16 TỪ KHÁC NHAU CHỈ NGƯỜI THÔNG MINH
1. Smart /smɑ:t/ nhanh trí, khôn khéo
2. Intelligent /in'telidʤənt/ thông minh, sáng dạ
3. Clever /'klevə/ thông minh, lanh lợi
4. Effective /'ifektiv/ gây ấn tượng, có kết quả, có ảnh hưởng
5. Bright /brait/ sáng dạ
6. Brainy /'breini/ có đầu óc
7. Nimble /ˈnɪmb(ə)l/ nhanh trí, lanh lẹ
8. Brilliant /ˈbrɪlj(ə)nt/ tài giỏi, thông minh, lỗi lạc
9. Resourceful /ri'sɔ:sful/ có tài xoay sở, tháo vát
10. Sharp /ʃɑ:p/ tinh nhanh, thính nhạy
11. Wise /waiz/ thông thái, khôn ngoan (chú ý phát âm 'S' = /z/)
12. Genius /ˈdʒiːnɪəs/ thiên tài, thông minh xuất chúng
13. Keen /ki:n/ sắc sảo
14. Fresh /freʃ/ lanh lợi
15. Eggheaded /ɛg.ˈhe.dəd/ thông thái; hiểu biết sâu sắc về mặt sách vở, lí thuyết.
16. (be) On the ball : am hiểu, có trình độ cao ; sáng dạ, có khả năng tiếp thu nhanh chóng.
CHÚ Ý: NHÓM ĐỘNG TỪ THƯỜNG, KHÔNG SỬ DỤNG VỚI CÁC THÌ TIẾP DIỄN:
1. Want : muốn
2. Like : thích
3. Love : yêu
4. Need : cần
5. Prefer : thích hơn
6. Cosist : bao gồm
7. Contain : chứa đựng
8. Believe : tin tưởng
9. Suppose : cho rằng
10. Remember : nhớ
11. Realize : nhìn ra
12. Understand: hiểu biết
13. Depend: phụ thuộc
14. Seem : dường như/ có vẻ như
15. Know : biết
16. Belong : thuộc về
GIẢI TRÍ CHÚT XÍU
-Trong cuộc sống nếu: A, B, C, D, E, F, G, H, I, J, K, L, M, N, O, P, Q, R, S, T, U, V, W, X, Y, Z tương
đương với giá trị: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25,
26 thì :
- Làm việc tích cực chỉ là: Hardwork = H+A+R+D+W+O+R+K = 8+1+18+4+23+15+18+11 = 98%.
- Kiến thức vẫn chỉ là: Knowledge = K+N+O+W+L+E+D+G+E = 11+14+15+23+12+5+4+7+5 = 96%
- Hay là may mắn? Luck = L+U+C+K = 12+21+3+11 = 47%.
Vẫn không phải !
Để vươn đến đỉnh cao và để đạt đựơc sự tuyệt đối (100%) trong cuộc sống, điều thật sự giúp chúng ta
vươn cao hơn, xa hơn chính là thái độ Attitude = A+T+T+I+T+U+D+E = 1+20+20+9+20 +21+4+5 =
100%
1. Tỏ vẻ vui
- Thank God: Cám ơn trời đất
- How luck: May mắn thay
- Oh, that's great: ồ, cừ thật.
- Nothing could make me happier: Vui quá
- I have nothing more to desire: Tôi vừa ý hết chỗ nói
2. Tỏ vẻ giận
- Gosh (Dawn it/Dash it): Đáng chết
- Dawn you: Đồ tồi
- The devil take you: Tên chết tiệt
- What a bore: Đáng ghét
- Scram: Cút
- Shut up: Câm miệng
3. Tỏ vẻ buồn
- Alas: Chao ôi
- Oh, my dear: Ôi, trời ơi
- Ah, poor fellow: chao ôi, thật tội nghiệp
- what a sad thing it is: Đáng thương thật
- What a pity: Đáng tiếc thật
4. Tỏ vẻ mừng
- Well - done: Làm tốt lém
- Exellent: Tuyệt quá
- Capital: Tuyệt diệu
- We are proud of you: chúng tôi tự hào về bạn
- We are happy in deed: Thật vui mừng
So? : Vậy thì sao?
So So : Thường thôi
So what? : Vậy thì sao?
