Tải bản đầy đủ (.docx) (161 trang)

Giao an cong nghe 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (617.17 KB, 161 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:21/8/2016 Ngày dạy: 25/8/2016 Tiết 1 BÀI MỞ ĐẦU I. Mục tiêu - Sau khi học xong bài học sinh nắm: 1. Kiến thức - Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình. 2. Kỹ năng - Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống - Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị - GV: - Giáo án, SGK, Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ. - Tranh, sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung Chương trình. - HS: SGK, Vở ghi, SBT III. Phương pháp dạy học Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp. IV. Tiến trình lên lớp 1. Kiểm tra bài cũ Không. 2. Bài mới Gv giới thiệu bài: Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục để trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của gia đình đối với mỗi người và đối với xã hội chúng ta đi vào tìm hiểu bài mới. Hoạt động của GV HĐ1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình + Thế nào là 01 gia đình: - Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục, chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai: + Trong gia đình các nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất là gì ? + Về tinh thần là gì ? - Được đáp ứng và cải thiện dựa vào mức thu nhập của gia đình. + Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình.. Hoạt động của HS I- Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình - HS trả lời - Gia đình là nền tảng của xã hội, -HS trả lời - Mọi thành viên trong gia đình có trách nhiệm làm tốt công việc của mình, để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hiện nay các em là thành viên trong gia đình, các em có trách nhiệm như thế nào? -HS trả lời đối với gia đình ( cần học tập để biết và làm những công việc gia đình, chuẩn bị cho cuộc sống tương lai) + Trong gia đình có những công việc nào cần phải làm? (tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình bằng tiền, cho ví dụ: - Bằng hiện vật cho ví dụ: - Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu của gia đình một cách hợp lý. + Các công việc nội trợ trong gia đình như những công việc gì ? -HS trả lời + Thế nào là kinh tế gia đình ? + Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình. HĐ2: Tìm hiểu mục tiêu nội dung tổng quát II- Mục tiêu của chương trình CN6, của chương trình SGKvà phương pháp học phân môn KTGĐ tập môn học * Mục tiêu môn học: + Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ như thế Phân môn kinh tế gia đình có nhiệm nào đối với học sinh. vụ góp phần hình thành nhân cách toàn + Môn KTGĐ cho học sinh những kiến diện cho học sinh góp phần giáo dục thức gì? (ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở hướng nghiệp tạo tiền đề cho việc lựa và thu chi trong gia đình, biết khâu vá, cắm chọn nghề nghiệp tương lai. hoa trang trí, nấu ăn, mua sắm.) + Môn KTGĐ cho học sinh những kĩ năng như thế nào? + Môn KTGĐ giúp cho học sinh có những thái độ như thế nào? * Phương pháp học tập: + Nội dung chương trình: Một số kiến -Trong quá trình học tập các em cần thức kĩ năng của từng chương về ăn mặc, ở, tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thu, chi trong gia đình. thực hiện các bài thử nghiệm thực hành. + Sách giáo khoa: Điểm mới của sách giáo khoa là có nhiều nội dung chưa được trình bày đầy đủ “ SGK mở “ đòi hỏi học sinh phải hoạt động tích cực để tìm hiểu nắm vững kiến thức mới và rèn kĩ năng dưới sự hướng dẫn của giáo viên. * Khi học xong phần kinh tế gia đình các em có thể tự mình làm ra một sản phẩm đã học hay các em tự thiết kế ra một sản phẩm cho riêng mình 3. Củng cố và luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1/ Thế nào là một gia đình? Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống. 2/ Thế nào là KTGĐ? Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả, làm các công việc nội trợ trong gia đình. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Về nhà học thuộc bài - Chuẩn bị bài mới các loại vải thường dùng trong may mặc. - Chuẩn bị một số mẫu vải vụn (vải sợi bông, vải tơ tằm, vải xa tanh,vải xoa, tôn, nylon, têtơron. * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 22/8/2016. TP: Nguyễn Thế Phương. Ngày soạn:21/8/2016 Ngày dạy: 26/8/2016.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 2 CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (T1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức Giúp học sinh kiến thức: Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha. 2. Kỹ năng: Phân biệt được 1 số vải thông dụng 3. Thái độ: Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị - GV: Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học. Bộ mẫu các loại vải. - HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang. III. Phương pháp Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp. IV. Tiến trình lên lớp 1/ Kiểm tra bài cũ + Thế nào là 01 gia đình ? Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người, cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng được cuộc sống. + Thế nào là KTGĐ ? Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình. 2. Bài mới Giới thiệu bài: Các loại vải thường dùng trong may mặc, rất đa dạng, rất phong phú về chất liệu, độ dày, mỏng, màu sắc, hoa văn, trang trí. Hoạt động của GV HĐ1: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên -GV đưa bộ mẫu vải cho HS quan sát và nhận biết. - GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát. + Nêu tính chất vải sợi bông và vải tơ tằm ? HĐ2: Tính chất vải sợi hóa học. Hoạt động của HS I- Nguồn gốc, tính chất các loại vải. 1/ Vải sợi thiên nhiên Tính chất : - HS quan sát và trả lời. - Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu, vải bông giặt lâu khô khi đốt sợi vải tro bóp dể tan..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Khi biết được tính chất của một số loại vải sợi hóa học và vải sợi thiên nhiên các em có thể tự chọn cho mình vải để may trang phục phù hợp với thời tiết điều kiện sinh hoạt * GV làm thử nghiệm chứng minh vò vải, - HS quan sát và trả lời đốt sợi vải, nhúng vải vào nước cho HS quan sát và ghi kết quả. + Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng 2/ Vải sợi hoá học: nhiều trong may mặc ? - HS quan sát và trả lời Tính chất: - Vải sợi nhân tạo có nhu cầu hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng ít nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan. - Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi, được sử dụng nhiều vì rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan. 3. Củng cố - GV cho HS đọc phần ghi nhớ - Đọc mục có thể em chưa biết 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc bài phần ghi nhớ. - Làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK - Đọc trước mục 3: Vải sợi pha và phần II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 22/8/2016. TP: Nguyễn Thế Phương Ngày soạn:28/8/2016 Ngày dạy: 01/9/2016.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 3 CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (T2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức Giúp học sinh kiến thức: Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha. 2. Kỹ năng Phân biệt được 1 số vải thông dụng 3. Thái độ Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị - GV: Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học. Bộ mẫu các loại vải..bảng nhóm - HS: Bát chứa nước, bật lửa, hương/nhang. III. Phương pháp Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp. IV. Tiến trình lên lớp 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên? Đáp án: a/ Nguồn gốc: Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên có nguồn gốc thực vật như sợi bông lanh, đay, gai và động vật như sợi tơ tằm, sợi len từ lông cừu, dê, vịt. b/ Tính chất: Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu, vải bông giặt lâu khô khi đốt sợi vải tro bóp dể tan. Câu hỏi 2: Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi hoá học? Đáp án: a/ Nguồn gốc Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gổ, tre nứa, dầu mỏ, than đá. b/ Tính chất : -Vải sợi nhân tạo có nhu cầu hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng ít nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải tro bóp dể tan. -Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi, được sử dụng nhiều vì rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan. 2. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đặt vấn đề: Trong tiết trước các em đã tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học, vậy còn vải sợi pha có nguồn gốc, tính chất như thế nào? Làm thế nào để phân biệt các loại vải? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục cùng tìm hiểu Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 3/ Vải sợi pha HĐ1: Tìm hiểu vải sợi pha a/ Nguồn gốc * HS quan sát mẫu vải và trả lời * Cho HS xem một số mẫu vải có ghi Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha được kết thành phần sợi pha và rút ra nguồn gốc hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo vải sợi pha. thành sợi dệt. b/ Tính chất * Gọi HS đọc nội dung trong SGK - HS đọc TTSGK và TL nhóm và đại diện trả *GV cho HS làm việc theo nhóm xem lời nhóm khác bổ sung các mẫu vải sợi pha. + Nhắc lại tính chất vải sợi thiên nhiên ? Vải sợi hoá học ? + Dựa vào ví dụ về vải sợi bông, pha, sợi tổng hợp peco đã nêu ở SGK. Nêu Vải sợi pha thường có những ưu điểm của tính chất của một số mẫu vải sợi pha. các loại sợi thành phần. Ví dụ: Vải sợi polyeste pha sợi visco (pevi) tương tự vải peco. + Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân tạo : mềm mại, bóng đẹp, mặc mát giá thành rẻ hơn vải 100% tơ tằm. HĐ2: Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải II- Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải: * GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. 1/ Điền tính chất của một số loại vải * Điền nội dung vào bảng 1 trang 9 SGK - HS làm việc theo nhóm Loại vải Tính chất Độ nhàu. Vải sợi T.N (vải bông, vải tơ tằm) Dễ bị nhàu. Độ vụn của tro. Tro bóp dễ tan. Vải sợi hoá học Vảivisco xa tanh. Lụa nilon…. Ít nhàu, bị cứng lại trong nước Tro bóp dễ tan. Không nhàu tro vón cục,bóp không tan.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> *GV bổ sung * Thí nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân biệt các mẫu vải hiện có, vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha. - GV yêu cầu HS các nhóm làm thử - GV bổ sung * Đọc thành phần sợi vải trong các khung của hình 1-3 trang 9 SGK và những băng vải nhỏ do GV và HS sưu tầm được. * Khi biết được một số loại vải sợi pha và vải sợi tổng hợp các em có thể tự lựa chọn vải để may một bộ trang phục phù hợp cho mình. 2/ Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải - HS làm theo nhóm và nhận xét 3/ Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần - HS đọc nilon (polyamid), polyeste : Sợi tổng hợp wool, len, cotton: sợi bông, viscose, acetate, (rayon): sợi nhân tạo, silk: tơ tằm, line, lanh. 3. Củng cố - GV cho HS đọc phần ghi nhớ - Đọc mục có thể em chưa biết - GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi cuối bài 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học thuộc bài phần ghi nhớ. - Làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK - Chuẩn bị cho giờ thực hành: Bát chứa nước, bật lửa, nhang. * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 29/8/2016. TP: Nguyễn Thế Phương. Ngày soạn:04/9/2016 Ngày dạy: 08/9/2016.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 4 LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục. - Chức năng trang phục. 2. Kỹ năng - Cách lựa chọn trang phục. 3. Thái độ - Giáo dục HS biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị 1. GV: - Giáo án, sgk, Tài liệu tham khảo về may mặc, thời trang, tranh ảnh về các loại trang phục. - Máy chiếu, bảng nhóm 2. HS: - Mẫu thật một số loại áo, quần và tranh ảnh. III. Phương pháp Trực quan, đàm thoại gợi mở, thuyết trình, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình lên lớp 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 02 HS lên làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK Câu 1 :Vải sợi pha có những ưu điểm của các sợi thàmh phần. Câu 2: Thao tác đốt sợi vải, vò vải. Nêu tính chất của vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp. 2. Bài mới * Giáo viên giới thiệu bài mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Cần phải biết cách lựa chọn vải may mặc để có được trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm. Trang phục là gì ? Hoạt động của GV HĐ1: Tìm hiểu trang phục là gì ? Gv nêu khái niệm và cho HS xem tranh ảnh để nắm được nội dung SGK GV: Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội loài người và sự phát triển của khoa học công nghệ áo quần ngày càng đa dạng về kiểu dáng , mẫu mã , chủng loại để ngày càng đáp ứng nhu cầu của con người =» Kết luận. Hoạt động của HS I- Trang phục và chức năng của trang phục. 1/ Trang phục là gì ? - HS quan sát ảnh và đọc TT sgk. - HS trả lời Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như mũ, giày, tất, khăn quàng. . . Trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nhất. HĐ2 : Tìm hiểu các loại trang phục * Cho HS xem tranh em bé mặc đồ thể thao, cô công nhân, em bé mặc đồng phục đi học. + Nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong hình 1-4a trang phục của ai, màu sắc như thế nào ? (Trẻ em, màu sắc tươi sáng rực rỡ. + Hình 1-4b trang phục gì ? + Hình 1-4c trang phục gì ? Lao động GV hướng dẫn HS mô tả trang phục trong hình. +Hãy kể tên các bộ môn thể thao mà embiết. + Môn thể thao đá bóng trang phục như thế nào ? + Thể dục nhịp điệu + Thể hình, đấu vỏ trang phục như thế nào ? +Hình 1-4c trang phục màu gì ? (tím than) + Trang phục ngành y tế như thế nào ? Màu gì ? + Trang phục nấu ăn. + Cảnh sát giao thông, bộ đội như thế nào ? Màu gì ? Nón như thế nào ? Tuỳ đặc điểm của từng hoạt động, của từng ngành nghề mà trang phục lao động được may bằng chất liệu vải, màu sắc và kiểu may khác nhau. ? Nâng cao: Vì sao phải phân ra nhiều loại trang phục khác nhau. - GV bổ sung KL. 2/ Các loại trang phục - HS xem tranh và trả lời. - HSTBY trả lời - Có nhiều loại trang phục mỗi loại được may bằng chất liệu vải và kiểu may khác nhau với công dụng khác nhau.. - HSKG trả lời * Có nhiều cách phân loại trang phục. - Theo thời tiết. - Theo công dụng - Theo lứa tuổi. - Theo giới tính. HĐ3 :Tìm hiểu Chức năng của trang phục 3/ Chức năng của trang phục: + Người ở vùng địa cực hoăc xứ lạnh mặc a- Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của như thế nào ? môi trường + Người ở vùng xích đạo hoăc xứ nóng mặc - HS trả lời như thế nào ? + Nêu những ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục b) Làm đẹp con người trong mọi hoạt động. + Ngày nay áo quần và các vật đi kèm rất đa dạng, phong phú, mỗi người cần biết cách chọn trang phục phù hợp để làm đẹp cho mình. * Giáo viên tổ chức cho HS thảo luận. Theo.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> em thế nào là mặc đẹp. 1- Mặc áo quần mốt mới hoặc đắt tiền. 2- Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống. 3- Mặc áo quần giản dị, màu sắc trang nhã, may vừa vặn và biết cách ứng xử khéo léo. =» Kết luận Cái đẹp trong may mặc là sự phù hợp giữa trang phục với đặc điểm của người mặc, phù hợp với hoàn cảnh xã hội và cách ứng xử. 3. Củng cố và luyện tập *Thế nào là trang phục ? Trang phục bao gồm một số áo quần và một số vật dụng khác đi kèm *Chức năng của trang phục ? - Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường. Làm đẹp con người trong mọi hoạt động. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Về nhà học thuộc bài. - Chuẩn bị bài mới: - Đọc trước phần lựa chọn trang phục - Kẻ bảng 2 trang 13, bảng 3 trang 14 SGK * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 05/9/2016. TP: Nguyễn Thế Phương. Ngày soạn:04/9/2016 Ngày dạy: 09/9/2016 Tiết 5 LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T2) I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1) Thái độ - Biết cách lựa chọn trang phục, chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể. 2) Kỹ năng: - Cách lựa chọn trang phục. - Vận dụng kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho bản thân, phù hợp với hoàn cảnh gia đình. 3) Thái độ - Giáo dục HS biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị - GV: Tài liệu tham khảo về may mặc, thời trang, tranh ảnh về các loại trang phục. Giáo án, bảng nhóm - HS: Mẫu thật một số loại áo, quần và tranh ảnh. III. Phương pháp Trực quan, đàm thoại gợi mở, thuyết trình, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình lên lớp 1/ Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đối với vóc dáng người mặc ? Hãy nêu ví dụ ? Đáp án: Tạo cảm giác gầy đi, cao lên, béo ra, thấp xuống. Ví dụ: Kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng sọc ngang, hoa to tạo cảm giác béo ra, thấp xuống Câu hỏi 2: Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Vì sao? Đáp án: Không, vì nếu mặc giản dị, nhưng may khéo vừa vặn, sạch sẽ và có hình thể cân đối và cách ứng xử lịch sự thì vẫn cho là mặc đẹp. 2/ Bài mới Đặt vấn đề: Muốn có trang phục đẹp, chúng ta cần xác định được vóc dáng, lứa tuổi, điều kiện và hoàn cảnh gia đình, sử dụng trang phục đó để có thể lựa chọn vải và lựa chọn kiểu may cho phù hợp. Để có được trang phục đẹp, cần có được những hiểu biết về cách lựa chọn vải, kiểu may phù hợp về vóc dáng lứa tuổi. Hoạt động của GV HĐ1:Tìm hiểu cách lựa chọn trang phục. GV: Có thể con người rất đa dạng về tầm vóc và hình dáng. Người có vóc dáng và cân đối để thích hợp với loại kiểu, loại trang phục, người có những khiếm khuyết cần lựa chọn kiểu may thích hợp. ?Gọi HS đọc bảng 2 trang 13 và quan sát hình 1.5 về ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn chất liệu vải tạo nên cảm giác khác nhau đối với vóc dáng người mặc GV bổ sung thêm: Màu sắc, hoa văn, chất liệu của. Hoạt động của HS II- Lựa chọn trang phục. 1. Chọn vải kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể. - HS đọc bảng 2 và q.sát hình 1.5. a. Lựa chọn vải. * Tạo cảm giác gầy đi, cao lên.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> vải có thể làm cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo - Màu tối, hạt dẻ, đen xanh, nước lên, cũng có thể làm cho họ duyên dáng, xinh đẹp biển. hơn hoặc buồn tẻ kém hấp dẫn hơn. - Mặt vải trơn, phẳng, mờ đục. - Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc dọc, hoa nhỏ. * Tạo cảm giác béo ra, thấp xuống. - Màu sáng, màu trắng, vàng nhạt, xanh, hồng nhạt. - Mặt vải bóng láng, thô xốp. Tạo cảm giác gầy đi Tạo cảm giác béo ra, - Kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng sọc ngang, hoa to. thấp xuống - Màu tối: nâu sẫm,hạt - Màu sáng: tráng, vàng * HS kẻ bảng 2 trang 13 SGK dẻ,đen… nhạt, xanh nhạt… - Mặt vải: trơn, phẳng, - Mặt vải: bóng láng mờ đục… thô xốp - Kẻ sọc dọc, hoa văn - Kẻ sọc ngang, hoa có dạng sọc dọc, hoa văn có sọc ngang… nhỏ... b. Lựa chọn kiểu may: HĐ2: GV yêu cầu HS quan sát hình 1-6 trang 14 Đường nét chính của thân áo, kiểu SGK và nên nhận xét về ảnh hưởng kiểu may đến tay, kiểu cổ áo. . . cũng làm cho người mặc có vẽ gầy đi hoặc béo ra vóc dáng người mặc. *GV hướng dẫn HS tổng kết như bảng 3 trang 14 - HS trả lời SGK. ?Xem hình 1-7 trang 15 SGK,hãy nêu ý kiến của mình về cách lựa chọn vải may mặc cho từng dáng người +Hình 1-7a người cân đối lựa chọn trang phục như thế nào ? +Thích hợp với nhiều loại trang phục, cần chú ý chọn màu sắc, hoa văn và kiểu may phù hợp với lứa tuổi. +Người cao gầy lựa chọn trang phục như thế nào ? Cho ví dụ ?  Phải chọn cách mặc sao cho có cảm giác đỡ cao, đỡ gầy và có vẽ béo ra. Ví dụ: Vải màu sáng, hoa to, chất liệu vải thô xốp, kiểu tay bồng. +Hình 1-7c người thấp bé lựa chọn trang phục như thế nào ? Cho ví dụ ? - Mặc vải màu sáng may vừa người tạo dáng cân đối, hơi béo ra. +Người béo, lùn hình 1-7d vải trơn màu tối hoặc hoa nhỏ, vải kẻ sọc, kiểu may có đường kẻ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> dọc. GV bổ sung 3/ Củng cố và luyện tập - Người cao gầy nên chọn trang phục như thế nào cho thích hợp? - Màu sáng mặt vải bóng láng, thô xốp kẻ sọc ngang, hoa to, kiểu may có cầu vai, tay bồng. 4/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Về nhà học thuộc bài - Chuẩn bị bài mới : Đọc trước mục 2, 3 SGK : Tìm hiểu cách chon vải và kiểu may phù hợp với mọi lứa tuổi, Sự đồng bộ của trang phục * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 05/9/2016. TP: Nguyễn Thế Phương. Ngày soạn:11/9/2016 Ngày dạy: 15/9/2016 Tiết 6 LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T3) I. Mục tiêu 1) Thái độ: - Biết cách lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi - Sự đồng bộ của trang phục..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2) Kỹ năng: - Cách lựa chọn trang phục. - Vận dụng kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho bản thân, phù hợp với hoàn cảnh gia đình. 3) Thái độ: - Giáo dục HS biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị - GV: Tài liệu tham khảo về may mặc, thời trang, tranh ảnh về các loại trang phục. Giáo án, bảng nhóm.... - HS: Mẫu thật một số loại áo, quần và tranh ảnh. III, Phương pháp Trực quan, đàm thoại gợi mở, thuyết trình, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình lên lớp 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Để có được trang phục đẹp cần phải chon vải, kiểu may như thế nào ? 2. Bài mới Đặt vấn đề: Muốn có trang phục đẹp, chúng ta cần xác định được vóc dáng, lứa tuổi, điều kiện và hoàn cảnh gia đình, sử dụng trang phục đó để có thể lựa chọn vải và lựa chọn kiểu may cho phù hợp. Để có được trang phục đẹp, cần có được những hiểu biết về cách lựa chọn vải, kiểu may phù hợp về vóc dáng lứa tuổi. Hoạt động của GV Tìm hiểu cách chọn vải kiểu may phù hợp với lứa tuổi ?HSTB: Vì sao phải cần chọn vải may mặc và hàng may sẵn phù hợp lứa tuổi ? HS trả lời theo cách hiểu của mình GV nhận xét: Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, làm việc vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau, nên sự lựa chọn vải may mặc cũng khác nhau. +Trẻ từ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo chọn loại vải như thế nào ?Màu sắc như thế nào ?(Tươi sáng hoặc hình vẽ sinh động, kiểu may đơn giản, rộng Mềm, dể thấm mồ hôi). +Thanh thiếu niên chọn vải như thế nào ?(Thích hợp với nhiều loại vải và kiểu trang phục) +Người đứng tuổi chọn vải như thế nào? (Màu sắc hoa văn kiểu may trang nhã, lịch sự).. Hoạt động của HS II- Lựa chọn trang phục. Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục. 3. Sự đồng bộ của trang phục.. 2. Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi. Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, làm việc vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau, nên sự lựa chọn vải may mặc cũng khác nhau. +Trẻ sơ sinh dến mẫu giáo +Thanh thiếu niên +Người đứng tuổi.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Quan sát hình 1-8 trang 16 SGK và nêu nhận xét về sự đồng bộ của trang phục áo, quần, mũ, giày, - Mũ, khăn quàng, giày dép, túi tất. . . màu gì? như thế nào? sách, thắt lưng… phù hợp, hài hoà - Những vật dụng nào thường đi kèm với tạo nên sự đồng bộ của trang phục. quần ? HSKG: Khăn quàng, mũ, giày dép cần chọn như thế nào để đi kèm với quần áo ? * Màu sắc, hoa văn mặc vải, kiểu may ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc, do đó các em muốn có một bộ trang phục đẹp trước hết phải biết lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng của mình. 3. Củng cố và luyện tập Cho HS đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa: - Người cao gầy nên chọn trang phục như thế nào cho thích hợp? - Màu sáng mặt vải bóng láng, thô xốp kẻ sọc ngang, hoa to, kiểu may có cầu vai, tay bồng. 4./ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Về nhà học thuộc bài - Đọc kỹ phần ghi nhớ. - Làm câu hỏi 3 trang 16 SGK - Chuẩn bị bài mới: Thực hành Lựa chọn trang phục : Đem đến lớp một bộ quần áo mặc đi chơi mà em cho là phù hợp nhất với vóc dáng của mình. * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 12/9/2016. TP: Nguyễn Thế Phương Ngày soạn:11/9/2016 Ngày dạy: 16/9/2016 Tiết 7 THỰC HÀNH: LỰA CHỌN TRANG PHỤC I. Mục tiêu Thông qua bài tập thực hành giúp HS: 1) Kiến thức : - Nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục. - Lựa chọn được vải kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn. 2) Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng biết sử dụng trang phục đúng theo công dụng..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3) Thái độ: Giáo dục HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân. 4). Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị - GV: Mẫu vật quần, áo bằng giấy. - HS: Tranh sưu tầm ( nếu có ) III. Phương pháp Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp. IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ *Người mập, lùn nên chọn trang phục như thế nào cho thích hợp. 2. Bài mới * GV nêu yêu cầu của bài thực hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Chuẩn bị I. Chuẩn bị - Xác định vóc dáng của người mặc. - Xác định loại áo, quần hoặc váy và kiểu mẫu định may. - Lựa chọn vải phù hợp với loại áo, quần, kiểu may và vóc dáng cơ thể. - Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn. * GV chia lớp ra làm 04 tổ. - Tổ 1 lựa chọn trang phục cho người cân đối. - Tổ 2 lựa chọn trang phục cho người cao gầy. - Tổ 3 lựa chọn trang phục cho người thấp bé. - Tổ 4 lựa chọn trang phục cho người béo, lùn. + Nhắc lại người cao gầy nên lựa chọn trang phục như thế nào ? Về màu sắc, hoa văn, kiểu may - Người cân đối lựa chọn trang như thế nào ? phục như thế nào ? + Người béo, lùn nên lựa chọn trang phục như - Người cao gầy thế nào ? - Người thấp bé - Người béo, lùn lựa chọn trang phục như thế nào ? HĐ2: Làm việc cá nhân: II. Thực hành - Lựa chọn vải kiểu may một bộ trang phục đi 1. Làm việc cá nhân chơi. - Từng HS ghi trong tờ giấy đặc điểm vóc dáng của bản thân, kiểu áo, quần định may, chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng và kiểu may. HĐ3: Thảo luận trong tổ học tập * Mỗi HS trình bày phần viết của mình trong tổ 2. Thảo luận tổ học tập + Các bạn góp ý kiến.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * GV theo dõi các tổ thảo luận để nhận xét cuối tiết thực hành * Gọi một HS đại diện cho tổ trình bày phần bài viết của mình HĐ4: Nhận xét - tổng kết đánh giá kết quả và kết thúc thực hành III. Nhận xét - Đánh giá * GV yêu cầu HS nhận xét đánh giá về: - Tinh thần làm việc các tổ, tổ nào tích cực, tổ - HS nhận xét đánh giá chéo nhau nào không tích cực. - Tổ nào nội dung đạt được so với yêu cầu * GV nhận xét bổ sung * GV giới thiệu thêm một số phương án lựa chọn hợp lý. * Chúng ta đã nắm được vóc dáng của người mặc có 04 dạng. Các em có thể nhận xét mình thuộc loại nào và lựa chọn vải, kiểu may cho phù hợp. 3. Củng cố và luyện tập - GV yêu cầu HS vận dụng tại gia đình nếu có may quần áo mới. - Trang phục đi chơi chọn vải màu sắc, hoa văn, kiểu may phù hợp với vóc dáng - Trang phục đồng phục thể dục, đi học, chọn vải kiểu may. Thu các bài viết của HS để chấm. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Chuẩn bị trước bài Sử dụng và bảo quản trang phục. - Sưu tầm một số tranh, ảnh về trang phục ( áo dài, lễ hội, thể thao… ) * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 12/9/2016 TP: Nguyễn Thế Phương Ngày soạn:13/9/2015 Ngày dạy: 19/9/2015 Tiết 8 SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (T1) I. Mục tiêu 1) Kiến thức: - Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường công việc. 2) Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, môi trường công việc. 3) Thái độ: Giáo dục HS có tính thẩm mỹ. 4). Phát triển năng lực.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị GV: Mẫu quần, áo cắt bằng giấy, vật thật quần áo., bảng nhóm HS: Tranh sưu tầm về trang phục. III. Phương pháp Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp. IV.Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ + Lựa chọn trang phục cho người cao, gầy như thế nào ? - Màu sắc: Màu sáng - Loại vải: Vải thô xốp. - Hoa văn: Hoa to - Kiểu may: Kiểu tay bồng, kiểu thụng 2. Bài mới * GV giới thiệu bài sử dụng và bảo quản trang phục là việc làm thường xuyên của con người, cần biết cách sử dụng trang phục hợp lý, làm cho con người luôn luôn đẹp trong mọi hoạt động và biết cách bảo quản đúng kỹ thuật để giữ được vẽ đẹp và độ bền của quần áo. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tìm hiểu cách sử dụng trang phục I- Sử dụng trang phục *GV cho ví dụ đi lao động, một HS mặc quần 1/ Cách sử dụng trang phục tây màu trắng, áo trắng mang giày cao gót. Bộ - HS trả lời câu hỏi trang phục này đi lao động có phù hợp không ? Tác hại như thế nào ? +Hãy kể các hoạt động thường ngày của HS. +Mô tả bộ trang phục đi học của mình. a.Trang phục phù hợp với hoạt động. * Trang phục đi học theo mùa có trang phục + Trang phục đi học: gì ? - Áo trắng, quần xanh, tím than, xanh * GV treo bảng phụ có câu hỏi cho cả lớp làm lá cây xám. . . kiểu may đơn giản. bài tập trang 19. Gọi HS trả lời và giải thích + Trang phục đi lao động: đáp án. - Màu sẫm vải sợi bông, kiểu may * GV treo ảnh phụ nữ mặc áo dài. đơn giản, rộng, dép thấp, giày bata. * Trong ngày lễ hội người ta thường mặc áo dài đó là trang phục tiêu biểu cho dân tộc Việt nam hoặc trang phục lễ hội truyền thống cho từng vùng, từng miền của dân tộc. + Trang phục đi lễ hội, lễ tân * Trang phục lễ tân còn gọi là lễ phục là loại - Mỗi dân tộc có một kiểu trang phục trang phục được mặc trong các buổi nghi lễ, các riêng cuộc họp trọng thể. b/Trang phục phù hợp với môi trường + Mô tả các bộ trang phục lễ hội, lễ tân mà và công việc em biết? - HS trả lời + Khi đi dự các buổi sinh hoạt văn nghệ, dự liên hoan em thường mặc như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Đọc bài “Bài học về trang phục của Bác” trang 26 SGK. * Cho HS thảo luận + Khi đi thăm đền Đô năm 1946 Bác Hồ mặc như thế nào ? +Vì sao khi tiếp khách quốc tế thì Bác lại bắt các đồng chí cùng đi phải về mặc comlê, cà vạt nghiêm chỉnh? (phù hợp với công việc trang trọng) +Khi đón Bác về thăm đền Đô, Bác Ngô Từ Vân mặc như thế nào ? +Vì sao Bác đã nhắc nhở bác Ngô Từ Vân ? HĐ2: Tìm hiểu cách phối hợp trang phục * GV cho HS xem một quần jean xanh, một quần tây màu kem, một áo kem sọc, một áo trắng, một áo đen. Nếu không biết mặc thay đổi quần và áo thì chỉ có 2,5 bộ. * Gọi HS lên ghép với 5 sản phẩm này có thể ghép hành mấy bộ ? 05 bộ. * Quan sát hình 1-11 trang 21 SGK và nhận xét về sự phối hợp vải hoa văn của áo và vải trơn của quần. * GV giới thiệu vòng màu trong hình 1-12 trang 22 SGK. * Yêu cầu HS đọc các ví dụ trong hình và chữ ở SGK về sự kết hợp giữa các sắc độ khác nhau trong cùng một màu. * GV treo một quần tím sẫm và một áo tím nhạt gọi HS cho ví dụ. * GV treo một quần jean xanh và một áo xanh lục gọi HS cho ví dụ. * GV treo quần đỏ cam áo xanh lục. Gọi HS cho ví dụ. * GV treo quần xanh, áo trắng. * Treo ảnh phụ nữ thể thao. Gọi HS cho ví dụ.. * Kết luận: Trang phục đẹp là phải phù hợp với môi trường và công việc. 2. Cách phối hợp trang phục a/ Phối hợp vải hoa văn với vải trơn. - Áo hoa, kẻ ô có thể mặc với quần hoặc váy trơn có màu đen hoặc màu trùng hay đậm hơn, sáng hơn màu chính của áo, không nên mặc quần và áo có hoa văn khác nhau. b/ Phối hợp màu sắc. * Sự kết hợp giữa các sắc độ khác nhau trong cùng một màu Xanh nhạt và xanh da trời sẫm, tím nhạt và tím sẫm * Sự kết hợp giữa 2 màu cạnh nhau trên vòng màu Vàng lục và vàng, tím đỏ và đỏ. * Sự kết hợp giữa 2 màu tương phản đối nhau trên vòng màu. Ví dụ : Đỏ và lục, cam và xanh * Màu trắng, màu đen có thể kết hợp bất kì các màu khác. Đỏ và đen, trắng và đen, trắng và xanh.. 3. Củng cố và luyện tập * HSTL nhóm : - phối hợp vải hoa văn với vải trơn. - Phối hợp các sắc màu khác nhau trong cùng một màu. - Phối hợp 2 màu cạnh nhau trên vòng màu. - Phối hợp giữa 2 màu tương phản đối nhau trên vòng màu. - Phối hợp giữa màu trắng và màu đen. * GV bổ sung nhận xét 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học thuộc bài..