Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN NHÀ hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.37 KB, 26 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Kính gửi: Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội
Ban l ãnh đ ạo dự án Core banking
Phòng Tổ chức nhân sự
Phòng Tài chính kế toán
Tên tôi là : Ngô Thị Phương
Qua quá trình dự tuyển và được sự đồng ý của Ban lãnh đạo Ngân TMCP Nhà
Hà Nội tôi đã được nhận vào vị trí thử việc ở vị trí Chuyên viên kế toán Dự án Core
banking từ ngày 18/09/2007đến 18/011/2007.
Trước tiên tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Habubank đã tạo
cho tôi một cơ hội được gia nhập vào ngành Ngân hàng, đồng thời tôi cũng xin cảm
ơn cảm ơn Bà Nguyễn Thu Hằng - Phó phòng TCKT, Bµ Trịnh Thanh Huyền , Bµ
Bạch Minh Ngọc cùng toàn thể các anh chị trong Dự án đã giúp đỡ nhiệt tình và tạo
điều kiện tốt nhất cho tôi học tập và làm việc trong thời gian qua.
Trong thời gian thử việc vừa qua với sự hướng dẫn nhiệt tình của các anh chị
trong đội dự án t ôi đ ã đ ư ợc h ọc v à th ực h ành qua c ác ph ần h ành k ế to án theo
phần mềm kế toán mới như: kế toán tiết kiệm, kế toán tiền gửi, kế toán tiền vay.
Dưới đây là báo cáo của tôi qua thời gian 2 tháng thử việc tại Dự án Core. Mặc
dù đã có cố gắng nhưng do thời gian còn hạn chế nên Báo cáo của tôi không tránh
khỏi nhưng thiếu sót. Tôi rất mong đựợc sự đóng góp ý kiến chỉ bảo của các anh chị
trong phòng TCKT để tôi được trau dồi, tích lũy thêm nhiều kiến thức, kinh nghiệm
trong quá trình làm việc.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
1
GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NHÀ
HÀ NỘI
Habubank là ngân Thương mại Cổ phần đầu tiên ở Việt Nam thành lập từ năm
1989 theo Quyết định số 6719/QĐ của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội và chính
thức đi vào hoạt động ngày 02/01/1989. Habubank đã trở thành một trong những
Ngân hàng Cổ phần phát triển hoạt động ổn định và có những đóng góp đáng kể vào
sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.


Trong thời gian qua, Habubank đã không ngừng phát triển dịch vụ, mở rộng quy
mô, đảm bảo hoạt động của ngân hàng ổn định phát triển bền vững. Hiện nay
Habubank tại có mặt tại Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Ninh cùng với 15 chi nhánh và
phòng giao dịch. Để phát triển tầm hoạt động của mình Habubank vẫn tiếp tục mở
rộng mạng lưới ra các vùng kinh tế trọng điểm của cả nước. Bên cạnh đó, một hệ
thống gồm 150 Ngân hàng đại lý đã thể hiện sự đánh giá ngày càng cao của các
đồng nghiệp quốc tế với Habubank như một Ngân hàng có uy tín và hợp tác hiệu
quả đến nay sau 16 năm tồn tại và phát triển, Habubank đã gặt hái nhiều thành công
từ số vốn điều lệ ban đầu chỉ là 5 tỷ đồng đến nay đã tăng lên thành hơn 500 tỷ
đồng. 7 năm liên tục đựơc Ngân hàng Nhà nước xếp loại A và được công nhận là
Ngân hàng phát triển toàn diện với hoạt động ổn định, an toàn hiệu quả. Biểu tượng
của Habubank là “Giá trị tích luỹ niềm tin” do vậy Habubank luôn giữ vững niềm
tin của khách hàng bằng chất lượng sản phẩm dịch vụ, phong cách nhiệt tình và
chuyên nghiệp của tất cả các nhân viên.

2
A. KẾ TOÁN TIẾT KIỆM
Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền gửi của cá nhân (kể cả nước ngoài ) được gửi
vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm và được hưởng lãi suất hiện hành do HBB áp dụng
cho từng kì hạn và từng loại hình, được Bảo Hiểm Tiền Gửi bảo hiểm theo quy định
của pháp luật.
Huy động vốn đầu vào là vấn đề thiết yếu của các Ngân hàng. Trong đó, việc
huy động tiền gửi nhàn rỗi trong dân cư gửi vào tiết kiệm đóng một vai trò quan
trọng, thúc đẩy quá trình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Để có được nguồn
tiền nhàn rỗi gửi vào tiết kiệm thì Ngân hàng phải tìm hiểu được nhu cầu tâm lý của
khách hàng. Nắm bắt được tình hình đó HBB đã có rất nhiều chương trình chăm sóc
khách hàng và một trong những chương trình đang được áp dụng hiện nay đó
là:“Cảm ơn đâu chỉ dùng lời”. Đồng thời, HBB cũng đa dạng hóa nhiều loại hình tiết
kiệm khác nhau đáp ứng được nhu cầu của khách.
1. Các loại hình tiết kiệm

