Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Giao an Cong nghe 9 dien chuan 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.84 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Tiết 1. Ngày soạn: 21/ 8/ 2016 BÀI 1: GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Sau khi học song học sinh biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống. 2. Kỹ năng: - Biết cách bảo vệ an toàn điện cho người và thiết bị. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, - Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài - Bản mô tả nghề điện dân dụng và các sách tham khảo - Các tranh ảnh về nghề điện dân dụng Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học , có thể chuẩn bị một số bài hát, bài thơ về nghề điện. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường xuyên được tiếp xúc với điện vậy điện năng có vai trò như thế nào trong cuốc sống hàng ngày ta đi tìm hiểu nội dung bài hôm nay. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 15 Hoạt động 1: Tìm hiểu về nghề điện I. Vai trò, vị trí của nghề điện Phút dân dụng dân dụng trong sản xuất và GV: Cho học sinh đọc phần I cho học trong đời sống. sinh hoạt động nhóm theo nội dung - Trong sản xuất cũng như trong sau: đời sống hầu hết các hoạt động Tìm hiểu nội dung nghề điện đân đèu gắn liền với việc sử dụng dụng. điện năng. HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại - Nghề điện góp phần đẩy nhanh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> diện nhóm trình bày nội dung. GV: Bổ sung và kết luận những ý chính. 20 Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và Phút yêu cầu của nghề. GV: Cho học sinh hoạt động nhóm theo nội dung sau: Tìm hiểu nội dung lao động của nghề điện. HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện nhóm trình bày nội dung. GV: Bổ sung và kết luận những ý chính. GV: cho h/s nghiên cứu làm bài tập trong SGK GV: Kết luận.. GV: Công việc lắp đặt đường dây cung cấp điện thường được tiến hành trong môi trường như thế nào? HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện nhóm trình bày nội dung. GV: Bổ sung và kết luận.. công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước. II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề 1. Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng. 2. Nội dung lao động của nghề điện dân dụng. - Lắp dặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt. - Lắp đặt thiết bị phục vụ sản xuất và sinh hoạt. - Bảo dưỡng vận hành, sửa chữa, khắc phục sự cố xảy ra trong mạng điện, các thiết bị điện. 3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng. - Bao gồm: + Việc lắp đặt đường dây sửa chữa, hiệu chỉnh các thiết bị trong mạng điện thường phải tiến hành: ngoài trời, trên cao, lưu động, gần khu vực có điện. + Công tác bảo dưỡng, sửa chữa và hiệu chỉnh các thiết bị điện thường được tiến hành trong nhà, trong điều kiện môi trường bình thường. 4. Yêu cầu của nghề điện đối với người lao động. - Kiến thức: Tối thiểu phải có trình độ văn hoá 9/12. - Kỹ năng: sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa lắp đặt mạng điện, trong nhà... - Thái độ: An toàn lao động, khoa học, kiên trì. - Sức khoẻ: Đảm bảo sức khoẻ, không bệnh tật…. GV: Cho học sinh hoạt động nhóm theo nội dung sau: GV: Cho học sinh đọc phần 4 SGK. GV: Tìm hiểu yêu cầu của nghề đối với người lao động. - Kiến thức. - Kỹ Năng: - Thái độ: - Sức khoẻ: GV: Bổ sung và kết luận. GV: Cho học sinh hoạt động nhóm về sự phát triển của nghề điện trong 5. Triển vọng của nghề..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> tương lai… HS: Hoạt động nhóm, đại diện nhóm trả lời GV: Bổ sung và kết luận 6. Những nơi đào tạo nghề. GV: Em hãy cho biết nghề điện được Ngành điện trong các trường kĩ đào tạo ở những đâu? thuật và dạy nghề. HS: Thảo luận trả lời… Trung tâm kĩ thuật tổng hợp GV: Bổ sung và kết luận hướng nghiệp. GV: Em hãy cho biết nghề điện được Các trung tâm dạy nghề các hoạt động ở những đâu? huyện và tư nhân. HS: Thảo luận trả lời… 7. Những nơi hoạt động nghề. GV: Bổ sung và kết luận 4. Củng cố: (4 Phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Nhận xét, đánh giá kết quả, khên thưởng các nhóm, cá nhân tích cực tham gia hoạt động học tập. 5. Dặn dò: (1 Phút) Chuần bị Bài2 “Vật liệu điện dùng trong lắp đặt. Mạng điện trong nhà”. Tuần 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 3. Ngày soạn: 04/ 9/ 2016 BÀI 3: DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Công dụng của một số đồng hồ đo điện. 2. Kỹ năng: - Phân biệt được các loại đồng hồ đo điện thông thường. 3. Thái độ: - Vận dụng đo đại lượng điện trong thực tế gia đình nguồn 1 chiều cũng như xoay chiều II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, - Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Giáo án, tranh vẽ đồng hồ đo điện, một số đồng hồ đo điện như vôn kế, ampe kế, công tơ, đồng hồ vạn năng… Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK Vở ghi, đọc và nghiên cứu trước bài học IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Nêu dây dẫn của dây cáp điện ? Nêu ví dụ về một số vật liêu cách điện? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Trong quá trình lắp đặt mạng điện người thợ phải dùng các dụng cụ như đồng hồ đo, búa, kìm, tuavít...