Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Giao an tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.97 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 1: ĐẠO ĐỨC Tiết 13 : Tích cực tham gia việc trường việc lớp (tiết 2) A/ Mục tiêu: 1.Kiến thức : - Biết : HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường. - Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công. - Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của HS. - Có ý thức nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường. 2.Kĩ năng : HS nắm vững và làm bài thành thạo. 3.Thái độ : GD học sinh yêu thích môn học. B /Chuẩn bị : - Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng. C/ Hoạt động dạy học : TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 15’ * HĐ 1: Xử Chia lớp thành các nhóm Yêu - Chia thành 4 nhóm để thảo lí tình huống cầu học sinh các nhóm thảo luận theo yêu cầu của giáo luận, mỗi nhóm xử lí 1 tình viên . huống (BT 4 ) - Yêu cầu các nhóm giải quyết - Các nhóm thảo luận theo các tình huống đã nêu rồi cử từng tình huống giáo viên đưa đại diện lên trình bày cách ứng ra. xử. - Đại diện các nhóm lên trình bày cách xử lí tình huống. - Yêu cầu cả lớp theo dõi và - Cả lớp nhận xét bổ sung. nhận xét. - KL: a) Khuyên Tuấn đừng từ chối. b) Xung phong giúp các bạn. c) Nhắc hở các bạn không được làm ồn. d) Nhờ người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp. - Đọc lập làm BT trên phiếu. 15’ Hoạt động 2: - Nêu yêu cầu bài tập: Hãy suy - Lần lượt lên nêu ra những Đăng kí tham nghĩ và ghi ra giấy những việc công việc mà mình có khả gia làm việc lớp , việc trường mà em có khả năng làm như : giữ vệ sinh lớp việc năng tham gia và mong muốn trường lớp , trồng cây cho trường : được tham gia ? bóng mát , bảo vệ trường lớp - Yêu cầu cả lớp độc lập làm sạch đẹp …vv bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét . - Yêu cầu mỗi tổ cử đại diện - Đại diện các tổ lên kí vào đọc to các phiếu của các bạn bản cam kết trong tổ - Mời các tổ lên cam kết làm các công việc đã nêu ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 5’. - Giáo viên kết luận chung: 3.Củng cố dặn Tham gia việc trường, việc lớp - Cả lớp hát bài : Lớp chúng ta dò : vừa là quyền vừa là bổn phận đoàn của mỗi HS. - Giáo dục HS ghi nhớ và thực hiện theo bài học.. Rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2015 TUẦN 13 Tiết 1 : CHÀO CỜ Tiết 2 : TOÁN Tiết 61 : So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn A/ Mục tiêu: 1.Kiến thức : - Giúp học sinh biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Vận dụng để giải toán 2.Kĩ năng : HS nắm vững và làm bài thành thạo. 3.Thái độ : GDhọc sinh yêu thích môn học. B/ Chuẩn bị:- Bảng phụ C/ Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1.Bài cũ : a) 15cm gấp mấy lần 3cm? - 2 em lên bảng làm bài, mỗi em b) 48kg gấp mấy lần 8kg? làm 1 câu.. - Nhận xét đánh giá. 32’ 2.Bài mới: a: Giới thiệu - GV nêu yêu cầu nôi dung bài - Lớp lắng nghe bài: -GV nêu bài toán 1 và vẽ sơ b. Nội dung: - Lớp theo dõi nhận xét . đồ. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Phân tích và vẽ sơ đồ minh họa theo gợi ý của giáo viên . - Đo bằng cách lấy đoạn thẳng + Độ dài đoạn thẳng CD gấp ngắn AB đặt lên đoạn dài CD mấy độ dài đoạn thẳng AB? lần lượt từ trái sang phải. 1 + Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần - KL: Độ dài đoạn thẳng 3 đoạn AB.Ta thực hiện phép chia CD gấp độ dài đoạn thẳng AB. 6 : 2 = 3 Ta nói rằng: độ dài đoạn ( lần ) thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. + Vậy muốn biết đoạn thẳng AB bằng 1 phần mấy độ dài 1 + Cần phải tìm độ dài đoạn đoạn thẳng CD ta làm thế nào? 3 thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB ta lấy 6 : 2 = 3 (lần). Sau đó trả lời: GV nêu bài toán 2. Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. + Bài toán cho biết gì? - 1HS nhắc lại bài toán. + Bài toán hỏi gì? - Thực hiện vẽ sơ đồ. + Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Muốn biết tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ ta làm thế nào?. + Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ? + Tìm tuổi Mẹ gấp mấy lần tuổi con, sau đó trả lời. - HS tự làm bài. - 1HS lên bảng giải, cả lớp bổ sun Giải: Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là 30 : 6 = 5 ( lần ) 1. c.Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 1 số em nêu miệng kết quả.. Vậy tuổi con bằng 5 tuổi mẹ. - Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp tự làm bài. - 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. 8 : 2 = 4 (lần ) ; 8 gấp 2 là 4 lần . 1. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2 : -Yêu cầu đọc bài tập. + Bài toán cho biết ? + Bài toán hỏi gì?. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: (cột a,b)- Gọi một em nêu bài tập 3. - Yêu cầu HS làm nhóm. - Gọi HS đại diện chữa bài. - Nhận xét chữa bài. 3’. 3.Củng cố Dặn dò:. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về chuẩn bị bài c. Số 2 bằng 4 số 8, rồi điền số 4 vào cột số lớn gấp và điền số 2 vào cột số bé ... - Bài 2: Một học sinh nêu bài toán. + ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn dưới có 24 quyển sách. + Số sách ngăn trên bằng 1 phần mấy số sách ngăn dưới. - Cả lớp thực hiện vào vở . - Một học sinh lên bảng làm, lớp bổ sung. Giải : Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là : 24 : 6 = 4 (lần ) Vậy số sách ngăn trên bằng 1 4. số sách ngăn dưới.. - Bài 3: (cột a,b)- 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. - Làm việc trong nhóm sau đó trình bày. 1 5. 1 a) 5 : 1 = 5 (lần) : Số ô 3. vuông màu xanh bằng số ô vuông màu trắng. b) 6 : 2 = 3 (lần) :... bằng ....