Stay in touch : Giữ liên lạc
Step by step : Từng bước một
Sooner or later : Sớm hay muộn
Shut up ! : Im Ngay
Nothing at all : Không có gì cả
No choice : Hết cách
No hard feeling : Không giận chứ
Not a chance : Chẳng bao giờ
PHÂN BIỆT:
1. Go to hospital vs Go to the hospital
2. Go to prison vs Go to the prison
3. Go to school vs Go to the school
Lúc thêm "the",lúc không, bạn có phân biệt được không?? Đọc bài dưới đây nhé
Go to hospital vs Go to the hospital
* Go to hospital: đến bệnh viện (để được chữa trị)
* Go to the hospital : đến bênh viện (để làm việc, thăm viếng, )
E.g.
-The ambulanee took them to hospital (Xe tải chở họ vào bệnh viện)
-The doctors hurried to the hospital (Các bác sĩ vội vã đến bệnh viện)
-Their relatives went to the hospital to visit them (Người thân của họ đến bệnh viện để thăm họ)
Go to prison vs Go to the prison
* Go to prison: vào tù (vì có tội, phải đi tù)
* Go to the prison: đến nhà tù (để thăm viếng, làm việc)
E.g.
-Criminals go to prison (Các tội phạm bị đi tù)
-They are in prison (Họ đang bị nhốt trong tù)
-The criminal was sentenced to five years in prison. His wife went to the prison to see him. (Tội nhân bị
kết án 5 năm tù. Vợ ông ta vào nhà tù để thăm ông ấy)
Go to school vs Go to the school
* Go to school: đi học
* Go to the school: đến trường (để dạy học, thăm viếng, làm việc)
E.g.
-The students go to school everyday (Các sinh viên đi học mỗi ngày)
-I went to the school to pick up my daughter (Tôi đã đến trường đón con gái tôi)
XIN VIỆC ^^
Các mem ơi, hãy cùng bổ sung những cấu trúc hỏi đáp dùng trong xin việc cùng ad nhé
+ HỎI VỀ ĐƠN XIN VIỆC:
• I saw your advert in the paper. Could I have an application form? Tôi đã thấy thông báo tuyển dụng
của bạn trên báo. Tôi có thể xin mẫu đơn đăng kí được không?
• Could you send me an application form? Bạn có thể gửi cho tôi mẫu đơn đăng kí không?
• I'm interested in this position. I'd like to apply for this job. Tôi rất hứng thú với vị trí này. Tôi muốn nộp
đơn xin việc.
+ HỎI THÔNG TIN CÔNG VIỆC:
• Is this a temporary or permanent position? Đây là vị trí tạm thời hay lâu dài?
• What are the hours of work? Giờ giấc làm việc như thế nào?
• Will I have to work on Saturdays? Tôi có phải làm việc thứ 7 hay không?
• Will I have to work shifts? Tôi có phải làm theo ca không?
• How much does the job pay?/ What's the salary? Lương cho công việc là bao nhiêu?
- £10 an hour/ £350 a week: 10 bảng Anh một giờ/ 350 bảng một tuần.
• Will I be paid weekly or monthly? Tôi sẽ nhận lương theo tuần hay theo tháng?
• Will I get travelling expenses? Tôi có được nhận chi phí đi lại không?
• Will I get paid for overtime? Nếu tôi làm thêm ca tôi có được nhận thêm hay không?
• Is there a company car/ a staff restaurant/ a pension scheme/ free medical insurance ? Có xe của
công ty/ quán ăn cho nhân viên/ chế độ lương hưu/ bảo hiểm y tế miễn phí hay không?
• When do you want me to start? Bạn muốn tôi bắt đầu khi nào?
+ CÂU HỎI BẠN CÓ THỂ ĐƯỢC HỎI:
• We'd like to invite you for an interview. Tôi muốn mời bạn đến phỏng vấn.
• This is the job description. Đây là bản mô tả công việc.
• Have you got any experience? Bạn có kinh nghiệm gì không?
• have you got any qualifications? Bạn có bằng cấp gì không?
• we need someone with experience. Chúng tôi cần ai đó có kinh nghiệm.
• what qualifications have you got? Bạn có những bằng cấp gì?
• have you got a current driving licence? Bạn hiện tại có bằng lái xe không?
• how much were you paid in your last job? Ở công việc trước bạn được trả bao nhiêu?
• We'd like to offer you the job. When can you start? Chúng tôi muốn trao cho bạn công việc này. Bạn có
thể bắt đầu khi nào?