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Đọc tiếp phần II. Bảo quản trang phục * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 14/9/2015 TP: Bùi Việt Phương. Ngày soạn:20/9/2015 Ngày dạy: 25/9/2015 Tiết 9 SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (T2) I. Mục tiêu Sau khi học xong HS nắm 1) Kiến thức: Biết cách bảo quản trang phục đúng kỹ thuật để giữ vẽ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc. 2) Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng biết bảo quản trang phục. 3) Thái độ: Giáo dục HS tiết kiệm chi tiêu cho may mặc. 4). Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, bảng kí hiệu giặt, là. - HS: Tranh sưu tầm về trang phục. III. Phương pháp dạy học Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp. IV. Tiến trình dạy học 1/ Kiểm tra bài cũ *Có một quần jean xanh, một quần kem, một áo sọc kem, một áo đen, một áo trắng gọi HS lên ghép 5 sản phẩm này thành mấy bộ. *Trang phục đi lao động như thế nào ? - Màu sẫm. - Vải sợi bông. - Kiểu may đơn giản, rộng. - Dép thấp, giày bata. 2. Bài mới Hoạt động của GV GV đặt câu hỏi * Áo quần thường bị bẩn khi sử dụng chúng ta làm thế nào để trở lại như mới ? Hỏi nâng cao: Vì sao cần phải bảo quản trang phục? Bảo quản trang phục như thế nào cho đúng kĩ thuật? HĐ1: Tìm hiểu qui trình giặt, phơi Hỏi: Em cho biết khi giặt quần áo cần chú ý những điều gì ? Hỏi: Tại sao phải giũ quần áo nhiều lần bằng nước sạch ? Hướng dẫn học sinh làm bài tập * GV hướng dẫn HS đọc các từ trong khung và đọc đoạn văn để có hiểu biết chung và tìm từ trong khung điền vào chỗ trống. * GV viết sẵn bảng phụ, cho HS thảo luận nhóm. HS lên điền từ vào. Gọi một số em bổ sung. GV: Bổ sung đưa đáp án Đáp án: lấy, tách riêng, vò, ngâm, giũ, nước sạch, chất làm mềm vải, phơi, bóng râm, ngoài nắng, mắc áo, cặp áo quần. Giáo viên kết luận HĐ2: Tìm hiểu công việc là (ủi) GV giới thiệu: Là (ủi) Là một công việc cần thiết để làm phẳng áo quần sau khi giặt, các loại áo quần bằng vải sợi. Hoạt động của HS II- Bảo quản trang phục * HS trả lời * HS KG 1/ Giặt phơi *HSTL nhóm điền từ trong khung * Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác NX bổ sung * Quy trình giặt (Sgk). *HS ghi - Lấy, tách riêng, vò, ngâm, giũ, nước sạch, chất làm mềm vải, phơi bằng mắc áo, cặp quần áo 2/ Là (ủi) *HS nghe và ghi nhớ Là (ủi) là công việc cần thiết để làm.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> bông cần là thường xuyên, vì sau khi giặt xong thường bị co và nhàu. Các loại áo quần bằng vải sợi tổng hợp không cần là thường xuyên mà chỉ cần là sau một số lần sử dụng để tránh bị hằn nếp vải. + Hãy nêu tên những dụng cụ dùng để là áo quần ở gia đình? Hỏi: Em hãy kể tên dụng cụ dùng để là quần áo ở gia đình ? GV :Hướng dẫn cho HS cách là quần áo. GV: Bắt đầu là với loại vải có yêu cầu nhiệt độ thấp (vải polyeste), sau đó là đến loại vải có yêu cầu nhiệt độ cao hơn (vải bông). Đối với một số loại vải, trước khi là cần phun nước làm ẩm vải, hoặc là trên khăn ẩm. +Thao tác là như thế nào ? (theo chiều dọc vải, đưa bàn là đều, không để bàn là lâu trên mặt vải vì sẽ bị cháy và bị ngấn) GV: Khi ngừng là, phải dựng bàn là hoặc đặt bàn là vào nơi quy định.. phẳng áo quần sau khi giặt, phơi.. a/ Dụng cụ là *HS trả lời : gồm bàn là, bình phun nước, cầu là… b/ Quy trình là - Bước 1: Điều chỉnh nấc nhiệt độ của bàn là cho phù hợp từng loại vải: - Vải bông, lanh = 160o C. - Vải tơ tằm, vải sợi tổng hợp < 120o C - Vải pha < 160o C. - Bước 2: Là áo quần có yêu cầu nhiệt độ thấp trước nhiệt độ cao sau. - Bươc 3: Thao tác là - Bước 4: Đặt bàn là vào nơi quy định * Kí hiệu giặt là : c/ Ký hiệu giặt, là (Bảng 4/Sgk /trang * GV treo bảng kí hiệu giặt, là và hướng dẫn 24) HS nghiên cứu bảng 4 trang 24 SGK. HS tự nhận dạng các kí hiệu và đọc ý nghĩa các kí hiệu. * Trên phần lớn các áo quần may sẵn có đính những vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt và kí hiệu quy định chế độ giặt, là để người sử dụng tuân theo, tránh làm hỏng sản phẩm. 3/ Cất giữ HĐ3: Tìm hiểu cách cất giữ * HSTB trả lời + Sau khi giặt sạch, phơi khô làm như thế Cất giữ nơi khô ráo, sạch sẽ, tránh ẩm nào? Cần cất giữ trang phục ở nơi khô ráo, sạch mốc. sẽ. + Treo bằng gì ? Mắc áo hoặc gấp gọn gàng vào ngăn tủ, những áo quần sử dụng thường xuyên theo từng loại. GV: Những áo quần chưa dùng đến cần gói * Bảo quản đúng kỹ thuật sẽ giữ được trong túi nilon để tránh ẩm mốc và tránh gián, vẻ đẹp, độ bền của trang phục và tiết nhộng làm hỏng. kiệm chi tiêu trong may mặc Không những chỉ biết ăn mặc đẹp mà chúng ta còn phải biết tiết kiệm tiền mua sắm, biết cách bảo quản để trang phục lâu cũ, lâu hư hỏng..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3/ Củng cố và luyện tập * GV cho HS đọc phần ghi nhớ trang 25 SGK. + Bảo quản áo quần gồm những công việc chính nào ? + Các kí hiệu câu 3 trang 25 có ý nghĩa gì ? 4/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học thuộc bài. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Chuẩn bị: Bài thực hành ôn một số mũi khâu cơ bản. - Vải: Hai mảnh vải có kích thước 10 cm x 11cm - Kim khâu, kéo, thước, bút chì, chỉ khâu, thêu. * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 21/9/2015 TP: Bùi Việt Phương. Ngày soạn:20/9/2015 Ngày dạy: 26/9/2015 Tiết 10 THỰC HÀNH: ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN (T1) I. Mục tiêu 1) Kiến thức: Thông qua bài thực hành HS nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản, để áp dụng khâu một số sản phẩm đơn giản. 2) Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng may, vá đơn giản quần áo bị rách, tuột chỉ, tuột lai. 3) Thái độ: Giáo dục HS biết chăm lo cho bản thân mình. 4). Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị - GV: Chuẩn bị một số mẫu, miếng vải để bổ sung cho những HS thiếu. - HS: Kim khâu, len chỉ, len màu, bìa, kim, chỉ vải. III. Phương pháp : Trực quan, thực hành.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> IV. Tiến trình lên lớp 1. Kiểm tra bài cũ * Bảo quản áo quần gồm những công việc chính nào? 2. Bài mới Ở tiểu học các em đã được học một số mũi khâu cơ bản. Để các em có thể vận dụng các mũi khâu đó vào hoàn thành sản phẩm đơn giản ở bài Thực hành sau. Hôm nay cô và các em ôn lại kĩ thuật khâu các mũi khâu cơ bản đó. Em hãy kể các mũi khâu cơ bản mà các em đã được học. Hoạt động của GV HĐ1: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS - GV: Chuẩn bị một số miếng vải để bổ sung cho những HS thiếu. - HS: Kim khâu, len chỉ, len màu, bìa, kim, chỉ vải. HĐ2: Tiến trình thực hành * GV hướng dẫn HS xem hình ở SGK trang 27 nhắc lại thao tác bằng mũi may, thao tác mẫu trên bìa bằng len và kim khâu len để HS nắm vững thao tác. *Tay trái cầm vải, tay phải cầm kim. * Lên kim từ mặt trái vải, xuống kim cách 3 canh sợi vải, tiếp tục lên kim cách mũi vừa xuống 3 canh sợi vải. Khi có 3-4 mũi trên kim, rút kim lên và vuốt theo đường đã khâu cho phẳng. * Khi khâu xong cần lại mũi (khâu thêm 1 đến 2 mũi) tại mũi cuối, xuống kim sang mặt trái, vòng chỉ, tết nút trước khi cắt chỉ. * GV theo dõi và uốn nắn cho HS *GV: Thu sản phẩm và yêu cầu 2- 3 HS đánh giá bài làm TH của bạn *GV Nhận xét đánh và có thể cho điểm - Tuyên dương những em TH tốt. Hoạt động của HS I . Chuẩn bị. II. Tiến trình thực hành 1/ Khâu mũi thường (mũi tới ) * HS quan sát theo dõi - Vạch một đường thẳng ở giữa vải theo chiều dài bằng bút chì. - Xâu chỉ vào kim. - Vê gút một đầu chỉ - Khâu từ phải sang trái - Lên kim từ mặt trái vải - Khi khâu xong cần lại mũi. 2. Thực hành * HS thực hành cá nhân III. Đánh giá kết quả. 3. Củng cố và luyện tập ` - Đánh giá kết quả thực hành - GV nhận xét chung tiết thực hành (sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ làm việc, kết quả sản phẩm) - GV thu bài làm của HS để chấm điểm. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học thuộc bài. - Vải: Hai mảnh vải có kích thước 10 cm x 11cm - Kim khâu, kéo, thước, bút chì, chỉ khâu, thêu. * Rút kinh nghiệm ...........................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(26)</span> .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 21/9/2015 TP: Bùi Việt Phương. Ngày soạn: 26/9/2015 Ngày dạy: 02/10/2015 Tiết 11 THỰC HÀNH: ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN (T2) I. Mục tiêu 1) Kiến thức: Thông qua bài thực hành HS nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản : khâu mũi đột mau, để áp dụng khâu một số sản phẩm đơn giản. 2) Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng may, vá đơn giản quần áo bị rách, tuột chỉ, tuột lai. 3) Thái độ: Giáo dục HS biết chăm lo cho bản thân mình. 4). Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị -GV : Chuẩn bị một số mẫu, miếng vải để bổ sung cho những HS thiếu. -HS : Kim khâu, len chỉ, len màu, bìa, kim, chỉ vải. III. Phương pháp dạy học: Trực quan, thực hành IV. Tiến trình lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1/ Kiểm tra bài cũ * Hãy kể các mũi khâu mà em đã học? Kỹ thuật khâu mũi thường (mũi tới) 2/ Bài mới: Ở tiết trước các em đã được ôn một số mũi khâu cơ bản đã học ở bậc tiểu học. Để các em có thể thực hành thuần thục, hôm nay cô và các em tiếp tục ôn lại kỹ thuật khâu các mũi khâu cơ bản mà các em đã học ở tiểu học. Hoạt động của GV HĐ1: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS - GV: Kiểm tra HS HĐ2: Tiến trình thực hành * Giống như khâu mũi thường (bước đầu) GV nhắc lại thao tác bằng mũi may, thao tác mẫu trên bìa bằng len và kim khâu len để HS nắm vững thao tác. *Tay trái cầm vải, tay phải cầm kim. - Lên kim mũi thứ nhất cách mép vải 8 canh sợi vải, xuống kim lùi lại 4 canh sợi vải, lên kim về phía trước 4 canh sợi vải, xuống kim đúng lổ mũi kim đầu tiên, lên kim về phía trước 4 canh sợi vải, cứ khâu như vậy cho đến hết đường, lại mũi khi kết thúc đường khâu. - Khi khâu xong cần lại mũi (khâu thêm 1 đến 2 mũi) tại mũi cuối, xuống kim sang mặt trái, vòng chỉ, tết nút trước khi cắt chỉ. * GV theo dõi và uốn nắn cho HS. Hoạt động của HS I . Chuẩn bị: Kim khâu, len chỉ, len màu, bìa, kéo, chỉ vải, thước… II. Tiến trình thực hành: 2/ Khâu mũi đột mau. * HS quan sát - Vạch một đường thẳng ở giữa vải theo chiều dài bằng bút chì. - Xâu chỉ vào kim. - Vê gút một đầu chỉ - Khâu từ phải sang trái - Lên kim từ mặt trái vải - Khi khâu xong cần lại mũi. 2. Thực hành * HS thực hành cá nhân *GV: Thu sản phẩm và yêu cầu 2- 3 HS đánh giá III. Đánh giá kết quả bài làm TH của bạn - HS đánh giá chéo nhau *GV Nhận xét đánh và có thể cho điểm - Tuyên dương những em TH tốt 3/ Củng cố và luyện tập ` - Đánh giá kết quả thực hành - GV nhận xét chung tiết thực hành (sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ làm việc, kết quả sản phẩm) - GV thu bài làm của HS để chấm điểm. 4/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học thuộc bài. - Vải: Hai mảnh vải có kích thước 10 cm x 11cm - Kim khâu, kéo, thước, bút chì, chỉ khâu, thêu. * Rút kinh nghiệm ...........................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(28)</span> .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 27/9/2015 Ngày dạy: 3/10/2015 Tiết 12 THỰC HÀNH: ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN (T3) I. Mục tiêu 1) Kiến thức: Thông qua bài thực hành HS nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản: Mũi khâu vắt để áp dụng khâu một số sản phẩm đơn giản. 2) Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng may, vá đơn giản quần áo bị rách, tuột chỉ, tuột lai. 3) Thái độ: Giáo dục HS biết chăm lo cho bản thân mình. 4). Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị -GV : Chuẩn bị một số mẫu, miếng vải để bổ sung cho những HS thiếu. -HS : Kim khâu, len chỉ, len màu, bìa, kim, chỉ vải. III. Phương pháp dạy học: Trực quan, thực hành IV. Tiến trình lên lớp 1. Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Em hãy nêu lại các bước của quy trình khâu mũi đột mau ? 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS I . Chuẩn bị - Kim khâu, len chỉ, len màu, bìa, kim, chỉ - Kim khâu, len chỉ, len màu, bìa, vải. kéo, chỉ vải, thước… HĐ2: Tiến trình thực hành II. Tiến trình thực hành * GV Hướng dẫn và làm mẫu 3/ Khâu vắt * Gấp mép vải, khâu lược cố định, tay trái cầm * HS quan sát và ghi nhớ vải, mép gấp để phía trong người khâu, khâu từ - Vạch một đường thẳng ở giữa vải phải sang trái, từng mũi một ở mặt trái vải, lên theo chiều dài bằng bút chì. kim từ dưới nếp gấp vải, lấy 2-3 sợi vải mặt dưới - Xâu chỉ vào kim. rồi đưa chếch kim lên qua nếp gấp, rút chỉ để mũi - Vê gút một đầu chỉ kim chặt vừa phải, các mũi khâu vắt 0,3 – 0,5 - Khâu từ phải sang trái cm, ở mặt phải vải nổi lên những mũi chỉ nhỏ - Lên kim từ mặt trái vải nằm ngang cách đều nhau. - Khi khâu xong cần lại mũi Lưu ý: Sau khi hoàn chỉnh đường khâu ở mặt trái có các mũi chỉ chéo nhau đính mép nếp gấp vào vải nền, ở mặt phải các mũi chỉ nổi lên chỉ 1 hoặc 2 sợi vải do đó khi khâu dùng chỉ cùng màu vải * GV theo dõi uốn nắn thao tác và sửa sai cho 2. Thực hành HS. * HS thực hành cá nhân III. Đánh giá kết quả - HS đánh giá chéo nhau GV: Thu 2 – 3 sản phẩm và yêu cầu HS đánh giá bài làm TH của bạn *GV Nhận xét đánh và có thể cho điểm 3. Củng cố và luyện tập ` - Khi học xong 3 mũi khâu này về nhà một số em khéo tay có thể phụ gia đình vắt lai, vá một số quần áo. Những HS nam có thể tự may phù hiệu vào áo của mình. - Gọi HS nhắc lại các bước của quy trình - Đánh giá, nhận xét chung tiết thực hành (sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ làm việc, kết quả sản phẩm) - GV thu bài làm của HS để chấm điểm. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Ôn lại các mũi khâu đã học - Chuẩn bị bài thực hành cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh. - Một tấm giấy cứng, bút chì, thước có số đo, compa, vải. * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ký duyệt của tổ CM Ngày 28/9/2015. TP: Bùi Việt Phương. Ngày soạn: 4/10/2015 Ngày dạy: 9/10/2015 Tiết 13 THỰC HÀNH : CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH (T1) I. Mục tiêu: Thông qua bài TH học sinh biết 1. Kiến thức -Vẽ tạo mẫu giấy và cắt theo mẫu giấy để khâu bao tay trẻ sơ sinh. 2. Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, thao tác chính xác theo đúng qui trình kĩ thuật cắt may đơn giản 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị ( GV và HS) - Mãnh bìa cứng, thước, bút chì, com pa, kéo. - Một mãnh vải loại mềm màu sáng hình chữ nhật có kích thước: 20cm 24cm hoặc 2 mãnh vải: 11cm 13cm. III. Phương pháp dạy học: Trực quan, thực hành IV. Tiến trình lên lớp 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra Sự chuẩn bị dụng cụ của HS.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động 1: Vẽ và cắt mẫu trên giấy GV: Treo tranh phóng to mẫu vẽ trên giấy và phân tích cho HS biết. Sau đó GV hướng dẫn cách dựng hình tạo mẫu trên bảng để HS tự TH cá nhân GV: Dựng hình trên bảng theo hình 1.17a - Kẽ hình chữ nhật ABCD có cạnh AB = CD = 11cm, AD = BC = 9cm, AE = DG =4,5cm ( làm phần cong đầu các ngón tay) - Vẽ phần cong đầu các ngón tay dùng com pa vẽ nửa đường tròn có bán kính R = EO = OG = 4,5cm - Ta được mẫu thiết kế trên giấy bao tay trẻ sơ sinh, khi cắt ta cắt theo nét vẽ Sau khi HS vẽ xong GV kiểm tra và cho cắt theo nét vẽ vừa dựng. GV: -Theo dõi HS thực hành dựng hình và cắt mẫu giấy. Hoạt động của HS I . Chuẩn bị - Kim khâu, len chỉ, len màu, bìa, kéo, chỉ vải, thước… II. Tiến trình thực hành 1: Vẽ và cắt mẫu trên giấy HS: Quan sát. 2. Thực hành HS: Làm bài dựng hình trên giấy Dựng hình mẫu vẽ bao tay trẻ sơ sinh theo đúng kích thước đã ghi III. Đánh giá kết quả - HS đánh giá lẫn nhau. GV yêu cầu HS đánh giá chéo nhau GV: - Nhận xét rút kinh nghiệm bài TH của HS - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS 3. Củng cố - GV Yêu cầu HS nhắc lại quy trình vẽ và cắt mẫu giấy 4. Hướng dẫn về nhà - Về nhà em nào dựng hình chưa đẹp, còn sai lệch thì dựng lại mẫu chính xác để bài sau TH cắt vải và khâu - Giờ TH sau may vải( nên chọn vải mỏng mềm) kim, chỉ và mẫu giấy đã hoàn chỉnh để thực hiện mẫu trên vải và khâu. * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 5/10/2015.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> TP: Bùi Việt Phương. Ngày soạn: 4/10/2015 Ngày dạy: 10/10/2015 Tiết 14 THỰC HÀNH : CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH(T2) I. Mục tiêu: Thông qua bài TH học sinh biết 1. Kiến thức -Vẽ cắt vải theo mẫu giấy để khâu bao tay trẻ sơ sinh. 2. Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, thao tác chính xác theo đúng qui trình kĩ thuật cắt may đơn giản 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị ( GV và HS) - Mẫu giấy đã dựng và cắt hình bao tay trẻ sơ sinh. - Kéo, Kim, chỉ trắng,vải, dây chun, chỉ màu. III. Phương pháp dạy học: Trực quan, thực hành IV. Tiến trình lên lớp 1. Kiểm tra bài cũ : ? HS nhắc lại các bước cắt mẫu bìa. 2. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động của GV - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. GV: Hướng dẫn HS cắt vải GV: Làm mẫu cho HS quan sát Xếp úp 2 mặt phải vải vào nhau mặt trái vải ra ngoài - Đặt mmẫu giấy lên vải và ghim cố định - Dùng phấn vẽ lên vải theo chu vi mẫu giấy - Dùng phấn vẽ 1 đường thứ 2 cách đều đường thử nhất từ 0,5cm-1cm dể trừ đường may - Lấy kéo cắt theo đường phấn vẽ lần sau(lần 2) GV: Hướng dãn học sinh cách gấp vải và áp mẫu giấy vẽ - Luôn nhắc HS vẽ lần thứ 2 theo đường thứ nhất để có phần trừ đường khâu - Em nào vẽ hoàn chỉnh thì cho cắt vải theo nét vẽ 2 GV: Thực hiện thao tác mẫu khâu theo thứ tự đường chu vi và khâu viền cổ tay - Sau khi cắt vải xong nếu các em thích trang trí trên bao tay bằng các đường thêu đơn giản các em thêu trước rồi mới khâu hoàn chỉnh. - Úp 2 mặt phải vào nhau sắp bằng mép cắt và khâu theo nét phấn, cách đều mép cắt từ 0,5- 1cm - Dùng cách khâu mũi thường khâu bao tay. - Khi kết thúc đường khâu cần lại mũi để thắt chỉ không bị tuột. - Gấp mép viền cổ tay rộng nên gấp 1cm vừa đủ luồn dây chun nhỏ hoặc sợi dây rút - Ở đường khâu viền cổ tay, nên khâu lượt trước khi dùng đường khâu vắt đẻ đính mép gấp với mặt nền GV: Theo giỏi HS :TH khâu, lưu ý - Khâu đúng đường phấn vẽ từ mẫu giấy sang mẫu vải, đường khâu cách mép từ 0,5- 1cm - Khoảng cách giữa các mũi khâu thưòng, khâu vắt phải đều nhau mỗi mũi khâu thường khoảng 2mm3mm mũi khâu vắt nổi lên ở mặt phải vải khoảng 2 sợi vải - Em nào khâu chưa đúng kĩ thuật thì GV uốn nắn ngay. GV : Yêu cầu HS đánh giá nhận xét bài của bạn GV: Nhận xét: Tinh thần làm việc của HS - Nhận xét sản phẩm HS thực hành. Hoạt động của HS I . Chuẩn bị - Kim khâu, len chỉ, len màu, mẫu bìa, kéo, chỉ, vải, thước… II. Tiến trình thực hành 2. Cắt vải theo mẫu giấy - HS quan sát và ghi nhớ. 3. Khâu bao tay. 4. Thực hành HS: Thực hành vẽ vải theo mẫu giấy HS: Cắt vải theo nét vẽ HS: Khâu bao tay (khâu mũi thường). III. Đánh giá kết quả - HS đánh giá lẫn nhau.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 3. Củng cố - GV yêu cầu HS nhắc lại kỹ thuật cắt vải và may theo mẫu 4. Dặn dò: Chuẩn bị cho tiết TH tiếp : Khâu bao tay trẻ sơ sinh * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 5/10/2015. TP: Bùi Việt Phương. Ngày soạn: 11/10/2015 Ngày dạy: 16/10/2015 Tiết 15 THỰC HÀNH: CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH(T3) I. Mục tiêu: Thông qua bài TH học sinh biết 1. Kiến thức - Tiếp tục cắt vải theo mẫu và may hoàn chỉnh 1 chiếc bao tay. 2. Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, thao tác chính xác theo đúng qui trình kĩ thuật cắt may đơn giản 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị ( GV và HS) 1. Giáo viên : Mẫu giấy đã dựng, mẫu bao tay hoàn chỉnh bao tay trẻ sơ sinh. 2. Học sinh : Mẫu bìa, Kéo, Kim, chỉ trắng, chỉ màu, vải, dây chun III. Phương pháp dạy học: Trực quan, thực hành IV. Tiến trình lên lớp 1. Kiểm tra bài cũ : ? HS nhắc lại các bước cắt vải theo mẫu bìa, Cách khâu mũi thường 2. Bài mới Hoạt động của GV - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. Hoạt động của HS I . Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Thực hành: Khâu bao tay GV: Thực hiện thao tác mẫu khâu theo thứ tự đường chu vi và khâu viền cổ tay 1.Sau khi cắt vải xong nếu các em thích trang trí trên bao tay bằng các đường thêu đơn giản các em thêu trước rồi mới khâu hoàn chỉnh. 2. Úp 2 mặt phải vào nhau sắp bằng mép cắt và khâu theo nét phấn, cách đều mép cắt từ 0,5- 1cm 3.Dùng cách khâu mũi thường khâu bao tay. 4. Khi kết thúc đường khâu cần lại mũi để thắt chỉ không bị tuột. 5. Gấp mép viền cổ tay rộng nên gấp 1cm vừa đủ luồn dây chun nhỏ hoặc sợi dây rút 6. Ở đường khâu viền cổ tay, nên khâu lượt trước khi dùng 7. đường khâu vắt đẻ đính mép gấp với mặt nền GV: Theo giỏi HS :TH khâu, lưu ý 8. Khâu đúng đường phấn vẽ từ mẫu giấy sang mẫu vải, đường 9. Khâu cách mép từ 0,5- 1cm 10. Khoảng cách giữa các mũi khâu thưòng, khâu vắt phải đều nhau mỗi mũi khâu thường khoảng 2mm- 3mm mũi khâu vắt nổi lên ở mặt phải vải khoảng 2 sợi vải * GV yêu cầu HS thực hành khâu bao tay - GV theo dõi và uốn nắn cho HS GV : Yêu cầu HS đánh giá nhận xét bài của bạn GV: Nhận xét đánh giá chung, bổ sung những chổ sai của HS - Nhận xét sản phẩm HS thực hành. - Kim khâu, len chỉ, len màu, mẫu bìa, kéo, chỉ, vải, thước… II. Tiến trình thực hành 3. Khâu bao tay HS: Quan sát theo theo dõi. 4. Thực hành HS: Khâu bao tay (khâu mũi thường) III. Đánh giá kết quả - HS đánh lẫn nhau. 3. Củng cố GV: Nhận xét Tinh thần làm việc của HS, khâu chuẩn bị 4. Dặn dò: Chuẩn bị cho tiết TH tiếp : Khâu bao tay trẻ sơ sinh * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 12/10/2015.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> TP: Bùi Việt Phương. Ngày soạn: 11/10/2015 Ngày dạy: 17/10/2015 Tiết 16 THỰC HÀNH: CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH(T4) I. Mục tiêu: Thông qua bài TH học sinh biết 1. Kiến thức - Tiếp tục may và trang trí hoàn chỉnh 1 chiếc bao tay. 2. Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, thao tác chính xác theo đúng qui trình kĩ thuật cắt may đơn giản 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị ( GV và HS) 1. Giáo viên : Mẫu giấy đã dựng, mẫu bao tay hoàn chỉnh bao tay trẻ sơ sinh. 2. Học sinh : Mẫu bìa, Kéo, Kim, chỉ trắng, chỉ màu, vải, dây chun III. Phương pháp dạy học: Trực quan, thực hành IV. Tiến trình lên lớp 1. Kiểm tra bài cũ : ? HS nhắc lại quy trình các bước khâu bao tay 2. Bài mới Hoạt động của GV - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. Hoạt động của HS I . Chuẩn bị - Kim khâu, len chỉ, len màu, mẫu bìa, kéo,.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Thực hành: Khâu bao tay ( tiếp) GV: Yêu cầu HS Thực hiện thao tác mẫu khâu theo thứ tự đường chu vi và khâu viền cổ tay GV yêu cầu HS thực hành khâu bao tay hoàn chỉnh GV theo dõi và uốn nắn bổ sung cho HS GV Hướng dẫn cách trang trí trên bao tay đã học ở lớp 5 GV : Yêu cầu HS đánh giá nhận xét bài của bạn GV: Nhận xét đánh giá chung, bổ sung những chổ sai của HS - Nhận xét sản phẩm HS thực hành và thu sản phẩm HS về chấm điểm. chỉ, vải, thước… II. Tiến trình thực hành 3. Khâu bao tay ( tiếp) HS: Khâu bao tay hoàn chỉnh 4. Trang trí - HS trang trí bao tay III. Đánh giá kết quả - HS đánh lẫn nhau. 3. Củng cố GV: Nhận xét Tinh thần làm việc của HS, khâu chuẩn bị….. - Tuyên dương những em có ý thức trong học tập, phê bình những em chưa tốt qua 4 tiết thực hành - HS vệ sinh nơi làm việc 4. Dặn dò: Chuẩn bị bài mới : Xem lại những bài đã học trong chương I để tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra thực hành - Xem lại quy trình các bài thực hành đã học * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 12/10/2015. TP: Bùi Việt Phương.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ngày soạn: 18/10/2015 Ngày dạy: 23/10/2015 Tiết 17 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu Thông qua tiết ôn tập HS 1) Về kiến thức: - Nắm vững những kiến thức và kỹ năng cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc, phân biệt được một số loại vải, cách khâu mốt mũi khâu cơ bản 2) Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng được một số kiến thức và kỹ năng đã học vào việc may mặc của bản thân và gia đình. 3) Về thái độ: Giáo dục HS có ý thức tiết kiệm, ăn mặc lịch sự, gọn gàng. 4) Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II- Chuẩn bị - GV : Quần áo đủ màu, đủ kiểu, máy chiếu, bảng nhóm - HS : Ôn trước những kiến thức đã học, Vải, kim chỉ, thước, kéo……. III. Tiến trình lên lớp 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu và yêu cầu bài học Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức đã học bằng sơ đồ ( GV chiếu lên) - Các loại vải nào thường dùng trong may mặc ? - GV cho HS quan sát sơ đồ câm, gọi HS thảo luận, trả lời.. Hoạt động của HS - HS nghe I. Hệ thống kiến thức đã học 1. Các loại vải thường dùng trong may mặc: * HS trả lời - Vải sợi thiên nhiên - Vải sợi pha - Vải sợi hoá học.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - So sánh những ưu, nhược điểm của các loại vải trên. * HS trả lời – Nhận xét - GV gọi HS trả lời a) Vải sợi thiên nhiên - Gọi 1 HS điền vào sơ đồ Nguồn gốc Tính chất b) Vải sợi hoá học Nguồn gốc Tính chất - GV hỏi: Nâng cao :Tại sao vải sợi pha c) Vải sợi pha được nhiều người sử dụng? *HSKG GV bổ sung – Kết luận. Nguồn gốc Tính chất GV gọi HS quan sát hình vẽ, đọc thông 2. Lựa chọn trang phục: tin SGK, trả lời vào sơ đồ. HS thảo luận trả lời. GV nhận xét bổ sung. a) Chọn vải GV hỏi, HS trả lời * Để tạo cảm giác gầy đi, cao lên - Tạo cảm giác béo ra, thấp xuống GV gọi 1 HS trả lời vào sơ đồ. b) Lựa chọn kiểu may - Tạo cảm giác gầy đi, cao lên - Theo lứa tuổi ta nên chọn như thế nào? + Đường nét - Vì sao? + Kiểu may - Trẻ từ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo - Thanh thiếu niên - Người đứng tuổi c) Sự đồng bộ của trang phục - Thế nào là sự đồng bộ của trang phục? 3. Sử dụng trang phục GV nêu mục tiêu và yêu cầu bài học *. Sử dụng Thảo luận – làm bài tập a) Trang phục phù hợp với hoạt động Hỏi đáp – trực quan * HS đọc SGK trả lời câu hỏi trong SGK. + Khi đi học em mặc các loại trang phục - Trang phục đi học nào? - Trang phục đi lao động + Trang phục đi lao động nên mặc như - Trang phục lễ hội, lễ tân thế nào? - Trang phục đi dự liên hoan, sinh nhật. + Các ngày lễ hội, lễ tân thì mặc trang phục nào? b) Trang phục phù hợp với môi trường và GV bổ sung – kết luận công việc. - Chọn trang phục như thế nào là phù HS trả lời – nhận xét hợp vơí môi trường và công việc? *. Cách phối hợp trang phục - Cho ví dụ? a) Phối hợp vải hoa văn với vải trơn - HS trả lời – GV kết luận. b) Phối hợp màu sắc. - Gọi HS đọc SGK - Trả lời bằng cách điền vào chỗ trống. II. Bảo quản trang phục - GV hỏi: *HS trả lời – nhận xét + Quần áo được làm phẳng theo nguyên 1. Giặt phơi: lí nào? - Quy trình giặt phơi:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> + Để là quần áo cần có những dụng cụ nào? + Khi là quần áo phải theo quy trình nào? + Tại sao nên bắt đầu là các loại vải có yêu cầu nhiệt độ thấp? + Khi là phải chú ý điều gì cho an toàn? Quan sát các kí hiệu giặt là GV gọi 1 HS đọc. * GV yêu cầu HS nhắc lại các mũi khâu cơ bản - GV chiếu lên một số mẫu cơ bản cho HS xem - GV cho HS chon vải và tiến hành khâu các mũi khâu cơ bản đã học trên vải - GV theo dõi và bổ sung uốn nắn cho HS. 2. Là (ủi): a) Dụng cụ là b) Quy trình là c) Kí hiệu giặt là: 3. Cất giữ: - Mục đích - Dụng cụ II. Thực hành * HS trả lời * HS quan sát * HS thực hành khâu trên vải các mũi khâu đã học và TH. 3. Củng cố và luyện tập - GV gọi HS nhắc lại kiến thức ôn tập phần LT và TH - GV nhận xét tiết ôn tập. - Tổ nào chưa tích cực thảo luận phê bình, tuyên dương những tổ hoạt động tích cực 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Về nhà học thuộc bài. - Chuẩn bị cho tiết kiểm tra TH: Một mảnh vải màu sang KT 20X25cm, kim, chỉ các màu, kéo, thước, phấn, bìa * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 19/10/2015. TP: Bùi Việt Phương.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày soạn: 18/10/2015 Ngày dạy: 24/10/2015 Tiết 18. KIỂM TRA THỰC HÀNH I. Mục tiêu :Thông qua tiết kiểm tra HS 1) Về kiến thức: - Nắm vững những kiến thức và kỹ năng cơ bản về may khâu đơn giản các loại vải thường dùng trong may mặc, biết các trang trí, phối hợp màu sắc phù hợp 2) Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng may vá, vận dụng được một số kiến thức và kỹ năng đã học vào việc may mặc của bản thân và gia đình. 3) Về thái độ: Giáo dục HS có ý thức tiết kiệm, cẩn thận, lịch sự, gọn gàng. 4) Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tư duy, sang tạo + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II- Chuẩn bị - GV : Đề kiểm tra - HS: Dụng cụ và vật liệu: Kéo, kim chỉ, vải, thước….. III- Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị 2. Kiểm tra Đề ra: Em hãy cắt, khâu một mảnh vải hình chữ nhật có kích thước : 15cm x 20cm Yêu cầu: - Đường viền 4 mép khâu vắt, ở giữa thêu trang trí tùy thích ( Họ tên, lớp 61) * Thang điểm: - Chuẩn bị đầy đủ : (1đ ) - Sản phẩm đúng kích thước (2đ) - Trang trí đẹp (3đ) - Đường khâu đều, đẹp (4đ) 3. Thu bài - GV thu bài - GV nhận xét tiết kiểm tra 4/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Đọc trước bài 8: Sắp xếp đồ đạc trong gia đình.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Quan sát cách sắp xếp đồ đạc ở gia đình mình và xung quanh * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 19/10/2015. TP: Bùi Việt Phương Ngày soạn: 25/10/2015 Ngày dạy: 30/10/2015 CHƯƠNG II: TRANG TRÍ NHÀ Ở Tiết 19 Bài 8: SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG NHÀ Ở I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh nắm được vai trò của nhà ở đối với đời sống con người, biết được sự cần thiết của việc phân chia các khu vực sinh hoạt trong nhà ở và sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh 3. Thái độ: GD học sinh ý thức vệ sinh nhà ở sạch sẽ, gọn gàng, tự giác học tập. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Máy chiếu, bảng nhóm, sgk.. 2. Học sinh: Vở ghi, SGK, sưu tầm một số tranh vẽ có liên quan III. Phương pháp Trực quan, hỏi đáp tìm tòi, thảo luận nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: ( Trả thông tin bài kiểm tra TH) 2. Bài mới: Gv giới thiệu mục tiêu chương, bài. Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu HS quan sát hình 2.1 và thảo luận nhóm ngang để trả lời câu hỏi. ? Vì sao con người cần nhà ở, nơi ở? - GV áp dụng kĩ thuật khăn trải bàn theo nội dung câu hỏi trong 5' ? Nhà ở có vai trò gì với đời sống con người?. Hoạt động của học sinh I. Vai trò của nhà ở với đời sống con người * HS TL nhóm - Vì: Tránh được mưa gió, bão, giá rét. Được ngủ, nghỉ, học, nghỉ ngơi vui chơi giải trí. - Nhà ở là nơi trú ngụ của con người. - Nhà ở bảo vệ con người tránh khỏi những tác hại của thiên nhiên, môi trường (nắng, mưa, gió, bão …).