<span class='text_page_counter'>(5)</span> màu trắng..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 3 + 4 : TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN Tiết 25+ 13. :Người con của Tây Nguyên. A/ Mục tiêu: 1.Kiến thức : TĐ: - Bước đầu thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong khánh chiến chống thực đân pháp (trả lời được các CH trong SGK). KC : -Kể lại được một đoạn của câu chuyện . - Biết ơn và khâm phục anh hùng Núp. 2.Kĩ năng : HS nội dung bài. 3.Thái độ : GD học sinh yêu thích môn học. B/ Chuẩn bị : - Tranh SGK + Bảng phụ. C/ Các hoạt động dạy học : TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1. Kiểm tra - Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài: - 3HS đọc thuộc lòng các câu ca bài cũ: Cảnh đẹp quê hương? dao và TLCH - Giáo viên nhận xét . - Cả lớp theo dõi bạn đọc bài. 32’ 2.Bài mới a : Giới thiệu bài : b: Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ :. c: Hướng dẫn tìm hiểu. - GV nêu mục tiêu yêu cầu bài * Đọc diễn cảm toàn bài. * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp, GV sửa sai cho HS. - Viết các từ khó: bok pa, hướng dẫn HS đọc . - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Lắng nghe nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (Bok , Núp , càn quét , lũ làng , sao Rua , mạnh hung , người thượng ). - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - + Mời 1HS đọc đoạn 1. + Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2. + Một học sinh đọc đoạn còn lại .. - HS lắng nghe - Lớp lắng nghe đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ khó. - Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục chú giải SGK.. - Luyện đọc từng đoạn trong nhóm. + 1 em đọc đoạn 1 + Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2. + Một học sinh đọc lại đoạn 3..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> bài. - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 của bài và TLCH: + Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH: + Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì? + Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của làng Kông Hoa ?. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 câu chuyện. + Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội thi đua toàn quốc. - Học sinh đọc thầm đoạn 2.. Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy chọn và kể một đoạn câu chuyện “ người con Tây Nguyên“ theo lời một nhân vật trong truyện. HDHS kể bằng lời nhân vật: - Gọi một em đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu.. - 1HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu. + Đất nước mình giờ mạnh lắm, mọi người Kinh, Thượng, gái, trai, già trẻ đều đoàn kết đánh giặc giỏi. + Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Sau khi nghe Núp kể về thành tích chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy lên, đặt + Những chi tiết nào cho thấy Núp trên vai, công Kênh đi khắp người dân làng Kông Hoa rất vui nhà. và tự hào với thành tích của Đọc thầm phần cuối đoạn. mình? + Lũ làng rất vui đứng dậy nói: -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 Đúng đấy ! Đúng đấy!. + Đại hội tặng dân làng Kông Lớp đọc thầm đoạn 3. Hoa những gì? + Gửi tặng ảnh Bok Hồ và cuốc để làm rẫy , lá cờ , huân chương, một + Khi xem những vật đó, thái độ bộ quần áo của Bok Hồ của mọi người ra sao ? + Mọi người xem những mòn quà ấy là những tặng vật thiêng liêng nên “ rửa tay thật sạch” trước khi xem, họ cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm. - Đọc diễn cảm đoạn 3. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3: giọng chậm rãi, trang trọng, d: Luyện đọc cảm động. - Mời 2 em thi đọc đoạn 3. lại : - 2 em thi đọc đoạn 3. - Mời 3 HS nối tiếp thi đọc 3 - 3 em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 đoạn của bài. đoạn. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Theo dõi . - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học .. 20’ * Kể. chuyện. + Nhập vai anh Núp kể lại câu chuyện. - HS tập kể từng đoạn theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3’. 3.Củng cố dặn dò :. + Trong đoạn văn mẫu (SGK) người kể nhập vai nhân vật nào để kể đoạn 1? - Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể . - Gọi 3 em tiếp nối nhau thi kể trước lớp. - Nhận xét tuyên dương em kể hay nhất. + Truyện có ý nghĩa gì - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện và xem trước bài Cửa Tùng.. - Lần lượt 3 em thi kể từng đoạn trước lớp. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. + Truyện ca ngợi anh hùng Đinh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.. Rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011 BUỔI SÁNG: Tiếng Việt(TĐ): ÔN BÀI: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN. Tiết 13: I. Mục tiêu: - Luyện đọc đúng các từ dễ lẫn: bok pa, càn quét, hạt ngọc, huân chương... - Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp (trả lời được các CH trong SGK). II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra: - Gọi h/s đọc lại bài 1 lượt. - HS đọc bài. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu : 2. Luyện đọc: - Gọi h/s khá đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe đọc. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp, - Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc GV sửa sai cho HS. các từ khó. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - Lắng nghe nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Luyện đọc từng đoạn trong nhóm. - GV theo dõi nhắc nhở. - GV đọc diễn cảm bài. - Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3: giọng - HS theo dõi. chậm rãi, trang trọng, cảm động. - Tổ chức thi đọc bài. - Thi đọc bài. - Theo dõi nhận ghi điểm. C. Củng cố dặn dò : - Câu chuyện cho em biết gì? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện và xem trước bài Cửa Tùng..