Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Giao an Cong nghe

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.26 KB, 62 trang )

TRƯỜNG THPT SỐ 2 ĐỨC PHỔ G.A CÔNG NGHỆ 10
Tuần thứ I: từ 05/09/07 đến 08/09/07
Ngày soạn: 03/09/07.
Phần I: NÔNG- LÂM- NGƯ NGHIỆP
Chương I: TRỒNG TRỌT, LÂM NGHIỆP ĐẠI CƯƠNG
Bài 2: KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG
(Tiết 1)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Biết được mục đích của công tác khảo nghiệm giống cây trồng.
Biết được nội dung của các phương pháp khảo nghiệm giống cây trồng.
2.Kỹ năng:
Vận dụng kiến thức bài học vào thực tế đời sống.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức tôn trọng lao động.
II.Phương tiện:
Các sơ đồ phóng to về:
+Sơ đồ tóm tắt thí nghiệm so sánh giống.
+Sơ đồ tóm tắt thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật.
+Sơ đồ tóm tắt thí nghiệm sản xuất quảng cáo.
III.Phương pháp:
Vấn đáp tìm tòi, vấn đáp gợi mở.
IV.Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp(1’).
2. Giới thiệu(3’):
-Nhắc lại một số vấn đề chính của chương trình công nghệ cấp II.
-Giới thiệu sơ lược về chương trình công nghệ lớp 10.
-Giới thiệu vào chương và vào bài.
3. Nội dung bài giảng:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV yêu cầu HS n/c SGK


và đặt câu hỏi:
-Em hiểu thế nào là khảo
nghiệm giống cây trồng?
-Vì sao giống cây trồng
trước khi đưa ra sản xuất
đại trà cần phải qua khảo
nghiệm?
-Vậy khảo nghiệm giống
HS n/c SGK, suy nghĩ
để trả lời câu hỏi của
GV. Yêu cầu nêu
được:
+Giữa ngoại cảnh và
sự biểu hiện các tính
trạng của cây có mối
quan hệ rất chặt
chẽ→ cần phải khảo
I. Mục đích, ý nghĩa của
công tác khảo nghiệm
giống cây trồng:
- Khảo nghiệm giống cây
trồng ở các vùng sinh thái
khác nhau nhằm xác định
các đặt tính, tính trạng của
giống một cách khách
quan, chính xác, từ đó chọn
ra giống phù hợp nhất cho
từng vùng.
- Khảo nghiệm giống nhằm
GV: Thạch Cảnh Bê

1
TRƯỜNG THPT SỐ 2 ĐỨC PHỔ G.A CÔNG NGHỆ 10
cây trồng có mục đích gì?
-Giả sử giống mới chưa
qua khảo nghiệm mà đưa
vào sản xuất thì hậu quả sẽ
như thế nào?
GV theo dõi câu trả lời của
HS, bổ sung và hoàn chỉnh.
GV giới thiệu cho HS sơ
đồ tóm tắt thí nghiệm so
sánh giống và đặt câu hỏi:
-Giống mới nhập nội hoặc
mới chọn tạo được so sánh
với giống nào? Tại sao?
-Mục đích của thí nghiệm
so sánh giống?
-Nội dung của thí nghiệm
so sánh giống?
-Nếu sau khi so sánh, giống
mới vượt trội so với giống
đại trà thì đã được phép
phổ biến trong sản xuất
chưa? Vì sao?
GV giới thiệu sơ đồ tóm tắt
thí nghiệm kiểm tra kỹ
nghiệm giống ở các
cùng sinh thái khác
nhau nhằm chọn ra
giống phù hợp nhất

cho từng vùng.
+Mỗi loại giống có
đặt tính và yêu cầu kỹ
thuật khác nhau→ cần
khảo nghiệm để xác
định yêu cầu kỹ thuật
của từng giống.
HS q/sát sơ đồ, n/c
cứu SGK để trả lời
câu hỏi của GV.
HS cần nắm được:
giống đại trà chính là
giống đã qua khảo
nghiệm, phù hợp với
đk thực tế của địa
phương, có năng suất
và chất lượng cao,
được người dân chấp
nhận. Nếu giống mới
tốt hơn giống đại trà
thì mới được xem xét
đưa vào sản xuất.
HS q/sát sơ đồ tóm
cung cấp cho chúng ta
những thông tin về yêu cầu
kỹ thuật canh tác và hướng
sử dụng.
II. Các loại thí nghiệm
khảo nghiệm giống cây
trồng:

1.Thí nghiệm so sánh
giống:
-Do cơ quan chọn tạo
giống tiến hành.
-Nhằm so sánh với giống
phổ biến trong sản xuất đại
trà để chọn ra giống vượt
trội.
-Thí nghiệm so sánh sẽ so
sánh toàn diện về các chỉ
tiêu: sinh trưỏng, phát triển,
năng suất, chất lượng và
tính chống chịu. Nếu giống
mới vượt trội so với giống
đại trà về các chỉ tiêu trên
thì sẽ được gởi đi khảo
nghiệm ở cấp Quốc gia.
2.Thí nghiệm kiểm tra kỹ
thuật:
GV: Thạch Cảnh Bê
2
TRƯỜNG THPT SỐ 2 ĐỨC PHỔ G.A CÔNG NGHỆ 10
thuật, yêu cầu HS q/sát và
đặt câu hỏi:
-Thí nghiệm kiểm tra kỹ
thuật do cơ quan nào tiến
hành?
-Vì sao phải tiến hành thí
nghiệm kiểm tra kỹ thuật?
-Nội dung của thí nghiệm

kiểm tra kỹ thuật?
GV giới thiệu cho HS sơ
đồ tóm tắt qui trình thí
nghiệm sản xuất quảng
cáo.
-Thí nghiệm sản xuất
quảng cáo được tiến hành ở
phạm vi nào? Nhằm mục
đích gì?
-Thí nghiệm nầy có nhất
thiết phải tiến hành không?
Tại sao?
tắt, suy nghĩ để trả lời
câu hỏi của GV.
HS q/sát sơ đồ kết
hợp n/c SGK, suy
nghĩ để trả lời câu hỏi
của GV.
-Do Trung tâm khảo
nghiệm giống Quốc gia tiến
hành.
-Nhằm kiểm tra những đề
xuất của cơ quan tạo giống
về quy trình kỹ thuật gieo
giống.
-Thí nghiệm kiểm tra kỹ
thuật sẽ xác định mật độ,
thời vụ, chế độ phân bón
của giống… Từ đó xây
dựng quy trình kỹ thuật

gieo giống.
-Nếu giống khảo nghiệm
đáp ứng được yêu cầu thì
sẽ được cấp giấy chứng
nhận giống Quốc gia và
được phép phổ biến trong
sản xuất.
3.Thí nghiệm sản xuất
quảng cáo:
-Nhằm tuyên truyền đưa
giống mới vào sản xuất đại
trà.
-Nội dung: triển khai trên
diện rộng kết hợp hội nghị
đầu bờ để khảo sát, đánh
giá kết quả đồng thời phổ
biến quảng cáo trên các
phương tiện thông tin đại
chúng.
4.Củng cố, nhắc nhở:
-Yêu cầu HS trình bày:
+Mục đích của công tác khảo nghiệm giống cây trồng?
+Nội dung các loại khảo nghiệm giống cây trồng?
-Nhắc nhở HS chuẩn bị cho bài sau.
♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦
GV: Thạch Cảnh Bê
3
TRƯỜNG THPT SỐ 2 ĐỨC PHỔ G.A CÔNG NGHỆ 10
Tuần thứ II: từ 10/09/07 đến 15/09/07
Ngày soạn: 09/09/07