• Tiết kiệm VNĐ
• Tiết kiệm USD
• Tiết kiệm EUR
2. Các kỳ hạn gửi tiết kiệm
• Tiết kiệm không kỳ hạn: Khách hàng có thể rút từng phần gốc hoặc gửi nhiều
lần vào cùng một sổ tiết kiệm mà không cần phải đổi sổ.
• Tiết kiệm có kỳ hạn
- Tiết kiệm kỳ hạn 1 tuần, 2 tuần, 3 tuần (VNĐ)
- Tiết kiệm 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 18
tháng, 24 tháng (VNĐ, USD, EUR)
- Tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng, 48 tháng, 60 tháng (USD)
3. Căn cứ các hình thức trả lãi
• Tiết kiệm trả lãi cuối kỳ áp dụng đối với VNĐ, USD, EUR
• Tiết kiệm trả lãi tháng (AD với VNĐ có kỳ hạn 2 tháng trở lên)
3
Tit kim tr lói 3 thỏng 1 ln (AD vi VN k hn 6T, 9 T, 12T, 18T, 24T v
USD t 6 n 60 thỏng.
Tit kim lói sut bc thang 100 tr n 500tr vi k hn cui k tng lói sut
0,01% v 500tr tr lờn tng 0,02% (Khụng ỏp dng vi TKGG, Tk rỳt gc
linh hot, TK 3G, tit kim tr lói trc)
4. Cỏc loi hỡnh tit kim khỏc
Tit kim rỳt gc linh hot: Khỏch hng ng ký k hn 24 thỏng v bt u t
3 thỏng tr lờn khỏch cú nhu cu rỳt ton b tin vo thi gian no thỡ c
tớnh lói sut vo thi im ú. Trng hp ny khỏch hng khụng c rỳt
mt phn gc trc hn m phi tt toỏn ton b s tit kim.
Tit kim 3G (Gc rỳt linh hot, gi a tin t, gi sinh li cao): Khỏch ng
ký k hn 24 thỏng v cú th rỳt ra tng phn gc khi cú nhu cu m vn
hng lói sut cao theo thi gian thc gi trờn tng phn gc ra.
5. Giao dch gi tin tit kim
- Khi KH cú nhu cu gi tit kim k toỏn hng dn KH in y thụng tin

vo phiu gi tin Sau ú hng dn khỏch sang qu np tin trc.
5.1 M s ti t ki m:
- Tra m ó C IF theo ng d n: Enquiries/Customer enquiries (fast path:1000)
hoặc trên Host vào đờng dẫn: Customer maintenance/ customers/ detailed .Nếu
khách hàng cha có mã CIF cần mở mới khách hàng.
+ Trên WB : Customer/ customer addition (Fast Path :8888).
+ Trên Host : Customer Maintenance/ Customers/ Detailed
- Đối với loại hình tiết kiệm có kỳ hạn, (loại trừ tiết kiệm gửi góp)
+ Mở trên WB:
Nếu KH gửi TK bằng tiền mặt đờng dẫn TD account -> opening by cash
Gửi tiết kiệm bằng chuyển khoản từ TKTG
Gửi tiết kiệm bằng GL (TDGL).
+ Mở trên Host: Customer Accoount/ Customer Account/Details. Đối với TK có
kỳ hạn chúng ta tiến hành nộp tiền ngay tại màn hình này trong phần Deposit
4
- Đối với loại hình tiết kiệm không kỳ hạn:
+ Trên WB: Saving/ Account opening (FP: 8889). Sau ú, chúng ta vào màn
hình(nộp tiền mặt): 1401.
+ Trên Host: Giống nh cách mở TK TK có kỳ hạn, nhng khi nộp tiền chúng ta sẽ
vào đờng dẫn: Teller/Retail Teller/Details
- Sau khi đợc Kiểm soát viên duyệt các bớc trên, kế toán in phiếu giao dịch, in sổ
tiết kiệm, ký tên, kẹp chứng từ rồi chuyển qua kiểm soát viên duyệt, sau đó đa sang quy
để gửi sổ tk cho khách hàng.
6. Giao dch rỳt tin tit kim
- Khi KH cú nhu cu rỳt tit kim k toỏn hng dn KH in y thụng tin trờn phiu lnh
tiền tiết
a. Tr ờng hợp KH tất toán sổ TK có kỳ hạn
- Tất toán bằng tiền mặt:
Path: TD/Online Redemption/Redemption by cash
Fast path: 1310

- Tất toán bằng chuyển khoản sang TK GL
Path: TK/Online Redemption/ Redemption by GL
Fast path:1318
- Tất toán bằng chuyển khoản sang TK Saving
Path: TK/Online Redemption/ Redemption by Saving
Fast path: 1312
b. Tr ờng hợp KH tất toán sổ TK không kỳ hạn
- Tất toán bằng tiền mặt
Path: Close out withdrawal by cash
Fast path: 1301
- Tất toán bằng chuyển khoản sang Saving hoặc GL
5
Path: Close out withdrawal by trasfer
Fast path: 1320
c. Tr ờng hợp khách hàng chỉ rút lãi tiết kiệm
Kế toán viên kiểm tra xem có đúng thời hạn không, nếu đúng tiến hành các thao
tác trên máy nh sau:
- Vào màn hình Customer account/details ->F7->gõ số TK tiết kiệm vào trờng
Account No -> F8 ->Interest -> Tìm TK trả lãi định kỳ của sổ tiết kiệm -> đọc số tiền
lãi để KH ghi vào phiếu lĩnh tiền tiết kiệm.
- Tiến hành rút tiền từ TK trả lãi nh rút tiền từ TK tiền gửi KKH .
d. Tr ờng hợp khách hàng rút một phần Gốc sổ tiết kiệm 3G
Các bớc thực hiện tơng tự nh tất toán sổ tiết kiệm có kỳ hạn. Tuy nhiên trong phần
lựa chọn phơng thức tất toán thì khi tất toán sổ tiết kiệm sẽ chọn là Full Redemption
còn khi rút một phần gốc sẽ chọn là Part Redemption
7. Các công việc khác của kế toán tiết kiệm
- Cập nhật tỷ giá ngoại tệ đầu ngày
- Phong tỏa, giả tỏa sổ tiết kiệm theo yêu cầu của các phòng và chi nhánh. Quy
trình thực hiện trên phần mền nh sau:
- Tra cứu lịch sử giao dịch giao dịch theo yêu cầu của khách hàng.

