Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Chuyên đề số chính phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (618.47 KB, 18 trang )

Tailieumontoan.com

Điện thoại (Zalo) 039.373.2038

CHUYÊN ĐỀ

SỐ CHÍNH PHƯƠNG

Tài liệu sưu tầm, ngày 21 tháng 8 năm 2021


Website: tailieumontoan.com

1

SỐ CHÍNH PHƯƠNG
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
I.
Định nghĩa:
 Số chính phương là bình phương của một số tự nhiên.
 Tức là, nếu A là số chính phương thì A = k 2 ( k ∈  ).
 Ví dụ một số số chính phương là:
 1 = 12
 36 = 62
 4 = 22
 49 = 7 2
 9 = 32
 64 = 82
 16 = 42
 81 = 92
 25 = 52


 100 = 102

II.







121 = 112
144 = 122
169 = 132
196 = 142
255 = 152

Tính chất
1. Số chính phương có chữ số tận cùng là một trong các số 0 ; 1 ; 4 ; 5 ; 6 ; 9 , khơng có chữ
số tận cùng là 2 ; 3 ; 7 ; 8 .
2. Khi phân tích ra thừa số nguyên tố, số chính phương chỉ chứa các thừa số nguyên tố với số
mũ chẵn, không chứa các thừa số nguyên tố với số mũ lẻ.
Chứng minh
Giả sử A = k 2 với k ∈  .
Phân tích k ra thừa số ngun tố ta có: k = a x .b y .c z ... (trong đó: a , b , c ,... là các số nguyên tố
đôi một khác nhau và x , y , z , ... ∈ * )
Khi
đó: A
=

a .b .c )

(=
x

y

z 2

a 2 x .b 2 y .c 2 z ... (đpcm).

Từ tính chất 2 ta có các hệ quả:
a) Nếu A là một số chính phương, p là số nguyên tố và A p thì A p 2 .
b) Tích của các số chính phương là một số chính phương.
3. Số các ước của một số chính phương (khác 0 ) là số lẻ. Ngược lại, một số có số các ước là
lẻ thì số đó là số chính phương.
Chứng minh
Gọi A là số tự nhiên khác 0 .
-

Nếu A = 1 thì A là số chính phương có một ước.
Nếu A > 1 thì A có dạng phân tích ra thừa số nguyên tố là:
A = a x .b y .c z ... ( a , b , c , ... là các số nguyên tố đôi một khác nhau)
⇒ Số lượng các ước của A là S =
( x + 1)( y + 1)( z + 1) ...




Nếu A là số chính phương thì x , y , z , ... là các số chẵn, nên x + 1 , y + 1 , z + 1 , ... là
các số lẻ, do đó S là số lẻ.
Đảo lại, nếu S là số lẻ thì ( x + 1)( y + 1)( z + 1) ... là số lẻ ⇒ các thừa số x + 1 , y + 1 ,


z + 1 , ... đều là số lẻ ⇒ x, y , z , ... là các số chẵn.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038

TÀI LIỆU TOÁN HỌC


Website: tailieumontoan.com

2

Đặt x = 2 x ' , y = 2 y ' , z = 2 z ' , ... ( x ' , y ' , z ' , ... ∈  ) thì A = ( a x ' .b y ' .c z ' ) nên A là số
2



chính phương (đpcm).
4. Số chính phương chỉ có thể có một trong hai dạng 4n hoặc 4n + 1 . Khơng có số chính
phương nào có dạng 4n + 2 hoặc 4n + 3 ( n ∈  ).
5. Số chính phương chỉ có thể có một trong hai dạng 3n hoặc 3n + 1 . Khơng có số chính
phương nào có dạng 3n + 2 ( n ∈  ).
6. Số chính phương tận cùng bằng 1, 4 hoặc 9 thì chữ số hàng chục là chữ số chẵn. Số chính
phương tận cùng bằng 5 thì chữ số hàng chục là 2. Số chính phương tận cùng bằng 6 thì
chữ số hàng chục là chữ số lẻ.
7. Số chính phương chia hết cho 2 thì chia hết cho 4.
Số chính phương chia hết cho 3 thì chia hết cho 9.
Số chính phương chia hết cho 5 thì chia hết cho 25.
Số chính phương chia hết cho 8 thì chia hết cho 16.
8. Chú ý : Hai đẳng thức thường dùng: a 2 + 2ab + b 2 = ( a + b ) (1)

2

a 2 − 2ab + b 2 = ( a − b ) (2)
2

Chứng minh
Chứng minh đẳng thức (1)
Ta có:
2
a + 2ab + b 2 = ( a 2 + ab ) + ( ab + b 2 ) = a ( a + b ) + b ( a + b ) = ( a + b )( a + b ) = ( a + b ) .
2

Chứng minh tương tự ta cũng có đẳng thức (2).
B. MỘT SỐ DẠNG TỐN ỨNG DỤNG
I.
Dạng 1. Tốn chứng minh một số là số chính phương:
 Phương pháp giải:
A là số chính phương thì A = k 2 ( k ∈  ).

 Số chính phương có chữ số tận cùng là một trong các số 0 ; 1 ; 4 ; 5 ; 6 ; 9 , khơng
có chữ số tận cùng là 2 ; 3 ; 7 ; 8 .
 Nếu số A nẵm giữa bình phương của hai số tự nhiên liên tiếp thì A khơng thể là số
2
chính phương. Nghĩa là: nếu n 2 < A < ( n + 1) thì A khơng là số chính phương.








