Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đánh giá biến đổi kích thước, chức năng, huyết động của tim và tuần hoàn phổi bằng phương pháp siêu âm-Doppler tim trước và sau đóng thông liên nhĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 6 trang )

2008. Vienna, Austria: (R Foundation for Statistical
Computing; 2008).
28. Shiozaki, H., et al., Epidemiology of
osteoarthritis o f the knee in a rural Japanese
population. The Knee, 1999. 6(3): p. 183-188.
29. Srikanth, V.K., et al., A meta-analysis o f sex
differences prevalence, incidence and seventy o f
osteoarthritis. Osteoarthritis Cartilage, 2005. 13(9): p.
769-81.
30. Thiem, u., et ai., Prevalence o f self-reported
pain, joint complaints and knee or hip complaints in

adults aged >/= 40 years: a cross-sectional survey in
Heme, Germany. PLoS One, 2013. 8(4): p e60753.
31. Zeng, Q.Y., et al., Associated risk factors of
knee osteoarthritis: a population survey in Taiyuan,
China. Chin Med J (Engl), 2006.119(18): p. 1522-7.
32. Zhang, Y., et al., Comparison o f the
prevalence o f knee osteoarthritis between the elderly
Chinese population in Beijing and whites in the United
States: The Beijing Osteoarthritis study. Arthritis
Rheum, 2001. 44(9): p. 2065-71.

ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỐI KÍCH THƯỚC, CHỨC NĂNG, HUYÉTĐỘNG
CỦA TIM VÀ TUẦN HỒN PHƠI BẰNG PHƯỚNG PHÁP
SIÊU ÂM-DOPPLER TIM TRƯỚC VÀ SAU ĐĨNG THƠNG LIÊN NHĨ
ThS. Hồng Thúy Diệu, Bs Lê Mình Hiếu, ThS. Vũ Thanh Bình
Bộ mơn Nội, Đại học Y Dược Thái Bình
TĨM TÁT
Muc tiêu: Nhận xét tỷ lệ thành công và các biến chứng của các phương pháp đóng thơng liên nhĩ. Theo dõi
sự biền đổi kích thước, chức năng, huỵễt động cùa tim và tuần hoàn phổi bang phương pháp siêu âm-Doppler tim


trước và sau đóng thong liên nhí. Đ o i tư ợng và phư ơ ng pháp: Thăm khâm lâm sang va siêu âm-Doppler tim
145 bệnh nhân TLN trước và sau đóng lỗ thông 6 thống, so sành với 83 người khỏe mạnh. Kết quà: Biến chứng
gặp ở nhóm phẫu thuật nhiều hơn nhóm bít dù, bao gồm shunt tồn lưu (1 BN), rơi dù (1 BN), suy tim trái (1 BN),
tran dịch màng nqoài iim (2 BN), hội chứng nút xoang bệnh lý (1 BN). Khơng có BN tử vong. Sau đóng TLN, kích
thước TP giảm dan, chức năng TP tốt dần> kích thước f t tăng dần, chức nang TT bào tồn. Tỷ lệ Qp/Qs giảm dần
nhưng từ 3,30 ± 1,47 xuống cịn 1,26 ± 0,43 so với nhóm chứng là 1 với p < 0,05. ALĐMP giảm dần từ 47,9 ±
13,7 xuống còn 28,3 ± 7 ,3 so với 25,5 ± 3 ,5 mmHg, p > 0,05. Sức cản phồi giảm chậm và cịn cao hơn nhóm
chứng; từ 2,07 ± 1,15 xuống còn 1,75 ± 0,97 so với 1,55 ± 0,18 W.U, p < 0,05. K ế t luận: Cốc phương phốp đóng
TLN có tỷ lệ thành cơng cao, tỷ lệ biển chứng thấp. Sau đóng TLN, kích thước và 'chức năng, huyết động của
tím, tuần hồn phỗi đã ồn định dần nhưng chưa trở về bình thường sau 6 thống.
SUMMARY
To estimate the change of heart dỉmention, function, hemodynamic and pulmonary circulation by
Doppler-echocardiography at the time before and after atrial septal defect closured
Purpose: To remarks success rate and complications o f atrial septal defect (ASD) closure methods. Follow up
the change o f heart dimention, function hemodynamic and pulmonary circulation parameters at the time before
and after ASD closured. Objects an d methods: Examination and Doppler echocardiography were taken for 145
patients with ASD, to compare with 83 healthy persons. Resuit: Complications happened in operation group was
more than device closed. Complications include: Redual shunt (1 patient), device failed (1 patient), left ventricular
failure (1 patient), myocardial efusion (2 patients), s s s (1 patient). No patient died. After ASD closured, RV
dimention reduced, RV function increased, LV dimention increased, LV function presented. Qp/Qs gradually
reduced but still greater than normal at 6 months after ASD closured, from 3,30 ± 1,47 down to 1,26 ± 0,43
compare with 1; p < 0,05. PAP reduced gradually and there is no diference from control group; from 47,9 ± 13,7
down to; 28,3 ± 7 ,3 compare with 25,5 ± 3 ,5 mmtig, p > 0,05. PVR reduced slowly but still greater than control
group from 2,07 ± 1,15 down to 1,75 ± 0,97 compare with 1,55 ± 0,18 w.u, p < 0,05. Conclusion: ASD closued
methods had hight success rate, low complications rate. After ASD closured, heart dimention, function,
hemodynamic and pulmonary circulation stabilized but not normal at 6 months after ASD closured.
ĐẶT VÁN ĐỀ
Thông liên nhĩ (TLN) ià khuyết tật vách liên nhĩ
bẩm sinh, nếu BN được phát hiện và đóng lỗ íhơng
sớm khi shuní chưa đổi chiều thì sự hồi phục về hình

