Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm hướng dẫn học sinh rèn kỹ năng học tốt môn địa lí ở bậc THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 30 trang )

SƠ YẾU LÍ LỊCH

I/- THƠNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN
1. Họ và tên: Nguyễn Hồng Hải
2. Ngày tháng năm sinh: 01/05/1979
3. Giới tính: Nam
4. Địa chỉ: Trường PTDTNT liên huyện Tân Phú Định Quán.
5. Điện thoại: Cơ quan: 0613 856 483; Di động 01234 789 776
6. E-mail: Haisam@Gmail. Com.vn
7. Chức vụ : Giáo viên

sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em


sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi

em

8. Đơn vị công tác : Trường PTDTNT liên huyện Tân Phú Định Qn
II/- TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO

Học vị (hoặc trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao nhất) cao nhất : Đại học
sư phạm
Năm nhận bằng : 2011
Chuyên ngành đào tạo : Địa lí
III/- KINH NGHIỆM KHOA HỌC
Lĩnh vực chun mơn có kinh nghiệm: Giảng dạy mơn Địa lí
Số năm kinh nghiệm: 12 năm
Các sáng kiến kinh nghiệm có trong 5 năm gần đây:
* Nâng cao hiệu quả giảng dạy một tiết Địa lí 7 (năm 2003)
* Sử dụng đồ dùng trực quan trong dạy học Địa lí (năm 2006)
* Nâng cao hiệu quả giảng dạy Địa lí 7 bằng kênh hình ( năm 2007)
* Ứng dụng CNTT vào soạn giảng môn Địa lí 7 (năm 2011).
Mangh■■ng
Ln
123doc
Th■a
thu■n
l■icam
s■
tr■
h■u
k■t
s■
nghi■m
t■im■t

d■ng

s■website
mang
kho
m■i
1. th■
m■
l■i
d■n
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
kh■ng
ng■■i
NH■N
quy■n
chia dùng,
l■
CÁC
s■l■i
v■i
và■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
nh■t

2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
cho
tàihi■n
ng■■i
li■u
TH■A
tài
th■
hàng
li■u
dùng.
hi■n
THU■N
■■u
■ t■t
Khi
■■i,
Vi■t
c■
khách
b■n
l■nh
Nam.
Chào
online
hàng
v■c:

Tác
m■ng
tr■
khơng
tài
phong
thành
b■n
chính
khác
chun
■■n
thành
tíngì
d■ng,
v■i
so
nghi■p,
viên
123doc.
v■i
cơng
c■a
b■n
hồn
ngh■
123doc
g■c.
h■o,
thơng

B■n
và■■
n■p

tin,
cao
th■
ti■n
ngo■i
tính
phóng
vào
ng■,...Khách
trách
tài
to,kho■n
nhi■m
thu nh■
c■a
■■i
hàng
tùy123doc,
v■i
ý.
cót■ng
th■b■n
d■
ng■■i
dàng
s■ dùng.

■■■c
tra c■u
M■c
h■■ng
tàitiêu
li■u
nh■ng
hàng
m■t■■u
quy■n
cáchc■a
chính
l■i123doc.net
sau
xác,n■p
nhanh
ti■n
tr■
chóng.
trên
thành
website
th■ vi■n tài li■u online l■n nh■t Vi■t Nam, cung c■p nh■ng tài li■u ■■c khơng th■ tìm th■y trên th■ tr■■ng ngo■i tr■ 123doc.net.
Nhi■u event thú v■, event ki■m ti■n thi■t th■c. 123doc luôn luôn t■o c■ h■i gia t■ng thu nh■p online cho t■t c■ các thành viên c■a website.

Mangh■n
Ln
Th■a
Xu■t
Sau

Nhi■u
123doc
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website

ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n

th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang

b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i

Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p

khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t

123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính

■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m

h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a

t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong

m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu

ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■

online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các

(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng

tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng

l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Lnh■n
123doc
Sau
Th■a
Xu■t
khi
h■■ng
phát
thu■n
cam
nh■n
m■t
t■k■t
s■
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
d■ng

s■
nh■n

website
ra
mang
■■i,
1.
t■o
t■l■i
c■ng
■■ng
d■n
123doc
CH■P
nh■ng
■■u
■■ng
h■
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
chia
t■ng
ki■m
CÁC
s■s■
l■i
b■■c
ti■n
vàchuy■n
■I■U

t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán
KHO■N
sang
b■ng
cho
tài
■■nh
ng■■i
li■u
ph■n
tài
TH■A
v■
li■u
hàng
thơng
dùng.
tríTHU■N
hi■u
c■a
■■u
tin
Khi
qu■
mình

Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong
Nam.
Chào
hàng
uy
tài
l■nh
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
phong
v■c
cao
thành
b■n
email
nh■t.
tàichun
■■n
li■u
thành
b■n
Mong


v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã
123doc.
123doc.net!
mu■n
■■ng
c■a
doanh
hồn
mang
123doc
kýonline.
v■i
h■o,
Chúng
l■ivà
123doc.netLink
cho
Tính
■■
n■p
tơi
c■ng
cao
■■n
cung

ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xãkho■n
th■c
nhi■m
h■itháng
V■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
■■■c
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
g■i
t■ng
tài

123doc
v■

ngun
b■n
ng■■i
■■a
t■s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
m■c
■ây)
email
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
b■n
tiêu
báu,
b■n,
nh■ng
■ã
hàng

phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■

giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click

t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■

racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
Mang
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng

m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng

ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online

kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N

hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh

thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,


v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i

thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác

tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc

v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu

báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,

các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành

mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,

200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■

Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo

chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
u■t phát
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■

cam
nh■n
t■
m■t
tr■
t■
h■u
ýk■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýt■■ng
xác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
t■o
kho
m■i
■■i,

1.
t■o
t■
c■ng
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■ng
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
ki■m

t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
ti■n
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
online
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
b■ng
sang

b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
tài
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
li■u
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
trí
hi■u
hi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a

