Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 01:. Ngày dạy:…../……/…….tại lớp:…. Ngày dạy:…../……/…….tại lớp:….. Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC BÀI 1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC 1. Mục tiêu: Kiến thức:  Biết tin học là một ngành khoa học có đối tượng, nội dung và phương pháp riêng. Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu vừa là công cụ.  Biết sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của ngành khoa học tin học do nhu cầu khai thác tài nguyên thông tin.  Biết những đặc tính ưu việt của máy tính.  Biết một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống.  Có ý thức xử dụng máy tính khai thác thông tin và phục vụ công việc hằng ngày. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, SGV. b. Chuẩn bị của HS: SGK. 3. Tiến trình bài dạy: a. Đặt vấn đề vào bài mới: Nói tới tin học ta nghỉ đến điều gì? Tại sao chúng ta cần học tin học? Để có thể học tốt hơn về tin học chúng ta cần hiểu rõ các đặc tính vai trò cũng như sự hình thành và phát triển của tin học. b. Nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài giảng Hoạt động 1: Sự hình thành và phát triển của tin học (thảo luận nhóm) + Nêu các phát minh khoa học kỷ thuật 1. Sự hình thành và phát triển của tin học trong thời gian 1890 – 1920? Sự hình thành và phát triển của tin học. ( Xem nội + Xã hội loài người đã xuất hiện loại tài dung trong mục 1 SGK trang 4) nguyên mới? - Tin học được hình thành và tốc độ phát triển mạnh Ứng dụng của ngành tin học trong cuộc mẽ, là 1 ngành khoa học độc lập có nội dung, mục tiêu, sống? Thành quả như thế nào? phương pháp nghiên cứu riêng có ứng dụng hầu hết Ngành tin học phát triển như thế nào? trong các lĩnh vực hoạt động của xã hội loài người. HS: Trả lời câu hỏi Do đâu mà ngành Tin học là ngành khoa học mới hình thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẻ? HS: Trả lời câu hỏi (Nguồn tài nguyên mới là thông tin do nhu cầu khai thác thông tin của con người) GV: Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của tin học. Thực tế cho thấy ngành tin học ra đời chưa được bao lâu nhưng những thành quả mà nó mang lại cho loài người thì vô cùng lớn lao. Cùng với tin học hiệu quả công việc tăng lên rõ ràng nhưng cũng chính từ nhu cầu khai thác thông tin của con người đã thúc đẩy tin học phát triển. Hãy kể những ngành trong thực tế có sự trợ giúp của tin học? áp dụng tin học thì hiệu quả công việc thế nào? HS: Trả lời câu hỏi. Đặc thù của ngành Tin học: Quá trình 2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử nghiên cứu và triển khai các ứng dụng MTĐT là công cụ lao động giúp việc tính toán, lưu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> không tách rời việc phát triển và sử dụng máy tính điện tử.. trữ, xử lý thông tin một cách nhanh chóng, chính xác và có hiệu quả.. Hoạt động 2: Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử MTĐT là gì? MTĐT được sử dụng để làm những công việc gì? MTĐT có thể thay thế con người không? HS: Trả lời, học sinh khác bổ xung. GV: Ban đầu MTĐT tính ra đời chỉ vì mục đích cho tính toán đơn thuần, dần dần nó không ngừng được cải tiến và hỗ trợ cho rất nhiều lĩnh vực khác nhau. Ngày nay máy tính có ở khắc nơi chúng hỗ trợ hay làm thay thế một số công việc của con người. Dựa vào những hiểu biết về máy tính điện tử Các em hãy nêu những đặc điểm ưu việc của máy tính điện tử?(Học sinh thảo luận nhóm ) HS: Trả lời câu hỏi. GV: Chú ý: Không nên đồng nhất tin học với máy tính và việc học tin học với việc học sử dụng máy tính. Giải thích cụ thể. Hoạt động 3: Thuật ngữ “Tin học” Người ta đã sử dụng những thuật ngữ tin học nào? HS: Trả lời câu hỏi. Tin học là gì? HS: Trả lời câu hỏi. GV: Trên thế giới có nhiều định nghĩa khác nhau về Tin học, sự khác nhau chỉ ở phạm vi các lĩnh vực được coi là Tin học còn bản chất là thống nhất về nội dung. HS: ghi bài c. Củng cố, luyện tập:. Những đặc điểm ưu việc của máy tính điện tử - Có thể “làm việc không mệt mỏi” trong suốt 24giờ /ngày. - Tốc độ xử lý thông tin nhanh và ngày càng được nâng cao. - Là một thiết bị có độ chính xác cao. - Có thể lưu trữ một lượng lớn thông tin trong môt không gian rất hạn chế. - Giá thành máy tính ngày càng hạ. - Máy tính ngày càng gọn nhẹ và tiện dụng. - Các máy tính có thể liên kết với nhau thành một mạng máy tính và cho phép xử lý thông tin tốt hơn.. 3. Thuật ngữ “Tin học” - Tiếng Pháp: informatique. - Tiếng Anh: informatics. - Người Mĩ: computer Science. Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc của thông tin, phương pháp thu thập, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.. 1. Hãy nói đặc điểm nổi bật của sự hình thành và phát triển của máy tính? 2. Vì sao tin học được hình thành và phát triển như ngành khoa học? 3. Nêu những đặc điểm ưu việt của máy tính? 4. Khái niệm về tin học. 5. Liên hệ giữa ngành tin học và máy tính điện tử. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Trả lời câu hỏi cuối bài.. Xem lại bài đã học - Chuẩn bị bài “ Thông tin và dữ liệu”.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 02, 03:. Ngày dạy:…../……/…….tại lớp:…. Ngày dạy:…../……/…….tại lớp:….. BÀI 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU 1. Mục tiêu: a. Kiến thức:  Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hóa thông tin cho máy tính.  Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.  Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của bit.  Biết các hệ đếm 2, 16 trong biểu diễn thông tin. b. Kỹ năng:  Bước đầu mã hõa được thông tin đơn giản thành dãy các bit.. c. Về tư duy và thái độ: - Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV: Máy tính, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, … b. Chuẩn bị của HS: Tập soạn bài, SGK, đồ dùng học tập. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề vào bài mới: Câu 1. Nêu đặc tính và vai trò của máy tính điện tử ? Câu 2. Khái niệm tin học ? Trong xã hội sự hiểu biết về một thực thể càng nhiều thì sự suy đoán về thực thể đó càng chính xác. Ví dụ: Trong một vụ điều tra càng biết nhiều chi tiết về vụ án thì việc suy đoán tìm ra thủ phạm sẽ dễ dàng hơn. Những điều được biết đến đó là gì? -> Thông tin. b. Nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài giảng Hoạt động 1: Khái niệm thông tin và dữ liệu: Thông tin là gì? Hãy cho ví dụ khác về thông tin? 1.Khái niệm thông tin và dữ liệu: HS: Trả lời câu hỏi. - Thông tin của một thực thể là những hiểu biết có thể GV: Con người có được những thông tin là do có được về thực thể đó. quan sát và tìm hiểu còn máy tính có được Nói cách khác: Thông tin là sự phản ánh các hiện những thông tin đó từ đâu. tượng, sự vật của thế giới khách quan và các hoạt động Dữ liệu là gì? của con người trong đời sống xã hội, có thể thu thập, HS: Trả lời câu hỏi. lưu trữ, xử lý được. GV: Đó là những thông tin được đưa vào máy Ví dụ: Thông tin về sản phẩm, thông tin về tin tức tính, con người phải tìm cách biểu diễn thông thời sự, sách báo, thông tin về mỗi cá nhân bạn bè… tin đó sao cho MT có thể nhận biết và xử lí. - Dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính. Hoạt động 2: Đơn vị đo lượng thông tin GV: Giới tính của con người là nam và nữ, vậy chúng ta nhập thông tin vào để máy tính hiểu và xử lí, theo hiểu biết của các em chúng ta nhập thế nào? HS: Trả lời câu hỏi: x cho nữ hoặc Nam là 1, nữ là 0. GV: Nếu có 8 người trong 1 hàng, trong đó người thứ 1,3,6 là Nam còn lại là Nữ, thì được biểu diễn thế nào? HS: Trả lời câu hỏi: 10100100 GV: Trong tin học mỗi chữ số 1 hoặc số 0 được gọi là một gì? Dùng để làm gì? HS: Trả lời câu hỏi: bit, đo lường thông tin -> đơn vị đo lường thông tin. 2. Đơn vị đo lượng thông tin Đơn vị dùng để đo lượng thông tin là Bit (binary digit), là đơn vị nhỏ nhất mà máy tính có thể lưu trữ và xử lý… Bit có 2 trạng thái (ký hiệu) với khả năng xuất hiện. như nhau : 0 hoặc 1. - Ngoài ra người ta còn có những bội số của Bit.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Theo sự hiểu biết thì các em cho biết đơn vị đo lượng thông tin là gì? HS: Trả lời câu hỏi. GV: Muốn máy tính nhận biết về một sự vật nào đó ta cần phải cung cấp đầy đủ thông tin về sự vật đó. Máy tính chỉ nhận được những thông tin về sự vật ở một trong 2 trạng thái hoặc đúng hoặc sai. Do vậy người ta đã nghĩ ra đơn vị Bit dùng để biểu diễn thông tin trong máy tính. HS: Nghe giảng và nêu ý kiến thắc mắc. GV: Yêu cầu HS giới thiệu những đơn vị bội của Bit. GV: Cho ví dụ HS: làm bài ( lên bảng ghi vào ô). Hoạt động 3: Các dạng thông tin GV: Trong cuộc sống có rất nhiều thông tin và người ta phân loại . Theo các em có các loại thông tin nào? Hãy cho ví dụ về các dạng thông tin ? HS: Trả lời câu hỏi: Loại số (số nguyên, số thực…) và loại phi số (văn bản, hình ảnh, âm thanh…). HS: Trả lời câu hỏi.. 1 Byte = 8 Bit 1 KB (Kilô Byte) = 1024 B 1 MB (Mêga Byte) = 1024 KB 1 GB (Giga Byte) = 1024 MB 1 TB (Têra Byte) = 1024 GB 1 PB (Pêta Byte) = 1024 TB VD: Xét 8 bóng đèn đánh số từ 18. Trạng thái của bóng đèn chỉ có thể là sáng(1) hoặc tối(0). Nếu các bóng 2,3,5,8 sáng, các bóng còn lại tối thì nó sẽ được biểu diễn như thế nào? 1 0. 2 1. 3 1. 4 0. 5 1. 6 0. 7 0. 8 1. 