Bài 3-4. SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG.
(Tiết 2)
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
-Biết được mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng .
-Biết được trình tự các bước của công tác sản xuất giống cây trồng.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích ,so sánh và khái quát hoá.
3.Thái độ:
-Thấy được tầm quan trọng của công tác sản xuất giống cây trồng,có ý thức hơn trong cuộc sống
thực tế.
-Có ý thức tôn trọng lao động.
II.Chuẩn bị bài dạy:
1.Chuẩn bị nội dung:
-N/c nội dung sgk.
-Đọc phần thông tin bổ sung và tài liệu tham khảo.
2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
-Hình 3.1,3.2 ,3.3 sgk.
-Các VD minh hoạ.
III.Phương pháp:
-Vấn đáp tìm tòi.
-Trực quan tìm tòi.
IV.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: (1 phút).
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
(?) Mục đích của công tác khảo nghiệm giống cây trồng ?
(?)Trình bày các loại TN dùng trong công tác khảo nghiệm giống cây trồng ?
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV nêu 1 số vd về 1 số giống
cây trồng ở địa phương có biểu

hiện thoái hoá, kém phẩm chất
→ trong thực tiễn sản xuất nông
nghiệp luôn đòi hỏi phải có
giống mới, đòi hỏi phải có
nhiều loại giống để đáp ứng yêu
càu của từng địa phương cụ thể.
GV đặt câu hỏi:
-Mục đích của công tác sản xuất
HS tập trung lắng nghe
GV giới thiệu.
I.Mục đích của công tác sản
xuất giống cây trồng:
GV: Thạch Cảnh Bê
4
TRƯỜNG THPT SỐ 2 ĐỨC PHỔ G.A CÔNG NGHỆ 10
giống cây trồng?
GV giới thiệu cho HS sơ đồ 3.1
SGK và yêu cầu HS n/c SGK.
-Hệ thống sản xuất giống cây
trồng gồm mấy giai đoạn? Kể
tên?
-Nội dung của từng giai đoạn?
-Em hiểu như thế nào về hạt
giống siêu nguyên chủng,
nguyên chủng và xác nhận?
-Vì sao hạt giống siêu nguyên
chủng và hạt giống xác nhận
cần được sản xuất tại các cơ sở
sản xuât giống chuyên nghiệp?
GV yêu cầu HS đọc mục III.1.a

phần sơ đồ duy trì, thảo luận
nhóm và trả lời các câu hỏi sau:
- Thế nào là sơ đồ duy trì?
-Sơ đồ duy trì áp dụng trong
trường hợp nào ?
-Quy trình sản xuất giống theo
sơ đồ duy trì gồm mấy năm ?
-Nội dung của từng năm?
GV theo dõi HS trình bày, nhận
HS suy nghĩ trả lời.
HS q/s sơ đồ, n/c SKG,
phân tích để tìm câu trả
lời.
→HS cần nêu được: vì
hạt giống nguyên chủng
và siêu nguyên chủng
có yêu cầu rất cao về
chất lượng và độ thuần
chủng→ nơi sản xuất
phải đảm bảo những
yêu cầu kĩ thuật và
pháp lí nhất định.
HS nghiên cứu SGK,
thảo luận nhóm để trả
lời.
HS cử đại diện nhóm
trình bày, các thành
viên khác theo dõi và
bổ sung.
-Duy trì ,củng cố độ thuần

chủng, sức sống và tính trạng
điển hình của giống.
-Tạo ra số lượng giống cần
thiết để cung cấp cho sản xuất
đại trà.
-Đưa giống tốt phổ biến vào
sản xuất.
II.Hệ thống sản xuất giống cây
trồng:
Gồm 3 giai đoạn:
-Gđ sản xuất hạt giống siêu
nguyên chủng.
-Gđ sản xuất hạt giống nguyên
chủng từ siêu nguyên chủng.
-Gđ sản xuất hạt giống xác
nhận.
III.quy trình sản xuất giống
cây trồng :
1.Sản xuất giống cây trồng
nông nghiệp:
a.Sản xuất giống cây trồng ở
cây trồng tự thụ phấn:
* Theo sơ đồ duy trì: :áp dụng
đối với hạt tác giả hoặc hạt
SNC: gồm 4 năm:
+Năm thứ 1: gieo hạt tác giả,
chọn cây ưu tú.
+Năm thứ 2:gieo hạt của cây
ưu tú gieo thành dòng, chọn
dòng đúng giống thu hoạch thì

được hạt SNC.
GV: Thạch Cảnh Bê
5
TRƯỜNG THPT SỐ 2 ĐỨC PHỔ G.A CÔNG NGHỆ 10
xét và bổ sung.
GV yêu cầu HS n/c SGK, thảo
luận và trả lời câu hỏi sau đây:
-Thế nào là sơ đồ phục tráng?
-Khi nào thì áp dụng sơ đồ phục
tráng ?
-Sơ đồ phục tráng tiến hành
trong mấy năm ? Nội dung công
việc của từng năm ?
GV yêu cầu HS n/c SGK, thảo
luận nhóm để trả lời câu hỏi:
-Thế nào là cây giao phấn?
-Quy trình sản xuất giống cây
trồng ở cây giao phấn tiến hành
trong mấy năm,nội dung công
việc của từng năm?
-Vì sao phải gieo hạt trong khu
cách li? Vì sao phải loại bỏ cây
xấu trước khi tung phấn ?
GV yêu cầu HS n/c SGK, thảo
luận để trả lời câu hỏi:
-Thế nào là cây trồng nhân
giống vô tính ? lấy VD ?
HS nghiên cứu SGK,
thảo luận nhóm để trả
lời.

HS cử đại diện nhóm
trình bày, các thành
viên khác theo dõi và
bổ sung.
HS n/c SGK, thảo luận
nhóm để trả lời câu hỏi.
HS cử đại diện trình
bày, các thành viên
khác theo dõi và bổ
sung.
→Yêu cầu nêu được:
Vì đây là cây giao phấn,
nếu loại bỏ sau khi cây
tung phấn thì hạt giống
không đạt tiêu chuẩn sẽ
phát tán và thụ cho
những cây tốt.
HS n/c SGK, thảo luận
và cử đại diện trình bày
trước lớp.
+Năm thứ 3:Nhân giống SNC
thành NC.
+Năm thứ 4:Sản xuất hạt giống
XN từ hạt NC.
* Sơ đồ phục tráng: áp dụng
khi giống nhập nội hoặc giống
thoái hoá.Quy trình gồm:
+Năm thứ 1: Gieo VLKĐ chọn
cây tốt.
+Năm thứ 2: Gieo hạt của cây