để lắp đặt vậy các dụng cụ này có công dụng và phân loại như thế nào ta vào tìm hiểu nội dung bài hôm nay. Giáo viên ghi nội dung bài học lên bảng: Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 18 Hoạt động 1: Tìm hiểu đồng hồ đo I. Đồng hồ đo điện Phút điện 1. Công dụng của đồng hồ đo GV: Em hãy kể tên các đồng hồ đo điện. điện mà em biết? - Một số loại đông hồ đo điện: HS: Kể ra một số đồng hổ đo điện Ampe kế, Oát kế, Vôn kế, Công thông dụng… tơ, Đồng hồ vạn năng, Ôm kế. GV: Yêu cầu em khác bổ sung... - Đại lưong cần đo của đồng hồ Để hiểu rõ hơn GV cho HS hoạt động đo điện: Cường độ dòng điện,.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nhóm làm vào bảng 3.1 SGK HS: Đại diện từng nhóm nhận xét chéo GV: Tại sao người ta phải lắp vôn kế và ampe kế trên vỏ máy biến áp? HS: Để kiểm tra trị số định mức của các đại lượng điện của mạng điện. GV: Công tơ điện được lắp ở mạng điện trong nhà với mục đích gì? HS: đo điện năng tiêu thụ. GV: Hướng dẫn và rút ra kết luận Nhờ có đồng hồ đo điện, chúng ta có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được nguyên nhân hư hỏng, sự cố kỹ thuật… 17 Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phân Phút loại đồng hồ đo điện: GV: Người ta dựa vào đại lượng cần đo mà phân loại đồng hồ đo điện theo bảng 3 - 2 GV: Treo bảng cho HS quan sát, phát phiếu học tập cho từng nhóm điền những đại lượng cần đo.. HS: Đại diện từng nhóm nhận xét chéo…. GV: Nhận xét từng nhóm rút ra kết luận.. Cho học sinh tìm hiểu kí hiệu trên đồng hồ ? GV: Gọi HS lên bảng đọc các kí hiệu VD: Vôn kế thang đo 6V, cấp chính xác 2,5 thì sai số tuyệt đối lớn nhất là:. điện trở mạch điện, công suất tiêu thụ của mạch điện, điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện, điện áp. - Công dụng: Nhờ có đồng hồ đo điện, chúng ta có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được nguyên nhân hư hỏng, sự cố kỹ thuật…. 2. Phân loại đồng hồ đo điện. - Treo đáp án đúng Bảng 3 - 2 3. Một số kí hiệu của đồng hồ đo điện - Treo bảng 3 - 3. 6 x 2,5 0,15V 100. GV: Chia nhóm HS trang bị cho mỗi nhóm một cái đồng hồ đo điện và giải thích các kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ HS: Phát biểu GV: Rút ra kết luận 4. Củng cố: (4 Phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - GV: Gọi 1- 2 h/s đọc phần ghi nhớ SGK.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 5. Dặn dò: (1 Phút) - Về nhà học bài và làm bài tập cuối bài. Tuần 5 Tiết 5. Ngày soạn: 18/ 9/ 2016.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> BÀI 4 : THƯC HÀNH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (Tiếp theo ) I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện - Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng. - Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện 2. Kỹ năng: - Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, - Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài 3 bài 4 SGK - Nghiên cứu, tham khảo những tài liệu có nội dung liên quan. - Chuẩn bị: Ampe kế điện - từ (Thang đo 1A) Vôn kế điện - từ (Thang đo 300V), oát kế, ôm kế, đồng hồ vạn năng công tơ điện. - Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn. - Nguồn điện xoay chiều 220V. Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu dụng cụ của học sinh. 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC TRÒ 20 Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử 1. Thực hành sử dụng đồng hồ Phút dụng đồng hồ đo điện: đo điện. GV: chia nhóm thực hành a.Đo điện năng tiêu thụ của GV:Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài mạch điện bằng công tơ điện. thực hành và nội quy thực hành. GV: Nêu rõ tiêu chí đánh giá: HS: Làm việc theo nhóm theo Số Tên các phần tử.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> những nội dụng sau: GV: Gọi học sinh giải thích những kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện HS: Lần lượt lên đọc KH GV: Cho học sinh nghiên cứu sơ đồ mạch điện công tơ điện trong SGK. GV: Mạch điện có bao nhiêu phần tử ? Kể tên những phần tử đó? HS: Làm vào bảng SGK (19) GV: Nguồn điện được nối với những đầu nào của công tơ điện ? HS: Nguồn điện được nối với đầu 1 và 3 của công tơ điện. GV: Phụ tải được nối với đầu nào của công tơ điện? HS: Phụ tải được nối với đầu 2 và 4 của công tơ điện. GV: Dựa vào kết quả phân tích mạch điện công tơ điện ở trên GV hướng dẫn học sinh nối mạch điện theo sơ đồ mạch điện công tơ hình 4-2 SGK. GV: Hướng dẫn học sinh, làm mẫu cachs đo điện năng tiêu thụ của mạch điện theo các bước sau: Đọc và ghi chỉ số của công tơ trước khi tiến hành đo. Quan sát tình trạng làm việc của công tơ. Tính kết quả tiêu thụ điện năng sau 30/ HS: Tiến hành đo điện năng GV: Đi tới các nhóm để hướng dẫn chi tiết, giải đáp thắc mắc. 15 Hoạt động 2: Viết báo cáo thực Phút hành GV: Cho học sinh viết báo cáo thực hành theo nội dung đã thực hành của bài trước theo mẫu sau: BÁO CÁO THỰC HÀNH ĐO ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ CỦA MẠCH ĐIỆN Họ và Tên:………………………... TT 1 2 3 4 5. Công tơ Ampe kế Phụ tải. - Sơ đồ mạch điện hình 4-2 SGK.. IV. Báo cáo thực hành:. BÁO CÁO THỰC HÀNH ĐO ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ CỦA MẠCH ĐIỆN Họ và Tên:………………………...