dáng và chức năng của TP tương đối tot. Tuy nhiên
ảnh hưởng của TLN đến thất trái (TT) không được đề
cập tới mạc dù gần đây, một số tác gia thấy rằng trong
bệnh TLN, kích thước TT nhỏ lại và giảm chức năng
thư giãn TT nhưng những nghiên cứu này chưa đánh

giá chi tiết sự ồnh hường của TLN tới TT, sự biến đổi
kích thước và chức năng TT trước và sau đóng TLN.
Vì vậy, chúng tơi tiến hành đề tài: “Đánh già biến đỗi
kích thước, chức năng, huyết động của tim và tuần
hoàn phổi bằng phương pháp siêu âm-Doppler tim
truớc và sau đóng thơng liên n h ĩ với mục tiêu:
- Nhận xét tỷ lệ thành công và các biến chứng của
các phương pháp đóng thơng liên nhĩ.
- Theo dõi sự biến đổi kích thước, chức năng,


huyết động của tim và tuần hoàn phổi bằng phương
pháp siêu âm-Doppier tim trước và sau đóng thơng
liên nhĩ,
ĐĨI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u
1. Đối tượng nghiên cứu gồm 2 nhóm: nhóm
bệnh gồm 145 BN TLN từ 16 tuổi trở đã được đóng lỗ
thơng bằng phẫu thuật hoặc bằng dụng cụ qua
da.Nhóm chứng là những những người khỏe mạnh có
tỷ lệ về giới và độ tuổi tương đương với nhóm bệnh.
2. Thời gian và địa điềm nghỉen cứu
- Thời gian nghiển cứu: Trong 2 năm, từ tháng
01/2012-12/2013.
_

- Địa điểm nghiên cứu: tại Viện Tim mạch Quốc gia
Việt Nam.
3. Phương pháp nghiên cừu
3.1. Thiết kế nghiên cứu: Là nghiên cứu mô tả,
tiến cứu, theo dõi dọc.
3.2. Phương p h áp chọn mẫu: Chọn mẫu tích lũy
thuận tiện. Cỡ mau toàn bộ.
3.3. Các bước tiến hành
- Lập hồ sơ nghiên cứu: theo mẫu BA có sẵn thống
nhất.
- Thu thập số liệu: thông qua khám lâm sàng, làm
các XN cần thiết, sau đó tiến hành siêu âm tim qua
thành ngực để lấy các chỉ số nghiên cứu. Với nhóm
bệnh hẹn BN đến kiểm tra sau mỗi tháng. Tổng kết số
liệu tại thời điểm 6 tháng sau đóng TLN.
3.4. Phương tiện chính sử dụng nghiên cứu:
Máy siêu âm tỉm Phíiiip - ÌE33 với đấu dò ba chiều thời
gian thực
3.5. Nội dung nghiên cứu và các tiêu chuẩn
được sử dụng
3.5.1. Lầm sàng: Phân chia độ tuổi: BN được chia
làm 3 nhóm: < 25, từ 25-39 và >40 tuổi.
3.5.2. Các thông số về kích thước và chức năng
thất phài
* Các đường kính TP được đo trên siêu âm 2D qua
thành ngực ở mặt cắt 4 buồng từ mỏm theo hương
dẫn của Hội Siêu âm tim Hoa Kỳ.
* Chức năng tâm thu thất phải theo hướng dẫn của
Hội Siêu âm tim Hoa Kỳ
- Thay đổi diện tích TP theo chu chuyển tim

(RVFAC: Right Ventricular Fractional Area Change):
được íính theo cơng thức: RVFAC = (Diện tích TP cuối
tâm trương - Djện tích TP cuối tâm thu)/ Diện tích TP
cuối tâm trương X 100%
* Chức năng tồn bộ thất phải: được đánh giá
thơng qua chĩ số Tei TP.
3.5.3. Các thơng số về kích thước và chức năng
thất trái
- ĐK TT cuối thỉ tâm trương được đo trên siêu âm
TM ở mặt cắt trục dọc hoặc ngang qua TT, đường cắt
ngang qua bờ tự do của VHL.
- Chức năng tâm thu: + Được đánh giá thông qua
phân suất tống máu thất trái (EF%).
+ Chức năng toàn bộ thất trái (chỉ số Tei TT)
Chỉ số Tei = (thời gian co đồng thể tích + thời gian
giãn đồng thể tích)/ íhời gian tống máu
3.5.4. Ước tính áp /ực động mạch phổi tâm thu:
ALTPÍÍ = 4 (V hobl)2 + ALNP. Nếu khơng có hẹp ĐM

phổi và/hẹp đường ra TP kèm ìheo thi áp lực tâm thu

của ĐMP bằng áp lực tâm thu thất phải.
3.5.5. Ước tính sức càn mạch phổi: dựa trên công
thức của Am r E.Abbas và David Fortuin: PVR TRV/TVIrvotX 10 + 0,16.
Trong đó: PVR (Pulmonary Vascular Resistance):
Sức cản mạch phổi (Wood units).
TRV (peak Tricuspid Regurgitant Veiority-m/s) :
Vận tốc toi đa của dòng hở ba lá
TVIrvot (right ventricular outflow tract Time Velocity
Integral -cm): Tích phân vận tốc dịng chảy theo thời

gian tại ĐRTP.
Các chỉ số đều được tính trung bình từ 3 lần đo liên
tiếp.
3.5.6. Tính tỷ lệ Q p/Q s: Ước tính lưu lượng chủ và
lưu lượng chủ dựa vào công thức:
T V I r v o t X ( c Ìr v o t) 2