ưu tú thành từng dòng ,chọn hạt
của 4,5 dòng tốt nhất đem gieo.
+Năm thứ 3: Chọn dòng tốt
nhất chia hạt thành 2 phần để
nhân giống sơ bộ và so sánh
giống.Hạt thu được hỗn hợp lại
là hạt SNC.
+Năm thứ 4: Nhân giống NC từ
SNC.
+Năm thứ5: Nhân giống XN từ
giống NC.
b.Sản xuất giống cây trồng ở
cây giao phấn:
+Vụ thứ nhất :Chọn ruộng ở
khu cách li, chia thành nhiều ô,
gieo hạt SNC vào các ô,mỗi ô
chọn 1 cây đúng giống, thu hạt
đem gieo ở khu cách li.
+Vụ thứ 2:Loại bỏ những cây
và những hàng không đạt yêu
cầu trước khi cây tung
phấn.Thu hoạch hạt của các cây
còn lại dược hạt SNC.
+Vụ thứ 3: Gieo hạt SNC trong
khu cách li, loại bỏ những cây
không đạt yêu cầu trước khi
tung phấn, thu được hạt NC.
+Vụ thứ 4: Gieo hạt NC ở khu
cách li …thu được hạt XN.
c.Sản xuất giống cây trồng

nhân giống vô tính: qua 3 gđ:
GV: Thạch Cảnh Bê
6
TRƯỜNG THPT SỐ 2 ĐỨC PHỔ G.A CÔNG NGHỆ 10
-Sản xuất giống đối với nhóm
này gồm mấy giai đoạn ?
-Nội dung công việc của từng
giai đoạn ? Lấy một VD phân
tích VD để chứng minh ?
GVnhận xét câu trả lời của từng
nhóm, bổ sung và rút ra nội
dung chính.
GV đặt câu hỏi:
-Nội dung của qui trình sản xuất
giống cây rừng?
GV nhấn mạnh: Cây rừng là
cây dài ngày→ qui trình sản
xuất giống gặp nhiều khó khăn.
Có thể nhân giống cây rừng
bằng hạt, giâm hom hoặc bằng
công nghệ nuôi cấy mô tế bào.
HS nghiên cứu SGK trả
lời.
-Chọn lọc và duy trì thế hệ vô
tính cấp SNC.
-Sản xuất hạt NC từ SNC.
-Sản xuất hạt XN từ hạt NC.
2.Sản xuất giống cây rừng:
-Chọn những cây trội, khảo
nghiệm và chọn lấy các cây đạt

tiêu chuẩn để xây dựng rừng
giống hoặc vườn giống.
-Lấy hạt giống từ vườn giống
hoặc rừng giống sản xuất cây
con để cung cấp cho sản xuất.
4.Hoạt động tổng kết bài học:
-GV yêu cầu HS lên tóm tắt quy trình sản xuất giống thành sơ đồ.
-Dặn dò :học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài xem trước bài thực hành
♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦
Tuần thứ III: từ 17/09/07 đến 22/09/07
Ngày soạn: 16/09/07
Bài 5.THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH SỨC SỐNG CỦA HẠT.
(Tiết 3)
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: biết cách xác định sức sống của hạt giống ở một số cây nông nghiệp.
2.Kỹ năng: rèn luyện tính cẩn thận tỉ mỉ,có ý thức tổ chức kỹ luật.
3.Thái độ:giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm.
II.Chuẩn bị bài thực hành:
1.Chuẩn bị nội dung: đọc kỹ nội dung sgk.
2.Chuẩn bị đồ dùng thực hành:
-GV:chuẩn bị kiểm tra những hoa chất và dụng cụ cần thiết cho bài thực hành đã nêu trong sgk.
-HS:chuẩn bị hạt đậu tương ,hạt đậu xanhhoặc hạt đậu đen.
III.Tiến trình thực hành:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành:
-GV: Nêu mục tiêu bài thực hành,hướng dẫn quy trình thực hành,cách ghi kết quả và nhận
xét kết quả.
GV: Thạch Cảnh Bê
7
TRƯỜNG THPT SỐ 2 ĐỨC PHỔ G.A CÔNG NGHỆ 10
-HS: Nghe và ghi chép.

* Hoạt động 2: Tổ chức ,phân công nhóm.
-GV: Phân lớp thành 4 nhóm theo 4 tổ,phân công vị trí thực hành cho các nhóm,kiểm tra
sự chuẩn bi của HS
-HS: Cử nhóm trưởng và chuẩn bị các dụng cụ thực hành.
* Hoạt động 3: Tiến hành:
-HS:thực hiện quy trình thực hành theo nhóm đã phân công.
-GV:Quan sát HS ,nhắc nhở hướng dẫn và giải đáp những thắc mắc của HS.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả:
-GV:đánh giá kết quả buổi thực hành dựa vào ý thức tổ chức,cách tiến hành và kết quả thực
hành của HS.
-HS:tự đánh giá mình và đánh giá lẫn nhau.
♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦
Tuần thứ IV: từ 24/09/07 đến 29/09/07
Ngày soạn: 22/09/07
Bài 6.ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO TRONG NHÂN
GIỐNG CÂY TRỒNGNÔNG LÂM NGHIỆP.
(Tiết 4)
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Biết được khái niệm, cơ sở khoa học, quy trình công nghệ nuôi cấy mô tế bào.
2.Kỹ năng: rèn luyện tính cẩn thận tỉ mỉ.
3.Thái độ:
-Có ý thức vận dụng vào trong thực tiễn.
-Có ý thức tôn trọng khoa học và say sưa học tập.
II.Chuẩn bị bài dạy:
1.Chuẩn bị nội dung:
-Đọc sgk và các tài liệu tham khảo có liên quan.
-Đọc phần thông tin bổ sung trong sgv và sgk.
2.Chuẩn bị đồ dùng: hình 6.1sgk phóng to.
III.Phương pháp:
-Vấn đáp tìm tòi.

-Thảo luận nhóm.
IV.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp (1 phút).
2.Nội dung bài mới (40 phút):
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
I.Khái niệm nuôi cấy mô tế
bào:
GV: Thạch Cảnh Bê
8
TRƯỜNG THPT SỐ 2 ĐỨC PHỔ G.A CÔNG NGHỆ 10
GV đặt câu hỏi:
-Đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ
thể thực vật là gì?
-Các tế bào thực vật nếu tách
ra khỏi cơ thể thì có thể sống
được không?
-Qua đó hãy cho biết thế nào
là nuôi cấy mô tế bào?
GV cần giải thích cho HS thế
nào là môi trường thích hợp
và đủ chất dinh dưỡng.
GV nêu câu hỏi để HS thảo
luận:
-Cơ thể sống bắt đầu từ đâu?
-Từ một TB hợp tử để phát
triển thành cơ thể phải qua
quá trình nào ?
-Nếu nuôi cấy mô ,tế bào thực
vật trong môi trường thích
hợp thì chúng có thể phát triển

thành cơ thể hoàn chỉnh
không ? Vì sao ?
GV yêu cầu HS giải thích về
các khái niệm :phân hoá, phản
phân hoá, tính toàn năng của
tế bào TV. Từ đó giúp HS
hoàn chỉnh cơ sở khoa học
của PP nuôi cấy mô tế bào.
HS suy nghĩ trả lời, yêu
cầu nêu được:
+Đơn vị cấu tạo cơ bản
của cơ thể TV là TB.
+Tách ra khỏi cơ thể
TB vẫn có thể sống
được nếu được cung
cấp môi trường đầy đủ
chất dinh dưỡng như
trong cơ thể mẹ và tạo
điều kiện như trong cơ
thể mẹ.
HS suy nghĩ, thảo luận
nhóm để trả lời câu hỏi.
HS cử đại diện nhóm
trình bày.
Là phương pháp tách mô tế bào
hoặc tế bào ra khỏi cơ thể sống
và nuôi cấy trong môi trường dd
thích hợp, đủ chất dd thì mô tế
bào sống và phân chia liên tiếp
nhiều lần, phát triển thành cơ thể

