Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.97 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VỤ BẢN TRƯỜNG THCS MINH THUẬN. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. KẾ HOẠCH DẠY HỌC NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN: LỊCH SỬ Lớp: 9 Giáo viên: Phạm Huy Tâm Thứ tự. 1. Chủ đề môn học/chủ đề liªn m«n.. Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay. Tổng số tiết. Số thứ tự tiết theo PPCT. Bài tương ứng SGK. 1, 2. - Bài 1: Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX. 3. - Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX. 4. - Bài 3: Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân. 15. Định hướng các năng lực cần phát triển cho hs. - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp. Hình thức tổ chức dạy học. - D¹y häc trong líp ( Học theo cá nhân, học theo nhóm ). Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa. 5. - Bài 4: Các nước Châu á. 6. - Bài 5: Các Nước Đông Nam Á. 7. - Bài 6: Các nước châu Phi. 8. - Bài 7: Các nước Mĩ La Tinh. 9. - Bài 8: Nước Mĩ. 10. - Bài 9: Nhật Bản. 11. - Bài 10: Các nước Tây Âu. - Năng lực tái hiện các sự kiện lịch sử - Năng lực hợp tác. - Năng lực xác định và giải quyết mối quan hệ giữa các sự kiện. - Năng lực so sánh, phân tích, khái quát hóa, nhận xét, đánh giá ra bài học lịch sử..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 12. 13. 14. - Bài 11: Trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học kĩ thuật. Bài 13: Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay. - Năng lực thực hành.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 15. - Kiểm tra viết 1 tiết. 16. - Bài 14: Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất. 2. 3. Lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 1930. 6. 17. - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tái hiện các sự kiện lịch sử - Năng lực xác định và giải quyết mối quan hệ giữa các sự kiện. - Năng lực so sánh, phân tích, khái quát hóa, nhận xét, đánh giá ra bài học lịch sử. - Năng lực thực hành bộ môn. - Năng lực vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đễ đặt ra. - Năng lực sáng tạo, quản lí. - Năng lực tự học, giao tiếp - Năng lực giải quyết vấn đề - Bài 15: Phong trào cách mạng Việt Nam sau - Năng lực tái hiện các sự kiện lịch sử chiến tranh thế giới thứ - Năng lực xác định và nhất. - D¹y häc trong líp - Viết bài kiểm tra. - D¹y häc trong líp ( Học theo cá nhân, học theo nhóm ).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ( 1919 – 1925 ). 18, 19. 20, 21. Kiểm tra kì I. 1. - Bài 16: Hoạt động của Nguyễn ái Quốc ở nước ngoài trong những năm1919- 1925. Bài 17: Cách mạng Việt Nam trước khi ĐCS ra đời. Kiểm tra học kì I. giải quyết mối quan hệ giữa các sự kiện. - Năng lực so sánh, phân tích, khái quát hóa, nhận xét, đánh giá ra bài học lịch sử. - Năng lực thực hành - Năng lực tự học, giao - Kiểm tra trên lớp tiếp - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tái hiện các sự kiện lịch sử - Năng lực xác định và giải quyết mối quan hệ giữa các sự kiện. - Năng lực so sánh, phân tích, khái quát hóa, nhận xét, đánh giá ra bài học lịch sử. - Năng lực thực hành.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 22 23. 24. 4. Lịch sử Việt Nam từ 1930 1945. 7. 25. - Bài 18: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. - Bài 19: Phong trào cách mạng trong những năm 1930- 1935. - Bài 20: Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 1939 Bài 21: Việt Nam trong những năm 1939- 19445. - Bài 22: 26, 27. Cao trào cách mạng tiến tới tổng khởi nghĩa cách mạng tháng Tám năm 1945. - Bài 23:. 28. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. bộ môn. - Năng lực vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đễ đặt ra. - Năng lực sáng tạo, quản lí - Năng lực tự học, giao tiếp - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tái hiện các sự kiện lịch sử - Năng lực xác định và giải quyết mối quan hệ giữa các sự kiện. - Năng lực so sánh, phân tích, khái quát hóa, nhận xét, đánh giá ra bài học lịch sử. - Năng lực thực hành bộ môn. - Năng lực vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đễ đặt ra. - Năng lực sáng tạo, quản lí.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 29. 30. 31, 32. 5. Lịch sử Việt Nam từ 1945 1954. 10. 33, 34. 35, 36. Kiểm tra. 1. - Bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân ( 1945- 1946) - Bài 25: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp( 19461950) - Bài 26: Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp ( 1950- 1953) - Bài 27: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc ( 1953 - 1954). 37. - Lịch sử địa phương. 38. - Kiểm tra viết 1 tiết. - Năng lực tự học, giao tiếp - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tái hiện các sự kiện lịch sử - Năng lực xác định và giải quyết mối quan hệ giữa các sự kiện. - Năng lực so sánh, phân tích, khái quát hóa, nhận xét, đánh giá ra bài học lịch sử. - Năng lực thực hành bộ môn. - Năng lực vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đễ đặt ra. - Năng lực sáng tạo, quản lí - Năng lực tự học, giao tiếp - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tái hiện các sự kiện lịch sử. - D¹y häc trong líp ( Học theo cá nhân, học theo nhóm ). - D¹y häc trong líp ( Học theo cá nhân, học theo nhóm ).