Qp/Qs = --------------------------------T V I lv o t x ( d iv o ĩ )2

___

TV!: tích phân vận tốc theo íhời gian tại ĐRTT hoặc
ĐRTP.
dRV0T cIlvot: đường kính đường ra thất phải hoặc

đường ra that trái.
4. Xử lý sổ liệu
Các số liệu íh"u thập được của nghiên cứu được xử
lý theo các thuật tốn thống kê y học trên máy V! tính
bằng chương trình phần mem SPSS 13.0.
KÉT QUA NGHIÊN c ứ u
1.
Đặc đỉểm chung của nhóm đổi ỉượng nghiên
cứu
- Bệnh TLN gặp chù yếu ở nữ giới, tuổi trung bình
ià 39,1 ± 14,6. Đường kính lỗ thơng trung bình trong
nhóm nghiên cứu là 25,8 ± 6,9 mm.
- Trong tổng số 145 BN nghiên cứu, đa số được bít
lỗ thơng bằng dụng cụ qua da chiếm 64,0%, tỷ íệ BN
phải phau thuật ià 36%. Khơng có BN nao bỊ tư vong.

Tỷ lệ thành cơng ở nhóm phẫu thuật là 100%, ở nhóm
bít dù là 91,2%.
- Có rất ít biến chứng ở cả hai nhóm BN, tuy nhiên
biến chứng. Có thể gặp một số biến chứng sau. Shunt
tồn lưu nhẹ(mỗi nhóm 1BN), Loạn nhịp tim(1-2 BN),
TDMT phải dẫn lưu (2BN).
3.
Biến đổi kích thứớc và chức năng tim sau
đóng thơng liên nhĩ
Tại thời điểm 6 tháng sau đóng kích thước buồng
TP, thân và nhánh ĐMP tiểp tục giảm nhưng vẫn lớn
hơn nhóm chứng (p<0,001). Tỷ iệ thay đổi diện tích TP
theo chu chuyền tỉm và thơi gian tống máu TP đã trở
về binh thường. Thời gjan co, giãn đồng thể tích TP,
chỉ số Tei TP van giảm xuống nhưng còn lớn hơn cỏ ý
nghĩa thống kê so với nhóm chứng. Sau đóng TLN 6
tháng, đường kính TT cuối tâm trương tiếp tục tăng
ỉên, khơng con khác biệt có ý nghĩa thống kê so VƠI
nhóm chứng, phân xuất tống máu TT tăng nhẹ so với
trước đóng TLN. Thời gian co đồng thể tích và thời
gian tống máu TT khơng khác biệt so với nhóm chứng.
Thời gian giãn đồng thể tích TT vẫn kéo dài hơn, vì
vậy chỉ số Tei TT nhóm bệnh vẫn lớn hơn có ý nghĩa
thống kê so với nhóm chứng.
47 Thay đổi huyết động và tuần hồn phổi sau
đóng ỉhơng liên nhĩ


Lần 0: trước đóng TLN; lần 1: ngay sau đóng TLN;
iần 2: sau đóng TLN 1 tháng; lần 3: sau 3 tháng; lần 4:

sau 6 tháng.
Tỷ lệ Qp/Qs giảm nhanh ngay sau đóng TLN, sau
đó tỷ lệ này tiếp tục giảm dần gần với giá trĩ của nhóm
chứng.

1C
í

e
A
2

Trư ớc Ngay Sau 1 S a ii3 S a u S
đóng sau tháng tháng tháng
TLN đóng
TLN

Biễu đồ 1. Phân bố mức độ TALĐMP trưởc và sau đóng TLN
Áp lực động mạch phồi giảm nhanh sau đóng TLN,
giá trị trung birth trờ về ngưỡng binh thường tại thời
điểm 6 tháng sau đóng lo thơng, tuy nhiên cịn cao
hơn so với nhóm chứng có ý nghĩa thống kê với p <
0,05. Phân bố các mức độ ÍALĐ M P trước đóng TLN
và sau đóng TLN khác nhau rõ rệt tạị các thời điểm
thăm khám.

P7R nhóm
bênh
PVR nhóm


2.5
2

1.5

1
0.5

0

,

lần 0 lần 1 lần 2 lần 3 lần 4

Biẻu đồ 3. So sánh PVR trước và sau đóng TLN với nhóm
chứng
Sức cản ĐMP giảm một cách từ từ qua các thời
điềm theo dõi, tuy nhiên vẫn cao hơn nhóm chứng có
ý nghĩa thống kê với p < 0,05.