hoàn chỉnh.
II.Cơ sở khoa học của PP nuôi
cấy mô tế bào:
PP nuôi cấy mô tế bào là kỹ thuật
điều khiển sự phát sinh hình thái
của TBTV một cách định hướng
dựa vào sự phân chia, phân hoá,
phản phân hoá của tế bào thực
vật trên cơ sở tính toàn năng của
GV: Thạch Cảnh Bê
9
TRƯỜNG THPT SỐ 2 ĐỨC PHỔ G.A CÔNG NGHỆ 10
GV nêu câu hỏi:
-Em hãy nêu và phân tích các
ý nghĩa của phương pháp nuôi
cấy mô tế bào?
GV bổ sung: các tế bào của
mô phân sinh thường rất ít
nhiễm bệnh, kể cả những
bệnh do virus. Ngoài ra những
tế bào mô phân sinh có khả
năng phân chia rất tốt. Do đó
người ta thường lấy tế bào của
mô phân sinh để nuôi cấy mô
tế bào.
GV nêu câu hỏi để HS thảo
luận:
-Nêu các bước của qui trình
công nghệ nhân giống bằng
nuôi cấy mô tế bào?

-Những điểm cần chú ý và
yêu cầu cần đạt được của từng
bước?
GV theo dõi các nhóm trả lời,
bổ sung và hoàn chỉnh.
HS nghiên cứu SGK và
suy nghĩ để trả lời.
HS thảo luận nhóm để
trả lời. Đại diện nhóm
trình bày trước lớp, các
thành viên khác theo
dõi và bổ sung.
tế bào thực vật.
III.Quy trình công nghệ nhân
giống cây trồng bằng PP nuôi
cấy mô tế bào:
1.Ý nghĩa:
-Nhân giống cây trồng trên quy
mô lớn kể cả những dòng bất thụ.
-Hệ số nhân giống cao,sản phẩm
đồng nhất về mặt di truyền.
-Sản phẩm sạch bệnh.
2.Quy trình nhân giống cây
trồng bằng pp nuôi cấy mô tế
bào: gồm 6 bước:
-Bước 1: Chọn vật liệu nuôi cấy:
thường là TB của mô phân sinh
(đỉnh sinh trưởng của rễ thân
lá…) sạch bệnh và cách li bệnh.
-Bước 2: Khử trùng: Cắt đỉnh

sinh trưởng thành mẫu nhỏ khử
trùng.
-Bước 3: Tạo chồi trong môi
trường nhân tạo:vật liệu được
nuôi trong môi trường tạo chồi
(thường là MS).
-Bước 4: Tạo rễ: khi chồi đạt tiêu
chuẩn về chiều cao→ chuyển
sang mt tạo rễ (bổ sung
IBA,NAA).
-Bước5: Cấy vào môi trường
thích ứng.
-Bước 6: Cấy cây vào vườn
ươm.
3.Hoạt động tổng kết:
*Củng cố:
-GV chỉ định HS trả lời 2 câu hỏi SGK.
-GV chốt lại về cơ sở khoa học và qui trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào.
GV: Thạch Cảnh Bê
10
TRƯỜNG THPT SỐ 2 ĐỨC PHỔ G.A CÔNG NGHỆ 10
*Dặn dò: học bài cũ và xem trước bài 7.
Tuần thứ V: từ 01/10/07 đến 06/10/07
Ngày soạn: 30/09/07
Bài 7.MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG.
(Tiết 5)
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Biết được các khái niệm: keo đất, khả năng hấp phụ, phản ứng của dung dịch đất và độ
phì nhiêu của đất.
2.Kỹ năng: phát triển kỹ năng phân tích quan sát so sánh và khái quát hoá.

3.Thái độ: giáo dục ý thức bảo vệ môi trường đất và áp dụng vào thực tiễn sản xuất.
II.Chuẩn bị bài dạy:
1.Chuẩn bị nội dung :
-Đọc nội dung bài học trong sgk và sgv.
-Đọc các tài liệu tham khảo có liên quan.
2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học: hình 7sgk phóng to.
III.Phương pháp:
-Trực quan tìm tòi
-Vấn đáp tìm tòi.
IV.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp: 1phút.
2.Kiểm tra bài cũ: 4 phút.
-Thế nào là nuôi cấy mô tế bào? Cơ sở khoa học ?
-Quy trình nuôi cấy mô tế bào ?
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV nêu câu hỏi:
-Keo đất là gì? Tồn tại ở trạng
thái nào?
GV giới thiệu sơ đồ cấu tạo keo
đất, hướng dẫn HS quan sát và
đặt câu hỏi:
-Hãy mô tả cấu tạo của keo đất?
-Tại sao keo đất mang diện
tích?
-Lớp ion nào thực hiện sự trao
HS n/c SGK để trả
lời.
HS quan sát tranh, n/c
SGK, thảo luận nhóm

để trả lời.
Đại diện nhóm trình
bày, các thành viên
khác theo dõi và bổ
sung.
I.Keo đất và khả năng hấp phụ
của đất:
1.Keo đất:
a.Khái niệm: là những phần tử
nhỏ (< 1μm) không hoà tan trong
nước.
b.Cấu tạo:
Gồm 3 phần:
+Nhân keo.
+Lớp ion quyết định điện (nằm
sát ngoài nhân).
GV: Thạch Cảnh Bê
11
TRƯỜNG THPT SỐ 2 ĐỨC PHỔ G.A CÔNG NGHỆ 10
đổi chất giữa đất và cây trồng ?
GV theo dõi câu trả lời của HS,
bổ sung và hoàn chỉnh.
GV giới thiệu: Lớp ion k.tán dễ
dàng k.tán vào môi trường và
tham gia các phản ứng hoá
học→ keo đất có khả năng trao
đổi ion.
Qua nội dung vừa trao đổi, GV
có thể nêu câu hỏi:
-Thế nào là khả năng hấp phụ

của đất?
-Nêu vai trò của keo đất đối với
khả năng khả năng hấp phụ của
đất?
GV nêu câu hỏi:
-Phản ứng của dung dịch đất là
gì?
-Vai trò của nồng độ ion H
+

OH
-
trong phản ứng của dung
dịch đất?
GV nêu câu hỏi:
-Phản ứng chua của dung dịch
đất chia thành mấy loại?
-Độ chua hoạt tính khác độ
chua tiềm tàng ở điểm nào ?
-Độ chua hoạt tính ảnh hưởng
như thế nào đối với tính chất
của đất?
-Các loại đất nào thường bị
chua ?
-Hãy cho biết những đặc điểm
nào của đất làm cho đất bị kiềm
hoá ?
-Việc n/c các tính chất của đất
trồng có ý nghĩa như thế nào?
HS suy nghĩ trả lời.