Bí quyết tự học Tiếng Anh thành tài - không cần đi học thêm
===================================
( Bài này rất hay, Share về ngay kẻo trôi mất ^^ )
Mình xem HBO, Discovery Channel hiểu hết, đọc báo or sách cũng như đọc sách Việt. Tất cả là nhờ tự
học không mất đồng nào và mình khuyến khích các bạn tự học thì hơn. Mặc dù làm giáo viên và là chủ 1
trung tâm tiếng Anh đấy. Học sinh của trung tâm cũngtoàn được học cách để tự học :)))) Sau đây mình
sẽ chia sẻ cho các bạn hành trình tự học của mình. Cuộc đời có rất nhiều thứ cần phải làm, nên học tiếng
Anh là phải thật nhanh để còn làm việc khác. Học khôn ngoan chứ không học chăm chỉ nhé. Nếu tự học
mà lười thì đi học trung tâm cho lành. Tiếng Anh là cái BĂT BUỘC PHẢI GIỎI bằng mọi giá.
1. Mục tiêu của việc học:
Bật kênh truyền hình nước ngoài lên hiểu được hoàn toàn. Đọc sách bằng Eng cũng hiểu hoàn toàn. Gặp
người Mỹ nói với họ thoải mái và không cảm thấy khó diễn đạt ý của mình. Đừng bao giờ học chỉ để lấy
IELTS hoặc TOEIC. Ngôn ngữ là phải dùng được, ngôn ngữ chỉ để thi là ngôn ngữ chết.
2. Phương pháp tiếp cận:
Cái gì mình phải yêu thì mới giỏi được, ghét thì không đời nào . Vì thế nên đừg cắm đầu vào học quyển
Grammar xanh xanh của Raymond Murfy nữa. Phải bắt đầu từ những thứ mình thấy thích như nhạc,
phim, truyện
3. Học cái đầu tiên: Phát âm. Phát âm. Phát âm. Phát âm.
Nghe thì đơn giản và dường như chỉ dành cho gà thôi nhưng cái này cực quan trọng và ở những mà chỉ
5% những người học trường "top" như Ngoại Thương và Ngoại Ngữ or Hà Nội là nói hay. Đúng ngữ điệu,
nói không sai âm và không bị thiếu từ, nghe tự nhiên . (true story). Học bằng phần mềm Tell Me More
và Pronunciation Workshop. Khi học phải ghi âm và sửa 1 cách kiên nhẫn cẩn thận. Không được vội với
bước này. Nhưng học phát âm mà tự học giỏi được cũng phải khá là có năng khiếu. Còn không thì đi học
thêm gv VN nào nói thật hay ấy, đừng học GV NN người ta không sửa cho mình kĩ được đâu.
4. Nghe Nói trước, Đọc viết sau.
Nghe Nghe Nghe Nghe Nghe Nghe Nghe Nghe Nghe Nghe Nghe Nghe
-Chăm nghe là chắc chắc giỏi tiếng Anh. Và nghe là cách học ngôn ngữ tốt nhất. Nghe ngày nghe đêm
không cần hiểu. Bắt đầu nghe bằng cái thật chậm trước đã.
Sau 2-3 tuần nghe liên tục thế có thể bắt đầu nghe nhạc và phim.
-Học nghe qua bộ Effortless English cũng được, đợi Biển Sách ra đĩa có 30k thôi mà được full 4bộ. (đừng
trách a quảng cáo gì vì các em search trên mạng cũng phải 90k rồi) .
-Download bộ audio trên của a về. Rồi cắm vào đt nghe suốt ngày nhé.
5. Từ mới là chìa khoá:
-PHải có 1 quyển sổ siêu đẹp siêu cute (cả con trai cũng nên mua sổ cute =))) ) để cho mìh thật thích
viết vào đó, nên viết bút đỏ. Chuyên ghi lại những gì mình học được trong ngày, những "tín hiệu" tiếng
Anh mà mình gặp được và học được trong ngày. 1 ngày 10 từ trong 6 tháng chắc chắn là nghe hiểu
được khá khá rồi. Dùng cả giấy dán loạn xị trong nhà nữa nhé, viết to đẹp và trang trí lên nữa. Ngày xưa
a học 1 ngày được 50-100 từ . Do áp dụg kĩ thuật âm thanh tương tự trong quyển Tôi Tài Giỏi ấy. Nhưng
ko phải ai cũng học dc theo cách này,cần sáng tạo 1 tí. Học từ mới qua phim và nhạc, thấy cái văn cảnh
nào mình thích thì ghi lại, nhớ là chỉ thấy cái nào mình thích và cho mình nhiều cảm xúc thôi. Học qua
quyển Vocabulary in Use trình độ elementary cũng hay.
-Sẽ có những thứ các em biết thừa các từ lẻ nhưng đọc chẳng hiểu (vd as long as hay là work out ) thì
đó là idioms. Trong cái link a gửi cũng có. Mang ra ngoài hàng mà in nhé.