3. Các dạng thông tin Thông tin được chia làm 2 loại: - Loại số (số nguyên, số thực…) - Loại phi số. Sau đây là những thông tin loại phi số: + Dạng văn bản: báo chí, thư từ, sách vở… + Dạng hình ảnh: bức tranh, bản đồ, băng hình… + Dạng âm thanh: tiếng nói, tiếng xe, tiếng hát…. Hoạt động 4: Mã hóa thông tin 4. Mã hóa thông tin GV: Chúng ta có thể trao đổi thông tin một cách Muốn máy tính hiểu và xử lý được ta phải biến đổi dễ dàng nhưng muốn trao đổi thông tin với máy thông tin thành một dãy các bit. Cách biến đổi như tính thì cần phải làm cho máy tính hiểu và xử lý vậy gọi là mã hóa thông tin. được. Làm thế nào để máy tính hiểu? HS: Chúng ta phải biến đổi thông tin thành một VD: Lấy ví dụ bóng đèn ở trên, quy ước sáng là 1, tối dãy các bit. là 0. Nếu nó ở trạng thái sau: “tối, sáng, sáng, tối, HS: Giải câu ví dụ sáng, tối, tối, sáng” thì nó được biểu diễn như thế nào? -> (01101001) Để mã hóa thông tin dạng văn bản, ta dùng bộ mã ASCII gồm 256 ký tự (28) được đánh số từ 0255 VD: Ký tự ‘T’ có mã ASCII thập phân là 84, chuyển sang nhị phân là 01010100 Hoạt động 5: Biểu diễn thông tin trên máy 5. Biểu diễn thông tin trên máy tính. tính a. Thông tin loại số: GV: Giới thiệu về các hệ đếm và cách biểu diễn *Hệ đếm: trong máy tính. - Hệ thập phân (hệ cơ số 10): gồm các số 0, 1, 2, …9. GV: Cho ví dụ minh họa. VD: 123 = 1x102 + 2x101 + 3x100 HS: Theo dõi bài giảng, làm thêm ví dụ. 123,4 = 1x102 + 2x101 + 3x100 + 4x10-1 - Hệ nhị phân (hệ cơ số 2): gồm 2 kí hiệu là 0 và 1. VD: 1012 = 1x22 + 0x21 + 1x20 = 4 + 0 + 1 = 510 0102 = 0x22 + 1x21 + 0x20 = 0 + 2 + 0 = 210 - Hệ thập lục phân – hexa (hệ cơ số 16): gồm các kí hiệu: 0, 1, 2…, 9, A, B, C, D, E, F. Trong đó A, B, C, D, E, F tương ứng với 10, 11, GV: Hướng dẫn học sinh cách chuyển đổi các 12, 13, 14, 15 trong hệ thập phân. số từ hệ nhị phân sang hệ thập phân và ngược VD: 1BE16 = 1x162 + 11x161 + 14x160 = 44610 lại AB16 = 10x161 + 11x160 = 17110 HS: Nghe giảng và làm ví dụ *Chú ý: Để phân biệt số được biểu diễn ở hệ đếm nào người ta viết cơ số làm chỉ số dưới của số đó..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trong hệ đếm cơ số b, giả sử N có biểu diễn: dndn-1dn-2Ngày …d1d0dạy:…../……/…….tại ,d-1d-2…d-m (0 di<b) lớp:…. Khi đó giá trị thậpdạy:…../……/…….tại phân của N là: Ngày lớp:…. n n-1 0 -1 N= dnb + dn-1b + … +d0b +d-1b +… +d-mb-m *Biểu diễn số nguyên: Để biểu diễn số nguyên có thể có dấu hoặc không dấu người ta có thể dùng bit cao nhất để thể hiện dấu âm Một byte có thể biểu diễn được các số hay dấu dương với quy ước 1 ứng với dấu âm, 0 ứng nguyên từ -127 đến +127. với dấu dương. - Một byte có thể biểu diễn được số *Biểu diễn số thực: nguyên không âm có giá trị từ 0 đến 255. Mọi số thực đều có thể biểu diễn dưới dạng: M*10 K (0,1 M<1) bit 7 bit 6 bit 5 bit 4 bit 3 bit 2 bit 1 bit 0 được gọi là dạng dấu phẩy động. Các bit cao Các bit thấp Trong đó: M là phần định trị K là phần bậc (K≥0, KЄZ) VD: Biểu diễn số sau đưới dạng dấu phẩy động: b. Thông tin loại phi số: 123,456 = 0,123456 * 103 - Văn bản: Để biểu diễn một xâu kí tự, máy tính có 0,0000883 = 0,883*10-4 thể dùng một dãy byte, mỗi byte biểu diễn một kí tự từ trái sang phải. VD: Mã hóa xâu ký tự ‘TIN’ sử dụng bộ mã ASCII: 01010100 01001001 01001110 - Âm thanh và hình ảnh: cũng được mã hóa thành các dãy bit để xử lý. * Nguyên lí mã hóa nhị phân: Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh,…khi đưa vào máy tính chúng đều được biến đổi thành dạng chung – dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn. c. Củng cố, luyện tập: 1. Đơn vị đo lường thông tin là gì? 2. Các hệ đếm sử dụng trong tin học. 3. Cách biếu diễn thông tin (số nguyên, số thực) trong máy tính. 4. Nguyên lí mã hóa nhị phân. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Làm bài tập cuối bài.. Tiết 04:. Bài tập và thực hành 1. LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HÓA THÔNG TIN.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính - Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa xâu kí tự, số nguyên. - Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động b. Kỹ năng:  Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa xâu kí tự, số nguyên.  Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, SGV, SBT. b. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề vào bài mới: Câu 1. Khái niệm thông tin và dữ liệu? Nguyên lý mã hóa nhị phân? Câu 2. Biểu diễn số 12,345 dưới dạng dấu phẩy động? b. Nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài giảng GV: Đọc câu hỏi, gọi học sinh trả lời hoặc lên Giải bài tập sgk trang 16: bảng làm bài. a1) Hãy chọn những khẳng định đúng trong các khẳng HS: Trả lời câu hỏi, những hs còn lại chú ý, tự định sau: làm bài để nhận xét và so sánh với bài làm (A) Máy tính có thể thay thế hoàn toàn cho con người của bạn. trong lĩnh vực tính toán; GV: Nhận xét, giải thích và đưa kết luận kết (B) Học tin học là học sử dụng máy tính; quả đúng. (C) Máy tính là sản phẩm trí tuệ của con người; GV: Chỉ dẫn công thức chuyển đổi từ hệ cơ số (D) Một người phát triển toàn diện trong xã hội hiện đại 10 sang cơ số bất kì. không thể thiếu hiểu biết về tin học. HS: Chú ý lắng nghe và nêu thắc mắc Đáp án (C), (D). a2) Trong các đẳng thức sau đẳng thức nào đúng? Hướng dẫn qui ước nam: 1, nữ: 0 (A) 1 KB = 1000 byte; Hướng dẫn trả lời: (B) 1 KB = 1024 byte; + Vị trí “bạn nữ”: 1, 3, 4, 7, 10 (C) 1 MB = 1000000 byte. + Vị trí “ban nam”: 2, 5, 6, 8, 9. Đáp án (B). GV: 6510 = ?2 a3) Có 10 học sinh xếp hàng ngang để chụp ảnh. Em hãy Nguyên Dư dùng 10 bit để biểu diễn thông tin cho biết mỗi vị trí 65/2 32 1 trong hàng là bạn nam hay bạn nữ. 32/2 16 0 ?Với dãy bit 0100110110 vị trí tương ứng là? b1/ 16/2 8 0 “VN” 01010110:86 01001110:78 8/2 4 0 “Tin” 01010100:84 01101001:105 4/2 2 0 01101110:110 2/2 1 0 “THPT” 01010100:84 01001000:72 1/2 0 1 01010000:80 01010100 :84 Chuyển đổi qua lại giữa các hệ đếm: “10A” 00000001 00000000 01000001:65 - Cách chuyển từ hệ cơ số 10 sang cơ số bất kì: + Muốn chuyển sang cơ số nào ta đem chia b2/ 01001000 01101111 01100001= Hoa. cho cơ số đó. c1/ cần dùng 1 byte. + Thực hiện phép chia theo hàng dọc. c2/ 11005 = 0,11005*105 + Chia chỉ lấy phần nguyên và phần dư. 25,879 = 0,25879*102 + Tiếp tục chia cho đến khi nào thương số 0,000984 = 0,984*10-3 bằng 0. 1. Chuyển đổi số sau từ hệ thập phân sang hệ nhị phân + Dãy các số dư theo chiều từ dưới lên chính ( chia 2)và hệ thập lục phân (chia 16): là mã cơ số tương ứng của số cần tìm. 15510 , 7310 , 5210 , 17710 VD: 6510=010000012 15510 = 100110112 = 9B16 -Cách chuyển từ cơ số 2 cơ số 16 ( nhị phân 7310 = 010010012 = 4916 sang thập lục phân ): 5210 = 001101002 = 3416 + Chia mã nhị phân tương ứng của số cần tìm 17710 = 101100012 = B116.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thành 2 phần (mỗi phần 4 bit). + Chuyển từng phần sang cơ số 10 + Ghép kết quả của 2 phần đó lại ta sẽ được mã tương ứng ở hệ cơ số 16. VD: 0100 00012=4116 Tuỳ theo dạng hs có thể hướng dẫn thêm: GV: Hướng dẫn HS thêm cách chuyển từ nhị phân sang thập phân 128 64 32 16 8 4 2 1 27 26 25 24 23 22 21 20 6510 0 1 0 0 0 0 0 1. 2. Chuyển đổi các số sau sang hệ thập phân: 010011012 , 101011102 , 1B2, 1AE16 010011012 = 7710 101011102 = 17410 1B2 = 1*162 + 11*161 + 2*160 =256+176+2=434 1AE16 =1*162 + 10*161 + 14*160= 256+160+14=43510. c. Củng cố, luyện tập: 5. Cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số. 6. Cách biểu diễn số thực dưới dạng dấu phẩy động. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 7. Làm tiếp những bài tập còn lại..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 05,06,07:. Ngày dạy:…../……/…….tại lớp:…. Ngày dạy:…../……/…….tại lớp:….. BÀI 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH 1. Mục tiêu: a. Kiến thức:  Biết chức năng của các thiết bị chính của máy tính.  Biết máy tính làm việc theo nguyên lí Phôn Nôi-man b. Kỹ năng:  Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.  Ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn luyện tác phong làm việc và chuẩn xác. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, SGV, một số thiết bị máy tính. Ứng dụng CNTT b. Chuẩn bị của HS: SGK. Tìm hiểu về thành phần HTTT, Sơ đồ cấu trúc của một máy tính 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề vào bài mới: Tin học và máy tính là gắn liền với nhau vậy tin học hoạt động như thế nào trong máy tính. Chúng ta cần hiểu thêm về cấu trúc cũng như nguyên lý hoạt động của máy tính b. Nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài giảng Hoạt động 1: Khái niệm về hệ thống tin học: GV: Gợi ý vào bài Chúng ta sử dụng máy tính để làm gì? 1. Khái niệm về hệ thống tin học: HS: Trả lời câu hỏi (nhập, xử lý, xuất, truyền và - Hệ thống tin học dùng để nhập, xử lý, xuất, lưu trữ thông tin) truyền và lưu trữ thông tin GV: Máy tính là một công cụ lao động giúp con người khai thác tài nguyên thông tin. Với loại tài nguyên này, khi khai thác cần phải thực hiện các - Một hệ thống tin học bao gồm các thành phần công việc sau: nhận thông tin, xử lí, xuất, truyền, sau: lưu trữ. Ta có thể thực hiện được các công việc + Phần cứng gồm máy tính và một số thiết bị liên đó nhờ một hệ thống, hệ thống đó là hệ thống tin quan như: CPU, màn hình, bàn phím, chuột..... học + Phần mềm : Các chương trình ứng dụng chạy Hệ thống tin học dùng để làm gì? trên máy như: soạn thảo văn bản, game... HS: Trả lời câu hỏi + Sự quản lí, điều khiển của con người. Theo hiểu biết của các em: Một hệ thống tin học gồm các thành phần nào? Thành phần nào là quan trong? Tại sao? HS: Thảo luận nhóm. Đại diện lên trình bày (ƯD CNTT) GV: Nhấn mạnh lại nội dung bài. Hoạt động 2: Sơ đồ cấu trúc của một máy tính 2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính: GV: Theo các em thì máy tính có bao nhiêu bộ phận  Máy tính gồm các bộ phận chính sau:  Bộ xử lí trung tâm (Central Processing Unit chính? Và bộ phận nào là quan trọng nhất? CPU). HS: Trả lời câu hỏi.  Bộ nhớ trong (Main Memory). GV: Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ cấu trúc của  Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory). một máy tính  Thiết bị vào (Input Device). Hãy giới thiệu và giải thích về sơ đồ cấu trúc  Thiết bị ra (Output Device). máy tính!.  