HS suy nghĩ trả lời.
Yêu cầu nêu được:
+Là chỉ tính chua,
tính kiềm, trung tính
của dung dịch đất.
+ H
+
<OH
-
: đất kiềm.
H
+
=OH
-
: trung tính.
H
+
>OH
-
: đất chua.
HS suy nghĩ để trả
lời.
→có biện pháp cải tạo
+Lớp ion bù: gồm lớp ion bất
động và lớp ion khuếch tán mang
diện trái dấu với lớp ion quyết
định điện.
2.Khả năng hấp phụ của đất:
Là khả năng đất giữ lại các chất
dinh dưỡng và các phân tử nhỏ

như hạt sét ,hạt limon…Hạn chế
sự rửa trôi của chúng.
II.Phản ứng của dung dịch đất:
Phản ứng của dung dịch đất là
chỉ tính chua, tính kiềm, trung
tính của dung dịch đất. Do nồng
độ H
+
và nồng độ OH
-
quyết định.
Nếu :
H
+
< OH
-
: đất kiềm.
H
+
= OH
-
: đất trung tính.
H
+
> OH
-
: đất chua.
1.Phản ứng chua của đất:
Căn cứ vào trạng thái của H
+


Al
3+
trong đất, độ chua của đất
được chia làm 2 loại:
a.Độ chua hoạt tính: do H
+
trong dd đất gây nên .
b.Độ chua tiềm tàng: là độ chua
do H
+
và Al
3+
trên bề mặt keo đất
gây nên.
2.Phản ứng kiềm của đất:
Do các muối kiềm trong đất như:
Na
2
CO
3
, CaCO
3
…thuỷ phân tạo
thành các bazơ tương ứng làm
cho đất hoá kiềm.
*Ý nghĩa: có biện pháp cải tạo
đất phù hợp trước khi gieo trồng
GV: Thạch Cảnh Bê
12

TRƯỜNG THPT SỐ 2 ĐỨC PHỔ G.A CÔNG NGHỆ 10
GV nêu câu hỏi:
-Độ phì nhiêu của đất là gì?
-Yếu tố nào quyết định độ phì
nhiêu của đất?
GV:-Người ta chia độ phì nhiêu
thành mấy loại?
-Thế nào là độ phì nhiêu tự
nhiên?
-Thế nào là độ phì nhiêu nhân
tạo?
-Vai trò của con người trong
việc hình thành độ phì nhiêu
của đất?
đất phù hợp trước khi
gieo trồng và bố trí
các loại cây trồng
thích hợp.
HS n/c SGK để trả lời
→Gồm:
+Chất dinh dưỡng
trong đất.
+Khả năng của đất
đáp ứng các yêu cầu
về: nước, độ ẩm, độ
tơi xốp, không khí,
nhiệt độ…
+Sự hiện diện của các
yếu tố gây độc.
HSn n/c SGK, suy

nghĩ để trả lời.
Yêu cầu HS nêu được
vai trò tích cực lẫn
tiêu cực.
và bố trí các loại cây trồng thích
hợp.
III.Độ phì nhiêu của đất:
1.Khái niệm:
Độ phì nhêu của đất là khả năng
của đất cung cấp đồng thời và
không ngừng nước, chất dinh
dưỡng và không chứa các chất
độc hại cho cây trồng.
2.Phân loại: dựa vào nguồn gốc
hình thành chia 2 loại:
-Độ phì nhiêu tự nhiên: hình
thành dưới thảm mục không có
sự tác động của con người.
-Độ phì nhân tạo: do hoạt động
sản xuất của con người.
4.Củng cố:
-Phân biệt phản ứng chua và phản ứng kiềm của dung dịch đất?
-Con người có vai trò gì trong việc hình thành độ phì nhiêu của đất?
-Độ phì nhiêu của đất có q. định hoàn toàn đến năng suất cây trồng không? Phân tích?
*Nhắc nhở HS học bài cũ và chuẩn bị cho bài tiếp theo.
♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦
Tuần thứ VI: từ 08/10/07 đến 13/10/07
Ngày soạn: 07/10/07
Bài 9.BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT XÁM BẠC MÀU VÀ ĐẤT XÓI MÒN
MẠNH TRƠ SỎI ĐÁ (Tiết 6).

GV: Thạch Cảnh Bê
13
TRƯỜNG THPT SỐ 2 ĐỨC PHỔ G.A CÔNG NGHỆ 10
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
-Biết được nguyên nhân hình thành,tính chất và những đặc điểm cơ bản của đất xám bạc màu và đất
xói mòn mạnh trơ sỏi đá.
-Nắm được các biện pháp cải tạo và cách sử dụng đất xám bạc màu và đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá.
2.Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng phân tích ,so sánh …
3.Thái độ: giáo dục ý thức bảo vệ môi trường dặc biệt là môi trường đất.
II.Chuẩn bị bài dạy:
1.Chuẩn bị nội dung:
-Đọc nội dung sgkvà tài liệu tham khảo có liên quan như GT nông hoá thổ nhưỡng.
-Đọc phần TTBS ở SGV.
2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
-Phóng to các hình 9.2, 9.3, 9.4 (SGK).
-Xây dựng PHT.
III.Phương pháp:
-Vấn đáp tìm tòi.
-Thảo luận nhóm.
IV.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KTBC(4’):
-Trình bày cấu tạo keo đất?
-Phản ứng của dung dịch đất là gì? Thế nào là độ chua hoạt tính? Phân biệt với độ chua tiềm tàng?
3.Nội dung bài mới(35 phút):
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV nêu các câu hỏi để HS thảo
luận:
-Những điều kiện và nguyên

nhân dẫn tới tình trạng đất xám
bạc màu là gì ?
-Ở nước ta đất xám bạc màu
chủ yếu phân bố vùng nào ?
GV bổ sung và chính xác hoá
câu trả lời của HS.
GV: tóm tắt ghi bảng.
GV giới thiệu 1 số hình ảnh về
đất xám bạc màu để HS q.sát.
Đặt câu hỏi để HS thảo luận:
HS n/c sgk, thảo luận
nhóm và trả lời.
HS n/c SGK, thảo
luận nhóm để trả lời
các câu hỏi.
I.Cải tạo và sử dụng đất xám
bạc màu:
1.Nguyên nhân hình thành:
-Hình thành giữa vùng giáp ranh
giữa vùng đồng bằng và miền núi
(do địa hình dốc thoải nên rửa
trôi các chất diễn ra mạnh mẽ).
-Do tập quán canh tác lạc hậu nên
đất bị thoái hoá mạnh.
2.Tính chất của đất xám bạc
màu:
-Tầng đất mặt mỏng, thành phần
cơ giới nhẹ.
-Thường khô hạn, nghèo mùn,
nghèo chất dd.