6. Nói: Grammar kills your speaking. Nói dở cũng được nhưng phải nói ra thật nhiều.
Để nói có ngữ điệu hay thì không gì bằng nhại phim, người ta nói gì mình nhại theo đó là tự dưng sau 1
tháng sẽ có ngữ điệu tự nhiên. Khi người ta không nói thì mình ngồi bình luận phim hoặc diễn tả hành
động diễn viên bằng lời. Cách nữa học nói là luyện nghĩ bằng tiếng Anh. Dịch toàn bộ câu mà mình nghe
dc từ người nói chuyện với mình sang tiếng Anh. Dịch keyword thôi nhé, ko thì lại ko kịp.
Đi các clb speaking như Seamap cũng hay. Không thì ngồi nhà lẩm bẩm 1 mình hoặc nói chuyện với đứa
cùng phòg cũng dc.
7. Đọc và viết:
-Đọc truyện đê. Manga là thứ rất lôi cuốn và dễ vào đầu. và search Doraemon hay
là Dragon balls, Naruto (cái này cực kì cực kì hay :D)
-Đọc Harry Potter bằng Eng cũng hay,miễn là cái gì mìhn thích đọc là được. Hoặc truyện cười .
-Đọc sách KD bằng tiếng Anh. Phải chấp nhận là 3 quyển đầu đọc chỉ để học. Quyển thứ 4 đọc là sẽ hiểu
hiểu.
Đọc nhiều là viết sẽ lên .
8. Không bao giờ được bỏ cuộc
Thuốc có thể hợp với người này không hợp với người nọ, bạn không học có hứng chỉ là do chưa tìm được
đúng thứ mình thích và chưa nỗ lực đủ thôi. Không được trách hay đổ lỗi vì 1 cái gì đó mà 10 năm học
rồi vẫn không giỏi tiếng Anh. Tất cả là do mình. Đừng đợi đến khi ra trường rồi mới học vì chắc chắn
chẳng còn thời gian đâu. Việc hnay là của hnay. Nhớ là không ngừng tìm cho mình chỗ học mới, phương
pháp mới và tài liệu mới nhé. Mình ngày xưa mất công down và mua tới gần 200GB tài liệu cơ đấy. Tiếng
Việt đã là ngôn ngữ khó nhất nhì thế giới rồi đấy. Tiếng Anh là còn dễ chán. CHẮC CHẮN bạn có thể giỏi
Eng mà.
Trong 1000 sinh viên chắc chỉ có khoảng dưới 100 sinh viên là giỏi tiếng Anh, 80 trong số giỏi ấy là từ
khối D và có sẵn năng khiếu nào đó về ngôn ngữ rồi. Và 20 là từ khối A, và trong 20 ấy chắc chỉ có vài
ba người là tự học thành tài hiếm như lá mùa thu. Những gì bạn được đọc là thuộc vào hàng rất hiếm
đó .
Chúc các em sẽ thành công. Nhớ rằng chỉ cần 1 ngày 1 giờ, sau 9 tháng là sẽ dùng tiếng Anh ổn ổn đấy,
từ trình độ super gà như anh ngày xưa. Nhớ là phải share cái note này vì sẽ có rất rất nhiều người sẽ bế
tắc với tiếng Anh đấy.
====> Cấu trúc cần biết để làm bài tập viết lại câu. <====
SHARE về tường liền, không nó trôi mất thì tiếc ^^
1. to look at(v)= to have a look at (n): (nhìn vào)
2. to think about = to give thought to : nghĩ về
3. to be determimed to= to have a determination to : dự định
4. to know (about) = to have knowledge of: biết
5. to tend to = to have a tendency to : có khuynh hướng:
6. to intend to +inf = to have intention of + V_ing : dự định
7. to desire to = have a desire to : Ao ước
8. to wish = to have a wish / to express a wish : ao ước
9. to visit Sb = to pay a visit to Sb / to pay Sb a visit : thăm viếng
10. to discuss Sth = to have a dicussion about : thảo luận
11. to decide to = to make a decision to : quyết định
12. to talk to = to have a talk with : nói chuyện
13. to explain Sth = to give an explanation for : giải thích
14. to call Sb = to give Sb a call : gọi điện cho
15. to be interested in = to have interst in : thích
16. to drink = to have a drink : uống
17. to photograph = to have a photograph of : chụp hình
18. to cry = to give a cry : khóc kêu
19. to laugh at = to give a laugh at : cười nhạo
20. to welcome Sb = to give Sb a welcome : chào đón
21. to kiss Sb = to give Sb a kiss : hôn
22. to ring Sb = to give Sb a ring : gọi điện
23. to warn = to give warning : báo động, cảnh báo
24. to try to (+inf) = to make an effort to/ to make an attempt to : cố gắng
25. to meet Sb = to have a meeting with Sb : gặp ai
CÂU HỎI THÔNG DỤNG
1. Who asked you? Ai hỏi mày?
2. Now you tell me! Giờ thì nói đi!
3. Why didn't you call me last night?
Sao tối qua em không gọi điện thoại cho anh?
