Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.91 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2 TIẾT 5 -8 Chủ đề Tiếng Việt: Từ Vựng I. Mục tiêu kiến thức, kỹ năng - Hiểu khái niệm, nhận biết từ đơn, từ phức. Hiểu vai trò của tiếng trong cấu tạo từ. Hiểu khái niệm, nhận biết từ mượn, từ Hán Việt. - Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ Hán Việt thông dụng. - Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết.. II. Phương tiện dạy học - GV: Bảng phụ, các bài tập - HS: Chuẩn bị bài. III. Tiến trình tiết dạy 1. Hoạt động khởi động. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. TIẾT 5: NGHĨA CỦA TƯ * Kiểm tra bài cũ - Thế nào là từ đơn ? Cho ví dụ - Thế nào là từ phức ? Cho ví dụ - Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau ? Hoạt động của Giáo viên – Học sinh Nội dung bài học Tìm hiểu khái niệm I . Khái niệm * Gọi hs đọc BT1 /35 trả lời Nếu lấy ( : ) làm chuẩn thì các ví dụ gồm có mấy bộ phận ? ( 2 bộ phận ) Đó là những bộ phận nào ? Từ được chú thích ; chú thích nghĩa của từ Bộ phận nào nêu lên nghĩa của từ ? Bộ phận thứ 2 sau dấu ( : ) Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình ? Ứng với phần nội dung GVKL : Gồm 2 bộ phận từ in đậm là từ cần giải nghĩa các từ đứng sau ( : ) là nội dung giải thích nghĩa của từ . * GV cho vd yêu cầu hs xác định nghĩa của từ Vd : Cây : Từ đơn một tiếng ( hình thức ) Chỉ một loại thực vật ( nội dung ) Vậy nghĩa của từ là bộ phận nào ? * GV yêu cầu hs giải thích các từ : cây , đi , già Cây : chỉ sự vật ( cây bưởi , cây mít, ……..) Đi : hoạt động rời chỗ bằng chân ( đi học , đi chợ …………) Già : tính chất sự vật phát triển đến giai đoạn cao hoặc cuối ( cau già, chuối già , người già …).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nghĩa cuả từ là gì ?. Nghĩa cuả từ là nội dung ( sự vật , tính chất , hoạt động , quan hệ ……..) mà từ biểu thị . II . Cách giải thích nghĩa của từ. Tìm hiểu cách giải thích nghĩa của từ Gọi HS đọc ví dụ Trong 3 câu sau : Từ lẫm liệt , hùng dũng , oai nghiêm có thể thay thế cho nhau được không ? tại sao ? a. Tư thế lẫm liệt của người anh hùng b. Tư thế hùng dũng của người anh hùng c. Tư thế oai nghêm của người anh hùng Ba từ có thể thay thế cho nhau được vì chúng không làm cho nội dung thông báo (nội dung miêu tả ) và sắc thái ý nghĩa (trang trọng của câu thay đổi ). Ba từ này có thể thay thế cho nhau được gọi là ba từ gì ? ( Từ đồng nghĩa ). Vậy từ lẫm liệt được giải thích theo cách nào ? ( Giải thích ý nghĩa bằng cách dùng từ đồng nghĩa ) Tìm từ trái nghĩa với từ sáng sủa , cao thượng? Sáng sủa : âm u , u ám , tối tăm ….. Cao thượng : nhỏ nhen , tì tiện ….. Trong 2 câu sau : tập quán , thói quen có thể thay thế cho nhau được không ? Vì sao ? a. Người VN có tập quán ăn trầu b. Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt câu a dùng cả 2 từ Câu b chỉ dùng được từ thói quen vì tập quán có ý nghĩa rộng gắn với số đông người ; thói quen có ý nghĩa hẹp gắn với số ít cá nhân Vậy từ tập quán được giải thích bằng cách nào ? Trình bày khái niệm mà từ biểu thị Có 2 cách giải nghĩa của từ : Vậy có mấy cách giải thích nghĩa của từ ? - Trình bày khái niệm mà từ biểu thị - Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích 3. Hoạt động thực hành Gọi hs đọc BT 1 /36 thảo luận : giải thích nghĩa các từ N1: Phúc ấm N2 : Sứ giả N3 : ghẻ lạnh - Phúc ấm:phúc của tổ tiên để lại cho con cháu ( trình bày khái niệm ) - Sứ giả : người vâng mệnh trên đi làm việc gì ở các địa phương trong nước hoặc nước ngoài ( trình bày khái niệm ).