- Khách hàng thông báo mất sổ TK: Tiến hành phong tỏa sổ TK và Fax bản
thông báo mất sổ TK cho tất cả các chi nhánh
8. Công việc cuối ngày
- So quỹ tiền mặt:
Cuối ngày KT vào máy hoàn tất các giao dịch trong ngày,sau đó kiểm tra số d nợ
tài khoản tiền mặt trên máy có khớp với số d thực tế tại quỹ không.
- Vào sổ theo dõi sổ TK sử dụng trong ngày
- In báo cáo gia hạn sổ tiết kiệm
6
9. Công việc cuối tháng
- Làm báo cáo sổ tiết kiệm hỏng trong tháng:
- In sao kê số d các loại hình tiết kiệm.
- Chấm dự chi cuối tháng
- Chấm số d từng kỳ hạn với cân đối chi tiết.
b. Kế toán tiền gửi
TK tiền gửi là tài khoản do ngời sử dụng mở tài khoản với mục đích gửi, giữ, hoặc
thực hiện giao dịch thanh toán qua ngân hàng. Có các loại hình tiền gửi: tiền gửi có kỳ
hạn, tiền gửi không kỳ hạn, tài khoản saving Vantage.
1. Mở tài khoản:
a. Hồ sơ đối với cá nhân:
Một yêu cầu mở TK cá nhân hoặc phát hành thẻ: điền đầy đủ các thông tin cá
nhân cũng nh yêu cầu của KH, đủ chữ ký của chủ TK, đồng chủ TK, hoặc ngời đợc ủy
quyền nếu có, bản sao CMND hoặc hộ chiếu.
b. Hồ sơ đối với tổ chức kinh tế:
- Đơn xin mở TK theo mẫu (2 bản): đầy đủ yếu tố, ký tên, đóng dấu
- Bản sao quyết định thành lập, giấy đăng ký kinh doanh, mã số thuế.
- Bản sao bổ nhiệm giám đốc, kế toán trởng, quyết định ủy quyền
- Bản sao CMND chủ tài khỏan, ngời đợc ủy quyền.
c. Các bớc mở TK:
Việc mở TK tiền gửi không kỳ hạn về quy trình thực hiện giống nh mở sổ tiết

kiệm không kỳ hạn, lu ý: chọn Account class phù hợp (V0CNTN- cá nhân, V0DNTN-
doanh nghiệp).
Mở TK Saving Vantage. Đây là hình thức tự động chuyển tiền từ TK tiền gửi KKH
sang TK tiết kiệm để hởng lãi suất cao hơn.
7
- Mở TK Saving Vantage giống quy trình mở TK nhng chọn Account Class là
V0SVCN
+ Product code sử dụng: - SV01: Đăng ký chuyển tiền theo định kỳ
SV02: Đăng ký chuyển tiền khi số d tài khoản DD vợt quá số d quy định
d. Đóng tài khoản:
B1:Giải tỏa mối liên kết:
B2:Thực hiện làm tròn nếu số d tài khoản bị lẻ:
Nếu số d trên tài khỏan và lãi cộng dồn => 50đ thì trả lãi thêm vào tài khoản của
khách hàng cho tròn 100đ. Thực hiện trên màn hình miscellanuous customer credit,
Nếu số d trên tài khoản và lãi cộng dồn <50đ thì giảm lãi từ tài khoản của khách
hàng bằng cách thực hiện giao dịch trên màn hình miscellanuous customer credit (Fast
path: 1008)
B3: Thực hiện đóng tài khoản:
+ Trên WB:
- Đóng tài khoản tất toán bằng tiền mặt: Path: Close out withdrawal (Fast path:
1301)
- Đóng tài khoản bằng chuyển khoản: Path: Close out withdrawal (Fast path:
1320)
+ Trên Host:
- Thực hiện nhập lãi vào gốc thủ công: Vào màn hình Interest & Charge/Online
Liquidation để thực hiện nhập lãi vào gốc.
- Vào màn hình: Teller/ Retail teller/ Detailed: Chọn Product code phù hợp
(DTTM hoặc DTGL)
- Thực hiện chuyển trạng thái tài khoản sang Close: Vào Customer accounts/
customer accounts/detailed/actions/closed

e. Quy trình phong tỏa, giải tỏa, thay đổi trạng thái tài khoản tiền gửi không kỳ hạn
- Phong tỏa một số tiền nhất định trong tài khoản tiền gửi KKH
8
Thực hiện trên WB:
+ Path: Saving/ Funds Management transactions/ Hold funds request
+ Fast path: 1055
Thực hiện trên Host:
+ Customer maintainence/ amount blocks/detail/kích vào nút mở mới/ điền đầy đủ
thông tin cần thiết vào.
2. Np tin mt vo Ti Khon
Chứng từ: Giấy nộp tiền gồm 2 liên, liên 2 khách hàng giữ, liên 1chuyển lên kế
toán để hạch toán.
Product code ỏp dng:
- NT01: áp dng trong trng hp KH np tin mt vo TK cựng tnh thnh ph.
Loi tin t thc hin giao dch l VND hoc ngoi t.
- NT02: p dng trong trng hp KH np tin mt vo TK khỏc ni m TK
khỏc tnh thnh ph.
Quy trỡnh thc hin:
a. Trờn Web Branch: - Path: Savings/ Cash transaction/ Cash deposit (FP: 1401)
b. Trờn Host: V o m n hỡnh Teller/ Retail teller/Detailed
Bút toán định khoản: N TK ti n m t (1011, 1012) : s ti n n p
Cú TK KH (4211, 4212) : s ti n n p
3. Chuyn tin trong h thng:
a. Chuyn tin t TK khỏch hng sang TK khỏch hng (DD- DD)
+ Product code:
- FT01: CT t DD- DD trong cựng t nh th nh ph v khụng thu phớ.
- FT02:CT t DD- DD khỏc t nh th nh ph VND, cú thu phớ.Tham s phớ cho
Product n y nh sau:
9
+ Quy trình thực hiện:

- Trên WB: Savings/ Fund transfer request ( Fast path: 1006)
- Trên Host: Teller/ Retail Teller/ Detailed.
b. Chuyển tiền cho Khách hàng nhận bằng CMT
+ Product code áp dụng:
- CI01: Chuyển tiền trong hệ thống HBB cùng tỉnh thành phố cho người nhận
bằng CMT bằng cách nộp tiền mặt, trích từ TK khách hàng hoặc từ TK GL
- CI02:Chuyển tiền cho người hưởng nhận tại các chi nhánh HBB khác tỉnh
thành phố.
+ Quy trình thực hiện: Chỉ thực hiện trên Host
V o m n hình Teller/ Retail teller/Detailed à à
Tại CN thực hiện trả tiền cho KH: Sau khi kiểm tra CMT nếu đúng, vào màn
hình Teller/ Retail teller/Detailed . Chọn Product code RT01 và chọn Transaction
Account là: 4599.7
Bút toán định khoản:
Nợ TK 4599.7 (mã chi nhánh chuyển) : Số tiền trả cho khách
Có TK 1011 (mã chi nhánh chuyển) : Số tiền trả cho khách
c. Nộp tiền mặt chuyển trả lãi vay: Chuyển tiền giữa các chi nhánh nhằm mục đích
thanh toán lãi, gốc vay.
+ Quy trình thực hiện: Vào màn hình Teller/ Retail teller/Detailed , chọn
Prođuct code CI03. Trường hợp này không thu phí
+ Bút toán định khoản:
Tại CN chuyển tiền: Nợ TK 1011(mã CN chuyển tiền): Số tiền chuyển
Có TK 4599.13 ( Mã CN chuyển tiền): Số tiền chuyển
10
Ti CN thanh toỏn: N TK 4599.13 ( Mó CN thanh toỏn)
Cú TK 1011( Mó Cn thanh toỏn)
4. Rút tiền mặt từ Tk bằng giấy rút tiền
Khi khách hàng có nhu cầu rút tiền, viết giấy rút tiền cùng CMT gửi kế toán, kế
toán kiểm tra các thông tin khách hàng, nếu chính xác thực hiện rút tiền cho khách
hàng.

a. Product code:
- RT01: p dng cho trng hp thc hin giao dch rỳt tin mt VND bng
giy rỳt tin ( t TK VND hoc ngoi t nhng s tin rỳt ra l VND) ti ni m TK,
khỏc ni m TK cựng tnh thnh ph hoc khỏc ni m TK khỏc tnh thnh ph m
s tin mi ln rỳt nh hon 10 triu ng Trong trng hp ny khụng thu phớ.
- RT02: p dng trong trng hp rỳt tin mt t TK khỏch hng bng giy rỳt
tin khỏc tnh thnh ph, s tin rỳt > 10tr ng/ln.
- RT03: p dng cho trng hp khỏch hng rỳt ngoi t bng giy rỳt tin t
TK ngoi t.TK thc hin rỳt tin ti chi nhỏnh m TK, khỏc CN m TK cựng tnh
TP, khỏc tnh TP.
b. Quy trỡnh thc hin:
Trờn WB: Savings/ Cash transactions/Cash withdrawal. Fast Path (1001)
Trờn Host: vo mn hỡnh Teller/ Retail teller/Detailed
- In phiu giao dch kp cựng sộc (hoc giy rỳt tin), CMND chuyn kim soỏt
duyt ri chuyn cho b phn qu tr tin cho KH
- Nu chi tr ngoi t (vi KH iu kin) thỡ phi thu thờm phớ rỳt ngoi t
mt
5. Rỳt tin mt bng sộc
a. Product code: Product code v tham s cho Product rỳt tin mt bng sộc ging
nh rỳt tin mt bng giy lnh tin bao gm:
- RS01: rỳt sộc bng VND trong Th nh ph , khỏc TP < 10 tri u ng
11
- RS02: rỳt sộc b ng VND khỏc TP>10tr ng
- RS03: rỳt sộc t TK ngo i t nh n ngo i t
b. Quy trỡnh th c hi n:
Trờn WB: Savings/ cheque transation/ cheque withdrawal ( Fast path:1013)
Trờn host: Vo mn hỡnh Teller/ Retail teller/Detailed (sau ú chn Product code
phự hp). Yờu cu phi nhp s serri sộc vo trng cheque no.
10. Cỏc nghip v khỏc ca k toỏn tin gi:
- Thụng bỏo s d cho khỏch: qua s ph, bng li, in thoi, SMS, Internet.

Cn m bo nguyờn tc bo mt thụng tin
- K toỏn bỏn sộc, UNT v cỏc giy t khỏc
- Tr lng cho doanh nghip l KH c a HBB
- Kế toán thẻ: sử dụng phần mền TICIS, mở thẻ,trả thẻ cho khách hàng
11. Công việc đầu ngày:
- In sổ phụ cho khách hàng:
- Phân loại sổ phụ chuyển trả chi nhánh khác, sắp xếp sổ phụ của khách hàng tại
chi nhánh mình
- In lại sổ phụ trong quá khứ theo yêu cầu cầu của khách hàng (có thu phí)
12. Công việc cuối ngày:
- Cân quỹ với bộ phận quỹ, In nhật ký quỹ. Nếu sai sót tìm nguyên nhân xử lý kịp
thời.
13. Công việc cuối tháng:
- In và chấm báo cáo sao kê số d tiền gửi hoạt kỳ
- Sổ phụ tháng tài khoản khách hàng
- Phiếu tính lãi
- Đối chiếu số d khách hàng với sổ phụ tháng
12
- Đối chiếu số d vác loại tiền gửi với báo cáo tổng hợp cân đối tháng.
C. Kế toán tiền vay
I. Mở rộng một khoản vay- A new loan contract
1. Mở mới một tài khoản
B ớc 1: Tra cứu mã khách hàng
Đờng dẫn: Customer maintenance/ Customer/ Summary
B ớc 2: Cấp hạn mức cho khách hàng
Đờng dẫn: Customer Maintenance/ Customer/ Detailed
Bớc này chỉ làm khi khách hàng cha đợc cấp hạn mức
B ớc 3: Mở line cho khách hàng
Đờng dẫn: Limits/ line/ Detailed
Mã Line code là do user nhập vào, nhóm Credit tạm quy định mã Line code nh sau:

Lnxxxxxxyz
Trong đó:
Ln: Loan
Xxxxx: Mã khách hàng
Y: Chữ viết tắt của loại tiền
Z: số thứ tự của line
B ớc 4 : Liên kết giữa Line code với khách hàng
Đờng dẫn: Limits/Facilities/ Detailed
B ớc 5: Mở mới một khoản vay
2. Các loại lịch trả nợ
- Loại vay trả góp (Amortized)
- Lãi nhập gốc (Capitalized)
- Thôngthờng (Normal): Các khoản vay không thuộc một trong hai loại lịch trên có
lịch trả nợ thông thờng.
3. Các phơng thức trả lãi
13
- Bearing (Cuối kỳ): Lãi đợc thanh toán vào ngày trả nợ theo lịch
- Discount loan (Chiết khấu): Lãi phải trả cho khoản vay đợc khấu trừ ngay khi khởi
tạo một khoản vay.
- True Discounted Loan (Chiết khấu thực sự)
Số tiền danh nghĩa = Gốc + Gốc * Lãi suất
* Chú ý: Chỉ có thể có một kỳ bullet cho mỗi hợp phần, không chia lại đợc lịch trả
nợ cho khoản vay có một trong hai hợp phần (gốc hoặc lãi) là bullet và đợc trả trớc.
Chỉ có thể chia lại lịch trả nợ tính từ ngày theo lịch trả nợ tính từ ngày theo lịch mà
cha trả đợc. Có thể có lịch giải ngân với ngày giải ngân là trong tơng lai nhng tất
nhiên vẫn phải sớm hơn ngày đến hạn hợp đồng. Không thể chỉnh sửa lịch giải ngân
gốc với những khoản giải ngân đã thực hiện.
4. Các sự kiện có thể xảy ra đối với một hợp đồng vay
* Book: Booking of contract mở hợp đồng
* INIT: Contracst Intiation mở hợp đồng (Vào ngày value date)

* NOTC: Billing notice Generation: thông báo phải thu
* CRMG: Credit management fee- thu phí quản lý tín dụng
* ACCR: Accrual dự thu, xảy ra vào ngày cuối tháng hoặc vào lúc thanh toán.
* LIQD: Liquidation Thanh toán trả nợ gốc vay hoặc lãi
* CAMD: Contract Amenedment Sủ đổi trong màn hình contract
*VAMB: Value Date Amendment Booking
* ROLL: Rollover of Contract Gia hạn khoản vay trên màn hình Contract
* REVP: Reversal of Payment Huỷ bỏ giao dịch trả nợ
* STCH: Status Change chuyển đổi trạng thái
- Component Interest
- Component POIINT
- Component POISTOP
- Component POPINT
Thanh toán nút S
14
* CRMGINC _ LIQD (Credit Managerment Free Liquidation) : Thu về quản lý tín
dụng
* INTEREST_LIQD (Due Interest): Lãi phải thu
* POIINT_LIQD (Penalty on interest Overdue): phạt trên lãi quá hạn
* POPINT_LIQD (Penalty on PRINCIPAL OVERDUE): Phạt trên gốc quá hạn
* PRINCIPPAL (Principal Amount): Số tiền gốc giải ngân
* PRINCIPAL_INCR (Increase principal): Tăng số tiền gốc
* PRINCIPAL_LIQD (Due Principal) :Gốc phải thu
Nếu muốn thay đổi tài khoản thanh toán những lần sau thì có thể thay đổi trên màn
hình contract tại nut S trên màn hình contract online scereen
II. Tu chỉnh một hợp đồng vay
1. Các loại tu chỉnh
- Sửalãi suất
- Giải ngân thêm
- Sửa lịch trả nợ

+ Điều chỉnh lịch trả nợ
+ Gia hạn khoản vay
- Sửa tài khoản thanh toán. TK giải ngân
- Sửa đổi khác
2. Sửa lãi suất
Đờng dẫn: Loan & Deposits/Value date Changes/Detail
Đối với hợp đồng vay thuộc lãi suất cố định (Fix rate): Nhập lãi suất mới vào trờng
Final Rate, đổi lãi suất ở trờng Rate Type
Đối với hợp đồng vay thuộc lãi suất thả noỏi (Floating rate): Chọn ở trờng Rate code
là FLRS, nhập biên độ lãi suất mowis vào trờng Spread
Chú ý :
- Có thể thay đổi một khoản vay từ lãi suất cố định sang lãi suất thả nổi và ngợc lại.
- Khi thay đổi lãi suất thì phải thay đổi cả lãi suất quá hạn đồng thời
15
- Khi thay đổi lãi suất thì số tiền trong lịch trả nợ lãi suất cũng đợc tự động định
nghĩa lại
- Khi thay đổi lãi suất back date qua tháng, qua năm thì bút topán dự thu hoặc thoái
thu bổ sung cũng sẽ tự động sinh ra với value datelà ngày muốn thay đổi lãi suất.
- Sau ngày đến hạn của kkhoản vay nếu không rolled over kkhoản vày thì không thể
sửa đợc lãi suất.
3. Giải ngân thêm cho khoản vay
- Trờng hợp giải ngân thêm cho một ngày trong quá khứ hoặc ngày hiện tại: thực
hiện trong màn hình VAMI
4. Sửa lại lịch trả nợ
- Điều chỉh lịch trả nợ: Thực hiện trong màn hình Contract Online
- Không chia lại đợc lịch trả nợ cho khoản vay có một trong hai hợp phần gốc hoặc
lãi suất bullet và đợc trả trớc
- Chỉ có chia lại lịch trả nợ tính từ ngày theo lịch mà cha đợc trả.
- Có thể có lịch giải ngân với giải ngân là trong tơng lai nhng tất nhiên là vẫn phải
sớm hơn ngày đến hạn của hợp đồng. Không thể chỉnh sửa lịch giải ngân gốc với

