Ngày Soạn : 25-09-2009
I. Mục tiêu
1.Kiến thức : Biết được :
- Hóa trò biểu thò khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của
nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác.
- Quy ước : hóa trò của H là I, hóa trò của O là II; hóa trò của một nguyên tố trong
hợp chất cụ thể được xác theo hóa trò của H và O.
- Trong hợp chất 2 nguyên tố A
x
B
y
thì : a.x = b.y (a,b là hóa trò tương ứng của A, B)
– quy tắc hóa trò đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử.
2.Kỹ năng :
- Nhận biết được hóa trò của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác theo hóa
trò của H và O.
3. Thái độ:
- HS có sự hiểu biết thêm kiến thức mới và thêm yêu khoa học.
4. Trọng tâm :
- Khái niện hóa trò.
II. Chuẩn bò
1 . Đồ dùng dạy học :
a. Giáo viên :
- Phương tiện : chuẩn bò bảng 1,2 trang 42,43, các bảng phụ
- Phiếu học tập
b. Học sinh :
- Thuộc KHHH của nguyên tố ở bảng 1/42 SGK, xem lại cấu tạo của nguyên tử
2. Phương pháp dạy học : Thông báo, phát vấn, Hoạt động nhóm.
III. Các hoạt động dạy và học :
1/ Ổn đònh tổ chức lớp
Tg 8A1 8A2 8A3 8A4
1’ Vắng …… phép ……… Vắng …… phép ……… Vắng …… phép ……… Vắng …… phép ………
2/ Bài mới:
Tuần 7
Tiết 13
Bài 10: HOÁ TRỊ (T1)
Tg Họat động của giáo
viên
Họat động của học sinh Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút và giới thiệu bài mới
Đề Đáp án Điểm
Câu 1: Viết CTHH của
các chất sau:
a, axít phôtphoríc có 3H,
1P, 4O
b, muối kẽm clorua có
1Zn, 2Cl
c, khí nitơ có 2N
d, nước trong phân tử có
2H,1O
Câu 2 :Cho CTHH
MgSO
4
có ý nghóa gì ?
Câu 3 :Viết : Chỉ ý gì ?
a, 5 Zn
b, 3H
2
O
c, H
2
Câu 1 :
a. H
3
PO
4
b. ZnCl
2
c. N
2
d. H
2
O
Câu 2 :
- Biết muối Magiesulfat tạo
bởi 3 nguyên tố hóa học là
Mg, S, O
- Biết Magie sulfat tao nên do
1Mg liên kết với 1S và 4O.
- PTK =24 +32 + 64 =120 đvC
Câu 3:
- 5 phân tử kẽm
- 3 phân tử nước
- 1 phân tử khí hidro
4 điểm
1
1
1
1
3 điểm
1
1
1
3 điểm
1
1
1
Giới thiệu bài: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau còn hoá trò là con số
biểu thò khả năng đó. Để hiểu và viết đúng CTHH ta vào bài hôm nay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Hoá trò của một nguyên tố được xác đònh bảng cách nào
10’
-Gv: trong cấu tạo của H có bao
nhiêu p ?e?
-Thông báo : do H có 1e và thực
nghiệm cho biết 1 nguyên tử H chỉ
liên kết với tối đa 1 nguyên tử của
nguyên tố khác nên gán cho H có
hoá trò
-Dùng bảng phụ 1
-H: 1 nguyên tử C1 Liên kiết với ?
nguyên tử H
1 nguyên tử S liên kết với? nguyên
tử H
1 nguyên tử N liên kết với? nguyên
tử H
1 nguyên tử C liên kết với ? nguyên
- có 1p , có 1e
-Quan sát
Trả lời : 1H
2H
3H
4H
-Nhận xét ->hoá trò
của Cl, S, N, C
-đọc sgk ->trả lời
I. Hoá trò của một
nguyên tố được
xác đònh bảng cách
nào?
1/ Cách xác đònh
- Quy ước : hóa trò
của H là I, hóa trò
của O là II; hóa trò
của một nguyên tố
trong hợp chất cụ
thể được xác theo
hóa trò của H và O.
tử H
-Gv căn cứ vào số nguyên tử H liên
kết với 1 nguyên tử của nguyên tố
khác, hoá trò của nguyên tố đó
-H: bằng cách nào để xác đònh hoá
trò của Cl là I ; S là II, N là III, C là
IV ?
Ghi bảng
dùng bảng phụ 2
-Giải thích : 2 Na có khả năng liên
kết như 1O (bằng 2 đơn vò )
1Na có khả năng liên kết là 1 vậy
Na có hoá trò I
* Ca có khả năng liên kết như O
vậy Ca có hoá trò II
*C có khả năng liên kết như 2O
vậy có hoá trò IV
Ghi bảng
Dùng bảng phụ 3
Gv xem các nhóm như nguyên tử
H: nhóm (SO
4
), (PO
4
), (OH) liên kết
với bao nhiêu nguyên tử H.
GV: tương tự cách xác đònh hoá trò
trong hợp chất có H vậy xác đònh
hoá trò của nhóm nguyên tử
Dùng bảng phụ tổng hợp
-H; các con số I của Cl, của (OH) ; II
của S, của (SO
4
), III của N, của
(PO
4
), biểu thò điều gì?
-H; hoá trò là? được xác đònh bằng
cách điều gì ?
-Ghi bảng kết luận, hoặc cho học
sinh học phần 1 của ô màu xanh
trong sgk
-H: nhận xét cách ghi hoá trò ?
