Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

BAO CAO SO KET HKI CONG TAC CHUYEN MON NH 1516

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.59 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT KRÔNG NÔ TRƯỜNG THCS NÂM NUNG Số:…../ BCCM-NN. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Nâm Nung, ngày 28 tháng 12 năm 2015. BÁO CÁO SƠ KẾT HKI CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN Năm học 2015 – 2016 Thực hiện công văn số /HD-PGD&ĐT ngày tháng 12 của PGD &ĐT huyện Krông Nô về việc hướng dẫn kiểm tra, sơ kết học kỳ 1 năm học 2015-2016. Được sự quan tâm chỉ đạo thường xuyên của Phòng Giáo Dục - Đào Tạo Huyện Krông Nô, Đảng ủy chính quyền địa phương và chi bộ nhà trường. Trong năm học vừa qua tập thể sư phạm nhà trường đã không ngừng phấn đấu và đạt được những kết quả nhất định. A. KẾT QUẢ I. CÔNG TÁC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC 1. Ưu điểm: - Theo kế hoạch năm học 2015 – 2016 của sở giáo dục & đào tạo Đắk Nông, nhà trường đã bắt đầu tổ chức dạy và học từ ngày 17/8/ 2015 ( tuần 01 ) của năm học và tổ chức kiểm tra học kỳ I theo đúng hướng dẫn về thời gian của Phòng Giáo Dục và kế hoạch thời gian năm học của sở ( tuần 18 và 19 ). Đảm bảo kết thúc học kỳ I đúng thời gian quy định(26/12/2015). - Hướng dẫn các tổ chuyên môn rà soát lại chương trình dạy học, giải quyết – khắc phục những vướng mắc trong việc thực hiện chương trình theo phân môn, thực hiện theo PPCT mới do PGD – ĐT krông nô xây dựng. - Tất cả giáo viên đã cơ bản thực hiện nghiêm túc việc giảng dạy, đảm bảo không bỏ tiết, bỏ giờ hay cắt xén chương trình. - Chuyên môn đã có kế hoạch dạy bù cho những ngày nghỉ lễ và các ngày nghỉ do hoạt động chung của phòng của trường. - Toàn trường đã hoàn thành chương trình học kỳ I kịp tiến độ trong tuần 19 (kết thúc ngày 26/12/ 2015 ) - Giáo viên bộ môn đã xây dựng đề cương cho học sinh ôn tập, hệ thống hóa kiến thức theo chuẩn kiến thức kĩ năng của môn học trong học kỳ I để các em ôn tập và kiểm tra có kết quả. -Đã có kế hoạch và phân công giáo viên lên chương trình phụ đạo HS yếu – kém lồng ghép trong từng tiết dạy, công tác phụ đạo được triển khai từ đầu tháng 9(sau khi có kết quả thi KSCL). - Thực hiện dạy HĐNGLL theo chủ điểm hàng tháng, đảm bảo không cắt xén chương trình. - Tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 8, 9 tất cả các môn theo quy định của PGD(khối 8 vẫn bồi dưỡng môn GDCD, khối 9 không tổ chức ôn cho học sinh do PGD không tổ chức thi). - Tổ chức hướng dẫn học sinh tham gia thi Olympic tiếng Anh qua mạng, giải toán trên mạng theo đúng kế hoạch của trường, các em đã hoàn thành các vòng thi tự luyện và vòng thi cấp trường. Toàn trường có 07 học sinh tham gia thi tiếng Anh qua mạng, trong đó Khối 9 có 2 em, Khối 8 có 2 em, khối 7 có 03 em; Toàn trường có 20 học sinh tham gia thi giải toán qua mạng, tuy nhiên đến thời điểm hiện tại thì vẫn còn các em học sinh K8,9 vẫn giải chưa kịp các vòng thi do BTC mở..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nhóm bộ môn Thể dục đã có kế hoạch và triển khai huấn luyện đội tuyển điền kinh, bắn nỏ, cờ vua, ... tham gia hội khỏe phù đổng tổ chức từ ngày 26-28/12/2015 2. Tồn tại: - Vẫn có trường hợp giáo viên lên lớp còn làm việc riêng, chưa tập trung vào việc dạy, ý thức trách nhiệm chưa cao. Nhiều GV chủ nhiệm chưa thực hiện nghiêm túc việc sinh hoạt 15 phút đầu giờ. - Việc tổ chức cho học sinh tham gia giải toán qua mạng chưa thực hiện được tốt, các đ/c được giao chưa động viên, khuyến khích các em để các em hào hứng tham gia do đó số lượng vẫn còn rất hạn chế. - Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi còn nhiều môn chưa hiệu quả, giáo viên chưa tích cực, thường là chỉ làm hết trách nhiệm mà chưa tâm huyết, việc phụ đạo học sinh yếu – kém vẫn còn hạn chế, những môn không có lịch phụ đạo thì chưa lồng ghép được công tác này, hoặc có thì chỉ rất ít. Việc dạy tăng tiết cho HS khối 9 còn bị dán đọan rất nhiều ở môn Văn, Anh văn và môn Toán do GV đi thi GVDG cấp tỉnh và đi tập huấn oxfam dẫn đến chất lượng chưa tốt. - Việc tham gia chương trình oxfam ít nhiều ảnh hưởng đến việc thực hiện chương trình ở một số môn, một số GV đi tập huấn thường xuyên dẫn đến chương trình còn chậm, gv không dạy thay mà chỉ đôn chương trình dẫn đến vẫn còn tình trạng cắt xén chương trình. Việc báo cáo cho nhà trường còn chậm trễ, chưa kịp thời, còn phải nhắc nhiều và không tự giác. Đây là một trở ngại cũng không nhỏ mà giáo viên cần phải nhìn nhận cho đúng và khắc phục. - Công