Hoạt động của máy tính được mô tả qua sơ đồ sau: HS: Thảo luận và trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV: Giới thiệu sơ đồ cấu trúc máy tính Hoạt động 3: Bộ xử lí trung tâm GV: Tham dò sự hiểu biết của học sinh Toàn bộ bộ phận thiết bị của máy tính, theo các em bộ phần nào là CPU? HS: Quan sát các thiết bị và trả lời câu hỏi Có thể coi bộ xử lý trung tâm như là não của con người được không? HS: Trả lời câu hỏi. Học sinh khác bổ sung Vậy CPU là gì? Qua sơ đồ CPU có những bộ phần chính nào? HS: Trả lời câu hỏi GV: Giới thiệu về CPU. Bộ nhớ ngoài. Bộ xử lý trung tâm Bộ Điều khiển. Bộ số học/logic. Bộ nhớ trong. Thiết bị vào. Thiết bị ra. 3. Bộ xử lí trung tâm (CPU - Central Processing Unit): - CPU là nơi điều khiển mọi hoạt động của máy tính. - Bộ điều khiển không trực tiếp thực hiện chương trình, nó chỉ điều khiển các bộ phận khác làm việc đó. - Khi đang xử lí dữ liệu, CPU dùng một vùng nhớ là register để lưu tạm thời các dữ liệu, các lệnh. Vùng nhớ này có tốc độ truy nhập nhanh. Hoạt động 4: Bộ nhớ trong Hãy cho biết bộ nhớ trong là gì? HS: trả lời. Bộ nhớ trong gồm những phần nào? HS: trả lời. GV: Cho học sinh xem bộ nhớ ROM và RAM Hãy cho biết chức năng của Rom và Ram? Sự khác nhau của Rom và Ram? HS: Trả lời câu hỏi. Học sinh khác bổ sung GV: Giới thiệu về bộ nhớ trong và nhấn mạnh những điểm cần lưu ý . Phân biệt giữa ROM và RAM.. - CPU là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình. - CPU gồm 2 bộ phận chính: + Bộ điều khiển: CU - Control Unit. + Bộ số học/logic: ALU - Arithmetic/Logic Unit, thực hiện các phép toán số học, logic. - Ngoài ra còn có thanh ghi (Register) và bộ nhớ truy cập nhanh (Cache). 4. Bộ nhớ trong (Main Memory): còn gọi là bộ nhớ chính. - Bộ nhớ trong là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi nơi trữ dữ liệu đang được xử lý. - Bộ nhớ trong gồm 2 phần: + ROM (Read Only Memory): là bộ nhớ chỉ đọc, chứa một số chương trình hệ thống, không sửa đổi được. Khi tắt máy, dữ liệu trong ROM không bị mất đi. + RAM (Random Access Memory): là bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên, có thể đọc, ghi dữ liệu trong lúc làm việc. Khi tắt máy, dữ liệu trong RAM sẽ bị mất đi.. Hoạt động 5: Bộ nhớ ngoài Theo các em những thiết bị nào gọi là bộ nhớ ngoài?Dùng để làm gì? HS: Trả lời câu hỏi. Học sinh khác bổ sung 5. Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory): GV: Giới thiệu về bộ nhớ ngoài và giải thích - Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và thêm về cấu tạo: hỗ trợ cho bộ nhớ trong. - Đĩa được chia thành những hình quạt bằng - Bộ nhớ ngoài của máy tính thường là đĩa cứng nhau gọi là các sector, trên mỗi sector thông tin (gắn trong máy), đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ flash. được ghi trên các rãnh (là các đường tròn đồng tâm) gọi là track. - Đĩa cứng có dung lượng lớn, tốc độ đọc nhanh..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Đĩa A (đĩa mềm) có dung lượng nhỏ hơn đĩa CD (1.44 MB so với 700 MB). - Bộ nhớ ngoài còn được gọi là bộ nhớ thứ cấp. Hoạt động 6: Thiết bị vào Theo các em những thiết bị nào gọi là thiết bị ngoài?Dùng để làm gì? HS: Trả lời câu hỏi. Học sinh khác bổ sung GV: Giới thiệu về các thiết bị vào - Bàn phím: gồm có nhóm phím ký tự và nhóm phím chức năng. Các chức năng của nhóm phím chức năng được quy định bởi phần mềm có sử dụng phím đó hoặc chức năng mặc định. - Đưa hình ảnh vào văn bản với nhiều mục đích: lưu trữ, đưa vào một văn bản, một trang web, chỉnh sửa,… Hoạt động 7: Thiết bị ra Theo hiểu biết các em thiết bị ra là những bộ phận nào của máy tính?Giải thích và Giới thiệu rõ hơn về từng loại thiết bị? HS: Trả lời câu hỏi. Học sinh khác bổ sung GV: Giới thiệu các thiết bị ra, cho học sinh quan sát hình ảnh. Hoạt động 8: Hoạt động của máy tính Hãy cho biết các nguyên lý hoạt động của máy tính! HS: Trả lời câu hỏi GV: Ở mỗi thời điểm máy tính chỉ thực hiện một lệnh, nhưng vì nó thực hiện rất nhanh nên trong 1 giây nó có thể thực hiện rất nhiều lệnh. Một lệnh muốn máy tính thực hiện được thì phải có địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ, mã của thao tác cần thực hiện và địa chỉ các ô nhớ có liên quan. Máy tính hoạt động dựa trên nguyên lý Phôn Nôi-man, tức là hoạt động của máy tính được điều khiển bằng chương trình lưu trữ trong bộ nhớ, ở đó có các ô nhớ với địa chỉ phân biệt, việc truy nhập vào bộ nhớ được thực hiện thông qua địa chỉ ô nhớ.. c. Củng cố, luyện tập: Cấu trúc của máy tính. Các bộ phận của máy tính. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Trả lời câu hỏi cuối bài.. 6. Thiết bị vào (Input device): - Thiết bị vào dùng để đưa dữ liệu vào máy tính. Bàn phím: khi ta gõ một phím thì mã tương ứng của nó được truyền vào máy. Chuột: chỉ định việc thực hiện một lựa chọn nào đó, có thể thay cho một số thao tác bàn phím. Máy quét (Scanner): đưa hình ảnh vào máy tính. Webcam.... 7. Thiết bị ra (Output device): Thiết bị ra dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính Màn hình. Máy in. Máy chiếu. Loa và tai nghe. Modem: hỗ trợ cả việc đưa thông tin vào và lấy thông tin ra từ máy tính 8. Hoạt động của máy tính: *Nguyên lí điều khiển bằng chương trình: - Máy tính hoạt động theo chương trình. - Thông tin về một lệnh bao gồm: + Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ. + Mã của thao tác cần thực hiện. + Địa chỉ các ô nhớ liên quan. *Nguyên lí lưu trữ chương trình: - Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lí như những dữ liệu khác. *Nguyên lí truy cập theo địa chỉ: - Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó. - Máy tính xử lí đồng thời 1 dãy bit gọi là từ máy. *Nguyên lí Phôn Nôi-man (J.Von Neumann) Mã hóa nhị phân, điều khiển bằng chương trình, lưu trữ bằng chương trình và truy cập theo địa chỉ tạo thành nguyên lí chung gọi là nguyên lí Phôn Nôi-man.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 08, 09:. Bài tập và thực hành 2. LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH 1. Mục tiêu: a. Kiến thức:  Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị ngoại vi b. Kỹ năng:  Thực hiện được bật/tắt máy tính, màn hình, máy in.  Làm quen với chuột, bàn phím. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, SGV, phòng máy b. Chuẩn bị của HS: SGK. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (Đặt vấn đề vào bài mới): Câu 1. Trình bày chức năng của CPU, bộ nhớ ngoài, bộ nhớ trong, thiết bị vào/ra ? Câu 2. Hãy nêu sự giống và khác nhau giữa RAM & ROM ? b. Nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài giảng 1. Làm quen với máy tính: GV: Yêu cầu học sinh quan sát các bộ phận - Các bộ phận của máy tính và 1 số thiết bị khác máy tính như: ổ đĩa, bàn phím, màn hình, máy in, cổng Hãy cho biết tên của các bộ phận, thiết bị ? USB,… Hãy cho biết cách khởi động máy? - Cách bật và tắt 1 số thiết bị như: máy tính, màn Hãy cho biết cách tắt máy?cách tawsy máy án hình, máy in,… toàn?. * Khởi động máy tính: Máy tính được nối với nguồn điện. Nhấn nút Power trên thân máy tính. * Tắt máy là thao tác quan trọng và cần thiết để tránh gây hỏng hóc cho các thiết bị cũng như cho Windows khi ta kết thúc phiên làm việc. Kích chuột vào nút Start rồi chọn Shutdown, sau đó chọn Shutdown trong hộp thoại “What do you want the computer to do?” rồi kích chuột vào nút OK.. 2. Sử dụng bàn phím: - Phân biệt các nhóm phím - Gõ 1 phím và gõ tổ hợp phím. - Gõ phím kí tự đơn và kí tự kép.. 3. Sử dụng chuột: - Di chuyển chuột - Nháy chuột: nhấn nút trái chuột rồi thả ngón tay - Nháy đúp chuột: nháy chuột nhanh 2 lần liên tiếp. - Kéo thả chuột: nhấn và giữ phím trái chuột, di chuyển con trỏ chuột đến vị trí cần thiết thì thả ngón tay nhấn giữ chuột. 4. Làm bài tập trong sách và sách bài tập. HS: Quan sát, trả lời và thực hành. GV: Sử dụng máy chiếu giới thiệu và thao tác. Hãy trình bày cách chức năng của một số phím trên bàn phím! Hãy trình bày cách sử dụng hay công dụng của chuột! HS: Quan sát, trả lời, lắng nghe và thực hành. GV: Bao quát và sửa lỗi cho HS GV: Sử dụng máy chiếu giới thiệu và thao tác. HS: Quan sát và thực hành. c. Củng cố, luyện tập: Các bộ phận chính của máy tính. Luyện tập các thao tác trên máy tính. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Xem trước bài 4: Bài toán và thuật toán.. Ngày dạy:…../……/…….tại lớp:…..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày dạy:…../……/…….tại lớp:…. Tiết 10-14:. Ngày dạy:…../……/…….tại lớp:….. BÀI 4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN 1. Mục tiêu: a. Kiến thức:  Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các đặc trưng chính của thuật toán.  Biết một số thuật toán thông dụng.  Biết cách biểu diễn thuật toán bằng ngôn ngữ liệt kê (dùng ngôn ngữ tự nhiên)  Biết cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối b. Kỹ năng:  Xây dựng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối hoặc liệt kê các bước.  Rèn luyện cho học sinh kỹ viết thuật toán để chuẩn bị cho việc học Tin học ở lớp 11. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ, UD CNTT b. Chuẩn bị của HS: SGK, làm nhóm trình bày thuật toán theo phân công của GV 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (Đặt vấn đề vào bài mới): - Máy tính chưa có phần mềm có thể hoạt động được không? Vì sao? - Em biết gì về khái niệm: Lệnh, chương trình, từ máy? - Hãy cho ví dụ thiết bị nào vừa là thiết bị vào và thiết bị ra không? - Hãy trình bày hiểu biết của em về nguyên lý Phôn – Nôi man? Trong toán học khi đưa ra một bài toán nào đó ta sẽ quan tâm gì trước ? - Tìm hiểu yêu cầu của đề -> dữ kiện đã có là gì và kết quả muốn tìm ra sao. Để tìm ra được kết quả ta phải biết cách giải bài toán đó. Cách giải này trong tin học ta gọi là thuật toán. b. Nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài giảng Hoạt động 1: Khái niệm bài toán 1. Khái niệm bài toán Em hãy cho một ví dụ về bài toán trong a. Khái niệm toán học? Là việc nào đó mà ta muốn máy tính thực hiện để từ HS: cho ví dụ thông tin đưa vào (Input) tìm được kết quả ra (Output). Vd1: Giải phương trình: Bài toán trong tin học gồm: ax + b = 0 - Thông tin đã có, dữ liệu vào: Input Vậy em có nhận xét gì về cấu trúc bài toán - Thông tin cần tìm từ Input, kết quả: Output trong toán học? HS: Trả lời, cho giả thiết và tìm kết luận. Thông tin đã có: Hai số nguyên a và b. Input b.Ví dụ Thông tin cần tìm : Nghiệm của PT. Output Xác định Input và Output của các bài toán sau: GV: Trong toán học ta nhắc nhiều đến k/n Vd1: Tìm ước chung lớn nhất (M,N) “bài toán” và ta hiểu đó là những việc mà con Input: Hai số nguyên dương M, N người cần phải thực hiện sau cho từ những Output: UCLN(M,N). dữ kiện đã có phải tìm ra (chứng minh)1 kết Vd2: Kiểm tra số nguyên dương N có phải là số nguyên quả nào đó. Vậy bài toán trong tin học được tố không? hiểu như thế nào? Input: Số nguyên dương N HS: trả lời Output: “N là số nguyên tố” hoặc “N không là số Để giải ptb2 thì ta đã có những dữ kiện gì? nguyên tố”. Và cần tìm gì? Vd3: Tính tổng của N số nguyên dương đầu tiên. GV: Ghi ví dụ lên bảng cho hs lên xác định Input: Số nguyên dương N. Input và Output. Output: Tổng của N số nguyên dương đầu tiên HS làm bài và nhận xét  Chốt lại, chuyển tiếp: Khi dùng máy tính để giải một bài toán ta cần quan tâm đến 2 yếu 2. Khái niệm thuật toán Là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo tố TT đầu vào(Input) và TT đầu ra(Output)..