ các
thuế
năm trước

  Thu
Tổng LN
  
DT không
nhập chịu ke trước  +
=
chịu thuế
thuế
thuế

   CP không hợp lý

Theo TT số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 sửa đổi bổ sung TT 78


3. Xác định CP thuế TNDN phải nộp

CP thuế
=
TNDN phải
(
nộp

Thu
nhập

tính
thuế

Phần trích
lập quỹ
 )X
KH&CN (nếu
có))

Thuế suất 2019 là 20%

Trong đó :
Thu nhập
=
tính thuế

  Thu
  
nhập chịu
=
thuế

Thuế suất

Thu
nhập
chịu
thuế

Thu nhập

Các khoản lỗ được
  - được miễn   - kết chuyển từ các
thuế
năm trước

DT từ hoạt
động SXKD
để tính thu
nhập chịu
thuế

Các khoản chi
  Thu nhập
được trừ của
  + chịu thuế
hoạt động
khác
SXKD


3.1 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế


DN nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ:



DN nộp thuế GTGT theo PP trực tiếp: Là giá mua thực thanh toán
cho bên bán bao gồm thuế GTGT.


* TH có DT bằng ngoại tệ => phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam

theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
do Ngân hàng NNVN công bố tại thời điểm phát sinh DT


3.2 Các khoản chi được trừ của hoạt động SXKD trong kỳ tính thuế
Là khoản chi của DN đáp ứng đủ 2 điều kiện:

Khoản chi thực tế
phát sinh liên
quan đến hoạt
động SXKD của
DN

Khoản chi có
đủ hố đơn,
chứng từ theo
quy định của
pháp luật

16


3.3 Thu nhập chịu thuế khác

1

Chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản


2

Quyền sở hữu , quyền sử dụng tài sản

3 Chuyển nhượng tài sản, cho thuê, thanh lý tài sản
4

Lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ

5

Hoàn nhập các khoản dự phịng

6

Thu khoản nợ khó địi đã xố nay địi được, nợ phải trả
khơng xác định được chủ
17


3.4 Thuế suất
Từ ngày 01/01/2016 trở đi tất cả DN, trừ các trường hợp ưu đãi về thuế
TNDN thì thuế suất là 20%

Tình hình thuế suất qua các năm


THỜI GIAN
ÁP DỤNG


CÁCH XÁC ĐỊNH

Tất cả doanh nghiệp trừ các trường hợp ở dưới
Các hoạt động tìm kiếm, thăm dị, khai thác dầu khí tại Việt Nam
Trước
01/07/2013

Từ ngày
01/07/2013

Từ ngày
01/01/2014

31/12/2015

Từ ngày
01/01/2016
trở đi

Hoạt động tìm kiếm, thăm dị, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm
(trừ dầu khí)
Các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở
địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn
Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, kể
cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp có thu có tổng doanh thu năm khơng
q 20 tỷ đồng.
Tổng doanh thu năm trên 20 tỷ đồng
Doanh nghiệp mới thành lập kể từ ngày 01/07/2013 (trừ trường hợp
thuộc diện được hưởng ưu đãi về thuế).
Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, kể

cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp có thu có tổng doanh thu năm khơng
q 20 tỷ đồng.
Tổng doanh thu năm trên 20 tỷ đồng
Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập trong năm khơng đủ 12
tháng thì trong năm đó doanh nghiệp thực hiện kê khai tạm tính quý
theo thuế suất 22% (trừ trường hợp thuộc diện được hưởng ưu đãi về
thuế).
Tất cả DN, trừ các trường hợp ưu đãi về thuế TNDN

THUẾ
SUẤT

VĂN BẢN
HƯỚNG DẪN

25%
32 % - Thông tư
123/2012/TT50%
BTC ngày
50%
27/7/2012 
 
40%
20%
25%
25%
20%
22%
22%


20%

Thông tư số
141/2013/TTBTC ngày
16/10/2013

Thông tư số
78/2014/TTBTC ngày
18/06/2014;
Thông tư số
96/2015/TTBTC ngày
22/06/2015


4. TRƯỜNG HỢP MIỄN, GIẢM THUẾ
4.1 TH được GIẢM THUẾ
• Mức 5 % áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngồi góp vốn pháp
định hoặc vốn để hợp doanh từ 10 triệu USD trở lên và người Việt
Nam định cư ở nước ngồi đầu tư về nước.
• Mức 7 % áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài góp vốn pháp
định hoặc vốn để hợp doanh từ 5 triệu USD đến dưới 10 triệu
USD.
• ·Mức 10 % áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngồi góp vốn pháp
định hoặc vốn để hợp doanh dưới 5 triệu USD.


4.2 Các TH được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

Thu nhập từ việc thực
hiện các hợp đồng

nghiên cứu khoa học.

01

02

Thu nhập từ việc thực hiện
các hợp đồng dịch vụ kỹ
thuật trực tiếp phục vụ nông
nghiệp

Miễn thuế

Thu nhập từ hoạt động sxkd,
dịch vụ của các cơ sở kinh
doanh dành riêng cho người
lao động là người tàn tật.

03

04

Thu nhập từ hoạt động dạy
nghề dành riêng cho người
tàn tật, người dân tộc thiểu
số, trẻ em hồn cảnh đặc
biệt khó khăn, đối tượng tệ
nạn xã hội.



5. Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp
5.1 Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
Doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế quản
lý trực tiếp
5.2 Hồ sơ khai thuế
a, Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý gồm:
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp quý theo mẫu số 01A/TNDN
Hoặc tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp quý theo mẫu số 01B/TNDN
b, Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN

Báo cáo tài chính năm hoặc Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt
động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh
nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp.

Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai ban hành kèm theo Thông tư này
(tuỳ theo thực tế phát sinh của người nộp thuế):

Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN,

Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN.

Các Phụ lục về ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp


5.3 Thời gian nộp hồ sơ khai thuế
• Thời gian nộp hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý: Chậm
nhất là ngày thứ ba mươi của tháng đầu tiên quý tiếp
theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

• Thời hạn nộp quyết toán thuế TNDN hàng năm: Chậm
nhất là 60 ngày sau khi kế thúc năm tài chính
5.4 Thủ tục nộp thuế
• DN có thể nộp thuế bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
• Khi nộp phải ghi đầy đủ, chi tiết các thông tin trên chứng
từ nộp tiền thuế do Bộ Tài chính quy định.
• Nộp tại Kho bạc Nhà nước, cơ quan thuế, ngân hàng, tổ
chức tín dụng, hoặc tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế
uỷ nhiệm thu thuế.


THANK YOU !



×