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Năng lực xác định và giải quyết mối quan hệ giữa các sự kiện. - Năng lực so sánh, phân tích, khái quát hóa, nhận xét, đánh giá ra bài học lịch sử. - Năng lực thực hành bộ môn. - Năng lực vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đễ đặt ra. - Năng lực sáng tạo, quản lí. 5. Lịch sử Việt Nam từ 1954 đến 1975. 39, 40, 41. - Bài 28: Xây dựng CNXH ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài gòn ở miền nam ( 1954 - 1965). 42, 43, 44. - Bài 29: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ cứu nước ( 1865 - 1975). 9. - Năng lực tự học, giao tiếp - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tái hiện các sự kiện lịch sử - Năng lực xác định và giải quyết mối quan hệ giữa các sự kiện..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 45, 46. 47. 48. 6. Lịch sử Việt Nam từ 1975 đến 2000. 5. 49. 50. - Bài 30: Hoàn thành giải phóng miền Nam thống nhất đất nước ( 1973 - 1975). - Sử địa phương. - Năng lực so sánh, phân tích, khái quát hóa, nhận xét, đánh giá ra bài học lịch sử. - Năng lực thực hành bộ môn.. - D¹y häc trong líp ( Học theo cá nhân, học theo nhóm ). - Bài 31; Việt nam trong - Năng lực tự học, giao những năm đầu sau đại tiếp thắng mùa xuân năm - Năng lực giải quyết 1975. vấn đề - Năng lực tái hiện các - Bài 33: Việt Nam trên sự kiện lịch sử đường đổi mới đi lên - Năng lực xác định và CNXH ( Từ 1986 đến giải quyết mối quan hệ năm 2000) giữa các sự kiện. - Năng lực so sánh, - Bài 34: Tổng kết lịch sử phân tích, khái quát Việt Nam từ sau chiến hóa, nhận xét, đánh giá tranh thế giới thứ nhất ra bài học lịch sử. đến năm 2000 - Năng lực thực hành. - D¹y häc trong líp ( Học theo cá nhân, học theo nhóm ).
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Kiểm tra học kỳ II. 1. 51. - Ôn tập. 52. - Kiểm tra học kỳ II. bộ môn. - Năng lực vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đễ đặt - Năng lực tự học, giao tiếp - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tái hiện các sự kiện lịch sử - Năng lực xác định và giải quyết mối quan hệ giữa các sự kiện. - Năng lực so sánh, - Kiểm tra viết phân tích, khái quát trên lớp hóa, nhận xét, đánh giá ra bài học lịch sử. - Năng lực thực hành bộ môn. - Năng lực vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đễ đặt ra. - Năng lực sáng tạo, quản lí.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Minh Thuận, ngày 20 tháng 8 năm 2016 HIỆU TRƯỞNG ( Kí tên, đóng dấu). TỔ TRƯỞNG/ NHÓM TRƯỞNG CHUYÊN MÔN ( Kí tên). NGƯỜI LẬP. Phạm Huy Tâm.
<span class='text_page_counter'>(12)</span>