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Với mỗi bài toán người lập trình phải tìm ra cách giải thế nào để từ Input đưa ra được Output. Cách giải bài toán đó được gọi là thuật toán. Để hiểu rõ hơn về thuật toán mời các em nghiên cứu mục 2. Hoạt động 2: Khái niệm thuật toán Trong toán học từ giả thiết làm sao ta tìm ra được kết luận? HS trả lời: tìm ra cách giải của bài toán. GV: Em hãy trình bày cách giải của bài toán: Giải phương trình ax + b = 0 HS trình bày cách giải. - Nếu a = 0, b = 0 phương trình có vô số nghiệm. - Nếu a ≠ 0 , b ≠ 0 phương trình có −b nghiệm x= a - Nếu a = 0, b ≠ 0 phương trình vô nghiệm. GV: Muốn cho cho máy tính đưa ra được Output từ Input đã cho thì cần phải có chương trình, mà muốn viết được chương trình thì cần phải có thuật toán. - Vậy thuật toán là gì? HS: Suy nghĩ và trả lời. GV: cho ví dụ và đặt câu hỏi Xác định Input và Output? Có mấy cách để biểu diễn một thuật toán? Trình bày thuật toán của ví dụ! HS: Thảo luận nhóm Input: N, dãy số nguyên a1,..., aN Output: Số lớn nhất của dãy số. một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác đó, từ Input của bài toán ta nhận được Output cần tìm. * Biểu diễn thuật toán Có 2 cách biểu diễn thuật toán: - Liệt kê: Nêu các bước cần thực hiện thuật toán. - Sơ đồ khối: Sử dụng các hình khối để thể hiện các thao tác của thuật toán. Thể hiện thao tác nhập hoặc xuất : Thể hiện phép tính toán Thể hiện thao tác so sánh Quy trình thực hiện các thao tác Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên *Xác định bài toán: - Input: N, dãy số nguyên a1,..., aN - Output: Số lớn nhất của dãy số *Thuật toán: Cách 1. Liệt kê Bước 1: Nhập N và dãy số nguyên a1…aN; Bước 2: Maxa1, i2; Bước 3: Nếu i>N thì đưa ra giá trị Max và kết thúc. Bước 4: 4.1. Nếu ai > Min thì Min  ai; 4.2. ii+1. rồi quay lại bước 3; Cách 2: Sơ đồ khối. GV: Theo dõi thảo luận của và gợi ý tìm giá trị lớn nhất:  Khởi tạo giá trị Max= a1  Với i từ 2 đến N, so sánh giá trị số hạng a1 với giá trị Max, nếu ai>Max thì Max nhận giá trị mới là ai. HS: Trình bày GV: Giải thích và trình bày lại các cách của thuật toán. Yêu cầu hS quan sát ví dụ mô phỏng trong sách. GV: cho ví dụ, yêu cầu học sinh làm HS: Mô phỏng ví dụ d. số 9 6 10 1 i 2 3 4 5 Max 9 9 10 10 HS: quan sát sơ đồ khối và giải thích. Từ đó ta có thể thấy được các tính chất cơ bản của thuật toán là gì? HS: trình bày các tính chất của thuật toán GV: Nhấn mạnh lại nội dung. * Các tính chất của thuật toán: - Tính dừng: Thuật toán phải kết thúc sau 1 số lần thực hiện các thao tác. - Tính xác định: Sau khi thực hiện 1 thao tác thì xác định thao tác tiếp theo - Tính đúng đắn: Sau khi thuật toán kết thúc ta phải.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động 3: Một số ví dụ GV: đưa ra ví dụ Hãy xác định Input và Output của bài toán? HS: suy nghĩ và trả lời: Em hãy phát biểu cách giải bài toán trên? HS: thảo luận suy nghĩ và trả lời. GV: ví dụ cho dãy số: 5,3,7,8,9,1. Hãy sắp xếp lại thành dãy không giảm HS: trả lời Để biểu diễn thuật toán của dãy số trên ta làm sao? HS: thảo luận nhóm và lên trình bày ( Xác định input và output của bài toán và trình bày cách liệt kê) * Ý Tưởng: Với mỗi cặp số hạng đứng liền kề trong dãy, nếu số đứng trước lớn hơn số sau ta đổi chổ chúng cho nhau. Việc đó được lặp lại, cho đến khi mỗi số đứng trước nhỏ hơn số đứng sau.. HS: làm ví dụ GV: sửa chữa và giải thích. nhận được output cần tìm. 3. Một số ví dụ VD1: Tìm nghiệm của phương trình bậc 2: ax2 + bx + c = 0 (a 0) *Xác định bài toán Input: Số nguyên a, b, c với a 0. Output: Nghiệm của phương trình. *Thuật toán: Cách liệt kê: B1. Nhập a, b, c B2. Tính delta D = b2 - 4ac B3. Nếu D < 0 thì phương trình vô nghiệm, B6 B4. Nếu D = 0 thì phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = -b/2a, B6 B5. Nếu D > 0 thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt: X1 := (-b + sqrt(b*b – 4*a*c))/(2*a); X2 := (-b - sqrt(b*b – 4*a*c))/(2*a); B6. Kết thúc VD2: Cho dãy A gồm N số nguyên a1,a2,..., aN. Cần sắp xếp các hạng số để dãy A trở thành dãy không giảm. * Xác định input và output của bài toán: -Input: Dãy A gồm N số nguyên a1,a2,..., aN -Output: Là dãy A được sắp tăng dần. * Thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi (Exchange Sort) Cách liệt kê: B1: Nhập N, các số hạng a1,a2,..., aN B2: MN B3: nếu M<2 thì đưa ra dãy A đã được sắp xếp rồi kết thúc. B4: MM-1,i0; B5: ii+1; B6: Nếu i>M thì quay lại bước 3 B7: Nếu ai>ai+1 thì tráo đổi ai và ai+1 cho nhau. B8: Quay lại B5. VD: Sắp xếp dãy các số nguyên tố: 7 3 5 10 8 2 1 9 B1: 3 5 7 8 2 1 9 10 B2: 3 5 7 2 1 8 9 B3: 3 5 7 1 2 8 B4: 3 5 1 2 7 B5: 3 1 2 5 B6: 1 2 3 B7 : 1 2 B8 : 1 Sơ đồ khối Ghi chú: M=N, giảm M cho đến khi M<2. i chạy từ 0 đến M+1. Hãy biểu diễn thuật toán trên dưới dạng sơ đồ khối. HS: quan sát sơ đồ khối và giải thích..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV: nhận xét và giải thích ***Tùy theo trình độ của học sinh, có thể yêu cầu học sinh thuyết trình thuật toán theo nhóm. * Ý tưởng: Tìm kiếm tuần tự được thực hiện một cách tự nhiên. Lần lượt từ số hạng thứ nhất, ta so sánh giá trị số hạng đang xét với khoá cho đến khi hoặc gặp 1 số hạng bằng khoá hoặc dãy đang xét hết. Và không có gí trị nào bằng khoá. HS: đọc ví dụ, thảo luận nhóm và lên trình bày ( Xác định input và output của bài toán và trình bày cách liệt kê). VD3: Cho dãy A gồm N số nguyên khác nhau a1, a2,..,aN và 1 số k. Cần biết có hay không chỉ số i (1<=i<=N) mà ai =k. Nếu có hãy cho biết chỉ số đó. *Xác định bài toán: - Input: Dãy A gồm N số nguyên khác nhau a1,a2,.., aN và 1 số k. - Output: Chỉ số i (1<=i<=N) mà ai=k. Hoặc thông báo không có số hạng nào của dãy A có giá trị bằng k. **Ghi chú: i là biến chỉ số và nhận giá trị nguyên lần lượt từ 1 đến N+1. GV: góp ý, bổ sung và chốt lại. Yêu cầu học sinh quan sát ví dụ mô phỏng trong sách và giải thích HS: làm ví dụ GV cho Cho ví dụ: k = 10, N = 9 A 2 7 4 6 8 10 1 26 11 i 1 2 3 4 5 6 . . . Với i = 6 thì a6 = 10. *Thuật toán tìm kiếm tuần tự (Sequential seasch): Cách liệt kê: B1: Nhập N các số hạng a1,a2,..., aN và k; B2: i1; B3: Nếu ai=k thi thông báo chỉ số i, rồi kết thúc; B4: ii+1; B5: Nếu i>N thì thông báo dãy A không có số hạng nào có giá trị bằng k, rồi kết thúc; B6: Quay lại bước 3 Sơ đồ khối. N: a1,a2,..., aN. và k..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I1 ai=k. Ii+1 i>N ?. TB dãy A không có số hạng có giá trị bằng k. c. Củng cố, luyện tập: Khái niệm bài toán, thuật toán Tính chất của thuật toán Cách biểu diễn thuật toán dưới hai dạng: liệt kê và sơ đồ khối d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Xác định Input và Output của bài toán. Và làm bài. Đưa ra i.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 15:. Ngày dạy:…../……/…….tại lớp:…. Ngày dạy:…../……/…….tại lớp:….. BÀI TẬP GIẢI CÁC BÀI TOÁN VỀ THUẬT TOÁN 1. Mục tiêu: a. Kiến thức:  Biết bài toán và các thành phần của bài toán.  Khái niệm thuật toán, các tính chất của thuật toán và cách biểu diễn thuật toán. b. Kỹ năng:  Xác định được input và output của bài toán.  Biểu diễn thuật toán . 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, SGV. b. Chuẩn bị của HS: SGK, bảng phụ 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (Đặt vấn đề vào bài mới): Câu 1. Bài toán là gì ? Các thành phần của bài toán ? Câu 2. Khái niệm thuật toán? Các tính chất của thuật toán? Có mấy cách biểu diễn thuật toán? b. Nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài giảng Bài tập SGK trang 44 Nhắc lại k/n thuật toán? Bài 2. Dãy các thao tác sau: HS: Trả lời B1. Xóa bảng; - Dãy hữu hạn các thao tác. B2. Vẽ đường tròn. - Sau khi thực hiện dãy thao tác đó, từ B3. Quay lại bước 1. Input ta nhận được Output có phải là thuật toán không? Tại sao? GV: Từ Input ta nhận được Output có Dãy các thao nêu trên không phải là một thuật nghĩa là sau khi thực hiện các thao tác thì toán vì tuy số lần trong mô tả là hữu hạn nhưng việc thuật toán phải dừng lại và đưa ra kết thực hiện là vô hạn. quả. Bài 3. Hãy chỉ ra tính dừng của thuật toán tìm kiếm tuần tự. GV: Đối với thuật toán tìm kiếm thì khi Mỗi lần tăng i lên một đơn vị, nếu có số hạng trong dãy nó dừng là khi đã tìm ra giá trị cần tìm số bằng số cần tìm (i<=N) thuật toán sẽ dừng lại sau hoặc không tìm thấy giá trị cần tìm. hữu hạn bước giải (<N bước). Trường hợp trong dãy không có giá trị cần tìm, đến khi i>N thì thuật toán sẽ Để giải bài toán trên máy tính, chúng kết thúc. ta phải làm gì? Bài 4. Cho N và dãy a1...aN, Hãy tìm giá trị nhỏ nhất HS: trả lời câu hỏi (Min) của dãy đó. - Xác định bài toán: Input, Output *Xác định bài toán: - Ý tưởng -Input: N và dãy a1...aN - Biểu diễn thuật toán: liệt kê hoặc sơ đồ -Output: Giá trị nhỏ nhất. khối *Thuật toán: HS: làm việc theo nhóm ( bài 4,6,7) B1: Nhập N và dãy a1...aN GV: Gợi ý HS liên hệ bài toán tìm giá trị B2: Min := a1, i := 2; lớn nhất (Max) để tìm giá trị nhỏ nhất B3: Nếu i>N thì đưa ra giá trị Min, kết thúc; (Min). B4: HS: Thay Max bằng Min và thay phép so B4.1: Nếu ai<Min thì Min=ai; sánh ở bước 4.1 theo chiều ngược lại. B4.2: i:=i+1; rồi quay lại bước 3. Bài 5. Tìm nghiệm của phương trình bậc hai tổng quát: 2 ax + bx +c=0 .