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Ghẻ lạnh : thờ ơ , nhạt nhẽo ( từ đồng nghĩa ) Gọi hs đọc bài tập 4 tr 36 trả lời Giải thích từ - Giếng : hố đào thẳng đứng sâu vào lòng đất để lấy nước - Rung rinh : chuyển động qua lại , nhẹ nhàng liên tiếp trình bày kn - Hèn nhát : thiếu can đảm ( từ trái nghĩa Gọi hs BT5 / 36 trả lơì câu hỏi Giải nghĩa từ “ mất” - Mất : “ không biết ở đâu” cách giải thích của nhân vật Nụ là không đúng . - Mất : không còn được sở hữu , không có , không thuộc về mình nữa ( có thể vẫn nhìn thấy, vẫn biết nó ở đâu ) 4. Hoạt động ứng dụng Em hãy giải thích nghĩa của các từ sau: Giặc Minh, Đức Long Quân,Phó thác, tung hoành 5. Hướng dẫn học ở nhà - Bài học: Học khái niệm và cách giải thích nghĩa của từ. - Soạn bài: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ Xem phần ghi nhớ và phần bài tập / 56, 57. TIẾT 6: TƯ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TƯ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Kiểm tra bài cũ - Nghĩa của từ là gì ? - Có mấy cách giải thích nghĩa của từ ? Hoạt động của Giáo viên – Học sinh Hướng dẫn tìm hiểu từ nhiều nghĩa HS đọc bài thơ SGK/ 55 và cho biết Có mấy sự vật có chân ? Đó là những sự vật nào ? Những cái chân ấy có thể nhìn thấy hoặc sờ thấy được không ? Có 4 sự vật có chân. Đó là: cái gậy, chiếc compa, cái kiềng và cái bàn. Những cái chân ấy có thể nhìn thấy hoặc sờ thấy được. Có mấy sự vật không có chân ? Đó là những sự vật nào ? Tại sao sự vật ấy vẫn được đưa vào bài thơ ? Có 1 sự vật không có chân. Đó là cái võng. Sự vật đó được đưa vào bài thơ là để ca ngợi anh bộ đội hành quân. Cho ví dụ minh họa về 3 nghĩa của từ trên ( Chân ) ? Chân bàn, chân đê, chân trời….. Trong 4 sự vật có chân hãy cho biết các nghĩa của từ “chân” có gì giống và khác nhau ? * Giống: Chân là nơi tiếp xúc với đất. * Khác:. Nội dung bài học I. Từ nhiều nghĩa Ví dụ: Từ “chân” có các nghĩa sau:. a. Bộ phận dưới cùng của cơ thể người, động vật, dùng để đi đứng. Chân người,… b. Bộ phận dưới cùng của một đồ vật, có tác dụng đỡ cho các phần khác Tìm thêm những từ khác cũng có nhiều nghĩa như Chân giường, chân kiềng, chân từ “chân” ? com-pa,... Mũi: mũi tàu, mũi người, mũi hổ,,, c. Bộ phận dưới cùng của vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền Bên cạnh những từ nhiều nghĩa trên cũng có những từ chỉ có 1 nghĩa như: com-pa, kiềng,... Em hãy kể Chân tường, chân núi, chân răng,... tiếp một số từ khác ? Þ Kết luận: “chân” là từ nhiều Nắng, mưa, sông, núi, toán học, in-tơ-nét,... Qua phân tích, tìm hiểu các ví dụ trên, em có nhận nghĩa – Các từ: mưa, nắng, núi, sông, xét gì về số lượng nghĩa của từ ? com-pa, in-tơ-nét,... chỉ có 1 nghĩa Như vậy, trong từ nhiều nghĩa, các nghĩa Từ có thể có một nghĩa hay nhiều thống nhất và xoay quanh nghĩa chung nào đó. Sở nghĩa. dĩ có hiện tượng nhiều nghĩa trong 1 từ là do kết quả của sự chuyển nghĩa. Vậy thế nào là sự chuyển II. Hiện tượng chuyển nghĩa của nghĩa và nguyên tắc chuyển nghĩa là gì ? Chúng ta từ qua phần hai của bài - Nghĩa (a) là nghĩa gốc, xuất hiện Tìm hiểu hiện tượng chuyển nghĩa của từ từ đầu Cho HS quan sát lại các nghĩa của từ “chân ” ? Theo em, trong 3 nghĩa trên, nghĩa nào là nghĩa.