Biễu đồ 2. So sánh tỷ [ệ Qp/Qs trước và sai! đổng TLN với
nhỏm chứng
5. So sánh KQ phục hồi kích thước và chúc năng tim sau đóng TLN giữa các nhóm tuổi
Bảng 1■So sánh sự phục hồi kích thước vả chức năng tim giữa các nhỏm tuổi______
Thông số
< 25 tuồi
Từ 25-39
> 40 tuối
p
(n = 34)

tuổi (n = 58)
(n = 74)
Trước đóng
32,3 ± 7,0
33,7 ±5,1
34,2 ± 6,9
>0,05
ĐK ngang TP
Sau đóng
23,3 ±3,1
25,01 ±4,3
24,8 ± 3,5
>0,05
(mm)
Khác biệt
9,5 ±5,9
8,7 ±5,0
9,9 ±4,4
>0,05
Tei TP
Trước đóng
0,34 ±0,19
0,35 ±0,24
0,35 ± 0,24
>0,05
Sau đóna
0,23 ± 0,07
0,28 ±0,14
0,23 ±0,13
>0,05

Khấc biệt
0,09 ± 0,09
0,12 ± 0,16
0,12 ± 0,16
> 0,05
ĐK ngang TT
Truớc đóng
38,9 ± 3,8
39,7 ±4,6
38,6 ±4,5
>0,05
(mm)
Sau đónq
46,0 ± 1.6
46,6 ±1,7
45,9 ±1,6
>0,05
Khác biệt
- 7,3 ±3,8
6,4 ±4,7
7,0 ±4,3
>0,05
Tei TT
Trước đóng
0,37 ±0,12
0,41 ±0,13
0,41 ±0,12
>0,05
Sau đóng
0,32 ± 0,08

0,30 ±0,09
0,30 ± 0,09
>0,05
Khác biệt
0,07 ± 0,08
0,11 ± 0,11
0,11 ±0,09
>0,05
Sự biến đổi các thơng số vê kích thước và chức năng TP và TT ờ 3 nhóm BN trong độ tuổi khác nhau là
khơng có sự khác biệt.
Bảng 2. So sánh sự bién đỗi vè huỵét dộng và tuằn hoàn phổi giữa các nhỏm tuổi
________________
Thông số
< 25 tuối
Từ 25-39
> 40 tuốí
p
{n = 74)
(n = 34)
tuồi (n = 58)
Truớc đónq
; 3,24 ±1,54
3,42 ±1,44
3,12 ±1,40
' >0,05
Qp/Qs
Sau đónq
• 1,19 ± 0,17
1,17 ± 0,21
<0,05

1,43 ±0,68
Khác biệt
2,25 ±1,50
2^06 ± r2 4
1,99 ±1,33
>0,05
ALĐMP
51,2 ± 15,8
>0,05
Trước đóng
47,5 ±15,4
50,5 ±19,6
(mmHg)
Sau đónq
26,4 ± 2,7
29,9 ±11,7
28,1 ±4,0
>0,05
Khác biệt
19,6 ±7,7
23,1 ±15,2
19,8 ±9,1
>0,05
PVR
Trước đónq
2,24 ±1,47
2,23 ±1,55
2,20 ±1,38
>0,05
(W. units)

Sau đóng
1,71 ±0,97
1,59 ±0,61
>0,05
2,00 ±1,31
Khác biệt
0,35 ±0,22
0,42 ± 0,33
0,36 ± 0,34
>0,05


Sự biến đổi về tỷ lệ Qp/Qs, áp lực và sức cản động mạch phổi ở 3 nhóm tuổi khơng có sự khác biêt có nghĩa thống kê.
3
6.
So sánh kết quả phục hồi hình dạng và chức năng tim sau đóng TLN theo phương pháp đóna ỉỗ
thơng
Thơng số
ĐK ngang TP
(mm)
Tei TP
Dơ (mm)
Tei TT
.......... M ^ c i n y

Trước đóng
Sau đóng
Khấc biệt
Trước đónq

Sau đóng
Khác biệt
Trước đóng
Sau đóng
Khác biẹt
Trước đónợ
Sau đóng
Khác biệt
M

y ia iM

Bít băng DC
in -72)
31,6 ±5,0
23,7 ±2,9
7,9 ±4,2
0,31 ±0,21
0,23 ±0,11
0,09 ±0,16
39,5 ± 4,0
45.9 ±1,4
6,2 ±4,0
0,38 ±0,11
0,30 ±0,08
-0,08 ± 0,10

IM IIC U 1 IƯ M ư

Phẩu thuật

(n = 48)
35,4 ±6,1
25,7 ± 4,4
10.5 ±5,6
0,38 ±0,23
0,27 ±0,14
0,13±0,12
38,9 ±4,7
46,5 ±1,8
8,1 ±4,4
0,43 ±0,14
0,31 ± 0,09
-0,13 ±0,08

IIIIU 1 1 I D I> | u u v u

r i

uun g

IO m o n g

p
< 0,001
<0,05
<0,05
>0,05
>0,05
>0,05
>0,05

<0,05
<0,05
>0,05
>0,05
<0,05
so

VƠ I n n o m

B N

D it

iL ỈN D â n g

dụng cụ. Khác biệt có ý nghĩa thống kê với P <0,05. Nhóm BN được PT có đường kính TT tăng nhanh hơn
nhómI BN được bíỉ TLN bằng dụng cụ, chỉ số Tei TT cũng giảm nhanh hơn ở nhóm BN phẫu thuật.
Rânn 4 5?n sánh RI V hiốn rĩrii hĩivất rfAn/n WÒfl làn hf\àn nhẢi (ken ŨO /ỊAnn IA +UR_,„
Thơng số
Bít bắng DC
Phẫu thuật
p
(n = 72)
(n =48)
ALĐMPtí
Trước đónợ
44,6 ± 11,0
54,0 ±16,4
>0,05
(mmhig)