■■u
■ tin
qu■
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
nh■t,
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
uy
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh

thu
Tác
tín
m■ng
tín
kho■n
tr■
cao
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
nh■t.
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tín
Mong
b■n

Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
mu■n
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
mang
các
hồn
mang
ngh■
123doc


g■c.
online.
thành
v■i
l■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n
cho

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

c■ng
tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i

■■ng
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác

tài
■i■m
D■ch

to,h■i
kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thum■t
tháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i

hàng
ngu■n
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cótài
g■i
t■ng
th■
tài
123doc
ngun
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
tri
d■■i

tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
q
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
báu,
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
phong
■ã
hàng
phong
m■t

l■■t
tùy
■■ng
■■u
phú,
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
chính
■a
l■i
b■n
vào
d■ng,
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
giàu
lịng

“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
giá
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
tr■
trên
thành
tr■
nh■p
■■ng
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
th■i
vi■n
th■i
Thu■n
mong
c■a

thành
mong
tài v■
li■u
mình
mu■n
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
t■o
click
t■o
l■n
■i■u
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
ki■n
V■”
vào
Vi■t

123doc
cho
top
sau
cho
Nam,
cho
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
các
(sau
g■i
users
website
c■p
users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm
thêm
tài
bi■n
g■i

thu
thu
li■u
t■t
nh■p.
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
Chính
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
vìth■
Nam,
vìv■y
v■y
■i■m,
tìm
123doc.net
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
ra
th■

racó
■■i
thu■c
■■i
tr■■ng
th■
nh■m
nh■m
c■p
top
ngo■i
■áp
3nh■t
■áp
Google.
■ng
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
nhu
Nh■n
nhuc■u
c■u
■■■c
chia
theo
chias■
quy■t
danh

s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t
do
ch■t
c■ng
l■■ng
l■■ng
■■ng
vàvàki■m
bình
ki■mch■n
ti■n
ti■nonline.

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát

thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i

■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m

dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh

hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t

xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao

thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng

■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,

c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t

s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i

tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u

quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá

Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click

t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■

racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

1


MỤC LỤC
LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI: ....................................................................... Trang 3
TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ...................................................... Trang 5
1 CƠ SỞ LÍ LUẬN: ........................................................................ Trang 5
1.1 Khái niệm về kỹ năng Địa lí: ....................................................... Trang 5
1.2 Đặc diểm mơn Địa lí:................................................................... Trang 5
2. THỰC TRẠNG DẠY HỌC ĐỊA LÍ Ở TRƢỜNG THCS: ........ Trang 6
3. NỘI DUNG, BIỆN PHÁP CỤ THỂ HƢỚNG DẪN HỌC SINH HỌC
TẬP ĐỊA LÍ ......................................................................................... Trang 8
HIỆU QUẢ ĐỀ TÀI : ........................................................................ Trang 25
1. Đối với giáo viên: ........................................................................ Trang 25
sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh

em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em

ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

2. Đối với học sinh: ......................................................................... Trang 25
3. Hiệu quả tiết dạy : ....................................................................... Trang 25
ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ : .......................................................... Trang 27
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ Trang 28

2


LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI

X

ã hội ln ln vận động và phát triển, tư duy của lồi người khơng một
giây phút “ngủ yên” sự thăng tiến của loài người từ xưa tới nay đã chứng

minh điều đó. Chính vì vậy, mở rộng tri thức là việc làm cấp bách đối với tất cả
mọi người và đặc biệt quan trọng hơn đối với thế hệ trẻ mà điển hình là các em
học sinh. Điều đó lại càng quan trọng và cấp bách hơn bao giờ hết khi chúng ta
đã và đang đặt chân bước lên bậc thềm thế kỉ XXI và tồn cầu hố thị trường thế
giới. Thế nhưng trong xã hội hiện đại đang biến đổi nhanh với sự bùng nổ thông
tin, khoa học kĩ thuật công nghệ phát triển như vũ bão, thì khơng thể nhồi nhét

vào đầu óc trẻ khối lượng kiến thức càng nhiều. Nếu cứ tiếp tục dạy và học
(D&H) thụ động như thế, giáo dục sẽ không đáp ứng được nhu cầu mới của xã
hội. Sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước, sự thách thức trước nguy
sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem

sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

cơ tụt hậu trên con đường tiến vào thế kỉ XXI bằng cạnh tranh trí tuệ đang địi
hỏi đổi mới giáo dục, trong đó có sự đổi mới về căn bản dạy và học. Đây không
phải là vấn đề riêng của nước ta mà là vấn đề quan trọng ở mọi quốc gia trong
chiến lược phát triền nguồn lực con người phục vụ mục tiêu kinh tế, xã hội.
Chính vì thế những năm gần đây sau cải cách giáo dục ở trường phổ thông

đã dấy lên phong trào đổi mới phương pháp dạy và học nhằm phát huy tính tích
cực, chủ động, tư duy sáng tạo, độc lập trong học tập của học sinh, “lấy trò làm
trung tâm”. Nhiều cuộc hội thảo đã xoay quanh vấn đề sử dung sách giáo khoa
mới như thế nào cho tốt, lựa chọn câu hỏi đàm thoại với học sinh ra sao? Sử
dụng phương pháp giảng dạy theo chương trình đổi mới để phát triển năng lực
tư duy qua các kênh hình, kênh chữ, sách giáo khoa cũng như đồ dùng dạy học ở
môn Địa lí như thế nào? Làm sao để học sinh khai thác, tiếp thu kiến thức mới
về mơn Địa lí? Thì trước hết phải đổi mới phương pháp cho phù hợp, nhằm phát
huy tính tích cực, chủ động, tìm tịi khám phá gây hứng thú trong học tập cho
học sinh qua từng tiết dạy.

3


sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh

em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em

ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

Tất cả điều tơi trình bày trên đây là lí do, là động lực giúp tơi sử dụng

phương pháp mới vào q trình dạy học. Chính vì vậy tơi chọn đề tài “Hƣớng

dẫn học sinh rèn kỹ năng học tốt mơn Địa lí ở bậc THCS”.