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Nhà ở là nơi đáp ứng các nhu cầu về vật - GV nhận xét kết quả của từng HS và từng chất và tinh thần của con người. nhóm đồng thời kết luận cho từng vai trò trên hình vẽ. * GV hỏi ? Thế nào là sắp xếp đồ đạc hợp lí trong II. Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong gia đình nhà ở 1. Phân chia các khu vực sinh hoạt trong nơi ở của gia đình. - GV nhận xét, kết luận * HS trả lời - Là thể hiện sự khoa học trong cuộc sống gia đình (dễ nhìn, dễ thấy, dễ lấy, dễ tìm). - Gợi ý cho HS kể tên những sinh hoạt bình * HSTBY kể tên thường của gia đình mình. - Ngủ, nghỉ, ăn uống, làm việc, học tập, - GV ghi lên bảng ý kiến của của HS lên bảng. tiếp khách … - GV chốt từ những hoạt động chính của mọi gia đình, từ đó bố trí các khu vực sinh hoạt trong gia đình. - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK - HS nêu được một số yêu cầu (nhà rộng, phần II.1 và phân tích yêu cầu từng khu vực nhà chật, nhà dân tộc miền núi v.v ...) và cho HS liên hệ thực tế tại gia đình các khu vực đó. ? Em hãy lấy ví dụ về việc sắp xếp không hợp - Nhà ở nơi nào cũng cần được sắp xếp lí các khu vục hoạt động trong nơi ở của gia một cách hợp lí để tránh được ô nhiễm đình. đến môi trường sống. ? Theo em nhà ở thành thị, nông thôn, nhà ở *HSKG trả lời của đồng bào dân tộc cần được sắp xếp như thế nào để tránh được ô nhiễm và bảo vệ được môi trường sống. GVKết luận: Phân chia các khu vực cần tính toán hợp lí tùy theo diện tích thực tế sao cho phù hợp với tính chất, công việc của mỗi gia đình, phong tục tập quán ... ở địa phương, đảm bảo cho mọi thành viên trong gia đình sống thoải mái, thuận tiện 3. Củng cố, kiểm tra đánh giá GV hệ thống lại nội dung bài, nhận xét tiết học Gọi hs khoanh tròn vào những đáp án đúng: - Phân chia các khu vực sinh hoạt trong nơi ở của gia đình nhằm: + Tránh được ô nhiễm không khí + Bảo vệ môi trường sống không làm ảnh hưởng đến sức khoẻ con người + Làm cho con người vui vẻ hơn 4. Hướng dẫn và làm bài tập ở nhà - Về nhà học bài cũ và làm bài tập sgk, sbt. - Đọc trước bài mới: Tiếp phần II của bài ( tiết 2).

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Tìm hiểu ở gia đình và thôn xóm về cách sắp xếp đồ đạc trong nhà * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 26/10/2015 TP: Bùi Việt Phương Ngày soạn: 25/10/2015 Ngày dạy: 31/10/2015 Tiết 20 Bài 8: SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG NHÀ Ở I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh biết cách sắp xếp đồ đạc hợp lí trong từng khu vực. - Biết bố trí sắp xếp hợp lí đồ đạc hợp lí trong nhà ở của Việt Nam 2. Kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, sạch sẽ, gọn gàng. 3. Thái độ: GD học sinh ý thức yêu quý nhà ở của mình 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Tranh vẽ 2.2->2.6, phiếu học tập, bảng nhóm 2. Học sinh: Vở ghi, SGK III. Phương pháp Trực quan, hỏi đáp tìm tòi, thảo luận nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: ?Nhà ở có vai trò như thế nào đối với đời sống con người? 2. Bài mới: Gv Đặt vấn đề: Tiết trước các em đã được biết cách sắp xếp phân chia trong các khu vực sinh hoạt của gia đình và hôm nay chúng ta sẽ tiếp sắp xếp đồ đạc trong khu vực của gia đình. Vậy cần sắp xếp như thế nào ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. - Mục tiêu: Nêu được yêu cầu của việc sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực một cách hợp lí.Nhận dạng được cách bố trí sắp xếp đồ đạc trong một số dạng nhà ở của Việt Nam . - Thời gian: (33 phút) - Đồ dùng: hình 2.2-2.6. - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong từng khu Qua thực tế ở gia đình, em thấy các loại đồ vực đạc ở các khu vực có gì khác nhau và cách * HSTB sắp xếp chúng như thế nào ? - Các loại đồ đạc trong từng khu vực khác nhau nên cách sắp xếp chúng cũng rất khác nhau, tùy theo điều kiện và ý thích của từng.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> ? Để sắp xếp đồ đạc hợp lí cần chú ý những điều kiện gì ?. ? Đối với nhà chật cần phải sử dụng và sắp xếp đồ đạc như thế nào để vẫn sống thoải mái và thuận tiện ? - GV ghi ý kiến HS lên bảng sau đó cho HS khác nhận xét bổ sung và cuối cùng GV tổng kết (SGK). - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 2.2; 2.3; 2.4; 2.5; 2.6; và nêu những hiểu biết về nhà ở của từng địa phương. - GV gọi đọc về đặc điểm chung của nhà ở nông thôn, miền núi (SGK) và liên hệ. gia đình. * HSTB - Mỗi khu vực cần có những đồ đạc cần thiết và được sắp xếp hợp lí để thuận tiện và thoải mái trong sinh hoạt hàng ngày và dễ lau chùi, quét rọn. *HSKG - Nhà chật cần phải phân chia các khu vực hợp lí và sử dụng các đồ đạc có nhiều công dụng. - Kê đồ đạc trong phòng cần chú ý lối đi lại dễ dàng. 3. Một số ví dụ về bố trí, sắp xếp đồ đạc trong nhà ở của Việt Nam: - Nhà ở nông thôn: Hình 2.2SGK/36 - Nhà ở đồng bằng Bắc Bộ: thường có hai ngôi nhà: nhà chính và nhà phụ. Nhà ở miền núi:. ? Qua các thông tin đài, báo và những hiểu biết em thấy các ngôi nhà của các dân tộc *HSKG thiểu số được bố trí và sắp xếp như thế nào? H 2.6 SGK/38: - Đa số dân tộc thiểu số đều ở nhà sàn. Các khu vực sử dụng tương đối giống nhau: +) Phần sàn để ở và sinh hoạt. +) Dưới sàn trước kia thường để cột trâu, bò, nuôi súc vật ? Vì sao chuồng trại chăn nuôi, nhà vệ sinh - Tránh gây ô nhiễm môi trường sống, đảm thường được đặt xa nhà cuối hướng gió? bảo được môi trường sống sạch sẽ. - GV cho HS hoạt động nhóm ngang tìm * HSTL nhóm hiểu về việc bố trí, sắp xếp nhà ở miền núi. - Đại diện trình bày, nhận xét chéo nhau. - GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố - GV gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK - GV hệ thống lại nội dung bài, nhận xét tiết học. - Nêu các câu hỏi cuối bài để HS trả lời. 4. Hướng dẫn và làm bài tập ở nhà - Về nhà học bài cũ và làm bài tập sgk, sbt. - Đọc trước bài 9 và chuẩn bị: 1 tờ giấy A3, bút chì, thước kẻ, bút màu, tẩy..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 26/10/2015 TP: Bùi Việt Phươ Ngày soạn: 31/10/2015 Ngày dạy: 06/11/2015 Tiết 21 Bài 9: THỰC HÀNH : SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG NHÀ Ở I. Mục tiêu 1. Kiến thức - GV củng cố những kiến thức về sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở. - Sắp xếp được đồ đạc hợp lí trong nhà ở hoặc nơi học tập của bản thân - Quan sát bố trí, sắp xếp được vị trí đồ đạc trong gia đình hoặc nơi học tập hợp lí 2. Kĩ năng - Rèn luyện tính cẩn thận, sạch sẽ, gọn gàng 3. Thái độ - Có ý thức ăn ở ngăn nắp, gọn gàng 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh vẽ sơ đồ sắp xếp phòng ở 10m2 (để làm mẫu) - Mẫu bìa thu nhỏ hoặc mô hình phòng ở 2,5m x 4m và đồ đạc - Tranh ảnh về sắp xếp góc học tập. - Máy chiếu 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sơ đồ các đồ đạc đă sắp xếp vào căn phòng thu nhỏ III. Phương pháp - Trực quan, thuyết trình, HĐ nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS 2. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn mở đầu I. Chuẩn bị - Mục tiêu: Nêu được nội dung và trình tự - SGK, vở ghi, giấy A3, giấy màu, thước thực hành. kẻ, kéo, hồ dán - Đồ dùng: giấy A3, thước kẻ, bút chì, bút màu, tẩy - Cách tiến hành II./ Nội dung và trình tự thực hành - Kiểm tra các dung cụ học tập của học 1./ Nội dung: Sắp xếp đồ đạc cho một.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> sinh. phòng riêng có diện tích 10m2 với các đồ - GV yêu cầu HS đọc nội dung thực hành đạc trong phòng gồm: 1 giường cá nhân, SGK/39. một tủ đầu giường, một bàn học sinh, hai ? Trong phòng gồm những đồ đạc gì ? ghế, một giá sách. ? Cần chú ý gì khi sắp xếp đồ đạc trong 2./ Trình tự thực hành. phòng cá nhân ? (Thuận tiện cho sinh hoạt, - B1: Quan sát sơ đồ phòng ở (đã vẽ) học tập và nghỉ ngơi) - B2: Thảo luận cách cắt mô hình - GV HD học sinh quan sát Sơ đồ phòng ở - B3: Cắt mô hình bằng giấy màu (đã vẽ) - B4: Dán mô hình theo sơ đồ. - Yêu cầu HS thảo luận cắt mô hình bằng - B5: Đại diện nhóm trình bày về cách sắp bìa. xếp của nhóm. - Sau đó gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày về cách sắp xếp của nhóm các nhóm khác theo dõi và bổ sung cuối cùng GV kết luận. - GV phân nhóm và phát dụng cụ, thiết bị cho các nhóm. ? Theo em cần thực hiện như thế nào để giữ được về sinh môi trường. - Sau khi cắt xong còn các phần thừa của giấy cần để vào đúng nơi quy định và tiết kiệm nguyên liệu thực hành. Hoạt động 2: Hướng dẫn thường xuyên - Mục tiêu: Thực hiện được theo trình tự của bài. - Đồ dùng: giấy A3, thước kẻ, bút chì, bút - Làm bài tập thực hành theo các bước và màu, tẩy vào mảnh bìa. - Cách tiến hành - GV cho HS thực hiện theo nhóm. - GV Theo dõi quan sát học sinh thực hành. - Giúp đỡ nhóm học sinh yếu. - Giải đáp một số thắc mắc của hs. Hoạt động 3: Hướng dẫn kết thúc - Mục tiêu: Nhận xét được kết quả bài thực - Báo cáo kết quả. hành. - Các nhóm nhận xét, bổ sung chéo nhau. - Cách tiến hành - GV yêu cầu các nhóm học sinh dừng luyện tập và báo cáo kết quả thực hành. - GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành - GV nhận xét chung tiết thực hành. 3. Dọn vệ sinh lớp - dụng cụ thực hành - Hướng dẫn học sinh vệ sinh lớp học. 4. Nhận xét - Dặn dò - GV nhận xét tinh thần, thái độ làm việc trong giờ thực hành của học sinh - Về nhà đọc trước bài 10..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 02/11/2015 TP: Bùi Việt Phương Ngày soạn: 31/10/2015 Ngày dạy: 07/11/2015 Tiết 22 Bài 10: GIỮ GÌN NHÀ Ở SẠCH SẼ, NGĂN NẮP (T.1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nêu được thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp và các công việc để giữ nhà ở luôn sạch sẽ và ngăn nắp. 2. Kĩ năng: Sắp xếp được chỗ ở, nơi học tập của bản thân ngăn nắp sạch sẽ. 3. Thái độ: Rèn luyện ý thức cẩn thận, gọn gàng, sạch sẽ, ngăn nắp để môi trường luôn sạch đẹp. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Chuẩn bị một số hình ảnh về nhà ở sạch sẽ ngăn nắp 2.8, 2.9, phiếu học tập. 2. Học sinh: Vở ghi, SGK, bảng phụ III. Phương pháp Trực quan, hỏi đáp tìm tòi, thảo luận nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra) 2. Bài mới: Gv giới thiệu mục tiêu bài học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu về nhà ở I. Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp sạch sẽ, ngăn nắp - GV Chiếu cho HS quan sát tranh hình 2.8 - 2.9 SGK , hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi: ? Em có nhận xét gì về các đồ dùng trong nhà và ngoài sân của nhà ở sạch sẽ và ngăn nắp. Thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.. - HS quan sát hình vẽ, trả lời các câu hỏi: - Ngoài nhà : không có rác, lá rụng,có cây cảnh được đặt ở vị trí thích hợp. - Trong nhà : đồ dùng được đặt ở vị trí tiện sử dụng, hợp lí - Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp là nhà ở có môi trường sống luôn luôn sạch, đẹp giúp cho mọi thành viên trong gia đình sống thỏa mái, giữ được sức khỏe tốt, đồng thời làm tăng vẻ đẹp cho nhà ở..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Ngoài nhà: Sân nhiều rác , đồ dùng để ngổn ngang - Trong nhà: đồ dùng vứt bừa bãi trên bàn, dưới đất ? Em có nhận xét gì về các đồ đạc trong nhà * HSKG trả lời và ngoài sân của nhà ở lộn xộn, thiếu vệ - Nhà ở lộn xộn, thiếu vệ sinh gây cảm giác sinh.Tác hại của nhà ở lộn xộn, mất vệ sinh. khó chịu, tìm kiếm vật gì trong nhà cũng khó khăn, mất thời gian, dễ đau ốm do môi trường ô nhiễm, làm nơi ở xấu đi, đồ dùng dễ bị hỏng. - GV cho các nhóm nhận xét chéo nhau. - GV nhận xét và chốt kiến thức cho từng - HS nhận xét phần. Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp: - GV KL ghi bảng - Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp là nhà ở có môi trường sống sạch đẹp, khẳng định sự chăm sóc và giữ gìn bằng bàn tay con người. - Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp giúp ta luôn có ý thức, mọi người nhìn ta với con mắt trân trọng yêu quý và thiện cảm. 3. Củng cố, luyện tập: Hệ thống bài bằng cách nêu câu hỏi hs trả lời. ? Thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? Nhà ở không sạch sẽ ngăn nắp? ? Nếu ở trong ngôi nhà như vậy sẽ có tác hại gì. (HSKG) 4. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài cũ, đọc trước bài mới phần II. - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi SGK - Tập sắp xếp đồ đạc trong gia đình. * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 02/11/2015. TP: Bùi Việt Phương.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngày soạn: 07/11/2015 Ngày dạy: 13/11/2015 Tiết 23 Bài 10: GIỮ GÌN NHÀ Ở SẠCH SẼ, NGĂN NẮP (T.2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nêu được sự cần thiết phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp và các công việc để giữ nhà ở luôn sạch sẽ và ngăn nắp. 2. Kĩ năng: Sắp xếp được chỗ ở, nơi học tập của bản thân ngăn nắp sạch sẽ. 3. Thái độ: Rèn luyện ý thức cẩn thận, gọn gàng, sạch sẽ, ngăn nắp để môi trường luôn sạch đẹp. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Chuẩn bị một số hình ảnh về nhà ở sạch sẽ ngăn nắp, bảng nhóm 2. Học sinh: Vở ghi, SGK III. Phương pháp Trực quan, hỏi đáp tìm tòi, thảo luận nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? Nhà ở không sạch sẽ ngăn nắp? ? Nếu ở trong ngôi nhà như vậy sẽ có tác hại gì. (HSKG) 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu vấn đề II. Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn - Đảm bảo sức khoẻ cho các thành viên trong gia đình - Phải thường xuyên quét dọn, lau chùi, sắp - Yêu cầu HS đọc nội dung phần 1 SGK/41. xếp đồ đạc vào đúng vị trí ? Tại sao phải giữ gìn nhà ở sạch, đẹp, ngăn nắp ? ? GV cho HS lấy ví dụ và phân tích để thấy được sự cần thiết của việc giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. - Các công việc cần làm để giữ gìn nhà ở - GV nhận xét, kết luận. sạch sẽ, ngăn nắp. - Yêu cầu HS đọc nội dung phần 2 SGK - - Phải thường xuyên quét dọn, lau chùi, sắp Tr41. xếp đồ đạc đúng vị trí. ? Muốn giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp, ta - Khi nấu nướng, ăn uống, cần chú ý: bát,.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> phải làm gì ? ? Em làm được những việc gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. ? Trong mỗi tổ dân phố mọi người cần thực hiện như thế nào để góp phần làm cho môi trường trong sạch, không gây ô nhiễm ảnh hưởng đến cuộc sống chung.. đĩa, ly, chén cần phải rửa, dọn, úp vào giá; vụn thức ăn, vỏ củ quả sau khi sơ chế phải đổ vào thùng rác ... - Thường xuyên tham gia vào các công việc nội trợ của gia đình như: dọn dẹp, lau chùi, quét nhà, quét sân.. - Kết luận: Mỗi người phải tự giác thực hiện các công việc nghiêm túc, nền nếp, trật tự, thường xuyên. *Tiểu kết: Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp: 1. Sự cần thiết phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp: - Làm cho ngôi nhà đẹp đẽ ấm cúng. - Bảo đảm sức khoẻ. - Tiết kiệm được thời gian sức lực trong gia đình. 2. Các công việc cần làm để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp: a. Cần có nếp sống, nếp sinh hoạt ntn? - Cần phải giữ vệ sinh cá nhân, gấp chăn gối gọn gàng, để các vận dụng đúng nơi quy định, không vứt rác bừa bãi. b. Cần làm những công việc gì? - Hàng ngày: Quét nhà, lau nhà dọn dẹp đồ đạc cá nhân, gia đình, làm sạch khu bếp, khu vệ sinh. Đổ rác đúng nơi quy định. c. Vì sao phải dọn dẹp nhà ở thường xuyên? - Nếu làm thường xuyên thì đỡ mất thời gian và hiệu quả hơn. 3. Củng cố, luyện tập: Hệ thống bài bằng cách nêu câu hỏi hs trả lời. ? Thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? ? Nêu những công việc cần làm để giữ nhà ở sạch sẽ ngăn nắp? ? Thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? ? Nêu những công việc cần làm để giữ nhà ở sạch sẽ ngăn nắp? 4. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài cũ, đọc trước bài mới. - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi SGK - Tập sắp xếp đồ đạc trong gia đình.Chuẩn bị một số ảnh về nhà ở có trang trí .Đọc trước bài mới. * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 09/11/2015.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> TP: Bùi Việt Phương Ngày soạn: 07/11/2015 Ngày dạy: 14/11/2015 Tiết 24 Bài 11: TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG MỘT SỐ ĐỒ VẬT ( T.1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được công dụng của tranh ảnh, gương, mành , rèm cửa và cách chọn tranh ảnh, cách treo gương , cách treo rèm , mành trong trang trí nhà ở. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh 3. Thái độ: Có ý thức trang trí nơi ở - Có ý thức vận dụng sáng tạo kiến thức đó học vào thực tế ` 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Tranh vẽ 2.10->2.12/ SGK, ảnh nhà ở có trang trí. - Sử dụng các tranh ảnh của bộ thiết bị tối thiểu có liên quan đến bài 11 - Sưu tầm thêm các tư liệu về bố trí nội thất nhà ở để làm tư liệu cho học sinh tham khảo 2. Học sinh: Vở ghi, SGK, bảng phụ, ảnh nhà ở có trang trí. III. Phương pháp Trực quan, hỏi đáp tìm tòi, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình dạy học 1.Kiểm tra bài cũ - Trình bày các công việc cần làm để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? 2. Bài mới: Gv giới thiệu mục tiêu bài học. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách sử dụng tranh ảnh để trang trí Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nêu công dụng của tranh ảnh? Biết lựa - HSTB trả lời chọn tranh ảnh có tác dụng gì ? - Dùng để trang trí tường nhà. Biết lựa chọn và bài trí sẽ làm đẹp căn nhà. - GV giới thiệu một số tranh ảnh - Cần chọn màu sắc tranh ảnh như thế nào?. - Màu tranh ảnh phải phù hợp với màu tường màu đồ đạc trong nhà .. - GV đưa ra một số màu sắc của tranh mà gia đình hoặc bạn bè thường sử dụng - Vì sao kích thước tranh ảnh phải cân xứng - HS quan sát hình 2.11(SGK) và trả lời với tường?.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Qua quan sát tranh em có nhận xét gì về vị - Nếu kích thước tranh không cân xứng trí treo tranh ảnh ? với tường sẽ làm mất đi vẻ đẹp của tranh - Nêu cách treo tranh ảnh ?. - Bức tranh ảnh to không nên treo ở khoảng tường nhỏ . Nhiều bức ảnh nhỏ ghép lại treo ở khoảng tường rộng - Treo trên khoảng trống của tường , phía ? Nâng cao : Theo em sử dụng tranh ảnh để trên tràng kỉ hay trên đầu giường trang trí như thế nào là hợp lí. * HSKG trả lời Treo vừa tầm mắt , ngay ngắn, ko nên treo quá nhiều tranh ảnh một chỗ - Sử dụng màu sắc, lựa chọn kích thước và có vị trí treo tranh hợp lí sẽ làm đẹp cho nhà ở *Tiểu kết: Tranh ảnh: 1. Công dụng: - Tranh ảnh thường dùng để trang trí tường nhà,tạo thêm sự vui mắt, làm đẹp cho căn phòng, tạo cảm giác thoải mái, dễ chịu. 2. Cách chọn tranh ảnh: a. Nội dung của tranh ảnh: - Lựa chọn tranh ảnh tuỳ thuộc vào ý thích chủ nhân và điều kiện kinh tế gia đình… b. Màu sắc của tranh ảnh: - Cần chọn màu tranh ảnh phù hợp với màu tường, màu đồ đạc. VD: SGK/tr.43 c. Kích thước tranh ảnh phải cân xứng với tường: - Tranh to không nên treo ở khoảng tường nhỏ và ngược lại 3. Cách trang trí tranh ảnh: - Tranh ảnh được lựa chọn và treo hợp lý làm cho căn phòng đẹp đẽ, ấm cúng tạo sự vui tươi thoải mái êm dịu. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách sử dụng gương để trang trí Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gương có công dụng như thế nào trong - HS quan sát h. 2.12 và trả lời trang trí nhà ở ? Công dụng : Dùng để soi, để trang trí, tạo - GV nhận xét – bổ sung cảm giác căn phòng rộng và sáng sủa hơn - Nêu cách treo gương như thế nào cho phù hợp ? Cách treo gương: Gương treo trên tràng kỉ - Nâng cao : Gương dùng để soi và dùng tạo cảm giác chiều sâu cho căn phòng; để trang trí vậy cần được trang trí như thế Phòng nhỏ hẹp treo gương tạo cảm giác nào để có hiệu quả và không làm ảnh phòng rộng ra. hưởng đến môi trường. - Cần được trang trí đúng vị trí để tạo vẻ.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - GV bổ sung. đẹp cho căn nhà và tránh trang trí ở những vị trí không hợp lí gây đổ vỡ làm ảnh hưởng đến cuộc sống.. *Tiểu kết: Gương: 1. Công dụng: - Gương dùng để soi và trang trí làm cho căn phòng sạch sẽ, sáng sủa. 2. Cách treo gương: - Gương treo trên tường phải to tạo cảm giác sâu cho căn phòng - Treo gương trên tủ, kệ, bàn làm việc tạo cảm giác ấm cúng tiện sử dụng. 3.Củng cố, luyện tập Gọi 1-2 Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.Sử dụng bản đồ tư duy để hệ thống bài Công dụng Tranh ảnh TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG MỘT SỐ ĐỒ VẬT. Cách chọn tranh ảnh Cách trang trí tranh ảnh. Gương. Công dụng Cách treo gương. - Trang trí nhà ở có vai trò như thế nào trong cuộc sống ? Gv cho hs quan sát một số cách treo gương và tranh ảnh qua một số tư liệu tham khảo . 4. Hướng dẫn về nhà - Trả lời câu hỏi SGK, Tự trang trí nhà ở của mình. - Sưu tầm một số ảnh đẹp về phòng ở. - Đọc và chuẩn bị phần III, IV SGK. * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 09/11/2015. TP: Bùi Việt Phương.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ngày soạn: 15/11/2015 Ngày dạy: 21/11/2015 Tiết 25 Bài 11: TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG MỘT SỐ ĐỒ VẬT (T.2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được công dụng của tranh ảnh, gương, mành , rèm cửa và cách chọn tranh ảnh, cách treo gương , cách treo rèm , mành trong trang trí nhà ở. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh 3. Thái độ: Có ý thức trang trí nơi ở - Có ý thức vận dụng sáng tạo kiến thức đó học vào thực tế 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Tranh vẽ 2.13 Sử dụng các tranh ảnh của bộ thiết bị tối thiểu có liên quan đến bài 11 Sưu tầm thêm các tư liệu về bố trí nội thất nhà ở để làm tư liệu cho học sinh tham khảo 2. Học sinh: Vở ghi, SGK, bảng phụ, ảnh nhà ở có trang trí. III. Phương pháp Trực quan, hỏi đáp tìm tòi, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (5phút)? Trình bày cách chọn tranh ảnh để trang trí nhà ở? ? Nêu công dụng của tranh ảnh? ở gia đình em thường treo tranh ảnh như thế nào? 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV giải thích rèm cửa là gì cho HS tiếp III. Rèm cửa thu (là những vật liệu mềm có dạng tấm mỏng dùng để che, chắn). ? Hãy nêu những hiểu biết của em về công - Công dụng: Rèm cửa dùng để tạo vẻ râm dụng của rèm cửa? mát, có tác dụng che khuất và làm tăng vẻ - GV có thể giải thích thêm : Rèm cửa còn đẹp cho căn phòng. có tác dụng cách nhiệt (giữ độ ẩm về mùa đông, mát về mùa hè nếu chủ nhân muốn duy trì tương đối nhiệt độ ở trong phòng). - GV kết luận cho HS ghi chép. ? Theo em cần chọn màu sắc của rèm cửa - Màu sắc: Màu sắc phải hài hoà với màu như thế nào. tường, màu cửa và các đồ vật chính trong phòng và sở thích của chủ nhân. ? Vậy phòng khách chọn màu vải có màu - hài hoà với màu tường màu cửa sắc như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> ? Phòng ngủ chọn màu sắc như thế nào? - Rèm ấm áp, kín đáo ? Phòng học, phòng làm việc chọn màu như thế nào? - Trang nhã, sáng sủa ? Cần chọn chất liệu vải may rèm như thế - Chất liệu vải: Chọn chất liệu vải phải nào. mềm mại, có độ rủ tự nhiên như nie, gấm, - GV bổ sung, kết luận. voan, ren - GV giải thích trang thái tĩnh buông rèm có độ rủ và trạng thái động kéo rèm mềm mại dễ kéo dễ bó định hình. ? Phòng khách chọn chất liệu vải như thế - Chất liệu vải dầy, bóng, sáng nào? ? Cửa sổ phòng học chọn chất liệu vải như - Chất liệu mỏng, sáng thế nào? *Tiểu kết: Rèm cửa. 1. Công dụng: - Rèm cửa tạo vẻ râm mát, che khuất và tăng vẻ đẹp cho căn nhà. - Tác dụng: Cách nhiệt giữ ấm về mùa đông, mát về mùa hè. 2. Chọn vải may rèm: a. Màu sắc: cần hài hoà, hợp với màu tường, màu cửa và các đồ vật trong phòng… và phụ thuộc vào sở thích cá nhân. b. Chất liệu: Mềm, tạo được trạng thái tự nhiên. VD: Vải dày in hoa, nỉ, gấm, vải mỏng như von, ren… - Trạng thái tĩnh: Có độ rủ - Trạng thái động: Kéo rèm mềm mại rễ kéo, rễ định hình. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV hướng dẫn: Mành là những vật dụng IV. Mành dùng để che nắng, côn trùng vào nhà ở hoặc ngăn cách, phân chia khu vực ở trong gia đình có dạng tấm mỏng (cửa ra vào, cửa phòng). ? Công dụng của mành đối với đời sống - Công dụng: Dùng để che bớt nắng,gió, con người như thế nào? che khuất và làm tăng vẻ đẹp cho căn phòng. - GV nhận xét, kết luận. ? Thực tế em thấy mành có thể làm bằng - Có nhiều loại và được làm bằng các chất những chất liệu gì? liệu khác nhau như nhựa, tre, trúc GV giải thích thêm chất liệu làm mành chịu được lực uấn, tác động của môi trường. *Tiểu kết: Mành. 1. Công dụng - Che bớt nắng, gió, che khuất và làm tăng vẻ đẹp cho căn phòng… 2. Các loại mành.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Mành có nhiều loại và làm bằng các chất liệu khác nhau, phù hợp với tính năng người sử dụng. - Trúc, tre, nứa tre bớt nắng gió. - Mành nhựa... 3. Củng cố, luyện tập Gọi 1-2 Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.Sử dụng bản đồ tư duy để hệ thống bài Công dụng Rèm cửa TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG MỘT SỐ ĐỒ VẬT. Chọn vải may rèm. Mành. Công dụng Cách treo gương. ?Nêu vai trò của rèm cửa và mành trong việc trang trí nhà ở ? 4. Hướng dẫn về nhà Về nhà học bài cũ, đọc bài mới Trả lời câu hỏi cuối bài SGK . Đọc – chuẩn bị bài 12 : “ Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa ” * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 16/11/2015. TP: Bùi Việt Phương. Ngày soạn: 22/11/2015.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ngày dạy: 27/11/2015 Tiết 26 Bài 12: TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG CÂY CẢNH VÀ HOA (T.1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Biết, hiểu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở. Cách lựa chọn, sử dụng cây cảnh, hoa để trang trí nhà ở và nơi học tập. 2. Kĩ năng: Trang trí được nhà ở bằng cây cảnh và hoa 3. Thái độ: Có ý thức trang trí nơi ở, chỗ học tập bằng hoa, cây cảnh . 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Hình vẽ 2.14, 2.15, bảng phụ, mẫu vật thật, máy chiếu, bảng nhóm - Sử dụng tranh trong bộ thiết bị dạy học tối thiểu ( nếu có ) 2. Học sinh: Vở ghi, SGK III. Phương pháp Trực quan, hỏi đáp tìm tòi, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình dạy học 1.Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày công dụng của mành? Kể tên 1 số loại mành mà em biết? 2. Bài mới: Gv giới thiệu mục tiêu tiết học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *GV hỏi I. Tìm hiểu ý nghĩa của cây cảnh và hoa ? Khi dùng cây cảnh và hoa trang trí nhà ở trong trang trí nhà ở làm cho con người có cảm giác như thế - HSKG nào. - Làm cho con người gần gũi với thiên - GV nhận xét, kết luận. nhiên , làm cho căn nhà đẹp và mát mẻ hơn ? Ngoài tạo cảm giác gần gũi với thiên nhiên cây cảnh còn có tác dụng gì. - Làm trong sạch không khí ? Tại sao cây xanh có tác dụng làm sạch - HSKG không khí? - Cây xanh nhờ có chất diệp lục dưới ánh sáng mặt trời đã hút CO2 , H2O và nhả ra ? Trồng cây cảnh và hoa có lợi ích gì? khí O2 làm sạch môI trường không khí ? Nhà em thường trồng cây cảnh và hoa -HSTBY gì? trang trí ở đâu? Đem lại niềm vui thư giãn cho con người và đem lại nguồn thu nhập cho gia đình . *Tiểu kết: Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở: - Làm tăng vẻ đẹp của nhà ở. làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên - Cây cảnh góp phần làm trong sạch không khí - Trồng cây cảnh, cắm hoa, đem lại niềm vui thư giãn cho con người sau giờ lao động học tập mệt mỏi. Trồng hoa, cây cảnh đem lại thu nhập cho con người Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - GV cho HS quan sát H2.14 và nêu tên một số loại cây cảnh thông dụng. ? Kể tên một số loại cây có cùng đặc điểm trên? ?Gia đình em có những loại cây cảnh nào, kể tên?. - GV kết luận - GV yêu cầu HS đọc nội dung phần b SGK. ? Người ta thường trang trí cây cảnh ở những vị trí nào của ngôi nhà? ? Cần lựa chọn chậu và cây cảnh như thế nào? ? Cần đặt cây cảnh ở đâu? - GV cần trang trí cây cảnh ở những vị trí thích hợp làm tăng vẻ đẹp cho ngôi nhà cho căn phòng đồng thời góp phần làm đẹp môi trường nơi ở của gia đình. ? Nhà em trang trí cây cảnh ở những vị trí nào. ? Theo em cần chăm sóc cây cảnh như thế nào. - GV nhận xét, kết luận.. II. Tìm hiểu một số loại cây cảnh và vị trí trang trí cây cảnh dùng trong trang trí nhà ở. 1. Cây cảnh - HS quan sát trả lời a. Một số cây cảnh thông dụng: - HS quan sát và nêu tên theo hình vẽ SGK. - HSTBY + Cây có hoa: Hồng, lan Ngọc điểm… + Cây chỉ có lá: tóc tiên, ráy xẻ… + Cây leo, cho bang mát: Hoa giấy, thiên lí… - Cây cảnh rất đa dạng và phong phú. Ngoài những cây thông dụng còn có những cây đặc trưng của mỗi vùng, miền. b. Vị trí trang trí cây cảnh. * HSTBY đọc - Có thể trang trí cây cảnh trong và ngoài ngôi nhà. * HSKG + Chọn chậu phù hợp với cây, với vị trí cần trang trí. + Cần đặt cây cảnh ở vị trí thích hợp nhưng đảm bảo có ánh sáng cho cây. - HSTBY c. Chăm sóc cây cảnh - HSTBY - Cần chăm bón, tưới nước tuỳ theo nhu cầu của từng loại cây. Sau một thời gian để cây trong nhà cần cho cây ra ngoài trời.. *Tiểu kết: Một số cây cảnh và hoa dùng trong trang trí nhà ở 1. Cây cảnh: a. Một số loại cây cảnh thông dụng: - Cây lan ngọc điểm - Cây buồm trắng. - Cây phát tài, cây lưỡi hổ - Cây đinh lăng, cây mẫu tử, cây ráy xẻ lá… b. Vị trí trang trí cây cảnh: - Cây cảnh thường được trang trí ngoài sân, hành lang, trong phòng. - Ngoài nhà cây cảnh đặt ở cửa, bờ tường. - Trong nhà: Cây cảnh đặt ở góc nhà phía ngoài cửa ra vào, cửa sổ..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> c. Chăm sóc cây cảnh: - Chăm sóc cây cảnh giúp cây phát triển tốt, giúp cho con người thư giãn. - Chăm sóc: Tưới nước, bón phân, đưa ra ngoài thay đổi cây khác vào. 3. Củng cố, luyện tập GV hệ thống lại nội dung bài. ? Có nên đặt cây cảnh trong phòng ngủ không tại sao?Kể tên các loại cây cảnh và hoa mà em biết ? 4. Hướng dẫn về nhà -Trả lời câu hỏi cuối bài SGK. - Đọc chuẩn bị bài 12 mục 2 SGK ( Tìm hiểu 1 số loại hoa, cách trang trí) * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 23/11/2015. TP: Bùi Việt Phương. Ngày soạn: 22/11/2015 Ngày dạy: 28/11/2015 Tiết 27 Bài 12: TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG CÂY CẢNH VÀ HOA (T.2) I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 1. Kiến thức : Biết, hiểu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở. Cách lựa chọn, sử dụng cây cảnh, hoa để trang trí nhà ở và nơi học tập 2. Kĩ năng: Trang trí được nhà ở bằng cây cảnh và hoa 3. Thái độ: Có ý thức trang trí nơi ở, chỗ học tập bằng hoa, cây cảnh 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II.Chuẩn bị 1. Giáo viên: Hình vẽ 2.16, 2.17, 2.18, mẫu vật thật, máy chiếu, bảng nhóm 2. Học sinh: Vở ghi, SGK III. Phương pháp - Đàm thoại, trực quan, hợp tác. IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: ?Em hãy nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở. 2. Bài mới: Gv giới thiệu mục tiêu tiết học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ? Em hãy kể tên các thể loại hoa dùng trong 2. Hoa trang trí? a. Các loại hoa dùng trong trang trí. - GV gợi ý để HS phân biệt được 3 thể loại hoa - HS quan sát hình 2.16 sgk trao đổi (Hoa tươi, hoa khô, hoa giả). Và nhấn mạnh tác nhóm trả lời dụng của 3 thể loại hoa dùng trong trang trí nhà ở ? Nêu một số hoa tươi thường dùng để trang trí - HSTBY nhà ở. + Hoa tươi: - HS quan sát hình 2.16 sgk trả lời và nêu tên + Hoa khô: một số loại hoa khác. + Hoa giả: ? Em có nhận xét gì về hương thơm của hoa tươi. - Mỗi loại có một mùi hương khác nhau - Gv yêu cầu hs quan sát hình 2.17 a. - HS quan sát trao đổi nhóm trả lời: ? Hoa khô được làm khô bằng phương pháp nào. - Bằng hoá chất, sấy khô. *./ Hoa tươi. ? Làm cách nào để hoa khô có được màu sắc - Rất đa dạng và phong phú gồm các gần giống như hoa tươi. loại hoa được trồng ở trong nước, hoa - Nhuộm màu cho hoa khô làm cho hoa khô có dại, hoa nhập ngoại được dùng để trang nhiều màu sắc. trí nhà ở - GV giới thiệu: Hoa khô là hoa được con người như hoa hồng, mai, đào, cẩm chướng. tạo ra từ một số loại hoa, lá, hoa cỏ dại được làm khô bằng phương pháp hoá học hoặc sấy khô. HS quan sát hình 2.17 a và trả lời Để giữ màu hoa người ta còn dùng kĩ thuật *./ Hoa khô: nhuộm màu. (yêu cầu kĩ thuật cao). - Là loại hoa được con người tạo ra từ ? Theo em hoa khô có nhược điểm gì? một số loại hoa, lá, hoa cỏ dại, cành tươi - Gv hoa khô cũng được cắm vào bình, lẵng như được làm khô bằng hóa chất hoặc phơi, hoa giả để trang trí. sấy khô. ? Nêu điểm giống và khác nhau giữa hoa tươi và - Sử dụng kĩ thuật nhuộm màu để giữ.