những khoả giải ngân đã thực hiện.
- Gia hạn khoản vay
- Có thể thay đổi ngày đến hạn trong hai trờng hợp sau: Cha đến hạn, sau ngày
đếnhạn của khoản vay.
TH1:Khoả vay cha đến hạn Thực hiện trên màn hình VAMI
TH2: Gia hạnn khoản vay sau ngày đến hạn của Loan contract Thực hiện trên
màn hình loan contract online sereen.
- Khi gia hạn khkoản vay, thời hạn khoản vay, thời hạn mới tối đ phải trả nằm trong
khoảng có hiệu lực của line tín dụng.
- Khi gia hạn sau ngày đến hạn của khoản vay phải đảm bảo rằng lãi tính đến hôm
nay gia hạn phải đợc khách hàng trả hết.
- Việc sửa đổi trên màn hình VAMI sau khi đợc duyệt thì không thể reverse đợc.
16
- Nếu ngày hệ thống là ngày đến hạn của khảon vayt hì cóthể gia hạn khoản vay
trên cả hai màn hình Loan contract online và VAMI. Lu ý rằng nếu sửa trên màn
hình VAMI thì ngày amendment date chỉ có thể là ngày hệ thống.
5. Sửa tài khoản thanh toán và giải ngân
- Đối với tài khoản thanh toán:
+ Nếu thay đổi tạm thời cho mỗi lần trả nợ thủ công thì sửa đổi trên màn hình LD
schedule payment.
+ Tài khoản thanh toán mới sẽ đợc áp dụng kể từ sau khi thay đổi cho đến hết vòng
đời của khoản vay nếu sửa đổi trên màn hình Contract onlỉe
III. Thanh toán hợp đồng vay
Một số thuộc tính trả nợ của sản phẩm
Các thuộc tính cơ bản đợc hiển thị trong màn hình Contract Online
1. Phơng thức thanh toán
- Thanh toán tự động
- Thanh toán thủ công
2. Phơng thức trả nợ
- Bearing/Cúôi kỳ: Lãi đợc thanh toán vào ngày trả nợ theo lịch

- Discounted/Chiết khấu: Trong phơng thức này, lãi đợc trừ tại thời điểm khởi tạo
khoản vay.
- True discounted/ Chiết khấu thực sự: Trong phơng pháp trả lãi này, lãi đợc tính
theo cách hơi khác so với phơng pháp chiết khấu. Lãi suất ở đây đợc áp dụng trene
gốc, không phải số tiền trên danh nghĩa (hiện nay HBB cha áp dụng phơng pháp
này)
3. Loại hình trả nợ
Normal/ Thông thờng
Amortized/ Trả góp
Capitailized/ lãi nhập gốc
17
4. Thanh toán một hợp đồng vay
Đờng dẫn: Loan & Deposit/ Payment input/Detailed
Đối với khoản vay thuộc loại Amortized, khi thanh toán nợ gốc và lãi trớc hạn thì
phải xác định xem cơ sở tính lãi/ Reccomputation thuộc loại nào:
- Recalculated tenor/Tính lãi kỳ hạn (số tiền không thay đổi trong mỗi kỳ hạn mà
số kỳ hạn đợc giảm).
- Recalculate Installment Amount/ Tính lại số tiền lãi mỗi kỳ (số kỳ hạn không
thay đổi)
Nếu mỗi lần thanh toán thủ công muốn sửa lại tài khoản thanh toán thì nhấn nút S
trên màn hình thanh toán để sửa các component có amount tag là LIQD.
IV. Tài sản đảm bảo collaterals
1. Thiết lập loại tài sản đảm bảo:
Đăng nhập: Limits/Collateral Types/Detailed
2. Tra cứu các loại tài sản đảm bảo trong hệ thống
a. Nhập mới một TSĐB không định giá theo thị tr ờng (Non-Marketable Value
Based)
Đờng dẫn: Limits/Collaterals/Detailed
Note:
Không chọn trờng hợp Market Value Based

Expiry date: Thông tin cập nhật cho TSĐB sẽ tiếp tục có hiệu lực nếu cha đến ngày
nay. Đây là ngày TSĐB ngừng tồn tại trong hệ thống. Vào ngày hết hạn bạn đã xác
định, hạn mức tín dụng trong line có TSĐB sẽ đợc giảm theo đúng số tiền TSĐB
đóng góp cho line.
Revision date : ngày xem xét để đánh giá lại giá trị của TSĐB (phục vụ mục đích
cho tạo báo cáo)
b. Nhập mới một TSĐB định giá theo thị tr ờng (Marketable Value Based)
1. Xác định mã nhà phát hành (Issuer Code):
18
- Mục đích: thiết lập hạn mức về TSĐB cho mỗi nhà phát hành đồng thời thiết lập
hạn mức cho mỗi loại chứng khoán của nhà phát hành đó
- Đăng nhập : Limits/Issuer/Detailed
Note:
Collateral type đợc định nghĩa trơc đó trong Limits/Types/Detailed
Tổng hạn mức (limits) quy đổi của các Collateral type của một nhà phát hành không
đợc vợt quá Overall Limit của nhà phát hành đó.
3. Thiết lập mã chứng khoán cụ thể (Security code của một nhà phát hành)
- Mục đích: xác nhận mã duy nhất trong hệ thống của chứng khoán đang nhập.
- Đăng nhập: Limits/Security/Detailed
Note:
+ Price Increase Sensitivity (độ nhạy cảm với mức tăng của giá): Thể hiện tỷ lệ phần
trăm trong giá trị (market price) mà có thể dẫn đến việc đánh giá lại TSĐB. Điều này
có nghĩa là nếu giá trị hiện thời của chứng khoán tăng so với thị giá cũ một tỷ lệ
phần trăm vợt quá tỷ lệ đã định nghĩa trong trờng này, thì quá trình đánh giá lị giá trị
TSĐB tự động đợc kích hoạt.
+ Price Decrease Sensitivity (độ nạy cảm với mức giảm của giá): Thể hiện tỷ lệ phần
trăm trong thị giá (market price) mà có thể dẫn đến việc đánh giá lại TSĐB. Điều
này có nghĩa là nếu thị giá hiện thời của chứng khoán giảm so với thị giá cũ một tỷ
lệ phần trăm vợt quá tỵ lệ đã định nghĩa trong trờng hợp này, thì quá trình đánh giá
lại TSĐB tự động kích hoạt.