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 4 : TẬP VIẾT Tiết 13. : Ôn chữ hoa I. A/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Viết đúng chữ hoa I ( 1 dòng), Ô, K ( 1dòng); viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1 dòng) - Câu ứng dụng: Ít chắt chiu… phung phí (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Có ý thức rèn chữ , giữ vở. 2.Kĩ năng : HS nắm vững và làm bài thành thạo. 3.Thái độ : G Dhọc sinh yêu thích môn học. B/ Chuẩn bị: - Mẫu chữ viết hoa I, Ô , K. - Mẫu chữ viết tên riêng Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. C/ Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1. Kiểm tra - Kiểm tra bài viết ở nhà của bài cũ: học sinh. - 1HS nhắc lại từ và câu ứng - Gọi HS nhắc lại từ và câu dụng. ứng dụng. - 2 em lên bảng viết các tiếng : - Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, Hàm Nghi. Hải Vân. cả lớp viết bảng con. - Lớp viết vào bảng con - Giáo viên nhận xét đánh giá. 32’ 2.Bài mới: a: Giới thiệu - GV nêu mục tiêu yêu cầu bài - Lớp theo dõi giáo viên giới bài: thiệu b:HD viết * Luyện viết chữ hoa : trên bảng con - Yêu cầu HS tìm các chữ hoa - Các chữ viết hoa có trong bài: có trong bài. Ô, I, K. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . - Lớp theo dõi.. - Yêu cầu tập viết vào bảng - Cả lớp thực hiện viết vào bảng con các chữ vừa nêu . con. * Luyện viết từ ứng dụng: - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng - 1HS đọc từ ứng dụng: Ông Ích Khiêm - Cả lớp lắng nghe - Giới thiệu: Ông Ích Khiêm là một ông quan thời nhà Nguyễn, văn võ toàn tài, có lòng yêu nước thương dân..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ông là 1 vị quan tốt. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.. 3’. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. - Giúp HS hiểu ND câu tục ngữ : Khuyên mọi người sống phải biết tiết kiệm tránh phung phí. - Yêu cầu HS luyện viết trên c: Hướng dẫn bảng con: Ích. viết vào vở - Nêu yêu cầu viết chữ I một dòng cỡ nhỏ, chữ Ô và K : 1 dòng . - Viết tên riêng Ông Ích Khiêm 2 dòng cỡ nho.û -.Viết câu tục ngữ 5 lần ( 5 dòng ). 3.Củng cố Chấm chữa bài Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới .. - Cả lớp viết trên bảng con: Ông Ích Khiêm. - 1HS đọc câu ứng dụng: Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.. - Luyện viết vào bảng con: Ích. - Lớp thực hành viết vào vở.. - Nộp vở giáo viên chấm - Nêu lại cách viết hoa chữ I.. Rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 1 : THỦ CÔNG Tiết 13 : Cắt dán chữ H, U ( tiết 1 ) I. Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Kẻ, cắt, dán được chữ U, H đúng quy trình kĩ thuật. - Kẻ, cắt, dán được chữ U, H . Các nét tương đối thẳng và đều nhau .Chữ dán tương đối phẳng . HS khéo tay : Kẻ, cắt, dán được chữ U, H. - Kẻ, cắt, dán được chữ U, H . Các nét thẳng và đều nhau .Chữ dán phẳng. 2.Kĩ năng : HS nắm vững và làm bài thành thạo. 3.Thái độ : GD học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị đồ dùng - Mẫu chữ U, H đã dán và chưa dán - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ U, H - Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán, III. Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1. Kiểm tra GV kiểm tra dụng cụ học tập của - HS để dụng cụ: Thước, chì, bài cũ HS. kéo, hồ, giấy thủ công trước * Nhận xét chuẩn bị của học sinh mắt. - GV nêu mục tiêu yêu cầu môn 32’ 2. Bài mới: - HS lắng nghe a. Giới thiệu * Hoạt động 1: GV hướng dẫn bài: HS quan sát và nhận xét. - GV dán mẫu chữ H, U đã cắt b. Nội dung : dán trên giấy, treo trên bảng. - GV hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - HS quan sát và nhận xét - Chiều cao mấy ô ? - Chiều cao của chữ H, U - Nét chữ rộng mấy ô ? đều cao 5 ô - Chữ H và chữ U có gì giống - Nét chữ rộng 1ô nhau ? - Chữ H và chữ U có nửa bên - Khi gấp đôi chữ H và chữ U trái và nửa bên phải giống theo chiều dọc, em thấy như thế nhau. nào ? - Khi gấp đôi chữ H,U theo chiều dọc ta thấy nửa bên trái * GV dùng chữ rồi gấp đôi cho và nửa bên phải của chữ HS quan sát. trùng khít nhau. * Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu * Bước 1: Kẻ chữ H, U - Kẻ cắt hai hình chữ nhật có chiều dài 5ô, rộng 3ô trên mặt trái.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3’. tờ giấy thủ công. ( GV treo tranh - Học sinh quan sát quy trình để hướng dẫn ) - Chấm các điểm đánh dấu hình chữ H, U vào 2 hình chữ nhật. Sau đó kẻ chữ H, U theo điểm đánh dấu ( H 2a, 2b ) trên tranh. ( H2c) trên tranh quy trình * Bước 2: Cắt chữ H, U - Gấp đôi 2 hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U theo đường dấu giữa ( mặt trái giấy ra ngoài ) - Cắt theo đường kẻ nửa chữ H,U bộ phận gạch chéo 3a,b trên tranh quy trình. * Bước 3: Dán chữ H,U - Kẻ 1 đường chuẩn. Đặt ướm hai chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân đối. - Bôi hồ vào mặt kẻ ô từng chữ và dán vào vị trí đã định H4( tranh quy trình ) * GV chốt ý họat động . - Gọi 1 số HS nhắc lại các bước - HS nhắc lại 3 bước: cát, dán chữ U, H * Bước 1: Kẻ chữ H,U - Kẻ cắt hình chữ nhật dài 5ô, rộng3ô * Bước 2: Cắt chữ H, U - Gấp đôi kẻ theo đường kẻ. * Bước 3: Dán chữ H,U - Kẻ đường chuẩn 3. Củng cố - * Nhận xét tiết học . - Ướm thử dặn dò: * Bài sau: Thực hành cắt, dán, - Bôi hồ mặt trái dán. chữ H, U. Rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2015 TOÁN Tiết 62. : Luyện tập. A/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính). 2.Kĩ năng : HS nắm vững và làm bài thành thạo. 3.Thái độ : GD học sinh yêu thích môn học. B/ Chuẩn bị:Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3 . C/ Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động của GV 3’ 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng làm BT4 tiết trước. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: 32’ a: Giới thiệu - GV nêu mục tiêu yêu cầu môn bài : b: Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. -Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Hoạt động của HS - Hai học sinh lên bảng làm bài . - Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. Bài 1: - 2HS đọc yêu cầu và mẫu. - Thực hiện phép chia nhẩm rồi điền vào từng cột trong bảng và trả lời: 1. 12 : 3 = 4 lần ; viết 4 1. 18 : 6 = 3 lần ; viết 3 1. Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS tóm tắt và phân tích bài toán. 7 con Trâu Bò 28 con - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Mời một học sinh lên giải .. 