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1:…………………………………. 2:…………………………………. 3:…………………………………. 4:…………………………………. Lớp: 9……………………………. GV: Chép mẫu báo cáo thực hành lên bảng học sinh làm bài; HS : Chép mẫu báo cáo thực hành.. 1:…………………………………. 2:…………………………………. 3:…………………………………. 4:…………………………………. Lớp: 9……………………………. Chỉ số Chỉ số Số Điện công công vòng năng tơ tơ sau quay tiêu trước khi đo thụ khi đo. 4. Củng cố: (4 Phút) - GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh và đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực hành theo tiêu chí đã đặt ra trước khi bước vào thực hành. - Kết quả đo - Trình tự và thao tác đo 5. Dặn dò: (1 Phút) - Về nhà thực hành tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác đo. - Đọc và xem lại phần 2 sử dụng đồng hồ để giờ sau viết báo cáo thực hành. - Về nhà thực hành tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác đo. - Đọc và xem trước bài 5 chuẩn bị dụng cụ vật liệu để giờ sau thực hành. GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH: Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi…. Tuần 10 Tiết 10. Ngày soạn: 23/10 / 2016.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> BÀI 6: THỰC HÀNH LẮP MẠCH ĐIỆN BẢNG ĐIỆN I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Hiểu được quy trình lắp đặt mạch điện, bảng điện. - Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện,bảng điện. - Lắp được bảng điện gồm 2 cầu chì, một ổ cắm điện và một công tắc điều khiển một bóng đèn đúng quy trình và yêu cầu kỹ thuật. 2. Kỹ năng: - Làm việc cẩn thận, kiên trì, khoa học và an toàn. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, - Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC TRÒ 5 Hoạt động 1: Chuẩn bị và nêu I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị. Phút mục tiêu bài học. - SGK. GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4HS. Nhóm trưởng nhận dụng cụ, vật liệu, thiết bị thực hành cho nhóm. GV: Chỉ định một nhóm phát biểu và kết luận mục tiêu bài học thực hành. 18 Hoạt động 2: Tìm hiểu chức II. Tìm hiểu chức năng của bảng Phút năng của bảng điện điện GV: Cho học sinh quan sát hình - Mạng điện trong nhà thường có hai 6.1 kết hợp với mạch điện thực loại bảng điện: bảng điện chính và.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> tế ở lớp học và mô tả theo yêu cầu sau: GV: Em hãy liệt kê những thiết bị được lắp đặt trên bảng điện? Trình bày chức năng của thiết bị đó trong mạch điện? HS: Nghiên cứu trả lời. GV: Bảng điện trong lớp học là bảng điện chính hay bảng điện nhánh của hệ thống điện của trường học? HS: là bảng điện nhánh… GV: Em hãy mô tả bảng điện nhánh của mạng điện nhà em ? HS: gồm 2 cầu chì, 2 ổ cắm, 1 công tắc điều khiển, 1 bóng đèn. GV: Rút ra kết luận về vai trò, chức năng bảng điện trong mạng điện trong nhà: bảng điện trong nhà dùng dể phân phối điểu khiển nguồn năng lượng điện cho mạng điện và những đồ dùng điện. 16 Hoạt động 3: Tìm hiểu sơ đồ Phút lắp đặt mạch điện. GV: Cho học sinh quan sát một số sơ đồ điện cho học sinh nhận biết, phân biệt sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện. HS: Làm việc theo nhóm để tìm hiểu sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt bảng điện, trả lời câu hỏi. GV: Mạch điện, bảng điện gồm những phần tử gì? Chúng được nối với nhau như thế nào? HS: Gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc điều khiển, 1 bóng đèn. Cầu chì, công tắc được nối tiếp với dụng cụ dùng điện. ổ cắm, bóng đèn được mắc song song với nguồn điện. bảng điện nhánh… - Những thiết bị được lắp trên bảng điện: + Cầu chì: bảo vệ mạch điện, tránh đoản mạch. + Ổ cắm: dùng để đưa điện vào dụng cụ dùng điện. + Công tơ: dùng để nối hoặc cắt dụng cụ điện với nguồn điện (n < 500V ) + Cầu dao: dùng để đóng cắt mạch điện bằng tay đơn giản, được sử dụng trong các mạch điện có điện áp nguồn cung cấp đến 200V ( điện 1 chiều ) và đến 300V ( điện xoay chiều). + Áptômát: là khí cụ điện dùng để tự động cắt mạch điện, bảo vệ quá tải, ngắt mạch và sụt áp…. III. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện. 1. Sơ đồ nguyên lý: - Sơ đồ hình 6-2. 2. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện. Vẽ đường dây nguồn. - Xác định vị trí để bảng điện, bóng đèn.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HS: Làm việc theo nhóm để vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện, giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ. GV: Giải thích cho học sinh hiểu từ một sơ đồ nguyên lý, chúng ta có thể xây dựng được một sơ đồ lắp đặt và phải tuỳ thuộc vào mục đích người sử dụng.. - Xác định vị trí cácthiết bị điện trên bảng điện. Vẽ đường dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên lý.. 4. Củng cố: (4 Phút) - GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá theo kết quả bài học theo tiêu chí đã nêu. 5. Dặn dò: (1 Phút) - Về nhà tập vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để giờ sau thực hành lắp bảng điện.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần 15 Tiết 15. Ngày soạn:27/ 11/ 2016. BÀI 7: THỰC HÀNH: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG (Tiếp theo) I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Hiểu được nguyên lý làm việc của mạch điện đèn ống huỳnh quang. - Vẽ được sơ đồ lắp đặt đèn ống huỳnh quang. - Lắp đặt được đèn ống huỳnh quang đúng quy trình và yêu cầu kỹ thuật. 2. Kỹ năng: - Làm việc cẩn thận, kiên trì, khoa học và an toàn. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, - Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài - Nghiên cứu kỹ nội dung bài trong SGK và SGV. - Vật liệu: Bảng điện dây dẫn điện, giấy ráp, băng dính cách điện, 1bóng đèn. - Thiết bị: 1 cầu chì, 1 ổ cắm điện, 1 công tắc điện - Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm tròn, tua vít, bút thử điện. Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Lồng trong bài học 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 40 Hoạt động 1: Kiểm tra và vận hành 4. Kiểm tra và vận hành thử Phút thử mạch điện đèn ống huỳnh mạch điện đèn ống huỳnh Quang. quang (Tiếp) GV: Kiểm tra sản phẩm khi chưa nối Kiểm tra theo tiêu chuẩn: nguồn. - Lắp đúng qui trình. GV: Hướng dẫn học sinh tự kiểm tra - Mạch điện lắp đúng theo sơ đồ và kiểm tra chéo trong nhóm theo lắp đặt những tiêu chuẩn sau: - Các mối nối chặt, chắc, gọn, + Lắp đặt đúng quy trình. đẹp.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Mạch điện lắp đặt đúng theo sơ đồ lắp - Bố trí các thiết bị hợp lý, đẹp, đặt. thuận tiện cho việc vận hành. Các mối nối chặt, chắc, gọn và đẹp. Bố trí các thiết bị hợp lý, đẹp, thuận tiện cho việc vận hành. Sau khi học sinh báo cáo kiểm tra xong GV: Kiểm tra lại và chỉ ra lỗi cho học sinh sửa nếu có. Sản phẩm đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật, giáo viên nối nguồn, vận hành thửi mạch điện xem có làm việc đúng theo yêu cầu thiết kế không. Nừu không tìm nguyên nhân sửa chữa. 4. Củng cố: (4 Phút) - GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá hoặc đánh giá chéo kết quả thực hành theo các tiêu chí của bài. - GV: Nhận xét bài học về sự chuẩn bị, kết quả thực hành quy trình tiến hành, thái độ tham gia thực hành của các nhóm. 5. Dặn dò: (1 Phút) - Về nhà học bài và ôn tập hết những phần đã học để giờ sau kiểm tra học kì I. - GV: Chuẩn bị câu hỏi kiểm tra và đáp án. - Học sinh: Ôn tập , giấy kiểm tra…. GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH: Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi….