Số chính phương chỉ có thể có một trong hai dạng 4n hoặc 4n + 1 . Khơng có số
chính phương nào có dạng 4n + 2 hoặc 4n + 3 ( n ∈  ).
Số chính phương chỉ có thể có một trong hai dạng 3n hoặc 3n + 1 . Khơng có số
chính phương nào có dạng 3n + 2 ( n ∈  ).
Số chính phương chia hết cho 2 thì chia hết cho 4.
Số chính phương chia hết cho 3 thì chia hết cho 9.
Số chính phương chia hết cho 5 thì chia hết cho 25.
Số chính phương chia hết cho 8 thì chia hết cho 16.

1. Dạng 1.1. Chứng minh một số là số chính phương
Ví dụ 1. Các số sau có phải là số chính phương hay khơng? Vì sao?
a)=
P 1020 + 8 .
b)=
P 100!+ 7 .
Liên hệ tài liệu word tốn SĐT và zalo: 039.373.2038

TÀI LIỆU TỐN HỌC


Website: tailieumontoan.com

3

Chứng minh
a) Ta có P= 10 + 8= 10000.....0008 có chữ số tận cùng là 8 nên P khơng phải là số chính
phương.
b) Ta có=
P 100!+ 7 có chữ số tận cùng là 7 nên P không phải là số chính phương.

 Nhận xét: Các số sau: =
A 10n + 2 ; =
B 15 !+ 3 ;... không phải là số chính phương.
Ví dụ 2. Các số sau có phải là số chính phương hay khơng? Vì sao?
a) A = 3 + 32 + 33 + ... + 320 .
B 1010 + 5 .
b)=
c) C = 10100 + 1050 + 1 .
20

Chứng minh
a) Ta có 3  9 với mọi n ≥ 2 nên ( 32 + 33 + ... + 320 ) 9
n

⇒ A = 3 + 32 + 33 + ... + 320 chia hết cho 3 và chia cho 9 dư 3 .
Vì A chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 nên A khơng phải là số chính phương.
b) Ta có 1010 + 5 có chữ số tận cùng là 5 chia hết cho 5 nhưng khơng chia hết cho 25 (vì có
hai chữ số tận cùng là 05 ) nên B không phải là số chính phương.
c) Ta có 10100 + 1050 + 1 có tổng các chữ số là 3 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
nên C khơng phải là số chính phương.
 Nhận xét: Chứng minh tương tự: các tổng sau:
 A =2 + 22 + 23 + 24 + ... + 2n chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 4, nên A
không phải là số chính phương.
 A =5 + 52 + 53 + 54 + ... + 5n chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 25, nên A
không phải là số chính phương.
 P = 10n + 10m + 1( n > m ) có tổng các chữ số là 3 chia hết cho 3 nhưng không chia
hết cho 9 nên P khơng phải là số chính phương.
Ví dụ 3. Cho F = 31 + 32 + 33 + ... + 3100 . Chứng minh rằng 2 F + 3 khơng là số chính phương
Chứng minh
Ta có: F = 3 + 3 + 3 + ... + 3

1

2

3

100

Nên 3F = 32 + 33 + 34 + ... + 3101 ⇒ 3F − F = 3101 − 3 .
Do đó 2 F + 3= 3101 − 3 + 3= 3101= 3100.3=

(3 )

50 2

.3 khơng là số chính phương, vì 3 khơng phải là

số chính phương.
Ví dụ 4. Chứng minh rằng mọi số nguyên x ; y thì:

A=
( x + y )( x + 2 y )( x + 3 y )( x + 4 y ) + y 4 là số chính phương.
Chứng minh
Ta có: A =
( x + y )( x + 2 y )( x + 3 y )( x + 4 y ) + y 4

= ( x 2 + 5 xy + 4 y 2 )( x 2 + 5 xy + 6 y 2 ) + y 4
Đặt: t =x 2 + 5xy + 5 y 2 , t ∈  thì:
Liên hệ tài liệu word tốn SĐT và zalo: 039.373.2038


TÀI LIỆU TỐN HỌC


Website: tailieumontoan.com

4

(

A=(A=t− y

2

)( t + y ) + y
2

4

=t 2 − y 4 + y 4 =t 2 =( x 2 + 5 xy + 5 y 2 ) .
2

Vì x; y ∈  nên x 2 ∈ ,5 xy ∈ ,5 y 2 ∈  ⇒ x 2 + 5 xy + 5 y 2 ∈  .
Vậy A là số chính phương.
Ví dụ 5. Chứng minh các số sau là số chính phương:
a) A = 224 99...9100...09
 
n−2

n


b) B = 11...155...56

n

n −1

Chứng minh:
a) =
A 224.102 n + 99.9.10n+ 2 + 10n+1 + 9

(

)

= 224.102 n + 10n−2 − 1 .10n+ 2 + 10n+1 + 9

= 224.102 n + 102 n − 10n+ 2 + 10n+1 + 9
= 225.102 n − 90.10n + 9
=

(15.10n − 3)

2

Vậy A là số chính phương
n
b) B 111...1555...5
=
=
+ 1 11...1.10

+ 5.11...1

 +1
 
n

=
=

n

n

n

10 − 1 n
10 − 1
+1
.10 + 5.
9
9
n

n

102 n − 10n + 5.10n − 5 + 9
9

102 n + 4.10n + 4
= =

9

 10n + 2 


 3 

2

Vậy B là số chính phương
2. Dạng 1.2. Chứng minh một số khơng là số chính phương
 Phương pháp giải:
Chứng minh số A khơng là số chính phương ta thường sử dụng một trong các cách sau:



Cách 1: chứng minh chữ số tận cùng của A là một trong các số 2 ; 3 ; 7 ; 8 .
Cách 2: chứng minh A p (với p là số nguyên tố) nhưng A  p 2



Cách 3: chứng minh n 2 < A < ( n + 1) .
2

Ví dụ 6. Chứng minh rằng khơng tồn tại hai số tự nhiên x và y khác 0 sao cho x 2 + y và x + y 2 là số
chính phương.
Chứng minh
Khơng mất tính tổng qt, ta có thể giả sử x ≥ y .
Liên hệ tài liệu word tốn SĐT và zalo: 039.373.2038