tác thi và tổ chức thi được nhà trường lên kế hoạch và tổ chức nghiêm túc, đại đa số các đ/c được cắt cử coi thi đã làm tốt, tuy nhien vẫn còn giáo viên chưa có ý thức trách nhiệm(đ/c Thiên) để nhà trường phải nhắc nhở. II. CÔNG TÁC DUY TRÌ SĨ SỐ: 1. Ưu điểm: - Phần lớn GVCN đã kết hợp chặt chẽ với Ban đại diện cha mẹ học sinh của lớp và Tổng phụ trách Đội để quản lý tốt số lượng học sinh, hạn chế tối đa số học sinh bỏ học trong học kỳ I. - Động viên kịp thời những học sinh có ý định bỏ học trở lại trường và tạo điều kiện giúp đỡ cho những em học sinh có nguyện vọng được theo học tại trường. - Đa số học sinh đi học chuyên cần, có ý thức học tập khá tốt. Nghỉ học, bỏ tiết không có lý do vẫn còn. - Hầu hết các lớp đều có nề nếp học tập ổn định, chấp hành nghiêm túc nội quy của nhà trường. Các em học sinh tham gia bồi dưỡng cũng học tập nghiêm túc và chuyên cần. Tỷ lệ duy trì sĩ số các lớp CN: TSHS Ghi chú TSHS SLHS TL HS Lớp GVCN Đầu cuối HKI bỏ học bỏ học năm 6A1 Trần Bá Thuần 01 -1 2.6% 39 38 6A2 Lang Thị Cúc -2 38 05 5% 40 6A3 Phạm Văn Đức 01 -1 2.6% 38 37 7A1 Đặng THị Liên -1 38 01 2,6% 39 7A2 Nguyễn Lê Trọng 34 34 00 00 00 7A3 Lê Chí Thiên 01 -1 2.6% 38 37 8A1 HNunh 44 42 00 00 - 1; + 1 8A2 Võ Văn Chương 01 -1 2.3% 43 42 9A1 Trương Thị Thương 04 -4 11.2% 36 32 9A2 N . L . K . Nhân 39 39 00 00 00.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tổng. 390. 377. 11. 3.3%. -11. 2. Tồn tại: - Tỉ lệ chuyên cần của học sinh một số lớp chưa cao, vẫn còn nhiều học sinh nghỉ học không có lý do, đặc biệt là các buổi học bù vào buổi chiều, việc duy trì sĩ số ở một số lớp vẫn chưa tốt, tỷ lệ học sinh nghỉ học còn cao . - Số lượng học sinh tham gia huấn luyện điền kinh,... chưa đầy đủ theo yêu cầu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Việc thực hiện quy chế chuyên môn: - Đại đa số giáo viên giảng dạy cơ bản thực hiện tốt quy chế chuyên môn, giờ giấc lao động, không bỏ tiết bỏ lớp. - Thực hiện giảng dạy theo đúng khung phân phối chương trình của sở giáo dục và PPCT mới của PGD(thực hiện PPCT mới từ tuần 2 ngày 24 tháng 8 năm 2015). - Hoàn thành tốt các loại hồ sơ cá nhân qua các đợt kiểm tra của chuyên môn và tổ chuyên môn. Cập nhật khá đầy đủ thông tin của lớp và phân môn phụ trách trong các loại hồ sơ theo yêu cầu. - Thực hiện soạn giảng nghiêm túc theo hướng đổi mới phương pháp. - Hồ sơ bài soạn của giáo viên trình bày rõ ràng, chi tiết, đầy đủ thông tin và đúng chương trình. - Phần lớn giáo viên lên lịch báo giảng, phiếu sử dụng thiết bị - ĐDDH kịp thời, thuận lợi cho công tác kiểm tra của chuyên môn. - Thực hiện chế độ cho điểm theo TT 58 của Bộ GD&ĐT đúng, kịp tiến độ. Tỉ lệ điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ qua các lần kiểm tra của nhà trường cơ bản đạt tiến độ đề ra. - Hoàn thành chương trình học kỳ I vào tuần 19 của năm học. * Tồn tại: - Trong tháng 11 (vào điểm đợt 1), tỉ lệ điểm kiểm tra thường xuyên của một số giáo viên chưa đúng tiến độ, điểm kiểm tra 15 phút, điểm Miệng còn quá ít. Thậm chí có giáo viên gần hết học kỳ chưa cập nhật điểm vào sổ lớn. - Đa số giáo viên dạy phụ đạo chưa có bài kiểm tra có tỷ lệ câu hỏi dành riêng cho những học sinh yếu kém. - Nhiều GVCN và GVBM chưa làm tốt công tác cập nhật thông tin vào sổ điểm lớn và vào phần mềm(phần điểm danh từng tháng và xếp loại hạnh kiểm của GVCN) và sổ đầu bài(tên bài, xếp loại giờ dạy…môn Tin đ/c Hữu, môn MT, công nghệ 6a1…). Ở sổ đầu bài nhiều lớp sổ đã được bao bọc nhưng không có nhãn tên, nhiều lớp bảo quản chưa tốt. - Chưa tạo được phong trào tự học, tự giải Toán, thi tiếng Anh qua mạng rộng rãi trong học sinh toàn trường. Chỉ mới dừng lại ở một số học sinh có điều kiện của các lớp và tập trung phần lớn ở khối 9. 2. Kết quả chất lượng 2 mặt HKI các môn. (Có bảng kết quả chất lượng 2 mặt kèm theo ) 3. Đổi mới phương pháp dạy học: - Tất cả cán bộ, giáo viên đều xác định tầm quan trọng của việc đổi mới PPDH đối với việc nâng cao chất lượng của học sinh nên đã đầu tư thời gian và trí tuệ vào việc đổi mới từ bài soạn cho đến các tiết dạy trên lớp. - Thực hiện công tác đổi mới phương pháp dạy học khá tốt. Giáo viên đã vận dụng sáng tạo những kiến thức được học ở trường sư phạm và các đợt tập huấn của ngành, các buổi sinh hoạt chuyên môn chuyên đề kết hợp với tình hình thực tế học tập của học sinh để có phương pháp đổi mới phù hợp với môn, lớp mình phụ trách. - Thực hiện thao giảng, đánh giá nhận xét và xếp loại giờ dạy nghiêm túc, khách quan. Cụ thể: +Thao giảng: 100% đạt loại Giỏi..