4


TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
1/-CƠ SỞ LÝ LUẬN:
1.1.Khái niệm về kĩ năng Địa lí:
Kĩ năng, kĩ xảo nói chung là phương thức thực hiện một hành động nào
đó, thích hợp với mục đích và những điều kiện hành động. Kĩ năng, kĩ xảo thực
chất là những hành động thực tiễn mà học sinh hồn thành được một cách có ý
thức trên cơ sở những kiến thức Địa lí.
Muốn có kĩ năng, kĩ xảo, trước hết học sinh phải có kiến thức và biết cách
vận dụng chúng vào thực tiễn.
Kĩ năng được lặp đi lặp lại nhiều lần sẽ trở thành kĩ xảo.
Kĩ năng hồn thiện được hình thành sau khi đã có kĩ xảo. Kĩ năng hồn
thiện địi hỏi ở học sinh kinh nghiệm và một mức độ sáng tạo nhất định trong

sa


1.2. Đặc điểm mơn Địa lí:

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em

sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

hành động.
Mơn Địa lí trong nhà trường có khả năng bồi dưỡng cho học sinh một
khối lượng kiến thức phong phú về địa lí tự nhiên, địa lí kinh tế - xã hội và
những kĩ năng, kĩ xảo cần thiết trong cuộc sống, đặc biệt là kĩ năng bản đồ mà ít
mơn học đề cập tới. Vì vậy, để giúp học sinh hiểu, nắm vững các kĩ năng và kiến
thức địa lí trong dạy học Địa lí giáo viên cần đặc biệt coi trọng các vấn đề sau:
Hình thành cho học sinh hệ thống các biểu tượng, khái niệm địa lí, các
mối quan hệ địa lí, nhất là mối quan hệ nhân quả.

Phát triển cho học sinh tư duy địa lí đó là tư duy liên hệ tổng hợp xét đoán
dựa trên bản đồ.
Tận dụng triệt để các thiết bị dạy học Địa lí như tranh ảnh, bản đồ, biểu
đồ, bảng thống kê, băng đĩa hình, trong đó quan trọng nhất là bản đồ. Qua bản
đồ, học sinh dễ dàng có được các biểu tượng trong khơng gian đồng thời phát
triển tư duy Địa lí.
Tăng cường hướng dẫn học sinh quan sát, thu thập thông tin, vận dụng
kiến thức, kĩ năng Địa lí để giải quyết vấn đề có liên quan trong cuộc sống.

5


2/-THỰC TRẠNG DẠY HỌC ĐỊA LÍ Ở TRƢỜNG THCS:
Từ trước đến nay, trong dạy học Địa lí, giáo viên chủ yếu sử dụng các
phương pháp dạy học như phương pháp dùng lời, phương pháp sử dụng các
phương tiện trực quan (mơ hình, bản đồ, tranh ảnh, các loại biểu bảng…).Có thể
nói một số khơng ít giáo viên có tâm huyết với nghề nghiệp, có hiểu biết sâu sắc
về bộ mơn đã sử dụng các phương pháp này khá tốt, kích thích suy nghĩ, tìm tịi,
tự lực của học sinh. Tuy nhiên, cũng khơng ít giáo viên cịn ít quan tâm tới việc
phát huy tính tích cực học tập của học sinh khi sử dụng các phương pháp dạy
học nói trên. Có thể nhận thấy những nét chung của giáo viên hiện nay là vẫn sử
dụng phương pháp cũ trong dạy học mơn địa lí như:
Phương pháp dùng lời cho đến nay vẫn được coi là một trong những
phương pháp chính để chỉ đạo học sinh lĩnh hội kiến thức và kĩ năng địa lí, đặc
biệt là khâu nắm kiến thức mới. Lời ở đây chủ yếu là lời của thầy để mô tả, giải
sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng

sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em

sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

thích các sự vật, hiện tượng địa lí, phân tích mối quan hệ giữa các hiện tượng, sự
sa

vật địa lí kết hợp với việc tổ chức học sinh quan sát khi sử dụng các đồ dùng
trực quan. Phương pháp vấn đáp cũng là một trong những phương pháp dùng lời
được sử dụng phổ biến hiện nay, trong đó thiên về vấn đáp tái hiện và vấn đáp
giải thích minh họa.Việc sử dụng các phương pháp dùng lời như vậy thực chất là
giáo viên giảng - học sinh nghe, giáo viên ghi bảng - học sinh chép vào vở, giáo
viên chỉ bản đồ - học sinh nhìn theo, giáo viên hỏi - học sinh trả lời. Giáo viên
chủ động truyền đạt một cách rõ ràng, mạch lạc nội dung bài đã được chuẩn bị
sẵn, trò thụ động tiếp thu và ghi nhớ những nội dung mà giáo viên truyền đạt,
kết hợp trả lời câu hỏi giáo viên nêu ra.
Phương pháp trực quan: Việc sử dụng các phương tiện trực quan cũng còn
nhiều khiếm khuyết nên ít có tác dụng phát huy tính tích cực của học sinh. Có
thể nói các phương tiện dạy học của mơn Địa lí có vai trị hết sức quan trọng vì

đó là “nguồn kiến thức Địa lí”, nhưng hiện nay đại đa số giáo viên Địa lí sử
dụng các phương tiện trực quan theo cách phân tích minh họa, ít chú ý đến vai
trị là nguồn kiến thức của chúng và chưa chú ý đúng mức đến việc cho học sinh

