Giáo án Toán – Lớp Ba
Ngày dạy, tháng năm 2006.
Tuần : 9 Tiết : 41
Bài dạy : GÓC VUÔNG. GÓC KHÔNG VUÔNG
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Bước đầu làm quen với khái niệm về góc, góc vuông, góc không vuông
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Thước e-ke, bảng phụ, vở bài tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/48
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu về góc
Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài học.
Cách tiến hành:
+ Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ thứ nhất
trong sgk
+ Hai kim đồng hồ trên có chung 1 điểm gốc,
ta nói hai kim đồng hồ tạo thành 1 góc
+ Y/c học sinh quan sát tiếp đồng hồ thứ hai,
thứ ba và nói: hai kim đồng hồ có chung 1
điểm gốc, vậy 2 kim đồng hồ này cũng tạo
thành 1 góc
+ Vẽ lên bảng các hình vẽ về góc gần như các
góc tạo bởi hai kim trong mỗi đồng hồ
b. Hoat động 2: Giới thiệu góc vuông và góc
không vuông
Mục tiêu: Như nục tiêu của bài học.
Cách tiến hành:
+ Vẽ lên bảng góc vuông AOB như phần bài
học và giới thiệu: Đây là góc vuông
+ Sau đó Giáo viên vừa chỉ vào hình vừa giới
thiệu tên đỉnh cạnh của góc vuông
+ Vẽ 2 góc MPN; CED lên bảng và giới thiệu
góc MPN và góc CED là góc không vuông
+ Y/c học sinh nêu tên đỉnh, các cạnh của
từng góc
c. Hoạt động 3: Giới thiệu êke
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
+ Cho học sinh cả lớp quan sát êâke loại to và
giới thiệu: Đây là cái êke dùng để kiểm tra 1
+ 3 học sinh.
+ Học sinh quan sát
+ Học sinh quan sát
+ Góc đỉnh D; cạnh DC và DE
+ Góc đỉnh P ,cạnh NP và MP
+ Học sinh quan sát
Giáo án Toán – Lớp Ba
góc vuông hay không vuông và để vẽ góc
vuông
+ Giáo viên chỉ góc vuông trong êke và chỉ
cho học sinh thấy
d.Hoạt động 4: Thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
* Bài 1
+ Gọi 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Hướng dẫn hs dùng êkê để kiểm tra các góc
hình chữ nhật. Giáo viên làm mẫu 1 góc
+ Hướng dẫn hs dùng êkê vẽ góc vuông có
đỉnh có cạnh như y/c phần b
* Bài 2
+ Y/c học sinh đọc đề bài
+ Hướng dẫn học sinh dùng êkê để kiểm tra
xem góc nào là góc vuông
* Bài 3
+ Tứ giác MNPQ có các góc nào?
+ Hướng dẫn học sinh dùng êkê để kiểm tra
các góc và trả lời câu hỏi
* Bài 4
+ Hình bên có bao nhiêu góc
+ Y/c học sinh lên bảng chỉ số góc vuông có
trong hình
3.Hoạt động 5: Củng cố,dặn dò
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Về nhà làm bài 1,2,3/49
+ Nhận xét tiết học.
+ Thực hành dùng êke để kiểm tra
+ Góc vuông đỉnh A, hai cạnh là AE và AD
+ Học sinh nêu tên đỉnh và các góc không
vuông
+ Góc đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh Q
+ Góc vuông là góc đỉnh M, đỉnh Q
+ Có 6 góc
+ 1 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp theo dõi
và nhận xét
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Giáo án Toán – Lớp Ba
Ngày dạy, tháng năm 2006.
Tuần : 9 Tiết : 42
Bài dạy : THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê-KE
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết cách dùng êkê để kiểm tra, nhận xét góc vuông, góc không vuông.
Biết cách dùng êkê để vẽ góc không vuông
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Ê - ke, thước
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/49
+ Nhận xet, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới :
Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
* Bài 1
+ Hướng dẫn học sinh thực hành vẽ góc vuông
đỉnh 0: đặt đỉnh góc vuông của êkê trùng với
0 và 1 cạnh góc vuông của êkê trùng với cạnh
đã cho. Vẽ cạnh còn lại của góc theo cạnh còn
lại của góc vuông êkê. Ta được góc vuông
đỉnh 0
+ Y/c học sinh kiểm tra bài của nhau
* Bài 2
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
* Bài 3
+ Y/c 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài
+ Y/c học sinh quan sát hình vẽ và tưởng
tượng xem mỗi hình A,B được ghép từ các
hình nào. Sau đó dùng các miếng bìa ghép lại
+ 3 học sinh.
+ Thực hành vẽ góc vuông đỉnh 0 theo hướng
dẫn và tự vẽ các góc còn lại
+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau
+ Dùng êkê để kiểm tra trong mỗi hình sau có
mấy góc vuông
+ Hình thứ nhất có 4 góc vuông
+ Hình thứ hai có 2 góc vuông
+ Hình A được ghép từ hình 1 và 4
+ Hình B được ghép tư hình 2 và3
Giáo án Toán – Lớp Ba
để kiểm tra
* Bài 4
+ Gọi 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c mỗi học sinh trong lớp lấy 1 mảnh giấy
bất kì để thực hành gấp
+ Giáo viên đến kiểm tra từng học sinh.
3.Hoạt động 2: Củng cố,dặn dò
+ Về nhà làm bài 1,2/50
+ Nhận xét tiết học
+ Gấp mảnh giấy theo hình sau để được góc
vuông
+ Gấp giấy như hướng dẫn trong sgk
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Ngày dạy, tháng năm 2006.