TÀI LIỆU TỐN HỌC


Website: tailieumontoan.com

5
Khi đó, ta có: x 2 < x 2 + y ≤ x 2 + x = x ( x + 1) < ( x + 1)

2

⇒ x 2 + y khơng thể là số chính phương.
(nếu x ≤ y thì chứng minh tương tự ta có x + y 2 khơng là số chính phương).
Vậy khơng tồn tại hai số tự nhiên x và y sao cho x 2 + y và x + y 2 là số chính phương.
 Nhận xét: Chứng minh rằng tích của bốn chữ số tự nhiên liên tiếp cộng 1 là một số chính phương.
Chứng minh
Gọi bốn số tự nhiên liên tiếp là a , a + 1 , a + 2 , a + 3 ( a ∈  )
Xét T = a ( a + 1)( a + 2 )( a + 3) + 1

=  a ( a + 3)  ( a + 1)( a + 2 )  + 1
=

(a

2

+ 3a )( a 2 + 3a + 2 ) + 1

x a 2 + 3a , ta có:
Đặt =
T = x ( x + 2) + 1 = x2 + 2x + 1 =


( x + 1)

2

hay T =

(a

2

+ 3a + 1) .
2

Vậy T là số chính phương (đpcm)
Nhận xét: Trong ví dụ trên ta khơng chỉ biết được T là một số chính phương mà cịn biết được nó
cịn là bình phương của số nào. Ví dụ:
 1.2.3.4 + 1= 25 = 52 .
 2.3.4.5 + 1= 121= 112 .
 3.4.5.6 + 1= 361= 192 .
 4.5.6.7 + 1= 841= 292 .
Ví dụ 7. Giả sử N = 1.3.5.7...2007 . Chứng minh rằng trong 3 số nguyên liên tiếp 2 N − 1, 2 N và 2 N + 1
khơng có số nào là số chính phương.
Chứng minh


• 2 N − 1 2.1.3.5....2007 − 1
=
Ta có 2 N  3 ⇒ 2 N − 1 không chia hết cho 3 và 2 N − 1= 3k + 2 ( k ∈  ) .
⇒ 2 N − 1 khơng là số chính phương.




2 N = 2.1.3.5....2007
Vì N lẻ ⇒ N không chia hết cho 2 và 2 N  2 nhưng 2N không chia hết cho 4.
2N chẵn nên 2N không chia hết cho 4 dư 1 ⇒ 2N khơng là số chính phương.

• 2 N + 1 2.1.3.5....2007 + 1
=
2 N + 1 lẻ nên 2 N + 1 không chia hết cho 4.
2N không chia hết cho 4 nên 2 N + 1 không chia hết cho 4 dư 1.
⇒ 2 N + 1 khơng là số chính phương.

Ví dụ 8.

Cho a = 11…1 ; b = 100…05
2008 chữ số 1

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038

2007 chữ số 0
TÀI LIỆU TOÁN HỌC


Website: tailieumontoan.com

6
ab + 1 là số tự nhiên.

Chứng minh


Chứng minh
Cách 1: Ta có a = 11…1 =

10 2008 − 1
; b = 100…05 = 100…0 + 5 = 102008 + 5
9

2008 chữ số 1
⇒ ab+1 =

(10

2008

− 1)(10
9

ab + 1 =

2008

+ 5)

 10 20082+ 2 


3




2007 chữ số 0

+1=

=

(10

) + 4.10
9

2008 2

2008

−5+9

2008 chữ số 0
2

 10
+ 2

= 
3


2008


10 2008 + 2
3
10 2008 + 2
∈  hay
3

Ta thấy 102008 + 2 = 100…02  3 nên

ab + 1 là số tự nhiên.

2007 chữ số 0
Cách 2: b = 100…05 = 100…0 – 1 + 6 = 99…9 + 6 = 9a +6
2007 chữ số 0

2008 chữ số 0

2008 chữ số 9

⇒ ab+1 = a(9a +6) + 1 = 9a2 + 6a + 1 = (3a+1)2

ab + 1 =



(3a + 1) 2 = 3a + 1 ∈ 

Ví dụ 9. Chứng minh rằng tổng các bình phương của 5 số tự nhiên liên tiếp khơng thể là một số chình
phương.
Chứng minh
Gọi 5 số tự nhiên liên tiếp đó là n − 2, n − 1, n, n + 1, n + 2 ( n ∈ , n ≥ 2 ) .


(

Ta có : ( n − 2 ) + ( n − 1) + n 2 + ( n + 1) + ( n + 2 ) = 5 n 2 + 2
2

2

2

2

)

Vì n 2 không thể tận cùng bởi 3 hoặc 8 do đó n 2 + 2 khơng thể chia hết cho 5.

(

)

⇒ 5 n 2 + 2 không là số chính phương.

II.

Dạng 2. Lập số chính phương từ các chữ số đã cho

Ví dụ 10. Tìm số chính phương có bốn chữ số là 3 , 6 , 8 , 8 .
Chứng minh
Gọi A là số chính phương phải tìm.
Vì số chính phương khơng tận cùng bằng 3 , 8 nên do đó A phải tận cùng bằng 6 .