4. I didn't mean that. Tôi không có ý đó.
5. You had me worried for a moment - I thought you weren't coming.
Em làm anh hơi lo một chút đó, anh cứ tưởng là em không đến.
6. Do you have a problem? Bạn có vấn đề gì à?
7. Keep your nose clean. Đừng dây vào rắc rồi.
8. That rotten fish stinks. Con cá ươn đó bốc mùi rồi.
9. Mind your own business. Lo chuyện của bạn đi.
10. Who do you think I am? Anh nghĩ tôi là ai?
Từ vựng về các vật dụng trong gia đình
Bed: cái giường ngủ
Fan: cái quạt
Clock: đồng hồ
Chair: cái ghế
Bookself: giá sách
Picture: bức tranh
Close: tủ búp bê
Wardrobe: tủ quần áo
Pillow: chiếc gối
Blanket: chăn, mền
Computer: máy tính
Bin: thùng rác
Television: ti vi
Telephone: điện thoại bàn
Air conditioner: điều hoà
Toilet:bồn cầu
Washing machine: máy giặt
Dryer: máy sấy
Sink: bồn rửa tay
Shower: vòi hoa sen
Tub: bồn tắm
Toothpaste: kem đánh răng
Toothbrush: bàn chải đánh răng
Mirror: cái gương
Toilet paper:giấy vệ sinh
Razor: dao cạo râu
Face towel: khăn mặt
Suspension hook: móc treo
Shampoo: dầu gội
Hair conditioner: dầu xả
Soft wash: sữa tắm
Table: bàn
Bench: ghế bành
Sofa: ghết sô-fa
Vase: lọ hoa
Flower: hoa
Stove: máy sưởi, lò sưởi
Gas cooker: bếp ga
Refrigerator: tủ lạnh
Multi rice cooker: nồi cơm điện
Dishwasher :máy rửa bát, đĩa
Timetable:thời khóa biểu
Calendar:lịch
Comb:cái lược
Price bowls: giá bát
Clothing:quần áo
Lights:đèn
Cup:cốc
Door curtain: rèm cửa
Mosquito net: màn
Water jar: chum nước
Screen: màn hình (máy tính, ti vi)
Mattress: nệm
Sheet: khăn trải giường
Handkerchief: khăn mùi soa
Handbag: túi xách
Clip: kẹp
Clothes-bag: kẹp phơi đồ
Scissors: kéo
Curtain: Ri-đô
knife: con dao
HỌC CÁCH CHỈ ĐƯỜNG CHO KHÁCH DU LỊCH:
Go along the river. - Đi dọc bờ sông.
Go over the bridge. - Đi qua cầu.
Go through the park. - Băng qua công viên.
Go towards the church. - Đi theo hướng đến nhà thờ.
Go up the hill - Đi lên dốc.
Go down the hill Đi xuống dốc.
Take the first turning on the right. - Rẽ phải ở ngã rẽ đầu tiên.
Go past the pet shop. - Đi qua cửa hàng bán thú nuôi
The bookshop is opposite the church Hiệu sách ở đối diện nhà thờ.
The bookshop is between the church and the pet shop. - Hiệu sách nằm giữa nhà thờ và cửa hàng bán
thú nuôi.
The bookshop is on/at the corner. - Hiệu sách nằm ở góc phố.
The bookshop is in front of the church. - Hiệu sách nằm trước nhà thờ.
The bookshop is behind the church. - Hiệu sách nằm sau nhà thờ.
The bookshop is next to the church. - Hiệu sách nằm sát cạnh nhà thờ.
The bookshop is beside the church. - Hiệu sách nằm cạnh nhà thờ.
The bookshop is near the church. - Hiệu sách nằm gần nhà thờ.
car park - Bãi đỗ xe
crossroads - Đường giao nhau
roundabout - Đường vòng
traffic lights - Đèn giao thông
7 BƯỚC NHỚ NHƯ IN TRỌNG ÂM :
Trọng âm trong tiếng Anh được ví như dấu trong tiếng Việt. Nếu phát âm sai, bạn sẽ làm sai nghĩa của
từ đó trong câu. Thực tế, phát âm tiếng Anh là trở ngại rất lớn với nhiều teen mình, bởi các yếu tố biến
đổi đa sắc màu trong ngữ điệu và trọng âm khác nhiều so với tiếng Việt. Trước tiên, iOne thủ thỉ với bạn
cách nói đúng trọng âm đã nhé!