+ Normal Value Based: Nếu chọn trờng hợp này có nghĩa là giá trị của TSĐB đợc
tính theo giá trị mệnh giá mà không tính theo đơn vị.
4. Nhập mới một TSĐB (Marketable Value Based)
- Đăng nhập : Limits/Collaterals/ Detailed
Lu ý: phải chọn trờng hợp Market Value Based
5. Tra cứu tài sản đảm bảo
- Đờng dẫn: Limits/Collaterals/Summary
19
6. Nhóm các TSĐB thành pool
- Đờng dẫn: Limits/Pool Maintenance/ Detailed
7. Liên kết một line với một pool TSĐB
a. Liên kết một line với một Pool TSĐB
- Đăng nhập : Limits/Facilities/Detailed
b. Tóm tắt các bớc thực hiện:
B ớc 1 : Nhập mới một TSĐB trong hệ thống
B ớc 2 : Nhóm các TSĐB thành Pool
B ớc 3: Liên kết một line với một Pool
8. Tu chỉnh tài sản đảm bảo
a. Các tu chỉnh cho TSĐB
- Tăng, giảm giá trị của TSĐB
- Tăng, giảm giá trị của TSĐB đóng góp vào Pool
- Tăng, giảm giá trị của TSĐB từ Pool phân bổ cho line tín dụng
* Tăng, giảm giá trị của TSĐB
Đối với loại TSĐB không định giá theo TT
- Sửa giá trị Collateral Value
- Sửa giá trị Lendable Margin
Giá trị của Limits Contribution sẽ tự động cập nhật
Note: Sau khi duyệt sự thay đổi này, giá trị trên tất cả các màn hình cũng sẽ thay đổi
theo
Đối với loại TSĐB định giá theo thị trờng:

No of units: Thay đổi
Khi Price code thay đổi
Thay đổi capamount sẽ dẫn đến thay đổi Limits Contribution
* Tăng, giảm giá trị của TSĐB đóng góp vào Pool
Sửa linked % trong hình Col 3
20
Note: Chỉ đợc sửa tăng thêm tối đa bằng % của TSĐB đó cha đợc liên kết với Pool
nào.
* Tăng, giảm giá trị của TSĐB từ Pool phân bổ cho Line tín dụng :
Vào màn fhình Col 4 sửa tăng, giảm giá trị trong cột Pool %
Note: Chỉ đợc sửa % tăng thêm tối đa bằng % mà pool đó cha phân bổ cho line nào.
* Xuất một TSĐB
B ớc 1 : chuyển đến màn hình Facilities, xoá phần đóng góp của Pool cho line đó vào
nút.
B ớc 2 : Xoá TSĐB trong màn hình Pool Maintenance
B ớc 3 : Quay lại hình col 1 để đóng TSĐB bằng nút close trên tool bar
B ớc 4 : Quay lại màn hình facilities để định nghĩa lại phần đóng góp của pool vào
line
V. Mở mới một hợp dồng bảo lãnh
1. Mở mới một hợp đồng bảo lãnh
Đờng dẫn: Letter of credit/contract/Detailed
Trong Contract sẽ có các màn hình: Main, Parties, Advices
Tab advices và Tracer không phải điền thông tin nhng vẫn phải lick vào thì hệ thống
mới cho ghi lại hợp đồng vừa mở
- Các component của hợp đồng bảo lãnh
* BG_GRNFEE_LEQV: TK để khách hàng trả phí bảo lãnh
* BG_ISUFEE_LEQV: TK để khách hàng trả phí phát hàng bảo lãnh
* BG_AMNFEE_LEQV: TK để khách hàng trả phí thu chỉnh, sửa chữa bảo lãnh
* COLL_AMNDAMTEQ: TKTG của KH ghi tăng hạơc ghi giả số tiền ký quỹ trong
quá trình sửa bảo lãnh