GV: Thạch Cảnh Bê
14
TRƯỜNG THPT SỐ 2 ĐỨC PHỔ G.A CÔNG NGHỆ 10
-Đất xám bạc màu có những
tính chất nào cần chú ý?
-Những tính chất ấy có lợi hay
hại đối với cây trồng?
-Từ những tính chất như vậy có
thể đề ra các biện pháp cải tạo
như thế nào?
GV yêu cầu HS nghiên cứu và
thực hiện PHT sau:
Tính
chất và
đặc
điểm.
Biện
pháp cải
tạo
Tác
dụng
của biện
pháp
1.
2.
3.
4.
5.
6.
GV gọi vài HS trình bày PHT

của mình trước lớp.
GV nhận xét, bổ sung và rút ra
kết luận.
-Theo em đất xám bạc màu
thích hợp cho những loại cây
trồng nào?
GV yêu cầu HS thảo luận các
câu hỏi:
-Xói mòn đất là gì?
-Nguyên nhân nào gây nên xói
mòn đất ?
Đại diện nhóm trình
bày, các thành viên
khác theo dõi và bổ
sung.
HS: đọc sgk, thảo
luận và hoàn thành
PHT trong 5 phút.
HS trình bày trước
lớp theo sự chỉ định
của GV.
HS có thể liên hệ với
thực tế ở địa phương
để trả lời.
HS n/c SGK, thảo
luận nhóm để trả lời.
-Chua đến rất chua.
-Vi sinh vật ít và hoạt động yếu.
3.Biện pháp cải tạo và hướng
sử dụng:

Biện pháp cải
tạo
Tác dụng
-Cày sâu kết
hợp bón phân.
-Xây dựng bờ
vùng, bờ thửa,
hệ thống kênh
mương, tưới
tiêu hợp lí.
-Luân canh
cây trồng, chú
ý cây họ đậu
và cây phân
xanh.
-Bón vôi cải
tạo đất.
-Bón phân hợp
lí.
-Tăng độ dày
của tầng đất
mặt.
-Chống rửa
trôi, đảm bảo
tưới tiêu .
-Tăng hệ VSV
trong đất.
-Cải tạo độ
chua.
-Tăng độ phì

nhiêu.
b.Hướng sử dụng: thích hợp
trồng các loại cây ưa cạn.
II.Cải tạo và sử dụng đất xói
mòn mạnh trơ sỏi đá:
1.Nguyên nhân hình thành:
-Xói mòn là quá trình phá huỷ
lớp đất mặt và tầng đất dưới do
mưa, nước tưới, tuyết tan hoặc
gió.
-Nguyên nhân chính là do mưa
lớn và địa hình dốc:
GV: Thạch Cảnh Bê
15
TRƯỜNG THPT SỐ 2 ĐỨC PHỔ G.A CÔNG NGHỆ 10
GV tóm tắt và ghi những nội
dung trọng tâm.
-Theo em xói mòn đất thường
xảy ra ở vùng nào? đất nông
nghiệp và đất lâm nghiệp đất
nào chịu tác động của xói mòn
mạnh hơn? Vì sao ?
-Hãy cho biết những tính chất
của đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá
?
GV tóm tắt phần trả lời của HS
và ghi bảng.
-Từ các nguyên nhân trên có thể
đề xuất biện pháp cải tạo như
thế nào?

GV yêu cầu HS n/c SGK, thảo
luận nhóm thực hiện PHT: nêu
tác dụng của cá biện pháp khắc
phục xói mòn mạnh.
Biện pháp Tác dụng
1.Biện pháp
công trình:
-
-
2.Biện pháp
nông học:
-
-

GV gọi đại diện trình bày kết
quả, bổ sung và hoàn chỉnh.
→Thường gặp nhiều
ở vùng đồi núi do có
địa hình dốc.
HS n/c SGK để trả
lời.
HS thảo luận nhóm,
hoàn thành PHT và
báo cáo kết quả theo
sự chỉ định của GV.
+Mưa lớn đất bào mòn và rửa
trôi nhiều.
+Độ dốc và chiều dài dốc càng
lớn thì tốc độ rửa trôi càng mạnh.
2.Tính chất của đất xói mòn

mạnh:
-Hình thái phẫu diện không hoàn
chỉnh.
-Sét bị cuốn trôi, sỏi đá chiếm ưu
thế.
-Đất chua, nghèo mùn, nghèo
chất dd. Số lượng vsv ít và hoạt
đông của vsv yếu.
3.Cải tạo và sử dụng đát xói
mòn mạnh:
a.Biện pháp công trình :
-Làm ruộng bậc thang (hạn chế
dòng chảy).
-Trồng thềm cây ăn quả (nâng độ
che phủ,hạn chế dòng chảy).
b.Biện pháp nông học:
-Canh tác theo đường đông mức,
canh tác nông lâm kết hợp (tăng
độ che phủ, hạn chế sức phá của
mưa,hạn chế dòng chảy).
-Bón vôi cải tạo đất, bón phân
hữu cơ kết hợp với phân khoáng
(cải tạo độ chua, làm tăng độ phì
nhiêu).
-Luân canh gối vụ cây trồng (hạn
chế bạc màu).
-Trồng cây thành băng dải, trồng
cây bảo vệ đất.
4.Tổng kết bài học:
-Củng cố : -Nguyên nhân hình thành đất xám bạc màu và đất xói mòn có gì chung?

-So sanh tính chất đất xói mòn mạnh và đất xám bạc màu?
-Dặn dò: trả lời các câu hỏi cuối bài và chuẩn bị cho bài tiếp theo.
GV: Thạch Cảnh Bê
16
TRƯỜNG THPT SỐ 2 ĐỨC PHỔ G.A CÔNG NGHỆ 10
♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦
Tuần thứ VII: từ 15/10/07 đến 20/10/07
Ngày soạn: 13/10/07
Bài 10.BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT MẶN, ĐẤT PHÈN
(Tiết 7)
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
-Hiểu và trình bày được nguyên nhân hình thành và tính chất của đất mặn, đất phèn.
-Trình bày được các biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn đất phèn.
2.Kỹ năng: rèn luyện kĩ năng phân tích so sánh, tổng hợp.
3.Thái độ: có ý thức bảo vệ tài nguyên đất.
II.Chuẩn bị bài học:
1.Chuẩn bị nội dung:
-N/c SGK và đọc phần TTBS trong sách GV
-Tham khảo giáo trình Nông hoá thổ nhưỡng.
2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh về đất mặn ,đất phèn.
-Phóng to hình 10.3
III.Phương pháp:
-Trực quan tìm tòi.
-Vấn đáp tìm tòi.
-Thảo luận nhóm.
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút):

(?) Tính chất và biện pháp cải tạo đất xám bạc màu ?
(?) Tính chất và biện pháp cải tạo đất xói mòn mạnh ?
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nôi dung
GV yêu cầu cá nhân HS thực
hiện PHT sau:
Câu hỏi Trả lời
Thế nào là đất
Cá nhân HS suy nghĩ
để hoàn thành phiếu
HT.
Cá nhân HS báo cáo
I.Cải tạo và sử dụng đất mặn:
1.Nguyên nhân hình thành:
-Đất mặn có chứa nhiều ion Na
+
hấp phụ trên bề mặt keo đất và
trong dd đất. Phổ biến ở vùng
GV: Thạch Cảnh Bê
17
TRƯỜNG THPT SỐ 2 ĐỨC PHỔ G.A CÔNG NGHỆ 10
mặn ? ?
Đất mặn ở nước
ta phổ biến ở
vùng nào ?
?
Tác nhân chủ
yếu hình thành
đất mặn ?
?