1. Trọng âm rơi vào gốc từ
Trong tiếng Anh, khá nhiều từ được tạo thành bằng cách ghép một gốc từ với hậu tố hoặc tiền tố. Trong
những trường hợp đó, trọng âm thường rơi vào gốc từ. Điều đó đồng nghĩa với việc khi ta thêm hậu tố
hoặc tiền tố vào một từ, trọng âm của từ đó sẽ không thay đổi.
Ví dụ: ‘comfortable - un’comfortable
em'ploy - em'ployment
‘popular - un’popular
Ngoại lệ: ‘undergrowth - ‘underground
2. Trọng âm rơi vào trước những từ tận cùng bằng:
‘tion’: pre’vention, ‘nation
‘sion’: in’vasion, dis’cussion
‘ic’: po’etic, eco’nomic
‘ical’: ‘logical, eco’nomical
‘ance’: im’portance, ‘distance
‘ious’: in’dustrious, vic’torious
Đồng thời, những từ tận cùng bằng ‘ive’, ‘ous’, ‘cial’, ‘ory’,… thì trọng âm cũng rơi vào trước nó.
Trường hợp ngoại lệ: ‘politic, ‘lunatic, a’rithmetic
3. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 tính từ nó ngược lên với những từ tận cùng bằng:
‘ate’: ‘decorate, con’solidate
‘ary’: ‘dictionary, i’maginary
4. Những danh từ và tính từ có hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất:
Ví dụ: Nound: ‘record , ‘flower, ‘valley, ‘children
Adjective: ‘current, ‘instant, ‘happy
Trường hợp ngoại lệ: ca’nal, de’sire, ‘ma’chine, i’dea, po’lice
5. Những động từ có hai âm tiết, trọng tâm thường rơi vào âm tiết thứ hai:
Ví dụ: de’cide, re’fer, per’ceive, de’ny, ad’mit …
Ngoại lệ: ‘suffer, ‘enter
6. Những từ được tạo thành bởi hai gốc từ, trọng âm thường rơi vào gốc đầu:
Ví dụ: ‘homework, ‘schoolboy, ‘raincoat, ‘childhood, ‘blackboard, ‘homesick
[ Một số câu thông dụng tại nhà hàng ]
Could I see the menu, please?: Cho tôi xem thực đơn được không?
Can I get you any drinks?: Quý khách có muốn uống gì không ạ?
Are you ready to order?: Quý khách đã muốn gọi món chưa?
Do you have any specials?: Nhà hàng có món đặc biệt không?
What’s the soup of the day?: Món súp của hôm nay là súp gì?
What do you recommend?: Anh/chị gợi ý món nào?
What’s this dish?: Món này là món gì?
I’m on a diet: Tôi đang ăn kiêng
I’m allergic to …: Tôi bị dị ứng với …
I’m severely allergic to …: Tôi bị dị ứng nặng với …
I’m a vegetarian: Tôi ăn chay
I’ll have the …: Tôi chọn món …
I don’t eat …: Tôi không ăn…
I’m sorry, we’re out of that: Xin lỗi, nhà hàng chúng tôi hết món đó rồi
For my starter I’ll have the soup, and for my main course the steak: Súp cho món khai vị, và bít tết cho
món chính
How would you like your steak?: Quý khách muốn món bít tết thế nào?
Rare: Tái
Medium rare: Chín tái
Medium: Chín vừa
Well done: Chín kỹ
Is that all?: Còn gì không ạ?
Nothing else, thank you: Thế thôi, cảm ơn
How long will it take?: Sẽ mất bao lâu?
It’ll take about… minutes: Khoảng … phút
Enjoy your meal!: Chúc quý khách ăn ngon miệng!
Would you like to taste the wine?: Quý khách có muốn thử rượu không ạ?
A jug of tap water: Một bình nước máy
Another bottle of wine: Một chai rược khác
Some more bread: Thêm ít bánh mì nữa
Still or sparkling: Nước có ga hay không có ga?
Would you like any coffee or dessert?: Quý khách có muốn gọi cà phê hay đồ tráng miệng không?
The bill, please : Cho xin hóa đơn
Could we have the bill, please? : Mang cho chúng tôi hóa đơn được không
Can I pay by card?: Tôi có thể trả bằng thẻ không?