⇒ hai chữ số tận cùng của A là 86 hoặc 36 .
- Nếu A có hai chữ số tận cùng là 86 thì A chia hết cho 2 nhưng khơng chia hết cho 4 nên
A khơng phải là số chính phương (loại).
- Nếu A có hai chữ số tận cùng là 36 thì A = 8836 .
Liên hệ tài liệu word tốn SĐT và zalo: 039.373.2038

TÀI LIỆU TỐN HỌC


Website: tailieumontoan.com

7
Thử lại, ta có: 8836 = 942 là số chính phương.

Vậy số cần tìm là 8836 .
Ví dụ 11. Cho A là số chính phương gồm 4 chữ số. Nếu ta thêm vào mỗi chữ số của A một đơn vị thì ta
được số chính phương B. Hãy tìm các số A và B.
Hướng dẫn giải:
=
abcd    k 2 . Nếu thêm vào mỗi chữ số của A một đơn vị thì ta có số

Gọi
=
A

B =

( a + 1)( b + 1)( c + 1)( d + 1)

  và 32 < k < m < 100

= m2  
với k , m∈

=
=
d k2
 A abc
a, b, c, d   ∈  ; 1 ≤ a ≤ 9 ; 0 ≤ b, c, d ≤ 9 . ⇒ 
2
 B = abcd + 1111 = m
⇒ m2 – k2 = 1111 ⇔ (m-k)(m+k) = 1111
Nhận xét thấy tích

( m − k )( m + k )

> 0

(*)

nên m − k và m + k là hai số nguyên dương.

11.101
(*) có thể viết ( m − k )( m + k ) =
Và m − k < m + k < 200 nên
.

=
11      
=
56           

=
2025
  m – k
m
A
⇔
⇔

101 =
n
45   =
3136 
m + k
 
B
Do đó =
Ví dụ 12. Tìm số có 2 chữ số sao cho tích của số đó với tổng các chữ số của nó bằng tổng lập phương các
chữ số của số đó.
Hướng dẫn giải:
Gọi số có hai chữ số cần tìm là ab ( 0 < a ≤ 9, 0 ≤ b ≤ 9, a, b ∈  ) .
Ta có : ab ( a + b ) = a3 + b3
⇔ 10a + b = a 2 − ab + b 2
⇔ 10a=
+b

( a + b )2 − 3ab

⇔ 3a ( 3 + b ) =

(a + b)


( a + b )( a + b − 1)

và a + b − 1 nguyên tố cùng nhau do đó

=
 a + b 3a
=
 a 4


 a + b − 1 = 3 + b ⇒  b = 8
=
 a 3
a + b − 1 3a =


 a + b = 3 + b
 b = 7
Vậy ab = 48 hoặc ab = 37 .
Ví dụ 13. Một số tự nhiên gồm một chữ số 0 và sáu chữ số 6 có thể là một số chính phương khơng?
Chứng minh
Cách 1:
Gọi A là số gồm một chữ số 0 và sáu chữ số 6 .
-

Nếu A có chữ số tận cùng là 0 thì A có hai chữ số tận cùng là 60

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


TÀI LIỆU TOÁN HỌC


Website: tailieumontoan.com

8

⇒ A chia hết cho 5 nhưng A không chia hết cho 52 = 25 (vì 60  25 )
⇒ A khơng là số chính phương.

-

Nếu A có chữ số tận cùng là 6 ⇒ A có hai chữ số tận cùng là 06 hoặc 66
⇒ A chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 4 , do vậy A khơng phải là số chính phương.
Vậy A khơng phải là số chính phương.

Cách 2: Sử dụng kết quả “Số chính phương có chữ số tận cùng là 6 thì chữ số hàng chục là chữ số lẻ.
III. Dạng 3: Tìm giá trị của biến để biểu thức là số chính phương
Ví dụ 14. Tìm số tự nhiên n sao cho các số sau là số chính phương:
a) n 2 + 2n + 12 .
b) 13n + 3 .
Chứng minh
Hướng dẫn giải: Ta chuyển bài toán về dạng “ giải phương trình nghiệm nguyên”
a) Vì n 2 + 2n + 12 là số chính phương nên đặt n 2 + 2n + 12= k 2 ( k ∈  ) .

(

)

 n 2 + 2n + 1 + 11 = k 2 ⇔ k 2 − ( n + 1) =

2

11 ⇔ ( k + n + 1)( k − n − 1) = 11

Nhận xét thấy k + n + 1 > k − n − 1 và chúng là những số nguyên dương, nên ta có thể viết:

( k + n + 1)( k − n − 1) =

n + 1 11 =
k +=
k 6
11 ⇔ 
⇔
=
n −1 1 =
k −
n 4

b) Đặt 13n + 3 = y 2 ( y ∈  ) ⇒ 13 ( n − 1) = y 2 − 16

⇔ 13 ( n − 1) = y 2 − 16 = ( y + 4 )( y − 4 )
⇒ ( y + 4 )( y − 4 )13 mà 13 là số nguyên tố nên ( y + 4 )13 hoặc ( y − 4 )13

⇒ y = 13k ±
  4 (với k ∈  )
⇒ 13 ( n − 1) = (13k  k.
±4 ) − 16 = 13 (13k ±  
8)
2


⇒=
n 13k 2 ±  8k + 1 .
Vậy n = 13k 2 
± 8k + 1 (với k ∈  ) thì 13n + 3 là số chính phương.
Ví dụ 15. Tìm số tự nhiên n ≥ 1 sao cho tổng P = 1!+ 2! + 3! + … + n ! là một số chính phương.
Chứng minh
Hướng dẫn : Sử dụng ý tưởng miền giá trị (xét những giá trị đặc biệt thỏa mãn, những trường hợp cịn
lại chứng minh khơng thỏa)
 Với n = 1 thì P = 1!= 1= 12 là số chính phương.


Với n = 2 thì P =1!+ 2! =1 + 1.2 =3 khơng là số chính phương.