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần 18 Tiết 18. Ngày soạn: 18/ 12/ 2016 KIỂM TRA HỌC KỲ I. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức: - Vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống. - Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng. - Công dụng của đồng hồ đo điện, các loại đồng hồ đo điện và đại lượng đo tương ứng. - Các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện - Sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt các mạch điện đã học. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học vào bài kiểm tra. - Vẽ được sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt mạch điện theo yêu cầu. 3.Thái độ : - Có thái độ nghiêm túc trong thi cử. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Kiểm tra, đánh giá. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm Học Sinh: Nội dung ôn tập IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) - Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV: Đọc đề bài 1 lần. - Phát đề, yêu cầu HS: làm bài. 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề. b. Triển khai bài. Hoạt động 1: Nhắc nhở: - GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài - HS: chú ý Hoạt động 2: Nhận xét GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp - Ưu điểm: - Hạn chế: 5. Dặn dò: (1 Phút) - Ôn lại các nội dung đã học 2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Đánh giá KT. Vận dụng Thấp Cao Trình bày được Chỉ ra được Giới thiệu vị trí, vai trò đối tượng nghề điện của nghề điện của nghề dân dụng dân dụng điện dân 2 câu (câu 1) dụng 2.5 điểm (câu 2) Tỉ lệ: 25% 1.5điểm=60% 1điểm=40 % An toàn lao Nêu công dụng động; thiết và phân loại bị; dụng cụ của đồng hồ đo và vật liệu điện, đại lượng 1 câu đo tương ứng 2.5 điểm (câu 3) Tỉ lệ: 25% 2.5điểm=100 % Nêu được Nêu được các Vẽ được sơ Qui trình chức năng của loại mối nối đồ nguyên và kỹ thuật bảng điện (câu dây dẫn điện lý, sơ đồ lắp lắp đặt 5a) và yêu cầu của đặt mạch mạng điện. Nêu được các mối nối dây điện 2 câu bước vẽ sơ đồ dẫn điện (câu 5c) 5 điểm mạch điện (câu 4) (câu 5b) Tỉ lệ: 50% 1.5điểm=30% 2.5điểm=50% 1điểm=20 % Tổng 1.5 điểm 6.5 điểm 1 điểm 1 điểm Biết. Hiểu. Tống số điềm 2.5 điểm 25%. 2.5 điểm 25%. 5 điểm. 50% 10 điểm. 2. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1: (1.5 điểm) Nghề điện dân dụng có vị trí, vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống? Câu2: (1 điểm) Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng bao gồm những gì? Câu 5: (2.5 điểm) a. Bảng điện có chức năng gì? b. Nêu các bước vẽ sơ đồ mạch điện bảng điện? c. Hãy vẽ sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt mạch điện gồm: Hai cầu chì, hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn. 3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM NỘI DUNG Câu 2:. ĐIỂM.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Vị trí: Nghề điện dân dụng rất đa dạng, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sử dụng điện năng phục vụ cho đời sống, sinh hoạt và lao động sản xuất của các hộ tiêu thụ điện. Vai trò: Nghề điện dân dụng góp phần đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Câu 2:. 1 điểm 0.5 điểm. 0.25 điểm - Thiết bị bảo vệ, đóng cắt và lấy điện. 0.5 điểm - Nguồn điện 1 chiều và xoay chiều, thiết bị đo lường điện. 0.25 điểm - Vật liệu, dụng cụ và các loại đồ dùng điện. Câu 3: Công dụng: Đồng hồ đo điện giúp phát hiện được những hư 1 điểm hỏng, sự cố kỹ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạch điện và đồ dùng điện. Đồng hồ đo điện Đại lượng đo 1.5 điểm Ampe kế Cường độ dòng điện Oát kế Công suất điên Vôn kế Hiệu điện thế (điện áp) Công tơ điện Điện năng Ôm kế Điện trở Đồng hồ vạn năng Cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở Câu 4: 0.25 điểm Các loại mối nối dây dẫn điện: 0.25 điểm - Mối nối thẳng. - Mối nối phân nhánh. 0.25 điểm - Mối nối dùng phụ kiện. Yêu cầu của mối nối: - Dẫn điện tốt: điện trở mối nối phải nhỏ để dòng điện truyền qua 0.5 điểm dễ dàng. - Độ bền cơ học cao. Mối nối phải chịu được sức kéo cắt và sự 0.5 điểm 0.5 điểm rung chuyển. - Cách điện tốt: Mối nối phải cách điện tốt, không sắc làm thủng 0.25 điểm lớp băng cách điện - Đảm bảo về mặt mĩ thuật: Mối nối phải gọn đẹp Câu 5: 0.5 điểm a. Chức năng: Là nơi lắp đặt các thiết bị đóng cắt, bảo vệ và lấy điện 0.25 điểm b. Gồm 4 bước: 0.25 điểm Bước 1: Vẽ đường dây nguồn. 0.25 điểm Bước 2: Xác định vị trí bảng điện, phụ tải. 0.25 điểm Bước 3: Xác định vị trí các thiết bị trên bảng điện..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bước 4: Vẽ đường dây nối các thiết bị theo sơ đồ. Vẽ đúng: Sơ đồ nguyên lý: O A. Sơ đồ lắp đặt: O A. 0.5 điểm. 0.5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần 19 Tiết 19. Ngày soạn: 25/ 12/ 2016. BÀI 8: THỰC HÀNH LẮP MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG TẮC HAI CỰC ĐIỀU KHIỂN HAI ĐÈN I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Sau khi học xong học sinh vẽ được sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn. 2. Kỹ năng: - Phân tích được đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt. 3. Thái độ: - Làm việc cẩn thận, kiên trì, khoa học và an toàn. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, - Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài - Nội dung kiến thức bài học, sơ đồ - Dụng cụ, vật liệu và thiết bị Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK - Chuẩn bị bài củ, đọc và tìm hiểu bài mới, bảng phụ. - Dụng cụ, vật liệu và thiết bị IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. GV giới thiệu mục tiêu bài học, nội quy thực hành. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ TRÒ 5 Hoạt động 1: I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị. Phút GV: Cho HS quan sát tranh sơ - (SGK ). đồ nguyên lý Mạch điện trên gồm có bao nhiêu phần tử? Hai bóng đèn được mắc với nhau như thế nào? Cầu chì, công tắc mắc vào dây pha hay dây trung tính?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hãy cho biết phương án lắp đặt các thiết bị đóng cắt, bảo vệ và đi dây? HS: Trả lời Gv nhận xét bổ sung kết luận. Hoạt động 2: 18 Tìm hiểu cách vẽ sơ đồ lắp Phút đặt. HS: Làm việc theo nhóm xây dựng sơ đồ lắp đặt dưới sự quan sát và chỉ bảo của giáo viên. GV: Cho các nhóm nhận xét lẫn nhau. GV:Kiểm tra sơ đồ lắp đặt của các nhóm nhận xét. Gv treo sơ đồ hs quan sát.. II. Nội dung và trình tự thực hành. 1. Vẽ sơ đồ lắp đặt. a. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lý mạch điện. Mạch điện gồm 4 phần tử b. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện. Vẽ đường dây nguồn O A Xác định vị trí của bảng điện và bóng đèn O A Xác định vị trí của TBĐ trên bảng điện. Vẽ đường dây dẫn theo sơ đồ nguyên lý O A. Hoạt động 3: 18 Tìm hiểu cách lập bảng dự Phút trù dụng cụ, vật liệu và thiết. 2. Lập bảng dự trù dụng cụ, vật liệu và thiết bị..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> bị điện. TT Tên dụng Số Yêu cầu GV: Sau khi các nhóm vẽ sơ cụ, vật liệu lượng kỹ thuật đồ lắp đặt xong giáo viên cho và thiết bị học sinh quan sát sơ đồ gồm 1 Dao thợ 1 Tốt những dụng cụ vật liệu gì? 2 điện 1 Còn tốt GV: Trong sơ đồ gồm những 3 Kìm tuốt 1 Mũinhọn dụng cụ, vật liệu gì? 4 dây 1 Còn tốt HS: Ghi các số liệu kỹ thuật Khoan tay … … của các dụng cụ, thiết bị vào Thước bảng. …………… GV kiểm tra nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố: (4 Phút) - GV: Nhận xét: Kết quả thực hành, quy trình tiến hành, thời gian hoàn thành và thái độ tham gia thực hành của các nhóm 5. Dặn dò: (1 Phút) - Về nhà học bài vẽ lại sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt, lập bảng dự trù dụng cụ, vật liệu, thiết bị, chuẩn bị: 2 công tắc hai cực, 2 cầu chì, 2 bóng đèn, dây dẫn. - Dụng cụ: Kìm cắt dây,kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tua vít, bút thử điện.. Tuần 20.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết 20. Ngày soạn: 08/ 01/ 2017. BÀI 8: THỰC HÀNH LẮP MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG TẮC HAI CỰC ĐIỀU KHIỂN HAI ĐÈN I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Sau khi học xong học sinh vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn. 2. Kỹ năng: - Lắp đặt được mạng điện đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. 3. Thái độ: - Làm việc cẩn thận, kiên trì, khoa học và an toàn. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, - Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài - Nội dung kiến thức bài học, sơ đồ. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị, Mô hình mạch điện. Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK - Chuẩn bị bài cũ, đọc và tìm hiểu bài mới, bảng phụ. - Dụng cụ, vật liệu và thiết bị cho bài thực hành. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Nêu các dụng cụ, vật liệu và thiết bị của bài thực hành? - Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 10 Hoạt động 1: Tìm hiểu cách lắp 3. Lắp mạch điện. Phút mạch điện: - Quy trình lắp đặt mạch điện GV: Cho học sinh nghiên cứu quy được tiến hành như sau: trình lắp đặt mạch điện điện trong Vạch dấu -> Khoan lỗ -> Lắp SGK. TBĐ của BĐ -> Nối dây mạch HS: Tiến hành và nêu ý tưởng. điện -> Kiểm tra. GV: Kết luận sau đó đưa ra quy trình lắp đặt mạch điện GV: Làm mẫu phân tích, thao tác và yêu cầu kỹ thuật, sau đó chỉ định một.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> học sinh làm đồng thời phân tích những sai hỏng thường mắc phải và cách khắc phục. 20 Hoạt động 2: Tiến hành thực hành Phút HS: Tiến hành thực hành cá nhân. GV: Nhắc nhở học sinh về an toàn lao động khi làm việc. GV: Kiểm tra và hướng dẫn chi tiết cho từng hs, yêu cầu làm đúng quy trình và kỹ thuật, lưu ý về thời gian và tiến độ chung giữa các hs.. Thực hành Bước 1. Vạch dấu: -Vạch dấu vị trí lắp đặt các thiết bị điện. - Vạch dấu đường đi dây và vị trí lắp đặt đèn, dùng thước và mũi vạch, bút chì. Bước 2. Khoan lỗ bảng điện. - Khoan lỗ bắt vít (dùng mũi khoan  5m) mũi khoan tay, khoan chính xác. Bước3. Lắp thiết bị điện của bảng điện. - Xác định các cực của công tắc, dùng kìm tuốt dây, kìm điện tuốc tơ vít. - Nối dây các thiết bị trên bảng điện. - Vít cầu chì, công tắc, ổ cắm vào các vị trí được đánh dấu trên bảng điện, yêu cầu các thiết bị được lắp chắc đẹp.. 5 Hoạt động 4: Kết thúc tiết thực Phút hành GV: Gọi một số hs đưa sản phẩm lên kiểm tra chấm điểm. Cho hs kiểm tra chéo lẫn nhau. 4. Củng cố: (4 Phút) - GV: Nhận xét: Kết quả thực hành, quy trình tiến hành, thời gian hoàn thành và thái độ tham gia thực hành của hs. 5. Dặn dò: (1 Phút) - Về nhà học bài và tập lắp mạch điện theo 3 bước đã học hôm nay.Lập bảng dự trù dụng cụ, vật liệu, thiết bị. Chuẩn bị: dây dẫn, băng dán, sản phẩm hôm nay.Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tua vít, bút thử điện. GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH: Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi… Tuần 22.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 22. Ngày soạn: 22/ 01/ 2017. BÀI 9: THỰC HÀNH LẮP MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG TẮC BA CỰC ĐIỀU KHIỂN MỘT ĐÈN I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Sau khi học song học sinh hiểu được nguyên lý làm việc của mạch điện dùng hai công tắc ba cực điều khiển một đèn (mạch điện cầu thang ). 2. Kỹ năng: - Vẽ được sơ đồ lắp đặt của mạch điện. - Lắp đặt được mạnh điện đèn cầu thang. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc, yêu thích công việc, làm việc chính xác, khoa học, an toàn. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, - Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu - Nghiên cứu kỹ nội dung bài trong SGK Bảng một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện. - Vật liệu: 1 bóng đèn sợi đốt, đui đèn, bảng điện, dây đẫn, phụ kiện đi dây, giấy giáp, băng dính cách điện - Thiết bị: 2 công tắc ba cực, 1 cầu chì. - Dụng cụ: Kìm cắt dây,kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tua vít, bút thử điện. Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ TRÒ 5 Hoạt động 1: Chuẩn bị và I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị. Phút nêu mục tiêu bài học. - SGK. GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4HS. Nhóm trưởng nhận dụng cụ, vật liệu, thiết bị thực hành cho nhóm..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> GV: Chỉ định một nhóm phát biểu và kết luận mục tiêu bài học thực hành. 12 Hoạt động 2: Tìm hiểu công Phút tắc ba cực. GV: Cho học sinh làm việc theo nhóm theo những nội dung sau: Quan sát, mô tả, so sánh cấu tạo bên ngoài của công tắc hai cực và ba cực. Tháo, quan sát, so sánh cấu tạo bên trong của hai loại công tắc. GV: Cho một số nhóm trình bày ý kiến của nhóm, các nhóm khác bổ sung GV: Hoàn thiện. 10 Hoạt động 3: Tìm hiểu vẽ sơ Phút đồ lắp đặt mạch điện. GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ nguyên lý mạch điện sau đó xác định những yếu tố sau: Hai công tắc được mắc với nhau như thế nào? Hai công tắc mắc với nguồn như thế nào? Mối liên hệ của đèn với hai công tắc. GV: Hướng dẫn học sinh làm việc theo nhóm để hoàn thiện sơ đồ lắp đặt mạch điện. GV: Chỉ định một nhóm trình bày kết quả, cả lớp bổ sung. GV: Kiểm tra sơ đồ lắp đặt của các nhóm. GV: Kết luận. 12 Hoạt động 4: Lập bảng dự Phút trù dụng cụ, vật liệu và thiết bị. GV: Cho học sinh ghi các số liệu kỹ thuật các dụng cụ, vật liệu và thiết bị vào bảng. II. Nội dung và trình tự thực hành. 1.Vẽ sơ đồ lắp đặt. a. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lý mạch điện.. b. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện. 2. Lập bảng dự trù dụng cụ, vật liệu và thiết bị. TT 1 2. Tên dụng cụ, vật liệu và thiết bị. Số lượng. Yêu cầu kỹ thuật.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3 4. 4. Củng cố: (4 Phút) - Để lắp mạch điện cầu thang thật tốt: - Vẽ được sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt. - Lập bảng dự trù vật liệu theo mẫu bảng. - Vạch dấu. 5. Dặn dò: (1 Phút) - Về nhà tập vẽ lại sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt MĐ, lập bảng dự trù vật liệu. - Chuẩn bị: - Vật liệu: 1 bóng đèn sợi đốt, đui đèn, bảng điện, dây đẫn, phụ kiện đi dây, giấy giáp, băng dính cách điện. - Thiết bị: 2 công tắc ba cực, 1 cầu chì. - Dụng cụ: Kìm cắt dây,kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tua vít, bút thử điện để giờ sau học tiếp.. Tuần 25.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiết 25. Ngày soạn:12/ 02/ 2017. BÀI 10: THỰC HÀNH LẮP MẠCH ĐIỆN MỘT CÔNG TẮC BA CỰC ĐIỀU KHIỂN HAI ĐÈN I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Sau khi học song học sinh hiểu được nguyên lý làm việc của mạch điện dùng 1 công tắc ba cực điều khiển hai đèn . 2. Kỹ năng: - Vẽ được sơ đồ lắp đặt của mạch điện. - Lắp đặt được mạnh điện. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc, yêu thích công việc, làm việc chính xác, khoa học, an toàn. - Tiết kiệm nguyên vật liệu trong thực hành, giữ vệ sinh môi trường. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, - Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Nghiên cứu kỹ nội dung bài trong SGK. Bảng một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện. Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ TRÒ 5 Hoạt động 1: Giới thiệu bài I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị: Phút học. Dụng cụ: Kìm điện, tua bvít, khoan GV: Trong bài học trước, điện… chung ta đã được học về công Vật liệu và thiết bị: Dây dẫn điện, bóng tác 3 cực và được lắp đặt mạch đèn, công tác ba cực, … điện cầu thang. Trong bài học này, các em sẽ được lắp đặt 1 mạch điện khác cũng dùng 1 công tác 3 cực để điều khiển chuyển đổi thắp sáng luân.