Do you take credit card?: Nhà hàng có nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng không?
Is service included?: Đã bao gồm phí dịch vụ chưa?
Can we pay separately?: Chúng tôi trả tiền riêng được không?
I’ll get this: Để tôi trả
Let’s split it = Let’s share the bill: Chúng ta chia nhau trả đi
BÍ QUYẾT GHI NHỚ TRẬT TỰ TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH
==================================
Share về Wall ngay không là trôi mất đấy nhé ^^
Trật tự tính từ trong tiếng Anh có những quy tắc riêng khiến cho người học gặp khó khăn khi sử dụng
đặc biệt khi có nhiều tính từ liền nhau. Hôm nay mình sẽ hệ thống hoá các quy tắc này giúp các bạn ghi
nhớ và sử dụng chúng một cách dễ dàng.
- Chúng ta nói a fat old lady, nhưng lại không thể nói an old fat lady, a small shiny black leather handbag
chứ không nói là a leather black shiny small handbag. Vậy các trật tự này được quy định như thế nào?
1. Tính từ về màu sắc (color), nguồn gốc (origin), chất liệu (material) và mục đích (purpose) thường theo
thứ tự sau:
Màu sắc (color)
Nguồn gốc (origin)
Chất liệu (material)
Mục đích (purpose)
Danh từ (noun)
red
Spanish
leather
riding
boots
a
brown
German
beer
mug
an
Italian
glass
flower
vase
2. Các tính từ khác ví dụ như tính từ chỉ kích cỡ (size), chiều dài (length) và chiều cao (height) …thường
đặt trước các tính từ chỉ màu sắc, nguồn gốc, chất liệu và mục đích .
Ví dụ:
a round glass table (NOT a glass round table) (Một chiếc bàn tròn bằng kính).
a big modern brick house (NOT a modern, big brick house) (Một ngôi nhà lớn hiện đại được xây bằng
gạch)
3. Những tính từ diễn tả sự phê phán (judgements) hay thái độ (attitudes) ví dụ như: lovely, perfect,
wonderful, silly…đặt trước các tính từ khác.
Ví dụ:
a lovely small black cat. (Một chú mèo đen, nhỏ, đáng yêu).
beautiful big black eyes. (Một đôi mắt to, đen, đẹp tuyệt vời)
Nhưng để thuộc các qui tắc trên thì thật không dễ dàng, Global Education xin chia sẻ một bí quyết hữu
ích (helpful tips) giúp các bạn có thể ghi nhớ tất cả những quy tắc phức tạp đó. Thay vì nhớ một loạt các
qui tắc, các bạn chỉ cần nhớ cụm viết tắt: “OpSACOMP”, trong đó:
Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…
Size – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…
Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new…
Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….
Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese,American, British,Vietnamese…
Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…
Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
Ví dụ khi sắp xếp cụm danh từ
a /leather/ handbag/ black
Ta thấy xuất hiện các tính từ:
- leather chỉ chất liệu làm bằng da (Material)
- black chỉ màu sắc (Color)
Vậy theo trật tự OpSACOMP cụm danh từ trên sẽ theo vị trí đúng là: a black leather handbag.
Một ví dụ khác: Japanese/ a/ car/ new/ red / big/ luxurious/
Bạn sẽ sắp xếp trật tự các tính từ này như thế nào?
- Tính từ đỏ (red) chỉ màu sắc (Color)
- Tính từ mới (new) chỉ độ tuổi (Age)
- Tính từ sang trọng (luxurious) chỉ quan điểm, đánh giá (Opinion)
- Tính từ Nhật Bản (Japanese) chỉ nguồn gốc, xuất xứ (Origin).
- Tính từ to (big) chỉ kích cỡ (Size) của xe ô tô.
Sau khi các bạn xác định chức năng của các tính từ theo cách viết OpSACOMP, chúng ta sẽ dễ dàng viết
lại trật tự của câu này như sau: a luxurious big new red Japanese car.
Hi vọng helpful tips trên sẽ thật sự hữu ích với các bạn trong việc ghi nhớ trật tự các tính từ. Giờ thì hãy
cùng thực hành một bài tập nhỏ dưới đây, và đừng quên công thức đồng hành “OpSACOMP” của chúng
ta các bạn nhé!
Exercise: Write these words in the correct order.