Sau đóng
27,2 ±5,1
29,8 ±9,6
>0,05
Khác biệt
-18,5 ±9,9
-24,2 ±12,1
>0,05
Trước đóng
3.1 ±1,3
3,6 ±1,6
>0,05
Qp/Qs
Sau đónq
1,19 ±0,27
1,35 ±0,58
>0,05
Khác biệt
-1,94 ±1,23
-2,27 ± 1,48
>0,05
PVR
Trước đónq
1,89 ±0,81
2,36 ±1.50
<0,05
(W.U)
Sau đóng
1,56 ±0,61
2,02 ±1,30

<0,05
Khác biệt
-0,37 ± 0,31
-0,39 ± 0,31
>0,05
được bít dù.
BÀN LUẨN
1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
- Ve giới tính: Hầu hếì BN TLN là nữ, tỷ !ệ nữ/nam
= 2,71. Tỷ lệ này minh chứng thêm KQ NC của
Joziasse ve bệnh TBS thấy rằng yếu tố gia đỉnh trong
TLN khơng ín theo định luật Menđen, nữ gặp nhiều
hơn nam và bệnh TBS nói chung chịu ảnh hưởng từ
mẹ hơn là từ bổ.
- Về độ tuổi: Độ tuổi TB là 37,86 ± 14,32, thấp
nhấỉ:16, cao nhất:70 tuổi. Với sự tiến bộ của các pp
chẩn đoán, hiện nay bệnh TBS nói chung đã được
phát hiện nhiều ờ iứa tuồi nhỏ. Tuy nhiên nghiên cứu
của chúng tôi được thu thập tại Viện Tim mạch Quốc
gia, nên có tới 45,2% (75BN) trên 40 tuồi, BN cao tuổi
nhất là 70. Điều riày cho thấy TLN ià bệnh được dung
nạp khá tốt.
2. Tỷ ỉệ thành công và biến chứng cùa các
phương pháp thông liên nhĩ
Thành cơng ở nhóm BN phẫu thuật ià 100%, nhóm
dùng dụng cụ là 90,2% (p < 0,05). Có tới 9,8% so
trường hợp thát bại trong nhóm dùng dụng cụ chủ yếu
do các gờ ngắn và mảnh, chủ yếu do gờ TMCD (6
BN). Khi tiến hành ỉhủ thuật bít lỗ thông cả 6 trường
hợp này đều không cố định được dụng cụ nên đeu

được lôi ra ngay sau khỉ thả một cánh, tranh được tình

trạng rơi dù hoặc shuní tồn lưu lớn sau thủ thuật.
-V ề tỷ lệ biến chứng: nhóm BN phẫu thuật có tỷ iệ
biến chứng 14,8%, cao hơn so với nhóm dung dụng
cụ 11,7%, p < 0,001. Khơng có BN nào íử vong ở cả
hai nhóm. Trong nhóm BN phẫu thuật, các biên chứng
thường gặp: tràn dịch màng ngoải tỉm số lượng ít, tràn
dịch màng phổi số iượng lí và shunt tồn lưu mưc độ
nhẹ. Qua theo dõi, chúng tôi thấy hầu hết các biến
chứng này khỏi hồn tồn ngay tại íhời điểm xuất viện
hoặc ỉrong vịng 1 tháng sau phẫu thuật. Có 14,8%
biển chứng nặng bao gồm 1 BN (1,85%) có shunt tồn
lưu vừa (8 mm), sau 6 tháng vẫn còn shunt tồn lưu 3
mm, 1 BN biock nhĩ thất cấp lỉ điều trị bằng thuốc đã
hồi phục, 1 BN block nhĩ that cấp III phải đặt máy tạo
nhịp vĩnh viễn, 2 BN tràn dịch màng ngoài tim cẫn phải
đặỉ dẫn lưu, 2 BN nhiễm trùng vết mồ và 1 BN suy tím
trái sau mổ. Sau 6 tháng theo dõi, hầu hết các biến
chứng đã được điều trị hoi phục.
ở nhóm BN dùng dụng cụ chỉ có 2,1% là biến
chứng nặng bao gồm 1 B N Ọ ,1 %) bị rơi dù sau bỉt 24
giờ, nguyên nhân do gờ TMCD mảnh và dí động
nhiều, sáu đó BN được chỉ định mổ cấp cứu lấy dụng
cụ bít và vá lỗ TLN. Trong q trình theo doi thấy
khơng có biến chứng nào khác. Sau 6 tháng kích
thước và chức năng các buồng thất phục hồi tot. Một


trường hợp BN bị hội chứng nút xoang bệnh lý sau khi

bít lỗ thơng bằng dụng cụ. Bn này trước khi bít TLN có
biểu hiện cơn nhịp nhanh kịch phát trên thắt. Sau bít iỗ
thơng bằng dụng cụ, điện tẩm dồ có nhịp chậm xoang,
rồi block nhĩ thất cấp II Mobitz II, điều trị bằng nội khoa
không đạt kết quả, phải đặt máy tạo nhịp vởi chần
UŨCUỈ n ọ i C n ir n y

n U I X O e u tQ u c f l M

iy. ù liữ

o

ĩ n c a ii y I l i e u

Như vậy, chức năng TP toàn bộ vẫn chưa phục hồi
hoàn toàn sau 6 tháng. Rõ ràng, sau đóng TLN, íiền
gánh TP cịn tăng thì chức năng TP vẫn chưa thể
phục hồi hồn tồn. Hơn nữa, những trường hợp có
ALĐMP tăng cao kéo dài khơng chỉ gây biến đổi đại
thể về kích thước TP mà còn gây ra biến đổi về mặt vi
4
>i>Ầ .CNA IA
/NI lA ịrìnk fAi
I
TD
U I7 . ư U
IO { ịÙ Q u m t i l a i v J o U I Í U U
\ i ,