* COLL_AMT: TK KQBL của KH
* COLL_AMTEQ: TK nơi lấy tiền để ký quỹ bảo lãnh
* COLL_AVALAMT: Không ding componet này cho hợp đồng bảo lãnh
- Các event có thể xảy ra trong màn hình LC Contract- nut E:
21
* BIS: Booking LC or Guarantee Issue mở/ phát hành bảo lãnh
* AMND: Amendment: Sửa đổi hợp đồng bảo lãnh (tăng hoặc giảm số tiền ký quỹ
bảo lãnh)
* CLOS: Closeure - Đóng hợp đồng bảo lãnh
* EXPA: LC Expiry Advice
* CANC: Cancellation of an LC xảy ra khi phát hiện ra HD có lỗi sai mà HD đó
đã đợc auth
2. Tu chỉnh bảo lãnh
- Tăng hoặc giảm giá trị của hợp đồng bảo lãnh
- Tăng hoặc giảm số tiền ký quỹ
- Gia hạn bão lãnh
a. Tu chỉnh hợp đồng bảo lãnh Tăng, giảm giá trị bảo lãnh
B ớc 1: Ament Thực hiện sửa đổi
Đờng dẫn: Lettr of Credit/ Ament Confimation/ Detail
B ớc 2: Confirm Xác nhận
Tra cứu hợp đồng bảo lãnh cần xác nhận theo đờng dẫn cũ rồi nhấn nút Confirm trên
thanh công cụ
b. Tăng hoặc giảm giá trịký quỹ bảo lãnh
Đờng dẫn: Letter of Credit/ Contract/ Detail/ nhấn nút C
Làm tơng tự nh khi sửa tăng, giảm giá trị bảo lãnh
3. Đóng hợp đồng bão lãnh
a. Đóng tự động: Khi mở một hợp đồng bảo lãnh, chọn trờng Auto Closure. Cuối
ngày Closure date, sau khi chạy batch hệ thống tự đốnginh event CLOS đóng bảo
lãnh.
b. Đóng thủ công

- Tra cứu HĐBL trên màn hình Lc Contract
- Chọn nút để đóng bảo lãnh
22
Trên đây là Báo cáo tổng hợp của tôi trong thời gian 2 tháng tập sự tại Dự án
CORE BANKING. Được làm việc trong môi trường năng động, chuyên nghiệp đòi
hỏi cá nhân tôi phải luôn luôn cố gắng học hỏi, tích luỹ kinh nghiệm áp dụng những
kiến thức đã được trang bị vào trong công việc, từ đó tạo ra những giá trị góp phần
nâng cao uy tín, chất lượng sản phẩm dịch vụ của HBB với khách hàng.
Khi trở thành nhân viên chính thức của HBB tôi xin hứa sẽ làm việc hết
mình với tất cả kiến thức và lòng nhiệt huyết vì sự phát triển bền vững của HBB.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của ban lãnh đạo cùng toàn thể các
anh chị đồng nghiệp đã giúp đỡ, hướng dẫn tạo điều kiện cho tôi được học tập và làm
việc!
23
LỜI MỞ ĐẦU Error: Reference source not found
GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NHÀ HÀ NỘI Error:
Reference source not found
A. KẾ TOÁN TIẾT KIỆM Error: Reference source not found
1. Các loại hình tiết kiệm Error: Reference source not found
2. Các kỳ hạn gửi tiết kiệm Error: Reference source not found
3. Căn cứ các hình thức trả lãi Error: Reference source not found
4. Các loại hình tiết kiệm khác Error: Reference source not found
5. Giao dịch gửi tiền tiết kiệm Error: Reference source not found
6. Giao dịch rút tiền tiết kiệm Error: Reference source not found
7. Các công việc khác của kế toán tiết kiệm Error: Reference source not found
8. Công việc cuối ngày Error: Reference source not found
9. Công việc cuối tháng Error: Reference source not found
b. Kế toán tiền gửi Error: Reference source not found
1. Mở tài khoản: Error: Reference source not found
2. Nộp tiền mặt vào Tài Khoản Error: Reference source not found

3. Chuyển tiền trong hệ thống: Error: Reference source not found
4. Rút tiền mặt từ Tk bằng giấy rút tiền Error: Reference source not found
5. Rỳt tiền mặt bằng sộc Error: Reference source not found
10. Cỏc nghiệp vụ khỏc của kế toỏn tiền gửi: Error: Reference source not found
11. Công việc đầu ngày: Error: Reference source not found
12. Công việc cuối ngày: Error: Reference source not found
13. Công việc cuối tháng: Error: Reference source not found
C. Kế toán tiền vay Error: Reference source not found
I. Mở rộng một khoản vay- A new loan contract Error: Reference source not found
1. Mở mới một tài khoản Error: Reference source not found
2. Các loại lịch trả nợ Error: Reference source not found
24
3. Các phương thức trả lãi Error: Reference source not found
4. Các sự kiện có thể xảy ra đối với một hợp đồng vay Error: Reference source not
found
Các sự kiện có thể xảy ra đối với một hợp đồng vay Error: Reference source not found
II. Tu chỉnh một hợp đồng vay Error: Reference source not found
1. Các loại tu chỉnh Error: Reference source not found
2. Sửa lãi suất Error: Reference source not found
3. Giải ngân thêm cho khoản vay Error: Reference source not found
4. Sửa lại lịch trả nợ Error: Reference source not found
5. Sửa tài khoản thanh toán và giải ngân Error: Reference source not found
III. Thanh toán hợp đồng vay Error: Reference source not found
1. Phương thức thanh toán Error: Reference source not found
2. Phương thức trả nợ Error: Reference source not found
3. Loại hình trả nợ Error: Reference source not found
IV. Tài sản đảm bảo collaterals Error: Reference source not found
1. Thiết lập loại tài sản đảm bảo: Error: Reference source not found
2. Tra cứu các loại tài sản đảm bảo trong hệ thống . . Error: Reference source not found
3. Thiết lập mã chứng khoán cụ thể (Security code của một nhà phát hành) Error:

Reference source not found
4. Nhập mới một TSĐB (Marketable Value Based) . Error: Reference source not found
5. Tra cứu tài sản đảm bảo Error: Reference source not found
6. Nhóm các TSĐB thành pool Error: Reference source not found
7. Liên kết một line với một pool TSĐB Error: Reference source not found
8. Tu chỉnh tài sản đảm bảo Error: Reference source not found
V. Mở mới một hợp dồng bảo lãnh Error: Reference source not found
1. Mở mới một hợp đồng bảo lãnh Error: Reference source not found
2. Tu chỉnh bảo lãnh Error: Reference source not found
25

×