Với n = 3 thì P =1!+ 2!+ 3! =1 + 2 + 6 = 9 = 32 là số chính phương.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038

TÀI LIỆU TOÁN HỌC


Website: tailieumontoan.com

9


Với n ≥ 4 ta có 1!+ 2!+ 3!+ 4! =1 + 1.2 + 1.2.3 + 1.2.3.4 =33 còn 5!;6!;…; n ! đều tận cùng
bởi 0 do đó P = 1!+ 2! + 3! + … + n ! có tận cùng bởi chữ số 3 nên nó khơng phải là




số chính phương.
Vậy có 2 số tự nhiên n thoả mãn đề bài là n = 1 ; n = 3 .

Ví dụ 16. Tìm số có hai chữ số, biết rằng nếu nhân nó với 135 thì được một số chính phương.
Chứng minh
Gọi số phải tìm là n , ta có 135n = a 2 ( a ∈  ) hay 33.5.n = a 2 .
Vì số chính phương chỉ chứa các thừa số nguyên tố với số mũ chẵn nên n = 3.5.k 2 ( k ∈  ).
Vì n là số có hai chữ số nên 10 ≤ 3.5.k 2 ⇒ k 2 ∈ {1; 4} .
Nếu k 2 = 1 thì n = 15
Nếu k 2 = 4 thì n = 60 .
Vậy số cần tìm là 15 hoặc 60 .

-

Ví dụ 17. Tìm số chính phương có bốn chữ số sao cho hai chữ số đầu giống nhau, hai chữ số cuối giống
nhau.
Chứng minh
Gọi số chính phương cần tìm là n = aabb ( a , b ∈  và 1 ≤ a ≤ 9 , 0 ≤ b ≤ 9 ).
2

2
Ta có n=
aabb
= 1100a + 11=
b 11(100a + b=
) 11( 99a + a + b ) (1)

11 .

⇒ ( 99a + a + b )11 ⇒ ( a + b )11 ⇒ a + b =
2
Thay a + b =
11 vào (1) ta được n=
11( 99a + 11=
) 112 ( 9a + 1) .

⇒ 9a + 1 phải là số chính phương

a

1

2

3

4

5

6

7

8

9

9a + 1


10

19

28

37

46

55

64

73

82

Ta thấy chỉ có a = 7 thì 9a + 1= 64 = 82 là số chính phương.
2 2
= 11
=
.8 882 .
Vậy a = 7 ⇒ b = 4 và số cần tìm là: 7744

Ví dụ 18.

Có hay khơng số tự nhiên n để 2006 + n2 là số chính phương.
Chứng minh

Giả sử 2006 + n2 là số chính phương thì 2006 + n2 = m2 (m

∈ N)

Từ đó suy ra m2 – n2 = 2006 ⇔ (m + n)(m - n) = 2006
Như vậy trong 2 số m và n phải có ít nhất 1 số chẵn (1)
Mặt khác m + n + m – n = 2m ⇒ 2 số m + n và m – n cùng tính chẵn lẻ (2)
Từ (1) và (2) ⇒ m + n và m – n là 2 số chẵn
⇒ (m + n)(m - n)  4 Nhưng 2006 không chia hết cho 4
⇒ Điều giả sử sai.
Liên hệ tài liệu word tốn SĐT và zalo: 039.373.2038

TÀI LIỆU TỐN HỌC


Website: tailieumontoan.com

10

Vậy không tồn tại số tự nhiên n để 2006 + n2 là số chính phương.
Ví dụ 19.

Biết x ∈  và x > 2 . Tìm x sao cho x ( x − 1).x ( x − 1) = ( x − 2 ) xx ( x − 1)
Giải:
2

Đẳng thức đã cho được viết lại như sau: x ( x − 1) =( x − 2 ) xx ( x − 1)
Do vế trái là một số chính phương nên vế phải cũng là một số chính phương .
Một số chính phương chỉ có thể tận cùng bởi 1 trong các chữ số 0; 1; 4; 5; 6; 9 nên x chỉ có
thể tận cùng bởi 1 trong các chữ số 1; 2; 5; 6; 7; 0. (1)

Do x là chữ số nên x ≤ 9, kết hợp với điều kiện đề bài ta có x ∈  và 2 < x ≤ 9 . (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x chỉ có thể nhận 1 trong các giá trị 5; 6; 7.
Bằng phép thử ta thấy chỉ có x = 7 thỏa mãn đề bài, khi đó 762 = 5776
Ví dụ 20.
(Đề HSG Tốn 9 – Tỉnh Bình Dương – 2016 - 2017) Xác định số điện thoại của THCS X
thành phố Thủ Dầu Một, biết số đó dạng 82xxyy với xxyy là số chính phương.
Chứng minh
Ta có: xxyy = 11x0 y là số chính phương nên

x0 y  11 ⇔ 100 x + y  11 ⇔ 99 x + x + y  11
11
x + y =
⇔ x + y  11 ⇔ 
0
x + y =
 x= y= 0
⇒
11
x + y =
Ta có: xxyy
= 11x=
y ) 11(99 x +=
0 y 11(99 x + x +=
11) 112 (9 x + 1)

⇒ 9 x + 1 là số chính phương.
⇒ x =7⇒ y =4

Vậy xxyy 7744;
=

=
xxyy 0000 .
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG:
Bài 1.