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TT. HỌ TÊN. ĐIỂM. XẾP LOẠI. GHI CHÚ. 1 PHẠM VĂN HỌC 17.5 giỏi 2 HOÀNG NGỌC DANH 17.5 giỏi 3 ĐẶNG THỊ LIÊN 17.5 giỏi 4 LƯƠNG VĂN ANH 17 giỏi 5 LANG THỊ CÚC 17 giỏi 6 LÊ VĂN HỆ 17.5 giỏi 7 TRƯƠNG THỊ THƯƠNG 17.5 giỏi 8 NGUYỄN LÊ TRỌNG 17.5 giỏi 9 VÕ VĂN CHƯƠNG 17 giỏi 10 LÊ CHÍ THIÊN 18 giỏi 11 ĐOÀN MINH CƯƠNG 18 giỏi 12 NINH CÔNG LUẬN 18.5 giỏi 13 BÙI THÁI HỮU 17 giỏi 14 ĐẶNG T N DUNG 18 giỏi 15 LÊ THỊ HIỀN 18 giỏi 16 Y VINH 17 giỏi 17 PHẠM VĂN ĐỨC 18 giỏi 18 PHÙNG THỊ HUÊ 18.5 giỏi 19 HNUNH NIÊ 17.5 giỏi 20 NGUYỄN LÊ KIM NHÂN 18.5 giỏi 21 VŨ THỊ THẮNG 17.5 giỏi 22 TRẦN BÁ THUẦN 18 giỏi - Có nhiều tiết ứng dụng CNTT rất hiệu quả, kết hợp giữa hình ảnh trình chiếu minh họa và phần viết bảng hợp lí, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Có những giáo viên rất tích cực trong công tác ƯDCNTT trong dạy học điển hình là đ/c Huê, đ/c Hiền. - Các tổ đã tăng cường hoạt động dự giờ thăm lớp để trao đổi kinh nghiệm trong giảng dạy. * Tồn tại: - Một số giáo viên vẫn chưa thành thạo trong việc sử dụng máy tính và ứng dụng CNTT vào giảng dạy ( Đ/c Anh, Thắng). - Việc ứng dụng CNTT mới chỉ dừng lại ở các tiết thao giảng. Phần lớn các bài giảng đều do giáo viên tải trên mạng về chỉnh sửa, chưa có sự đầu tư thực sự về ý tưởng và thiết kế bài dạy. - Hầu hết giáo viên chưa nghiên cứu thông tư 01 về hướng dẫn thể thức trình bày văn bản nên còn nhiều sai sót trong việc trình bày kế hoạch, báo cáo… - Có tổ chuyên môn lên lịch thao giảng không kịp thời và cụ thể nên còn phải dời thời gian làm chậm kế hoạch dự kiến. - Vẫn còn một số giáo viên mang nặng tính thuyết trình trong các tiết dạy trên lớp, chưa phát huy được tính tích cực, sáng tạo của học sinh. - Nhiều giáo án còn chưa thể hiện được nội dung đổi mới PP, bài soạn còn mang tính đối phó, các tiết kiểm tra 15 phút chưa soạn và trong giáo án, nhìn chung vẫn còn nhiều GV chưa đầu tư thời gian và công sức thỏa đáng nên chất lượng giáo án chưa cao. 4. Công tác khai thác sử dụng thiết bị - đồ dùng dạy học: - Phần lớn giáo viên đã tích cực sử dụng thiết bị - ĐDDH trong các tiết dạy hàng ngày. Trong đó có cả thiết bị sẵn có và đồ dùng tự làm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Một số giáo viên giảng dạy bộ môn Vật lí, Hóa học, Sinh, Địa lí, Anh văn, Mỹ thuật, Âm nhạc đã tích cực khai thác hiệu quả các thiết bị dạy học.. Cụ thể: a. Tổng hợp số lượt giáo viên mượn đồ dùng thiết bị trong học kì 1: * Tổ Toán - Tin - Lý : 46 lượt/học kì * Tổ Văn- Sử - Địa : 27 lượt/học kì * Tổ Sinh - Hóa – Công nghệ- TD : 34 lượt/học kì * Tổ Ngoại ngữ - Nhạc - Mỹ Thuật : 57 lượt/học kì Tổng số lượt mượn - trả thiết bị trong học kì I năm học 2015 - 2016 của toàn trường là : 157 lượt b. Tổng hợp số tiết giáo viên dạy ứng dụng công nghệ thông tin: * Tổ Toán - Tin - Lý : 28 tiết /học kì * Tổ Sinh - Hóa – Công nghệ- TD : 15 tiết /học kì * Tổ Ngoại ngữ - Nhạc - Mỹ Thuật: 37 tiết /học kì * Tổ Văn- Sử - Địa : 11 tiết / học kì. Nhìn chụng việc ƯDCNTT trong tiết dạy của GV đã tăng lên tuy nhiên chưa đồng đều chủ yếu ở môn ngoại ngữ, lý. - Đã triển khai phong trào tự làm đồ dùng dạy học trong nhà trường, kết quả đã có những cá nhân thực hiện tốt việc làm đồ dùng dạy học. * Tồn tại: - Việc dạy học có đồ dùng trực quan của nhiều GV ở các tổ chuyên môn vẫn còn ít, chưa tạo được không khí thi đua trong việc sử dụng ĐDDH trong toàn thể giáo viên. - Việc chỉ đạo công tác ĐDDH của các tổ chưa tốt, tổ trưởng chưa quan tâm nhiều đến vấn đề này, đến thời điểm chấm nhà trường thông báo thì mới bắt đầu làm và nộp. - Một số giáo viên chưa ý thức được ý nghĩa của việc làm đồ dùng dạy học cũng như sử dụng ĐDDH nên chưa tích cực sáng tạo trong việc làm đồ dùng cũng như thực hiện giảng dạy có đồ dùng. -Một số đ/c trong hội đồng chấm khi được phân công chấm thì chưa thể hiện được tinh thần, trách nhiệm, chấm cho qua, cho có, đánh giá chưa đúng thực chất của đồ dùng. 5. Công tác kiểm tra – đánh giá: * Kiểm tra chuyên đề: - Đã tiến hành kiểm tra hồ sơ của 04 tổ chuyên môn: + Kết quả: Xếp loại khá: 04 tổ; Xếp loại đạt yêu cầu: 00 tổ. - Kiểm tra giáo án, sổ dự giờ, sổ kế hoạch cá nhân, Lịch báo giảng của GVBM và sổ điểm lớp của GVCN. + Kết quả:100% đạt từ khá trở lên + Giáo án: Hầu hết giáo viên đã thực hiện đủ và đúng chương trình giảng dạy. Bài soạn chi tiết, rõ ràng thể hiện tương đối sự đổi mới PPDH. + Các loại sổ sách khác: Hàng tháng, hàng tuần; ghi chép đầy đủ thông tin theo yêu cầu; dự giờ theo quy định; lên lịch báo giảng đúng thời gian và khớp với sổ đầu bài; cập nhật điểm tương đối kịp thời đúng tiến độ. - Tổ chức thực hiện việc ra đề kiểm tra học kỳ I đảm bảo đầy đủ ma trận, đáp án và biểu điểm, hướng dẫn chấm. - Tổ chức kiểm tra học kì I, an toàn, nghiêm túc, khách quan. - Công tác chấm chữa bài nghiêm túc, hoàn thành các loại báo cáo sau kiểm tra tương đối kịp thời, đúng yêu cầu của nhà trường..