32 : 4 = 8 lần ; viết 8 Bài 2 : - 2 em đọc bài toán. - Nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. - Cả lớp làm vào bài vở. - Một em lên bảng giải bài, sau đó lớp bổ sung: Giải : Số con bò là: 7 + 28 = 35 ( con) Số con bò gấp số con trâu số lần là : 35 : 7 = 5 (lần ).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Vậy số con trâu bằng 5 số con bò. - Nhận xét chữa bài. - Bài 3: 2HS đọc bài toán, cả Bài 3: Hướng dẫn như BT2. lớp phân tích bài toán và tự - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. làm bài vào vở. - Mời một em lên bảng sửa bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa - 1HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. bài. Giải : Số con vịt đang bơi là : 48 : 8 = 6 (con ) Số con vịt ở trên bờ là : 48 – 6 = 42 (con) Đ/ S :42 con vịt. 3’. 3.Củng cố Dặn dò:. Bài 4 : - GV chuẩn bị hình mẫu Bài 4 - cho HS lên xếp hình theo nhóm - Học sinh lên bảng xếp hình theo mẫu - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập.. Rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 4 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Mở rộng vốn từ :Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than. Tiết 13 :. A/ Mục tiêu: 1.Kiến thức : - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua BT phân loại, thay thế từ ngữ (BT1,BT2). - Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn(BT3) 2.Kĩ năng : HS nắm vững và làm bài thành thạo. 3.Thái độ : GD học sinh yêu thích môn học. B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ C/ Các hoạt động dạy học : TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1. Kiểm tra - Yêu cầu 2HS làm lại BT1 và 3 - Hai em lên bảng làm bài. bài cũ: của tiết trước. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài - Nhận xét . bạn. 32’ 2.Bài mới: a: Giới thiệu - GV nêu mục tiêu yêu cầu bài - Lớp theo dõi. bài: b:HDHS làm Bài 1: Bài 1: bài tập: -Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1 . - Một em đọc cầu bài tập1, lớp đọc thầm - Hướng dẫn nắm yêu cầu của + Lắng nghe bài . - Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập. - Học sinh làm bài tập vào vở - Mời 2 em lên thi làm đúng , - Hai học sinh lên làm trên làm nhanh trên bảng bảng. * Miền Bắc : bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan. * Miền Nam : ba, má, anh - Giáo viên chốt lại lời giải đúng hai, trái, bông, thơm, mì, vịt -Yêu cầu cả lớp chữa bài trong xiêm. vở Bài 2 : Bài 2 - Yêu cầu một em đọc yêu cầu - Một học sinh đọc bài tập 2 . bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm . - Lớp theo dõi và đọc thầm theo . - Mời đọc nối tiếp kết quả trước - Cả lớp hoàn thành bài tập . lớp . - Nhiều em nối tiếp đọc kết quả trước lớp . - Mời một em đọc lại đoạn thơ - Một em đọc lại hai câu thơ sau khi đã điền xong vừa điền :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3’. 3.Củng cố Dặn dò:. - Gan chi/ gan gì, gan rứa/ gan thế, mẹ nờ/ mẹ à , chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ tàu - Giáo viên theo dõi nhận xét . bay nó, tui/ tôi. Bài 3: Bài 3 - Yêu cầu đọc nội dung bài tập 3. - Đọc nội dung bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài 3 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài - Cả lớp tự làm bài vào vở. tập. - Mời 3 em lên bảng điền nhanh, - 3 em lên bảng làm nhanh bài điền đúng vào các tờ giấy dán tập 3. trên bảng. - Điền nhanh các dấu câu thích hợp vào chỗ trống . - Yêu cầu đọc nối tiếp đọan văn - Nối tiếp đọc lại đoạn văn nói rõ dấu câu được điền . “Cá heo ở biển Trường Sa“ nói rõ dấu câu nào đã điền vào chỗ trống. Nhận xét và chốt lại lời giải - Lớp theo dõi nhận xét đúng . - 2HS đọc lại nội dung các - Giáo viên nhận xét tiết học. BT1 và 2. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.. Rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2015 Tiết 1 : TOÁN Tiết 63 :. Bảng nhân 9. A/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9 2.Kĩ năng : HS nắm vững và làm bài thành thạo. 3.Thái độ : GD học sinh yêu thích môn học. B/ Chuẩn bị: - Các tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn . C/ Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng làm BT 3 - Hai học sinh lên bảng làm tiết trước. bài . - KT vở 1 số em. - Lớp theo dõi nhận xét . - Nhận xét đánh giá. 32’ 2.Bài mới: a. Giới thiệu - GV nêu mục tiêu yêu cầu bài - Lớp theo dõi giới thiệu bài. bài: b:Lập bảng - Hướng dẫn HS cách lập bảng - Cả lớp dựa vào các bảng nhân 9 : nhân 9 tương tự với cách lập nhân đã học để lập bảng 9. bảng nhân 7, 8 đã học. - Nêu bảng nhân 9 vừa lập được 9x1=9 9 x 2 = 18 9 x 3 = 27 9 x 4 = 36 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 ... - Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ - Cả lớp HTL bảng nhân 9. bảng nhân 9 vừa lập được. c: Luyện tập: Bài 1: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 1HS nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp tự làm bài. - Gọi học sinh nêu miệng kết - 3HS nêu kết quả, cả lớp bổ quả. sung. 9 x 4 = 36 9 x2 = 18 9 x 5 = 45 9x1=9 - Giáo viên nhận xét đánh giá. 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 ... Bài 2 : Bài 2 : -Yêu cầu nêu đề bài 2 - 1HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện. - Cả lớp tự làm bài rồi chữa - Mời 2 học sinh lên giải. bài. 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3’. 9 x 7 - 25 = 63 - 25 = 38 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54 9 x 9 : 9 = 81 : 9 =9 Bài 3: - Gọi một em nêu yêu - Bài 3: Một HS nêu yêu cầu đề bài cầu đề bài . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Cả lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng giải bài . - 1 em lên giải bài trên bảng, lớp bổ sung. Giải : Số học sinh lớp 3 B là : 9 x 3 = 27 (bạn ) Đ/ S : 27 bạn Bài 4 : - Bài 4 : - Gọi học sinh đọc bài 4 . Một em nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu quan sát và điền số - Quan sát và tự làm bài rồi thích hợp vào chỗ chấm để có chữa bài. dãy số . - Một học sinh lên sửa bài, lớp bổ sung. - Sau khi điền ta có: 9, 18, - Giáo viên nhận xét đánh giá. 27, 36, 45, 54, 63. 