(hướng dẫn rồi) GV: Gợi ý HS liên hệ bài toán sắp xếp Bài 6. Cho N và dãy số a1, a2,...,aN hãy sắp xếp dãy số dãy số đó thành dãy không giảm để sắp đó thành dãy không tăng (số hạng trước lớn hơn hay xếp dãy số đó thành dãy không tăng bằng số hạng sau) *Xác định bài toán:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Input: Số nguyên dương N và dãy số A. Output: Dãy A được sắp xếp không tăng. HS: Các nhóm thảo luận và trình bày nội *Thuật toán: dung trên bảng phụ và dán lên bảng. Giải Bước 1: Nhập N, các số hạng a1, a2, a3, ..., aN; thích nội dung Bước 2: M  N; Bước 3: Nếu M<2 thì đưa ra dãy đã được sắp xếp rồi GV. Nhận xét và hoàn chỉnh bài giải. kết thúc; Bước 4: i  0; M  M – 1; Bước 5: i  i + 1; Bước 6: Nếu i > M thì quay lại bước 3; Bước 7: Nếu ai < ai+1 thì tráo đổi ai và ai+1 cho nhau; Bước 8: Quay lại Bước 5; Bài 7. Cho N và dãy số a1, a2,...,aN hãy cho biết có bao nhiêu số hạng trong dãy có giá trị bằng 0. B1. Nhập N và dãy số a1, a2,...,aN B2. i  1, count  0 B3. Nếu i>N thì đưa ra giá trị count, rồi kết thúc B4. Nếu ai = 0 thì count  count +1 B5. i  i +1, rồi quay lại B3 c. Củng cố, luyện tập: Xác định bài toán; Biểu diễn thuật toán bằng Liệt kê hoặc sơ đồ khối. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Xem trước bài 5. Ngôn ngữ lập trình.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 16:. Ngày dạy:…../……/…….tại lớp:…. Ngày dạy:…../……/…….tại lớp:…. BÀI 5. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức:  Biết ngôn ngữ lập trình dùng để diễn đạt thuật toán.  Biết được khái niệm ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao. b. Kỹ năng:  Phân loại một số ngôn ngữ lập trình thông dụng. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, SGV. b. Chuẩn bị của HS: SGK. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (Đặt vấn đề vào bài mới): Để giải quyết một bài toán trên máy tính thực hiện trực tiếp bằng thuật toán mà phải thực hiện theo chương trình. Vậy ta cần chuyển đổi thuật toán sang chương trình. Để viết chương trình ta sử dụng ngôn ngữ lập trình. b. Nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài giảng Hoạt động 1: Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình và ngôn ngữ máy GV: Ta biết rằng để giải một bài toán máy tính không thể chạy trực tiếp thuật toán mà phải thực hiện theo chương trình. Vậy ta phải chuyển đổi thuật toán sang chương trình.  Khái niệm ngôn ngữ lập trình: Nêu nguyên tắc hoạt động của MTĐT? Ngôn ngữ dùng để viết chương trình cho máy tính HS: Suy nghĩ trả lời Hoạt động theo chương gọi là ngôn ngữ lập trình. trình Ngôn ngữ lập trình là gì? HS: Suy nghĩ, trả lời Ngôn ngữ lập trình biểu diễn bằng ký tự nào? HS: trả lời Mã nhị phân hay hexa GV: Phân tích và nhận xét. Mã nhị phân hay 1. Ngôn ngữ máy: - Là ngôn ngữ duy nhất mà máy tính có thể hiểu và hexa là ngôn ngữ máy thực hiện. Ngôn ngữ máy là gì? - Chương trình viết bằng ngôn ngữ khác muốn thực HS: Trả lời, Lắng nghe, ghi bài. hiện trên máy tính phải được dịch ra ngôn ngữ GV: Giới thiệu chi tiết về ngôn ngữ máy: máy thông qua chương trình dịch. Mỗi loại máy tính đều có một ngôn ngữ Các lệnh viết bằng ngôn ngữ máy ở dạng mã nhị riêng, đây là ngôn ngữ duy nhất mà máy tính phân hoăc mã hexa. có thể hiểu được. Tuy nhiên nó có khuyết điểm là phức tạp, khó nhớ phụ thuộc nhiều vào phần cứng, chương trình viết mất nhiều công sức và khó hiệu chỉnh ⇒ Ngôn ngữ này không thích hợp với số đông người lập trình HS: Lắng nghe và nêu thắc mắc. Hoạt động 2: Giới thiệu về hợp ngữ GV: Với ngôn ngữ máy, thì máy có thể trực 2. Hợp ngữ: tiếp hiểu được nhưng nó khá phức tạp và khó - Hợp ngữ gần với ngôn ngữ máy nhưng cho phép chúng ta sử dụng một số từ (thường là viết tắt các nhớ. Chính vì thế đã có rất nhiều loại ngôn ngữ từ tiếng Anh) để thể hiện các lệnh cần thực hiện. xuất hiện để thuận tiện hơn cho việc viết Vd: ADD là phép cộng chương trình. Đó là ngôn ngữ nào? AX, BX là 2 thanh ghi Em hiểu hợp ngữ như thế nào?Hãy cho ví dụ Một chương trình viết bằng hợp ngữ phải được HS: Suy nghĩ và trả lời dịch ra ngôn ngữ máy thông qua chương trình.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV: giải thích ví dụ hợp dịch. Máy tính có thể thực hiện trực tiếp chương trình viết bằng hợp ngữ hay không? HS: Suy nghĩ và trả lời: Không, phải cần chuyển sang ngôn ngữ máy. GV: Phân tích và nhận xét. ⇒ Ngôn ngữ này chỉ thích hợp với những nhà lập trình chuyên nghiệp.Hợp ngữ không thích hợp với nhiều người sử dụng bởi nó sử dụng địa chỉ của các thanh ghi trong máy tính, điều đó thật khó để ghi nhớ. HS: Lắng nghe và suy nghĩ. Hoạt động 3: Giới thiệu Ngôn ngữ bậc cao, 3. Ngôn ngữ bậc cao: Chương trình dịch - Là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên. GV: Qua hai loại ngôn ngữ mà chúng ta vừa - Có tính độc lập cao ít phụ thuộc vào từng loại tìm hiểu. Cả hai đều không thuận tiện cho máy. người dùng. Vấn đề đặt ra là có ngôn ngữ nào - Chương trình viết ngắn gọn, dễ hiểu, dễ hiệu thuận tiện hơn cho người dùng không? chỉnh, nâng cấp. Các em biết các loại ngôn ngữ nào? - Cũng giống như hợp ngữ, nó cũng cần phải có HS: Suy nghĩ và trả lời Pascal, PHP, C#, ... chương trình dịch để dịch ra ngôn ngữ máy. Ngôn ngữ bậc cao là gì? Một số ngôn ngữ bậc cao: PASCAL, C, C++, JAVA, HS: Suy nghĩ và trả lời DELPHI… với nhiều phiên bản khác nhau. Chương trình dịch là gì? Tại sao cần phải có chương trình dịch? HS: Suy nghĩ và trả lời GV: NNBC Là chương trình dịch từ các ngôn ngữ khác nhau ra ngôn ngữ máy.Các chương trình dịch làm việc theo 2 kiểu: thông dịch và biên dịch. c. Củng cố, luyện tập: Có các loại ngôn ngữ: ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao. Trong đó ngôn ngữ máy là ngôn ngữ duy nhất máy có thể hiểu và thực hiện. Các ngôn ngữ khác muốn máy thực hiện phải chuyển sang ngôn ngữ máy nhờ chương trình trung gian gọi là chương trình dịch. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Xem trước bài 6: Giải bài toán trên máy tính..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 17:. Ngày dạy:…../……/…….tại lớp:…. Ngày dạy:…../……/…….tại lớp:….. BÀI 6. GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Cung cấp cho học sinh các bước để giải một bài toán trên máy tính b. Kỹ năng: - Thực hiện được các bước để giải một bài toán trên máy tính. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, SGV, máy tính. b. Chuẩn bị của HS: SGK. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (Đặt vấn đề vào bài mới): Các loại ngôn ngữ lập trình. Nêu đặc điểm của ngôn ngữ lập trình bậc cao? Ta biết rằng máy tính là công cụ hỗ trợ con người rất nhiều trong cuộc sống, con người muốn máy thực hiện bài toán thì phải đưa lời giải đó vào máy dưới dạng các lệnh. Vậy các bước để xây dựng 1 bài toán là gì thì ta sang bài 6 để tìm hiểu nó. b. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài giảng Hoạt động 1: Xác định bài toán. Để xác định được bài toán ta cần phải đi xác định cái gì? 1. Xác định bài toán HS: Ta cần xác định Input và Output của bài Là việc đi xác định Input và Output. toán. Ví dụ: Xác định bài toán tìm UCLN của 2 số nguyên Khi đã xác định được bài toán thì ta đi xác dương M và N. định cái gì tiếp theo? + Input: Hai số nguyên M, N HS: Ta đi xác định thuật toán. + Output: UCLN(M, N) GV: Chúng ta cần xác định được Input và Ví dụ: Xác định Input và Output của bài toán: Output của bài toán nhằm lựa chọn thuật toán ax2 + bx + c = 0 với a 0. thích hợp. 2. Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán. Hoạt động 2: Lựa chọn và xây dựng thuật a. Lựa chọn thuật toán. toán. - Mỗi thuật toán chỉ giải 1 bài toán song 1 bài toán thì Theo em thuật toán của bài toán này có giải có nhiều thuật toán để giải. Vậy ta phải chọn thuật được bài toán khác không? Vì sao? toán tối ưu nhất trong các thuật toán đưa ra. HS: Trả lời : Không giải được…. GV: Như vậy, mỗi thuật toán chỉ giải được một - Thuật toán tối ưu có các tiêu chí sau: + Ngắn gọn, dễ hiểu. bài toán, nhưng cũng có thể nhiều thuật toán + Chính xác. cùng giải một bài toán. Vì vậy chọn thuật toán + Thời gian thực hiện nhanh. tối ưu nhất. + Ít tốn bộ nhớ. GV: Đưa ra thuật toán đã chuẩn bị sẵn cho HS quan sát Vậy có những tiêu chí nào để ta biết thuật toán đó là tối ưu? HS: Dễ hiểu, trình bày dễ nhìn, thời gian chạy nhanh, tốn ít bộ nhớ…. Diễn tả thuật toán là làm gì? HS: trả lời GV: Nêu VD: GPT ax2 + bx +c =0; HS làm bài Hoạt động 3: Viết chương trình. GV: Khi có được thuật toán ta phải làm gì bước tiếp theo? HS: Phải chuyển đổi thuật toán đó sang chương trình hay còn gọi là viết chương trình. GV: có mấy loại ngôn ngữ lập trình? Đó là. b. Diễn tả thuật toán. - Đưa ra các bước để giải bài toán. VD: Giải phương trình bậc 2 ax2 + bx + c = 0 *Xác định bài toán *Xây dựng thuật toán. 3.Viết chương trình. - Là tổng hợp giữa việc lựa chọn cách thức tổ chức dữ liệu và sử dụng ngôn ngữ lập trình để diễn đạt đúng thuật toán. - Khi viết chương trình bằng ngôn ngữ nào thì phải tuân theo cú pháp của ngôn ngữ đó..