(Sắp xếp lại trật tự các từ sau)
grey / long / beard / a
flowers / red / small
car / black / big / a
blonde / hair / long
house / a / modern / big / brick
Key:
a long grey beard
small red flowers
a big black car
a long blonde hair
a big modern brick house
Bạn hãy học thuộc bài thơ này nhé:
in my nice big flat
there’s an old round box
for my green Swiss hat
my my wooly walking stocks
1.opinion
2.size
3.age
4.shape
5.color
6.country
7.material
8.purpose
30 BIỂN BÁO THÔNG DỤNG NHẤT SHARE về tường để học nhé ^^
NO LTTERING - cấm xả rác
NO ADMISSION - cấm vào
NO SMOKING - cấm hút thuốc
KEEP OFF THE GRASS - không bước lên cỏ
NO PARKING - cấm đỗ xe
DANGER - nguy hiểm
STEP UP - coi chừng bước lên bậc thềm
STEP DOWN - coi chừng bước xuống bậc thềm
BEWARE OF DOG - coi chừng chó dữ
PUSH - đẩy vào
PULL - kéo ra
ENTRANCE - lối vào
EXIT - lối ra
EMERGENCY EXIT - cửa thoát hiểm
FIRE ESCAPE - lối ra khi có hỏa hoạn
PRIVATE - Khu vực riêng
NO ENTRY - Miễn vào
TOILET/ WC - Nhà vệ sinh
GENTLEMENT (thường viết tắt là Gents) - Nhà vệ sinh nam
LADIES - Nhà vệ sinh nữ
VACANT - Không có người
OCCUPIED or ENGAGED - Có người
FIRE ALAM - hệ thống báo cháy
OUT OF ODER - bị hư, không hoạt động
EXACT FARE ONLY - dấu hiệu ở cửa lên xe buýt cho biết hành khách phải trả đúng số tiền, tài xế sẽ
không thối tiền
PLEASE HAND IN YOUR KEY AT THE DESK - xin gửi chìa khóa ở quầy tiếp tân.
STANDING ROOM ONLY - chỉ còn chỗ đứng
SOLD OUT đã bán hết
SALES OFF: giảm giá
DISCOUNT 10%: giảm 10% (^^)
Học cách nhận xét bằng tiếng Anh
=======================
SHARE về tường nhanh, kẻo trôi mất ^^
Danh sách những từ và cụm từ thường dùng khi phát biểu ý kiến hoặc nhận xét: . Stating your Opinion
(Đưa ra ý kiến)
· It seems to me that (Với tôi, dường như là,,)
· In my opinion, (Theo ý kiến tôi thì…)
· I am of the opinion that / I take the view that (ý kiến của tôi là/ Tôi nhìn nhận vấn đề này là).
· My personal view is that (Quan điểm của riêng tôi là…).
· In my experience (Theo kinh nghiệm của tôi thì…).
· As far as I understand / can see (Theo như tôi hiểu thì…).
· As I see it, / From my point of view (Theo tôi/ theo quan điểm của tôi).
· As far as I know / From what I know (Theo tôi biết thì…/ Từ nhừng gì tôi biết thì…).
· I might be wrong but (Có thể tôi sai nhưng…).
· If I am not mistaken (Nếu tôi không nhầm thì…).
· I believe one can (safely) say (Tôi tin rằng…).
· It is claimed that (Tôi tuyên bố rằng…).
· I must admit that (Tôi phải thừa nhận rằng…).
· I cannot deny that (Tôi không thể phủ nhận rằng….).
· I can imagine that (Tôi có thể tưởng tượng thế này….).
· I think/believe/suppose (Tôi nghĩ/ tin/ cho là…).
· Personally, I think (Cá nhân tôi nghĩ rằng….).
· That is why I think (Đó là lý do tại sao tôi nghĩ rằng…).
· I am sure/certain/convinced that (Tôi chắc chắn rằng….).
· I am not sure/certain, but (Tôi không chắc nhưng…).
· I am not sure, because I don't know the situation exactly. (Tôi không chắc lắm vì tôi không biết cụ thể
tình huống như thế nào).
· I have read that (Tôi đã đọc được rằng…).
· I am of mixed opinions (about / on) (Tôi đang phân vân về việc…).
· I have no opinion in this matter. (Tôi không có ý kiến gì về việc này).
Outlining Facts (Chỉ ra điều hiển nhiên)
· The fact is that …(Thực tế là…).
· The (main) point is that (Ý chính ở đây là…).
· This proves that (Điều này chứng tỏ rẳng…).
· What it comes down to is that (Theo những gì được truyền lại thì…)
· It is obvious that (Hiển nhiên là…).
· It is certain that (Tất nhiên là….).
· One can say that (Có thể nói là…).
· It is clear that (Rõ ràng rằng….).
· There is no doubt that (Không còn nghi ngờ gì nữa….).