72, 81, - Chấm vở 1 số em, nhận xét 90. chữa bài. - Vài học sinh nhắc lại nội 3.Củng cố - Dặn - Nhận xét đánh giá tiết học dung bài. dò: - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Về nhà học và làm bài tập còn lại.. Rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 2 : TẬP ĐỌC Tiết 26 :. Cửa Tùng. A/ Mục tiêu: 1.Kiến thức : - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn. - Hiểu ND : Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.( trả lời được các CH trong SGK) - Giúp các em có kỹ năng đọc trôi chảy. 2.Kĩ năng : HS hiểu nội dung bài. 3.Thái độ : GD học sinh yêu thích môn học. B/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa trong SGK, bảng phụ. C/ Các hoạt động dạy học : TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1. Kiểm tra bài - Kiểm tra bài “Người con của - 2HS đọc lại chuyện Người cũ: Tây Nguyên“ con của Tây Nguyên - Nhận xét . - Lớp theo dõi. 32’ 2.Bài mới a: Giới thiệu bài: - Gv nêu mục tiêu yêu cầu - Lớp theo dõi giới thiệu bài . môn b: Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc từng câu - Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp, GV theo dõi sửa sai. trước lớp, kết hợp luyện đọc các từ khó - Yêu cầu HS đọc từng đoạn - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. của bài. Kết hợp hướng dẫn đọc đúng - Đề xuất cách đọc: nhấn giong các câu và giúp HS hiểu nhĩa ở các từ gợi tả, gợi cảm. các từ : Bến Hải, Hiền Lương , đồi mồi , bạch kim. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn - Cả lớp đọc đồng thanh cả trong nhóm bài. - Yêu cầu đọc đồng thanh toàn bài. c: Hướng dẫn - Yêu cầu cả lớp đọc thầm - Lớp đọc thầm đoạn 1 của bài tìm hiểu bài đoạn 1 và 2, trả lời câu hỏi: và trả lời: + Cửa Tùng ở đâu ? + Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển. - Đọc lại đoạn 1. + Cảnh hai bên bờ sông Bến + Cảnh thôn xóm mướt màu Hải có gì đẹp ? xanh của lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. - Cả lớp đọc thầm đoạn 2...

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Em hiểu thế nào là “ Bà chúa của các bãi tắm “? + Sắc màu nước biển ở Cửa Tùng có gì đặc biệt? + Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì?. c: Luyện đọc lại. 3’. 3.Củng cố - Dặn dò:. - Tổng kết nội dung bài. - Đọc diễn cảm đoạn 2 của bài. - HD đọc đúng đoạn miêu tả vẻ đẹp …. - Gọi 3 – 4 em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 đoạn của bài . - Mời hai học sinh đọc lại cả bài. - Nhận xét tuyên dương. - Gọi 2 em nêu nội dung bài đọc. - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn dò học sinh về nhà đọc lại bài.. + Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm . - Đọc thầm đọan 3. + Màu nước thay đổi 3 lần trong một ngày …. + So sánh với chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài lên mái tóc bạc kim của sóng biển. - Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một lần . - 3HS thi đọc diễn cảm đoạn 2. - 2 em thi đọc diễn cảm cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - ND bài văn: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị chúng ta.. Rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết 2 : CHÍNH TẢ ( nghe -viết ) Tiết 25 :. Đêm trăng trên hồ Tây. A/ Mục tiêu: 1.Kiến thức : - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần iu / uyu (BT2) - Làm đúng BT (3b) 2.Kĩ năng : HS nắm vững và làm bài thành thạo. 3.Thái độ : GD học sinh yêu thích môn học. B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ. C/ Các hoạt động dạy học :. TG Nội dung Hoạt động của GV 3’ 1. Kiểm tra bài - Nêu yêu cầu viết một số tiếng cũ: dễ sai ở bài trước. 32’ 2.Bài mới: a: Giới thiệu bài : b: Hướng dẫn nghe viết :. c: Hướng dẫn làm bài tập:. - Nhận xét đánh giá.. Hoạt động của HS - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ : lười nhác, nhút nhát, khát nước, khác nhau.. - GV nêu mục tiêu yêu cầu bài. - Lắng nghe giới thiệu.. * Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc mẫu bài một lượt. - 2HS đọc lại bài chính tả. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như + Trăng tỏa sáng rọi vào các thế nào? gợn sóng lăn tăn ; gió đông nam hây hẩy ; sóng vỗ ... + Bài viết có mấy câu? + Có 6 câu. + Những chữ nào trong đoạn văn + Những chữ đầu tên bài, đầu cần viết hoa ? câu và tên riêng phải viết hoa. - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính - Lớp nêu ra một số tiếng khó tả và lấy bảng con và viết các và thực hiện viết vào bảng tiếng khó con: trong vắt, gần tàn, lăn tăn, nở muộn, ngào ngạt … * Đọc cho học sinh viết vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Đọc lại để học sinh dò bài, tự - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút bắt lỗi lỗi. chì . * Chấm, chữa bài. Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . - Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên bảng làm.. Bài 2 : - Nêu y/c - Học sinh làm vào vở - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 3b : - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập và các câu đố. - Yêu cầu các nhóm làm vào nháp.. 3’. 3.Củng cố Dặn dò:. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. Đường đi khúc khuỷu , gầy khẳng khiu , khuỷu tay. Bài 3b : - Hai em nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện làm bài vào nháp. - Các nhóm trình bày kết quả giải câu đố. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng: Con ruồi – quả dừa – giếng nước. - 2em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.. Rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 3 : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 25. : Một số hoạt động ở trường(tiếp). I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : Sau bài học, HS có khả năng : - Nêu đượccác hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, TDTT, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khoá - Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó - Tham gia các hoạt động do trường tổ chức. - Biết giúp đỡ, chia sẻ với các bạn trong lớp, trong trường 2.Kĩ năng : HS nắm vững và làm bài thành thạo. 3.Thái độ : GD học sinh yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị :Hình vẽ trang 46, 47 SGK III/ Các hoạt động dạy học : TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ B.Bài cũ: Một số hoạt động ở trường: - Kể tên các môn học mà em -Học sinh kể: Toán, TV, được học ở trường TNXH, Đạo đức, Âm nhạc, - Cho học sinh nói tên môn học Tiếng Anh, mà mình thích nhất và giải thích vì sao. - Kể những việc mình đã làm để giúp đỡ các bạn trong học tập. Giáo viên nhận xét. 32’ C.Bài mới: a -Giới thiệu - GV nêu mục tiêu yêu cầu môn -HS lắng nghe. Bài: học b-Nội dung:. *)Hoạt động 1: Quan sát theo cặp. -Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 bức ảnh trong SGK: -GV yêu cầu: quan sát và nói về các hoạt động do nhà trường tổ chức ở trong ảnh, giới thiệu và mô tả các hoạt động đó. -GV phát giấy ghi sẵn nội dung cho các nhóm. +Nhóm 1: Nhà trường tổ chức cho học sinh đồng diễn thể dục. Các bạn HS đang cùng nhau tập TD. +Nhóm 2: Nhà trường tổ chức cho HS vui chơi đêm trung thu.. - Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. -HS quan sát, giới thiệu và mơ tả các hoạt động của các tranh..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -. -. -. -. -. -. Các bạn học sinh đang rước đèn ông sao. +Nhóm 3: Nhà trường tổ chức cho học sinh xem văn nghệ. Các bạn học sinh đang hát, múa, biểu diễn văn nghệ cho các bạn trong toàn trường xem. +Nhóm 4: nhà trường tổ chức cho học sinh đi thăm viện bảo tàng. Các bạn học sinh đang nghe cô hướng dẫn viên thuyết minh về các hiện vật có trong viện bảo tàng. +Nhóm 5 : nhà trường tổ chức cho học sinh đấn thăm gia đình liệt sĩ. Các bạn học sinh đang cùng cô giáo tặng hoa cho bà mẹ liệt sĩ. +Nhóm 6 : nhà trường tổ chức cho học sinh chăm sóc đài tưởng niệm liệt sĩ. Các bạn học sinh đang lau chùi bát hương, quét dọn, tỉa cành cho các mộ của các liệt sĩ. - Giáo viên yêu cầu đại diện các - Đại diện các nhóm trình bày nhóm trình bày kết quả thảo luận kết quả thảo luận của nhóm của nhóm mình. mình. - Nhận xét -Các nhóm khác nghe và bổ sung. b).Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm - Giáo viên cho học sinh thảo - Học sinh thảo luận nhóm và luận nhóm đôi để trả lời các câu ghi kết quả vào bảng hỏi của Giáo viên - Văn nghệ, thể thao, tưới +Trường em đã tổ chức các cây, giúp người tàn tật,… hoạt động ngoài giờ lên lớp nào? - HS trả lời +Ích lợi của các hoạt động đó như thế nào? +Em phải làm gì để hoạt động đó đạt kết quả tốt? GV cùng HS nhận xét - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. 3’ D.Nhận xét – - GV nhận xét tiết học. -HS lắng nghe. Dặn dò: Chuẩn bị bài : Không chơi các trò -HS thực hiện. chơi nguy hiểm.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2015 Tiết 2 :TOÁN Tiết 64 : Luyện. tập. Gv hướng dẫn hs làm bài trong VBT trang 45. Bài 1: Gọi hs đứng dậy làm miệng Bài 2: Hs làm vào vở Bài 3: Hướng dẫn hs làm Giải: 1/8 số ô tô rời bến là: 40:8=5(ô tô) Số ô tô còn lại ở bến là: 40-5=35(ô tô) Đáp số: 35 ô tô. Bài 4: Hs làm vào vở Bài 5: Hs xếp hình Củng cố dặn dò. __________________________________________ TIẾNG VIỆT(SÁNG) LUYỆN TẬP Gv hướng dẫn hs làm bài Luyện từ và câu trang 64, 65, 66 trong VBT Bài 1: Gv yêu cầu hs tìm và viết vào chỗ trống Sau đó gọi hs đứng tại chỗ đọc bài làm của mình Gv cùng cả lớp nhận xét bài của bạn Bài 2: Gọi 3 em lên bảng làm. Gv nhận xét bài làm của 3 em đó Hs làm bài vào vở. Bài 3: Hướng dẫn cách làm. Hs tự làm bài vào VBT Bài 4: Hướng dẫn cách làm. Hs tự làm bài vào VBT Củng cố dặn dò..

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2015 Tiết 2 : TOÁN Tiết 64 : Luyện. tập. A/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán(có một phép nhân 9). - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. 2.Kĩ năng : HS nắm vững và làm bài thành thạo. 3.Thái độ : GD học sinh yêu thích môn học. B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3 . C/ Các hoạt động dạy học : TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1.Bài cũ : - KT về bảng nhân 9. - Nhận xét đánh giá. - Hai em đọc bảng nhân 9. 32’ 2.Bài mới: - Lớp theo dõi, nhận xét. a: Giới thiệu - GV nêu mục tiêu yêu cầu bài - Lớp theo dõi giới thiệu bài. bài: b.Luyện tập: Bài 1:- Gọi học sinh nêu bài - Bài 1:- Một HS nêu yêu cầu bài tập 1. 1. - Yêu cầu tự nêu kết quả tính - Cả lớp thực hiện làm vào vở . nhẩm . - Nêu miệng kết quả nhẩm về bảng nhân 9.Lớp theo dõi bổ - Giáo viên nhận xét đánh giá. sung. 9 x 1 = 9, 9 x 5 = 45, 9 x 4 = 36 9 x 2=18, 9 x 7 = 63, 9 x 10 =90 ... Bài 2 : - Yêu cầu HS thực hiện -Bài 2 Một học sinh nêu yêu cầu trên bảng con. bài 2. - Nhận xét bài làm của HS. - Cả lớp thực hiện trên bảng con. 9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36 9 x 8 + 9 = 72 + 9 = 81 9 x 4 + 9 = 36 + 9 = 45 9 x 9 + 9 = 81 + 9 = 90 Bài 3: Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài toán. - Một em đọc đề bài 3 và tóm tắt: - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu Đội Một: 10 xe cầu của bài toán. 3 đội :mỗi đội có 9 xe ? xe - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào - Cả lớp làm vào vào vở. vở. - Một em lên bảng giải bài, cả lớp - Gọi một em lên bảng giải . bổ sung :.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 3’. 3) Củng cố Dặn dò:. Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4 (Dòng 3, 4) : GV treo bảng phụ HS lên điền phép nhân vào ô trống theo mẫu. Mở rộng (dòng 1,2) - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Giải Số xe của 3 đội kia là : 9 x 3 = 27 ( xe ) Số xe cả 4 đội là: 10 + 27 = 37 ( xe) Đ/S: 37 xe -Bài 4 (Dòng 3, 4) Điền kết quả phép nhân vào ô trống theo mẫu. Hai HS lên bảng điền. - Học sinh khá,giỏi làm.. Rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 4 : TẬP LÀM VĂN Tiết 13 : Viết. thư. A/ Mục tiêu: 1.Kiến thức : - Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý. 2.Kĩ năng : HS nắm vững và làm bài thành thạo. 3.Thái độ : GD học sinh yêu thích môn học. B/ Chuẩn bị : Bảng phụ viết các gợi ý viết thư như SGK. C/ Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động của GV 3’ 1. Kiểm tra - Kiểm tra vở của học sinh. bài cũ: - Gọi 3 học sinh đọc đoạn viết về cảnh đẹp nước ta (BT2 - tiết TLV tuần trước. - Nhận xét . 