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> những ngôn ngữ nào? HS: Có 3 loại: ngôn ngữ máy, ngôn ngữ hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao. GV: Kết luận lại HS: Lắng nghe và ghi nhận 4. Hiệu chỉnh. Hoạt động 4: Hiệu chỉnh - Sau khi viết xong, cần phải chạy thử chương trình GV: Chương trình được viết không phải lúc bằng các dữ liệu đặc trưng. Để phát hiện sai sót và nào củng đảm bảo là hoàn toàn đúng đắn, do ta sửa chữa. Gọi là hiệu chỉnh chương trình. cần phải thử. Vậy ta làm bằng cách nào? HS: Sau khi viết chương trình xong cần phải thử chương trình bằng 1 số Input đặc trưng. Trong quá trình thử nếu phát hiện thấy sai sót thì phải sửa lại chương trình  gọi là hiệu chỉnh. GV. Đưa vào các bộ input a = 1; b = -5; c = 6 (Phương trình có 2 nghiệm) a = 1; b = -4; c = 4 (Phương trình có 1 nghiệm) a = 1; b = 4; c = 8 (Phương trình vô nghiệm) Hoạt động 5: Viết tài liệu 5. Viết tài liệu Viết tài liệu, theo các em là viết gì? HS: mô tả lại bài toán, thuật toán … và hướng Mô tả chi tiết về bài toán, thuật toán, thiết kế chương trình, kết quả thử nghiệm và hướng dẫn sử dụng. dẫn sử dụng. c. Củng cố, luyện tập: Nắm được các bước cần phải thực hiện khi giải một bài toán trên máy tính. * Các bước giải bài toán: - Xác định bài toán. - Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán. - Viết chương trình. - Hiệu chỉnh. - Viết tài liệu. Làm bài tập trong SGK. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Xem trước bài 7 và 8..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 18:. Ngày dạy:…../……/…….tại lớp:…. Ngày dạy:…../……/…….tại lớp:….. BÀI 7. PHẦN MỀM MÁY TÍNH BÀI 8. NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA TIN HỌC 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Khái niệm phần mềm máy tính và những ứng dụng của tin học b. Kỹ năng: - Phân biệt được phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng - Biết được những ứng dụng của tin học c. Thái độ: - Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, SGV. UD CNTT b. Chuẩn bị của HS: SGK. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (Đặt vấn đề vào bài mới): Các bước giải bài toán trên máy tính? b. Nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài giảng Hoạt động 1: Giới thiệu phần mềm máy tính I. PHẦN MỀM MÁY TÍNH Sản phẩm thu được sau khi giải một bài toán * Khái niệm phần mềm máy tính: trên máy tính đó chính là gì? Là sản phẩm thu được sau khi thực hiện giải bài HS: 1 phần mềm. toán trên máy tính và dùng để giải bài toán với nhiều Vậy phần mềm là gì? bộ input khác nhau. HS: Trả lời Dựa vào chức năng của phần mềm để người ta chia phần mềm làm mấy loại? HS: Trả lời 1. Phần mềm hệ thống: Em đã biết những phần mềm hệ thống nào? Là chương trình cung cấp các dịch vụ theo yêu HS: Trả lời : MS-DOS, Windows 98; Windows cầu của các chương trình khác trong quá trình hoạt XP, Windows Server, Unix, Lunix,... động của máy và tạo môi trường làm việc cho các Phần mềm hệ thống là gì? phần mềm khác. GV: Phần mềm hệ thống là phần mềm máy Ví dụ: Hệ điều hành tính thiết kế cho việc vận hành và điều khiển phần cứng máy tính và cung cấp một kiến trúc cho việc chạy phần mềm ứng 2. Phần mềm ứng dụng: dụng. Phần mềm hệ thống có thể được chia Là phần mềm được viết để phục vụ cho công việc thành hai loại, hệ điều hành và phần mềm tiện thường gặp như soạn thảo văn bản, nghe nhạc, quản ích. Hệ điều hành là phần mềm hệ thống quan lý,… trọng nhất, nó điều hành toàn bộ hoạt động của Ví dụ: Word, Excel, quản lý học sinh,… máy tính trong suốt quá trình làm việc. Thế nào là phần mềm ứng dụng? Phần mềm công cụ là phần mềm hỗ trợ để làm ra HS: Trả lời các phần mềm khác. GV: Em đã biết được những phần mềm ứng Ví dụ: phần mềm phát hiện lỗi, Visual Basic, MS dụng nào? Access, ASP (Active Server Pages),.... HS: MS Office, tính tiền điện thoại,... GV: Trong thực tế có những phần mềm ứng Phần mềm tiện ích là phần mềm giúp ta làm việc dụng được viết riêng cho một cá nhân hay tổ với máy tính thuận lợi hơn. chức nào đó. Em hãy lấy ví dụ về các phần Ví dụ: Phần mềm diệt virus (BKAV, AntiVirus, mềm đó? Kaper Sky,…), WinRar, NC,... HS: Trả lời: quản lý điểm, quản lý bán hàng, GV: Một số phần mềm được viết theo những yêu cầu chung như: MS Office, Photoshop, II. NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA TIN HỌC HS: Visual Basic, MS Access, ASP (Active.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Server Pages),.... HS: Phần mềm diệt virus, phần mềm nghe nhạc,. 1. Giải các bài toán khoa học kĩ thuật. VD: Thiết kế kiến trúc, thiết kế logo,... 2. Hỗ trợ quản lí. Hoạt động quản lý rất đa dạng và phải xử lý một Hoạt động 2: Giới thiệu ứng dụng của tin khối lượng lớn thông tin. học Qui trình ứng dụng tin học để quản lí gồm các GV: Hướng dẫn các em tìm hiểu, tham khảo bước sau: SGK và thảo luận về những ứng dụng của tin + Tổ chức, lưu trữ hồ sơ. học trong các lĩnh vực của đời sống. + Cập nhật các hồ sơ (thêm, sửa, xóa …) HS: Tiến hành tìm hiểu và thảo luận. + Khai thác thông tin (tìm kiếm, thống kê, …) GV: Chia học sinh theo 4 nhóm để thảo luận VD: QL điểm HS, QL bán hàng,... GV: Giao nhiệm vụ cho từng nhóm 3. Tự động hóa và điều khiển. Công nghệ tự động hóa, chuẩn xác, chi phí thấp, HS: Tham gia vào nhóm đã được chia để thảo hiÖu qu¶ vµ ®a d¹ng. luận bài học. VD: Phóng vệ tin nhân tạo, bay lên vũ trụ, điều khiển HS: Lên trình bày theo nội dung của nhóm đã dây chuyền SX…. bàn luận. GV: Theo dõi, phân tích ý trả lời của nhóm, rồi 4.Truyền thông. VD: Chính phủ điện tử, thương mại điện tử, gọi nhóm khác bổ sung nếu thiếu. truyền hình trực tuyến,... và có thể truy cập, chia sẻ HS: Tham gia bổ sung, ghi bàiGV: Nhận xét thông tin qua các mạng máy tính. đánh giá và đưa ra kết luận. 5. Soạn thảo, in ấn, lưu trữ, văn phòng. VD: Lập kế hoạch, tổng hợp phân tích, soạn thảo văn bản, văn phòng điện tử, thư viện điện tử,… 6. Trí tuệ nhân tạo. VD: Máy phiên dịch, nhận dạng hình ảnh, các robot thông minh,... 7. Giáo dục. VD: Đào tạo từ xa, giáo án điện tử,... GV: Tin học đã góp phần không nhỏ để đổi 8. Giải trí. mới các dịch vụ kĩ thuật truyền thông nhất là VD: Âm nhạc, trò chơi, phim ảnh … giúp con khi internet xuất hiện giúp con người có thể người thư giản lúc mệt mỏi, giảm tress … liên lạc chia sẻ thông tin với nhau.Giúp việc soạn thảo một văn bản trở nên nhanh chóng, dễ dàng.Với sự hỗ trợ của tin học ngành giáo dục đã có bước tiến mới, giúp việc học tập trở nên sinh động và hiệu quả hơn. c. Củng cố, luyện tập: Khái niệm phần mềm máy tính. Phân biệt phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng Nắm bắt các ứng dụng của tin học trong đời sống và xã hội. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Tìm hiểu thêm về các ứng dụng của tin học trong cuộc sống xung quanh. Xem trước bài 9..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết 19:. Ngày dạy:…../……/…….tại lớp:…. Ngày dạy:…../……/…….tại lớp:….. BÀI 9. TIN HỌC VÀ XÃ HỘI 1. Mục tiêu: a. Kiến thức:  Biết được ảnh hưởng của tin học đối với sự phát triển của xã hội.  Biết được những vấn đề văn hóa và pháp luật trong xã hội tin học hóa. b. Kỹ năng:  Biết những đặc tính ưu việt của máy tính.  Biết được vai trò của tin học đối với sự phát triển của xã hội c. Thái độ:  Có hành vi và thái độ đúng đắn về những vấn đề đạo đức liên quan đến việc sử dụng máy tính. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, SGV, ứng dụng CNTT b. Chuẩn bị của HS: SGK. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (Đặt vấn đề vào bài mới): Câu 1. Khái niệm phần mềm máy tính? Phần mềm máy tính được chia làm mấy loại? Câu 2. Hãy kể một số ứng dụng của tin học? b. Nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài giảng Hoạt động 1: Ảnh hưởng của tin học đối với sự phát triển của xã hội GV: Bài trước chúng ta đã tìm hiểu về vai trò cũng như những ứng dụng rộng rãi của tin học trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Như vậy sức ảnh hưởng của tin học là rất lớn. 1. Ảnh hưởng của tin học đối với sự phát triển của GV: Theo hiểu biết các em hãy cho biết xã hội những ảnh hưởng của tin học trong cuộc sống - Tin học được áp dụng trong mọi lĩnh vực của xã ngày nay? hội. HS: trả lời câu hỏi - Tin học giúp phát triển kinh tế và nâng cao dân trí. Trong lĩnh vực Giáo dục, đào tạo việc ứng - Tin học thúc đẩy khoa học phát triển và ngược lại dụng CNTT đã góp phần nâng cao chất lượng khoa học thúc đẩy tin học phát triển. dạy và học ở các cấp, các bậc học, mở rộng - Sự phát triển của tin học làm cho con người có thêm nhiều loại hình đào tạo như đào tạo từ xa, nhiều nhận thức mới về cách thức tổ chức hoạt động. phối hợp liên kết giữa các trường, các Quốc gia với nhau đang nhằm đưa chất lượng giáo dục của nước ta ngang bằng với các nước trong khu vực và trên thế giới. ( trường học kết nối) GV: Ý thức được vai trò của tin học nhiều quốc gia đã có chính sách đầu tư thích hợp đặc biệt là cho thế hệ trẻ. Và Việt Nam là một trong những quốc gia đó. GV: Phát triển tin học không có nghĩa là chỉ mở rộng phạm vi sử dụng tin học mà phải làm sao cho tin học đóng góp ngày càng nhiều vào kho tàn chung của thế giới và thúc đẩy nền 2. Xã hội hoá tin học kinh tế đất nước phát triển. - Các hoạt động chính của xã hội trong tin học hóa sẽ Hoạt động 2: Xã hội hoá tin học được điều hành với sự hỗ trợ của các mạng máy tính Theo sự hiểu biết của các em thì Xã hội hoá thông tin lớn, liên kết các vùng lãnh thổ và giữa các tin học là gì?Em hãy cho biết tin học ứng dụng quốc gia với nhau. ở những nơi nào? - Tạo ra phương thức giao dịch mới hiệu quả, tiết kiệm thời gian. Hs: Trả lời: Với sự ra đời của mạng máy tính - Làm thay đổi suy nghĩ, tác phong làm việc của con thì các hoạt động trong các lĩnh vực như: sản người, năng suất lao động tăng, con người tập trung.