6


tự làm việc với các phương tiện này. Chính vì vậy, rất nhiều học sinh không biết
đọc bản đồ, không biết khai thác các bảng số liệu…, nói chung kĩ năng Địa lí
của học sinh cịn yếu.
Trong những năm qua, cùng với việc triển khai cải cách giáo dục, thực
hiện chuẩn kiến thức kỹ năng, tích hợp kỹ năng sống, tích hợp giáo dục bảo vệ
mơi trường, bảo vệ năng lượng. Phương pháp dạy học Địa lí tuy đã có một số cải
tiến, chú ý tới việc phát huy tính tích cực của học sinh trong q trình tiếp thu
kiến thức bằng cách tăng cường hệ thống câu hỏi có yêu cầu phát triển tư duy,
nhưng đó chỉ là những câu hỏi do giáo viên nêu ra và giáo viên dẫn dắt đến đâu
thì giải quyết đến đó. Về mặt hình thức, các giờ học đó có vẻ sinh động vì học
sinh tích cực hoạt động. Song nếu theo quan niệm về học tập tích cực thì những
giờ học như vậy chưa thể nói rằng học sinh đã học tập một cách tích cực, bởi
hoạt động của học sinh ở đây mới chỉ là việc trả lời thụ động các câu hỏi của
sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem

sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh

em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

giáo viên chứ bản thân học sinh chưa có nhu cầu nhận thức, chưa chủ động tìm
sa

tịi, suy nghĩ và giải quyết những vấn đề đặt ra trong bài học.
Nguyên nhân của những tồn tại trên đó là chưa có sự thống nhất về quan
điểm: Thế nào là đổi mới phương pháp dạy học Địa lí? Chưa có sự triển khai
đồng bộ trong các khâu: Bồi dưỡng giáo viên, đổi mới cách viết sách giáo khoa,
sách giáo viên, cơ sở vật chất kỹ thuật, tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh
giá…trong đó chế độ thi cử cịn chia ra các mơn “chính phụ” là những trở ngại
lớn. Nhiều giáo viên chưa tâm huyết với nghề nghiệp, chưa đầu tư nhiều vào
chun mơn vì quan niệm mơn Địa lí là mơn phụ.
Qua thực tế khảo sát 69 học sinh khối 8 ở một số tiết năm học 2010 2011 về thái độ học tập và mức độ tiếp thu bài học mơn Địa lí mà giáo viên chưa
Hướng dẫn học sinh rèn luyện kỹ năng học mơn Địa lí cho thấy hầu hết học sinh
có thái độ học mơn Địa lí bình thường và việc tiếp thu kiến thức chỉ ở mức độ
nhớ và hiểu kiến thức đã được học với số liệu cụ thể như sau:
Số liệu thống kê:
* Thái độ học tập:

7



Tổng số

Khơng hứng

Học sinh khối 8

thú

Bình thƣờng

Rất hứng thú

đƣợc khảo sát

SL

%

SL

%

SL

%

69

07


10

52

75

10

25

* Mức độ tiếp thu:
Tổng số

Nhớ đƣợc kiến

Hiểu đƣợc kiến

Vận dụng đƣợc

Học sinh khối 8

thức

thức

kiến thức

đƣợc khảo sát


SL

%

SL

%

SL

%

69

29

42

33

47,8

7

10,2

sa

HỌC TẬP ĐỊA LÍ :


sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh

em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

3/- NỘI DUNG, BIỆN PHÁP CỤ THỂ HƢỚNG DẪN HỌC SINH
3.1. Tổ chức và hƣớng dẫn học sinh kĩ năng sử dụng các phƣơng tiện
và thiết bị dạy học:
Thiết bị và phương tiện dạy học phong phú, hiện đại, thực sự là công cụ
cho học sinh trong việc nghiên cứu khám phá kiến thức một cách nhanh chóng
và có hiệu quả nhất. Do vậy, giáo viên cần tổ chức hướng dẫn học sinh tiến hành
các hoạt động học tập nhằm khai thác và lĩnh hội kiến thức với phương tiện dạy
học Địa lí sau:
3.2. Bản đồ, lƣợc đồ:
Đối với việc dạy học Địa lí, bản đồ là nguồn kiến thức quan trọng và được

coi như quyển sách thứ hai của học sinh. Tổ chức cho học sinh làm việc với bản
đồ giáo viên cần lưu ý hướng dẫn học sinh khai thác kiến thức trên bản đồ theo
các bước sau:
Đọc tên bản đồ để biết đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ là gì ?

8


Ví dụ: Bản đồ địa hình thì đối tượng thể hiện trên bản đồ chủ yếu là địa
hình ( các dạng địa hình và sự phân bố của chúng); bản đồ khí hậu thì đối tượng
thể hiện chủ yếu của bản đồ sẽ là các yếu tố khí hậu ( Nhiệt độ, khí áp, gió,
mưa...) hoặc bản đồ cơng nghiệp thì đối tượng thể hiện chủ yếu sẽ là các trung
tâm và các ngành công nghiệp. . .
Đọc bảng chú giải để biết cách người ta thể hiện đối tượng đó trên bản đồ
như thế nào? Bằng các kí hiệu gì? Bằng các màu gì? Bởi các kí hiệu qui ước
trên bản đồ là những biểu trưng của các đối tượng, hiện tượng địa lí trong hiện
thực khách quan. Vì vậy, giáo viên cần hướng dẫn cho học sinh biết thơng qua
những kí hiệu đó mà rút ra nhận xét về tính chất, đặc điểm của các đối tượng địa
lí được thể hiện trên bản đồ.
Dựa vào các kí hiệu, màu sắc trên bản đồ để xác định vị trí của các đối
tượng địa lí.
sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em

sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem

ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

Dựa vào bản đồ kết hợp với kiến thức địa lí, vận dụng các thao tác tư duy
sa

(so sánh, phân tích, tổng hợp) để phát hiện các mối liên hệ địa lí khơng thể hiện
trực tiếp trên bản đồ (đó là mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, các yếu tố kinh
tế với nhau ) nhằm giải thích sự phân bố cũng như đặc điểm các đối tượng, hiện
tượng địa lí.
Ví dụ 1: Hướng dẫn học sinh khai thác kiến thức từ lược đồ phân bố hoang mạc
trên thế giớ trong SGK Địa lí Lớp 7(Bài 19: Mơi trƣờng hoang mạc)

- Tên lược đồ : “Lược đồ phân bố hoang mạc trên thế giới”.
- Cách thể hiện: Các hoang mạc trên lược đồ được thể hiện

ú
bằng
c màu

vàng ( Đối với vùng cực kì khơ hạn), màu xanh lá mạ (Vùng khô hạn).