-Ghi bảng phần *
-GV Giải thích vì sao phải ghi bằng
số la mã
-Hướng dẫn tra cứu bảng 1, 2 trang
42,43
-Dùng bảng phụ 4 bài tập áp dụng
-Nhận xét bài làm của từng nhóm,
cho điểm
Rút ra cách xác
đònh hoá trò Na,
Ca, C-> thảo luận
nhóm
-Theo dõi sgk trang
35 “người ta còn
…..2 đơn vò”
-Rút ra cách xác
đònh hoá trò nguyên
tố O
-Quan sát
-Trả lời : 2H
3H
1H
-Áp dụng, trả lời
(SO
4
):II
(PO
4
):III, (OH): I
-quan sát
Trả lời : là hoá trò
của các nguyên tố,
nhóm nguyên tử
-Kết luận
-Trả lời : ghi bằng
số la mã
- Xem bảng 1,2
Áp dụng Bài tập
làm theo nhóm
-Hoá trò nhóm
nguyên tử xác đònh
tương tự như nguyên
tố
2/ Kết Luận:
- Hóa trò biểu thò
khả năng liên kết
của nguyên tử
nguyên tố này với
nguyên tử của
nguyên tố khác hay
với nhóm nguyên tử
khác.
Hoạt động 3: Tìm hiểu qui tắc hoá trò
12’
-Gv: hoá trò, chỉ số của P, K trong
hợp chất PH
3
K
2
O
Gợi ý : đem nhân hoá trò và chỉ số
của mỗi nguyên tố :
PH
3
:III x1 ; Ix3
K
2
O : I x 2 ; II x 1
-H: Trong mỗi hợp chất 2 tích có
bằng nhau không ?
GV tương tự ta có đẳng thức như trên
đối với những hợp chất có dạng A
x
B
y
Gv xét hợp chất K
2
SO
4
, xem nhóm
SO
4
như nguyên tố B cũng có I x 2 =
II x 1
-Phân tích thêm khi A và B kết hợp
với nhau, phải cân bằng nhau về hoá
trò:
a+…= b+ ….
x lần y lần
vậy từ tổng phát biểu thành tích
-Nhận xét, trả lời
thực hiện phép
nhân theo gợi ý
-So sánh 2 tích của
2 nguyên tố trong 1
hợp chất bằng
nhau
Rút ra đẳng thức
chung
- Phát biểu qui tắc
-Thực hiện theo
nhóm
II. Qui tắc hoá trò
- Qui tắc : Trong
hợp chất 2 nguyên
tố A
x
B
y
thì : a.x =
b.y (a,b là hóa trò
tương ứng của A, B)
– Quy tắc hóa trò
đúng với cả khi A
hay B là nhóm
nguyên tử.
Hoạt động 4 : Củng cố
GV cho áp dụng quy tắc hóa trò để
kiểm tra các CTHH : H
2
O , NaCl
- H
2
O
I.2 = 1. II
- NaCl
I.1 = 1 I
2’ 3.Nhận xét và Dặn dò công việc về nhà:
a .nhận xét:
- Đánh giá giờ học và rút kinh nghiệm cho giờ sau.
b.Dặn dò:
- Bài tập về nhà làm Bài tập 1,2,3 trang 37
- Nghiên cứu trước phần tiếp theo của bài 10 “Hoá trò ”.
IV/ Rút kinh nghiệm bài dạy:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 21/09/2010
Tuần 7
Tiết 14
Ngày dạy : 23/09/2010
I. Mục tiêu
1. Kiến thức : HS biết :
- Áp dụng quy tắc hóa trò : Trong hợp chất 2 nguyên tố A
x
B
y
thì : a.x = b.y (a,b là hóa
trò tương ứng của A, B) – Quy tắc hóa trò đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử.
2. Kỹ năng :
- Tính được hóa trò của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hóa học cụ thể.
- Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trò của 2 nguyên tố hóa học nguyên
tố và nhóm nguyên tử tạo ra chất.
3. Thái độ:
- HS có sự hiểu biết thêm kiến thức mới và thêm yêu khoa học.
4. Trọng tâm:
- Cách lập công thức hóa học của một chất dựa vào háo trò.
II. Chuẩn bò
1 . Đồ dùng dạy học :
a. Giáo viên :
- Phương tiện : chuẩn bò bảng 1,2 trang 42,43, các bảng phụ.
- Phiếu học tập
b. Học sinh :
- Thuộc KHHH của nguyên tố ở bảng 1/42 SGK, xem lại cấu tạo của nguyên tử.
2. Phương pháp dạy học : Thông báo, phát vấn, Hoạt động nhóm.
III/ Các hoạt động dạy và học :
1/ Ổn đònh tổ chức lớp
Tg 8A1 8A2 8A3 8A4
1’ Vắng …… phép ……… Vắng …… phép ……… Vắng …… phép ……… Vắng …… phép ………
2/ Bài mới:
Tg Họat động của giáo
viên
Họat động của học sinh Nội dung cơ bản
15’
Hoạt động 1:Tìm hiểu cách Tính hoá trò của một nguyên tố:
GV xây dựng các bước
tính hoá trò làm cùng hs
làm bài tập
2, Vận dụng :
a, Tính hoá trò của một
nguyên tố:
Các bước làm :
- Gọi hoá trò của nguyên
tố chưa biết là a
- Dựa vào qui tắc ax=by
thay các dữ kiện đã biết
Bài 10: HOÁ TRỊ (T2)