Tìm số tự nhiên n có 2 chữ số biết rằng 2n + 1 và 3n + 1 đều là các số chính phương.
Hướng dẫn giải:

Ta có 10 ≤ n ≤ 99 nên 21 ≤ 2n + 1 ≤ 199 . Tìm số chính phương lẻ trong khoảng trên ta được 2n + 1 bằng 25;
49; 81; 121; 169 tương ứng với số n bằng 12; 24; 40; 60; 84.
Số 3n + 1 bằng 37; 73; 121; 181; 253. Chỉ có 121 là số chính phương.
Vậy n = 40 .
Liên hệ tài liệu word tốn SĐT và zalo: 039.373.2038

TÀI LIỆU TỐN HỌC


Website: tailieumontoan.com

11
Bài 2.

(Đề HSG Toán 9 – Hà Giang – 2017 - 2018) Tìm các số nguyên dương n sao cho n 4 + n3 + 1
là số chính phương.
Hướng dẫn giải:
Đặt A = n 4 + n3 + 1.
Với n = 1 thì A = 3 khơng thỏa mãn.
Với n ≥ 2 ta có 4 A = 4n 4 + 4n3 + 4.
Xét 4 A − ( 2n 2 + n − 1) = 3n 2 + 2n + 3 > 0 ⇒ 4 A > ( 2n 2 + n − 1) .
2


2

Xét 4 A − ( 2n 2 + n ) =4 − n 2 ≤ 0 ⇒ 4 A ≤ ( 2n 2 + n ) .
2

=
Vậy 4 A

Bài 3.

( 2n

2

2

+ n ) ⇒ n= 2.
2

(Đề HSG Toán 9 – Hậu Giang – 2017 - 2018) Tìm số tự nhiên n sao cho A = n 2 + 2n + 8 là số
chính phương.
Hướng dẫn giải:
Đặt n 2 + 2n + 8 = a 2 ⇔ ( a − n − 1)( a + n + 1) = 7 với a nguyên dương.
n +1 7 =
a +=
a 4
Vì a + n + 1 > a − n − 1 nên 
.
⇒

n −1 1 =
a −=
n 2

Bài 4.

Với n = 2 ⇒ A = 22 + 2.2 + 8 = 16 = 42 là số chính phương.
(Đề HSG Toán 9 – Hưng Yên – 2017 - 2018) Từ 625 số tự nhiên liên tiếp 1, 2,3,..., 625 chọn
ra 311 số sao cho khơng có hai số nào có tổng bằng 625 . Chứng minh rằng trong 311 số được
chọn, bao giờ cũng có ít nhất một số chính phương.
Hướng dẫn giải:

Ta phân chia 625 số tự nhiên đã cho thành 311 nhóm như sau:
+) nhóm thứ 1 gồm năm số chính phương {49; 225; 400;576;625}
+) và 310 nhóm cịn lại mỗi nhóm gồm hai số có tổng bằng 625 (khơng chứa các số của nhóm 1).
Nếu trong 311 số được chọn khơng có số nào thuộc nhóm thứ 1 , thì 311 số này thuộc các nhóm cịn
lại. Theo ngun tắc Dirichle phải có ít nhất hai số thuộc cùng một nhóm. Hai số này có tổng
bằng 625 (vơ lí). Vậy chắc chắn trong 311 số được chọn phải có ít nhất một số thuộc nhóm thứ
1 . Số này là số chính phương.
Bài 5.
(Đề HSG Tốn 9 – Khánh Hòa – 2017 - 2018) Cho p là một số nguyên tố thỏa
p a 3 − b3 với a, b là hai số nguyên dương phân biệt. Chứng minh rằng : Nếu lấy 4 p
mãn =
chia cho 3 và loại bỏ phần dư thì nhận được số là bình phương của một số nguyên lẻ.
Hướng dẫn giải:

1
Ta có p = a 3 − b3 = (a − b)(a 2 + ab + b 2 ) là số nguyên tố mà a, b là số nguyên dương a − b =
⇒ a = b + 1 ⇒ p = (b + 1)3 − b3 = 3b 2 + 3b + 1 ⇒ 4 =
p 12b 2 + 12b + 4 ≡ 1(mod 3)

Nếu lấy 4 p chia 3 và loại bỏ phần dư ta được A= 4b 2 + 4b + 1=
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038

( 2b + 1)

2

là số chính phương lẻ.
TÀI LIỆU TOÁN HỌC


Website: tailieumontoan.com

12

Bài 6.

(Đề HSG Toán 9 – Nghệ An – 2017 - 2018) Tìm một số chính phương có bốn chữ số biết rằng
chữ số hàng đơn vị là số nguyên tố và căn bậc hai của số cần tìm có tổng các chữ số là một số
chính phương.
Hướng dẫn giải:

Gọi số cần tìm có dạng abcd ⇒ abcd =
n2 ( n ∈ Ν* ) .
⇒d =
0 ; 1 ; 4 ; 5 ; 6 ; 9 mà d là số nguyên tố nên d = 5 .

Do d = 5 nên n có tận cùng là 5 hay n = e5 ; mà e + 5 là số chính phương nên e = 4 .

⇒ n = 45 ⇒ abcd = 2045 .

Bài 7.

(Đề HSG Toán 9 – Ninh Bình – 2017 – 2018) Tìm các số tự nhiên n sao cho n 2 + 12n + 1975
là số chính phương.
Hướng dẫn giải:
Đặt: n 2 + 12n + 1975 = m 2 ⇔ m 2 − ( n + 6 ) = 1939 .
2

⇔ ( m − n + 6 )( m + n +=
6 ) 1939(m ∈ ) .

Do ⇔ ( m + n + 6 ) ≥ ( m − n + 6 ) nên ta có:
Trường hợp 1:

Bài 8.

( m + n + 6 ) =
1939
⇔n=
963 .

1
 ( m − n + 6 ) =

( m + n + 6 ) =
277
⇔n=
129 .
Trường hợp 2: 
m


n
+
=
6
7
(
)

(Đề HSG Tốn 9 – Quảng Bình – 2017 – 2018) Cho n là số nguyên dương thỏa mãn n + 1 và
2n + 1 đồng thời là hai số chính phương. Chứng minh rằng n chia hết cho 24 .
Hướng dẫn giải:
Vì 2n + 1 là số chính phương lẻ nên ( 2n + 1) ≡ 1( mod 8 ) ⇒ 2n 8 ⇒ n  4 .
Nên n là số chẵn, suy ra n + 1 là số chính phương lẻ. Nên ( n + 1) ≡ 1( mod 8 ) ⇒ n 8 , (1) .
Mặt khác ( n + 1) + ( 2n + 1) =

( 3n + 2 ) ≡ 2 ( mod 3)

mà n + 1 và 2m + 1 là các số chính phương lẻ.