9


- Dựa vào màu sắc thể hiển trên lược đồ để xác định vị trí của các hoang
mạc, các bán hoang mạc nằm dọc hai bên đường chí tuyến, ở sâu trong lục địa
hoặc gần các dòng biển lạnh.
- Dựa vào lược đồ, kết hợp với các kiến thức đã học để xác lập mối quan
hệ giữa các nhân tố : Vĩ độ địa lí, vị trí gần hay xa biển, các dịng biển lạnh với
khí hậu từ đó giải thích vì sao các hoang mạc lại thường nằm dọc theo hai đường
chí tuyến, ở sâu trong lục địa.
3.3. Biểu đồ:
Giáo viên cần hướng dẫn cho học sinh phân tích biểu đồ theo các bước:
- Đọc tiêu đề phía trên hoặc phía dưới biểu đồ, xem biểu đồ thể hiện, hiện
tượng gì ? (khí hậu, cơ cấu kinh tế, phát triển dân số...).
- Tìm hiểu xem các đại lượng thể hiện trên biểu đồ là gì?(nhiệt độ, lượng
mưa, các ngành kinh tế, dân số...) trên lãnh thổ nào và thời gian nào, được thể
sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh

em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em

ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

hiện trên biểu đồ như thế nào? (theo đường, cột, hình quạt...) và trị số các đại
sa

lượng được tính bằng gì ? (mm, %, triệu người...).
- Dựa vào các số liệu thống kê đã được trực quan hóa trên biểu đồ, đối
chiếu, so sánh chúng với nhau và rút ra nhận xét về các đối tượng và hiện tượng
địa lí được thể hiện.
Ví dụ 2:
Khi dạy Bài 21:Thực hành: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa (Lớp 6).
Bài tập 1: Phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của Hà Nội (Hình 55SGK/65).

10


sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh

em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em

sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

- Tên biểu đồ: biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của Hà Nội.
- Các đại lượng được thể hiện trên biểu đồ là nhiệt độ và lượng mưa của
Hà Nội qua các tháng trong năm. Nhiệt độ được thể hiện bằng đường đồ thị,
lượng mưa được thể hiện bằng hình cột. Trị số của nhiệt độ được tính bằng (oC),
lượng mưa được tính bằng ( mm).
- Dựa vào đường đồ thị thể hiện nhiệt độ và các cột thể hiện lượng mưa
của Hà Nội có sự chênh lệch của các tháng trong năm. Có tháng nhiệt độ cao
(tháng 7) có tháng nhiệt độ thấp (tháng 1), có tháng mưa nhiều (tháng 8), có
tháng mưa ít (tháng 12). Sự chênh lệch về nhiệt độ và lượng mưa giữa các tháng
cao nhất và thấp nhất tương đối lớn (về nhiệt độ chênh lệch nhau khoảng 12 oC,
về lượng mưa chênh lệch nhau khoảng 280 mm)
4/- Mơ hình trực quan:

11


Ngồi bản đồ, mơ hình trực quan là nguồn trí thức địa lý quan trọng có khả
năng phản ánh đối tượng địa lý một cách cụ thể mà không một phương tiện dạy

học nào làm được. Giúp cho học sinh khai thác củng cố kiến thức và tư duy
trong quá trình học địa lý.
4.1. Mơ hình “Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời”
- Nếu như khơng có mơ hình Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời thì giáo
viên là người làm việc rất căng thẳng nhưng hiệu quả không cao. Sử dụng mơ
hình giúp học sinh hứng thú khám phá tìm tịi hơn.

sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em

sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

- Kết quả của cuộc thí nghiệm đã chứng minh cho học sinh thấy được Trái

Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo nhất định và khi chuyển
động quanh Mặt Trời, Trái Đất cũng tự chuyển động quanh trục để sinh ra ngày
và đêm.

- Nhờ sự hướng dẫn của giáo viên, học sinh xác định được tại sao có năm,
tháng, có các mùa: Xuân – hạ – thu – đông? Tại sao có mùa lạnh – mùa nóng?
Tại sao có ngày – đêm dài ngắn khác nhau trên Trái Đất?
- Và qua mơ hình này học sinh nhận thức được Mặt Trời không phải mọc ở
đằng đông lặn ở đằng tây như các em đã nhầm.
4.2. Mơ hình Trái Đất trong hệ Mặt Trời
- Với mơ hình này, giáo viên giúp học sinh nhận biết được vị trí của Trái
Đất trong hệ Mặt Trời.
- Giáo viên cho học sinh quan sát các mơ hình với u cầu:
+Kể tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
+Cho biết Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong các hành tinh theo thứ tự
xa dần Mặt Trời.

12


=> Từ đó học sinh nhận biết được Trái Đất ở vị trí thứ ba trong số tám hành tinh
theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
4.3. Mơ hình hệ thống sơng và lƣu vực sơng

- Với mơ hình này nhiệm vụ của người giáo viên là làm cho học sinh mơ tả
được hệ thống sơng qua mơ hình để làm được điều này, giáo viên cần phải tiến
hành khai thác trên mơ hình bằng phương pháp vấn đáp:
+ Sơng là gì?
+ Sơng được thể hiện bằng màu gì trên mơ hình?
sa


sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem

sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

+ Những bộ phận nào hợp thành một hệ thống sơng?
+ Mỗi bộ phận có nhiệm vụ gì?