32’ 2.Bài mới: a: Giới thiệu - Gv nêu mục tiêu yêu cầu môn bài : b: HD HS * H/dẫn HS phân tích đề bài: tập viết thư - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý, TLCH:. 3’. 3) Củng cố dặn dò:. Hoạt động của HS - 3 HS đọc đoạn văn của mình đã làm ở tiết trước.. - HS lắng nghe. - Hai em đọc đề bài và gợi ý. Cả lớp đọc thầm và TLCH gợi ý: + Bài tập yêu cầu viết thư cho ai ? + Viết cho một bạn học sinh ở một tỉnh khác với tỉnh của mình đang ở. + Mục đích viết thư là gì ? + Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tập tốt . + Những nội dung cơ bản trong + Nêu lí do viết thư - Tự giới thư là gì ? thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tập + Như + Hình thức lá thư như thế nào ? mẫu trong bài Thư gửi bà, SGK T,81 - Mời hai đến ba em lên nói tên , - Hai hoặc ba em nói về địa chỉ địa chỉ của người em muốn viết của người mà mình sẽ viết thư. thư. - Một em giỏi tập nói phần lí * H/dẫn HS làm mẫu: -Yêu cầu một em học sinh giỏi tập do viết thư trước lớp. - Cả lớp làm bài vào vở. nói mẫu phần lí do viết thư . - Đọc lại lá thư của mình trước - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời năm đến sáu em đọc lá thư lớp từ ( 5 – 6 em ) - Lớp theo dõi nhận xét bình của mình. chọn bạn làm tốt nhất . - 2 em nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét, . - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> dung. ***************************************************************** ** Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011 TIẾNG VIỆT(Sáng). LUYỆN TẬP Gv hướng dẫn hs làm bài chính tả trang 66, 67 và tập làm văn trang 68. *Chính tả: Hs làm vào VBT Gọi hs đứng tại chỗ đọc bài làm Gv nhận xét bài làm của hs. *Tập làm văn: Hs viết 1 bức thư cho 1 bạn ở khác tỉnh để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. Gọi một số em đọc bài làm của mình Gv nhận xét Củng cố dặn dò. -----------------------------------------------------TOÁN(SÁNG). LUYỆN TẬP. Hướng dẫn hs làm bài trong VBT trang 72. Bài 1: Cả lớp làm , gọi vài em tính miệng Gv nhận xét Bài 2: Hướng dẫn cả lớp làm Bài 3: Gv hướng dẫn cả lớp làm Gọi 1 em lên bảng làm Gv nhận xét Bài 4: Hs viết kết quả vào ô trống Củng cố dặn dò. BUỔI CHIỀU. Toán :.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2015 Tiết 1 : TOÁN Tiết 65. : Gam. A/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : -Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam ki - lô - gam - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ . - Biết thực hiện các phép tính về cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. 2.Kĩ năng : HS nắm vững và làm bài thành thạo. 3.Thái độ : GD học sinh yêu thích môn học. B/ Chuẩn bị: - Cân đĩa, cân đồng hồ , một gói hàng nhỏ để cân . C/ Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1.Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm BT 2 - 2HS lên bảng làm bài, mỗi tiết trước. em làm 1 cột tính. - Gọi hai học sinh đọc bảng - Hai em đọc bảng nhân 9. nhân 9. - Cả lớp theo dõi , nhận xét 32’ 2.Bài mới: - Giáo viên nhận xét . bài làm của bạn. a: Giới thiệu - GV nêu mục tiêu yêu cầu - Lớp theo dõi giới thiệu bài. bài: môn b. Nội dung *: Giới thiệu cho học sinh biết về Gam . - Đơn vị đo khối lượng đã + Em hãy nêu đơn vị đo khối được học đó là ki - lô - gam . lượng đã học? - Giới thiệu: Để đo KL các vật nhẹ hơn kg ta còn có đơn vị đo nhỏ hơn kg, đó là đơn vị gam. Vậy gam là một đơn vị đo KL, viết tắt là g ; - HS nhắc lại. 1000g = 1kg - Quan sát để biết về một số HĐ3: Giới thiệu các quả cân loại cân, các quả cân. thường dùng. - Quan sát và nêu kết quả cân. HĐ4:Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. - Cân mẫu gói hàng bằng 2 loại - Một số em lên thực hành cân. cân. - Mời một số em thực hành cân c: Luyện tập: một số đồ vật. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - Bài 1: Một em đọc bài tập 1. bài tập. - Quan sát các tranh vẽ và - Yêu cầu quan sát tranh vẽ nhìn vào từng bức tranh để trong SGK rồi tự làm bài. nêu miệng kết quả : + Gói mì chính cân nặng 210.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Yêu cầu nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu lớp quan sát cân đồng hồ và tự làm bài. - Mời hai em nêu miệng kết quả. - Nhận xét chung về bài làm của học sinh. Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - Yêu cầu nêu cách làm một bài mẫu. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở . - Gọi một em lên bảng giải . - Giáo viên nhận xét đánh giá.. 3’. 3. Củng cố Dặn dò:. Rút kinh nghiệm :. Bài 4 : -Gọi học sinh đọc bài toán. - H/dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Mời 1 học sinh lên bảng giải bài. - Chấm, chữa bài. - Hôm nay em được đơn vị đo KL nào? - Gam được viết tắt là gì? - Dặn về nhà học và ghi nhớ đơn vị vừa học.. g + Quả lê cân nặng 400 g - Bài 2 : Một em nêu yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp quan sát kim trên cân đồng hồ để nêu kết quả. - Hai học sinh nêu kết quả, lớp bổ sung : + Quả đu đủ cân nặng 800g. + Bắp cải cân nặng 600g. + Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. -Bài 3 : Một em đọc đề bài 3. - Cả lớp làm vào vào vở. - 2 em lên bảng giải bài, lớp bổ sung: a/ 163g + 28g = 191g 42g – 25g = 17g b/ 50g x 2 = 100g 96g : 3 = 32g - Bài 4 : Một em nêu yêu cầu đề bài . - Lớp thực hiện vào vở . - Một em lên bảng giải bài . Giải : Số gam sữa trong hộp có là : 455 - 58 = 397 (g) Đ/S: 397g sữa - Học đơn vị gam. - gam viết tắt là g..