Tuần : 9 Tiết : 43
Bài dạy : ĐỀ-CA-MÉT. HEC-TÔ-MÉT
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Nắm được tên gọi, kí hiệu của dam và hm.
Nắm được quan hệ giữa dam và hm.
Biết đổi từ dam, hm ra mét
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng phụ, vở bài tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2 .Bài mới:
a. Hoạt động 1: Ôn lại các đơn vò đo độ dài đã
học
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài học.
Cách tiến hành:
+ Các em đã được học các đơn vò đo độ dài
nào?
b. Hoạt động 2: Giới thiệu đề-ca-mét và hét-
tô-mét
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
+ Đề-ca-mét là 1 đơn vò đo độ dài. Đề-ca-mét
kí hiệu dam
+ Độ dài của 1 dam bằng độ dài của 10 m
+ Héc-tô-mét cũng là 1 đơn vò đo độ dài.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài tập.
+ mm, cm, dm, m, km
+ Đọc: đề-ca-mét
+ Đọc: 1 đề-ca-mét bằng 10 mét
+ Đọc: héc-tô-mét
+ Đọc: 1 héc-tô-mét bằng 100m, 1héc-tô-mét
bằng 10 đề-ca-mét
Giáo án Toán – Lớp Ba
Hét-tô-mét kí hiệu là hm
+ Độ dài của 1 hm bằng độ dài của 100 m và
bằng độ dài của 10 dam
c. Hoạt động 3: Luyện tập-thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
* Bài 1
+ Viết lên bảng 1hm =……m
+ Hỏi: 1hm bằng bao nhiêu mét?
+ Vậy điền số100 vào chỗ chấm
+ Y/c học sinh tự làm tiếp bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2
+ Viết lên bảng 4 dam =……m
+ Y/c học sinh suy nghó để tìm số thích hợp
điền vào chỗ chấm và giải thích tại sao mình
lại điền số đó
+ Giáo viên hướng dẫn 1 phép tính
+ 1 dam bằng bao nhieu mét?
+ 4 dam gấp mấy lần so với 1 dam
+Vậy muốn biết 4 dam dài bằng bao nhiêu
mét lấy 10 x 4 = 40 m
+ Y/c học sinh làm các nội dung còn lại của
cột thứ nhất
+ Viết lên bảng 8 hm =……m
+ Hỏi: 1 hm bằng bao nhiêu mét?
+ 8 hm gấp mấy lần so với1 hm
+ Vậy để tìm 8 hm bằng bao nhiêu mét ta lấy
100 m x 8 = 800 m. Ta điền 100 vào chỗ
chấm.
+ Y/c học sinh đọc mẫu,sau đó tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ 1 dam bằng bao nhiêu mét?
+ 1 hm = ? m
+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học.
+ 1hm bằng 100m
Học sinh cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên
bảng
+ 1dam bằng 10m
+ 4 dam gấp 4 lần 1 dam
+ 1 hm bằng 100m
+ Gấp 8 lần
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên
bảng
+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Giáo án Toán – Lớp Ba
Ngày dạy, tháng năm 2006.
Tuần : 9 Tiết : 44
Bài dạy : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Nắm được bảng đơn vò đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vò đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ
đến lớn, từ lớn đến nhỏ.
Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vò đo độ dài thông dụng.
Biết làm các phép tính với các số đo độ dài
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Một bảng có kẻ sẵn các dòng các cột như ở khung bài học nhưng chưa viết chữ và số
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2.Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bảng đơn vò đo độ dài
Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:
+ 3 học sinh lên bảng làm bài tập.
1
Giáo án Toán – Lớp Ba
+ Vẽ bảng đo độ dài như phần học của sgk lên
bảng
+ Y/c học sinh nêu tên các đơn vò đo độ dài đã
học
+ Trong các đơn vò đo độ dài thì mét được coi
là đơn vò đo cơ bản. Viết mét vào bảng đơn vò
đo độ dài
+ Lớn hơn mét là những đơn vò nào?
+ Ta sẽ viết các đơn vò này về phía bên trái
của cột mét
+ Trong các đơn vò đo độ dài lớn hơn mét, đơn
vò nào gấp 10 lần mét
+ Viết dam vào cột ngay cạnh bên trái của cột
m và viết 1dam = 10 m xuống dòng dưới
+ Đơn vò nào gấp 100 lần mét?
+ Viết hm vào bảng
+ 1 hm bằng bao nhiêu dam?
+ Viết vào bảng 1 hm = 1 dam = 100 m
+ Tiến hành tương tự với các phần còn lại để
hoàn thành bảng đơn vò đo độ dài
+ Y/c học sinh đọc các đơn vò đo độ dài từ bé
đến lớn, từ lớn đến bé
c. Hoạt động 4: Luyện tập-thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
* Bài 1
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
+ Cho 2 học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau, sau đó giáo viên chấm điểm
* Bài 3
+ Giáo viên viết lên bảng 32 dam x 3 = ……
+ Muốn tính 32 dam nhân 3 ta làm như thế
nào?
+ Hướng dẫn tương tự với phép tính
96 cm : 3 = 32 cm
+ Y/c học sinh tự làm tiếp bài
+ Gọi học sinh nhận xét bài của bạn
+ Gọi học sinh trả lời, có thể trả lời không
theo thứ tự
+ 3 đơn vò lớn hơn mét
- Dam
- Hm
- 10 dam
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên
bảng làm bài
+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 3 học sinh lên
bảng
+ Lấy 32 nhân 3 được 96, viết 96 sau đó viết
kí hiệu đơn vò là dam vào sau kết quả
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên
bảng làm bài