+ Dịng chảy lớn nhất gọi là gì?
- Từ đó học sinh rất dễ dàng xác định được đâu là phụ lưu, đâu là chi lưu,
và đâu là sơng chính của bất kỳ một con sơng nào trên bản đồ treo tường.
5/- Tranh ảnh địa lí:
Việc khai thác kiến thức từ tranh ảnh địa lí được tiến hành theo các bước:
- Nêu lên các bức tranh (hoặc ảnh) nhằm xác định xem bức tranh hay bức

ảnh đó thể hiện cái gì? (đối tượng địa lí nào?), ở đâu?.
- Chỉ ra những đặc điểm, thuộc tính của các đối tượng địa lí được thể hiện
trên bức tranh (hoặc ảnh).
- Nêu biểu tượng và khái niệm địa lí trên cơ sở những đặc điểm và thuộc
tính của nó.
Tuy nhiên, tranh ảnh chỉ có tác dụng giúp học sinh khai thác được một số
đặc điểm và thuộc tính nhất định về đối tượng. Vì vậy, giáo viên cần gợi ý cho
học sinh dựa vào kiến thức địa lí đã học, kết hợp với bản đồ, biểu đồ, các tư liệu

13


địa lí khác để giải thích đặc điểm, thuộc tính cũng như sự phân bố (vị trí) của đối
tượng địa lí được thể hiện trên bức tranh (hoặc ảnh) đó.
Ví dụ 3:
Bài 21: Con người và mơi
trường địa lí (Lớp 8).
Mục 2: Tranh Khu cơng nghiệp
luyện kim ở Đức.(Hình 21.3-SGK/75)
- Tên tranh: Tranh Khu công
nghiệp luyện kim ở Đức.
- Đặc điểm khu công nghiệp thể hiện trên bức tranh: Một khu công nghiệp
được xây dựng bên bờ một con sông.
- Biểu tượng và khái niệm về khu công nghiệp: Hệ thống ống khói san sát,
khói bụi mù mịt, hệ thống nước thải đổ ra sông.
sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng

sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em

sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

- Dựa vào các đặc điểm đó để giải thích các hoạt động cơng nghiệp có ảnh
sa

hưởng tới mơi trường địa lí như thế nào? (gây ơ nhiễm mơi trường, biện pháp
khắc phục).
6/- Bảng số liệu:
Khi hướng dẫn học sinh khai thác kiến thức từ các bảng số liệu thống kê
(hoặc các số liệu riêng lẻ). Cần chú ý học sinh:
- Khơng bỏ sót số liệu nào.
- Phân tích các số liệu tổng quát trước khi đi vào số liệu cụ thể.
- Tìm các trị số lớn nhất, nhỏ nhất, trung bình.
- Xác lập mối quan hệ giữa các số liệu, so sánh đối chiếu các số liệu theo
cột, theo hàng để rút ra nhận xét.
- Đặt ra các câu hỏi để giải đáp trong khi phân tích, tổng hợp các số liệu
nhằm tìm ra kiến thức mới.

Ví dụ 4: Phân tích bảng số liệu (Bài 27: Thực hành: Kinh tế biển của Bắc
Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ-Lớp 9).

14


Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm
2002 (Nghìn tấn).
Bắc Trung Bộ

Duyên Hải Nam Trung Bộ

Nuôi trồng

38,8

27,6

Khai thác

153,7

493,5

-

Đọc rõ số liệu.

- So sánh số liệu và rút ra nhận xét.
+ Sản lượng nuôi trồng Bắc Trung Bộ lớn hơn Duyên hải Nam Trung Bộ.

+ Sản lượng khai thác Duyên hải Nam Trung Bộ lớn hơn Bắc Trung Bộ.
- Câu hỏi đặt ra cho bảng số liệu.
+ Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác
giữa hai vùng?.
Trên cơ sở từng bước hướng dẫn học sinh khai thác kiến thức từ bản đồ,
sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem

sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

tranh ảnh địa lí, giáo viên có thể vận dụng các bước này một cách linh hoạt khi
sa

hướng dẫn học sinh khai thác kiến thức từ các phương tiện dạy học địa lí như
quả địa cầu, mơ hình.


7/- Tổ chức hƣớng dẫn học sinh thu thập, xử lí thơng tin trong SGK
và trình bày lại:
Sách giáo khoa Địa lí mới được biên soạn theo tinh thần cung cấp các tình
huống, các thông tin đã được lựa chọn kĩ để giáo viên có thể tổ chức hướng dẫn
học sinh thu thập, phân tích và xử lí thơng tin. Vì vậy, trong quá trình dạy học ở
trên lớp, giáo viên cần hướng dẫn học sinh thu thập, xử lí thơng tin trong sách
giáo khoa Địa lí.
Ví dụ 5: Bài 13: Mơi trường đới ơn hịa (Lớp 7).
Nội dung: Bài được thể hiện qua hai kênh chữ và kênh hình.
Kênh hình trong bài gồm có:
+Lược đồ những yếu tố gây biến động thời tiết ở đới ơn hịa (Hình 13.1)

15


sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em

sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem

en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

+ Ba ảnh:

Rừng lá rộng ở Tây Âu

Rừng hỗn giao

Rừng lá kim ở Liên bang Nga

(Hình 13.2)

+ Ba biểu đồ khí hậu bên cạnh ba kiểu rừng.
Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh thu thập thông tin qua bài viết, tranh

ảnh, lược đồ để trả lời các câu hỏi trong bài và rút ra các kết luận về:
- Đặc điểm thời tiết bốn mùa và sự thay đổi quang cảnh thiên nhiên theo
mùa ở đới ơn hịa.
- Sự đa dạng của mơi trường đới ôn hòa (nhiều loại môi trường).
- Mối quan hệ giữa chế độ nhiệt, mưa với các loại rừng ở đới ơn hịa.
Thơng qua hoạt động thu thập, xử lí thơng tin để khai thác lĩnh hội kiến
thức học sinh sẽ có được phương pháp học tập, biết cách thu thập và xử lí thơng
tin từ các nguồn tài liệu khác, từ đó hình thành năng lực tự học.
8/-Tổ chức hoạt động của học sinh theo những hình thức học tập khác

nhau.

16


Để có thể tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, ngồi hình thức tổ
chức học tập tập trung theo lớp như hiện nay, nên tổ chức cho học sinh học tập
cá nhân và học tập theo nhóm ngay tại lớp.
8.1. Hình thức học tập cá nhân.
Dạy học theo định hướng tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh địi
hỏi có sự cố gắng về trí tuệ và nghị lực cao của mỗi học sinh trong q trình tự
lực giành lấy kiến thức mới. Do đó, hình thức tự học tập cá nhân là hình thức
học tập cơ bản nhất vì nó tạo điều kiện cho mỗi học sinh trong lớp được tự nghĩ,
tự làm việc một cách tích cực nhằm đạt tới mục tiêu học tập. Học sinh phải vận
dụng kiến thức, kĩ năng đã có để khai thác và lĩnh hội kiến thức mới. Đồng thời
hình thức này cũng tạo điều kiện để học sinh bộc lộ khả năng tự học của mỗi
người.
Việc tiến hành dạy học thông qua tổ chức hoạt động học tập cá nhân có
sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em

sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem

en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

thể như sau:
sa

- Giáo viên nêu vấn đề, xác định nhiệm vụ nhận thức (chung cho cả lớp)
và hướng dẫn (gợi ý) học sinh làm việc.