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> phiên 2 đèn (hoặc cụm đèn) với 2 mục đích khác nhau. Đó là bài thực hành: … 12 Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng II. Nội dung và trình tự thực hành. Phút cụ, vật liệu và thiết bị: 1. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện. GV: Cho HS tìm hiểu dụng cụ, a. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lý mạch điện. vật liệu và thiết bị của bài thực hành. HS: Nêu dụng cụ, vật liệu và thiết bị của bài thực hành.. Nguyên lý làm việc của mạch điện: - Khi bật công tắc sang vị trí 1, mạch điện từ nguồn điện qua công tác K qua đèn Đ1, kín mạch đèn Đ1 - sáng, đèn Đ2 - tắt. - Khi bật công tắc sang vị trí 2, mạch điện từ nguồn điện qua công tác K qua đèn Đ2, kín mạch đèn Đ2 - sáng, đèn Đ1 - tắt. 10 Hoạt động 3: Tìm hiểu vẽ sơ b. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện Phút đồ lắp đặt mạch điện. GV:Cho học sinh quan sát sơ đồ nguyên lý mạch điện sau đó xác định những yếu tố sau: Công tác 3 cực được mắc với 2 đèn như thế nào? HS: Cực tĩnh 1 của công tác 3 cực được nối với đèn Đ1 trở về dây trung tính; cực tĩnh 2 ( cực tĩnh còn lại) nối với đèn Đ2 và cũng trở về dây trung tính. Mối liên hệ của 2 đèn với hai công tắc? HS: là mối liện hệ trực tiếp. Hãy trình nguyên lý làm việc của mạch điện? HS: trả lời miệng. GV: Cho học sinh làm việc theo nhóm để thảo luận phương án sơ đồ lắp đặt mạch điện..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> HS: Thảo luận và trả lời …. GV: Kết luận: Các thiết bị đóng ngắt và bảo vệ được lắp trên bảng điện sao cho đảm bảo các yêu cầu kĩ thuật, an toàn điện, dễ dàng kiểm tra, … 8 Hoạt động 4: Lập bảng dự 2. Lập bảng dự trù dụng cụ, vật liệu Phút trù dụng cụ, vật liệu và thiết và thiết bị. Tên dụng cụ, bị. Số Yêu cầu GV: Cho học sinh ghi các số TT vật liệu và thiết lượng kỹ thuật bị liệu kỹ thuật các dụng cụ, vật 1 Dao thợ điện 1Cái Còn tốt liệu và thiết bị vào bảng 2 3 4 5 6 7 8. 10. Kìm tuất dây Kìm tròn Bút thử điện Khoan tay Công tác 3 cực Cầu chì Bóng đèn sợi đốt ….. 1Cái 1Cái 1Cái 1Cái 1Cái 1Cái 2Cái ….. Còn tốt Còn tốt Còn tốt Còn tốt Còn tốt Còn tốt 220V – 60W …... 4. Củng cố: (4 Phút) - Để lắp mạch điện chuyển đổi thắp sáng hai đèn thật tốt: - Vẽ được sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt. - Lập bảng dự trù vật liệu theo mẫu bảng. - Vạch dấu 5. Dặn dò: (1 Phút) - Về nhà tập vẽ lại sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện, lập bảng dự trù vật liệu. - Vật liệu:2 bóng đèn sợi đốt, đui đèn, bảng điện, dây đẫn, phụ kiện đi dây, giấy giáp, băng dính cách điện. Thiết bị: 2 công tắc ba cực, 1 cầu chì. Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tua vít, bút thử điện để giờ sau học tiếp. GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH: Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi…. Tuần 30.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 30. Ngày soạn: 19/ 03/ 2017. BÀI 11: LẮP ĐẶT DÂY DẪN CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Biết được một số phương pháp lắp đặt dây dẫn điện của mạng điện trong nhà. - Tìm hiểu được các phương pháp lắp đặt dây dẫn điện trong thực tế và để áp dụng vào những bài thực hành sau. 2. Kỹ năng: - Lắp đặt được một số mạch điện trong nhà. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc, yêu thích công việc, làm việc chính xác, khoa học, an toàn và giữ vệ sinh môi trường, biết tiết kiệm các nguyên liệu. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, - Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài - Nghiên cứu kỹ nội dung bài trong SGK và sách GV. - Một số tranh vẽ hoặc ảnh chụp các kiểu lắp đặt dây dẫn trong nhà, một số mẫu dây dẫn điện, một số mẫu phụ kiện lắp đặt dây dẫn điện: ống luồn dây PVC. Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. GV: Giới thiệu bài học Mạng điện trong lớp em được lắp nổi hay lắp ngầm? b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 39 Hoạt động 1: Tìm hiểu mạng điện 1.Mạng điện lắp đặt kiểu nổi. Phút lắp đặt kiểu nổi Khái niệm: Là đường dây lắp GV: Nêu cho học sinh nêu khái niệm đặt nổi đặt theo bề mặt tường mạng điện lắp đặt kiểu nổi. nhà, trần nhà và những kết cấu HS: Được tìm hiểu mạng điện lắp đặt xây dựng khác. kiểu nổi được đặt trong ống cách điện a. Các vật cách điện PVC và trên sứ cách điện. Phương pháp lắp đặt đường dây GV: Nêu một số yêu cầu để người ta dẫn nổi: lựa chọn phương pháp lắp đặt đay dẫn Lắp đặt trực tiếp trên các kết cấu.