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Tồn tại: - Việc chấm trả bài của một số GVBM chưa kịp thời, nhận xét đánh giá không động viên khuyến khích được học sinh, đặc biệt một số môn có rất nhiều bài KT chưa nhận xét bài của học sinh (môn MT). - Qua kiểm tra của chuyên môn, việc cho điểm kiểm tra thường xuyên của một số giáo viên chưa kịp thời, chưa đúng tiến độ. - Còn rất nhiều GVBM cập nhật điểm từ sổ cá nhân vào sổ lớn chưa kịp thời. - Một số GVBM ra đề thi HKI vẫn còn sai sót (Đ/c Lương Anh đề thi môn Văn 7), nhiều đề thi còn thiếu tính tư duy cho học sinh, nhiều đề còn máy móc, vẫn còn tình trạng đề thi tạo điều kiện cho HS học tủ, học khoanh vùng. Việc kiểm tra tính đúng đắn, khoa học của đề thi cá nhân chưa coi trọng, vẫn để sai sót trước khi in sao và ra đề không theo yêu cầu của nhà trường. 6. Công tác bồi dưỡng giáo viên: - Tổ chức bồ dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho giáo viên, đặc biệt là bồi dưỡng cho đội ngũ đi thi giáo viên dạy giỏi các cấp. Tổ chức dự giờ góp ý thường xuyên, kịp thời, hiệu quả do đó kết quả GV đạt GVDG các cấp tương đối cao. - Nhà trường đã cử giáo viên tham gia tập huấn các lớp bồi dưỡng chuyên môn do sở giáo dục và phòng giáo dục tổ chức đầy đủ. - Nhà trường và các tổ chuyên môn đã động viên tạo điều kiện cho giáo viên tham gia nâng cao trình độ bằng cách theo học các lớp đại học (tổ Toán – Lý – Tin có 2 GV chưa học đại học, Tổ Văn còn 1 GV, tô NN –Nhạc còn 2 chưa học đại học). - Các tổ chuyên môn đã động viên tạo điều kiện cho giáo viên tham gia viết đề tài nghiên cứu và SKKN. * Tồn tại: - Việc chỉ đạo và thực hiện viết đề tài nghiên cứu và SKKN ở các tổ vẫn còn hạn chế, nhà trường vẫn chưa nhận được phiếu chấm của một số cặp chấm để tổng hợp báo cáo kịp thời. - Một số đ/c GV còn xem nhẹ việc này do đó các SKKN vẫn còn làm không theo mẫu quy định, nội dung, bố cục còn sơ sài, không đạt yêu cầu. -Một số đ/c GV được cử đi dự thi GVDG các cấp vẫn chưa tích cực, chiụ khó tìm tòi, học hỏi nên còn bị điểm thấp, không được dự thi thực hành IV. HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHUYÊN MÔN: - Các tổ chuyên môn hoạt động tương đối nề nếp, quy cũ và thường xuyên. - Tổ chuyên môn đã chỉ đạo công tác đổi mới PPDH theo các nhóm bộ môn, kết qủa được đánh giá thông qua các tiết thao giảng và dự giờ của giáo viên. - Các tổ chuyên môn đã hoàn thành các loại hồ sơ theo quy định. - Hoàn thành kế hoạch và chỉ đạo giáo viên tham gia thao giảng. Kế hoạch làm và thi ĐDDH trong tổ chuyên môn đã được tiến hành. - Phân công cụ thể giáo viên ra đề kiểm tra học kỳ I có sự kiểm duyệt của tổ trưởng. - Phân công chấm thi học kỳ I đảm bảo kịp thời, nghiêm túc và chính xác. - Đã hoàn thành việc tập hợp các báo cáo của giáo viên và tổ chuyên.. Tổng số chuyên đề thực hiện trong học kỳ 1: TT 01. Tên chuyên đề. Người báo cáo. Vận dụng các phương pháp Lê văn Hệ (Tổ Văn–Sửnâng cao chất lượng dạy học Địa). Kết Cấpthự Quả c hiện Tốt. Trường.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 02. 03. 04. Ứng dụng CNTT trong dạy Lê Thị Hiền (Tổ Toán–Lý học …). Tốt Trường. Nâng cao chất lượng công tác Lê Chí Thiên (Tổ Hóa – chủ nhiệm lớp Sinh-TD..). Tốt. Trường. Phương pháp nâng cao hiệu Nguyễn Lê Kim Nhân (Tổ quả luyện IOE trên mạng Anh – MT – Nhạc..). Tốt. Trường. * Tồn tại: - Việc lập và triển khai kế hoạch của các tổ còn chậm, ảnh hưởng đến tiến độ công việc chung của nhà trường. - Tổ trưởng chuyên môn chưa chỉ đạo, đôn đốc giáo viên thực hiện việc trao đổi về đổi mới phương pháp dạy học trong các buổi sinh họat tổ một cách thường xuyên và duy trì chế độ sinh hoạt đúng thời gian quy định(thể hiện ở sổ hội họp của giáo viên). - Các tổ chuyên môn chưa chú trọng đến việc trao đổi giúp đỡ chuyên môn trong tổ và bàn biện pháp khắc phục tỉ lệ học sinh yếu kém để nâng cao chất lượng giảng dạy. - Các tổ chưa thực hiện được chuyên đề trong HKI đúng theo kế hoạch của chuyên môn. - Việc báo cáo của các tổ nhiều khi không kịp thời. - Nhiều thành viên trong tổ chuyên môn nhập điểm vào phần mềm còn rất chậm trễ dẫn đến tổ trưởng không có số liệu báo cáo. V. CÁC CÔNG TÁC KHÁC. - Thực hiện tốt các phong trào thi đua dạy và học chào mừng các ngày lễ kỷ niệm trong năm. - Tổ chức ngoại khóa về an toàn giao thông, đố vui để học. - Tổ chức các hoạt động thể dục thể thao, đã thu hút đông đảo các em học sinh tham gia. - Thực hiện tốt việc lao động vệ sinh trường lớp, giữ gìn bảo vệ khuôn viên trường luôn sạch sẽ, thoáng mát. B. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015-2016.. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về “Đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”; Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học năm học 2015-2016 của PGD-ĐT Krông Nô; Thực hiện nhiệm vụ năm học 2015-2016 của Hiệu Trưởng trường THCS Nâm Nung; chuyên môn nhà trường xây dựng kế họach học kỳ 2 như sau: I. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM 1. Tích cực triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 29NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Ban chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả nội dung các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành bằng những việc làm thiết thực, hiệu quả, phù hợp điều kiện địa phương, gắn với việc đổi mới hoạt động giáo dục của nhà trường, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. Đây là nhiệm vụ trọng tâm xuyên suốt trong năm học !.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu lực và hiệu quả công tác quản lý theo hướng tăng cường tính chủ động của tổ chuyên môn trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản lý tổ. Tạo điều kiện để cán bộ, giáo viên chủ động, linh hoạt trong việc thực hiện chương trình; đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ của khối học phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng của học sinh; chú trọng giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật. 3. Tăng cường chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục, từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục 3.1. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện triển khai dạy học các chủ đề tích hợp; Đổi mới phương thức giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục hướng nghiệp theo tinh thần lồng ghép và tích hợp; tăng cường các hoạt động nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề của thực tiễn. 3.2. Tăng cường đổi mới phương thức hoạt động giáo dục theo chủ điểm, giáo dục đạo đức, giáo dục truyền thống, giáo dục ngoài giờ lên lớp; xây dựng nếp sống văn hóa, củng cố kỷ cương nền nếp, thực hiện giáo dục kỷ luật tích cực hiệu quả; giáo dục giá trị, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh. 3.3. Tiếp tục tập trung chỉ đạo đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học và giáo dục, dạy học sát đối tượng, dạy học phân hoá trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình giáo dục phổ thông; đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh. Tăng cường đổi mới việc ra đề kiểm tra thường xuyên và định kì theo ma trận đề kiểm tra, đánh giá theo năng lực của học sinh; tạo ra sự chuyển biến tích cực về chất lượng và hiệu quả hoạt động giáo dục. 3.4. Tăng cường các biện pháp để tiếp tục giảm tỷ lệ học sinh yếu kém và học sinh bỏ học, tăng tỷ lệ học sinh khá, giỏi về học lực. Tăng cường công tác kiểm tra về chuyên môn. 3.5. Chỉ đạo việc tổ chức ôn thi và tổ chức các cuộc thi nghiêm túc, an toàn. 4. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. Đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học. 5. Tiếp tục đổi mới hình thức, phương pháp thi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh, bảo đảm trung thực, khách quan; phối hợp sử dụng kết quả đánh giá trong quá trình học tập với đánh giá cuối kỳ, cuối năm học; đánh giá của giáo viên với tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau của học sinh; đánh giá của nhà trường với đánh giá của gia đình và của xã hội. 6. Tập trung phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý tổ chuyên môn về năng lực chuyên môn, kỹ năng xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh; năng lực đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo; quan tâm phát triển đội ngũ tổ trưởng chuyên môn, giáo viên chủ nhiệm lớp; chú trọng đổi mới sinh hoạt chuyên môn; nâng cao vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp, của tổ chức Đoàn, Đội và gia đình trong việc quản lý, phối hợp giáo dục toàn diện cho học sinh. 7. Đổi mới hình thức, phương pháp bồi dưỡng học sinh giỏi Tích cực bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 8 lớp 9. Rà soát và tổ chức thi sát hạch một cách nghiêm túc để lựa chọn đội tuyển học sinh tham gia kỳ thi cấp huyện đạt kết quả cao. 8. Làm tốt công tác thi đua khen thưởng. Đẩy mạnh phong trào thi đua làm động lực thúc đẩy các hoạt đông dạy và học ở từng tổ chuyên môn..