- Làm việc cá nhân (ghi kết quả ra giấy hoặc trả lời ra phiếu học tập)
- Giáo viên chỉ định một vài học sinh báo cáo kết quả, các học sinh khác
theo dõi, góp ý và bổ sung.
- Giáo viên tóm tắt, củng cố và chuẩn xác kiến thức.
8.2. Hình thức học tập theo nhóm.
Trong học tập, khơng phải bất kì nhiệm vụ học tập nào cũng có thể hồn
thành bởi những hoạt động thuần túy cá nhân, có những bài tập, những câu hỏi,
những vấn đề đặt ra khó và phức tạp, địi hỏi phải có sự hợp tác giữa các cá nhân
mới có thể hồn thành nhiệm vụ. Vì vậy, bên cạnh hình thức học tập cá nhân cần
phải tổ chức cho học sinh học tập hợp tác trong các nhóm nhỏ.
Tùy theo số lượng học sinh trong mỗi lớp mà giáo viên chia thành bao
nhiêu nhóm, thơng thường mỗi nhóm có từ 4 - 6 học sinh, tùy mục đích và yêu
cầu vấn đề học tập, các nhóm được phân chia ngẫu nhiên hoặc có chủ định(gồm

17



có Nam lẫn Nữ, cả học sinh khá, trung bình, yếu, kém trong cùng một nhóm).
Các nhóm có thể duy trì ổn định trong cả tiết hoặc thay đổi trong từng hoạt
động, từng phần của tiết học, các nhóm được giao cùng nhiệm vụ hoặc giao
những nhiệm vụ khác nhau.
Các bước tiến hành tổ chức học tập theo nhóm có thể như sau:
Làm việc chung cả lớp:
* Giáo viên nêu vấn đề xác định nhiệm vụ nhận thức.
* Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm.
* Hướng dẫn , gợi ý (cách làm việc theo nhóm, các vấn đề cần lưu ý khi
trả lời câu hỏi, hoàn thành các bài tập,...).
Làm việc theo nhóm.
* Phân cơng trong nhóm (cử nhóm trưởng, thư ký của nhóm), phân cơng
việc cho từng thành viên trong nhóm.
sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem

sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi

ng hiemem
hi
em

* Từng cá nhân làm việc độc lập.
sa

* Trao đổi, thảo luận trong nhóm và cùng nhau hồn thiện nhiệm vụ của
nhóm.

* Cử đại diện trình bày kết quả làm việc của nhóm(khơng nhất thiết là
nhóm trưởng hay thư ký, mà có thể là một thành viên của nhóm đại diện trình
bày kết quả làm việc của nhóm).
Làm việc chung cả lớp (thảo luận, tổng kết trước toàn lớp).
* Đại diện một vài nhóm báo các kết quả làm việc.
* Thảo luận chung(các nhóm nhận xét, đóng góp ý kiến và bổ sung cho
nhau).* Giáo viên tổng kết và chuẩn xác kiển thức.
* Sau cùng giáo viên nên có nhận xét ngắn gọn về tình hình làm việc của
các nhóm để kịp thời động viên khuyến khích các nhóm làm việc tốt và rút kinh
nghiệm cho các nhóm làm việc chưa tốt.
Ví dụ 6: Khi dạy Bài 9: Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa (Địa lí
6).
Phân tích hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa.

18


Làm việc chung cả lớp:
+ Xác định nhiệm vụ nhận thức.
Quan sát hình 24(SGK/28) và trả lời 5 câu hỏi trong phiếu học tập:


Câu 1: Vì sao đường biểu diễn trục trái đất (BN) và đường phân chia sáng
tối(ST) không trùng nhau?.
sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem

sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

Câu 2: Ngày 22/6 và ngày 22/12 nửa cầu nào ngả về phía mặt trời và có
diện tích được chiếu sáng rộng hơn? Độ chênh lệch giữa ngày và đêm ở mọi
điểm của nửa cầu đó sẽ như thế nào?(Ngày dài hơn đêm hay đêm dài hơn
ngày?).
Câu 3: Nơi nào trên Trái Đất có độ dài ngày và đêm bằng nhau?

Câu 4: Ngày 22/6 và ngày 22/12 tia sáng mặt trời chiếu thẳng góc vào vĩ
tuyến nào trên Trái Đất?
Câu 5: Từ vĩ tuyến nào lên đến cực Bắc và Nam vào ngày 22/6 và ngày
22/12 chỉ có một ngày mà khơng có đêm hoặc chỉ có đêm mà khơng có ngày?.
Từ sự phân tích trên hãy rút ra kết luận về hiện tượng ngày, đêm dài ngắn
theo mùa trên Trái Đất.
Chia nhóm : Lớp chia làm 8 nhóm, mỗi nhóm 5 học sinh giao nhiệm vụ
và phát phiếu học tập cho mỗi nhóm.
* 4 nhóm phân tích hiện tượng ngày đêm dài ngắn trong ngày 22/6.
* 4 nhóm phân tích hiện tượng ngày đêm dài ngắn trong ngày 22/12.
+ Hướng dẫn gợi ý:

19


Câu 1: Khi trả lời câu 1 cần nhớ lại kiến thức đã học về hình dáng Trái
Đất để hiểu được vì sao Trái Đất có đường phân chia sáng tối(ST)
Quan sát hình 24(SGK/28), nhận xét về độ nghiêng của đường phân chia (ST)
và đường biểu diễn trục Trái Đất (BN) so với mặt phẳng Quỹ Đạo. Từ đó giải
thích vì sao hai đường này khơng trùng nhau.
Câu 2: Cần liên hệ với kiến thức đã học ở bài trước xem ngày 22/6 (hoặc
ngày 22/12), là mùa nóng hay mùa lạnh của nửa cầu nào? Nửa cầu nào có ngày
dài hơn đêm hay đêm dài hơn ngày.
Câu 3: Muốn biết nơi nào trên Trái Đất có độ dài của ngày và đêm bằng
nhau, cần so sánh độ dài của ngày và đêm ở xích đạo với độ dài của ngày và
đêm ở các vĩ tuyến 23027/ và 66033/ Bắc và Nam.