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> xuất hiện đầu tiên ? Nghĩa a gọi là nghĩa gốc, là cơ sở để hình hành các nghĩa khác Vậy các nghĩa tiếp theo được hình thành như thế nào ? Hình thành trên cơ sở phát triển nghĩa gốc thì ta gọi là nghĩa chuyển Nhận xét: Trong từ nhiều nghĩa có thể có những nghĩa nào? Chúng có quan hệ ra sao ?. - Nghĩa (b), (c) là nghĩa chuyển, hình thành trên cơ sở phát triển nghĩa gốc Trong từ nhiều nghĩa có nghĩa gốc và nghĩa chuyển. Đặt câu có từ “chân” Tìm hiểu nghĩa của từ “chân” ấy ? Rút ra nhận xét về nghĩa của từ trong 1 câu cụ thể ? Chỉ dùng với 1 nghĩa nhất định.Quan sát bài thơ “Những cái chân” và cho biết từ “chân” được dùng với nghĩa nào ? Dùng với nghĩa chuyển nhưng vẫn giữ được hiểu theo nghĩa gốc Ví dụ:+ cái kiềng có chân nhưng không đi + cái võng không chân nhưng đi khắp + com-pa có chân để đứng, quay + cái bàn có chân cũng không đi Trong trường hợp này, từ được hiểu đồng thời Trong câu cụ thể, từ được dùng theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển Thế thì điều mà chúng ta quan tâm ở đây là trong 1 với 1 nghĩa nhất định câu cụ thể, từ được dùng với mấy nghĩa ? 4. Hoạt động thực hành Đọc yêu cầu của bài tập 1 SGK/ Tr 56 Từ chỉ bộ phận cơ thể người có sự chuyển nghĩa là: Đầu - Bộ phận trên cùng của cơ thể người, động vật (đau đầu, nhức đầu,...) - Bộ phận trên cùng, trước tiên của một số vật (đầu nhà, đầu hè, đầu sông, đầu mái,...) - Chỉ điểm trước tiên mà từ đó có thể lần ra ngọn nguồn, manh mối (đầu mối, đầu dây,...) Đọc yêu cầu của bài tập 2 SGK/ Tr 56 Gồm các từ như: lá phổi, lá gan, quả tim, quả cật,... Đọc yêu cầu của bài tập 3 SGK/ Tr 56 Các hiện tượng chuyển nghĩa: a) Sự vật hành động: Ví dụ: cái cuốc cuốc đất; cái bào bào gỗ, ... b) Hành động đơn vị: Ví dụ: Mẹ tôi đang nắm cơm Tôi ăn được ba nắm cơm nếp 5. Hoạt động ứng dụng Bài 4: a) Tác giả đã nêu 2 nghĩa của từ “bụng”. Còn thiếu 1 nghĩa nữa là: chỉ phần phình to ở giữa của một số vật 6. Hướng dẫn học ở nhà 1. Bài học – Đọc phần đọc thêm ở SGK / 57 – Học thuộc 2 Ghi nhớ ở SGK / 56 – Bài tập về nhà: bài 3b, 4 và làm tiếp bài 1 / 56,57 2. Soạn bài: Chủ đề TLV Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt Đọc Đọc nội dung và trả lời câu hỏi SGK / 15 Xem phần luyện tập SGK / 15, 16. Chủ đề Tập Làm Văn: Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản I. Mục tiêu kiến thức, kỹ năng - Hiểu thế nào là văn bản. -Nhận biết văn bản nói và viết. -Hiểu mối quan hệ giữa mục đích giao tiếp với kiểu văn bản và phương thức biểu đạt.. II. Phương tiện dạy học - GV: Soạn bài, chuẩn bị các VB giao tiếp trong cuộc sống - HS: Thiếp mời, Hoá đơn tiền điện, báo, công văn, thông báo….