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> kiểu nổi? HS: Thảo luận trả lời GV:Kết luận: Điều kiện môi trường lắp đặt dây dẫn. Yêu cầu kỹ thuật của đường dây dẫn điện. Yêu cầu người sử dụng. GV: Theo em các vật liệu, phụ kiện cần thiết cho công việc lắp đặt dây dẫn điện trong ống cách điện PVC? HS: Thảo luận trả lời GV: Kết luận GV: Các phụ kiện kèm theo ống PVC có công dụng gì? HS: Trả lời GV: Theo em các vật liệu, phụ kiện cần thiết cho việc lắp đặt dây dẫn điện trên puli sứ, kẹp sứ là gì? Hãy nêu một số yêu cầu kỹ thuật của mạng điện lắp đặt kiểu nổi? HS: Thảo luận trả lời. GV: Bổ sung.. xây dựng, tường, tấm ngăn, trên puli, sứ cách điện, trong các ống kim loại và phi kim loại trong các hộp ở gờ chân tường …. Các yếu tố để lựa chọn PP lắp đặt mạng điện kiểu nổi: - Điều kiện môi trường lắp đặt dây dẫn. - Yêu cầu kĩ thuật của đường dây dẫn điện. - Yêu cầu của người sử dụng. Các phụ kiện cần thiết cho công việc lắp đặt dây dẫn điện trong ống cách điện PVC. Hình 11-2 đến 11-6 SGK/47.. b. Một số yêu cầu kỹ thuật của mạng điện lắp đặt dây dẫn kiểu nổi. - Dây dẫn được lắp đặt nổi trên các vật cách điện đặt dọc theo trần nhà, cột, dầm, xà… - Các vật cách điện là: Puli sứ, máng gỗ, ống cách điện và các phụ kiện phù hợp. - Tránh được tác động xấu của môi trường đến dây dẫn điện và dễ sửa chữa.. 4. Củng cố: (4 Phút) GV: Yêu cầu một vài học sinh đọc phần ghi nhớ và câu hỏi SGK. GV: Tổng kết bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1 Phút) - Về nhà học bài, làm bài tập và trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 11 SGK.. Tuần 35.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tiết 35. Ngày soạn: 23/ 04/ 2017 KIỂM TRA HỌC KỲ I. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 2. Kiến thức: - Nhớ được quy trình lắp đặt mạch điện hai công tắc ba cực điều khiển một bóng đèn. - Nêu được khái niệm mạng điện lắp đặt kiểu nổi và kiểu ngầm. - Xác định được những phần tủ của mạng điện cần phải kiểm tra và cách kiểm tra các đồ dùng điện. 2. Kỹ năng: - Vẽ được sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện hai công tắc ba cực điều khiển một đèn. - Vận dụng được mạch điện vào thực tế lắp đặt. 3.Thái độ : - Có thái độ nghiêm túc trong thi cử. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Kiểm tra, đánh giá. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm Học Sinh: Nội dung ôn tập IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) - Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV: Đọc đề bài 1 lần. - Phát đề, yêu cầu HS: làm bài. 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề. b. Triển khai bài. Hoạt động 1: Nhắc nhở: - GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài - HS: chú ý Hoạt động 2: Nhận xét GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp - Ưu điểm: - Hạn chế: 5. Dặn dò: (1 Phút) - Ôn lại các nội dung đã học 2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Đánh giá. Biết. Hiểu. Vận dụng. Tống số.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> KT. Thấp. bày Lắp mạch Trình quy điện bảng được trình lắp bảng điện. điện 2 câu 2 điểm (Câu 1a). Giải thích được vì sao không thể bỏ qua công đoạn vạch dấu (Câu 1b). 2 điểm. 1điểm=50%. 20%. Tỉ lệ: 25%. 1điểm=50%. điện hai công tắc ba cực điều khiển một đèn. 1 câu 4 điểm Tỉ lệ: 40%. Cao. điềm. Có kỹ năng vẽ được sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện hai công tắc ba cực điều khiển một đèn (Câu 3). 4 điểm. 4điểm=100%. 40%. Nêu được Lắp đặt khái niệm dây dẫn mạng điện lắp của mạng đặt kiểu nổi điện trong và kiểu ngầm nêu được ưu nhà. và khuyết 1 câu 2.5 điểm điểm của nó (Câu 2a,2b). 2.5 điểm. Tỉ lệ: 25%. 25%. 2.5điểm=100%. Kiểm tra an toàn mạng điện trong nhà 1 câu 1.5 điểm Tỉ lệ: 15% Tổng. Giải thích được tại sao phải kiểm tra an toàn mạng điện (Câu 4) 3.5 điểm. 4 điểm. 1.5điểm=100% 2.5 điểm. 2. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1: (2 điểm) 1. Trình bày quy trình lắp bảng điện? 2. Có thể bỏ qua công đoạn vạch dấu hay không? Tại sao? Câu2: (2.5 điểm) 1. Thế nào là mạng điện lắp đặt kiểu nổi, kiểu ngầm? 2. Nêu ưu điểm và nhược điểm của phương pháp lắp đặt này? Câu 3: (4 điểm). 1.5 điểm. 15% 10 điểm.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Vẽ sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện hai công tắc ba cực điều khiển một đèn? Câu 4: (1.5 điểm) Tại sao cần phải kiểm tra định kỳ về an toàn điện của mạng điện trong nhà? 3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM NỘI DUNG ĐIỂM Câu 2: a. Quy trình lắp bảng điện : 1 điểm Vạch dấu => Khoan lỗ => Lắp thiết bị điện của bảng điện => Nối dây mạch điện => Kiểm tra b. Không thể bỏ qua công đoạn vạch dấu vì nếu không vạch dấu 1 điểm thì các thiết bị lắp trên bảng điện sẽ không hợp lý, không chính xác. Câu 2: 0.75 điểm a. Cách lắp mạng điện : 0.75 điểm Mạng điện lắp đặt kiểu nổi là dây dẫn được lắp đặt nổi trên các vật cách điện như puli sứ, khuôn gỗ hoặc lồng trong đường ống bằng chất cách điện đặt dọc theo trần nhà, cột, dầm xà,... Mạng điện lắp đặt kiểu ngầm là dây dẫn được đặt trong rãnh của các kết cấu xây dựng như tường, trần, sàn bê tông...và các phần tử kết cấu khác của ngôi nhà 0.5 điểm b. Ưu điểm: Đảm bảo yêu cầu mỹ thuật. Tránh được tác động xấu của môi trường đến dây dẫn. 0.5 điểm Khuyết điểm: Kiểu ngầm khó sửa chữa khi hỏng hóc. Câu 4: 1.5 điểm Mạch điện hai công tắc ba cực điều khiển một đèn 2 điểm A. O. Sơ đồ nguyên lí. Sơ đồ lắp đặt.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Vẽ đẹp Câu 5: Cần phải kiểm tra định kỳ về an toàn mạng điện trong nhà v×: - Để ngăn ngừa kịp thời các sự cố đáng tiếc xảy ra. - Để sử dụng hệ thống điện hiệu qủa và an toàn. - Đảm bảo an toàn cho người và tài sản.. 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm. GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH: Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi….

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

×