Sự thay đổi này không khác biệt nhau giữa các
dõi bệnh ồn định, BN khơng có thêm biển chứng nào
nhóm tuổi của BN và giữa hai phương pháp đóng íỗ
khác.Các biến chứng nhẹ bao gồm tràn dịch màng
thơng ngoại trừ kích thước thất phải.
ngồi tỉm số iượng ít 8 BN (8,2%), shunt tồn lưu nhẹ 1
3.2. Thay đổi kích thước va chức năng thất trái
BN và cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất trong khi tiến
Đường kính cuối tâm trương TT tăng lên sau đóng
hành thủ thuật 1 BN. Các biến chứng này đã hồi phục
TLN. Trước đóng TLN, Dd trung bình là 39,2 ± 4,3
hồn tồn tại thời điểm 1 tháng sau thù thuật. Có 2
mm, tại thời điểm 6 tháng sau đóng TLN, Dd trung
trường hợp (2,1%) TLN lỗ rộng kèm theo phình vách
bình là 46,1 ± 1,6 mm, so với nhóm chứng là 46,8 ±
nhĩ đa thư bít bằng dụng cụ có kích thước lớn nhất
3,5 mm Khác biệt khơng có ý nghĩa thống kê (p >
nhưng khơng cổ đinh được. Một trường hợp khác
0,05). Theo dõi 190 BN sau đóng TLN, Nguyễn Mai
được chỉ định bít TLN bằng dụng cụ. Sau bíí ẢLĐMP
Ngọc thấy đường kính TT cuối tâm trương TT ngay
khơng giảm, BN khó chịu, trước đó ALĐMP của BN
sau đóng TLN là 39,05 ± 5,82 mm, có xu hướng tăng
ước tính trên siêu âm-Doppler tỉm là 70 mmHg, đo khỉ
lên so với trước đóng TLN là 37,36 ± 5,3 mm. Tuy vậy
thông tim ià 82 mmHg, tỷ lệ lưu lượng phổi/lưu lượng
kích thước này cịn nhỏ hơn có ý nghĩa thống kê so
chủ là 3,4 và đường kính TLN là 40 mm. Trường hợp
với nhóm chứng 43,71 ± 5,17 mm (p<0,05). Sau đóng
này buộc phải rút lại dụng cụ do nguy cơ phù phổi cấp.

lỗ thơng 1 tháng, kích thước này là 41,88 ± 5,37 mm,
So sánh với nghiên cứu của Nguyễn Lân Hiếu, tỷ
gần với giá trị trung bình của nhóm chứng [5].Nghiên
lệ thành cơng và biến chứng của nhỏm bít lỗ thơng
cứu của Santoro trên 20 BN trước và sau đóng TLN
bằng dụng cụ trong nghiên cứu của chúng tôi cho ket
cũng cho thấy, đường kính TT cuối tâm trương tăng
quả tương tự [2]. So với nghiên cứu đa trung tâm íại
lên 44 ± 5 mm tại íhời điềm 1 tháng sau đóng lỗ thơng
Mỹ, có những biến chứng mà chúng tơi khơng gặp
so với kích thước ban đầu là 39 ± 5 mm.Yuan Yi-qiang
phải như phù phổi cấp, p h iu thuật lại do nhiều đương
và cs theo dõi 61 BN TLN lỗ thứ hai được bít lỗ thơng
rị trong ong ngực, tắc mạch não vầ thuyên tắc dụng
bằng dụng cụ. Kết quả cho thấy sau bít TLN, kích
cụ hay thiếu máu não cục bộ thống qua [16].
3.
Thay đổi kích thước, chức nang, huyết động thước và thể tích TP giảm rõ rệt và trở về bình thường
sau 3-6 tháng. Song song với đó !à đường kính cuỔỊ
cùa tím va ỉuần hồn phổi sau đóng thong liên nhĩ
3.1.
Thay đổi kích thước và chức năng thấttâm trương TT tăng lên. Tuy nhiên sự hồi phục của TT
chậm hơn so với TP. Sau 1 năm kích thước TT mới
phải: Đường kinh TP, đường kính ĐRTP, thân ĐMP
trờ về binh thường, khơng có sự khác biệt về đường
giảm rõ rệt tại thời điểm 6 tháng, kích thước các buồng
kính TT tại thời điểm 1 năm và 5 năm sau đóng TLN.
tim phải giảm nhưng vẫn còn lớn hơn cỏ ý nghĩa thống
Phân xuất tống máu TT trước và ngay sau đóng TLN
kê so với nhóm chứng. Kết quả nghiên cứu cùa chúng