<span class='text_page_counter'>(7)</span> III. Tiến trình tiết dạy 1. Hoạt động khởi động. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. TIẾT 7, 8: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT 3. Kiểm tra bài cũ Đặt câu có từ “chân” Tìm hiểu nghĩa của từ “chân” ấy ? Rút ra nhận xét về nghĩa của từ trong 1 câu cụ thể ? Ngày đầu tiên vào lớp sáu, vào ngôi trường mới, có nhiều bạn mới, cảm giác của em như thế nào? Em có muốn chia sẻ với mọi người trong gia đình không ? Em làm gì để biểu đạt tư tưởng, tình cảm đó? Tiết học hôm nay sẽ giúp em thực hiện được điều đó. Hoạt động của Giáo viên – Học sinh Nội dung bài học Giải quyết tình huống đã nêu SGK Tr/ 15 I. Tìm hiểu chung về văn bản và -Muốn biểu đạt tư tưởng, nguyện vọng một cách phương thức biểu đạt: đầy đủ em phải làm gì ? ( Nói hoặc viết. có thể nói một tiếng, một câu hay nhiều câu ) -Nói điều gì ?( tức là nói phải có chủ đề thống nhất ) -Nói như thế nào cho người ta hiểu ? (có liên kết mạch lạc.) ->Như vậy em đã thực hiện giao tiếp và tạo lập được một văn bàn trong giao tiếp a. Giao tiếp: là hoạt động truyền Vậy giao tiếp là gì ? đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ. HS thảo luận câu 1c -Câu ca dao sáng tác để làm gì? (khuyên người đời) - Nó muốn nói lên vấn đề gì ? ( giữ chí cho bền, không hoang mang dao động trong cuộc sống ) -Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế nào? (liên kết vần, cả hai câu tập trung một ý: không thay đổi ý chí ) -Như thế đã biểu đạt trọn vẹn một ý chưa ? ( Rồi ) -Theo em, câu ca dao đó đã có thể coi là một văn bản chưa ? Văn bản là gì ?. b. Văn bản: là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.. Thiếp mời, Hoá đơn tiền điện, báo, công văn, thông báo…có phải là văn bản không ? Vì sao? Thảo luận câu d, đ, e SGK II. Kiểu văn bản và phương thức Tìm hiểu kiểu văn bản và phương thức biểu đạt biểu đạt của văn bản của văn bản. Có sáu kiểu văn bản thường gặp -GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS tìm hiểu kiểu với các phương thức biểu đạt tương văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản. ứng:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> HS làm BT SGKTr 17 mục 2 Giải đáp: - Hành chính – công vụ: đơn từ - VB thuyết minh hoặc tường thuật, kể chuyện ( Tự sự ) - Miêu tả - Thuyết minh - Biểu cảm - Nghị luận. - Tự sự - Miêu tả - Biểu cảm - Nghị luận - Thuyết minh - Hành chính – công vụ. 4. Hoạt động thực hành Đọc yêu cầu bài 1 SGKTr17:- Đọc văn bản - Xác định phương thức biểu đạt - Vì sao a. Tự sự - K.chuyện: Vì có người có việc, có diễn biến của việc. b. Miêu tả: Vì tả cảnh thiên nhiên ( Đêm trăng trên sông ). c. Nghị luận: Vì bàn luận ý kiến về vấn đề làm cho đất nước giàu mạnh. d. Biểu cảm: Vì thể hiện tình cảm tự tin, tự hào của cô gái. đ. Thuyết minh: Vì giới thiệu hướng quay của địa cầu.Văn bản là gì ? Có mấy kiểu văn bản ? 5. Hoạt động ứng dụng Đọc bài tập 2 SGKTr18. Dựa vào sáu kiểu văn bản đã học để xác định kiểu văn bản “ con rồng cháu tiên”. Giải thích vì sao ? Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên kể chuyện Lạc Long Quân và Âu Cơ sinh ra các vua Hùng, thuộc kiểu văn bản tự sự 6. Hướng dẫn học ở nhà Bài học - Học thuộc lòng phần ghi nhớ - Làm BT 3,4 SBT trang 7,8 Soạn bài: Chủ đề Truyện dân gian Việt Nam và nước ngoài bài ĐT: Con Rồng cháu tiên, Bánh chưng bánh giầy SGK trang 5,9.
<span class='text_page_counter'>(9)</span>