Do đó ( n + 1) ≡ ( 2n + 1) ≡ 1( mod 3) ⇒ n  3 , ( 2 ) .
Từ (1) và ( 2 ) ta có n 24 .
Bài 9.

(Đề HSG Tốn 9 – Quảng Nam – 2017 – 2018) Cho số nguyên tố p ( p > 3 ) và hai số nguyên
b 2 . Chứng minh a chia hết cho 12 và 2 ( p + a + 1) là số chính
dương a,b sao cho p 2 + a 2 =

phương.


Hướng dẫn giải:

Ta có p 2  b 2  a 2  b  a b  a  .
b  a  p 2
Vì b  a  b  a  0 nên 
 2a  p 2  1 .
b  a  1

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038

TÀI LIỆU TOÁN HỌC


Website: tailieumontoan.com

13

Vì p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p có dạng p  3k  1 hoặc p  3k  2 .
Nếu p  3k  1 thì p 2  1  9k 2  6k chia hết cho 3 nên 2a chia hết cho 3 . Mà

2, 3  1 nên a

chia hết cho 3 .

Mặt khác p là số lẻ nên p có dạng p  2m  1 . Khi đó 2a  p 2  1  4m 2  4m

nên

a  2m m  1 . Vì m m  1 chia hết cho 2 nên a chia hết cho 4 . Vì 3, 4  1


nên a

chia hết cho 12 .
Theo chứng minh trên có 2a  p 2  1 nên 2 p  a  1  2p  2a  2  p 2  2p  1

 p  1 . Vậy 2 p  a  1 là số chính phương.
2

Bài 10.

(Đề HSG Tốn 9 – Quảng Ninh – 2017 – 2018) Tìm số tự nhiên n để 24  27  2n là số
chính phương.
Hướng dẫn giải:
Đặt 24  27  2n  k 2 với k  *
Ta có 16  128  2n  k 2  2n  k 12k  12

k  12  2 x
Khi đó 
, với x , y   , x  y  n . Suy ra 2 x  2 y  24  2 y 2 x y 1  24

k 12  2 y
2 x y 1  3  x  y  2  x  5
 
 
n8
Vì x  y nên 2 x y 1 là số lẻ. Suy ra 
 2 y  8
 y  3
 y  3


Bài 11.

Khi đó 24  27  28  202
Vậy n  8 là số cần tìm.
(Đề HSG Tốn 9 – Vĩnh Long – 2017 – 2018) Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho
70 + 4n − n 2 là số chính phương.
Hướng dẫn giải:
Đặt 70 + 4n − n 2 =
k2 , k ∈ .
Ta có: 74 = k 2 + n 2 − 4n + 4 ⇔ k 2 + ( n − 2 ) = 74
2

Suy ra: 0 ≤ k 2 , ( n − 2 ) ≤ 74 với k ∈ , n ∈  *
2

Các số chính phương bé hơn 74 là: 0;1; 4;9;16; 25;36; 49;64 .
Vì k 2 + ( n − 1) =
74 nên ta có các trường hợp sau:
2

 k 2 = 49
k = 7
* TH1: 
(nhận).
⇔
2
25  n = 7
( n − 2 ) =
2
k = 5

 k = 25
* TH2: 
(nhận).
⇔
2
49
n = 9
( n − 2 ) =

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038

TÀI LIỆU TOÁN HỌC


Website: tailieumontoan.com

14
Bài 12.

(Đề TS Chuyên Toán 9 – Hải Dương – 2017 – 2018) Tìm tất cả các số nguyên dương ( x; y )
thỏa mãn x 2 + 3 y và y 2 + 3 x là số chính phương.
Hướng dẫn giải:
Giả sử x ≥ y ,
Ta có x 2 < x 2 + 3 y ≤ x 2 + 3 x
Mà x 2 + 3 x =

( x + 2)

2


− x − 4 < ( x + 2)

⇒ x2 < x2 + 3 y < ( x + 2)

2

2

Do x 2 + 3 y là số chính phương ⇒ x 2 + 3 y = ( x + 1) ⇒ 3 y = 2 x + 1
2

4x2 + 4x + 1
4 x 2 + 31x + 1
.
⇒ y2 =
⇒ y 2 + 3x =
9
9
Để y 2 + 3 x là số chính phương thì 4 x 2 + 31x + 1 là số chính phương.
Ta có ( 2 x + 1) ≤ 4 x 2 + 31x + 1=
2

⇒ 4 x 2 + 31x + 1=

( 2x + a )

2

( 2 x + 8)


2

− x − 63 < ( 2 x + 8 )

2

với 1 ≤ a ≤ 7, a ∈ , a > 0

a2 −1
⇒x=
31 − 4a

2

3

3
(L)
(L)
23
9
2x +1
3

5

7
16

(L)

)

11

⇒ có 2 nghiệm ( x; y ) là (1;1) và (16;11) .

Nếu x ≤ y , tương tự như trên ta có 2 nghiệm ( x; y ) là (1;1) và (11;16 ) .
Vậy, có tất cả các cặp số ( x; y ) thỏa mãn là (1;1) ; (16;11) và (11;16 ) .
Bài 13.