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 9. Thực hiện nghiêm túc thời gian , chế độ thông tin báo cáo . Khắc phục tình trạng thông tin báo cáo chậm trễ, không kịp thời ở các tổ chuyên môn và các cá nhân mà lâu nay vẫn thường xuyên xảy ra. II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ 1. Chỉ tiêu lớn 1.1. Duy trì sĩ số: Duy trì sĩ số: 97% trở lên.(ở HKI 96.7%) 1.2.Xếp loại Hạnh kiểm, Học lực: Tốt (Giỏi) Khá Tổng số SL % SL % H. Kiểm H. Lực. 377. 360. 95.5%. 17. 4.5%. 377. 13. 3.4%. 99. 26.25%. 1.3. Kết quả xét tốt nghiệp THCS : HS được xét Tổng số HS TN THCS Khối 9 71 71. TB. Yếu. SL. %. SL. %. 234. 62.06%. 31. 8.2%. Tỷ lệ đỗ(%) 100. 1.4. Kết quả các cuộc thi cấp huyện, cấp tỉnh: 4.1. Đối với giáo viên( Pgd đã tổ chức ở hk 1) 4.2. Đối với học sinh Giải STT Các cuộc thi cấp huyện Nhất Nhì Ba 1 Học sinh giỏi cấp huyện 8,9. 3 7. KK 10. Giỏi 5. Cộng. Xếp loại Khá 16. Kém S % L. TB 50. Ghi chú. 20. 2. Nhiệm vụ và giải pháp 2.1. Tích cực triển khai Chương trình hành động thực hiện có hiệu quả, sáng tạo Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Ban chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT Tiếp tục thực hiện tốt cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” theo Chỉ thị 03-CT/TW ngày 24/5/2011 của Bộ chính trị ; tiếp tục chỉ đạo thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành gắn với đổi mới giáo dục, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống tạo sự chuyển biến tích cực về chất lượng giáo dục. 2.2 Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu lực và hiệu quả công tác quản lý. 2.2.1. Quản lý nghiêm túc việc thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục, củng cố kỷ cương, nền nếp trong hoạt động dạy và học. Kiểm tra đánh giá đảm bảo khách quan, công bằng. - Chú trọng công tác xây dựng kế hoạch, nội dung kế hoạch phải phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, địa phương, chỉ đạo chặt chẽ việc thực hiện kế hoạch. Các loại kế hoạch tổ chuyên môn...phải sát với kế hoạch của nhà trường (nghiêm cấm sao chép từ năm học trước). - Sắp xếp đội ngũ, phân công giảng dạy đúng chuyên ngành đào tạo. Quản lý bài soạn của giáo viên chặt chẽ, nghiêm cấm tình trạng photocopy giáo án của năm học trước và giáo án của giáo viên ở trường khác. 2.2.2 Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý. Tích cực áp dụng hình thức tổ chức sinh hoạt chuyên môn qua mạng Internet theo tinh thần công văn 5555 của BGD ĐT..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2..3. Tăng cường chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục, từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục. - Nâng cao chất lượng giáo dục nghề phổ thông. Tiếp tục đa dạng các phương thức tư vấn, hướng nghiệp, phân luồng cho học sinh. - Thực hiện nội dung giáo dục địa phương, tích hợp một số nội dung trong các môn học: - Tiếp tục thực hiện tích hợp giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; giáo dục an toàn giao thông; hướng dẫn tổ chức tham quan, học tập thông qua di sản, di tích B4 Nâm Nung theo hướng dẫn của Bộ GDĐT. - Thực hiện chương trình địa phương theo Tài liệu SGD Đắk Nông đã ban hành. - Chào cờ đầu tuần và sinh hoạt cuối tuần có thể linh hoạt, đa dạng về hình thức tổ chức song cần chú ý: Chào cở phải thực hiện nghiêm túc theo quy định của Sở GD&ĐT 100% Giáo viên và học sinh phải hát Quốc ca. Nhận xét đánh giá, tổ chức triển khai các hoạt động theo hướng tăng cường tính tự quản của học sinh; Sinh hoạt cuối tuần phải đánh giá nhận xét trong tuần, triển khai kế hoạch tuần tới, tổ chức các hoạt động sinh hoạt tập thể, tránh hiện tượng GVCN nặng về phê bình học sinh. Giáo viên chủ nhiệm cần quan tâm tư vấn tâm lý cho học sinh, cha mẹ học sinh để giúp học sinh vượt qua những khó khăn gặp phải trong học tập và sinh hoạt. Tiếp tục đổi mới phương thức giáo dục đạo đức cho học sinh. Chú trọng vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp, cán bộ Đoàn, Đội trong việc giáo dục đạo đức … cho học sinh; duy trì có hiệu quả các mối quan hệ giữa giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn và các tổ chức trong nhà trường. Thường xuyên liên lạc với gia đình học sinh để ngăn chặn kịp thời các tệ nạn xã hội thâm nhập vào trường học. 2.4. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh; 2.4.1. Đổi mới phương pháp dạy học - Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy và học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của học sinh; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức; tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học; bảo đảm cân đối giữa trang bị kiến thức, rèn luyện kỹ năng và định hướng thái độ, hành vi cho học sinh; chú ý việc tổ chức dạy học phân hoá theo năng lực của học sinh dựa theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình giáo dục phổ thông. - Đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành, tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học. 2.4.2. Đổi mới hình thức tổ chức dạy học - Đa dạng hóa các hình thức học tập, ngoài việc tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập ở trên lớp, giáo viên cần coi trọng giao nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà, ở ngoài nhà trường. 2.5. Tiếp tục đổi mới hình thức, phương pháp thi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh - Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đề thi, kiểm tra theo ma trận; môn ngoại ngữ tiếp tục nâng cao chất lượng việc thi cả bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. 2.6. Tập trung phát triển đội ngũ giáo viên - Tổ chức bồi dưỡng thường xuyên đối với giáo viên THCS. Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác bồi dưỡng giáo viên về chuyên môn và nghiệp vụ theo các hướng dẫn của Bộ GDĐT. - Giáo viên môn tiếng Anh, tiếp tục tự bồi dưỡng theo chuẩn quy định của Bộ GDĐT đáp ứng việc triển khai Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020”. - Tiếp tục đẩy mạnh và nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học của học sinh, tháo gỡ những khó khăn trong việc học của học sinh. Tăng cường bồi dưỡng đối với những giáo viên mới ra trường. 2.7. Thực hiện nghiêm túc thời gian, chế độ thông tin báo cáo . - Tổ chuyên môn định kỳ báo cáo vào ngày 28 hàng tháng. Thông tin báo cáo phải kịp thời, chính xác, có số liệu cụ thể. - Các báo cáo được lưu trữ theo quy định..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trên đây là báo cáo sơ kết công tác chuyên môn ở HKI năm học 2015 – 2016 của trường THCS Nâm Nung. Rất mong được các đồng chí đóng góp ý kiến. Xin cảm ơn. Nơi nhận: - HT: b/c - Tổ CM - Lưu: CM,VP.. P.HIỆU TRƯỞNG. C. PHỤ LỤC:Chất lượng giáo dục đạt được từng môn và chất lường 2 mặt từng lớp: PHỤ LỤC 1:Chất lượng giáo dục đạt được từng môn. Giỏi Môn. Khá. T/bình. Trên TB. Yếu. KQ SL. %. SL. %. SL. %. SL. Chỉ tiêu. 10. 9,1. 30. 27,3. 67. 63,6. Kết quả. 11. 10. 21. 19,1. 68. Chỉ tiêu. 10. 9,2. 20. 18,3. Kết quả. 8. 7,3. 13. Chỉ tiêu. 8. 9,5. Kết quả. 4. Toán Chỉ tiêu 9 Kết quả. %. SL. %. 107. 97,3 03. 2,7. 70,9. 101. 91,8 09. 8,9. 59. 72,5. 89. 81,7 20 18,3. 11,9. 54. 80,8. 75. 68,8 34 31,2. 25. 29,8. 41. 60,7. 74. 88,1 10 11,9. 4,8. 16. 19,1. 48. 76,1. 68. 08. 11,3. 20. 28,2. 41. 60,5. 9. 12,7. 17. 23,9. 30. Chỉ tiêu. 10. 9,1. 50. 45,5. Kết quả. 8. 7,3. 42. Chỉ tiêu. 5. 9,9. Kết quả. 3. Chỉ tiêu. 10. Toán6. Toán7. Toán8. Sinh6. Lí 6. kém. 81. 16. 19. 69. 94,4 02. 5,6. 63,4. 56. 78,9 15 21,1. 70. 45,4. 110. 100. 0. 38,2. 65. 54,5. 100. 90,1. 5. 9,9. 20. 18,2. 80. 71,9. 105. 95,5. 5. 4,5. 2,7. 17. 15,5. 75. 81,8. 95. 86,4 15 13,6. 9,2. 30. 27,5. 60. 63,3. 100. 91,7. Lí 7 9. 8,3. SL. %.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Lí 8. Lí 9. CN 8. Tin 6. Tin 7. Tin 8. Tin 9. CD 9. Kết quả. 4. 3,7. 23. 21,1. 59. 75,2. 86. Chỉ tiêu. 10. 11,9. 20. 23,8. 50. 64,3. 80. Kết quả. 4. 5. 22. 26,2. 44. 68,8. 70. 83,3 14 16,7. Chỉ tiêu. 20. 28,2. 30. 42,5. 21. 29,3. 71. 100. 0. Kết quả. 15. 21,1. 32. 45,1. 22. 33,8. 71. 100. 0. Chỉ tiêu. 10. 11,9. 34. 35,7. 40. 47,6. 84. 100. 0. Kết quả. 7. 8,4. 37. 45,6. 39. 46. 83. 98,8. 1. Chỉ tiêu. 10. 9,1. 60. 54,6. 40. 36,3. 110. 100. 0. Kết quả. 10. 9,1. 48. 43,7. 52. 47,2. 110. 100. 0. Chỉ tiêu. 9. 8,1. 40. 36,6. 60. 55,3. 109. 100. 0. Kết quả. 7. 6,3. 40. 36,6. 60. 55,3. 107. 98,2. 2. Chỉ tiêu. 14. 17,6. 20. 23,2. 50. 59,2. 84. 100. 0. Kết quả. 5. 6. 17. 20,2. 53. 73,8. 75. 89,3. 9. Chỉ tiêu. 5. 7. 26. 37. 40. 56. 71. 100. 0. Kết quả. 6. 8,5. 26. 36,6. 37. 54,9. 69. 97,2. 2. Chỉ tiêu. 20. 28. 31. 44. 20. 28. 71. 100. 0. Kết quả. 10. 14. 32. 45. 28. 41. 70. 98,6. 1. Môn. KQ. Chỉ tiêu Kết quả Chỉ tiêu Văn 7 Kết quả Chỉ tiêu Văn 8 Kết quả Chỉ tiêu Văn 9 Kết quả Chỉ tiêu Sử 6 Kết quả Văn 6. Giỏi SL % 2 2% 1 1% 2 2% 0 0% 2 2% 3 4% 2 3% 0 0% 3 3% 2 2%. Khá SL % 24 21.2% 26 23.0% 18 16.5% 18 16.5% 24 28.6% 26 31.0% 22 31.0% 26 36.6% 27 23.9% 30 26.5%. 