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> hoa khô được màu của hoa tươi. - GV cho HS quan sát một số mẫu hoa giả ? Em hãy nêu một số nguyên liệu làm hoa giả mà em biết? Vải, nhựa, gỗ, kim loại * HSKG ? Hoa giả có ưu và nhược điểm gì. - Nhược điểm: Cần kĩ thuật cao, giá thành lớn, làm sạch khó, không được sử ? Nêu điểm giống và khác nhau giữa hoa giả và dụng rộng rãi. hoa khô - HSThảo luận trả lời. - GV nhận xét, bổ sung. *./ Hoa giả: - Là hoa làm bằng các vật liệu trong thiên nhiên hoặc do con người tạo ra. - Nguyên liệu: vải, lụa, nilon, giấy mỏng, nhựa - Dây kim loại phủ nhựa làm cành, nhánh. - Ưu điểm: +) đẹp, bền, đa dạng được sử dụng nhiều. +) Nhiều loại hoa dễ làm sạch như mới. +) Nhiều chủng loại, kích cỡ khác nhau - Nhược điểm: Hoa giả không có mùi hương như các loại hoa tươi. *Tiểu kết: Các loại hoa dùng trong trang trí: * Hoa tươi: - Hoa tươi rất đa dạng và phong phú trồng ở nước ta và hoa nhập ngoại: Hoa hồng, hoa cúc, hoa ly, hoa cẩm chướng… * Hoa khô: được cắm trong bình lãng như hoa giả. * Hoa giả: Làm bằng giấy, lụa. vải… - Hoa giả đẹp, bền, dễ làm sạch như mới, phù hợp với những vùng hiếm hoa tươi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ? Em thường thấy trong gia đình trang trí hoa b. Các vị trí trang trí bằng hoa. ở những vị trí nào? - HSTB Phòng học , phòng khách, phòng ăn... ? Mỗi vị trí đó hoa được trang trí như thế nào? - Mỗi vị trí cần có dạng trang trí thích (giống hay khác nhau? Vì sao?) hợp. - Chúng được cắm các loại hoa khác nhau. Vì + Các bình hoa đặt ở bàn ăn hoặc ở bàn mỗi vị trí có đặc điểm và ý nghĩa khác nhau. tiếp khách phải cắm thấp, dạng toả tròn - GV nhận xét, củng cố và hướng dẫn thêm. hoặc tam giác với nhiều hoa, lá để mọi hướng có thể nhìn thấy và không vướng ? Theo em khi đặt hoa trang trí cần lưu ý điều mắt người đối diện. gì? + Bình hoa trang trí ở tủ, kệ thường sử - GV nhận xét, bổ xung (cần đặt nơi bằng dụng bình cao với ít hoa, lá cắm dạng phẳng, tránh các điều kiện thời tiết gây hại cho thẳng hoặc nghiêng theo mặt chính.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> hoa, tránh các vật dụng sử dụng điện, nhiệt) (hướng nhìn) ? Nhà em thường cắm hoa trang trí vào những vị trí nào và đặt bình hoa ở đâu. - GV sử dụng hoa để trang trí nhà ở góp phần làm đẹp môi trường nơi ở. *Tiểu kết: Các vị trí trang trí bằng hoa: - Bình hoa đặt ở phòng khách, phải cắm thấp toả tròn. - Bình hoa trang trí tủ tường, ít hoa cắm thẳng hoặc nghiêng. 3. Củng cố, luyện tập - GV gọi HS đọc ghi nhớ vàĐọc mục “Có thể em chưa biết SGK trang 51” GV hệ thống lại nội dung bài học. *Kể tên các loại hoa mà em biết ? * Hãy khoanh tròn vào những đáp án đúng: Trang trí cây cảnh và hoa có tác dụng: a. Tạo nên mối quan hệ gần gũi, thân thiết giữa con người và thiên nhiên b. Làm ô nhiễm môi trường sống c. Làm đẹp môi trường nơi ở d. Góp phần điều hoà không khí nơi ở g. Tạo cảm giác khó chịu khi vào nhà 4. Hướng dẫn về nhà - Trả lời câu hỏi cuối bài SGK.( Câu 1,2 HSTBY, Câu 3 (HSKG) - Học bài cũ, đọc phần em chưa biết - Đọc trước bài mới, mang 1 số dụng cụ cắm hoa để học. * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 23/11/2015. TP: Bùi Việt Phương. Ngày soạn: 29/11/2015 Ngày dạy: 04/12/2015 Tiết 28 Bài 13: CẮM HOA TRANG TRÍ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xong, học sinh nắm được các dụng cụ và vật liệu để cắm hoa, nguyên tắc cơ bản để cắm hoa. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 3. Thái độ: Giáo dục HS cách cắm hoa, ý thức làm đẹp ngôi nhà của mình. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Máy chiếu, bảng nhóm, dụng cụ cắm hoa 2. Học sinh: Vở ghi, SGK, mẩu vật, bảng phụ. III. Phương pháp - Đàm thoại, trực quan. IV. Tiến trình lên lớp 1. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày các vị trí trang trí bằng hoa? (5phút) 2. Bài mới: Gv giới thiệu mục tiêu tiết học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV giới thiệu: Để cắm hoa chúng ta có thể I. Vật liệu và dụng cụ cắm hoa. dùng bình cắm, dụng cụ giữ hoa, cắt tỉa hoa - GV cho HS quan sát H2.19 SGK ? Hình dáng, kích cỡ các bình cắm hoa như - HS quan sát trao đổi nhóm trả lời: thế nào? ? Chất liệu làm nên các bình đó? - HSTBY - Chất liệu làm các bình cắm cũng khác nhau. - HSKG ? Bình cắm có tác dụng gì với hoa trang trí? - Bình cắm hoa rất đa dạng và phong phú, - Cung cấp nước cho hoa giúp hoa tươi lâu ngoài tác dụng làm đẹp bình còn là nơi - GV nhận xét, kết luận. cung cấp nước, chất dinh dưỡng cho hoa. - GV động viên HS sử dụng những loại bình đơn giản, dễ kiếm, độc đáo (lon bia, ống tre). ? Để cắm hoa người ta còn sử dụng những - HSTB dụng cụ gì? - GV cho HS quan sát một số dụng cụ giữ hoa và giải thích cách sử dụng. - HS quan sát trao đổi nhóm trả lời: - GV cho HS quan sát dụng cụ tỉa hoa và giải - Dụng cụ giữ hoa: Bàn chông, mút xốp thích cách sử dụng. - Dụng cụ cắt, tỉa hoa: Dao, kéo sắc ? Em hãy nêu một số dụng cụ phụ trợ để cắm - HSTBY hoa. - Dụng cụ phụ trợ: đá cuội trắng, bình * GV nhận xét, kết luận phun nước, dây buộc ? Người ta đã sử dụng những vật liệu nào để cắm hoa. HS quan sát trao đổi nhóm trả lời: - GV nhận xét, tổng kết. - Các loại hoa, cành, lá, quả. * GV cùng HS đọc và tìm hiểu nội dung trong SGK để tiếp thu thêm. *Tiểu kết: Dụng cụ và vật liệu cắm hoa: 1. Dụng cụ cắm hoa: a, Bình cắm: hình dáng, kích cỡ đa dạng, VD: bình thấp, bình cao, - Chất liệu: gốm, sứ, thuỷ tinh… b, Các dụng cụ khác:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Mút xốp hoặc bàn chông để giữ hoa - Dụng cụ để cắt tỉa hoa: + Dao, kéo… sắc, mũi nhọn. + Bình phun nước, dây kẽm uốn cành lá… băng dính. 2. Vật liệu cắm hoa: a, Các loại hoa: Hoa tươi, hoa khô, hoa giả. b, Các loại cành: cành tươi, cành khô: trúc, mai.. . c, Các loại lá: lưỡi hổ, thông, măng… Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV giới thiệu các nguyên tắc cắm hoa cơ II. Nguyên tắc cơ bản. bản cho HS tiếp thu sau đó cùng HS nghiên cứu từng nguyên tắc. - HS quan sát trao đổi nhóm trả lời: ? Trong thiên nhiên các em thấy vị trí các 1. Chọn hoa và bình cắm phù hợp với hình bông hoa nở trên cây như thế nào? dáng, mầu sắc. - GV kết luận: Vậy khi đưa vào bình cắm ta - Trong một bình có thể sử dụng một hoa cũng phải tạo sự chênh lệch về độ dài, ngắn hoặc nhiều loại hoa. của bông hoa mới tạo vẻ sống động cho - Bình và hoa có màu tương phản sẽ làm bình hoa. tăng vẻ đẹp của hoa. ? Vị trí các bông hoa trên bình cắm tỉ lệ 2. Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa như thế nào với độ nở của hoa. và bình cắm - GV HD HS xác định độ dài các cành - Cành hoa cắm vào bình có độ dài, ngắn chính khi cắm hoa theo SGK. khác nhau tạo nên vẻ mềm mại, sống động. * GV lưu ý: Khi cắt cành chính cao nhất - Xác định chiều dài các cành chính. cần cộng thêm số đo phụ (phần ngập trong + Cành chính thứ nhất:= 1- 1,5(D + h) bình) để đảm bảo hoa cắm được đẹp. VD Bình cắm thấp: D = 14cm h = 10cm = 1 - 1,5(14 + 10) = 1 - 1,5 x 24 = 35 = 35 + h = 35 + 10 = 45cm + Cành chính thứ hai: = 2 x 45 = 30cm 3 + Cành chính thứ ba: = 2 x 30 = 20cm 3 + Cành phụ: có chiều dài ngắn hơn cành chính đứng bên cạnh. ?. Quan sát H2.22 em có nhận xét gì về 3. Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần cách đặt hoa ở các vị trí đó? Có phù hợp trang trí không? Phù hợp ở chỗ nào? - HSKG - Đặt bình hoa vào vị trí trang trí thích hợp *Tiểu kết: Nguyên tắc cơ bản: 1. Chọn hoa và bình cắm phù hợp về hình dáng và màu sắc: VD: - Hoa súng hợp với bình thấp. - Hoa huệ: Bình cao. - Trong một bình có thể cắm nhiều loại hoa..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 2. Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình cắm: - Hoa nở bông thấp, bông cao. - Bông nở càng to cắm sát miệng bình, nụ thì cắm cao hơn. - Độ dài cành. - Cành chính 1. - Cành chính 2. - Cành phụ T. 3. Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần trang trí: - Góc nhỏ: Lọ cao. - Bàn ăn: Bình hoa thấp, vừa. 3. Củng cố, luyện tập: GV hệ thống lại nội dung bài học. ? Kể tên các dụng cụ và vật liệu cắm hoa? Những nguyên tắc cơ bản khi cắm hoa? 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. SBT ( HSKG trả lời phần nâng cao) - Đọc trước mục III/ SGK * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 30/11/2015. TP: Bùi Việt Phương. Ngày soạn: 29/11/2015 Ngày dạy: 05/12/2015 Tiết 29 Bài 13: CẮM HOA TRANG TRÍ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xong, học sinh nắm được quy trình để cắm hoa. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, tư duy, so sánh. 3. Thái độ: Giáo dục HS cách cắm hoa, ý thức làm đẹp ngôi nhà của mình. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Hình vẽ 2.23, bảng phụ, dụng cụ cắm hoa, mẫu vật thật ( hoa tươi) 2. Học sinh: Vở ghi, SGK, tranh, bảng phụ. III. Phương pháp - Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm. IV. Tiến trình lên lớp 1. Kiểm tra bài cũ ?Trình bày nguyên tắc cơ bản để cắm hoa? 2. Bài mới: Gv nêu mục tiêu bài học. Hoạt động của giáo viên ? Để có một bình hoa ta cần chuẩn bị những gì ? - Bình, dụng cụ, hoa - GV nhận xét, KL GV: Đã có hoa, cần chọn bình phù hợp nếu đã có bình cần chú ý chọn hoa phù hợp . - GV hướng dẫn HS cách bảo quản và giữ hoa tươi lâu + Trước khi cắm như hình 2.23 a,b,c,d. + Trong và sau khi cắm: - Nên cắt dưới nước nhúng phần gốc hoa vào nước cắt nhiều lần từ gốc lên đến độ dài cần thiết thì dừng lại. Có tác dụng giúp cuống hoa hút nước lên giữ cho hoa tươi lâu... - Nhúng vết cắt cuối cùng vào nước nóng 1- 2 phút rồi nhúng ngay vào nước lạnh. - Đốt cháy phần gốc trên lửa và nhúng ngay vào nước lạnh - Trước khi cắm cắt vết cắt cuối và nhúng ngay vào dấm hoặc muối, hoặc phèn sau đó cắm vào bình có thể thả vào bình vài viên Hoạt động của giáo viên vitamin B1, C - Thay nước thường xuyên mỗi ngày. GV: Khi cắm một bình hoa để trang trí cần tuân theo quy trình và nguyên tắc cắm sẽ thực hiện nhanh chóng và đạt hiệu quả. ? Em hãy nêu 3 nguyên tắc cơ bản khi cắm hoa. - GV cho HS đọc (SGK- 56). Hoạt động của học sinh III. Quy trình cắm hoa 1. Chuẩn bị * HSTB - Bình cắm hoa:bình thấp - Dụng cụ cắm hoa : kéo, cát - Hoa tươi vừa cắt hoặc mua ở chợ về - Xô đựng hoa tươi - Sọt đựng rác.. Hoạt động của học sinh 2. Quy trình thực hiện * HSTB - Lựa chọn hoa , lá, bình cắm hoa, phù hợp với dạng cắm, vị trí cần trang trí. - Cát cành và cắm các cành chính trước - Cắt cành phụ có độ dài khác nhau cắm xen vào cành chính ,điểm thêm hoa, lá.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - GV dùng hoa tươi, bình cắm thấp, xốp, kéo, - Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí . cành lá phụ để hướng HS theo quy trình. *HSTBY - GV vừa hướng dẫn vừa giảng lí thuyết - HS quan sát GV thao tác. - GV lưu ý trong khi cắt hoa cần bỏ các phần thừa của cuống hoa, lá ... và sọt rác để đảm bảo vệ sinh môi trường. ? Qua toàn bộ ND bài em hãy nêu nguyên tắc cắm hoa và quy trình cắm hoa ? * GV cho các nhóm HS thực hiện cắm một - HSTL và trình bày ý kiến bình hoa theo quy trình - GV theo dõi, hướng dẫn. - HS thực hiện - GV cho các nhóm nhận xét chéo nhau. - GV nhận xét, kết luận. *Tiểu kết: Qui trình thực hiện - Lựa chọn hoa lá, bình cắm, dạng cắm hoa phù hợp, hài hoà. - Cắt cành và cắm các cành chính. - Cắt cành phụ xen vào cành chính – Điểm thêm hoa lá. - Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí. 3. Củng cố, luyện tập: GV hệ thống lại nội dung bài học. ? Trình bày quy trình thực hiện cắm hoa trang trí? 4. Hướng dẫn về nhà :- Học bài và trả lời câu hỏi SGK, SBT ( Phần BT nâng cao HSKG) - Đọc trước bài 14, Chuẩn bị dụng cụ, mẫu vật thực hành để tiết sau thực hành (theo nhóm) * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 30/11/2015 TP: Bùi Việt Phương Ngày soạn : 05/12/2015 Ngày dạy : 11/12/2015 Tiết 30 Bài 14: THỰC HÀNH CẮM HOA ( T.1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Sau khi học xong học sinh nắm được quy trình cắm hoa dạng toả tròn, dạng cơ bản và dạng vận dụng 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, tư duy, so sánh, kĩ năng thực hành cho học sinh 3. Thái độ: - Giáo dục HS cách cắm hoa, ý thức làm đẹp ngôi nhà của mình. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, HĐ nhóm.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Hình vẽ, dụng cụ cắm hoa, mẫu vật thật (hoa tươi) 2. Học sinh:Vở ghi, SGK, dụng cụ và mẫu vật thực hành. III. Phương pháp -Trực quan, hoạt động nhóm. IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra) 2. Bài mới: Gv giới thiệu mục tiêu tiết thực hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho các nhóm báo cáo phần chuẩn bị I. Chuẩn bị. - 4 bông hoa hồng vàng làm cành chính thứ 1 - 4bông hoa hồng màu cánh sen làm cành chính thứ 2 - 1 bông hoa hồng nhung đỏ làm cành chính thứ 3 - Cành lá phụ. - Cát, xô đựng hoa,kéo. - Sọt đựng rác. - GV hướng dẫn phần nội dung. II. Nội dung thực hành. - GV yêu cầu HS quan sát h2.32 1. Sơ đồ cắm hoa. ? Em cho biết độ dài các cành chính. - Độ dài các cành chính đều bằng nhau, - HS: Đều bằng nhau. màu hoa khác nhau. - Cành phụ cắm xen vào cành chính. - GV hướng dẫn quy trình cắm hoa. 2. Quy trình cắm hoa. - Cắm bông hoa hồng nhung đỏ làm cành chính thứ 3 chính giữa bình, có chiều dài - Gv hướng dẫn HS thực hiện quy trình cắm = D hoa. GV vừa thao tác vừa giảng lí thuyết. - Cắm 4 bông hoa hồng vàng làm cành - GV lu ý khi thao tác quy trình cắm hoa cần chính thứ 1 có chiều dài = D chia bình giữ vệ sinh nơi làm việc và cần đảm bảo an làm 4 phần. toàn khi sử dụng cụ. - Cắm 4 bông hoa hồng màu cánh sen làm cành chính thứ 2 có chiều dài = D xen giữa các cành chính thứ nhất. - Cắm các cành phụ T có độ dài ngắn khác nhau xen vào cành chính và che kín miệng bình. - GV cho HS thực hiện theo nhóm theo nội 3. Thực hành dung GV đã hướng dẫn. - HS thực hiện theo yêu câu của GV - Các nhóm thực hiện hoàn thiện quy trình. - GV theo dõi hướng dẫn các nhóm. - Giải đáp thắc mắc. - GV yêu cầu HS dừng hoạt động, thu dọn vệ 4. Đánh giá kết quả sinh nơi thực hành. - Các nhóm nhận xét chéo nhau.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - GV cho các nhóm nhận xét chéo nhau - GV nhận xét, bổ sung, rút kinh nghiệm cho lần sau. HS tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau theo tiêu chí: + Chuẩn bị:1đ.+ Thao tác quy trình: 2đ. + Sản phẩm:4đ . + Vệ sinh, an toàn:1đ + ý thức:2đ. 3. Củng cố, luyện tập - GV nhận xét chung tiết thực hành về: + Sự chuẩn bị của hs. + Cách thực hiện quy trình. + Thái độ học tập. + Vệ sinh nơi thực hành. 4. Hướng dẫn về nhà - Về nhà tập cắm hoa các dạng đã học, chuẩn bị dụng cụ và mẫu vật hoa để giờ sau tiếp tục thực hành. * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 07/12/2015 TP: Bùi Việt Phương. Ngày soạn : 05/12/2015 Ngày dạy : 11/12/2015 Tiết 31 Bài 14: THỰC HÀNH CẮM HOA( T.2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Sau khi học xong học sinh nắm được quy trình cắm hoa dạng toả tròn, dạng cơ bản và dạng vận dụng. 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, tư duy, so sánh, kĩ năng thực hành cho học sinh. 3. Thái độ: - Giáo dục HS cách cắm hoa, ý thức làm đẹp ngôi nhà của mình. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, HĐ nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 1. Giáo viên: Hình vẽ trang 64/ SGK, dụng cụ cắm hoa, mẫu vật thật ( hoa tươi) 2. Học sinh:Vở ghi, SGK, dụng cụ và mẫu vật thực hành III. Phương pháp -Trực quan, hoạt động nhóm. IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra) 2. Bài mới: Gv giới thiệu mục tiêu tiết học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Chuẩn bị. - GV cho các nhóm báo cáo phần chuẩn bị - Hoa tươi - Cành lá phụ. - Bình cắm - Cát, xô đựng hoa,kéo. - Sọt đựng rác. - GV đưa ra phần nội dung. II. Nội dung thực hành. - Lựa chọn hoa, lá, bình cắm phù hợp để ? Để giữ được vệ sinh nơi thực hành cần thực thực hiện cắm một bình hoa dạng tự do. hiện như thế nào. - HS trả lời - GV: Rác để đúng nơi quy định, không làm đổ nước, cát ra bàn hay lớp học. - Sử dụng dụng cụ đúng yêu cầu sử dụng. GV cho HS thực hiện theo nhóm theo nội III.Thực hành dung GV đã hướng dẫn. - Cắm hoa dạng tự do. - Các nhóm thực hiện hoàn thiện quy trình. - GV theo dõi hướng dẫn các nhóm. - Giải đáp thắc mắc. - GV yêu cầu HS dừng hoạt động, thu dọn vệ IV. Đánh giá kết quả. sinh nơi thực hành. - Tổ chức cho HS tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau theo tiêu chí: - HS nhận xét + Chuẩn bị: 1đ.+ Thao tác quy trình: 2đ.+ Sản phẩm: 4đ. + Vệ sinh, an toàn: 1đ + ý thức: 2đ *) GV kết luận chung chấm điểm cho các nhóm: 3. Củng cố, luyện tập *) Đánh giá, tổng kết thực hành: * GV nhận xét: + Ý thức chuẩn bị của HS trong quá trình thực hành. + Quy trình thực hiện cắm hoa * GV đánh giá: - GV nhận xét chung tiết thực hành về: + Sự chuẩn bị của hs. + Cách thực hiện quy trình. + Thái độ học tập..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> + Vệ sinh nơi thực hành. 4. Hướng dẫn về nhà - Về nhà tập cắm hoa các dạng đã học. Chuẩn bị dụng cụ và mẫu vật hoa để giờ sau tiếp tục thực hành. * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 07/12/2015 TP: Bùi Việt Phương. Ngày soạn : 06/12/2015 Ngày dạy : 12/12/2015 Tiết 32 THỰC HÀNH TỰ CHỌN : MỘT SỐ MẪU CẮM HOA (T.1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Sau khi học xong, học sinh nắm được quy trình cắm hoa dạng thẳng đứng, dạng cơ bản và dạng vận dụng 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, tư duy, so sánh, kĩ năng thực hành cho học sinh. 3. Thái độ - Giáo dục HS cách cắm hoa, ý thức làm đẹp ngôi nhà của mình. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, HĐ nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Hình vẽ , dụng cụ cắm hoa, mẫu vật thật ( hoa tươi).

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 2. Học sinh: Vở ghi, SGK, dụng cụ và mẫu vật thực hành (hoa tươi) III. Phương pháp -Trực quan, hoạt động nhóm. IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ ?Trình bày quy trình cắm hoa? 2. Bài mới: Gv giới thiệu mục tiêu tiết thực hành. Hoạt động của giáo viên - GV cho các nhóm báo cáo phần chuẩn bị. - GV hướng dẫn phần nội dung. - GV yêu cầu HS quan sát h2.24 và nêu góc cắm độ các cành hoa vào bính. - GV nhấn mạnh góc độ 3 cành chính. - GV hướng dẫn quy trình cắm hoa.. - Gv hướng dẫn HS thực hiện quy trình cắm hoa. GV vừa thao tác vừa giảng lí thuyết. - GV sử dụng bình cắm hoa dạng thẳmg để hướng dẫn dạng vận dụng để HS thực hiện tại gia đình. - GV lưu ý khi thao tác quy trình cắm hoa cần giữ vệ sinh nơi làm việc và cần đảm bảo an toàn khi sử dụng cụ.. - GV cho HS thực hiện theo nhóm theo nội dung GV đã hướng dẫn. - Các nhóm thực hiện hoàn thiện quy trình. - GV theo dõi hướng dẫn các nhóm. - Giải đáp thắc mắc.. Hoạt động của học sinh I. Chuẩn bị. - 3 bông hoa (hồng hoặc hoa khác) làm 3 cành chính, cành, lá phụ các loại. (có thể mang thêm hoa để cắm thêm) - Cát, - Xô đựng hoa, - Kéo. - Sọt đựng rác. II. Nội dung thực hành. 1. Dạng cơ bản. a. Sơ đồ cắm hoa. - SGK/ Tr57 b. Quy trình cắm hoa. - Cành chính thứ 1 dài khoảng 1,5(D+h), nghiêng khoảng 10 – 15độ - Cành chính thứ 2 dài khoảng 2/3 cành chính thứ nhất nghiêng khoảng 45 độ - Cành chính thứ 3 dài khoảng 2/3 cành chính thứ hai, nghiêng khoảng 75 độ - Cắm các cành phụ T có độ dài ngắn khác nhau xen vào cành chính và che kín miệng bình. Ví dụ: Bình thấp: D = 14 h = 10 + Cành chính thứ nhất: 36cm + Cành chính thứ 2 dài khoảng 24cm + Cành chính thứ 3 dài khoảng 16cm 2. Dạng vận dụng a. Thay đổi góc độ các cành chính. b. Bỏ bớt một hoặc hai cành chính. 3. Thực hành - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 3. Củng cố, luyện tập *) Đánh giá tổng kết thực hành: GV nhận xét: + Ý thức chuẩn bị của hs .Ý thức của hs trong quá trình thực hành. + Quy trình thực hiện cắm hoa (đúng, sai) GV đánh giá: 4. Hướng dẫn về nhà Về nhà chuẩn bị tiếp hoa, bình cắm, dụng cụ thực hành để giờ sau tiếp tục thực hành. * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 07/12/2015. TP: Bùi Việt Phương. Ngày soạn : 13/12/2015 Ngày dạy : 18/12/2015 Tiết 33 THỰC HÀNH : MỘT SỐ MẪU CẮM HOA I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Sau khi học xong, học sinh nắm được quy trình cắm hoa dạng nghiêng, dạng cơ bản và dạng vận dụng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, tư duy, so sánh, kĩ năng thực hành cho học sinh 3. Thái độ: - Giáo dục HS cách cắm hoa, ý thức làm đẹp ngôi nhà của mình. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, HĐ nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Hình vẽ , dụng cụ cắm hoa, mẫu vật thật (hoa tươi) 2. Học sinh: Vở ghi, SGK, dụng cụ và mẫu vật thực hành(hoa tươi). III. Phương pháp -Trực quan, hoạt động nhóm. IV. Tiến trình dạy học.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra)của các thành viên trong nhóm. 2. Bài mới: Gv giới thiệu mục tiêu tiết học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho các nhóm báo cáo phần chuẩn bị I. Chuẩn bị. - 3 bông hoa(hồng hoặc hoa khác) làm 3 cành chính, cành, lá phụ các loại. (có thể mang thêm hoa để cắm thêm) - Cát, - Xô đựng hoa - Kéo. - GV hướng dẫn phần nội dung. - Sọt đựng rác. - GV yêu cầu HS quan sát h2.28 và nêu góc II. Nội dung thực hành. cắm độ các cành hoa vào bính. 1. Dạng cơ bản. - GV nhấn mạnh góc độ 3 cành chính. a. Sơ đồ cắm hoa. ? So với dạng thẳng đứng em có nhận xét gì - SGK/ Tr59 về góc độ cắm của dạng nghiêng. - Góc độ của cành chính thứ 1, 2 thay đổi - GV hướng dẫn quy trình cắm hoa. - Gv hướng dẫn HS thực hiện quy trình cắm hoa. GV vừa thao tác vừa giảng lí thuyết. Ví dụ: Bình thấp: D = 14 h = 10 + Cành chính thứ nhất: 36cm + Cành chính thứ 2 dài khoảng 24cm + Cành chính thứ 3 dài khoảng 16cm - GV sử dụng bình cắm hoa dạng nghiêng để hướng dẫn dạng vận dụng để HS thực hiện tại gia đình. - GV lưu ý khi thao tác quy trình cắm hoa cần giữ vệ sinh nơi làm việc và cần đảm bảo an toàn khi sử dụng dụng cụ.. b. Quy trình cắm hoa. - Cành chính thứ 1 dài khoảng 1,5(D+h), nghiêng 45độ - Cành chính thứ 2 dài khoảng 2/3 cành chính thứ nhất nghiêng khoảng 15độ, hơi ngả ra phía sau - Cành chính thứ 3 dài khoảng 2/3 cành chính thứ hai, nghiêng 75 độ, hơi ngả ra phía trớc. - Cắm các cành phụ T có độ dài ngắn khác nhau xen vào cành chính và che kín miệng bình. 2. Dạng vận dụng a. Thay đổi góc độ của các cành chính. b. Bỏ bớt một hoặc hai cành chính, thay đổi độ dài của cành chính. 3. Thực hành - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV cho HS thực hiện theo nhóm theo nội dung GV đã hướng dẫn. - Các nhóm thực hiện hoàn thiện quy trình. - GV theo dõi hướng dẫn các nhóm. - Giải đáp thắc mắc. - GV yêu cầu HS dừng hoạt động, thu dọn vệ IV. Đánh giá kết quả sinh nơi thực hành. - HS nhận xét chéo - GV cho các nhóm nhận xét chéo nhau - GV nhận xét, bổ sung, rút kinh nghiệm cho lần sau..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 3. Củng cố, luyện tập - GV nhận xét chung tiết thực hành về: + Sự chuẩn bị của hs. + Cách thực hiện quy trình. + Thái độ học tập. + Vệ sinh nơi thực hành. 4. Hướng dẫn về nhà - Về nhà tập cắm hoa các dạng đã học - Ôn lại những kiến thức đã học để tiết sau ôn tập học kỳ 1 * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 14/12/2015. TP: Bùi Việt Phương. Ngày soạn : 13/12/2015 Ngày dạy : 19/12/2015 Tiết 34 ÔN TẬP CHƯƠNG II I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố lại những kiến thức cơ bản đã học trong chương II. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tư duy lô gíc cho HS, khái quát hoá kiến thức. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức học tập tự giác. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, HĐ nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Sơ đồ hệ thống hoá kiến thức, hệ thống câu hỏi ôn tập, bảng nhóm, máy chiếu 2. Học sinh: Vở ghi, SGK, sơ đồ hệ thống hoá kiến thức. III. Phương pháp -Trực quan, hoạt động nhóm. IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra) 2. Bài mới: Gv giới thiệu mục tiêu tiết học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Giáo viên nhắc lại nội dung từng bài I. Ôn tập nội dung chương II - Giáo viên hỏi 1. Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở ? Nêu vai trò của nhà ở đối với đời sống con - Học sinh trả lời người. + Nhà ở là nơi trú ngụ của con người , bảo ? Để nhà ở được sạch sẽ ngăn nắp chúng ta vệ con người tránh những ảnh hưởng của phải làm gì. thiên nhiên và xã hội là nơi thoả mãn nhu cầu về vật chất và tinh thần của mọi thành viên trong gia đình . + Cần phải sắp xếp đồ đạc trong nhà hợp lí , thuận tiện cho việc sử dụng và giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp . ? Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn 2. Giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. nắp. - Học sinh trả lời: ? Nêu các công việc cần làm để giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. + Cần phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ để đảm bảo cho các thành viên trong gia đình sống thoải mái, thuận tiện giữ được sức khoẻ. ? Trang trí nhà ở bao gồm những côngviệc 3.Trang trí nhà ở băng một số đồ vật nào. - Học sinh trả lời: + Trang trí nhà ở gồm các công việc bố trí sắp xếp đồ đạc hợp lí , có tính thẩm mĩ, - GV nhận xét bổ sung - KL thuận tiện cho sinh hoạt , học tập , nghỉ ngơi ... và một số hình thức làm đẹp cho nhà ở. ? Trang trí nhà ở bằng những đồ vật nào. 4. Trang trí nhà ở băng cây cảnh và hoa. Những đồ vật ấy có vai trò như thế nào + Trang trí bằng cây cảnh và hoa. trong trang trí nhà ở ? ?. Ngoài ra chúng ta còn trang trí nhà ở bằng + Trang trí cây cảnh ở ngoài nhà hoặc những gì trong phòng ?. Em thường trang trí nhà em như thế nào ? Theo em người ta thường trang trí cây cảnh ở vị trí nào của ngôi nhà - Giáo viên nhắc lại nội dung cắm hoa 5. Cắm hoa trang trí. - Cần sử dụng các dụng cụ và vật liệu cần thiết, phù hợp để cắm hoa. - Có 3 nguyên tắc cắm hoa. - Có 4 bước của quy trình cắm hoa GV đưa ra các câu hỏi yêu cầu học sinh thảo II. Câu hỏi. để thực hiện 1. Nhà ở có vai trò như thế nào đối với đời sống con người. - GV gọi đại diện các bàn trả lời câu hỏi. 2. Nêu tên các khu vực sinh hoạt trong nơi ở của gia đình. 3. Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn GV nhận xét, hướng dẫn trả lời nắp..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 4. Em cần phải làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. 5. Thường sử dụng những đồ vật nào để trang trí nhà ở. 6. Kể tên một số loại cây cảnh và hoa dùng trong trang trí nhà ở. 7. Nêu 3 nguyên tắc cơ bản khi cắm hoa. 8. Nêu quy trình cắm hoa. 9. Có những kiểu cắm hoa nào đã học 3. Củng cố, luyện tập GV hệ thống lại nội dung bài, nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập kỹ chương I, II. - Học và trả lời tất cả các câu hỏi để thi học kỳ I theo lịch. * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 14/12/2015 TP: Bùi Việt Phương Tiết 35, 36 KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu 1. Kiến thức -Thông qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập của HS trong HKI. -Từ kết quả học kì I giáo viên rút ra kinh nghiệm, cải tiến cách học theo định hướng tích cực hoá người học. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận xét so sánh . 3. Thái độ: Giáo dục hs tính cẩn thận. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Đề thi, đáp án, cách chấm điểm. 2. Học sinh: Ôn tập những phần đã học. III. Phương pháp - Làm bài kiểm tra viết trên giấy, TH IV. Tiến trình lên lớp 1. Phần lý thuyết ĐỀ SỐ 1.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Câu 1 (3.0 điểm): Nêu chức năng của trang phục? Người thấp, mập nên mặc loại vải có màu sắc, hoa văn và chất liệu gì? Câu 2 (3.0 điểm): Kể tên và công dụng một số đồ vật thông dụng thường dùng để trang trí trong nhà? Câu 3 (3.0 điểm): Khi tiến hành cắm hoa trang trí cần phải hiểu rõ các nguyên tắc cơ bản nào? Nêu quy trình cắm hoa? Câu 4 (1.0 điểm): Theo em thế nào là mặc đẹp? Là một học sinh em phải mặc trang phục như thế nào ? ĐỀ SỐ 2 Câu 1 (3.0 điểm): Có bao nhiêu cách phân loại trang phục, kể tên và cho ví dụ? Người cao, gầy nên mặc loại vải có màu sắc, hoa văn và chất liệu gì? Câu 2 (3.0 điểm): Kể tên một số loại cây cảnh, hoa thông dụng thường dùng để trang trí trong nhà? Tác dụng của cây cảnh ? Câu 3 (3.0 điểm): Nêu các nguyên tắc cơ bản cắm hoa? Khi cắm hoa cần thực hiện theo quy trình như thế nào? Câu 4 (1.0 điểm): Theo em thế nào là mặc đẹp? Là một học sinh em phải mặc trang phục như thế nào ?. MA TRẬN ĐỀ I - CÔNG NHỆ 6 Các mức độ. Chương Chức năng của trang phục. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng VD thấp VD cao. Câu 1 (3 điểm). 1 câu (3 điểm) Câu 2 (3điểm ). Trang trí nhà ở. 1 câu (3điểm) Câu 3 (3 điểm. Cắm hoa Sử dụng trang phục Tổng. Tổng. 1 câu (3 điểm). 2 câu (3 điểm). 1 câu (3 điểm). Câu 4 (1điểm) 1 câu (1 điểm). 1 câu (3 điểm) 1 câu (1 điểm) 4 câu (10 điểm). MA TRẬN ĐỀ II - CÔNG NHỆ 6 Các mức độ. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Tổng.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Chương Phân loại trang phục. VD thấp Câu 1 (3 điểm). 1 câu (3 điểm) 1 câu (3điểm). Câu 2 (3điểm ). Trang trí nhà ở. Câu 3 (3 điểm. Cắm hoa Sử dụng trang phục Tổng. VD cao. 1 câu (3 điểm). 2 câu (3 điểm). 1 câu (3 điểm). Câu 4 (1điểm) 1 câu (1 điểm). 1 câu (3 điểm) 1 câu (1 điểm) 4 câu (10 điểm). HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015 -2016 MÔN: CÔNG NGHỆ 6. MÃ ĐỀ 1 Câu 1. 2. Nội dung Chức năng của trang phục - Chức năng của trang phục: + Bảo vệ cơ thể tránh khỏi tác hại của môi trường. + Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động. - Người thấp, mập nên mặc vải có màu tối, hoa văn nhỏ, sọc dọc, chất liệu vải trơn, phẳng, mờ, đục… Trang trí nhà ở Các loại vật dụng thường dùng để trang trí nhà ở: + Gương: Làm cho căn phòng rộng rãi và sáng sủa hơn + Tranh ảnh: Tạo sự vui mắt, dễ chịu và duyên dáng cho căn phòng + Rèm cửa: Tạo sự râm mát, che khuất + Mành: Che khuất. 3. Cắm hoa *Nguyên tắc cơ bản cắm hoa: + Chọn hoa và bình cắm phù hợp về hình dáng, màu sắc + Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình cắm. Điểm 3 0,75 0,75 1,5 3 0,75 0,75 0,75 0,75 3 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> + Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần trang trí *Quy trình cắm hoa: + Chọn hoa, lá, cành hài hòa phù hợp với bình, dạng cắm và vị trí trang trí. + Cắt và cắm các cành chính trước, cắt và cắm cành phụ xen vào các cành chính, điểm thêm lá. + Đặt bình hoa vào vị trí trang trí. 4. Sử dụng trang phục. 0,5 0,5 0,5 0,5 1. Mặc đẹp: + Phù hợp với môi trường, phù hợp với công việc 0,5 + Là một HS phải mặc trang phục đúng quy định của nhà trường, phù 0,5 hợp với lứa tuổi…. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015 -2016 MÔN : CÔNG NGHỆ 6. MÃ ĐỀ 2 Câu 1. 2. 3. Nội dung Phân loại trang phục - Có nhiều cách phân loại trang phục: + Theo thời tiết: Trang phục mùa hè, mùa đông… + Theo công dụng: Đồng phục, đồ bảo hộ lao động, đồ thể thao… + Theo lứa tuổi: Trang phục trẻ em, người già… + Theo giới tính: Trang phục nam, nữ… - Người cao gầy nên mặc vải có màu sáng, hoa văn to, sọc ngang, chất liệu vải bóng, láng, thô, xốp…. Điểm 3. Trang trí nhà ở - Các loại cây cảnh, hoa thường dùng để trang trí trong nhà: + Cây cảnh: Cây lưỡi hổ, cây lan Ý (cây buồm trắng), cây phát tài, cây mẫu tử, vạn niên thanh, cây si, cây trúc, cây dương sỉ… + Hoa: Hoa giấy, hoa tigôn, hoa hoàng anh, hoa lan, hoa sứ, hoa hồng, hoa nhài… - Tác dụng của cây cảnh : Góp phần làm trong sạch không khí, thu nhập cho gia đình, căn phòng mát mẻ…… Cắm hoa *Nguyên tắc cơ bản cắm hoa. 3. 0,5 0,5 0,5 1,5. 1,0 1,0 1,0 3.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> + Chọn hoa và bình cắm phù hợp về hình dáng, màu sắc + Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình cắm + Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần trang trí *Quy trình cắm hoa: + Chọn hoa, lá, cành hài hòa phù hợp với bình, dạng cắm và vị trí trang trí + Cắt và cắm các cành chính trước, cắt và cắm cành phụ xen vào các cành chính, điểm thêm lá. + Đặt bình hoa vào vị trí trang trí. 4. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5. Sử dụng trang phục 1 Mặc đẹp: + Phù hợp với môi trường, phù hợp với công việc 0,5 + Là một HS phải mặc trang phục đúng quy định của nhà trường, phù 0,5 hợp với lứa tuổi…. 2. Phần thi thực hành ĐỀ RA. Hãy cắm một bình hoa trang trí dạng tỏa tròn? ...................................................... HƯỚNG DẪN CHẤM THỰC HÀNH KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn : Công Nghệ 6 NĂM HỌC 2015 – 2016. Nội dung. Điểm. Chuẩn bị - Dụng cụ: Bình thấp (lẵng), Dụng cụ cắt, giữ hoa. 1,0. - Vật liệu: Hoa, lá, cành. 1,0 Quy trình cắm. - Lựa chọn hoa, lá cành phù hợp với bình hoa, phù hợp với dạng cắm và. 2,0. vị trí trang trí - Cắt cành và cắm cành chính trước. 2,0.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Cắt và cắm cành phụ cắm xen vào cành chính, điểm thêm lá. 2,0. - Đảm bảo an toàn trong quá trình thực hành. 1,0. - Dọn vệ sinh sạch sẽ nơi thực hành. 1,0. Ngày soạn : 10/1/2016 Ngày dạy : 15/1/2016 Tiết 37 CHƯƠNG III : NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH Bài 15: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ . I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết được vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày. - HS biết được vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày. - HS biết vận dụng để có chế độ ăn uống trong từng bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, tư duy lô gíc, so sánh. - HS biết vận dụng để có chế độ ăn uống trong từng bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng. - Rèn kĩ năng quan sát phân tích, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: GD HS ý thức ăn uống khoa học, hợp lý. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Tranh phóng to H3.1 -> 3.6/68SGK, bảng phụ. Tranh phóng to H3.7 -> 3.10/70SGK. 2. Học sinh: Xem trước bài, sưu tầm tranh ảnh có liên quan. III. Phương pháp Trực quan, hỏi đáp tìm tòi, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra) 2. Bài mới: Gv giới thiệu mục tiêu chương, bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - HS: Bạn Nam: gầy còm, chân tay khẳng - GV cho HS quan sát hình 3.1 sgk và nhận khiu, bụng ỏng, ốm yếu thể hiện thiếu xét về thể trạng của 2 bạn. dinh dưỡng dài ngày. - Bạn gái: khoẻ mạnh, cân đối, có sức sống dồi dào, thể hiện đầy đủ chất dinh dinh dưỡng. I. Vai trò của các chất dinh dưỡng 1. Chất đạm (protein) a. Nguồn cung cấp ? Quan sát hình 3.2 sgk em hãy cho biết nguồn cung cấp chất đạm. - HSTB: dựa vào hình vẽ để trả lời. - GV nhận xét, kết luận - Có 2 nguồn cung cấp chất đạm - Đạm động vật: Thịt lợn, bò, gà, vịt, cá, trứng, sữa . - Đạm thực vật: Lạc, đậu nành, các loại đậu hạt. b. Chức năng dinh dưỡng. - GV cho hs quan sát hình 3.3 sgk. Theo em hình vẽ cho ta biết điều gì. - GV nhận xét, bổ sung. ? Chất đạm có chức năng gì khi tay chân chúng ta bị đứt, tóc bị rụng. - GV nhận xét, kết luận. ? Theo em những đối tượng nào cần nhiều chất đạm? - Phụ nữ có thai, người già yếu, trẻ em nhất là lứa tuổi học sinh.. - HSTB dựa vào nd sgk trả lời. - Chất đạm được xem là chất dinh dưỡng quan trong nhất để cấu thành cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt. - HSKG trả lời - Chất đạm góp phần xây dựng và tái tạo các tế bào, tăng khả năng đề kháng, đồng thời cung cấp năng lượng cho cơ thể.. - Cho hs quan sát H3.4 ? Chất đường bột có trong thành phần nào ? Tinh bột có trong những thực phẩm nào. - GV nhận xét, kết luận. 2. Chất đường bột(gluxit) a. Nguồn cung cấp - HSTBY trả lời - Chất bột: các loại ngũ cốc: gạo, khoai, sắn, các loại củ quả khác... ? Chất đường có trong những thực phẩm nào. - HS: dựa vào hình vẽ để trả lời - GV nhận xét, kết luận - Chất đường: kẹo, mía, mật ong. ? Chất bột có vai trò ntn đối với cơ thể. - HSTB - GV PT thêm: Là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu hơn 1/2 năng lượng trong khẩu phần ăn hàng ngày là do đường bột cung cấp. b. Chức năng dinh dưỡng - Gluxit liên quan tới qua trình chuyển hoá - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Protêin và lipít. - Gv kết luận - GV gợi ý cho HS phân tích ví dụ hình 3.5. - GV nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS quan sát H3.6 ? Chất béo thường có trong thành phần nào - Trong mỡ động vật, dầu thực vật. ? Chất béo động vật có trong những thực phẩm nào. - Có trong mỡ lợn, bơ, phomat... - GV kết luận ? Chất béo thực vật có trong những thực phẩm nào. - lạc, vừng, ô lưu... - GV kết luận ? Nhà em thường sử dụng loại chất béo nào. - GV bổ sung. ? Theo em chất béo có chức năng ntn đối với cơ thể - GV nhận xét, kết luận. ? Làm cách nào để có được nguồn thực phẩm cung cấp chất dinh dưỡng nuôi sống con người. - Với thực phẩm động vật cần chăn nuôi đúng quy định đẩm bảo chất lượng thực phẩm ngon. - Với thực phẩm thực vật cần nuôi trồng và bảo vệ để có được nguồn thực phẩm từ thiên nhiên. *Tiểu kết: Vai trò của các chất dinh dưỡng 1. Chất đạm 2. Chất đường bột 3. Chất béo 4. Sinh tố (vitamin) Hoạt động của giáo viên - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H3.7 SGK. - H: Hãy cho biết vitamin có nguồn gốc như thế nào? - GV nhận xét, kết luận.. của cơ thể. Chuyển hoá thành các chất khác( prôtêin, lipit) - HS dựa vào chức năng của chất đường bột trả lời. 3. Chất béo a. Nguồn cung cấp - HSTB - Chất béo động vật: mỡ lợn, sữa, bơ, mật ong... - Chất béo thực vật chế biến từ lạc, vừng,ô lưu... - HS trả lời thực tế. b. Chức năng dinh dưỡng. - HS: trả lời theo nd sgk. - Là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho cơ thể - Chuyển hoá một số VTM cần thiết cho cơ thể.. - HSKG. Hoạt động của học sinh Tìm hiểu về nguồn gốc, chức năng dinh dưỡng của vitamin, chất khoáng, nước, chất xơ -> HS quan sát, tìm hiểu..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> - H: Chất khoáng có chức năng dinh dưỡng như thế nào? -> HS dựa vào hình vẽ trả lời. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. Có từ các loại rau, củ, quả. -> HS trả lời cá nhân. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H3.8 SGK. Giúp điều hoà và tăng sức đề kháng của - H: Chất khoáng có nguồn gốc từ những gì? cơ thể. -> HS quan sát, tìm hiểu. -> HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. Nguồn cung cấp: - H: Chức năng của chất khoáng là gì? - Từ thực vật: rau, củ, quả. - GV nhận xét, kết luận. - Từ động vật: thuỷ sản. -> HS trả lời cá nhân. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - GV giới thiệu và nêu vai trò của nước và Chức năng dinh dưỡng: chất xơ với cơ thể người. Giúp xương, cơ bắp, hệ thần kinh, hồng cầu phát triển tốt và hoàn chỉnh. -> HS lắng nghe, tiếp thu. * Kết luận: Mỗi loại chất dinh dưỡng có nguồn gốc và chức năng khác nhau. 3. Củng cố, luyện tập GV hệ thống lại nội dung bài. *Em hãy nêu vai trò của chất đạm, chất đường bột, chất béo? Tại sao chúng ta phải ăn uống? Kể tên các chất dinh dưỡng chính có trong thức ăn sau đây là: Sữa:................................. Khoai:................................. Lạc:................................. Gạo:................................. Bơ:...................................... Bánh kẹo:.............. Đậu nành:................. Thịt gà,thịt lợn:................. Dầu gấc: H: Trẻ em dưới 36 tháng tuổi được bổ sung thêm vitamin A bằng cách nào và vào thời điểm nào trong năm? H: Nguyên nhân của trẻ em mọc răng chậm và 1 số người dễ bị gãy xương? 4. Dặn dò-Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài trả lời câu hỏi 1, 2 SGK - Đọc trước phần còn lại của bài: Sưu tầm tranh ảnh có liên quan. * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Ký duyệt của tổ CM Ngày 11/1/2016 TP: Bùi Việt Phương. Ngày soạn : 10/1/2016 Ngày dạy : 16/1/2016 Tiết 38 BÀI 15: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ( TIẾT 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn - HS nắm được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể 2. Kĩ năng - Tìm hiểu nguyên nhân một số loại bệnh liên quan đến thức ăn của con người. - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động nhóm 3. Thái độ: GD HS ý thức ăn uống khoa học, hợp lý. Có ý thức trong việc vận dụng những kiến thức về chất dinh dưỡng ở gia đình. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị 1. GV: Máy chiếu, bảng nhóm 2. HS: Sưu tầm tranh ảnh có liên quan. III. Phương pháp Trực quan, hỏi đáp tìm tòi, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ ? Hãy nêu nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất xơ? 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV nêu: Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng II. Tìm hiểu về giá trị dinh dưỡng của người ta chia thức ăn thành 4 nhóm. các nhóm thức ăn - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H3.9 SGK và nêu tên các nhóm thức ăn. > HS lắng nghe, tiếp thu..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - H: Em hãy nêu ý nghĩa của việc phân -> HS quan sát, lắng nghe và ghi chép. nhóm thức ăn? - GV nhận xét và kết luận. -> HS dựa vào SGK trả lời. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng người ta chia thức ăn thành 4 nhóm: - Nhóm giàu chất đạm. - H: Theo em cần phải làm gì để bữa ăn - Nhóm giàu chất đường bột. không nhàm chán? - Nhóm giàu chất béo. - H: Theo em thì nên thay thế thức ăn như - Nhóm giàu vitamin, chất khoáng. thế nào? Vì sao? -> HS trả lời cá nhân. - H: Thực tế hàng ngày bữa ăn của gia đình em gồm những gì? Em hãy phân tích thực -> HS trả lời cá nhân. đơn đó xem có đủ 4 nhóm thức ăn không? - H: Vì sao phải thay thế thức ăn? Nên thay -> HS trả lời theo thực tế gia đình. bằng cách nào? -> HS dựa vào SGK trả lời. Thay thế thức ăn trong nhóm thức ăn làm cho bữa ăn ngon miệng, hợp khẩu vị nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể. - H: Qua ví dụ SGK ta thấy việc thay đổi -> HS trả lời cá nhân. món ăn như thế nào? Đảm bảo được điều gì? - H: Ở nhà, mẹ em thường thay đổi món ăn -> HS trả lời cá nhân. trong từng bữa như thế nào? -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - GV nhận xét, kết luận. - Cần thường xuyên thay đổi món ăn trong cùng nhóm. - Nên thay thế thức ăn trong cùng nhóm để thành phần và giá trị dinh dưỡng không thay đổi. * Kết luận: Muốn có đầy đủ chất dinh dưỡng, cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn trong bữa ăn. 3. Củng cố ? Điền dấu (x) thích hợp vào ô trống: Câu hỏi Đúng Sai 1, Nếu bữa ăn chúng ta có đủ chất bổ dưỡng, chúng ta không cần đến x những viên thuốc vitamin. 2, Chúng ta cần vitamin và chất khoáng với lượng lớn. x 3, Vitamin và chất khoáng không cần cho sự phát triển. x 4, Cam, chanh, quýt và các loại rau tơi có nhiều vitamin C. x 5, Cà rốt có nhiều vitamin A. x 6, Iốt cần cho sự hình thành răng và xương. x 7, Nước giúp cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng. x.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> 4. Dặn dò - Về nhà học bài cũ, trả lời câu hỏi 3,4 SGK, SBT - Chuẩn bị bài mới: Đọc tiếp mục III để tiết sau học tiếp: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 11/1/2016 TP: Bùi Việt Phương Ngày soạn : 17/1/2016 Ngày dạy : 22/1/2016 Tiết 39 BÀI 15: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ( TIẾT 3) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nắm được nhu cầu dinh dưỡng của chất đạm, chất đường bột, chất béo đối đối với cơ thể người. 2. Kĩ năng - Tìm hiểu nguyên nhân một số loại bệnh liên quan đến thức ăn của con người. - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động nhóm 3. Thái độ: GD HS ý thức ăn uống khoa học, hợp lý. Có ý thức trong việc vận dụng những kiến thức về chất dinh dưỡng ở gia đình. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị 1. GV: Máy chiếu, bảng nhóm 2. HS: Sưu tầm tranh ảnh có liên quan. III. Phương pháp Trực quan, hỏi đáp tìm tòi, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ ? Nêu giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn ? 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H3.11 III. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể SGK. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Người trong hình vẽ có phát triển bình thường không? Tại sao? -> TL: Không bình thường vì thiếu chất - H: Thiếu đạm cơ thể người sẽ như thế nào? đạm. - GV nhận xét, kết luận. -> HS dựa vào SGK trả lời..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. Thiếu chất đạm trầm trọng: Cơ thể chậm phát triển, cơ bắp yếu ớt, tay chân khẳng khiu, bụng phình to, tóc mọc lưa thưa. -> HS dựa vào SGK trả lời. - H: Nếu thừa chất đạm cơ thể sẽ như thế nào? -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - GV nhận xét, kết luận. Thừa chất đạm: Gây bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim - GV nêu: con người cần nhu cầu chất đạm mạch... mỗi ngày là 0,5g/kg thể trọng. -> HS lắng nghe, tiếp thu. * Kết luận: Muốn có đầy đủ chất dinh dưỡng, cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn trong bữa ăn. - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H3.12 SGK. -> HS quan sát, tìm hiểu. - H: Cậu bé trong hình vẽ sử dụng nhiều những chất gì? -> TL: Sử dụng nhiều chất đường bột. - H: Cơ thể cậu bé thế nào? -> TL: Cơ thể quá béo, không nhanh nhẹn. - H: Vậy thừa chất đường bột sẽ ảnh hưởng -> HS dựa vào SGK trả lời. gì đến cơ thể? -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Thừa chất đường bột làm tăng trọng - GV nhận xét, kết luận. lượng cơ thể và gây béo phì. - H: Theo em làm thế nào để giảm cân cho cậu bé đó? -> TL: Giảm ăn chất đường bột, tăng rau - GV nêu: Nhu cầu chất đường bột của cơ xanh và hoa quả, tăng cường vận động. thể người lớn 6-8 g/kg thể trọng, trẻ em 6- -> HS lắng nghe, tiếp thu. 10g/kg thể trọng. - H: Thừa chất béo sẽ ảnh hưởng gì đến cơ -> HS dựa vào SGK trả lời. thể người ? - Thừa chất béo làm cơ thể béo phệ, ảnh hưởng xấu đễn sức khoẻ. - H: Thiếu chất béo cơ thể người sẽ bị ảnh hưởng gì? - GV nhận xét, kết luận. -> HS dựa vào SGK trả lời. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Thiếu chất béo sẽ thiếu năng lượng và - GV nêu: Nhu cầu của cơ thể phụ thuộc vào vitamin, cơ thể ốm yếu, dễ bị mệt, đói lứa tuổi, tuổi nhỏ tăng, tuổi già giảm và phụ thuộc vào mùa, khí hậu. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - H: Các chất sinh tố, chất khoáng, nước và.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> chất xơ thì chúng ta cần phải sử dụng như thế nào? -> HS trả lời cá nhân. - GV kết luận: Cần phải sử dụng đầy đủ trong mọi trường hợp, không được sử dụng quá nhiều hoặc quá ít. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - H: Em hãy cho biết cơ thể người có nhu cầu đối với các chất dinh dưỡng như thế nào? -> HS trả lời cá nhân. - GV cho HS quan sát tranh vẽ H3.13 SGK để biết được nhu cầu của HS mỗi ngày. -> HS quan sát, tiếp thu. *Tiểu kết: - Cơ thể luôn đòi hỏi phải có đủ các chất dinh dưỡng để nuôi sống và phát triển. Mọi sự thừa, thiếu đều có hại cho sức khoẻ. 3. Củng cố - Hệ thống lại kiến thức toàn bài - Hướng dẫn HS làm BT ở SBT 4. Dặn dò - Về nhà học bài cũ trả lời câu hỏi cuối bài, SBT - Đọc phần em có thể chưa biết - Chuẩn bị bài mới bài 16 : vệ sinh an toàn thực phẩm * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 18/1/2016. TP: Bùi Việt Phương.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Ngày soạn : 17/1/2016 Ngày dạy : 23/1/2016 Tiết 40 BÀI 16: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM( T.1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS hiểu thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm. - HS biết tại sao phải giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. 2. Kỹ năng - Rèn cho HS có ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. 3. Thái độ - GD HS quan tâm bảo vệ sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị 1. GV: Tranh phóng to H3.14,15/77SGK. 2. HS: Sưu tầm tranh ảnh có liên quan. III. Phương pháp Trực quan, hỏi đáp tìm tòi, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ) Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì? Thức ăn được phân làm mấy nhóm? Kể tên các nhóm đó? 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Vệ sinh thực phẩm - GV nêu: Thực phẩm nếu không bảo quản 1. Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực tốt thì sau một thời gian ngắn chúng sẽ bị phẩm ? nhiễm trùng và bị phân huỷ. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - H: Em hãy nêu một vài loại thực phẩm dễ -> HSTB trả lời cá nhân. bị hư hỏng? - H: Theo em thế nào là nhiễm trùng và -> HSY trả lời . nhiễm độc thực phẩm? - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - Nhiễm trùng thực phẩm là sự sâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm. - Nhiễm độc thực phẩm là sự sâm nhập của chất độc vào thực phẩm. - H: Tác hại của việc thực phẩm bị nhiễm độc -> HS trả lời cá nhân. và nhiễm trùng là gì? - GV kết luận: Khi sử dụng thực phẩm bị -> HS lắng nghe, tiếp thu. nhiễm độc hoặc nhiễm trùng có thể dẫn đến tử vong hoặc rối loạn tiêu hoá, nguy hiểm - HSKG cho con người. - H: Theo em để trong tủ lạnh có an toàn . không? Tại sao? - GV kết luận: Chưa đảm bảo an toàn vì chỉ -> HS lắng nghe, tiếp thu. được giữ trong một thời gian cho phép nếu quá thời gian đó thực phẩm sẽ kém chất lượng và bị nhiễm trùng. * Kết luận: Sử dụng thức ăn bị nhiễm trùng sẽ bị ngộ độc và rối loạn tiêu hoá. *Tiểu kết: I. Vệ sinh thực phẩm Vệ sinh thực phẩm là giữ cho thực phẩm không bị nhiễm trùng, nhiễm độc, nhiếm khuẩn, ngộ độc 1. Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm? - Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm được gọi là nhiễm trùng thực phẩm (thịt,cá tươi sống để lâu…) . - Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm được gọi là sự nhiễm độc thực phẩm (rau củ bị phun thuốc sâu, đồ uỗng sử dụng chất phụ gia quá tỉ lệ cho phép… Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H3.14 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi SGK. khuẩn - H: Ở nhiệt độ nào thì vi khuẩn phát triển -> HS quan sát, tìm hiểu. mạnh nhất? - H: Ở nhiệt độ nào thì vi khuẩn bị tiêu diệt? -> TL: 0-300C. - H: Ở nhiệt độ nào thì vi khuẩn không hoạt động? - GV nhận xét, kết luận. -> TL: 100-1500C. -> TL: -10 đến -200C và 50-800C. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Ở nhiệt độ 0-300C vi khuẩn phát triển mạnh. - Ở nhiệt độ 100-1500C vi khuẩn bị tiêu diệt..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Ở nhiệt độ từ -10 đến -20 0C và 50 đến - H: Theo em thì phải ăn uống như thế nào để 800C vi khuẩn không hoạt động hoặc chết đảm bảo an toàn? hoàn toàn. - GV kết luận: Phải rửa tay sạch trước khi ăn, -> TL: Phải ăn chín, uống sôi. vệ sinh nhà bếp. Rửa kĩ và nấu chín thực phẩm. Đậy thức ăn cẩn thận và bảo quản thực -> HS lắng nghe và tiếp thu. phẩm chu đáo. * Kết luận: Bảo quản thực phẩm trong môi trường sạch sẽ, ngăn nắp, hợp vệ sinh, tránh để ruồi bọ xâm nhập vào thức ăn. *Tiểu kết: Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn - Nhiệt độ an toàn cho thực phẩm: 100oC, 115oC - Nhiệt độ làm vi khuẩn không sinh nở nhưng không chết hoàn toàn: 50oC, 60oC, 70oC, 80oC - Nhiệt độ giúp vi khuẩn sinh nở mau chóng: 0oC, 10oC, 20oC, 37oC - Nhiệt độ làm vi khuẩn không sinh nở nhưng không chết được: -10oC, -20oC. 3. Củng cố: * Điền vào ô trống cho thích hợp Loại thực phẩm Nguyên nhân bị hỏng - Thịt, cá tơi sống... - Không chế biến ngay hoặc không bảo quản tốt nên bị ươn, ôi. - Rau, củ, quả... ......................................................... - Đồ hộp... ......................................................... 4. Dặn dò - Về nhà học bài cũ theo vở ghi, trả lời câu 1 SGK - Đọc trước mục II bài16 Sưu tầm tranh ảnh có liên quan. * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 18/1/2016. TP: Bùi Việt Phương.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Ngày soạn : 24/1/2016 Ngày dạy : 29/1/2016 Tiết 41 BÀI 16: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM ( T.2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS biết tại sao phải giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. 2. Kỹ năng - Rèn cho HS có ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. 3. Thái độ - GD HS quan tâm bảo vệ sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị 1. GV: Tranh phóng to H3.116/79 SGK. 2. HS: Sưu tầm tranh ảnh có liên quan. III. Phương Pháp Trực quan, hỏi đáp tìm tòi, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ ?Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh II. An toàn thực phẩm - GV giới thiệu về khái niệm an toàn thực -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. phẩm. An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất. - GV nêu: Thực phẩm luôn cần có mức độ an -> HS lắng nghe, tiếp thu. toàn cao. Người sử dụng cần biết cách lựa chọn cũng như xử lí thực phẩm một cách đúng đắn, hợp vệ sinh. - H: Em hãy kể tên các loại thực phẩm mà gia -> HSY trả lời cá nhân. đình thường mua sắm? - H: Khi mua sắm các loại thực phẩm em thấy -> HSTB trả lời cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> bố me, anh chị thường chọn mua như thế nào? - H: Đối với thực phẩm tươi, sống, dễ hư, thối cần phải mua như thế nào? - GV nhận xét, kết luận.. -> HS trả lời cá nhân. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Đối với thực phẩm dễ hư thối phải được mua tươi hoặc ướp lạnh. -> HS trả lời cá nhân. -> HS trả lời cá nhân. - H: Đối với thực phẩm đóng hộp, có bao bì -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. cần chọn mua như thế nào? - Đối với thực phẩm đóng hộp, bao bì cần chú ý đến hạn sử dụng. - Nâng cao: Cần lưu ý gì khi mua cả thực - HSKG phẩm chín lẫn thực phẩm phải chế biến, thực - Tránh để lẫn lộn thực phẩm ăn sống với phẩm ăn sống? thực phẩm ăn chín. - GV nhận xét, kết luận. - H: Thực phẩm thường được chế biến tại -> TL: Thường được chế biến tại nhà đâu? bếp. - H: Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng con -> TL: Mặt bàn, quần áo, giẻ lau, bếp, đường nào? thớt - H: Tại sao thức ăn không nên để lâu trong tủ lạnh? -> TL: Vì thức ăn bị biến chất, vi khuẩn - GV nhận xét, kết luận. vẫn xâm nhập được. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Thực phẩm đã chế biến cho vào hộp * Kết luận: Sử dụng thực phẩm tươi ngon, kín, để tủ lạnh. tinh khiết, hợp vệ sinh. Không sử dụng thực - Thực phẩm đóng hộp để tủ lạnh, mua phẩm bị hư thối, biến chất, ôi, ươn. đủ dùng. - Thực phẩm khô phơi khô, thường xuyên kiểm tra có biện pháp xử lí. *Tiểu kết: 1. An toàn thực phẩm khi mua sắm Để đảm bảo an toàn thực phẩm khi mua sắm, ta cần chọn thực phẩm tươi ngon, không quá hạn sử dụng không bị ôi, ươn, ẩm mốc, và không để lẫn lộn các loại thực phẩm với nhau. 2. An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn trong quá trình chế biến và bảo quản. Nếu thức ăn không được nấu chín hay bảo quản chu đáo sẽ làm vi khuẩn phát triển mạnh, gây ngộ độc cho người…. 3. Củng cố - Nhấn mạnh kiến thức trọng tâm - Trả lời câu hỏi 2 sgk 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong SGK, SBT - Đọc trước phần III. Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Ngày 25/1/2016. TP: Bùi Việt Phương Ngày soạn : 24/1/2016 Ngày dạy : 30/1/2016 Tiết 42 BÀI 16: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM ( T.3) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS biết các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm. 2. Kỹ năng - Rèn cho HS có ý thức giữ vệ sinh để phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm. 3. Thái độ - GD HS quan tâm bảo vệ sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị 1. GV: Máy chiếu, bảng nhóm 2. HS: Sưu tầm tranh ảnh có liên quan. III. Phương Pháp Trực quan, hỏi đáp tìm tòi, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là an toàn thực phẩm? Cho biết an toàn thực phẩm khi mua sắm và chế biến ? 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh III. Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, - H: Nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn gồm nhiễm độc thực phẩm những tác nhân nào? -> HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. Nguyên nhân ngộ độc thức ăn: - Do thức ăn bị nhiễm vi sinh vật và độc tố của sinh vật. - Do thức ăn bị biến chất. - Do thức ăn có sẵn chất độc. - Do thức ăn bị ô nhiễm chất độc, hoá chất - H: Em hãy nêu các biện pháp phòng tránh -> HS dựa vào SGK trả lời. nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - GV chú ý: Phải sử dụng thực phẩm an Các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, toàn, có thái độ phê phán, ngăn ngừa những nhiễm độc thực phẩm: hành vi gây mất an toàn thực phẩm. Khi có ngộ độc thực phẩm cần có biện pháp * Kết luận: Cần có biện pháp phòng tránh xử lí thích hợp hoặc đưa ngay đến bệnh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm để đảm viện để sử lí kịp thời. bảo an toàn trong ăn uống. -> HS lắng nghe, tiếp thu. *Tiểu kết: III. Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm 1. Nguyên nhân ngộ độc thức ăn Có 4 nguyên nhân chính dẫn đến ngộ độc thức ăn + Do thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sainh vật + Do thức ăn bị biến chất + Do bản thân thức ăn có sẵn chất độc + Do thức ăn bị ô nhiễm các chất độc hoá học, hoá chất bảo vệ thực vất, chất phụ gia… 1. Các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn - Giữ vệ sinh nơi nấu nướng và vệ sinh nhà bếp: lau chùi, cọ rửa sạch sẽ, dùng xong dụng cụ để nơi khô ráo, tránh bụi bẩn, côn trùng, ruồi nhặng… - Khi mua sắm: chọn thực phẩm tươi ngon, không dập nát, không có mùi, có màu lạ; không dùng các thực phẩm có sẵn chất độc và đồ hộp đã quá hạn sử dụng - Chế biến: dùng nước sạch để chế biến thức ăn , rau quả sống cần rửa trực tiếp dưới vòi nước chảy, gọt vỏ, bảo quản cẩn thận, tránh ruồi nhặng đậu vào; Nấu chín thực phẩm - Cất giữ và bảo quản thực phẩm chu đáo, an toàn, để nơi khô ráo, cách xa hoá chất độc hại;, tránh côn trùng, sâu bọ… 3. Củng cố HS đọc phần ghi nhớ và đọc mục có thể em chưa biết. - Nhấn mạnh kiến thức trọng tâm - Trả lời câu hỏi 3, 4 sgk 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong SGK, SBT - Đọc trước bài 17: Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 25/1/2016. TP: Bùi Việt Phương.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Ngày soạn : 14/2/2016 Ngày dạy : 19/2/2016 Tiết 43 BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN (Tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức Biết được cách bảo quản các chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến món ăn. 2. Kĩ năng Vận dụng những kiến thức đó học vào chế biến món ăn tại gia đình. 3. Thái độ Có ý thức bảo quản chất dinh dưỡng trong món ăn. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị 1. Giáo viên Tranh vẽ H3.17->H3.19 SGK, bảng nhóm 2. Học sinh Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III. Phương pháp Thuyết trình, đàm thoại , thảo luận nhóm. IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi. - Muốn đảm bảo an toàn thực phẩm cần lưu ý những yếu tố nào? - Nêu một số biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? 2. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến thịt, cá. - Mục tiêu: HS biết được cách bảo quản các chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến thịt, cá. - Thời gian: 15 phút. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3.17 SGK. - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS quan sát tranh vẽ H3.17 SGK. I. Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn - H: Trong thịt, cá có các chất dinh dưỡng bị chế biến nào? 1. Thịt, cá - H: Vậy cần phải làm gì khi chuẩn bị chế -> HS quan sát, tìm hiểu. biến thịt, cá? Tại sao? - GV nhận xét, kết luận. -> HS dựa vào hình vẽ trả lời..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> -> HSTB trả lời . - H: Vậy cần phải bảo quản thịt, cá như thế -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. nào? - Không ngâm, rửa thịt, cá sau khi cắt thái - GV nhận xét, kết luận. vì khoáng chất dễ bị mất. -> HS trả lời cá nhân. * Kết luận: Cần phải bảo quản các chất dinh dưỡng của thực phẩm chu đáo trong quá trình -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. chế biến - Cần bảo quản thực phẩm chu đáo, không để ruồi bọ bâu vào, giữ thịt, cá ở nhiệt độ thích hợp. *Tiểu kết: I. Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến 1. Thịt, cá Thịt: có nước, chất béo, chất sắt, phôt pho, vitamin B, chất đạm. Cá: có chất đạm, vitamin A, B, C, chất khoáng, phôt pho, chất béo. - Không ngâm, rửa thịt, cá sau khi đã cắt lát vì chất khoáng và sinh tố dễ mất đi. - Cần quan tâm bảo thực phẩm. chu đáo để làm tăng giá trị của thực phẩm: không để ruồi nhặng đậu vào, giữ thức ăn ở nhiệt độ phù hợp. Hoạt động của giáo viên - GV cho HS quan sát tranh vẽ H3.18 SGK. - H: Rau, củ, quả trước khi chế biến hoặc sử dụng phải như thế nào? - H: Cắt, rửa, gọt, thái có ảnh hưởng gì đến giá trị dinh dưỡng không? - GV nêu: Sinh tố và các khoáng chất dễ bị tiêu huỷ nếu không thực hiện đúng cách. Cần để nguyên trạng thái, rửa sạch trước khi cắt gọt. - H: Theo em nếu không thực hiện như vậy sẽ gây ảnh hưởng gì đến sức khoẻ con người? - GV nhận xét, kết luận.. Hoạt động của học sinh 2. Rau, củ, quả, đậu hạt tươi -> HS quan sát, tìm hiểu. -> TL: Cắt, gọt, thái. -> TL: Có. -> HS lắng nghe, tiếp thu.. -> HSKG trả lời. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Rửa thật sạch, nên cắt, thái sau khi rửa * Kết luận: Cần phải bảo quản các chất dinh và không để rau khô héo. dưỡng của thực phẩm chu đáo trong quá trình - Rau, củ, quả ăn sống nên rửa sạch, gọt chế biến vỏ trước khi ăn. *Tiểu kết: 2. Rau, củ, quả, đậu hạt tươi - Để rau củ, quả tươi không bị mất chất dinh dưỡng và hợp vệ sinh nên rửa thật sạch, nhẹ nhàng, không để nát, không ngâm lâu trong nước, không thái nhỏ khi rửa và không để khô héo.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Rau, củ ăn sống nên rửa cả quả, gọt vỏ trước khi ăn Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS quan sát tranh vẽ H3.19 SGK. 3. Đậu hạt khô, gạo - H: Em hãy nêu tên các loại đậu hạt, ngũ cốc -> HS quan sát, tìm hiểu. thường dùng? - H: Em hãy cho biết đối với những loại này -> TL: Đậu, lạc, vừng, gạo, đỗ xanh, gạo thì cần bảo quản chất dinh dưỡng như thế nào tẻ, gạo nếp. trước khi chế biến? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. * Kết luận: Cần phải bảo quản các chất dinh dưỡng của thực phẩm chu đáo trong quá trình chế biến. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Đậu hạt khô bảo quản chu đáo khô ráo, mát mẻ, tránh sâu mọt. - Gạo tẻ, gạo nếp không vo kĩ.. *Tiểu kết: . Đậu hạt khô, gạo - Các loại đậu, hạt khô rất dễ bị mốc, mọt, do đó trước khi bảo quản cần phơi khô, loại bỏ hạt sâu, mốc, để thật nguội rồi mới cho vào lọ đậy kín nơi khô ráo, thỉnh thoảng kiểm tra lại. - Gạo nếp, gạo tẻ: chỉ nên mua vừa đủ ăn cho thời gian ngắn (gạo tẻ) hoặc dùng đến đâu mua đến đó (gạo nếp), tránh cho gạo để lâu sẽ bị mốc, mọt. Khi vo không nên vo kĩ quá sẽ làm mất vitamin B ở vỏ lụa sát hạt gạo. 3. Củng cố - Nhắc lại kiến thứa trọng tâm. - Trả lời câu hỏi 1, 2 trong sgk. 4. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài cũ. - Đọc trước phần II. Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến. * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 15/2/2016. TP: Bùi Việt Phương. Ngày soạn : 14/2/2016.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Ngày dạy : 20/2/2016 Tiết 44 BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN (Tiết 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức Biết được cách bảo quản các chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn. 2. Kĩ năng Vận dụng những kiến thức đó học vào chế biến món ăn tại gia đình. 3. Thái độ Có ý thức vận dụng kiến thức đó học vào chế biến món ăn đảm bảo chất dinh dưỡng. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị 1. Giáo viên Nghiên cứu kiến thức liên quan đến bài học, tranh ảnh, báo chí… 2. Học sinh Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III. Phương pháp Trực quan, hỏi đáp tìm tòi, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi. - Tại sao phải bảo quản các chất dinh dưỡng trong khi chuẩn bị chế biến món ăn? - Nêu cách bảo quản thịt, cá, rau, củ, quả đậu hạt tươi, đậu hạt khô? 2. Bài mới. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh II. Bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến món ăn - H: Theo em tại sao phải quan tâm đến bảo 1. Tại sao phải quan tâm bảo quản chất quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn? món ăn? - GV nhận xét, kết luận. -> HS dựa vào SGK trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - H: Khi chế biến món ăn cần chú ý điều gì - Thực phẩm nếu đun lâu sẽ mất nhiều sinh để không mất đi nguồn vitamin, chất dinh tố và khoáng chất. dưỡng trong thực phẩm? - GV nhận xét, kết luận. -> HS dựa vào SGK trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> * Kết luận: Chú ý không để thực phẩm bị mất các loại sinh tố, nhất là các sinh tố dễ tan trong nước.. - Để đảm bảo dinh dưỡng trong chế biến cần: + Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi. + Khi nấu tránh khuấy nhiều. + Không nên hâm lại thức ăn nhiều lần. + Không nên vo kĩ gạo và gạt bỏ nước cơm khi nấu cơm.. *Tiểu kết: 1. Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn? - Thực phẩm đun nấu , rán, xào…lâu quá sẽ mất nhiều sinh tố và chất khoáng (dễ tan trong nước như: sinh tố C, B, và PP hay dễ tan trong chất béo như sinh tố A, D, E ,K) - Khi chế biến cần chú ý: + Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi + Tránh đảo nhiều khi nấu + Không đun lại thức ăn nhiều lần + Không dùng gạo xát quá trắng hay vo kĩ gạo + Không nên chắt nước cơm bỏ đi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thành - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ 3 phần dinh dưỡng phút nêu ảnh hưởng của nhiệt độ đối với -> HS hoạt động nhóm nhỏ trả lời câu hỏi các chất dinh dưỡng. của GV. - Hết thời gian, GV yêu cầu đại diện một nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, -> Đại diện một nhóm trình bày, các nhóm bổ sung. khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, kết luận. . - HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép - Chất đạm ở nhiệt độ cao sẽ bị mất đi. - Chất béo ở nhiệt độ cao sẽ mất vitamin A hoà tan và bị biết chất. - Chất đường bột ở nhiệt độ cao sẽ bị phân hủy. - Chất khoáng, sinh tố sẽ dễ bị hoà tan vào môi trường nước hoặc bị phân huỷ ở nhiệt độ cao. - H: Khi luộc thịt gà, thịt lợn ta cần phải làm gì để đảm bảo chất dinh dưỡng? -> TL: Nên nhỏ lửa. - H: Khi rán nên để lửa như thế nào? Vì sao? -> TL: Để nhỏ lửa vì ở nhiệt độ cao chất béo bị phân huỷ và mất vitamin A hoà tan - H: Nước luộc thực phẩm nên đổ đi hay để trong nó. sử dụng? Vì sao? -> TL: Nên sử dụng vì có một số chất đạm - H: Rau quả khi chế biến nên cắt thái như hoà tan vào nước. thế nào? Vì sao? -> TL: Tránh ngâm lâu trong nước, khi nào.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> * Kết luận: Chú ý không để thực phẩm bị chế biến mới thái. mất các loại sinh tố, nhất là các sinh tố dễ tan trong nước. *Tiểu kết: Ảnh hưởng của nhiệt độ đỗi với thành phần dinh dưỡng a. Chất đạm Khi đun nóng ở nhiệt độ quá cao giá trị dinh dưỡng sẽ giảm b. Chất béo Đun nóng nhiều sẽ làm phân huỷ sinh tố A và chất béo biến chất c. Chất đường bột - Ở 1080C chất đường chuyển màu nâu, vị đắng - Chất tinh bột dễ tiêu hơn, sẽ bị cháy đen và chất dinh dưỡng sẽ tiêu huỷ ở nhiệt độ cao d. Chất khoáng Chất khoáng dễ tan trong nước e. Sinh tố Các chất sinh tố dễ tan trong nước: C, B, PP hoặc dễ tan trong chất béo như: A, D, E, K nên cần bảo quản hợp lý trong quy trình kĩ thuật chế biến món ăn. 3. Củng cố ? Nhiệt độ ảnh hưởng thế nào đến giá trị dinh dưỡng của thực phẩm. Cần chú ý như thế nào đến nhiệt độ khi chế biến món ăn? (Trả lời: Các chất dinh dưỡng dễ bị thoái hoá, biến chất hoặc tiêu huỷ bởi nhiệt độ, do đó cần sử dụng nhiệt hợp lý trong quá trình chế biến món ăn, tránh để nhiệt độ cao) ? Trả lời câu hỏi 3, 4 sgk - Gọi hs đọc Ghi nhớ. 4. Hướng dẫn về nhà - Về nhà đọc Có thể em chưa biết. - Đọc trước bài trước 18. * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 15/2/2016. TP: Bùi Việt Phương. Ngày soạn 14/2/2016 Ngày dạy : 20/2/2016 Tiết 45 CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> (Tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được phương pháp chế biến thực phẩm trong môi trường nước, bằng hơi nước, bằng sức nóng trực tiếp của lửa.. 2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã học vào chế biến món ăn tại gia đình. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào chế biến món ăn đảm bảo chất dinh dưỡng. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Máy chiếu, bảng nhóm 2. Học sinh Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III. Phương pháp Trực quan, hỏi đáp tìm tòi, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi. - Tại sao phải bảo quản các chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn? - Nêu ảnh hưởng của nhiệt độ đối với các chất dinh dưỡng. 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV giới thiệu về khái niệm phương pháp I. Phương pháp chế biến thực phẩm có chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt. sử dụng nhiệt. - H: Ở gia đình em có những phương pháp 1. Phương pháp làm chín thực phẩm nào để làm chín thực phẩm trong môi trường trong nước có nhiều nước? - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV hệ thống thành các phương pháp cơ bản, sau đó giới thiệu khái niệm phương pháp luộc. -> TL: Luộc, kho, nấu. - H : Em hãy nêu quy trình luộc một món mà -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. em biết? - Luộc là làm chín thực phẩm trong môi - GV hệ thống hoá thành quy trình cơ bản. trường nhiều nước thời gian đủ để thực - GV nêu và giải thích các yêu cầu kĩ thuật phẩm chín mềm. của món luộc. -> HS nêu quy trình. - GV nêu khái niệm phương pháp nấu món -> HS lắng nghe, tiếp thu. ăn. -> HS lắng nghe, tiếp thu. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - H: Em hãy nêu quy trình thực hiện món nấu - Nấu là phối hợp nhiều nguyên liệu động.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> canh?. vật, thực vật có thêm gia vị trong môi trường nước.. - GV hệ thống hoá thành quy trình cơ bản. -> HS nêu quy trình. - GV nêu và giải thích các yêu cầu kĩ thuật của món nấu. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nêu khái niệm phương pháp kho. - H: Em hãy nêu quy trình thực hiện món kho? - GV hệ thống hoá thành quy trình cơ bản. - GV nêu và giải thích các yêu cầu kĩ thuật của món kho. * Kết luận: Qua chế biến thực phẩm sẽ thay đổi trạng thái, hương vị, ăn ngon miệng, dễ tiêu hoá.. -> HS lắng nghe, tiếp thu. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Kho là làm chín mềm thực phẩm trong lượng nước vừa phải với vị mặn đậm đà. -> HS nêu quy trình. -> HS lắng nghe, tiếp thu. -> HS lắng nghe, tiếp thu. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. *Tiểu kết: 1. Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước a. Luộc - Luộc là làm chín thực phẩm trong môi trường nhiều nước với thời gian đủ để thực phẩm chín mềm. - Tuỳ loại thực phẩm mà cho vào luộc từ nước lạnh hay nước sôi. * Quy trình thực hiện * Yêu cầu kĩ thuật 2. Nấu - Là phương pháp làm chín thực phẩm bằng cách phối hợp nguyên liệu động vật và thực vật, có thêm gia vị trong môi trường nước. * Quy trình thực hiện( sgk) * Yêu cầu kĩ thuật - Thực phẩm chín mềm, không dai, không nát. - Hương vị thơm ngon, đạm đà. - Màu sắc hấp dẫn. c. Kho - Là phương pháp làm chín thực phẩm trong lượng nước vừa phải với vị mặn đậm đà. * Quy trình thực hiện * Yêu cầu kĩ thuật - Thực phẩm mềm, nhừ, không nát, ít nước, hơi sánh. - Thơm ngon, vị mặn. - Màu vàng nâu, đỏ, đẹp mắt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV giới thiệu về khái niệm phương pháp 2. Phương pháp làm chín thực phẩm làm chín thực phẩm bằng hơi nước. bằng hơi nước. - H: Ở gia đình em có những món ăn nào.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> chế biến bằng phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước? - GV hệ thống thành các phương pháp cơ bản, sau đó giới thiệu khái niệm phương pháp hấp. - GV nêu khái niệm phương pháp hấp.. - GV cho HS quan sát tranh vẽ H3.21 SGK và giới thiệu một số loại nồi hấp. - H: Em hãy nêu quy trình thực hiện một món hấp mà em biết? - GV hệ thống hoá thành quy trình cơ bản. - GV nêu và giải thích các yêu cầu kĩ thuật của món hấp. * Kết luận: Qua chế biến thực phẩm sẽ thay đổi trạng thái, hương vị, ăn ngon miệng, dễ tiêu hoá.. - HS lắng nghe, tiếp thu. -> TL: Luộc, kho, rán, hấp -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. Hấp (đồ): là phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước. Lửa cần to để hơi nước bốc nhiều mới đủ làm chín thực phẩm -> HS nêu quy trình. -> HS lắng nghe, tiếp thu. -> HS lắng nghe, tiếp thu. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. *Tiểu kết: Hấp (đồ): là phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước. Lửa cần to để hơi nước bốc nhiều mới đủ làm chín thực phẩm. * Quy trình thực hiện * Yêu cầu kĩ thuật - Thực phẩm chín mềm, ráo nước. - Hương vị thơm ngon. - Màu sắc đặc trưng của món ăn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV nêu khái niệm về phương pháp 3. Phương pháp làm chín thực phẩm bắng nướng. sức nóng trực tiếp -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. Nướng là làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa thường là than củi. - H: Em hãy nêu một số món ăn là nướng? - H: Hãy nêu quy trình thực hiện một món -> HS lấy ví dụ. nướng mà em biết? -> HS nêu quy trình thực hiện. - GV nhận xét, kết luận về quy trình. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nêu yêu cầu kĩ thuật của phương pháp -> HS lắng nghe, tiếp thu. nướng. * Kết luận: Qua chế biến thực phẩm sẽ thay đổi trạng thái, hương vị, ăn ngon miệng, dễ tiêu hoá. *Tiểu kết: Phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> - Là phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa (chỉ dùng lửa dưới). Nướng hai bên mặt của thực phẩm cho đến khi vàng đều. * Quy trình thực hiện * Yêu cầu kĩ thuật - Thực phẩm chín đều, không dai. - Thơm ngon, đậm đà. - Màu vàng nâu. 3. Củng cố - Tại sao phải chế biến món ăn? - Nêu các phương pháp chế biến thực phẩm trong nước có sử dụng nhiệt? - GV hệ thống lại nội dung kiến thức đã học, nhấn mạnh nội dung chính. 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập phần I ở SBT, HSTBY trả lời câu hỏi 1, 2 - Đọc trước phần 4 phương pháp làm chín thực phẩm trong môi trường chất béo, Phần II. Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 15/2/2016. TP: Bùi Việt Phương. Ngày soạn 14/2/2016 Ngày dạy : 20/2/2016 Tiết 46 CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM (Tiết 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Trình bày được phương pháp chế biến thực phẩm trong chất béo, phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt : Trộn dầu giấm và trộn hỗn hợp 2. Kỹ năng : Vận dụng những kiến thức đã học vào chế biến món ăn tại gia đình. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào chế biến món ăn đảm bảo chất dinh dưỡng. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Máy chiếu, bảng nhóm 2. Học sinh Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III. Phương pháp Trực quan, hỏi đáp tìm tòi, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Tại sao phải chế biến món ăn? - Nêu các phương pháp chế biến thực phẩm trong nước có sử dụng nhiệt? 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV giới thiệu khái niệm phương pháp rán. 4.Phương pháp làm chín thực phẩm trong môi trường chất béo -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. Rán (chiên): là làm chín thực phẩm trong một lượng chất béo khá nhiều, đun với lửa - H: Em hãy kể tên một vài món rán mà em vừa, trong khoảng thời gian đủ làm chín biết? thực phẩm. - H: Em hãy nêu quy trình rán một món mà em biết? -> HS nêu tên các món rán. - GV hệ thống hoá thành quy trình cơ bản. - GV nêu và giải thích các yêu cầu kĩ thuật -> HS nêu quy trình. của món rán. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nêu khái niệm phương pháp rang.. -> HS lắng nghe, tiếp thu.. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Rang là đảo đều thực phẩm trong chảo với một lượng rất ít chất béo, lửa vừa đủ để - H: Em hãy nêu một số món ăn sử dụng thực phẩm chín từ ngoài vào trong. phương pháp rang? - H: Em hãy nêu quy trình thực hiện món rang? -> HS nêu tên các món rang. - GV hệ thống hoá thành quy trình cơ bản..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - GV nêu và giải thích các yêu cầu kĩ thuật -> HS nêu quy trình. của món rang. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nêu khái niệm phương pháp xào. -> HS lắng nghe, tiếp thu. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. Xào: là đảo qua đảo lại thực phẩm trong - H: Em hãy nêu một số món ăn sử dụng chảo với lượng mỡ hoặc dầu vừa phải. phương pháp xào? - H: Em hãy nêu quy trình thực hiện món -> HS nêu tên các món xào. xào? - GV hệ thống hoá thành quy trình cơ bản. -> HS nêu quy trình. - GV nêu và giải thích các yêu cầu kĩ thuật của món xào. -> HS lắng nghe, tiếp thu. * Kết luận: Qua chế biến thực phẩm sẽ thay đổi trạng thái, hương vị, ăn ngon -> HS lắng nghe, tiếp thu. miệng, dễ tiêu hoá. *Tiểu kết: Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo a. Rán - Là phương pháp làm chín thực phẩm trong một lượng chất béo khá nhiều, đun với lửa vừa trong khoảng thời gian vừa đủ làm chín thực phẩm. * Quy trình thực hiện. * Yêu cầu kĩ thuật. b. Rang - Là phương pháp làm chín thực phẩm bằng cách đảo đều thực phẩm trong một lượng rất ít chất béo hoặc không có chất béo, lửa vừa đủ để thực phẩm chín từ ngoài vào trong. * Quy trình thực hiện * Yêu cầu kĩ thuật c. Xào - Là phương pháp làm chín thực phẩm bằng cách đảo qua dảo lại thực phẩm với lượng mỡ vừa phải, có sự kết hợp giữa các loại thực vật và động vật, đun lửa to, thời gian ngắn. * Quy trình thực hiện * Yêu cầu kĩ thuật - Thực phẩm động vật chín mềm, không dai. - Thực phẩm thực vật chín tới. - Còn lại 1 ít nước sốt, vị mặn. - Giữ được màu tươi của thực phẩm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - H: Em hãy kể tên một số món ăn không sử II. Phương pháp chế biến thực phẩm dụng nhiệt để chế biến? không sử dụng nhiệt - GV nêu khái niệm phương pháp trộn dầu 1. Trộn dầu giấm giấm. -> HS nêu một số món ăn theo yêu cầu. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - GV lấy ví dụ một món ăn và nêu quy trình thực hiện. - GV nêu yêu cầu kĩ thuật của phương pháp trộn dầu giấm.. - Trộn dầu giấm là cách làm cho thực phẩm giảm bớt mùi vị chính và ngấm các gia vị khác. -> HS lắng nghe, tiếp thu.. * Kết luận: Qua chế biến thực phẩm sẽ -> HS lắng nghe, tiếp thu. thay đổi trạng thái, hương vị, ăn ngon miệng, dễ tiêu hoá. *Tiểu kết: Trộn dầu giấm - Trộn dầu giấm là phương pháp làm cho thực phẩm giảm bớt mùi vị chính (thường là mùi hăng) và ngấm gia vị khác, tạo nên món ăn ngon miệng. * Quy trình thực hiện - Lựa chọn thực vật thích hợp, làm sạch. - Trộn thực phẩm với hỗn hợp dầu ăn, giấm, đường, muối, tiêu. - Trộn trước khi ăn khoảng 5- 10 phút . - Trình bày đẹp mắt, sáng tạo. * Yêu cầu kĩ thuật - Rau lá tươi, trơn lắng, không nát. - Vừa ăn, vị chua dịu, mặn ngọt, béo. - Thơm mùi gia vị, không còn mùi hăng ban đầu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV nêu khái niệm phương pháp trộn hỗn 2. Trộn hỗn hợp hợp. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Trộn hỗn hợp là pha trộn các thực phẩm đã nấu chín bằng các phương pháp khác nhau kết hợp với gia vị. - H: Em hãy nêu một số món ăn trộn hỗn hợp mà em biết? -> HS nêu ví dụ. - GV nêu quy trình thực hiện. - GV nêu yêu cầu kĩ thuật của phương pháp -> HS lắng nghe, tiếp thu. trộn hỗn hợp. -> HS lắng nghe, tiếp thu. * Kết luận: Qua chế biến thực phẩm sẽ thay đổi trạng thái, hương vị, ăn ngon miệng, dễ tiêu hoá. *Tiểu kết: Trộn hỗn hợp - Trộn hỗn hợp là phương pháp pha trộn thực phẩm đã được làm chín bằng các phương pháp khác, kết hợp nhiều loại gia vị tạo thành món ăn có giá trị dinh dưỡng cao, thường dùng vào đầu bữa ăn. * Quy trình thực hiện ( sgk) * Yêu cầu kĩ thuật - Giòn, ráo nước. - Vừa ăn, đủ vị chua, cay, mặn, ngọt. - Màu sắc đẹp, hấp dẫn..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> 3. Củng cố ? Em hãy nêu quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật của phương pháp rán, rang, xào? ? Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt - GV yêu cầu một HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV hệ thống lại nội dung kiến thức đã học, nhấn mạnh nội dung chính. 4. Hướng dẫn về nhà - GV yêu cầu HS về nhà học bài và làm bài tập ở SBT, HSKG trả lời câu hỏi 3 cuối bài - Đọc trước bài 24 và chuẩn bị cho bài thực hành : Tỉa hoa trang trí món ăn từ rau, củ, quả * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 15/2/2016. TP: Bùi Việt Phương. Ngày soạn 21/2/2016 Ngày dạy : 26/2/2016 Tiết 47 THỰC HÀNH TỈA HOA TRANG TRÍ MÓN ĂN TỪ MỘT SỐ LOẠI RAU, CỦ, QUẢ (T.1) I. Mục tiêu 1- Kiến thức: Thông qua bài thực hành học sinh nắm được: - Hiểu được thế nào là tỉa hoa trang trí và một số hình thức tỉa hoa thường gặp. - Biết cách thực hiện tỉa hoa từ một vài nguyên liệu như: trái ớt, cà chua,...

<span class='text_page_counter'>(113)</span> 2 - Kĩ năng : Thực hiện được một số mẫu hoa đơn giản, thông dụng để trang trí món ăn. 3 -Thái độ : Yêu thích công việc, thích tìm tòi khám phá những cái mới áp dụng vào thực tiễn. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị - GV: + Tham khảo tài liệu tỉa hoa từ một số loại rau, củ, quả… + Dụng cụ tỉa hoa, tranh ảnh phóng to một số cách tỉa hoa trang trí từ các loại trái cây, rau, củ,… - HS: Nghiên cứu kĩ trước bài thực hành “Bài 24: Thực hành tỉa hoa trang trí món ăn từ một số loại rau, củ, quả” III. Phương pháp -Trực quan, hoạt động nhóm. IV. Tiến trình dạy học 1.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2.Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động I . Giới thiệu chung I. Giới thiệu chung. - GV giới thiệu một số nguyên liệu và dụng cụ tỉa hoa với các loại rau, củ, quả. - GV giới thiệu và nêu một số hình thức tỉa hoa, tranh ảnh liên quan đến hình thức tỉa hoa. Dựa vào mục I. SGK - liên hệ thực tế. 1. Nguyên liêu, dụng cụ tỉa hoa. * Tỉa hoa trang trí nhằm mục đích gì? a. Nguyên liêu, * Quan sát hình 3.28. SGK. Hãy cho biết * HS trả lời tỉa hoa thường dùng những dụng cụ và - Các loại rau, củ, quả: hành lá, hành củ, nguyên liệu gì? ớt, dưa chuột, cà chua… GV bổ sung và kết luận * Sử dụng các loại rau, củ, quả có đặc *HS trả lời tính gì?( không nhũn, chảy nước…) b. Dụng cụ * Cần sử dụng nhừng loại dụng cụ như - Dao, kéo… thế nào để tỉa hoa? Dựa vào mục 2/ SGK - Liên hệ thực tế. * Hãy nêu những hình thức tỉa hoa mà 2. Hình thức tỉa hoa. em biết - Có nhiều hình thức tỉa hoa: Tỉa dạng GV bổ sung và kết luận phẳng, dạng nổi thành hình khối, tạo thành * Khi tỉa hoa trang trí cần chú ý điều gì? hình hoa, lá … *HS trả lời Hoạt động II. Thực hiện mẫu: II. Thực hiện mẫu Dựa vào mục 4. SGK - quan sát hình 3.35 - HS thảo luận, trình bày và bổ sung - Liên hệ thực tế.thảo luận 1. Tỉa hoa từ quả cà chua..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> * Cách chọn cà chua để tỉa hoa. ( chọn quả nhỏ, tròn đều, chín vừa tới, cuống còn xanh.) * Hãy trình bày cách tỉa hoa hồng từ quả cà chua mà em biết. GV bổ sung và kết luận * Ngoài tỉa hoa hồng quả cà chua còn tỉa được loại hoa gì nữa?. Tỉa hoa hồng.( h. 3.35) - Dùng dao cắt ngang gần cuống quả cà chua để dín lại một phần. - Lạng phần vỏ dày từ 0,1cm- 0,2cm từ cuống theo dạng vòng tròn trôn ốc xung quanh quả thành một dải dài. - Cuộn vòng từ dưới lên, phần cuống sẽ làm đế hoa.. - Dùng lưỡi dao lam chẻ sâu xuống ½ * Tỉa hoa huệ trắng: chiều cao đoạn hành vừa cắt tạo thành + Hoa: nhiều nhánh nhỏ đều nhau để làm cánh hoa, ngâm nước khoảng 5 – 10’ cho cành hoa cong ra. - Lấy một cây hành lá cắt bỏ phần lá xanh, mỗi lá chỉ chừa một đoạn ngắn 1 – 2 cm tỉa thành cuống hoa. - Chọn một cây hành lá khác, cắt bớt lá + Cành: xanh, chừa lại một đoạn ngắn khoảng 10 cm, dùng mũi kéo nhọn tách mỗi cọng lá thành 2 – 3 lá nhỏ ngâm nước vài phút + Lá: cho lá cong tự nhiên, ở giữa cây hành lá dùng tăm tre cắm một cành hoa lên. - Chọn quả ớt to vừa, đường kính tiết diện từ 1 – 1,5 cm có đuôi nhọn thon dài. - Từ đuôi nhọn lấy lên một đoạn dài bằng 4 lần đường kính tiết diện. - Dùng kéo cắt sâu vào 1,5 cm chia làm 6 cánh đều nhau. GV nêu yêu cầu tiết thực hành. 2.Thực hành cá nhân: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV hướng dẫn và thực hiện mẫu: + Tư thế ngồi - HS quan sát + Thao tác - HS thực hiện GV theo dõi HS thực hiện - Khuyến khích sáng tạo mẫu mới. - Giúp đỡ HS còn lúng túng - Trình bày sản phẩm. - Nhắc nhở HS cần giữ trật tự khi thực hành sử dụng dao, kéo cần cần thận để an toàn lao động. 3. Củng cố và luyện tập - Học sinh tự đánh giá kết quả. đánh giá lẫn nhau, cho điểm - Giáo viên nhận xét bổ sung và cho điểm các nhóm - Thu dọn và vệ sinh lớp học..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Xem phần 2. Tỉa hoa từ quả ớt. - Chuẩn bị dụng cụ và 5 quả ớt, 2 quả dưa chuột. - Tiết sau tiếp tục thực hành. * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 22/2/2016. TP: Bùi Việt Phương. Ngày soạn 21/2/2016 Ngày dạy : 27/2/2016 Tiết 48 THỰC HÀNH: TỈA HOA TRANG TRÍ MÓN ĂN TỪ MỘT SỐ LOẠI RAU, CỦ, QUẢ (T2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Thông qua bài thực hành học sinh nắm được: - Hiểu được thế nào là tỉa hoa trang trí và một số hình thức tỉa hoa thường gặp. - Biết cách thực hiện tỉa hoa từ một vài nguyên liệu như: trái ớt, cà chua,.. 2. Kĩ năng : Thực hiện được một số mẫu hoa đơn giản, thông dụng để trang trí món ăn. 3.Thái độ : Yêu thích công việc, thích tìm tòi khám phá những cái mới áp dụng vào thực tiễn. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> II. Chuẩn bị - GV: + Tham khảo tài liệu tỉa hoa từ một số loại rau, củ, quả… + Dụng cụ tỉa hoa, tranh ảnh phóng to một số cách tỉa hoa trang trí từ các loại trái cây, rau, củ,… - HS: Nghiên cứu kĩ trước bài thực hành “Bài 24: Thực hành tỉa hoa trang trí món ăn từ một số loại rau, củ, quả” III. Phương pháp -Trực quan, hoạt động nhóm. IV. Tiến trình dạy học 1.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2.Bài mới Hoạt động của GV *HĐ1* GV giải thích các bước theo quy trình công nghệ và hướng dẫn thao tác thực hành. + Nguyên liệu gồm các loại rau củ, quả nào ? + Dụng cụ như thế nào?. Hoạt động của HS I/ Nguyên liệu dụng cụ tỉa hoa 1. Nguyên liệu: Các loại rau củ, quả, hành lá, hành củ, ớt, dưa chuột, cà chua, củ cải trắng, củ cải đỏ. 2. Dụng cụ: Dao bản to, mỏng, dao nhỏ mũi nhọn, dao lam, kéo nhỏ mũi nhọn, thau nhỏ. II/ Thực hiện mẫu *GV: 1. Tỉa hoa từ quả ớt: - Chọn quả ớt to vừa, đường kính tiết diện * Tỉa hoa huệ tây, hoa lý: từ 1 – 1,5 cm có đuôi nhọn thon dài. - Từ đuôi nhọn lấy lên một đoạn dài bằng 4 lần đường kính tiết diện. - Dùng kéo cắt sâu vào 1,5 cm chia làm 6 cánh đều nhau. - Tỉa đầu cánh hoa cong nhọn. - Lõi ớt bỏ bớt hột, tỉa thành một nhánh, nhị dài. - Uốn cánh hoa nở đều rồi ngâm vào nước. 2. Tỉa hoa từ quả dưa chuột. * Cách chọn dưa chuột để tỉa hoa. a. Tỉa hoa một lá và ba lá, ( chọn quả to vừa, ít hạt, thẳng) * Một lá: Dựa vào mục 2.a SGK, quan sát hình - Dùng dao cắt cạnh quả dưa, không cắt 3.32 - Liên hệ thực tế. sâu đến ruột * Hãy nêu cách tỉa một lá bằng quả dưa - Cắt lát mỏng theo cạnh xiên, cắt dính chuột. nhau từng 2 lát một - tách 2 lát dính rẽ ra GV bổ sung và kết luận thành hình lá * Hãy nêu cách tỉa một lá bằng quả dưa * Ba lá: chuột. - Cắt lát mỏng theo cạnh xiên và căt dính GV bổ sung và kết luận nhau 3 lát một- xếp xoè 3 lát hoặc hoặc * Khi tỉa một lá, ba lá cần chú ý gì? cuộn lát giữa lại..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> - Tỉa một lá dính nhau ở phần sống thẳng; tỉa ba lá dính nhau ở một đầu. - Các lát cắt mỏng đều nhau dễ cuốn - Tỉa xong ngâm nước sạch 5 phút để ráo sản phẩm sẽ cứng và tươi lâu hơn. GV hướng dẫn và thực hiện mẫu.. - HS quan sát.. * Quan sát hình 3.33. SGK. Hãy cho biết tỉa cành lá từ quả dưa chuột mà em biết. b. Tỉa cành lá: GV bổ sung và kết luận - Căt một cạnh quả dưa. cắt lại thành hình tam giác, cắt nhiều lát mỏng dính nhau tại một đỉnh nhọn của tam giác, theo GV hướng dẫn và thực hiện mẫu. số lẻ 5, 7, 9,… * Quan sát hình 3.34. SGK. Hãy cho biết - Cuộn các lát dưa xen kẽ nhau. tỉa bó lúa từ quả dưa chuột mà em biết - HS quan sát . GV bổ sung và kết luận c. Tỉa bó lúa: - Giống tỉa cành lá nhưng miếng dưa để tỉa được cắt thành hình tam giác cân có đỉnh cong (hình 3.34) - HS quan sát. III.Thực hành theo nhóm GV hướng dẫn và thực hiện mẫu. - HS quan sát GV theo dõi các nhóm HS thực hiện - HS thực hiện - Giúp đỡ HS còn lúng túng - Khuyến khích sáng tạo mẫu mới. - Nhắc nhở các nhóm HS cần giữ trật tự - Trình bày sản phẩm. khi thực hành sử dụng dao, kéo cần cần thận để an toàn lao động - HS triển khai các bước thực hiện theo hướng dẫn của GV. - GV theo dõi HS thực hành và uốn nắn sai sót, nhắc nhở những vấn đề cần lưu ý trong quá trình thực hành. GV yêu cầu - HS trình bày mẫu tự sáng tạo cá nhân 3. Củng cố và luyện tập - HS tự nhận xét, đánh giá sản phẩm hoàn tất, trong nhóm thực hành. - Dọn dẹp vệ sinh nơi thực hành. - GV kiểm tra kết quả sản phẩm, chấm điểm một số sản phẩm tiêu biểu của mỗi nhóm. - GV nhận xét tiết thực hành, rút kinh nghiệm về chuẩn bị, thao tác thực hành, sản phẩm thực hiện, vệ sinh. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Đọc trước bài 19 : TH chế biến món ăn – Trộn dầu giấm – Rau xà lách.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> - Chuẩn bị theo nhóm đã phân công * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 22/2/2016 TP: Bùi Việt Phương. Ngày soạn 28/2/2016 Ngày dạy : 04/3/2016 Tiết 49 Bài 19 : Thực hành TRỘN DẦU GIẤM - RAU XÀ LÁCH (T.1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được cách làm món rau xà lách trộn dầu giấm. - Nắm vững quy trình và chế biến được một số món ăn với yêu cầu tương tự. 2. Kĩ năng Vận dụng những kiến thức đã học vào chế biến món ăn tại gia đình. 3. Thái độ Có ý thức giữ gìn vệ sinh và an toàn thực phẩm 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị 1. Giáo viên Nguyên liệu và phương tiện để hướng dẫn HS thực hành trên lớp. 2. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà, chuẩn bị theo nhóm III. Phương pháp Thuyết trình, đàm thoại, HĐ nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi. - Tại sao phải làm chín thực phẩm? - Hãy kể tên các phương pháp làm chín thực phẩm thường được sử dụng hàng ngày? 2. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu - Mục tiêu: Nêu được cách làm món rau xà lách trộn dầu giấm. - Thời gian: 10phút. - Đồ dùng dạy học: Nguyên liệu và phương tiện để hướng dẫn HS thực hành trên lớp. - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV nêu nội dung, yêu cầu của bài thực -> HS lắng nghe, tiếp thu. hành. - GV nêu và giới thiệu sự chuẩn bị nguyên vật liệu như SGK và trình bày sự chuẩn bị của mình. Yêu cầu 1 hs nhắc lại quy trình thực hiện món trộn dầu giấm - Yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu - Hs nghiên cứu ? Các nguyên liệu cần được sơ chế như thế - Hs trả lời theo nghiên cứu sgk nào trước khi chế biến? - GV hướng dẫn và thực hiện từng thao tác -> HS lắng nghe, tiếp thu. theo quy trình như SGK để HS tiếp thu. - GV thực hiện phần trình bày để HS quan -> HS quan sát, tiếp thu. sát và tiếp thu. * Kết luận: Cách làm món rau xà lách trộn -> HS quan sát, tiếp thu. dầu giấm gồm ba bước: chuẩn bị, chế biến và trình bày. *Tiểu kết: Giai đoạn 1: Chuẩn bị - Rau xà lách: nhặt rửa sạch, ngâm nước muối nhạt 10 phút, vớt ra vẩy cho ráo nước. - Thịt bò: thái lát mỏng ngang thớ, ướp tiêu, xì dầu, xào chín. - Hành tây: bóc vỏ, rửa sạch, thái mỏng, ngâm giấm và đường (2 thìa giấm+ 1 thìa đường) - Cà chua: cắt lát, trộn giấm và đường (2 thìa giấm, 1 thìa đường). Có thể tỉa hoa trang trí cho món ăn bằng các nguyên liệu đơn giản như ớt, cà chua, cà rốt… Giai đoạn 2: Chế biến * Làm nước trộn dấu giấm. Cho 3 thìa giấm+ 1 thìa đường+ ½ thìa muối vào khuấy đều, nếm vị vừa ăn (chua+ ngọt+mặn) cho tiếp 1 thìa dầu ăn vào khuấy đều cũng tiêu và tỏi phi vàng..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> * Trộn rau: Cho xà lách+ hành tây+ cà chua vào một khay to, đổ hỗn hợp dầu giấm vào trộn đều, nhẹ tay. Giai đoạn 3: Trình bày Xếp hỗn hợp xà lách vào đĩa, dùng một ít lát cà chua bày xung quanh, để hành tây và thịt lên bên trên, trang trí rau thơm và ớt tỉa hoa. Chú ý: - Thực hiện trộn dầu giấm rau xà lách trước bữa ăn 5 phút - Có thể không cần sử dụng thịt bò trong món ăn. - Chọn xà lách cuộn, to bản, dày, giòn. - Chọn cà chua bột, ít hạt. - Có thể thay đổi nguyên liệu của món ăn. 3. Củng cố - Hệ thống lại nội dung bài học ( HS trả lời) - Hướng dẫn hs trình bày món ăn của nhóm mình trên bàn - Hướng dẫn các nhóm quan sát, nhận xét sản phẩm của nhau 4. Hướng dẫn về nhà - Xem lại nội dung phương pháp đã học - Chuẩn bị cho thực hành: Xà lách, tỏi, ớt, chanh, đường, giấm, muối, nước mắm, ớt, dao, kéo, bát, thìa, đĩa…… ( theo nhóm) * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ngày soạn 28/2/2016 Ngày dạy : 05/3/2016 Tiết 50 Bài 19 : Thực hành TRỘN DẦU GIẤM - RAU XÀ LÁCH (T.2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được cách làm món rau xà lách trộn dầu giấm. - Nắm vững quy trình và chế biến được một số món ăn với yêu cầu tương tự. 2. Kĩ năng Vận dụng những kiến thức đã học vào chế biến món ăn tại gia đình. 3. Thái độ Có ý thức giữ gìn vệ sinh và an toàn thực phẩm 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị 1. Giáo viên Nguyên liệu và phương tiện để hướng dẫn HS thực hành trên lớp. 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà, chuẩn bị theo nhóm.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> III. Phương pháp Thuyết trình, đàm thoại, HĐ nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ GV Kiểm tra việc chuẩn bị các nhóm 2. Bài mới Hoạt động 2: Hướng dẫn thường xuyên - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + GV phân nhóm HS tiến hành thực hành, - Hs nhận nhóm và dụng cụ thực hành. mỗi HS làm một việc. + GV quan sát, nhắc nhở an toàn vệ sinh - Thực hành theo yêu cầu: tỉa hoa ớt trang thực phẩm, an toàn cá nhân khi thực hành và trí, trộn nước dầu giấm ngon. ý thức thực hành của HS. Hoạt động 3: Hướng dẫn kết thúc - Mục tiêu: HS tự đánh giá sản phẩm của mình dựa theo mục tiêu bài học.. - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + GV yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm HS ngừng làm, thu dọn vệ sinh, tự nhận của mình và yêu cầu các nhóm khác nhận xét xét đánh giá sản phẩm theo mục tiêu bài sản phẩm của từng nhóm theo mục tiêu bài học, nộp sản phẩm. học. + GV nhận xét, kết luận và chấm điểm sản phẩm một số nhóm. 3. Củng cố - Hướng dẫn hs trình bày món ăn của nhóm mình trên bàn - Các nhóm quan sát, nhận xét sản phẩm của nhau - Gv nhận xét tinh thần thực hành và nhận xét về sản phẩm của các nhóm, chấm điểm sản phẩm - Nhắc hs thu dọn nơi thực hành 4. Hướng dẫn về nhà - Xem lại nội dung phương pháp đã học thực hành - Đọc trước bài TH tự chọn và chuẩn bị cho thực hành * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 29/2/2016. TP: Bùi Việt Phương.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Ngày soạn : 06/3/2016 Ngày dạy : 11/3/2016 Tiết 51 THỰC HÀNH TỰ CHỌN: LUỘC RAU I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật của món luộc rau. 2. Kĩ năng - Nấu được món rau luộc. 3. Thái độ - Vận dụng vào thực tế để làm món ăn trong gia đình. - Có ý thức giữ vệ sinh và an toàn thực phẩm. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị 1. Giáo viên Nghiên cứu lại nội dung, lý thuyết, kĩ thuật chế biến món luộc. 2. Học sinh Mỗi tổ chuẩn bị một món rau luộc tuỳ thích III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> GV: Ở bài trước chúng ta đã cùng nhau đi tìm hiểu quy trình thực hiện món luộc. Vậy hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau áp dụng những kiến thức đó vào việc thực hiện một món luộc mà nhóm mình thích. Hoạt động 1: Nhắc lại quy trình thực hiện món luộc. - Mục tiêu: Nêu được cách làm món luộc. - Thời gian: 10 phút. - Đồ dùng dạy học: Nguyên liệu và phương tiện để hướng dẫn HS thực hành trên lớp. - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV nêu nội dung, yêu cầu của bài thực -> HS lắng nghe, tiếp thu. hành. - GV nêu và giới thiệu sự chuẩn bị nguyên vật liệu như SGK và trình bày sự chuẩn bị của mình. Yêu cầu 1 hs nhắc lại quy trình thực hiện món luộc. - Yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu. - Hs nghiên cứu ? Các nguyên liệu cần được sơ chế như thế - Hs trả lời theo nghiên cứu sgk nào trước khi chế biến? - GV hướng dẫn và thực hiện từng thao tác -> HS lắng nghe, tiếp thu. theo quy trình như SGK để HS tiếp thu. - GV thực hiện phần trình bày để HS quan -> HS quan sát, tiếp thu. sát và tiếp thu. *Tiểu kết: Giai đoạn 1: Chuẩn bị Giai đoạn 2: Chế biến Giai đoạn 3: Trình bày Hoạt động 2: Hướng dẫn thường xuyên - Mục tiêu: HS chế biến được một số món ăn với yêu cầu . - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + GV phân nhóm HS tiến hành thực hành, - Hs nhận nhóm và dụng cụ thực hành. mỗi HS làm một việc. + GV quan sát, nhắc nhở an toàn vệ sinh - Thực hành theo yêu cầu. thực phẩm, an toàn cá nhân khi thực hành và ý thức thực hành của HS. Hoạt động 3: Hướng dẫn kết thúc - Mục tiêu: HS tự đánh giá sản phẩm của mình dựa theo mục tiêu bài học. - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + GV yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm HS ngừng làm, thu dọn vệ sinh, tự nhận của mình và yêu cầu các nhóm khác nhận xét xét đánh giá sản phẩm theo mục tiêu bài sản phẩm của từng nhóm theo mục tiêu bài học, nộp sản phẩm. học. + GV nhận xét, kết luận và chấm điểm sản.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> phẩm một số nhóm. 3. Củng cố - Hướng dẫn hs trình bày món ăn của nhóm mình trên bàn - Các nhóm quan sát, nhận xét sản phẩm của nhau - Gv nhận xét tinh thần thực hành và nhận xét về sản phẩm của các nhóm, chấm điểm sản phẩm - Nhắc hs thu dọn nơi thực hành 4. Hướng dẫn về nhà - GV yêu cầu HS về nhà đọc kĩ nội dung phương pháp rang và quy trình thực hiện một món rang. - 1 tổ/ nhóm mang nguyên liệu món rang đã sơ chế sẵn để tiết sau thực hành và ngoài ra mang dụng cụ đĩa, đũa, dao nhỏ để tiết sau thực hành * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 7/3/2016 Ngày soạn : 06/3/2016 Ngày dạy : 12/3/2016 Tiết 52 THỰC HÀNH TỰ CHỌN - RANG TÔM I. Mục tiêu 1. Kiến thức + Nắm được quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật của món rang. 2. Kĩ năng Rang được món tôm rang. 3. Thái độ +Vận dụng vào thực tế để làm món ăn trong gia đình. + Có ý thức giữ vệ sinh và an toàn thực phẩm. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bi 1. Giáo viên Nghiên cứu lại nội dung, lý thuyết, kĩ thuật chế biến món rang. 2. Học sinh Mỗi tổ chuẩn bị dụng cụ và nguyên liệu tôm để thực hành. III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> GV : ở bài trước chúng ta đã cùng nhau đi tìm hiểu quy trình thực hiện món rang. Vậy hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau áp dụng những kiến thức đó vào việc thực hiện một món rang tôm Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu - Mục tiêu: Nêu được cách làm món tôm rang. - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs ? Thế nào là phương pháp rang. - Hs kiểm tra sự chuẩn bị của mình và ? Để thực hiện được món rang cần tiến của các nhóm bạn hành theo quy trình nào? - GV nhắc lại kiến thức để học sinh nhớ - Hs nhắc lại - Gv nhấn mạnh: + Yêu cầu thực hành:Hs cần hoàn thiện sản - Hs lắng nghe và nắm rõ yêu cầu thực phẩm và trình bày món ăn thật đẹp, hấp dẫn hành mà gv đưa ra + Yêu cầu an toàn lao động khi thực hành: hs làm việc nghiêm túc, không đùa nghịch, giữ vệ sinh nơi thực hành, gọn gàng, sạch sẽ *Tiểu kết: Giai đoạn 1: Chuẩn bị Giai đoạn 2: Chế biến Giai đoạn 3: Trình bày Hoạt động 2: Hướng dẫn thường xuyên - Mục tiêu: HS chế biến được một số món ăn với yêu cầu . - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + GV phân nhóm HS tiến hành thực hành, mỗi HS thực hành theo nhóm HS làm một việc. + GV quan sát, nhắc nhở an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn cá nhân khi thực hành và ý thức thực hành của HS. Hoạt động 3: Hướng dẫn kết thúc - Mục tiêu: HS tự đánh giá sản phẩm của mình dựa theo mục tiêu bài học. - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + GV yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm HS ngừng làm, thu dọn vệ sinh, tự nhận của mình và yêu cầu các nhóm khác nhận xét xét đánh giá sản phẩm theo mục tiêu bài sản phẩm của từng nhóm theo mục tiêu bài học, nộp sản phẩm học. + GV nhận xét, kết luận và chấm điểm sản phẩm một số nhóm. 3. Củng cố - Gv hướng dẫn hs trình bày món ăn lên trên bàn. - Nhắc hs thu dọn vệ sinh nơi thực hành. 4. Hướng dẫn về nhà.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> - Dặn dò hs về nhà ôn tập. - Đọc trước bài mới. - GV yêu cầu HS về nhà thực hiện lại món rang tôm tại gia đình. * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 7/3/2016. TP: Bùi Việt Phương. Ngày soạn: 13/3/2016 Ngày dạy : 18/3/2016 Tiết 53 TỔ CHỨC BỮA ĂN HỢP LÍ TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được thế nào là bữa ăn hợp lí trong gia đình. - Nêu được việc phân chia số bữa ăn hợp lí trong ngày. 2. Kĩ năng Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế tại gia đình. 3. Thái độ Có ý thức giữ gìn vệ sinh và an toàn thực phẩm. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Nghiên cứu một số tài liệu liên quan đến bài học. - Máy chiếu, bảng nhóm 2. Học sinh Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III. Phương pháp Thuyết trình, đàm thoại, TL nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra).

<span class='text_page_counter'>(127)</span> 2. Bài mới *Giới thiệu bài Ăn là một nhu cầu thiết yếu để con người tồn tại, tuy nhiên ăn như thế nào để đảm bảo sự phát triển toàn diện về trí lực, về thể lực lại là một vấn đề không đơn giản và đó cũng chính là lí do vì sao chúng ta cần quan tâm đến những cơ sở và cách thức tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình. Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là bữa ăn hợp lí. - Mục tiêu: : Nêu được khái niệm bữa ăn hợp lí Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Mục tiêu: Nêu được khái niệm bữa ăn hợp I. Thế nào là bữa ăn hợp lí. lí - GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức bữa ăn hợp lí cần có những loại thực phẩm nào? - HSTB trả lời. - Cần chọn đủ thực phẩm thuộc các nhóm dd để kết hợp thành một bữa ăn hoàn chỉnh gồm có nhóm giàu chất đạm, chất đường bột, chất béo, chất khoán, vitamin. - GV cho HS liên hệ bữa ăn tại gia đình - GV nêu ví dụ về bữa ăn * Món ăn * Chất dinh dưỡng Món đậu phụ rán Đường, bột, béo, VTM Tôm rang Đạm, khoáng Bắp cải luộc VTM, chất xơ Cà muối Khoáng, chất xơ ? Bữa ăn đó đã là bữa ăn hợp lí chưa? Vì * HSKG sao. - Bữa ăn có sự phối hợp đầy đủ các loại GV nhận xét, bổ sung chất dinh dưỡng cần thiết theo tỉ lệ để cung ? Vậy bữa ăn hợp lí là gì cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng - GV nhận xét, kết luận kiến thức. và các chất dinh dưỡng. - GV cho HS liên hệ tại gia đình. * HS liên hệ *Tiểu kết: Thế nào là bữa ăn hợp lý? Là bữa ăn có sự phối hợp các loại thực phẩm với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu cơ thể về năng lượng và các chất dinh dưỡng. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phân chia bữa ăn trong ngày - Mục tiêu: : Nêu được cách phân chia số bữa ăn trong ngày. - Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh II. Phân chia số bữa ăn trong ngày. ? Việc phân chia số bữa ăn trong ngày có ảnh hưởng gì đến việc tổ chức ăn uống hợp *HSTB trả lời. lí GV kết luận - Có ảnh hưởng đến việc tiêu hóa thức ăn và nhu cầu năng lượng cho từng khoảng.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> thời gian ? Mỗi ngày em thường ăn mấy bữa? Bữa * HSY trả lời nào là bữa ăn chính - Bữa sáng, bữa trưa, bữa tối (Tuỳ từng địa phương, phong tục, tập quán mà bữa ăn chính khác nhau) ? Em làm cách nào để phân biệt bữa ăn * HSTB chính với bữa ăn phụ - Bữa ăn chính có cơm mới nấu, nhiều món ăn ngon hơn. Bữa phụ không nhất thiết - GV củng cố thêm: Bữa ăn phụ, chính phụ phải có cơm. thuộc vào từng địa phương và tập quán sinh * HS nghe hoạt của gia đình ? Khoảng cách giữa các bữa ăn như thế nào *HSTB là hợp lí. - Cần thực hiện phân chia bữa ăn sao cho GV kết luận khoảng cách giữa các bữa ăn từ 4-5 giờ. * HSY nhắc lại ? Nếu theo cách lí giải trên thì một ngày cần - Phân chia số bữa ăn trong ngày: phải ăn mấy bữa? Tại sao? + Bữa sáng GV nhận xét, kết luận + Bữa trưa + Bữa tối ? Em hãy cho biết tại sao ta cần ăn đủ bữa, * HSKG trả lời đúng giờ mỗi ngày * Cần ăn uống đúng giờ, đúng mức, đủ GV kết luận năng lượng, đủ chất dinh dưỡng để đảm bảo điều kiện cần thiết để đảm bảo sức khoẻ và góp phần tăng thêm tuổi thọ *Tiểu kết: Phân chia số bữa ăn trong ngày hợp lý để đảm bảo tốt cho sức khoẻ. 3. Củng cố. - GV hệ thống lại kiến cơ bản của tiết học. 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài phần I, II làm BT ở SBT - Chuẩn bị bài mới : Đọc và nghiên cứu trước phần III * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 14/3/2016. TP: Bùi Việt Phương.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Ngày soạn: 13/3/2016 Ngày dạy : 19/3/2016 Tiết 54 TỔ CHỨC BỮA ĂN HỢP LÍ TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được các nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình. 2. Kĩ năng - Vận dụng được vào việc tổ chức bữa ăn hợp lí ở gia đình. 3. Thái độ - Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II.Chuẩn bị - GV: Giáo án, SGK, máy chiếu, bảng nhóm - HS: Vở ghi, đồ dùng học tập III. Phương pháp - Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là bữa ăn hợp lý. Lấy ví dụ. 2. Bài mới Hoạt động 3: Tìm hiểu về nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình. - Mục tiêu: Trình bày được các nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> III. Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí - Y/c H nêu ví dụ về một bữa ăn hợp lí trong trong gia đình. gia đình và giải thích tại sao đó là bữa ăn hợp 1. Nhu cầu của các thành viên trong gia lí ? đình - Trong gia đình gồm nhiều thành viên khác - HS trả lời. nhau vậy nhu cầu dinh dưỡng của mỗi thành viên ntn ? - Tuy theo lứa tuổi, giới tính, thể trọng và GV nhận xét, kết luận công việc mà nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người khac nhau. - GV cho HS liên hệ * HS liên hệ ? Điều kiện tài chính có ảnh hưởng gí đến 2. Điều kiện tài chính quá trình lựa chọn thực phẩm để đáp ứng nhu - Cần cân nhắc về số tiền hiện có để đi cầu dinh dưỡng của mỗi thành viên ? chợ mua thực phẩm. - GV lưu ý cách chọn thực phẩm phù hợp với - Một bữa ăn đủ chất dinh dưỡng không số tiền hiện có cần phải đắt tiền. + Lựa chọn thực phẩm đáp ứng nhu cầu dinh * HS ghi nhớ dưỡng mà đa số thành viên cần. + Lựa thực phẩm tươi, ngon. + Thực phẩm không trùng về nhóm dinh dưỡng. ? Thế nào là cân bằng dinh dưỡng ? 3. Sự cân bằng dinh dưỡng - Cho HS làm bài tập SGK : Em hãy nhớ lại * HS trả lời giá trị dinh dưỡng của 4 nhóm thực phẩm đã học và ghi vào vở - Nhóm giàu chất đạm. - Y/c HS cho ví dụ thực đơn về sự cân bằng - Nhóm giàu chất đường bột. dinh dưỡng, và cho biết loại thực phẩm đã - Nhóm giàu chất béo. chọn thuộc nhóm dinh dưỡng nào ? - Nhóm giàu vitamin và chất khoáng. - GV nhận xét, kết luận - Cần chọn đủ thực phẩm của 4 nhóm thức ? Thực đơn hàng ngày của bữa ăn ở gia đình ăn để tạo thành một bữa ăn hoàn chỉnh, em có những món ăn ntn cân băng dinh dưỡng. ? Ngày nào chúng ta cũng chỉ sử dụng một 4. Thay đổi món ăn món ăn nhất định có được không ? Vì sao? - HS trả lời. GV bổ sung. - Thay đổi thực đơn bữa ăn để tránh nhàm ? Vậy cần phải thay đổi món ăn ntn chán. GV kết luận - Thay đổi phương pháp chế biến để món - GV cho HS lấy ví dụ về việc thay đổi món ăn ngon miệng. ăn - Thay đổi hình thức trình bày, màu sắc món ăn để tăng phần hấp dẫn. - Bữa ăn không nên có thêm món ăn cùng loại hoặc cùng phương pháp chế biến. *Tiểu kết: Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình: - Nhu cầu của các thành viên trong gia đình. - Điều kiện tài chính. - Sự cân bằng chất dinh dưỡng..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> - Thay đổi món ăn. 3. Củng cố - GV hệ thống lại kiến cơ bản của bài học - GV cho HS đọc ghi nhớ SGK 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài và chuẩn bị bài 22: Quy trình tổ chức bữa ăn * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 14/3/2016 TP: Bùi Việt Phương Ngày soạn: 20/3/2016 Ngày dạy : 25/3/2016 Tiết 55 QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN ( T.1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm thực đơn và các nguyên tắc xây dựng thực đơn 2. Kĩ năng - Vận dụng vào thực tế để biết cách xây dựng thực đơn cho bữa ăn thường ngày, bữa tiệc, liên hoan, chiêu đãi. 3. Thái độ - Yêu thích các công việc tổ chức bữa ăn để áp dụng vào thực tế. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II.Chuẩn bị - GV: Giáo án, SGK, máy chiếu, bảng nhóm - HS: Vở ghi, đồ dùng học tập III. Phương pháp - Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ ? Trình bày các nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình? *Giới thiệu bài Để tổ chức được một bữa ăn tơm tất ngon miệng thì cần phải thực hiện theo một quy trình nhất định. Vậy quy trình đó như thế nào chúng ta vào tìm hiểu bài hôm nay. 2. Bài mới Hoạt động: Tìm hiểu về cách xây dựng thực đơn . - Mục tiêu: Nêu được khái niệm thực đơn và các nguyên tắc xây dựng thực đơn.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Hoạt động của giáo viên GV hỏi ? Kể tên các món ăn có trong hình 3.26, 3.27 Tr114, Tr115 GV bổ sung. ? Bảng ghi các món ăn đó là gì ? Thực đơn là gì GV kết luận. Hoạt động của học sinh I. Xây dựng thực đơn 1. Thực đơn là gì ? - HS quan sát. - HS: Thực đơn. - HS trả lời. - Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc, ? Các món ăn ghi trong thực đơn phải sắp xếp bữa cỗ ntn? Tại sao? - GV mở rộng: trình tự sắp xếp các món ăn - HS trả lời. trong thực đơn phản ánh phần nào phong tục, tập quán của địa phương. - GV cho HS thảo luận nhóm bàn xây dựng một thực đơn cho bữa ăn thường ngày. - Đại diện trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, bổ sung. ? Bữa ăn thường ngày có bao nhiêu món ăn, 2. Nguyên tắc xây dựng thực đơn. phương pháp chế biến như thế nào. a) Thực đơn có số lượng và chất lượng GV nhận xét, kết luận món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn. - HS trả lời. ? Em được dự bữa cỗ, liên hoan. Em cho biết - Bữa ăn thường ngày có từ 3 đến 4 món trong bữa ăn đó có bao nhiêu món và phương ăn. pháp chế biến như thế nào, cách trình ra sao. GV nhận xét, bổ sung, kết luận. ? Các món ăn đó được chia làm những loại - HS trả lời. nào. - Bữa cỗ hoặc liên hoan chiêu đãi có từ 4 GV bổ sung. đến 5 món trở lên. - GV cho HS liên hệ kể món ăn bữa ăn thường ngày, bữa liên hoan. ? Bữa ăn thường ngày có những món chính - HS kể tên. nào. GV kết luận ? Bữa ăn liên hoan có những món ăn nào. b) Thực đơn phải có đủ loại các món ăn GV kết luận chính theo cơ cấu bữa ăn. ? ở bữa ăn liên hoan có hai hình thức phục vụ - HS trả lời. đó là hình thức nào. - Bữa ăn thường ngày: canh, xào, mặn + nước chấm. - GV: hình thức tự phục vụ và có người phục - HS kể tên..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> vụ ? Bữa ăn có người phục vụ như thế nào. GV bổ sung.. ? Khi xây dựng thực đơn phải đảm bảo theo yêu cầu gì. - Bữa liên hoan, chiêu đãi gồm: Món canh, các món rau, củ, quả, món nguội, món xào, rán, món mặn, món tráng miệng. - HS dựa vào sgk trả lời. c) Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế. - Đảm bảo yêu cầu dinh dưỡng và kinh tế gia đình. *Tiểu kết: - Thực đơn là gì ? - Nguyên tắc xây dựng thực đơn. 3. Củng cố - GV hệ thống lại kiến cơ bản của bài học. - HS trả lời : - Thực đơn là gì ? - Nguyên tắc xây dựng thực đơn. 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài và chuẩn bị phần II * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 21/3/2016. TP: Bùi Việt Phương.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Ngày soạn: 27/3/2016 Ngày dạy : 01/4/2016 Tiết 56 QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN(T.2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được cách lựa chọn thực phẩm cho thực đơn thường ngày và thực đơn dùng cho bữa liên hoan chiêu đãi. 2. Kĩ năng - Lựa chọn được thực phẩm cho thực đơn thường ngày và thực đơn liên hoan chiêu đãi 3. Thái độ - Yêu thích , ham tìm hiểu các món ăn, lựa chọn thực phẩm phù hợp tránh lãng phí nguyên liệu 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II.Chuẩn bị - GV: Giáo án, SGK, máy chiếu, bảng nhóm - HS: Vở ghi, đồ dùng học tập III. Phương pháp - Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ ? Khi xây dựng thực đơn bữa ăn cần phải tuân theo những nguyên tắc nào *Giới thiệu bài Ăn uống để đáp ứng đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể làm cơ thể phát triển khỏe mạnh. Vậy cần lựa chọn thực phẩm như thế nào cho thực đơn thường ngày và thực đơn cho bữa liên hoan, chiêu đãi . Để trả lời được câu hỏi đó chúng ta tìm hiểu bài hôm nay 2. Bài mới Hoạt động: Tìm hiểu về cách lựa chọn thực phẩm cho thực đơn - Mục tiêu: Nêu được cách lựa chọn thực phẩm cho thực đơn thường ngày và thực đơn dùng cho bữa liên hoan chiêu đãi..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Hoạt động của giáo viên GV hỏi ? Theo em cần lựa chọn thực phẩm như thế nào để đảm bảo thực phẩm có chất lượng. GV kết luận ? Ta căn cứ vào đâu để lựa chọn thực phẩm cho thực đơn thường ngày. - GV lưu ý khi mua thực phẩm ta cần chú ý đến loại thực phẩm định mua, số lượng thực phẩm định mua tránh lãng phí. ? Khi mua thực phẩm cho thực đơn hàng ngày ta cần chú ý đều gì GV kết luận. Hoạt động của học sinh II. Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn - HS trả lời. - HS trả lời.. - Chọn thực phẩm là khâu rất quan trọng trong việc tạo nên chất lượng của thực đơn cần phải mua thực phẩm tươi, ngon, vừa đủ dùng. 1. Đối với thực đơn dùng cho các bữa ăn - GV cho HS QS ảnh, liên hệ thực tế về bữa thường ngày liên hoan, tự phục vụ và bữa liên hoan có người phục vụ. ? Các món ăn trong thực có số lượng như HS thảo luận nhóm thế nào. - HS trả lời: GV kết luận ? Em đã dự bữa liên hoan nào chưa?Kể tên * Phải lưu ý: và phân loại các món ăn của bữa tiệc, liên - Giá trị dinh dưỡng của thực đơn. hoan mà em đã dự - Đặc điểm của những người trong gia đình. ? Hình thức tổ chức bữa ăn thuộc loại hình - Ngân quỹ gia đình. gì? Thành phần tham dự? 2. Đối với thực đơn dùng cho buổi liên ? Hãy phân tích cấu tạo của hai loại hình tổ hoan, chiêu đãi. chức liên hoan? GV nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. - GV cho bàn ? Xây dựng một thực đơn tại gia đình nhân - Thực đơn gồm nhiều món ăn kỉ niệm ngày Quốc tế phụ nữ 8 - 3 - Tùy hoàn cảnh và điều kiện sẵn có mà - Các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, chọn thực phẩm phù hợp tránh lãng phí. bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung. *Tiểu kết: - Đối với thực đơn dùng cho các bữa ăn thường ngày - Đối với thực đơn dùng cho buổi liên hoan, chiêu đãi 3. Củng cố - GV hệ thống lại kiến thức cpơ bản của bài học. 4. HDVN - Học bài và chuẩn bị tiếp phần III, IV.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 28/3/2016. TP: Bùi Việt Phương Ngày soạn : 27/3/2016 Ngày dạy : 01/4/2016 Tiết 57 QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN (T.3) I. Mục tiêu 1. Kiến thức. - Nêu được cách chế biến món ăn, cách bày bàn và thu dọn sau khi ăn 2. Kĩ năng - Vận dụng vào thực hiện chế biến và phục vụ bữa ăn tại gia đình. 3. Thái độ - Yêu thích các công việc chế biến và trình bày món ăn lịch sự đẹp mắt góp phần làm đẹp môi trường nơi ăn uống. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II.Chuẩn bị - GV: Giáo án, SGK, máy chiếu, bảng nhóm - HS: Vở ghi, đồ dùng học tập III. Phương pháp - Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ ? Khi lựa chọn thực phẩm cho thực đơn thường ngày cần chú ý gì. Các em đã đượclàm 2 bài thực hành *Giới thiệu bài ? Vậy em hãy nhắc lại quy trình thực hành của 2 bài thực hành đó - Giai đoạn 1: Sơ chế - Giai đoạn 2: Chế biến - Giai đoạn 3: Trình bày. Và để hiểu rõ hơn quy trình đó và cách bày bàn, thu dọn sau khi ăn thì chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. 2. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Hoạt động của giáo viên ?Muốn chế biến 1 món ăn phải qua các khâu nào - Sơ chế, chế biến, trình bày. ? Các khâu này có lợi ích gì khi thực hiện chế biến món ăn. - Sắp xếp các khâu này hợp lí sẽ tiết kiệm năng lượng ? Sơ chế thực phẩm là làm gì - Chuẩn bị thực phẩm trước khi chế biến. - HS trả lời. GV kết luận ? Mục đích của việc chế biến các món ăn là gì - HS trả lời. GV nhận xét, kết luận. Hoạt động của học sinh III/ Chế biến món ăn. 1/ Sơ chế thực phẩm HS trả lời: - là khâu chuẩn bị thực phẩm trước khi chế biến 2/Chế biến món ăn HS trả lời: - Là làm cho thực phẩm chín, dễ hấp thụ vì qua chế biến thực phẩm đã thay đổi về trạng thái, hương vị.. ? Muốn chế biến thực phẩm ta căn cứ vào đâu - Căn cứ vào thực đơn. ? Nêu các phương pháp chế biến thực phẩm đã - Tùy theo yêu cầu của thực đơn mà học. chọn phương pháp chế biến phù hợp. - HS nêu lại các PP đã học. GV kết luận - Cho HS QS ảnh 1 số món ăn có trang trí đẹp mắt ? Tại sao phải trình bày món ăn - Đẹp mắt, hấp dẫn. Cho HS ảnh về cách bày bàn ăn cho biết hình thức trình bày bàn ăn phụ thuộc vào yếu tố nào ? ? Ta căn cứ vào đâu để chuẩn bị dụng cụ ăn uống. 3./ Trình bày món ăn HS trả lời: - Để tạo ra vẻ đẹp cho món ăn, tăng sức hấp dẫn, kích thích ngon miệng. IV. Bày bàn và thu dọn sau khi ăn. HS thảo luận nhóm - HS trả lời: 1./ Chuẩn bị dụng cụ. ? Cần chuẩn bị dụng cụ ăn như thế nào. HS trả lời: ? Để thu hút được khách hàng làm khách chú ý - Căn cứ vào thực đơn và số người dự nhiều cần bày bàn ăn như thế nào cho đẹp mắt, bữa ăn để tính số bàn ăn và các loại hấp dẫn. chén, đĩa, ly,… cho đầy đủ, phù hợp. - HS trả lời. GV kết luận - Cần chọn dụng cụ đẹp, phù hợp với tính chất bữa ăn. 2./ Bày bàn ăn. Cho HS thảo luận nhóm bàn 3’. HS trả lời: - Phải trang trí lịch sự, đẹp mắt..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> - Để tạo ra bữa ăn chu đáo người phục vụ cần có thái độ ntn ?. - Món ăn trình bày theo thực đơn, đẹp, hài hòa về màu sắc, hương vị. - Trình bày món ăn và chế biến chỗ ngồi phù hợp. ? Sau khi ăn xong người phục vụ cần phải làm 3./ Cách phục vụ và thu dọn sau khi gì ăn. - HS : Trình bày. HS trả lời: - GV : Cần phải thu dọn và vệ sinh sạch sẽ sau a) Phục vụ: Cần phải ân cần, niềm nở, khi ăn để giữ cho nơi ăn uống luôn gọn gàng, vui tươi, hòa nhã, quý trọng khách. sạch sẽ b) Dọn bàn ăn: - Lưu ý HS phải có thái độ ân cần, niềm nở, - Không dọn bàn ăn khi còn người đang quý trọng khách. ăn. - Sắp xếp dụng cụ ăn uống theo từng loại (bát, đãi, cốc,…). Cần phục vụ bữa ăn chu đáo, dọn bàn lịch sự, vệ sinh. *Tiểu kết: III/ Chế biến món ăn 1/ Sơ chế thực phẩm 2/Chế biến món ăn; 3./ Trình bày món ăn: IV.Bày bàn và thu dọn sau khi ăn 1.Chuẩn bị dụng cụ: Căn cứ vào thực đơn, số lượng người bày bát đĩa, thìa cốc…. 2. Bày bàn ăn lịch sự đẹp mắt. 3. Cách phục vụ và thu dọn sau khi ăn: -phục vụ chu đáo - dọn bàn lịch sự, vệ sinh sạch sẽ. 3. Củng cố - GV hệ thống lại kiến thức cơ bản của bài học. 4. HDH và chuẩn bị - Học bài và chuẩn bài thực hành * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 28/3/2016. TP: Bùi Việt Phương.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Ngày soạn : 27/3/2016 Ngày dạy : 01/4/2016 Tiết 58 THỰC HÀNH: XÂY DỰNG THỰC ĐƠN ( T.1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được cách xây dựng thực đơn dùng cho các bữa ăn thường ngày. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng vận dụng để xây dựng được những thực đơn phù hợp, đáp ứng yêu cầu ăn uống của gia đình. 3. Thái độ - Thực hiện nghiêm túc, làm việc khoa học 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị - GV: Giáo án, SGK, máy chiếu, phiếu học tập - HS: Sách vở, đồ dùng học tập. III. Phương pháp - Đàm thoại, trực quan, TL nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: ? Muốn chế biến món ăn phải qua các khâu nào? Cách thực hiện các khâu đó. 2. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu. - Mục tiêu: Nêu được số món ăn, món ăn chính của bữa ăn thường ngày. - Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I./ Thực đơn dùng cho các bữa ăn thường - GV nêu mục tiêu bài. ngày. - Y/c HS nhắc lại khái niệm thực đơn và HS trả lời: nguyên tắc xây dựng thực đơn - Cho H QS H3.26 SGK danh mục các món ăn thường ngày và bảng cơ cấu thực đơn, hợp lí của bữa ăn thường ngày. 1./ Số món ăn.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> ? Trong ngày gia đình em thường sử dụng những món ăn gì? Em hãy nêu nhận xét về thành phần và số lượng món ăn của bữa ăn gia đình? GV nhận xét, kết luận. Có từ 3 đến 4 món, thuộc loại chế biến nhanh gọn, thực hiện đơn giản. 2./ Các món ăn: - 3 món chính: Canh, mặn, xào. - 1 hoặc 2 món phụ (nếu có):Rau, củ (tươi hoặc trộn); dưa chua kèm nước chấm. 3./ Yêu cầu: (SGK/113). Hoạt động 2 : Hướng dẫn thường xuyên. - Mục tiêu: Xây dựng được thực đơn dùng cho bữa ăn thường ngày. - Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV đưa ra một thực đơn mẫu. HS quan II. Thực hành. sát để biết cách thực hiện. - GV chú ý về số lượng, món chính, thành phần dinh dưỡng. HS trả lời: Xây dựng thực đơn của bữa ăn thường ngày. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân xây * Món ăn * Chất dinh dưỡng dựng thực đơn của bữa ăn thường ngày theo Mó Đậu phụ rán Đường bột, béo, VTM nội dung đã hướng dẫn. Tôm rang Đạm, khoáng - GV theo dõi hướng dẫn. Bắp cải luộc VTM, chất xơ Cà muối Khoáng, chất xơ. Hoạt động 3: Hướng dẫn kết thúc. - Mục tiêu: Báo cáo, nhận xét được kết quả bài. - Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV gọi 1, 2 HS đọc bài của mình. HS HS ngừng làm, thu dọn vệ sinh, tự nhận xét khác theo dõi, nhận xét. đánh giá sản phẩm theo mục tiêu bài học, - GV nhận xét, đánh giá rút KN cho HS. nộp sản phẩm 3. Củng cố GV nhận xét lớp học trong tiết thực hành. + Chấm điểm xây dựng thực đơn theo cá nhân, chấm một số bài tiêu biểu, những bài còn lại sẻ chấm sau. + GV rút kinh nghiệm một số bài làm của HS. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị xây dựng thực đơn dùng cho bữa liên hoan hoặc bữa cỗ. * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Ngày 28/3/2016. TP: Bùi Việt Phương Ngày soạn : 27/3/2016 Ngày dạy : 02/4/2016 Tiết 59 THỰC HÀNH: XÂY DỰNG THỰC ĐƠN (T2) I. Mục tiêu Thông qua bài thực hành HS nắm: 1. Về kiến thức: - Xây dựng được thực đơn dùng cho các bữa cỗ, liên hoan. 2. Về kỹ năng: - Có kỹ năng vận dụng để xây dựng được những thực đơn phù hợp đáp ứng yêu cầu ăn uống của một bữa cỗ, liên hoan. - Có kỹ năng chế biến, phục vụ bữa cỗ, liên hoan phù hợp với tính chất bữa cỗ và điều kiện kinh tế cho phép. 3.Về thái độ: - Giáo dục HS có ý thức biết lựa chọn thực phẩm, chế biến thực phẩm ngon, tiết kiệm. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị - GV: Giáo án, SGK, máy chiếu, phiếu học tập - HS: Sách vở, đồ dùng học tập. III. Phương pháp - Đàm thoại, trực quan, TL nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS * GV nêu yêu cầu của tiết thực hành. 2/ Thực đơn dùng cho các bữa liên hoan * GV cho HS xem hình 3-27 trang114 hay bữa cỗ: SGK danh mục các món ăn liên hoan, ăn cổ và bảng cơ cấu thực đơn hợp lý dùng + HS quan sát hình cho bữa ăn liên hoan. + Em hãy nhớ lại bữa cỗ, bữa tiệc gia + HS trả lời đình đã tổ chức hoặc em đã được mời tham dự, nêu nhận xét về thành phần, số lượng món ăn. * GV ghi nhận xét của HS lên bảng và bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp.  Xây dựng thực đơn theo tổ: + Hãy so sánh bữa cỗ hoặc bữa liên hoan với các bữa ăn thường ngày em có nhận xét gì? + HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> * GV hướng dẫn giải thích cách thực hiện * Tùy điều kiện vật chất, tài chính thực đơn có thể tăng cường lượng và chất. + Số món ăn: Có từ 4 – 5 món trở lên. + Các món ăn: - Thực đơn thường ngày được kê theo các món chính, món phụ, món tráng miệng và * HS chọn món ăn thuộc các thể loại vừa đồ uống. nêu trên, mỗi loại một món để tạo thành - Thực phẩm cần thay đổi để có đủ loại thực đơn. thịt, cá, rau. * Sau khi tham khảo một số thực đơn - Phải tôn trọng trình tự của các món ăn mẫu, cả lớp cùng lập 1 hoặc 2 thực đơn ghi trong thực đơn. ngay tại lớp. + Yêu cầu: * Mỗi tổ ngồi tập trung một chỗ, trao đổi, thảo luận, tìm món ăn thích hợp để xây dựng thực đơn dùng cho bữa liên hoan hay bữa cỗ sau 20’ nộp cho GV nhận xét, đánh giá và rút kinh nghiệm. 3. Củng cố và luyện tập - GV cho đại diện tổ trình bày thực đơn của mình để cả lớp nhận xét. - GV có ý kiến nhận xét chung. - GV rút kinh nghiệm bài thực hành. - GV nhận xét lớp học trong tiết thực hành. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Chuẩn bị ôn tập chương III. * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 28/3/2016. TP: Bùi Việt Phương.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Ngày soạn : 03/3/2016 Ngày dạy : 08/4/2016 Tiết 60 ÔN TẬP CHƯƠNG III I. Mục tiêu 1. Kiến thức Củng cố được nội dung kiến thức cơ bản của chương III về nấu ăn trong gia đình. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng về nấu ăn trong gia đình. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Hệ thống hoá nội dung kiến thức chương III về nấu ăn trong gia đình - Máy chiếu 2. Học sinh Ôn tập nội dung kiến thức đã học III. Phương pháp Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận. IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Hoạt động : Ôn tập nội dung kiến thức cơ bản của chương III về nấu ăn trong gia đình - Mục tiêu: HS củng cố được nội dung kiến thức cơ bản của chương III về nấu ăn trong gia đình. - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - H: Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể con -> TL: Cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ người? thể, giúp cơ thể khoẻ mạnh phát triển cân đối, có đủ sức khoẻ để làm việc và chống đỡ bệnh tât. - H: Em hãy nêu chức năng của các chất -> HS trả lời cá nhân. dinh dưỡng? - H: Mục đích của việc phân nhóm thức ăn -> TL: Để đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị mà là gì? Thức ăn được phân làm mấy nhóm? vẫn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng theo yêu cầu của bữa ăn. Thức ăn được phân làm 4.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> - GV nhận xét, kết luận.. nhóm. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. - H: Tại sao phải giữ vệ sinh thực phẩm?. -> TL: Để đảm bảo cho sức khoẻ và gía trị dinh dưỡng. - H: Muốn đảm bảo an toàn thực phẩm cần -> TL: Đảm bảo an toàn thực phẩm từ khi lưu ý yếu tố gì? sản xuất, mua sắm, chế biến và bảo quản. -> HS trả lời cá nhân. - H: Nêu một số biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm thường dùng? -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - GV nhận xét, kết luận. - H: Chất dinh dưỡng nào trong thực phẩm dễ bị hao tổn nhiều trong quá trình chế -> TL: Chất khoáng và sinh tố. biến? - H: Muốn cho sinh tố C trong thực phẩm -> TL: Không ngâm lâu trong nước và để không bị mất trong quá trình chế biến cần thực phẩm khô héo. chú ý gì? -> HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nhận xét, kết luận. -> HS kể tên. - H: Em hãy kể tên các phương pháp chế biến thực phẩm thường dùng? -> HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nhận xét, kết luận. -> TL: Có sự phối hợp các loại thực phẩm - H: Thế nào là bữa ăn hợp lí? với đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết theo tỉ lệ thích hợp. -> TL: Ba bữa: sáng, trưa và tối. - H: Trong ngày chúng ta nên ăn mấy bữa chính? Đó là những bữa nào? -> HS nêu được bốn nguyên tắc. - H: Nêu nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình? - HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - GV nhận xét, kết luận. -> TL: Biết tổ chức thực hiện theo qui trình. - H: Muốn tổ chức tốt bữa ăn cần phải làm -> HS lắng nghe, tiếp thu. gì? - GV nhận xét, kết luận. * Kết luận: Ăn uống phải phù hợp với yêu cầu của từng đối tượng. *Tiểu kết: 1. Các chất dinh dưỡng. - Chất đạm(prôtít).