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 2 : CHÍNH TẢ : ( nghe viết ) Tiết 26:. Vàm Cỏ Đông. A/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : -Nghe viết đúng bài CT , Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng BT điền tiếng có vần it / uyt (BT 2). - Làm đúng BT (3) 2.Kĩ năng : HS nắm vững và làm bài thành thạo. 3.Thái độ : GD học sinh yêu thích môn học. B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ viết bài tập 2 C/ Các hoạt động dạy học : TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1. Kiểm tra - Mời 2 học sinh lên bảng viết các - 2 em lên bảng viết các từ: bài cũ: từ thường hay viết sai theo yêu Khúc khuỷu , khẳng khiu , cầu. khuỷu tay , tiu nghỉu . Cả lớp - Nhận xét . viết vào bảng con. 32’ 2.Bài mới: a: Giới thiệu - GV nêu mục tiêu yêu cầu môn - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. bài : b: Hướng dẫn * Hướng dẫn chuẩn bị : - Lớp theo dõi GV đọc bài. nghe viết : - Đọc 2 khổ thơ đầu của bài thơ. - 2 em đọc lại 2 khổ thơ. - Gọi 2HS đọc lại 2 khổ thơ. + Viết hoa các từ: Vàm Cỏ + Những từ nào trong bài chính tả Đông, Hồng - tên riêng 2 cần viết hoa ? Vì sao? dòng sông ; Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây , Bốn, Từng, Bóng - chữ đầu các dòng thơ. + Nên viết cách lề 2 ô vở. + Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ - Đọc thầm lại 2 khổ thơ, quan đâu? sát cách trình bày bài, cách ghi dấu câu. - Lớp nêu ra một số tiếng khó - Yêu cầu HS tập viết các từ dễ và thực hiện viết vào bảng viết sai trên bảng con. con. - Nghe - viết bài vào vở. * GV đọc cho HS viết bài vào vở. - Dò bài soát lỗi. * Chấm, chữa bài. Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập. - Bài 2 : 1HS đọc lại yêu cầu c: Hướng dẫn - Yêu cầu HS làm bài vào vở. của bài. làm bài tập: - Mời 2HS chữa bài trên bảng lớp, - Cả lớp làm bài vào vở từng em đọc kết quả. - 2HS lên bảng chữa bài, lớp - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. bổ sung. - Gọi 4HS đọc lại kết quả. -4 em đọc lại kết quả đúng..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Yêu cầu cả lớp sửa bài theo kết quả đúng. Bài 3 : - Nêu yêu cầu của bài tập. - Chia bảng lớp thành 3 phần. - Mời 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức: mỗi HS trong nhóm tiếp nối nhau viết nhanh những tiếng có thể ghép với các tiếng đã cho (2 phút). HS cuối cùng đọc kết quả tìm được. - Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu lớp làm bài vào vở .. 3’. 3.Củng cố Dặn dò :. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau.. -Các từ : huýt sáo, hít thở , suýt ngã , đứng sít nhau. Bài 3 : - Một em nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm - 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức. Cả lớp cùng nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng: + vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện, bày vẽ, tập vẽ + vẻ: vui vẻ, vẻ mặt, vẻ vang, vẻ đẹp ... + nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ, nghĩ bụng, … + nghỉ: nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ việc,... - 3 em đọc lại BT2, ghi nhớ chính tả.. 1. Rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tiết 3 : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 26. : Không chơi các trò chơi nguy hiểm. I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau … - Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khỏe mạnh và an toàn. - Lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường. 2.Kĩ năng : HS nắm vững và làm bài thành thạo. 3.Thái độ : GD học sinh yêu thích môn học. II/ Đồ dùng : Các hình vẽ trang 50, 51 SGK III/ Các hoạt động dạy học : TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ B.Bài cũ: Một số hoạt động ở trường(tt): -Học sinh trả lời - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 32’ C.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: -Gv nêu mục tiêu yêu cầu môn HS lắng nghe. 1. Nội dung : -. -. -. -. a)Hoạt động 1: Quan sát theo cặp : 14’ - GV yêu cầu học sinh kể tên một trò chơi mà mình tham gia trong giờ ra chơi ở trường - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình trang 50, 51 trong SGK thảo luận xem các bạn đang chơi trò gì, trò chơi nào dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác và giới thiệu vì sao ? - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Nhận xét - Giáo viên hỏi : +Em thường làm gì trong giờ học? +Em có thích học theo nhóm không? +Em thường học nhóm trong giờ học nào?. -HS kể: bắn bi, đọc truyện, nhảy dây, đá cầu… -Học sinh quan sát Các bạn đang chơi trò chơi ô ăn quan, nhảy dây, đá bóng, bắn bi, đá cầu, đọc truyện, chơi đánh nhau, đánh gụ …… Trong các trò chơi trên, trò chơi quay gụ, đánh nhau là rất nguy hiểm. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . -Các nhóm khác nghe và bổ sung. - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> +Em thường làm gì khi học nhóm? +Em có thích được đánh giá bài làm của bạn không? Vì sao? b)Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.14’ -Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : +Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi và trong thời gian nghỉ giữa giờ ?. 3’. -Học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi của GV. - Cả nhóm cùng nhận xét xem trong số các trò chơi đó, những trò chơi nào có ích, những trò chơi nào nguy hiểm. - Cả nhóm cùng lựa chọn những trò chơi để chơi sao cho vui vẻ, khỏe mạnh và an toàn. - Giáo viên yêu cầu đại diện - Đại diện các nhóm trình bày các nhóm trình bày kết quả kết quả thảo luận của nhóm thảo luận của nhóm mình. mình. - Nhận xét - Các nhóm khác nghe, bổ - Giáo viên chốt lại : sung.  Nên chơi ô ăn quan vì trò chơi nhẹ nhàng, không nguy hiểm.  Nên chơi nhảy dây vì trò chơi phù hợp với trẻ em, không gây nguy hiểm.  Không nên chơi bắn súng cao su thì dễ bắn vào đầu, vào mắt người khác  Không nên chơi đá bóng trong giờ ra chơi dễ gây mệt mỏi, ra mồ hôi nhiều, quần áo bẩn sẽ ảnh hưởng đến việc học tập trong các tiết sau.  Không nên leo trèo cầu thang có thể ngã, gãy chân tay.  Không nên chơi đuổi bắt nhau trong khi chạy nhảy có thể xô đẩy, gây ra tai nạn, chảy máu. 3. Củng cố, dặn - Nhận xét tiết học dò : - Dặn HS chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×