khơng có sự thay đổi khác biệt (trước đóng TLN 67,4
tơi cũng íương tự như trong một số nghiên cứu khác
± 6,8 %, sau đỏng TLN 69,5 ± 5,4 % so với nhóm
như Nguyễn Mai Ngọc theo dõi 190 BN TLN iỗ thứ hai
chứng là 68,4 ± 5,1 %, p > 0,05). Như vậy phân xt
được bít iỗ thơng bắng Ampiatzer, kết quả cho thấy:
tống máu TT tương đối ổn định trong giới hạn bình
ĐKTP cuối tâm trương trước đóng TLN là 32,6 ± 9,1
thường sau đóng lỗ thơng. Sự thay đổ! này cũng
mm giảm xuống cịn 25,2 ± 6,5 mm ngay sau đóng
khơng khác biệt nhau giữa các nhóm tuổi của BN và
TLN, giảm xuống 22,4 ± 5,7 mm sau đóng 1 tháng;
giữa hai phương pháp đóng lỗ thơng.
21,9 ± 5,8 mm sau đóng 6 tháng và 21,7 ± 6,5 mm sau
3.3. Thay đoi các thong số về huyết động và
đóng TLN 12 tháng. Đường kính thân ĐMP cũng giảm
tuần hồn phổi
dần [5].Tác giả Henry w. Kort tiến hành SATQTN cho
- Tỷ lệ Qp/Qs: Tỷ lệ Qp/Qs được chúng tôi ước
38 BN được đóng TLN bằng dụng cụ ở các thời điểm
lượng bằng phương pháp siêu âm-Doppler tim. Mặc
24 giờ, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng, so sánh
dù thông tim ià phương pháp ước tính chính xác nhất
với 19 người khỏe mạnh. Kết quả cho thấy diện tích
Qp/Qs, tuy nhiên phương pháp này khơng thể áp dụng
NP cuối thì nhĩ trương giảm dần qua các thời điểm, tuy
rộng rãi cho mọi trường hợp, vì vậy siêu âm-Doppíer
nhiên cịn lớn hơn so với nhóm chứng. Thể tích TP
tim vẫn được lựa chọn chủ yeu trong các nghiên cứu.
cuối tâm trương cũng giảm dần, từ 81,9 mỉ trước bít

Biểu đồ 3.3 cho thấy, trước đóng TLN, tỷ ỉệ Qp/Qs
TLN xuống cịn 45,0 mí sau bít TLN 24 tháng so với
trung bình của BN là 3,3 ± 1,47. Sau đóng TLN, tỷ !ệ
nhóm chứng 40,1 ml, p < 0,05 [10].
Qp/Qs nhanh chóng giảm xuống. Tại thời điểm 6 thảng
Thời gian co và giãn đồng thể tích cũng giảm đi,
sau đóng TLN, tỷ lệ Qp/Qs trung bình nhỏ hơn trước
thời gian tổng máu TP tăng lên, kết quả íà chỉ số Tei
đóng TLN cố ý nghĩa thông kê với p < 0,001. Trên thế
TP giảm xuống. Điều này chứng tỏ khơng nhCmg chửc
giới có một số nghiên cứu cho kết quả tương tự [7],
năng tâm íhu mà cả chức năng tâm trương TP cũng
được hồi phục dần sau đóng TLN. Sau 6 tháng là
f i l l . [ 12 ]
- Áp lực ĐMP: Sau đóng lỗ thơhg, ALĐMP giảm rõ
0,25 ± 0,12, tuy nhiên vẫn cịn cao hơn có ý nghĩa
rệt, ỉừ 47,9 ±13,7 mmHg xuống cịn 28,3 ±7,3 mmHg.
thống kê so với nhóm chứng là 0,18 ± 0, 1 ; p < 0,001 .


Tuy nhiên giá trị này vẫn cao hơn có ý nghĩa thống kê
Hà Nội.
với p < 0,05 so với nhóm chứng. Phân tích cụ thể hơn,
2.Nguyễn Lân Hiếu (2008), Nghiên cựu áp dụng
chúng tôi thấy, tỷ iệ bệnh nhân TALĐMP mức độ nặng
phương pháp bít lỗ thơng liên nhĩ qua da bằng dụng cụ
giảm dần. Sau đóng TLN 6 tháng, hầu như các BN co
Amplatzer, Luận án Tiến sỹ Y học, trường Đại học Ỷ
ALĐMP trở về ngưỡng binh thường (81,5%), tỷ lệ
Hà Nội.

_
bệnh nhân TALĐMP vừa chỉ còn 4,2%, TALĐMP
3.Trương Thanh Hương (2008), “Đánh giá kích
nhiều cịn 1,7%. Sự khác biệt về tỷ lệ TALĐMP tại các
thước và chưc năng thất trái bang siêu âm-Doppler tim
thời điểm sau đóng TLN có ý nghĩa thống kê với p <
trước và sau đóng thơng liên nhĩ", Tạp chí Nghiên cứu
0,001 và p < 0,05. Các nghiên cứu trước đó cũng cho
Y học, tập 55(3), tr. 6-10.
két quả từơng tự [2], [4], [6], [8], [14], [18].
4.Trương Thanh Hương (2008), “Theo dõi kết quả
- Sức cản phoi-, la mọt thong so quan trọnạ quyết
điều ỉrị đóng lỗ thơng iiên nhĩ ở những người trên 40
định BN cịn hay khơng cịn chỉ định đóng ìơ TLN.
tuổi", Tạp chí Nghiên cửu Y học, tập 58(5), tr. 50-53.
Nghiên cứu của Nguyễn Mai Ngọc cho thấy, PVR đo
5-Nguyễn Thị Mai Ngọc (2010), Đành già-sức cản
bang phương pháp siêu âm Doppler tim cho kết quả
mạch phổi bằng siêu am-ịopplér tim trước và sau
chính xác ngang với phương pháp thơng tim. Vì ỉhế,
đóng lỗ thơng liến nhĩ, Luận an tiến sĩ Y học, trường
chúng tôi áp dụng siêu âm-Doppler tim để ước tinh
Đại học Y Hà Nội.
PVR cho các ĐTNC. Kết quả cho thấy PVR trung bình
Tỉểng Anh
của nhóm BN TLN trước đóng lỗ thơng là 2,07 ±1,15,
6.Binder
T.
(2002),
“Three-Dimensional

cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhom chứng vơi p
Echocardiography-Principles and Promises”, Journal of
< 0,001. Sau đóng TLN, PVR giảm dần một cách íừ từ
Clin Basic Cardiol, 5(2), pp. 149-152.
và nhỏ hơn so với ỉrước đóng TLN có ý nghĩa thống
7.Kenneth D.,Rick W.,Hi1! J.c.et ai (2009),
kê với p < 0,001. Tuy nhiên gia trị này con cao hơn so
“Assessment
of
the
Right
Ventricle
by
với nhom chứng 1,55 ± 0,18 với p < 0,05 [6]
Echocardiography:A
Primer
for
Cardiac
KẾT LUẬN
Sonographers", J Am Soc Echocardiogr, (22), pp: 776Từ những kết quả ỉhu được qua phân tích 166
792.
bệnh nhân TLN, chúng tôi rút ra kết iuận sau:
8.Kim
W.H., otsuji Y „ Seward J.B. et al (1999),
- Khơng có BN nào íừ vong ở cả 2 nhóm. TL thành
“Estmation of left ventricular function in right ventricular
cơng ở nhóm phẫu thuật là 100%, cao hơn so với
volume and pressure overload detection of early left
nhóm dùng dụng cụ (90,2%) có ý nghĩa thống kê với p
ventricular dysfunction by Tei index”, Japanese Heart

Journal, 42(2), pp. 145-154.
< 0,05. TL biến chứng chính ờ nhóm dùng dụng cụ
thấp hơn so với nhóm phẫu thuật, sự khác biệt khơng
9-Faletra F., Scarpini s., Moreo A. et al (1991),
có y nghĩa thống kê.
“Color Doppler echocardiographic assessment of atrial
- Sau done) TLN, các kích thước buồng TP, ĐMP
septal
defect size:
correlation with
surgical
đều thu nhỏ dan theo thời gian. Chức năng tâm thu TP
measurement”,
Journal
o f American
Society
Echocardiography, 4(5), pp. 429-434.
hồi phục sau 6 tháng với FAC tăng từ 45,6 ±11% lên
58,5 ±6,2% . Các thông số IVCT, IVRT thất phải đều
10.Feites T.F., Bacha E., Beekman Mi R.H. et al
giảm; thời gian íống máu TP tăng có ý nghĩa. Chức
(2011), “Indications for Cardiac Catheterization and
năng TP toàn bộ được cải thiện rõ rệt thông qua chỉ số
intervention in Pediatric Cardiac Disease: A Scientific
TeiTP: 0,34 ± 0,22 giảm xuống 0,25 ± 0 ,1 2 sau 6
Statement From the American Heart Association",
tháng nhưng vẫn íăng hơn nhóm chứng 0,18 ± 0, 1 .
Circulation, 123, pp. 2607-2652.
- Đ KTT tăng từ 39,2 ±4,3 mm iên 46,1 ± 0,16 mm,
11.Fudge J.c, Li s., Jaggers J. et ai (2010),

phân xuất tống máu Í T (t bị ảnh hưởng. Chưc năng
"Congenital Heart Surgery Outcomes in Down
tâm trương TT còn giảm tại thời điểm sau đỏng TLN 6
Syndrome: Analysis of a National Clinical Database”,
tháng thể hiện thời gian giãn đồng thề tích và chỉ số
Pediatrics, 126, pp: 315-322.
Tei TT cịn iớn hơn nhóm chứng có ý nghĩa thống kê,
12.Gaithersburg (2012), “Transcatheter ASD
tương ứng là 62,2 ± 16,1 ms so với 56,5 ± 18,5 ms, p
Occluders: Clinical update and Review of Events”,
FDA executive summary memorandum, Prepared for
< 0,001 và 0,30 ± 0,09 so với 0,28 ± 0,09, p < 0,05;
- Tỷ lệ Qs/Qs, áp lực và sức cản phổi giam dần
the May 24, 2012 meeting of the Circulatory System
theo thời gian và íiếp tục giảm ở thời điểm 6 tháng sau
Devices Advisory Panel Gaithersburg Hilton; pp: 1-49.
đóng TLN.
13.Lang
R.M., Bierig M., Devereux R. et ai (2005),
- Sự hồi phục hình thái, chức năng, huyết động của
“Recommendations for chamber quantification: a
tim và íuần hồn phổi sau đóng khơng phụ thuộc độ
report
from
the
American
Society
of
tuổi BN và phương pháp đóng lơ thơng.
Echocardiography’s

Guidelines
and
Standards
KIÊN NGHỊ
Committee and the Chamber Quantification Writing
Đóng TLN bằng dụng cụ c^ua da hoặc PT vá !ỗ
Group, developed in conjunction with the European
thông ỉà biện pháp toi ưu piúp hoi phục chưc năng các
Association of Echocardiography, a branch of the
buồng thát ờ bất cứ độ tuoi nào.
European Society of Cardiology”, Journal o f the
TAI LIỆU THAM KHẢO
American Society o f Echocardiography, 18, pp. 14401.
Nguyễn Tuấn Hải (2008), Đánh giá chức năng 1463.
thất phải bằng chỉ số Tei ở bệnh nhân thông liên nhĩ,
14.Murphy J.G., Gersh B.J., McGoon M.D. et al
Luận văn tốt nghiệp bác sỹ nọi trú, trường Đại học Ý
(1990), "Long-term outcome after surgical repair of

-

17

-



×