<span class='text_page_counter'>(145)</span> - Chất bột đường (gluxit) - Chất béo (lipít). - Vitamin. - Chất khoáng. 2. Vệ sinh an toàn thực phẩm. a) An toàn thực phẩm. -An toàn thực phẩm khi mua sắm. - An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản. b) Nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm. c) Các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm. 3. Tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình. 3. Tổng kết - GV hệ thống lại nội dung kiến thức đã ôn tập, nhấn mạnh nội dung chính. - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 25 SGK. 4. Hướng dẫn về nhà - Tự ôn tập tiết sau kiểm tra thực hành - Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu theo nhóm * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 04/4/2016. TP: Bùi Việt Phương.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Ngày soạn : 03/3/2016 Ngày dạy : 09/4/2016 Tiết 61 KIỂM TRA 1 TIẾT (THỰC HÀNH) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Kiểm tra những kiến thức đã học trong chương 3 - Học sinh thực hiện nội dung kiểm tra theo đúng yêu cầu. 2. Kỹ năng - Có kĩ năng, tác phong trong lao động. - Học sinh có kỹ năng làm bài kiểm tra một cách khoa học 3. Thái độ - Có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức II. Chuẩn bị - GV: Nội dung đề bài KT thực hành. - HS: Dụng cụ, vật liệu để KT thực hành theo nội dung đã ôn tập III. Tiến trình lên lớp 1. Đề ra: Rán trứng. 2. Đánh giá kết quả thực hành theo những tiêu chí cho trong bảng sau: Điểm Tiêu chí đánh giá 1. Chuẩn bị thực hành 2. Đúng quy trình, thời gian, thao tác kĩ thuật 3. Yêu cầu sản phẩm: + Chín đều, màu sắc đẹp + Gia vị thích hợp + Trang trí món ăn đẹp 4. Đảm bảo vệ sinh nơi làm việc tốt 5. Ý thức trong quá trình thực hiện Tổng điểm. Thang đánh giá 1 2 1 1 2 1 2 10. Điểm.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Đánh giá kết quả thực hành theo những tiêu chí cho trong bảng sau Tiêu chí đánh giá Chuẩn Đúng bị TH quy Nhãm (1điểm) trình, thời gian, thao tác KT (2điểm) 1 2 3 4 5 6 7. Chín đều, màu sắc đẹp (1điểm). Gia vị thích hợp (1điểm). Trang trí món ăn đẹp (2điểm). Tổng điểm (10điểm) Đảm bảo vệ sinh nơi làm việc tốt (1điểm). Ghi chú. Ý thức trong quá trình thực hiện (2điểm). * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 04/4/2016. TP: Bùi Việt Phương.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Ngày soạn : 10/4/2016 Ngày dạy : 15/4/2016 Chương IV: THU, CHI TRONG GIA ĐÌNH Tiết 62 THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH ( T.1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được thu nhập của gia đình là gì? - Nêu được các nguồn thu nhập của gia đình. 2. Kĩ năng Cú kỹ năng tìm hiểu về các nguồn thu nhập của gia đình. 3. Thái độ Có ý thức tìm hiểu về các nguồn thu nhập của gia đình. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức II. Chuẩn bị 1. Giáo viên Bảng phụ, máy chiếu, SGK. 2. Học sinh Đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà. III. Phương pháp Thuyết trình, đàm thoại. TL nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: ( Không) 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm thu nhập của gia đình - Mục tiêu: Nêu được thu nhập của gia đình là gì? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - H: Em hãy cho biết nhu cầu hằng ngày -> TL: Ăn uống, may mặc, vui chơi, giải của mỗi gia đình là gì? trí, đi lại. - H: Vậy phải làm cách nào để đáp ứng -> TL: Phải tìm cách kiếm ra tiền hoặc được các nhu cầu đó? dụng cụ phục vụ yêu cầu đó bằng cách lao - H: Em hiểu lao động là gì? Mục đích của động lao động để làm gì? -> TL: Lao động là làm việc sử dụng bàn tay, khối óc của con người phù hợp với pháp luật. Mục đích là để tạo ra thu nhập - H: Theo em thu nhập của gia đình là gì? cho gia đình như: của cải, vật chất, tiền - GV nhận xét, kết luận. mặt. * Kết luận: Thu nhập của gia đình là tổng -> HS trả lời cá nhân. các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. *Tiểu kết: Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu về các hình thức thu nhập của gia đình - Mục tiêu: Nêu được các nguồn thu nhập của gia đình. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV treo bảng phụ H4.1 SGK yêu cầu HS bổ -> HS quan sát, tìm hiểu và bổ sung: tiền sung thêm các khoản thu nhập bằng tiền của phúc lợi, tiền hưu trí, tiền trợ cấp xã hội... gia đình. -> HS trả lời cá nhân. - GV yêu cầu HS giải thích các hình thức thu -> HS trả lời cá nhân. nhập bằng tiền trên hình vẽ. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - H: Theo em thì thu nhập bằng tiền là gì? Thu nhập bằng tiền: Gồm tiền lương, - GV nhận xét, kết luận. hưu trí, tiền lãi, tiền bán sản phẩm... - GV treo tranh vẽ H4.2 SGK yêu cầu HS quan sát và điền tiếp các ô sản phẩm còn -> HS quan sát và bổ sung: sản phẩm thiếu. mây, tre; sản phẩm thủ công, mĩ nghệ. -> HS trả lời cá nhân. - H: Theo em thì thu nhập bằng hiện vật là gì? -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - GV nhận xét, kết luận. Thu nhập bằng hiện vật: Thu nhập từ chăn nuôi, trồng trọt, làm từ gia công... - H: Có gia đình em nào trực tiếp sản xuất ra -> HS trả lời cá nhân. sản phẩm không? - GV bổ sung: Mỗi gia đình có một hình thức -> HS lắng nghe, tiếp thu thu nhập riêng. Song hình thức thu nhập nào còn phụ thuộc vào từng địa phương... * Kết luận: Thu nhập của gia đình bao gồm: thu nhập bằng tiền, thu nhập bằng hiện vật. 3. Củng cố - H: Em hãy cho biết thu nhập của gia đình là gì? Cho ví dụ về thu nhập của gia đình? - H: Nêu các nguồn thu nhập của gia đình? Cho ví dụ? 4.Hướng dẫn về nhà - Học bài, làm BT ở SBT - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước phần 3, 4 * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 11/4/2016. TP: Bùi Việt Phương Ngày soạn : 10/4/2016.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Ngày dạy : 15/4/2016 Tiết 63 THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH ( T.2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được các hình thức thu nhập của các gia đình ở Việt Nam. - Nêu được các biện pháp tăng thu nhập trong gia đình. 2. Kĩ năng Cú kỹ năng tìm hiểu về các nguồn thu nhập của gia đình. 3. Thái độ Có ý thức tìm hiểu về các nguồn thu nhập của gia đình. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức II. Chuẩn bị 1. Giáo viên Bảng phụ, máy chiếu, SGK. 2. Học sinh Đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà. III. Phương pháp Thuyết trình, đàm thoại. TL nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Thu nhập của gia đình là gì? Nêu các nguồn thu nhập của gia đình. 2. Bài mới: Hoạt động 3: Tìm hiểu về các hình thức thu nhập của gia đình ở Việt Nam - Mục tiêu: Nêu được các hình thức thu nhập của các gia đình ở Việt Nam. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ (5 -> HS hoạt động nhóm nhỏ thực hiện tìm phút) thực hiện tìm hiểu nội dung phần III hiểu nội dung bài học trong SGK. SGK. - Hết thời gian, GV yêu cầu đại diện nhóm -> Đại diện nhóm được chỉ định trả lời, trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét và bổ các nhóm khác nhận xét và bổ sung (nếu sung. có). - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép (điền bút chì vào SGK). * Kết luận: Thu nhập của các hộ của gia đình ở thành phố chủ yếu bằng tiền, còn thu nhập của các hộ gia đình ở nông thôn chủ yếu bằng sản phẩm mà họ sản xuất ra. Hoạt động 4: Tìm hiểu về các biện pháp tăng thu nhập trong gia đình - Mục tiêu: Nêu được các biện pháp tăng thu nhập trong gia đình. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân (5 phút) -> HS hoạt động cá nhân tìm hiểu và trả trả lời câu hỏi trong phần IV.1 SGK. lời câu hỏi trong SGK. - GV yêu cầu HS trả lời sau đó nhận xét, kết.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> luận. - H: Em có thể làm gì để tăng thu nhập cho gia đình? - GV nhận xét, hướng dẫn và kết luận theo sự phù hợp lứa tuổi. - H: Em có thể làm gì để giúp đỡ gia đình mình trên mảnh vườn xinh xắn? - H: Em có thể giúp đỡ gia đình phát triển chăn nuôi không? - H: Theo em để tăng thu nhập trong gia đình thì mỗi người trong gia đình phải như thế nào? - GV nhận xét, kết luận.. -> HS trả lời cá nhân. -> HS trả lời cá nhân. -> HS lắng nghe, tiếp thu. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Phát triển kinh tế gia đình bằng cách làm thêm nghề phụ. - Mọi thành viên trong gia đình đều có trách nhiệm tham gia sản xuất hoặc làm các công việc tuỳ theo sức của mình để góp phần làm tăng thu nhập, làm giàu cho gia đình và xã hội.. * Kết luận: Mọi người trong gia đình đều có trách nhiệm tham gia sản xuất. 3. Củng cố(5 phút) - H: Em hãy nêu các hình thức thu nhập của gia đình ở Việt Nam? - H: Muốn tăng thu nhập cho gia đình thì mỗi gia đình phải như thế nào? - GV yêu cầu một HS đọc phần ghi nhớ SGK. 4.Hướng dẫn về nhà - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 26 SGK * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 11/4/2016. TP: Bùi Việt Phương. Ngày soạn : 10/4/2016 Ngày dạy : 15/4/2016 Tiết 64.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH ( T.1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được chi tiêu trong gia đình là gì? - Nêu được các khoản chi tiêu của gia đình về nhu cầu vật chất và tinh thần. 2. Kĩ năng Biết cách chi tiêu hợp lí trong gia đình. 3. Thái độ Có ý thức chi tiêu hợp lí, tiết kiệm. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Tìm hiểu một số kiến thức liên quan đến bài học. - Máy chiếu, bảng nhóm 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III. Phương pháp Thuyết trình, đàm thoại, TL nhóm IV. Tiến trình lên lớp 1. Kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi. - Em hãy nêu các hình thức thu nhập của gia đình ở Việt Nam ? - Muốn tăng thu nhập cho gia đình thì mỗi gia đình phải như thế nào ? 2. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm chi tiêu trong gia đình - Mục tiêu: Nêu được chi tiêu trong gia đình là gì? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - H: Em hãy cho biết những khoản mà gia -> TL: Ăn uống, đi lại, vui chơi, học tập, đình em phải sử dụng tiền hoặc vật chất ? giải trí. - Từ ví dụ GV dẫn dắt đi đến khái niệm chi tiêu trong gia đình. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. Chi tiêu trong gia đình là các chi phí để đáp ứng các nhu cầu về vật chất và văn hoá tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của gia đình. * Kết luận: Chi tiêu trong gia đình là các chi phí đáp ứng các nhu cầu vật chất và văn hoá tinh thần. Hoạt động 2: Tìm hiểu về các khoản chi tiêu của gia đình - Mục tiêu: Nêu được các khoản chi tiêu của gia đình về nhu cầu vật chất và tinh thần. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV giới thiệu các khoản chi tiêu của gia -> HS lắng nghe, tiếp thu..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> đình để HS tiếp thu. - H: Em hãy kể các khoản chi của gia đình -> HS trả lời cá nhân. em cho việc ăn uống, may mặc và ở? - H: Nhu cầu đi lại của gia đình em như thế -> HS trả lời cá nhân. nào? - H: Theo em chi cho bảo vệ sức khoẻ là chi -> TL: Khám chữa bệnh, bảo hiểm. cho khoản gì? - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. Chi cho nhu cầu vật chất: Gồm ăn uống, may mặc, đi lại, bảo vệ sức khoẻ... - H: Gia đình em phải chi cho khoản gì cho -> TL: Học phí, sách, bút, vở, mực. việc học tập? - H: Gia đình em có khoản chi nào cho nhu -> HS trả lời cá nhân. cầu nghỉ ngơi, giải trí không? Chi cho loại nào? - H: Theo em gia đình em có nên chi tiêu vào -> HS trả lời cá nhân. việc giao tiếp xã hội không? Vì sao? - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. Chi cho nhu cầu văn hoá tinh thần: Gồm học tập, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, giao tiếp xã hội... * Kết luận: Chi tiêu trong gia đình gồm chi cho nhu cầu vật chất và nhu cầu văn hoá, tinh thần. 3. Củng cố - H: Chi tiêu trong gia đình là gì? Cho ví dụ? - H: Em hãy nêu các khoản chi tiêu của gia đình? Vì sao có khoản chi tiêu này? 4. Hướng dẫn về nhà) - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu tiếp bài 26 SGK. * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 11/4/2016 TP: Bùi Việt Phương Ngày soạn : 17/4/2016 Ngày dạy : 23/4/2016 Tiết 65 CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH (TIẾT 2) I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> 1. Kiến thức - Nêu được chi tiêu của các loại hộ gia đình ở Việt Nam. -Trình bày được các biện pháp cân đối thu chi trong gia đình. 2. Kĩ năng Biết cách chi tiêu hợp lí trong gia đình. 3. Thái độ Có ý thức tiết kiệm trong chi tiêu. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức II. Chuẩn bị 1. Giáo viên Máy chiếu, bảng nhóm. 2. Học sinh Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- Phương Pháp Thuyết trình, đàm thoại, TL nhóm IVTiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi. - Chi tiêu trong gia đình là gì ? - Nêu các khoản chi tiêu của gia đình ? 2. Bài mới Hoạt động : Tìm hiểu về chi tiêu của các loại hộ gia đình ở Việt Nam - Mục tiêu: Nêu được chi tiêu của các loại hộ gia đình ở Việt Nam. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - H: Em hãy nhắc lại hình thức thu nhập của -> HS nhắc lại kiến thức cũ đã học. các hộ gia đình ở thành phố và nông thôn? - GV: Sự khác nhau về hình thức thu nhập đó sẽ ảnh hưởng đến chi tiêu của gia đình. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - H: Mức chi tiêu của gia đình ở thành phố và nông thôn có khác nhau không? - GV yêu cầu HS trả lời cá nhân vào bảng 5 -> TL: Có. SGK, GV đánh dấu vào bảng phụ. - H: Nhìn vào bảng chi tiêu của các hộ gia đình em có nhận xét gì về hình thức chi tiêu của các hộ gia đình ở nông thôn, thành thị có -> HS dựa vào bảng 5 trả lời. khác nhau không? Khác nhau ở điểm nào? Vì sao có sự khác nhau đó? -> HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Gia đình ở nông thôn sản xuất ra sản phẩm vật chất và trực tiếp tiêu dùng. - Gia đình ở thành thị thu nhập bằng tiền phải mua hoặc chi trả. * Kết luận: Chi tiêu của các hộ gia đình ở thành phố lớn hơn so với ở nông thôn.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Hoạt động : Tìm hiểu về cách cân đối thu chi trong gia đình - Mục tiêu: Trình bày được các biện pháp cân đối thu chi trong gia đình. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV nêu khái niệm cân đối thu, chi. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - GV yêu cầu HS đọc lần lượt 4 ví dụ SGK. -> HS hoạt động cá nhân đọc ví dụ SGK. - H: Em hãy cho biết chi tiêu như các hộ gia đình ở 4 ví dụ trên đã hợp lí chưa? Vì sao? -> TL: Hợp lí vì đã phục vụ đủ nhu cầu gia - H: Vậy như thế nào là chi tiêu hợp lí? đình và có tích luỹ. -> HS trả lời cá nhân. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. Chi tiêu hợp lí là phải thoả mãn những nhu - GV nhận xét, kết luận. cầu thiết yếu của gia đình và có phần tích luỹ. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - GV lưu ý: Chi tiêu hợp lí để có phần tích luỹ không có nghĩa là hà tiện để ảnh hưởng đến sức khoẻ và mối quan hệ xã hội. - H: Nếu chi tiêu không hợp lí, thiếu phần -> TL: Sẽ không đảm bảo sức khoẻ và nhu tích luỹ thì sẽ dẫn đến những hậu quả gì? cầu theo xã hội của gia đình. - GV nêu khái niệm chi chi tiêu theo kế -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. hoạch Chi tiêu theo kế hoạch: Là lập phương án chi tiêu trong một khoảng thời gian nhất định. - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H4.3 và -> HS quan sát, thảo luận nhóm trả lời. thảo luận trả lời câu hỏi SGK. - H: Theo em phải làm như thế nào để mỗi -> HS trả lời cá nhân. gia đình có phần tích luỹ? - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. Tích luỹ: - Tiết kiệm chi tiêu. - Tăng thêm nguồn thu nhập cho gia đình. * Kết luận: Để cân đối được thu chi cần phải cân nhắc kĩ trước khi quyết định chi tiêu. 3.Củng cố - H: Để cân đối được thu, chi ta phải làm thế nào? 4.Hướng dẫn về nhà - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 27 SGK. * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 18/4/2016.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> TP: Bùi Việt Phương. Ngày soạn : 17/4/2016 Ngày dạy : 23/4/2016 Tiết 66 THỰC HÀNH: BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VỀ THU - CHI TRONG GIA ĐÌNH( T.1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> - Nắm được các kiến thức cơ bản về thu, chi trong gia đình, xác định được mức thu và chi của gia đình trong một tháng, một năm. 2. Kỹ năng - Vận dụng vào thực tế cuộc sống tại gia đình 3. Thái độ - Có ý thức giúp đỡ gia đình và tiết kiệm chi tiêu. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức II. Chuẩn bị - GV: Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài - HS: Đọc SGK bài 27 III. Phương pháp - Đàm thoại, hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của các nhóm 2. Bài mới HĐ1: Tìm hiểu cách xác định thu nhập của gia đình - Mục tiêu: Xác định được mức thu nhập của gia đình ở nông thôn và thành phố - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu học sinh thực hành với từng I. Xác định thu nhập của gia đình. nội dung. GV hướng dẫn học sinh thực hành theo - HS hoạt động nhóm bàn theo tổ thực từng nội dung. hiện các phần a, b, c - Đại diện các nhóm lên thực hiện. Nhóm khác nhận xét - GV hướng dẫn tính phần b. cách đổi tấn a. Gia đình có 6 người ở thành phố ra kg - Ông nội: 900.000đ - 1tấn = 1.000 kg - Bà nội: 350.000đ - lấy phần thóc còn lại đổi ra kg và nhân - Bố: 1.000.000đ với 2.000đ - Mẹ: 800.000đ Nhóm khác nhận xét + Tổng thu nhập trong thánglà: 3.050.000đ - GV nhận xét, bổ sung và kết luận b. Gia đình có 4 người ở nông thôn GV Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 - Một năm: 5 tấn thóc SGK tính tổng thu nhập gia đình trong một - Phần để ăn: 1,5 tấn tháng.( Theo nhóm) - Còn lại đem bán:2.000đ + 5 tấn - 1,5 tấn = 3,5 tấn + 3,5 tấn = 3.500kg + 3.500 x 2.000 = 7.000.000đ - rau quả, các sản phẩm khác: 1.000.000đ * Tổng thu nhập trong năm: 8.000.000đ c. Gia đình có 6 người ở miền trung du Bắc bộ. - Tiền chè: 10.000.000đ.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> - Tiền cây thuốc lá; 1.000.000đ - Tiền củi: 200.000đ - Tiền các sản phẩm khác: 1.800.000đ * Tổng thu nhập trong năm: 13.000.000đ Tiết 67 HĐ2: Tìm hiểu cách xác định chi tiêu của gia đình. - Mục tiêu: xác định được mức chi tiêu của từng hộ gia đình ở thành phố, nông thôn Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV cho học sinh tính toán các khoản thu II. Xác định chi tiêu của gia đình. nhập trong một tháng và một năm của mỗi gia đình rồi dựa vào đó giáo viên hướng dẫn học sinh tính các khoản chi tiêu của mỗi gia - HS Thực hiện tính các khoản chi dưới đình trong một tháng hoặc một năm. ( Theo sự giám sát chỉ bảo của giáo viên. nhóm) GV KL - Chi cho ăn, mặc, ở: mua gạo, thịt; mua - Như chi cho ăn, mặc... quần áo, giày dép; trả tiền. điện, điện - Học tập thoại, nước; mua đồ dùng gia đình. - Chi cho đi lại - Chi cho học tập: Mua sách vở, trả học - Chi cho vui trơi, giải trí... phí, mua báo, tạp chí... - Chi cho việc đi lại: Tau xe, xăng.. - Chi khác - Tiết kiệm 3. Củng cố - GV Nhận xét ý thức chuẩn bị, ý thức làm việc của học sinh. - GV Đánh giá kết quả đạt được của học sinh 4. Hướng dẫn về nhà - Về nhà xem lại bài thực hành và vân dụng kiến thức vào thực tế đời sống gia đình - Xem lại những kiến thức đã học trong chương IV để ôn tập * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 18/4/2016 TP: Bùi Việt Phương Ngày soạn : 17/4/2016 Ngày dạy : 23/4/2016 Tiết 68 ÔN TẬP CHƯƠNG IV I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được những kiến thức cơ bản trong cả chương bốn như thu nhập của gia đình, chi tiêu của gia đình. 2. Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> - Vận dụng kiến thức lí thuyết và kĩ năng đã học vào thực hiện giờ ôn tập. 3. Thái độ - Có ý thức tiết kiệm, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. 4. Phát triển năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo, TL nhóm + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức II. Chuẩn bị - GV: giáo án, đồ dùng dạy học, máy chiếu, bảng nhóm - HS: Vở ghi, SGK. III. Phương pháp - Đàm thoại, hợp tác, TL nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại các bài đã học trong chương IV 2. Bài mới HĐ1: Ôn tập kiến thức bài 25 - Mục tiêu: Nêu được kiến thức các phần của bài, liên hệ được thực tế - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin thảo I. Thu nhập của gia đình. luận theo nhóm bàn lần lượt từng câu hỏi của gv : 1. Thu nhập của gia đình là gì? ? Thu nhập của gia đình là gì.. - là tổng các khoản thu băng tiền hoặc. - GV cho HS liên hệ tại gia đình. hiện vật do lao động của các thành viên. - GV chốt kiến thức. trong gia đình tạo ra 2. Các nguồn thu nhập của gia đình. ? Có những nguồn thu nhập nào. - Thu nhập bằng tiền. ? Kể tên các nguồn thu nhập bằn tiền và thu. - thu nhập bằng hiện vật. nhập bằn hiện vật ? Gia đình em có ngững nguồn thu nhập nào trong 2 nguồn thu nhập trên. 3. Thu nhập của các loại hộ gia đình ở Việt Nam ? Kể tên các nguồn thu nhập của các loại hộ. - Thu nhập của gia đình công nhân viên. gia đình ở Việt Nam.. chức - Thu nhập của gia đình sản xuất.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> ? Em đã làm gì để tăng thêm thu nhập cho gia. - Thu nhập của người buôn bán dịch vụ. đình.. 4. Biện pháp tăng thu nhập gia đình. GV Gọi đại diện nhóm trình bày đáp án cho - Phát triển kinh tế bằng làm thêm HS nhóm khác nhận xét bổ sung. GV Chốt lại đáp án đúng HĐ2: Ôn tập kiến thức bài 26 - Mục tiêu: Nêu được kiến thức các phần của bài, liên hệ được thực tế. - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin thảo II. Chi tiêu trong gia đình luận theo nhóm bàn lần lượt từng câu hỏi của gv : 1. Chi tiêu trong gia đình là gì ? Chi tiêu trong gia đình là gì.. - là chi phí đáp ứng nhu cầu vật chất, nhu. - GV cho HS liên hệ tại gia đình.. cầu văn hoá tinh thần từ nguồn thu nhập. 2. Các khoản chi tiêu trong gia đình. ? Trong gia đình có những khoản nào cần chi. - Chi cho nhu cầu vật chất. tiêu. - Chi cho nhu cầu văn hoá tinh thần. ? Kể tên các khoản chi tiêu của gia đình em.. 3. Chi tiêu của các loại hộ gia đình ở Việt. ? Chi tiêu của gia đình nông thôn và thành. Nam. phố khác nhau ntn. - Mức chi tiêu phụ thuộc vào khả năng thu nhập của từng gia đình.. ? Cân đối thu chi là gì. Lấy ví dụ. 4. Cân đối thu, chi trong gia đình. -Khái niệm cân đối thu, chi: đảm bảo. ? Thế nào là chi tiêu hợp lí. tổng thu lớn hơn tổng chi và có phần tích luỹ.. ? Gia đình em đã chi tiêu theo kế hoạch chưa. - Chi tiêu hợp lí là phải thoả mãn những. em hãy đưa ra dẫn chứng. nhu cầu thiết yếu của gia đình và có phần. ? Thế nào là tích luỹ. Gia đình em hàng thàng, tích luỹ. năm có phần tích luỹ không và tích luỹ được - Biện pháp cân đối thu chi. bao nhiêu.. + Chi tiêu theo kế hoạch.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> + Tích luỹ. GV Gọi đại diện nhóm trỡnh đáp án cho HS nhóm khác nhận xét bổ sung. GV Chốt lại đáp án đúng 3. Củng cố - GV hệ thống lại toàn bộ tiết ôn tập. - Yêu cầu HS về ôn tập lại kiến thức. - GV cho HS một số câu hỏi để tự ôn tập kiểm tra học kỳ 2 Nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn là gì? Để phòng tránh ngộ độc thức ăn cần chú ý những vấn đề gì? Thu nhập của gia đình là gì? Gia đình em có những nguồn thu nhập nào? Em có thể làm gì để tăng thu nhập cho gia đình? An toàn thực phẩm là gì? Hãy nêu biện pháp để đảm bảo an toàn thực phẩm? Hãy nêu nguyên tắc để xây dựng thực đơn? Chi tiêu trong gia đình là gì? Hãy kể các khoản chi tiêu trong gia đình em? 4. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập kiến thức đã học trong kỳ 2 để kiểm tra học kì 2 * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ CM Ngày 18/4/2016 TP: Bùi Việt Phương.

<span class='text_page_counter'>(162)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×