 Kết luân cần rút ra là hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa trên
Trái Đất như thế nào? (Mùa nào có ngày dài, đêm ngắn?Ngược lại mùa nào có
sa ng

sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em

sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

ngày ngắn, đêm dài?).
sa

Làm việc theo nhóm: Từng cá nhân làm việc độc lập sau đó nhóm trưởng
điều khiển nhóm thảo luận, thư ký nhóm ghi lại ý kiến của từng cá nhân và ý
kiến thống nhất của cả nhóm.
Làm việc chung cả lớp:
Hai học sinh đại diện cho hai nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm
(một nhóm báo cáo kết quả về ngày 22/6 và một nhóm báo cáo kết quả về ngày
22/12).
Các nhóm khác theo dõi góp ý và bổ sung.

Giáo viên tổng kết, chuẩn xác kiến thức và nhận xét tinh thần làm việc của cả
các nhóm, giáo viên tuyên dương những nhóm có ý kiến hay, tinh thần tập thể
cao, đồng thời nhắc nhở các nhóm cịn thụ động để học sinh rút kinh nghiệm
trong những tiết sau.Để tổ chức các hoạt động học tập của học sinh được thuận
lợi và đỡ mất thời gian, nếu có điều kiện nên sử dụng phiếu học tập. Phiếu học
tập là những tờ giấy rời, bảng phụ hoặc phim trong trên đó xác định nhiệm vụ

20


nhận thức (Các câu hỏi, bài tập…) mà học sinh phải hồn thành nhiệm vụ đó
trong một thời gian ngắn.
9/- Hƣớng dẫn học sinh sử dụng bản đồ tƣ duy trong học tập Địa lí:
Hiện nay do nội dung học tập ở trường phổ thơng nói chung và mơn Địa lí
nói riêng q nhiều vì vậy việc ghi nhớ nội dung là vấn đề mà nhiều học sinh lo
lắng. Để giảm áp lực cho học sinh đồng thời giúp các em ghi nhớ nội dung một
cách nhanh chóng và lâu dài giáo viên cần sử dụng bản đồ tư duy trong các bài
dạy đặc biệt là các bài ôn tập đồng thời hướng dẫn học sinh biết cách vẽ bản đồ
tư duy sau mỗi bài, mỗi chương hay cả chương trình học tập
Ví dụ 7: Để ghi nhớ nội dung bài 36 “Thiên nhiên Bắc Mỹ” – Địa lí 7
giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tư duy từ đó giúp học sinh dễ nhớ và nhớ

sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh

sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem

sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

lâu

21


sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em

sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem

ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

Ví dụ 8: Để ghi nhớ nội dung tình hình phát triển kinh tế vùng Đơng Nam Bộ

(Bài 30, 31 – Địa lí lớp 9) giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tư duy từ như
sau:

22


Ví dụ 9: Sử dụng BĐTD trong việc kiểm tra kiến thức cũ:
Vì thời gian kiểm tra bài cũ lúc đầu giờ không nhiều chỉ khoảng 5 - 7 phút

nên u cầu của giáo viên thường khơng q khó, khơng địi hỏi nhiều sự phân tích,

23

sa

sa ng
sa ng ki

sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem

sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em


so sánh…để trả lời câu hỏi. Giáo viên thường yêu cầu học sinh tái hiện lại một
phần nội dung bài học bằng cách gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi. Giáo viên sẽ
chấm điểm tuỳ vào mức độ thuộc bài của học sinh. Cách làm này vơ tình để nhiều
học sinh rơi vào tình trạng học vẹt, đọc thuộc lịng mà khơng hiểu. Do đó, cần phải
có sự thay đổi trong việc kiểm tra, đánh giá nhận thức của học sinh, yêu cầu đặt ra
không chỉ kiểm tra “phần nhớ” mà cần chú trọng đến “phần hiểu”. Cách làm này
vừa tránh được việc học vẹt, vừa đánh giá chính xác học sinh, đồng thời nâng cao
chất lượng học tập. Sử dụng BĐTD vừa giúp giáo viên kiểm tra được phần nhớ lẫn
phần hiểu của học sinh đối với bài học cũ. Các bản đồ được giáo viên đưa ra ở dạng
thiếu thông tin, yêu cầu học sinh điền các thơng tin cịn thiếu và rút ra nhận xét về
mối quan hệ của các nhánh thông tin với từ khố trung tâm.

Ví dụ: Trước khi học bài 14 (Địa 9), giáo viên yêu cầu 1 học sinh lên bảng
điền các thơng tin cịn thiếu để hồn thiện BĐTD Cơ cấu ngành dịch vụ (nội dung
sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em

sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

phần 1 - Bài 13).
sa

Việc hồn thiện thơng tin ở các nhánh cịn thiếu là một u cầu đơn giản,
khơng mất thời gian nhưng nếu học sinh không học bài thì sẽ khơng điền được
thơng tin hoặc điền khơng chính xác.

Hình 1: BĐTD Cơ cấu ngành dịch vụ (thiếu thơng tin)


24


sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em

sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

Hình 2: BĐTD Cơ cấu ngành dịch vụ ( đủ thơng tin)

Sau khi đã hồn thiện bản đồ, học sinh cần rút ra nhận xét về cơ cấu


ngành dịch vụ hay nói cách khác là nhận xét về mối quan hệ giữa các nhánh

thông tin với từ khố trung tâm. Đây chính là phần hiểu bài của học sinh mà

giáo viên nên căn cứ vào đó để đánh giá và nhận xét.

25


×