Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

tuan 7 tiet 13 li 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.02 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 07 Tiết: 13. Ngày soạn: 30/9/2016 Ngày dạy: 03/10/2016. BÀI 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện. - Viết được công thức tính công suất điện. 2.Kĩ năng: - Vận dụng được công thức P = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 3.Thái độ: - Có thái độ làm việc nghiêm túc, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ:: 1. Giáo viên: - 1 bóng đèn 12V-3W, 1 bóng đèn 220V-75W, 1 bóng đèn 220V-25W. 2. Học sinh: - Đọc trước nội dung bài mới. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học. 9A1 9A2 9A3 Có phép:……………….. Có phép:……………… Có phép:……………… Không phép:…………… Không phép:…………… Không phép:…………. 9A4 Có phép:……………….. Không phép:……………. 2. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. 3. Tiến trình: GV tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới - Như chúng ta đã biết, khi sử dụng - HS lắng nghe. đèn điện có đèn sáng mạnh, có đèn sáng yếu ngay cả khi các đèn này được mắc vào cùng một hiệu điện thế.Tương tự như vậy, các dụng cụ điện như quạt điện, nồi cơm điện, bếp điện...cũng có thể hoạt động mạnh yếu khác nhau.Căn cứ vào đâu để xác định mức độ hoạt động mạnh, yếu khác nhau này? Đó chính là vấn đề mà chúng ta cần tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động 2: Tìm hiểu công suất định mức của dụng cụ điện I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA * Cho HS quan sát các dụng cụ điện * Hoạt động nhóm, nhận dụng CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN: có ghi số vôn, số oát. cụ, quan sát số vôn, số Oát. * Cho HS hoạt động nhóm tiến hành * Hoạt động nhóm: TN hình 12.1, trả lời câu hỏi C1, có + Mắc mạch điện . nhận xét. + Tiến hành TN, ghi nhận kết.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> quả. + Đại diện nhóm trả lời: Cùng HĐT đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn. + Đại diện nhóm nhận xét. * Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi * Hoạt động cá nhân : C2, có nhận xét. + HS1 đọc câu hỏi, trả lời: Oat là đơn vị của công suất. + HS2 nhận xét. * Cho HS đọc thông tin SGK. * Từng HS đọc thông tin SGK. Số Oát ghi trên một dụng cụ - Số oát ghi trên dụng cụ điện có ý - Hoạt động cá nhân: điện cho biết công suất định mức của nghĩa gì? + HS1 trả lời ý nghĩa số oát ghi dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện trên mỗi dụng cụ dùng điện của dụng cụ này khi đó hoạt động SGK trang 34. bình thường . * Cho hoạt động cá nhân lần lượt * Hoạt động cá nhân: gọi HS trả lời từng ý câu C3, có + HS1 trả lời ý 1: Cùng một nhận xét. bóng đèn, khi sáng mạnh thì có công suất lớn hơn. + HS2 trả lới ý 2: Cùng một ếp điện, lúc nóng ít hơn thì có công suất nhỏ hơn. Hoạt động 3 : Tìm hiểu công thức tính công suất * Cho HS đọc thông tin và hỏi: mục * Hoạt động cá nhân: II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG tiêu TN? + Đọc thông tin SGK. SUẤT ĐIỆN: + Trả lời mục tiêu. * Hoạt động nhóm tiến hành TN * Hoạt động nhóm: hình 12.2.SGK + Quan sát hình vẽ, mắc mạch điện. + Tiến hành TN ghi nhận kết quả, đối chiếu với bảng 2. * Gọi HS đọc và trả lời câu C4, có * Hoạt động cá nhân: nhận xét. + HS1 đọc câu hỏi và trả lời: Tích U. I đối với mỗi bóng đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên bóng đèn. + HS2 nhận xét. - Công suất tiêu thụ điện là gì? - Công suất điện của một đoạn Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế mạch bằng tích hiệu điện thế giữa giữa hai đầu đoạn mạch với hai đầu đoạn mạch với cường độ cường độ dòng điện qua nó. dòng điện qua nó. - Công thức tính công suất? - Công thức công suất P = U. I * Lần lượt gọi HS giải thích ký hiệu P =U. I. Trong đó: và đơn vị của từng đại lượng. * Hoạt động cá nhân: P: công suất điện, (W) + HS1 ý nghĩa, đơn vị. U: hiệu điện thế, (V) + HS2 ý nghĩa, đơn vi U. I: cường độ dòng điện, (A) * Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi + HS3 ý nghĩa, đơn vị I. C5. * Hoạt động cá nhân : +HS1 trả lời: Ta có :P =U. I và U = I.R 2 Suy ra P = I .R.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> U2 P =U. I ; U = I.R  P = R + HS2 nhận xét. * TÍCH HỘP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG: Khi sử dụng các dụng cụ điện trong gia đình cần thiết sử dụng đúng công suất định mức. Để sử dụng đúng công suất định mức cần đặt vào dụng cụ điện đó hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức. + Đối với một số dụng cụ điện thì việc sử dụng hiệu điện thế nhỏ hơn hiệu điện thế định mức không gây ảnh hưởng nghiêm trọng, nhưng đối với một số dụng cụ khác nếu sử dụng dưới hiệu điện thế định mức có thể làm giảm tuổi thọ của chúng. + Nếu đặt vào dụng cụ hiệu điện thế lớn hơn hiệu điện thế định mức, dụng cụ sẽ đạt công suất lớn hơn công suất định mức. Việc sử dụng như vậy sẽ làm giảm tuổi thọ của dụng cụ hoặc gây ra cháy nổ rất nguy hiểm. + Để bảo vệ các thiết bị điện ta phải sử dụng gì?  Máy ổn áp. Hoạt động 4 : Vận dụng * Cho HS hoạt động cá nhân trả lời * Hoạt động cá nhân: III.VẬN DỤNG câu C6 , có nhận xét. + HS1 trả lời: C6. I 0,341A ; R = 645 I 0,341A ; R = 645 Có thể dùng cầu chì 0,5 A. Có thể dùng cầu chì 0,5 A. + HS2 nhận xét. C7. * Cho HS hoạt động cá nhân trả lời * Hoạt động cá nhân: P = 4,8W, R= 30  câu C7, có nhận xét. + HS1 trả lời: P = 4,8W, R= 30  + HS2 nhận xét. IV. CỦNG CỐ : -Trên bóng đèn có ghi 220V – 75 W các con số này có ý mghĩa gì? V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : + Làm bài tập C8, bài 12.1 12.3 SBT. + Xem trước bài: Điện năng – Công của dòng điện. + Cần tìm hiểu điện năng là gì; Điện năng có thể chuyển hoá thành những dạng năng lượng nào; Công của dòng điện là gì; Cách tính công cùa dòng điện. VI. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×