GV nhận xét câu trả lời của HS,
tóm tắt những nội dung chính.
-N/c SGK, em hãy nêu tóm tắt
những tính chất của đất mặn?
GV tóm tắt và ghi lại những ý
trọng tâm.
GV cho HS đọc SGK và thảo
luận các câu hỏi sau:
-Biện pháp thủy lợi áp dụng để
cải tạo đất mặn là gì? Nhằm
mục đích gì?
-Bón vôi để cải tạo đất mặn có
tác dụng gì? Cơ sở của việc làm
này ?
-Bổ sung chất hữu cơ bằng cách
nào? Có tác dụng gì?
-Theo em trong các biện pháp
trên biện pháp nào là quan trọng
nhất? Vì sao ?
GV nhận xét, bổ sung và rút ra
nội dung trọng tâm cho HS.
-Ở địa phương em đất mặn
thường được sử dụng như thế
nào?
kết quả.
Cả lớp thảo luận bổ
sung.
HS làm việc với sgk
và trả lời câu hỏi (làm
việc cá nhân).

HS thảo luận nhóm,
trả lời lần lượt các câu
hỏi. Các thành viên
khác bổ sung.
HS liên hệ thực tế để
trả lời.
đồng bằng ven biển.
-Hình thành do 2 tác nhân chủ
yếu là: nước biển tràn vào và do
ảnh hưởng của nước ngầm.
2.Đặc điểm, tính chất của đất
mặn:
-Đất có thành phần cơ giới nặng,
tỉ lệ sét cao: 50-60%.
-Áp suất thẩm thấu lớn do có
nhiều muối tan.
-Phản ứng trung tính hoặc hơi
kiềm.
-Nghèo mùn, nghèo chất dd, hoạt
động của VSV yếu.
3.Biện pháp cải tạo và hướng
sử dụng:
a.Biện pháp cải tạo:
-Biện pháp thủy lợi: đắp đê ngăn
nước biển, xây dựng hệ thống
kênh mương để tưới tiêu hợp lí.
-Bón vôi để giải phóng Na
+
ra
khỏi bề mặt của keo đất, sau đó

tháo nước vào để rửa mặn.
-Bón phân hữu cơ để tăng lượng
mùn cho đất, giảm tỉ lệ sét, giúp
VSV phát triển.
b.Hướng sử dụng:
-Trồng lúa sau khi cải tạo.
-Trồng cói, mở rộng diện tích
nuôi trồng thủy sản.
-Trồng rừng ngập mặn để giữ
đất.
II. Cải tạo và sử dụng đất
GV: Thạch Cảnh Bê
18
TRƯỜNG THPT SỐ 2 ĐỨC PHỔ G.A CÔNG NGHỆ 10
-Đất phèn thường có ở những
vùng nào?
GV giải thích cho HS nguyên
nhân hình thành đất phèn.
GV tổ chức hoạt động nhóm :
Chia lớp thành 4 nhóm đọc
phần 2 và 3 trong SGK thảo
luận và hoàn thành PHT sau:
Tính chất Biện pháp
cải tạo
tương ứng
-T.phần cơ
giới…
-Tầng đất
mặt...
-Độ chua…

-Chất độc
hại…
-Độ phì
nhiêu...
-Hoạt động
VSV…
GV giúp HS hoàn chỉnh PHT.
GV:
-Phản ứng của dd đất khi bón
vôi cải tạo đất mặn và đất phèn
có gì khác nhau ?
GV treo tranh hình 10.3 và giải
thích mô hình này.
-Việc giữ nước liên tục có tác
dụng gì ?
GV theo dõi câu trả lời của HS,
bổ sung và hoàn thiện kiến
thức.
HS suy nghĩ, liên hệ
thực tế trả lời.
Hs thảo luận và hoàn
thành PHT, báo cáo
kết quả kết quả, các
nhóm bố sung.
HS, quan sát tranh,
suy nghĩ trả lời.
phèn.
1.Nguyên nhân hình thành:
-Đất phèn được hình thành ở
vùng đồng bằng ven biển, có

nhiều xác SV chứa S.
-Khi thiếu oxi: S+Fe tạo thành
FeS
2
.Trong điều kiện thoát nước,
thoáng khí, FeS
2
bị oxi hóa tạo
thành H
2
SO
4
làm cho đất rất chua
(pH <3,5) gọi là đất phèn hoạt
động. Trong điều kiện ngập úng
gọi là đất phèn tiềm tàng.
2.Đặc điểm, tính chất và biện
pháp cải tạo đất phèn:
Tính chất Biện pháp cải
tạo tương ứng.
-Thành phần
cơ giới nặng.
-Tầng đất mặt
khi khô cứng
thì nứt nẻ.
-Độ chua cao
(pH <4).
-Chất độc hại:
Al
3+

, Fe
3+
,
CH
4
, H
2
S,…
-Độ phì nhiêu
thấp, nghèo
mùn, nghèo
đạm.
-Hoạt động
của VSV rất
yếu.
-Bón phân
hữu cơ.
-Xây dựng hệ
thống tưới tiêu
hợp lí.
-Bón vôi.
-Cày sâu, phơi
ải, lên liếp,
xây dựng hệ
thống tưới
tiêu, rửa
phèn…
-Bón phân
hữu cơ, phân
đạm, phân vi

lượng.
-Bón phân
hữu cơ.
GV: Thạch Cảnh Bê
19
TRƯỜNG THPT SỐ 2 ĐỨC PHỔ G.A CÔNG NGHỆ 10
4.Hoạt động tổng kết bài học:
-Củng cố: cho HS làm 2 câu trắc nghiệm về nội dung bài học.
-Về nhà: trả lời các câu hỏi sgk.
♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦
Tuần thứ VIII: từ 22/10/07 đến 27/10/07
Ngày soạn: 21/10/07
Bài 8 + 11.THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐỘ CHUA CHUA ĐẤT.
QUAN SÁT PHẪU DIỆN ĐẤT.
(Tiết 8)
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức :
-Biết cách quan sát phẫu diện đất.
-Phân biệt được các tầng đất.
-Biết cách xác định độ chua của đất.
2.Kỹ năng:
-Thực hiện đúng qui trình, bảo đảm an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
-Rèn luyện tính cẩn thận tỉ mỉ thông qua thao tác thực hành.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức tổ chức kỹ luật, thực hiện đúnh quy trình, đảm bảo an toàn lao động.
II.Chuẩn bị bài thực hành:
1.Chuẩn bị nội dung : đọc kỹ quy trình thực hành sgk.
2.Chuấn bị đồ dùng: Chuẩn bị mẫu vật theo hướng dẫn của sgk (HS chuẩn bị theo sự phân công
của GV).
III.Tiến trình thực hành:

1.Kiểm tra lý thuyết:
-Phẫu diện đất là gì?
-Phản ứng dd có mấy loại ? Khi nào khẳng định đất có phản ứng chua, kiềm ?
2.Quy trình thực hành:
a. hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành:
*Quan sát phẫu diện đất:
-Do điều kiện không cho phép (không đủ thời gian) nên HS chỉ qsát phẫu diện đất qua hình vẽ.
-GV chuẩn bị 2 hình vẽ về đất hình thành tại chỗ và đất trồng lúa nước.
-GV hướng dẫn HS qsát hình vẽ, xác định các tầng đất của phẫu diện đất.
*Xác định độ chua của đất:
Qui trình gồm các bước:
-Cân 2 mẫu đất, mỗi mẫu 20g cho vào 2 bình tam giác.
-Đong 50ml KCl đổ vào bình 1, 50ml nước cất đổ vào bình thứ 2.
-Lắc trong 5’.
-Xác định pH của đất bằng máy đo pH.
b.Hoạt động 2: Phân nhóm thực hành:
GV: Thạch Cảnh Bê
20
TRƯỜNG THPT SỐ 2 ĐỨC PHỔ G.A CÔNG NGHỆ 10
GV chia lớp thành 4 nhóm thực hành theo 4 tổ, giao nhiệm vụ, vị trí thực hành cho từng tổ.
c.Hoạt động 3: Tiến hành:
HS tiến hành bài thực hành theo nhóm GV đã phân công và theo quy trình GV đã hướng dẫn.
GV theo dõi từng nhóm thực hành, nhăc nhở và giải đáp những thắc mắc của HS.
d.Hoạt động 4: Đánh giá kết quả thực hành:
-HS tự đánh giá kết quả thực hành của mình và đánh giá lẫn nhau dựa vào kết quả thực hành của
từng nhóm.
-GV nhận xét dựa vào kết quả thực hành của từng nhóm và dựa vào ý thức tổ chức kỷ luật của các
em.
♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦
Tuần thứ IX: từ 29/10/07 đến 03/11/07

Ngày soạn: 28/10/07
Bài 12 ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT, KĨ THUẬT SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN
THƯỜNG DÙNG (Tiết 9).
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
-Trình bày được đặc điểm ,tính chất,của các loại phân bón thông thường.
-Nêu kĩ thuật sử dụng các loại phân bón.
2.Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp.
3.Thái độ: vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn sản xuất.
II.Chuẩn bị bài học:
1.Chuẩn bị nội dung:
-Đọc nội dung sgk và TTBS trong SGK.
-Tham khảo giáo trình nông hóa thổ nhưỡng.
2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bị tờ rơi các loại phân bón.
-Chuẩn bị mẫu vật các loại phân bón.
III.Phương pháp:
-Vấn đáp tìm tòi.
-Thảo luận nhóm.
IV.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (4 phút):
(?) Nguyên nhân hình thành, đặc điểm, tính chất của đất mặn ?
(?)Nguyên nhân hình thành, đặc điểm, tính chât của đất phèn ?
3.Nội dung bài mới (35 phút):
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV: Thạch Cảnh Bê
21
TRƯỜNG THPT SỐ 2 ĐỨC PHỔ G.A CÔNG NGHỆ 10
GV: -Em hãy cho biết các loại

phân bón mà nông dân thường
dùng?
GV: ghi lại câu trả lời của HS
thành cột:
+Phân hh: phân đạm,lân, kali…
+Phân hc: phân xanh, chuồng,
bắc..
+Phân VSV.
-Hãy nêu khái niệm về phân hh,
phân hc, phân VSV ?
GV: hướng dẫn HS tự ghi vào
vở.
GV: cho HS đọc sgk, thảo luận
và hoàn thành PHT sau: tìm
hiểu đặc điểm của các loại
phân:
Loại phân Đặc điểm,
tính chất.
1. Phân HH
2. Phân HC
3. Phân VSV
?
?
?
GV: hỗ trợ để HS hoàn thiện
PHT.
HS liên hệ thực tế trả
lời. Yêu cầu nêu
được: phân đạm, lân,
kali, p.chuồng, phân

VSV…
HS suy nghĩ trả lời.
HS đọc sgk, thảo luận
và trả lời PHT, báo
cáo kết quả trước lớp.
Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
I.Một số loại phân bón thường
dùng trong nông lâm nghiệp:
1.Phân hóa học: được sản xuất
theo quy trình công nghiệp,có sử
dụng nguyên liệu tự nhiên hoặc
tổng hợp.
2.phân hữu cơ: có nguồn gốc
hữu cơ.

3.Phân VSV: là phân có chứa
các loại VSV cố định đạm hoặc
chuyển hóa lân.
II.Đặc điểm tính chất các loại
phân bón thường dùng:
Loại
phân
Đặc điểm, tính chất.
Phân
hóa
học
-Chứa ít nguyên tố dd
nhưng tỷ lệ dd cao
(VD Urê chưa N~45-

46%).
-Dễ tan(trừ lân) nên
hấp thụ nhanh, hiệu
quả cao.
-Không có tác dụng cải
tạo đất, dễ làm cho đất
bị chua.
Phân
hữu

-Chứa nhiều nguyên tố
dd nhưng tỷ lệ thấp và
không ổn định.
-Khó phân giải nên
hiệu quả chậm.
-Có tác dụng cải tạo
đất, tạo mùn..
Phân
VSV
-Chứa VSV sống.
-Mỗi loại phân chỉ
thích nghi với một
mhóm cây trồng nhất
định.
-Bón phân VSV không
làm hại đất.
III.Kĩ thuật sử dụng:
GV: Thạch Cảnh Bê
22
TRƯỜNG THPT SỐ 2 ĐỨC PHỔ G.A CÔNG NGHỆ 10

-Với những đặc điểm và tinh
chất như vậy mỗi loai phân sử
dụng như thế nào?
GV yêu cầu HS đọc SGK và
hoàn thành bảng sau:
Loại
phân
Cách sử dụng
Phân
HH
?
Phân
hữu cơ
?
Phân
VSV
?
GV nhận xét các nhóm trả lời,
bổ sung và hoàn chỉnh.
GV nêu các câu hỏi liên hệ:
-Vì sao phân hh chủ yếu bón
thúc, phân hữu cơ chủ yếu bón
lót?
-Vì sao phải ủ phân hữu cơ
trước khi bón ?
-Phân hh ngoài tác dụng dễ tan,
phát huy tác dụng nhanh thì còn
có nhược điểm gì?
GV theo dõi câu trả lời của HS,
bổ sung và hoàn chỉnh.

HS suy nghĩ, liên hệ
thực tế và thảo luận
nhóm để trả lời.
Đại diện nhóm trình
bày trước lớp.
HS suy nghĩ trả lời.
Yêu cầu nêu được:
+Phân hh dễ tan, tác
dụng nhanh nên dung
để bón thúc.
+Phân hcơ khó hấp
thụ nên dùng để bón
lót.
+Vì ủ sẽ giúp chất
khó tan biến thành
chất dễ tan và tiêu
diệt các mầm mống
sâu bệnh.
+Phân hh thường
chua nên cần bón vôi
trước khi bón phân
hh.
Loại
phân
Cách sử dụng
Phân
hóa
học
-Bón lót là chính, nên
bón lót với lượng

nhỏ.
-Phân lân nên dùng
bón lót.
-Phân NPK có thể
bón lót hoặc bón thúc
tùy loại cây trồng và
tỷ lệ của loại phân.
Phân
hữu cơ
-Bón lót là chính.
-Nên ủ kĩ trước khi
bón.
Phân
VSV
-Trộn hoặc tẩm vào
hạt giống trước khi
gieo.
-Bón trực tiếp vào
đất.
4.Tổng kết bài học:
-Củng cố : sánh đặc điểm, tính chất phân hh và phân hữu cơ.
-Về nhà: trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 13.
♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦
GV: Thạch Cảnh Bê
23
TRƯỜNG THPT SỐ 2 ĐỨC PHỔ G.A CÔNG NGHỆ 10
GV: Thạch Cảnh Bê
24
TRƯỜNG THPT SỐ 2 ĐỨC PHỔ G.A CÔNG NGHỆ 10
GV: Thạch Cảnh Bê

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×