(Đề TS Chuyên Toán 9 – TP Hồ Chí Minh – 2017 – 2018) Cho biểu thức
A = (m + n) 2 + 3m + n với m, n là các số nguyên dương. CMR nếu A là một số chính phương
thì n3 + 1 chia hết cho m .
Hướng dẫn giải:
Ta có: A = (m + n) 2 + 3m + n là số chính phương

(m + n) 2 + 3m + n =
k2
⇔ k 2 − (m + n) 2 = 3m + n
⇔ (k + m + n)(k − m − n) = 3m + n

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038

TÀI LIỆU TOÁN HỌC


Website: tailieumontoan.com

15


Với k , m, n là các số nguyên dương và k + m + n > k − m − n nên ta có thể viết:
(k + m + n)(k − m − n)= (3m + n).1
k + m + n = 3m + n
⇔
1
k − m− n =

k

m = 2
⇔
 k − 1 =n
 2

1
1 3
k k 2 − 6k k
3
2
n + 1= (k − 2) + 1= (k − 6k + 12k − 8 + 8)=
(
)
8
8
2
4
2
3

⇒ n3 + 1  m .

Bài 14.

(Đề TS Chuyên Toán 9 – TP Phú Thọ – 2017 – 2018) Tìm các số nguyên m sao cho
m 2 + 12 là số chính phương.
Hướng dẫn giải:
Xét phương trình x 2 + mx − 3 =
0 (1) . Ta thấy x = 0 không là nghiệm của (1) nên x ≠ 0.
Do đó m 2 + 12 ( m ∈  ) là số chính phương khi và chỉ khi (1) có nghiệm nguyên
x0 .
Suy ra=
3 x0 ( x0 + m) x0 ⇒ x0 ∈ {−1; −3;1;3} .
Ta có

+ ) x0 =−1 ⇒ 1 + m − 3 =0 ⇒ m =2;
+ ) x0 =1 ⇒ 1 − m − 3 =0 ⇒ m =−2;
+ ) x0 =3 ⇒ 9 + 3m − 3 =0 ⇒ m =−2;
+ ) x0 =−3 ⇒ 9 − 3m − 3 =0 ⇒ m =2.
Vậy có hai giá trị của m thỏa mãn bài toán là m = ± 2.
Bài 15.

Viết liên tiếp từ 1 đến 12 được số H = 1234...1112 . Số H có thể có 81 ước được khơng?
Hướng dẫn giải:
Giả sử H có 81 ước.
Vì số lượng các ước của H là 81 (là số lẻ) nên H là số chính phương (1)
mặt khác, tổng của các chữ số của H là:
1 + 2 + 3 + ... + 9 + (1 + 0 ) + (1 + 1) + (1 + 2 ) =
51 .

Vì 51 3 ; 51  9 nên H chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 , do đó H khơng là số chính
phương: mâu thuẫn với (1) !

Vậy H khơng thể có 81 ước.
Bài 16.

Có hay khơng số tự nhiên n để 2010 + n 2 là số chính phương.
Hướng dẫn giải:

Giả sử 2010 + n 2 là số chính phương thì 2010 + n 2 = m 2 ( m ∈  ) .

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038

TÀI LIỆU TOÁN HỌC


Website: tailieumontoan.com

16

− n2
Từ đó suy ra m 2=

2010 ⇔ ( m + n )( m − n ) = 2010

Như vậy trong 2 số m và n phải có ít nhất 1 số chẵn (1).
Mặt khác m + n + m − n= 2m ⇒ 2 số m + n và m − n cùng tính chẵn lẻ (2).
Từ (1) và (2) ⇒ m + n và m − n là 2 số chẵn.
⇒ ( m + n )( m − n ) 4 nhưng 2010 không chia hết cho 4
⇒ Điều giả sử sai.
Vậy không tồn tại số tự nhiên n để 2010 + n 2 là số chính phương.
Bài 17.


Chứng minh rằng nếu n là số tự nhiên sao cho n + 1 và 2n + 1 đều là các số chính phương thì n là
bội số của 24.
Hướng dẫn giải:
Vì n + 1 và 2n + 1 là các số chính phương nên đặt n + 1 =k 2 và 2n + 1 =m 2 , ( k , m ∈  ) .

⇒ m 2 = 4a ( a + 1) + 1
m = a + 1 
Ta có m là số lẻ ⇒  2
m 2 − 1 4a (a + 1)
Mà n =
=
= 2a (a + 1)
2
2

k 2 4b ( b + 1) + 1
⇒ n chẵn ⇒ n + 1 lẻ ⇒ k lẻ ⇒ đặt =
k 2b + 1 (với b ∈  ) ⇒=
⇒ n = 4b ( b + 1)  ⇒ n 8

(1)

Ta có: k 2 + m 2 =
3n + 2  2 (mod 3).
Mặt khác k 2 chia cho 3 dư 0 hoặc 1, m 2 chia cho 3 dư 0 hoặc 1
Nên để k 2 + m 2 ≡  2 (mod3) thì k 2  1
≡ (mod3)
m 2  1
≡ (mod3)
⇒ m 2 − k 2 ≡  3 hay ( 2n + 1) − ( n + 1)   3   3

⇒ n
Mà ( 8; 3) = 1

(2)

(3)

Từ (1), (2), (3) ⇒ n  24 .

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038

TÀI LIỆU TOÁN HỌC


Website: tailieumontoan.com

17
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
1. Sách giáo khoa, sách bài tập Toán 6 - Tập I.
2. Các chuyên đề chọn lọc Toán 6 – Tập I
3. Một số đề thi học sinh giỏi lớp 6, 9.
4. Một số đề thi chuyên Tuyển sinh vào lớp 10.

4. Một số chuyên đề liên quan đến số chính phương được đăng trên tạp chí Tốn học & tuổi trẻ và
trên tạp chí Tốn tuổi thơ 2.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038

TÀI LIỆU TOÁN HỌC




×