78,9 19 11,1 95. T/bình SL % 77 68% 81 72% 80 73% 77 71% 40 48% 43 51% 41 58% 42 59% 60 53% 64 57%. 4. 5. 1,2. 1,8. 10,7. 2,8. 1,4 Yếu SL. 10 6 9 14 18 12 6 3 23 17. % 8.8% 5.3% 8.3% 12.8% 21.4% 14.3% 8.5% 4.2% 20.4% 15.0%.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Sử 7 Sử 8 Sử 9 Địa 6 Địa 7 Địa 8 Địa 9. Môn. Chỉ tiêu Kết quả Chỉ tiêu Kết quả Chỉ tiêu Kết quả Chỉ tiêu Kết quả Chỉ tiêu Kết quả Chỉ tiêu Kết quả Chỉ tiêu Kết quả KQ. 12 10 12 17 15 21 3 4 2 3 2 3 10 14. Giỏi SL %. Chỉ tiêu 07 Tiếng Kết quả Anh 6 06 Chỉ tiêu. Tiếng Kết quả Anh 7. Chỉ tiêu. Tiếng Anh 8 Kết quả Tiếng. Chỉ tiêu. Anh 9 Kết quả GDCD. Chỉ tiêu. 6. Kết quả. GDCD 7. Chỉ tiêu. Chỉ tiêu. 8. Kết quả. 30 30 25 28 25 27 40 42 24 26 24 25 39 42. 27.5% 27.5% 29.8% 33.3% 35.2% 38.0% 35.4% 37.2% 22.0% 23.9% 28.6% 29.8% 54.9% 59.2%. Khá SL %. 62 59 43 31 31 22 64 63 65 66 46 48 21 15. 57% 54% 51% 37% 44% 31% 57% 56% 60% 61% 55% 57% 30% 21%. 5 10 4 8 0 1 6 4 18 14 12 8 1 0. T/bình SL %. 4.6% 9.2% 4.8% 9.5% 0.0% 1.4% 5.3% 3.5% 16.5% 12.8% 14.3% 9.5% 1.4% 0.0 Yếu SL. %. 6.2%. 36. 31.9%. 40. 35.4% 30. 26.5%. 5.3%. 34. 30.1%. 39. 34.5% 34. 30.1%. 7. 6.4%. 30. 27.5%. 63. 57.8% 9. 8.3%. 9. 8.3%. 35. 32.1%. 62. 56.9% 3. 2.8%. 10. 11.9 %. 33. 39.3%. 37. 44.1% 4. 4.8%. 7. 8.3%. 44. 52.4%. 32. 38.1% 2. 2.4%. 03. 4.2%. 15. 21.1%. 40. 56.3% 13. 18.3%. 03. 4.2%. 14. 19.7%. 36. 50.7% 18. 25.4%. 8. 7.1%. 55. 49%. 50. 43,9%. 9. 8%. 53. 47%. 51. 45%. 10. 9,2%. 50. 46%. 49. 45%. 11. 10,1 %. 52. 48%. 46. 42%. 19. 23%. 27. 32%. 38. 45%. 26. 31%. 26. 31%. 32. 38%. Kết quả. GDCD. 11% 9% 14% 20% 21% 30% 3% 4% 2% 3% 2% 4% 14% 20%. PHỤ LỤC 2:Chất lượng 2 mặt từng lớp:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> a. Học lực: Lớp. 6A1 (38). Giỏi. Khá. Trung bình. SL. %. SL. %. SL. %. 02. 5,2%. 15. 39,6%. 7. 18,4%. 0. 0. 18. 47,5%. 11. 28,9%. Trên TB SL. %. Yếu SL. %. Chỉ tiêu Kết quả Lớp. 6A2 (38). Chỉ tiêu Kết quả Lớp. 6A3 (37). 7A1 (38). Chỉ tiêu Kết quả Lớp. 7A3 (37). Chỉ tiêu Kết quả Lớp. 8A1 (42). Chỉ tiêu Kết quả Lớp. 8A2 (42). Chỉ tiêu Kết quả Lớp. 9A1 (32). Chỉ tiêu Kết quả Lớp. 9A2 (39). Khá SL 7 8. Giỏi. % 18.4% 21.1%. Khá. Trung bình SL 24 27. % 63% 71%. Trên TB SL 5 3. Trung bình. SL. %. SL. %. SL. %. 3. 8,8. 10. 29,4. 24. 61,8. 1. 2.7. 10. 27. 26. 70.27. SL Chỉ tiêu 2 Kết quả 1 Lớp. 7A2 (34). % 5% 0%. % 13.2 7.9. Yếu SL 2 0. Trên TB SL. %. % 5% 0%. Yếu SL. %. SL. Yếu %. Chỉ tiêu Kết quả. Lớp. Giỏi SL 2 0. Chỉ tiêu Kết quả. Giỏi % 5% 3%. SL 5 6. Giỏi SL. %. 0. Khá SL 10. 3. % 7.89. Khá SL 5. 3. % 6.82. Khá SL 9. 1. % 2.33. Khá SL 9. 2. % 5.56. Khá SL 10. 2. % 5.13. % 27.78. Giỏi SL. % 20.93. Giỏi SL. % 20.45. Giỏi SL. % 13.16. Giỏi SL. % 29.41. Giỏi SL. Khá % 13.2% 15.8%. Khá SL 17. % 43.59. Trung bình SL % 28 74% 30 79%. Trên TB SL % 3 7.9% 1 2.6%. Trung bình. Trên TB. SL 20. % 58.82. SL 3. Trung bình SL 22. % 57.89. 23. % 52.27. 18. % 41.86. 7. SL 19. % 52.78. 18. % 46.15. SL. 7. %. Yếu SL. %. 15.91. Trên TB SL 9. %. Yếu SL. %. 20.93. Trên TB SL 1. %. Yếu SL. %. 2.7. Trên TB SL 2. %. 18.42. SL. Trung bình SL. %. Yếu. Trên TB. Trung bình. %. 8.82. SL. Trung bình SL. SL. Trên TB. Trung bình SL. %. Yếu. %. Yếu SL. %. 5.13. b.Hạnh kiểm: Lớp 6A1. Tốt SL %. Khá SL %. 35. 3. Chỉ tiêu 92,1%. 7,9%. Trung bình SL %. Trên TB Yếu Kém SL % SL % SL %.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Kết quả 36 Lớp 6A2. SL Chỉ tiêu 38 Kết quả 36. Lớp 6A3. SL Chỉ tiêu 34 Kết quả 33. Lớp 7A1. SL Chỉ tiêu 38 Kết quả 37. Lớp 7A2. SL Chỉ tiêu 38 Kết quả 36. Lớp 7A3. SL Chỉ tiêu 34 Kết quả 33. Lớp 8A1. SL Chỉ tiêu 42 Kết quả. Lớp 8A2. Chỉ tiêu Kết quả Lớp. 9A1 32. Chỉ tiêu Kết quả Lớp. 9A2 39. Chỉ tiêu Kết quả. 40. 94,7% Tốt % 100% 89% Tốt % 100% 87% Tốt % 100% 97,4% Tốt % 100% 89% Tốt % 100% 87% Tốt % 100% 95.2%. Tốt SL % 37. 86.05% Tốt SL % 100% Tốt SL %. 2. 5,3%. Khá SL %. Trung bình SL %. Trên TB Yếu Kém SL % SL % SL %. Trung bình SL %. Trên TB Yếu Kém SL % SL % SL %. Trung bình SL %. Trên TB Yếu Kém SL % SL % SL %. Trung bình SL %. Trên TB Yếu Kém SL % SL % SL %. Trung bình SL %. Trên TB Yếu Kém SL % SL % SL %. Trung bình SL %. Trên TB Yếu Kém SL % SL % SL %. Trung bình SL %. Trên TB Yếu Kém SL % SL % SL %. 9.3% Khá SL %. 1 2.33 Trung bình SL %. Trên TB Yếu Kém SL % SL % SL %. Khá SL %. Trung bình SL %. Trên TB Yếu Kém SL % SL % SL %. 2. 11% Khá SL % 1. 3% Khá SL % 1. 2,6% Khá SL % 2. 11% Khá SL % 1. 3% Khá SL %. 2. 4.8%. Khá SL % 4. 32. 37. 94.87%. 2. 5.13%.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×