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> xuất hàng hóa, quản lý, giáo dục trở nên dễ vào lao động trí óc. dàng và vô cùng tiện lợi. - Nâng cao chất lượng cuộc sống: vì các thiết bị dùng GV: - Trong xã hội tin học hóa, nhiều hoạt trong sinh hoạt đều hoạt động theo chương trình điều động diễn ra trên mạng có qui mô toàn thế giới. khiển. Thông tin trên mạng là thông tin chung của toàn nhân loại. Do đó cần phải bảo vệ thông tin – tài nguyên chung của con người. Hoạt động 3: Văn hoá và pháp luật trong xã 3. Văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học hoá hội tin học hoá - Trong xã hội tin học hoá thì thông tin là tài sản Đứng trước việc xã hội tin học hóa như vậy thì chung của mọi người ⇒ con người cần có ý thức ý thức, trách nhiệm của các em trong xã hội bảo vệ thông tin. thông tin là gì? - Cần phải có những quy định, điều luật để bảo vệ HS: Suy nghĩ và trả lời thông tin và xử lý nghiêm tội phạm phá hoại thông GV: Mọi hành động ảnh hưởng đến hệ thống tin. thông tin dù là cố tình hay vô ý đều coi là - Giáo dục, đào tạo thế hệ mới có ý thức, tác phong phạm pháp. Vì vậy phải học cách làm việc và làm việc khoa học và có trình độ phù hợp với xã hội sử dụng nguồn thông tin này sao cho hợp lý. thông tin. - Xã hội phải đề ra những qui định xử lý việc phá hoại thông tin. Hành vi sử dụng hoặc hướng dẫn người khác sử dụng các dịch vụ Internet bị cấm theo quy định của pháp luật, hành vi truy cập nhiều lần vào trang thông tin điện tử có nội dung gây phương hại đến an ninh quốc gia, vi phạm thuần phong mỹ tục, bản sắc văn hoá Việt Nam sẽ bị phạt tiền từ 1-5 triệu đồng. Đặc biệt mức phạt sẽ lên tới 20 triệu đồng đối với hành vi sử dụng Internet để truyền bá các thông tin, hình ảnh đồi truỵ hoặc các thông tin khác … mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm, buộc xoá bỏ thông tin, trục xuất (đối với người nước ngoài sử dụng Internet để truyền bá thông tin) là những hình thức xử phạt bổ sung của các mức phạt này. c. Củng cố, luyện tập: Nắm được vai trò của tin học đối với sự phát triển xã hội, ý thức trách nhiệm của bản thân trong xã hội tin học. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Trả lời câu hỏi cuối bài. Xem các bài học trong chương I. + Lý thuyết + Bài tập : bài 2,4.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiết 20:. Ngày dạy:…../……/…….tại lớp:….. BÀI TẬP 1. Mục tiêu: a. Kiến thức:  Ôn lại nội dung kiến thức chương I. b. Kỹ năng:  Cách biểu diễn thông tin trên máy tính  Xác định được input & output của bài toán  Biểu diễn được thuật toán của bài toán đơn giản. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, SGV, SBT, một số câu trắc nghiệm. b. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ. b. Nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài giảng GV: Nêu khái niệm thông tin và dữ liệu? Các * Thông tin và dữ liệu đơn vị đo lượng thông tin? Tính: 1,44 MB = ............. KB GV: Chia nhóm HS: làm việc theo nhóm Câu 1: Một đĩa VCD có dung lượng 700 MB lưu trữ HS: Dựa vào kiến thức đã học trả lời câu hỏi. được 2000 trang sách. Hỏi với 4.5 GB sẽ lưu trữ được 1,44 MB = 1,44*1024= 1474,56 KB bao nhiêu trang sách? GV: ghi bài tập lên bảng. KQ: 13165.7143 trang sách HS: Thảo luận nhóm ( 2 HS) Lên bảng làm bài. Ta có GB=1024MB Câu 2: Chuyển các số sau sang hệ nhị phân : 2610 ; => 4,5GB=4,5*1024MB=4608MB 8510 ; KQ=(4608*2000)/700=13165.71 trang sách 2610 = 110102 GV- HS: Sửa chữa và nhận xét 8410 = 10101002 128 64 32 16 8 4 2 1 Câu 3: Đổi các số sau sang hệ thập phân: 11100012; 27 26 25 24 23 22 21 20 100100102; 5C16; 6E16 26/2 0 0 0 1 1 0 1 0 11100012 = 11310 84/2 0 1 0 1 0 1 0 0 100100102 = 14610 113= 0 1 1 1 0 0 0 1 5C16 = 9210 146= 1 0 0 1 0 0 1 0 6E16 = 11010 11100012 =1.26 +1.25 +1.24 +1.20= 11310 Câu 4. Biểu diễn các số thực sau dưới dạng dấu phảy 100100102 = 1.27 +1.24 +1.22 = 14610 động: 5C16 = 5*161 + 12*160 = 9210 0,00012; 125,3; 12,53; 0,00105 1 0 6E16 = 6*16 + 14*16 =11010 0,00012 = 12.10-3 125,3 = 0,1253.103 “Tin” 01010100 01101001 01101110 12,53= 0,1253.102 “Hoc” 01001000 01101111 01100011 0,00105 = 105.10-2 “10A1” 00000001 00000000 01000001 Câu 5: Mã hóa xâu ký tự sau bằng cách sử dụng bộ 00000001 mã ASCII “VN” 01010110 01001110 “Tin” ; “Hoc”; “10A1”; “VN” GV: Nêu các thành phần của sơ đồ cấu trúc của máy tính. Kể tên các bộ phận chính của bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài? HS: trả lời câu hỏi GV : Đặt câu hỏi theo nội dung của SGK HS: Trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi của giáo viên và bổ sung ý kiến Có mấy cách biểu diễn thuật toán? Có 2 cách: Liệt kê, sơ đồ khối HS : làm bài tập theo nhóm .. * Giới thiệu về máy tính (SGK) Hãy kể tên các bộ phận chính của bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài, sơ đồ cấu trúc của 1 máy tính? * Bài Toán và thuật toán. Xác định bài toán là xác định gì? Có mấy cách biểu diễn thuật toán? Bài tập BT1: Hãy sắp xếp dãy số A sau thành dãy không giảm với N = 8.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> HS: đại diện nhóm lên bảng làm bài tập Các nhóm học sinh dưới lớp trao đổi, thảo luận để đóng góp ý kiến.. 7 3 5 10 8 2 1 9 BT2: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên 7 3 5 10 8 2 1 9 BT3: Cho dãy số : A: 7 3 5 10 8 2 1 9 Hãy cho biết chỉ số i và ai với khóa (k) = 8 * Ngôn ngữ lập trình. GV: đặt câu hỏi - Ngôn ngữ lập trình là gì? HS: trả lời câu hỏi Một chương trình có thể viết từ nhiều ngôn ngữ khác nhau gọi là ngôn ngữ lập trình.Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính. Ngôn ngữ lập trình được chia thành: Ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao. - Ngôn ngữ máy là gì? Là ngôn ngữ duy nhất mà máy tính có thể hiểu và thực hiện. - Vì sao phải phát triển các ngôn ngữ bậc cao? Là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên. Có tính độc lập cao ít phụ thuộc vào từng loại máy. GV: đặt câu hỏi Chương trình viết ngắn gọn, dễ hiểu, dễ hiệu chỉnh, HS: trả lời câu hỏi nâng cấp. - Chương trình dịch dùng để làm gì? Thuật toán tối ưu có các tiêu chí sau: Chương trình dịch để dịch ra ngôn ngữ máy + Ngắn gọn, dễ hiểu. * Giải bài toán trên máy tính. + Chính xác. - Hãy nêu tiêu chuẩn lựa chọn thuật toán ! + Thời gian thực hiện nhanh. Mỗi thuật toán chỉ giải 1 bài toán song 1 bài toán + Ít tốn bộ nhớ. thì có nhiều thuật toán để giải. Vậy ta phải chọn thuật Giải bài toán trên máy tính có 5 bước: xác toán tối ưu nhất trong các thuật toán đưa ra. định bài toán, lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán, Giải bài toán trên máy tính có mấy bước? viết chương trình, hiệu chỉnh, viết tài liệu. - Chỉ ra Input, Output. PT: ax + b = 0 * Phần mềm máy tính. Phần mềm máy tính : Là sản phẩm thu được - Thế nào là phần mềm máy tính? Phần mềm máy sau khi thực hiện giải bài toán trên máy tính và tính có mấy loại? dùng để giải bài toán với nhiều bộ input khác - Nêu tên một phần mềm. Phần mềm đó dùng để làm nhau. gì và nó thuộc loại nào? Có 2 loại: * Tin học và xã hội. - Phần mềm hệ thống: VD: hệ điều hành - Hãy kể những ứng dụng tin học em đã dùng trong - Phần mềm ứng dụng: VD: Word, Excel, cuộc sống? quản lý học sinh,… - Em thích học qua mạng hay không? Tại sao? c. Củng cố, luyện tập: Học sinh xem lại những bài tập đã sửa, chú ý các bài quan trọng, kiến thức trọng tâm (đã nêu trong phần sửa bài) d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Về nhà học bài chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. - Nội dung bài học chương I.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH Tiết 22:. Ngày dạy:…../……/…….tại lớp:…. Ngày dạy:…../……/…….tại lớp:….. BÀI 10. KHÁI NIỆM HỆ ĐIỀU HÀNH 1. Mục tiêu: Kiến thức:  Biết khái niệm hệ điều hành  Biết chức năng và các thành phần của hệ điều hành. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, SGV , ứng dụng CNTT b. Chuẩn bị của HS: nghiên cứu SGK và tìm các hệ điều hành thường sử dụng Giới thiệu một số hệ điều hành và ý nghĩa của hệ điều hành. Chức năng và thành phần hệ điều hành. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: b. Nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài giảng Hoạt động1: Hệ điều hành ( chia lớp làm 4 nhóm, ghi đáp án vào bản phụ nếu nhóm nào ghi đúng và nhiều thì thắng) GV: Để sử dụng và khai thác máy tính có hiệu quả con người điều khiển máy tính nhờ một hệ thống chương trình , đó là gì? HS: là hệ điều hành. 1. Khái niệm hệ điều hành: Em hãy kể tên những hệ điều hành mà em Hệ điều hành là tập hợp các chương trình được tổ biết? chức thành hệ thống với các nhiệm vụ: HS trả lời: Android , Chrome OS, Debian, Đảm bảo tương tác giữa người dùng và Fedora, FreeBSD, Linux, Mac OS và Mac OS máy tính. X, MS-DOS và Windows, iOS , Symbian OS , Cung cấp các phương tiện và dịch vụ để Ubuntu, UNIX, Windows Phone, WindowXP, điều phối việc thực hiện các chương trình. Kohive, Silveos Quản lý chặt chẻ các tài nguyên của máy, Vậy hệ điều hành là gì? Dùng để làm gì? tổ chức khai thác chúng một cách thuận tiện và tối ưu. Máy tính chưa có HĐH có thể sử dụng được VD: MS-DOS, Windows(Window98, WindowXP, chưa? Window7, Window8,Windows 8.1, Window10) HS: Thảo luận nhóm.Trả lời câu hỏi Linux.... GV: Tóm ý và giải thích thêm Hệ điều hành là một phần mềm chạy trên máy Chú ý: tính, dùng để điều hành, quản lý các thiết bị  Chỉ khi có HĐH mới có thể sử dụng máy tính phần cứng và các tài nguyên phần mềm trên  HĐH đảm bảo cho việc khai thác thông tin máy máy tính. tính có hiệu quả. Hệ điều hành đóng vai trò trung gian trong việc  Có thể có nhiều HĐH tồn tại trên một máy tính giao tiếp giữa người sử dụng và phần cứng  Mọi HĐH đều có chức năng và tính chất như máy tính, cung cấp một môi trường cho phép nhau. người sử dụng phát triển và thực hiện các ứng 2. Các chức năng và thành phần của hệ điều hành: dụng của họ một cách dễ dàng. a. Chức năng: HS : Lắng nghe và ghi bài. - Tổ chức giao tiếp giữa người dùng và hệ thống. Hoạt động 2: Các chức năng và thành phần - Cung cấp tài nguyên (Bộ nhớ, các thiết bị của hệ điều hành ngoại vi, …) cho các chương trình và tổ chức Theo các em hệ điều hành có các chức năng thực hiện các chương trình đó. gì? - Tổ chức lưu trữ thông tin trên bộ nhớ ngoài , HS: Thảo luận nhóm, Trình bày ý kiến cung cấp các công cụ để tìm kiếm và truy cập thông tin. - Kiểm tra và hỗ trợ bằng phầm mềm cho các GV: Tóm ý, hỏi, giải thích thiết bị ngoại vi (chuột, bàn phiếm, màn hình, đĩa CD,…) để có thể khai thác chúng một cách.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> HS : lắng nghe, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi và ghi bài.. -. thuận tiện và hiệu quả. Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống (làm việc với đĩa, truy cập mạng…).. GV: Thành phần của hệ điều hành là gì? Cho ví dụ. b. Thành phần: HS: Trả lời câu hỏi Mỗi chức năng được một nhóm chương trình trong GV: Giải thích hệ điều hành đảm bảo thực hiện. Các nhóm chương - Các chương trình nạp khi khởi động và thu trình này là các thành phần của hệ điều hành. dọn hệ thống trước khi tắt máy hay khi khởi VD: động lại máy.  Hệ thống quản lý tiến trình - Chương trình đảm bảo đối thoại giữa người  Hệ thống quản lý bộ nhớ và máy (có hai cách: dùng chuột hoặc dùng  Hệ thống quản lý nhập xuất bàn phím).  Hệ thống quản lý tệp - Chương trình giám sát: là chương trình quản lý tài nguyên, có nhiệm vụ phân phối thu hồi tài nguyên. - Hệ thống quản lý tệp: là chương trình phục vụ việc tổ chức, tìm kiếm thông tin cho các chương trình khác xử lý. - Các chương trình điều khiển và chương trình tiện ích khác… c. Củng cố, luyện tập: Khái niệm hệ điều hành và chức năng của nó. Phân loại hệ điều hành. Các hệ điều hành được sử dụng ngày nay trên các máy tính đa chức năng (như máy tính cá nhân) không phải là Unix hay Windows, nhưng cũng tương tự như Unix hay Windows Điền vào chỗ trỗng 1. Hệ điều hành là tập hợp các ___________ được tổ chức thành một hệ thống 2. Hệ điều hành có nhiệm vụ đảm bảo tương tác giữa người dùng với ___________ 3. Hệ điều hành được __________ trên bộ nhớ ngoài 4. Mọi ____________ đều có chức năng và tính chất như nhau. 5. Chức năng của HĐH hỗ trợ __________ cho các thiết bị ngoại vi. 6. Hệ thống quản lý tệp là một trong số các __________ của Hệ điều hành d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Học bài 10. Đọc trước bài 11: Tệp và quản lí tệp Tổ 1,2 chuẩn bị trình bày phần Tệp Tổ 3,4 chuẩn bị trình bày phần Thư mục.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tiết 23, 24:. Ngày dạy:…../……/…….tại lớp:…. Ngày dạy:…../……/…….tại lớp:….. BÀI 11. TỆP VÀ QUẢN LÝ TỆP 1. Mục tiêu: a. Kiến thức:  Hiểu khái niệm tệp và qui tắc đặt tên tệp.  Hiểu khái niệm thư mục, cây thư mục. b. Kỹ năng:  Nhận dạng được tên tệp, thư mục, đường dẫn.  Tạo, đặt được tên tệp, thư mục.  Xác định được đường dẫn đến thư mục hoặc tệp c. Thái độ:  Ham thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, SGV , UD CNTT b. Chuẩn bị của HS: SGK. Phần báo cáo nội dung 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: Nêu khái niệm hệ điều hành? Thành phần và chức năng của hệ điều hành? Hằng ngày khi đi học thì các em dùng gì để đựng sách, vở và đồ dùng học tập? HS trả lời: cặp sách. Để phân biệt giữa vở môn này và vở môn khác thì các em dùng gì? HS trả lời: Nhãn vở. GV: Để tìm thông tin được lưu trữ trên bộ nhớ ngoài, ta phải biết gì mới tìm được? HS trả lời: tên ( tên tệp) b. Nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài giảng Hoạt động 1: Tệp GV: Để thông tin được lưu trữ trên bộ nhớ 1.Tệp và thư mục: ngoài sẽ được tổ chức, phân loại ( đặt tên tệp) a. Tệp và tên tệp: để quản lý. - Khái niệm về tệp: Tệp còn được gọi là tập tin, Tệp là gì? Cấu trúc tên tệp? Trong quá trình là tập hợp các thông tin ghi trên bộ nhớ ngoài,tạo đặt tên tệp có vấn đề gì cần chú ý? thành một đơn vị lưu trữ do hệ điều hành quản lý. Mỗi tệp có một tên để truy cập. HS: Thảo luận nhóm, cử đại diện lên trình bày - Tên tệp được đặt theo quy định riêng của từng GV: Mời HS lên thực hiện thao tác tạo và đặt hệ điều hành. tên tệp và trình bày nội dung. + Cấu trúc: <phần tên>.<phần mở rộng> HS: quan sát lắng nghe và đặt câu hỏi nếu cần Quy tắc đặt tên tệp trong Window: thiết - Không dùng các ký tự đặc biệt trong tên tệp GV: mới HS Lên máy tính thực hành đặt tên như: \ / : * ? " < > | .... tệp theo hiểu biết của em sau phần trình bày - Phần tên: không quá 255 ký tự của nhóm. - Phần mở rộng có thể có hoặc không và được hệ HS: Theo dõi phát biểu ý kiến. điều hành dùng để phân loại tệp. GV: Gợi ý HS trả lời câu hỏi và tóm lại nội Một số loại tệp: dung + Tệp văn bản: có phần mở rộng là doc, txt,… Ban đầu tên tệp chỉ bao gồm 8 kí tự và phần + Tệp hình ảnh: có phần mở rộng là jpeg, bmp, jpg,. mở rộng là 3 kí tự, hiện nay tên tệp có độ dài + Tệp âm thanh: có phần mở rộng là avi, mp3, mp4.. tùy thuộc vào hệ thống tệp và Hệ điều hành, + Tệp chương trình Turbo Pascal: pas trong một số trường hợp có thể đặt tên có dấu tiếng Việt. Phần tên và phần mở rộng ( đuôi, - Ví dụ: Tin hoc 10.doc, hinh 10.jpg, ... dùng để phân loại tệp) được phân cách bởi dấu Chú ý: Trong HĐH MS-DOS và Windows, tên chấm (.) tệp không phân biệt chữ hoa và chữ thường HS: Lắng nghe, trả lời và ghi bài Hoạt động 2: Thư mục b. Thư mục GV: Để lưu tập tin, thì tập tin đó lưu ở đâu? - Để thuận tiện cho việc quản lý, truy xuất dễ dàng.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> HS: ổ đĩa, thư mục. GV: Lưu tập tin ở thư mục nào? Tại sao? Trình bày những hiểu biết của em về ý nghĩa, chức năng của thư mục. HS: Thảo luận nhóm, cử đại diện lên trình bày ( trả lời thư mục gì và ý nghĩa của từng thư mục ? Thư mục gốc, thư mục mẹ, thư mục con. Quy tắc đặt tên thư mục. Tự tạo và đặt tên một thư mục) Mời HS #: Tự tạo và đặt tên một thư mục GV: Tóm lại những kiến thức về thư mục, yêu cầu học sinh quan sát hình và cho biết đâu là Thư mục gốc, thư mục mẹ, thư mục con. Thư mục gốc của ổ đĩa C là: C:\ Thư mục mẹ: Bai tap van, Bai tap hoa.. Thư mục con: …... đến các tệp, hệ điều hành cho phép tổ chức các tệp thành từng nhóm riêng được gọi là thư mục. Mỗi thư mục có tên và đặt theo quy tắc về phần tên của tệp - Mỗi đĩa có một thư mục tạo tự động gọi là thư mục gốc. - Trong mỗi thư mục có thể tạo các thư mục khác gọi là thư mục con. Thư mục chứa thư mục con gọi là thư mục mẹ. - Mỗi thư mục có thể chứa tệp và thư mục con. - Có thể đặt tên thư mục (tệp) trùng nhau nhưng phải ở các thư mục khác nhau. - Thư mục được tổ chức theo dạng cây.. - Đường dẫn là dãy tên các thư mục lồng nhau đặt cách nhau bởi dấu \, bắt đầu từ một thư mục xuất phát nào đó và kết thúc bằng thư mục hoặc tệp để chỉ ra đường tới tương ứng VD: Cho cây thư mục như hình bên. Hãy xác định đường dẫn đến tệp:. GV: Để tìm một quyển vở em cần trong thư viện, hay tìm một bạn trong trường, làm thế nào để tìm thấy nhanh? HS: Trình bày ý kiến GV: Yêu cầu HS quan sát và yêu cầu HS chỉ cách để mở tập tin: Lop 10A.Pas HS: Trả lời và lên bảng ghi cách làm. SYSTEM(C:)\Pascal\BIN\Khoi10\Lop 10A.Pas. GV: Hỏi ý kiến HS, chỉnh sửa và hỏi HS đó là gì? HS: trả lời câu hỏi Truong toi.mp3; GV: Đường dẫn là gì? SYSTEM(C:)\Pascal\BIN\Khoi10\Tuongtoi HS: Trả lời câu hỏi 2. Hệ thống quản lí tệp(SGK) HS: Trả lời và lên bảng làm bài ghi đáp án. HS khác: nhận xét, điều chỉnh c. Củng cố, luyện tập: Khái niệm tệp và thư mục Cách thức đặt tên tệp và thư mục Cho biết các tên tệp sau đây tên nào đúng? Nguyen.txt; 7xx.doc; abc.pas; quit?.com; tin hoc.doc - Mục đích của đường dẫn là để làm gì? - Chơi trò chơi ô chữ d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Làm bài tập 3, 4, 6, 7 trang 71. Xem trước bài 12: Giao tiếp với hệ điều hành. Các tổ: Tìm hiểu, thực hành và trình bày cách nạp HĐH và giao tiếp với HĐH.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tiết 25-26:. Ngày dạy:…../……/…….tại lớp:…. Ngày dạy:…../……/…….tại lớp:…. BÀI 12. GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức:  Hiểu được quy trình nạp hệ điều hành, làm việc với hệ điều hành và ra khỏi hệ thống.  Hiểu, biết được các thao tác xử lý: sao chép tệp, xóa tệp, đổi tên tệp, tạo và xóa thư mục. b. Kỹ năng:  Thực hiện được một số lệnh thông dụng.  Thực hiện được các thao tác với tệp và thư mục: xóa, di chuyển, thay đổi tên tệp, thư mục. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, SGV, máy vi tính b. Chuẩn bị của HS: SGK, tìm hiểu cách nạp, làm việc, thoát khỏi hệ điều hành. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: Câu 1. Khái niệm tệp? Quy tắc đặt tên tệp trong hệ điều hành windows? Câu 2. Đường dẫn là gì? Trong cuộc sống hàng ngày để biết và hiểu nhau thì con người chúng ta phải giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ, lời nói, văn viết (đối với người bình thường).Và các kí tự,cách ra dấu với người khuyết tật hoặc các cử chỉ âm thanh với loài vật,...đó là hình thức giao tiếp,.. Vậy cách để giao tiếp với máy tính-giao tiếp với Hệ Điều Hành như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu b. Nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài giảng Hoạt động 1 : Nạp hệ điều hành 1. Nạp hệ điều hành GV: Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu về khái Để làm việc với máy tính, hệ điều hành phải được niệm HĐH. Vậy một máy tính có thể được sử nạp vào bộ nhớ trong. dụng khi chưa có HĐH? Muốn nạp hệ điều hành ta cần: HS : trả lời - Có đĩa khởi động là đĩa chứa các chương trình phục GV: làm thế nào để nạp HĐH vụ việc nạp hệ điều hành. HS: Trả lời và hướng dẫn cách nạp HĐH ( có - Thực hiện một trong các thao tác sau: thể lên máy thực hiện thao tác) + Bật nguồn (ấn nút Power). GV: Nhận xét và trình bày lại cách nạp HĐH . + Nhấn nút Reset (nạp nóng-khi bị treo) HS: Nghe giảng và ghi bài. + Nhấn tổ hợp phím Ctrl+Alt+Delete (khi đã bật nguồn-khi bị treo mà bàn phím chưa bị treo) Em hãy sắp xếp các việc sau cho đúng với trình tự thực hiện: - Máy tính tìm chương trình khởi động trong ổ đĩa a. Máy tính tự kiểm tra các thiết bị phần cứng. nạp.. b. Bật máy - Quá trình làm việc lúc nạp(quá trình làm việc của c. Người dùng làm việc ROM) sẽ: d. Hệ điều hành được nạp vào bộ nhớ trong. + Kiểm tra bộ nhớ trong và các thiết bị. b–d-a–c + Tìm chương trình khởi động nạp vào bộ nhớ trong và kích hoạt. Hoạt động 2 : Cách làm việc với HĐH + Tìm các môđun cần thiết nạp vào bộ nhớ trong. GV: Sau khi đã nạp HĐH thì người sử dụng sẽ Đó chính là thao tác nạp hệ điều hành. làm việc trực tiếp với HĐH. Quá trình làm việc Để nạp HĐH máy tính tìm chương trình khởi động đó người ta còn gọi là giao tiếp với HĐH. theo thứ tự: ổ đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD. Tuy nhiên HS: trả lời câu hỏi ví dụ thứ tự này có thể thay đổi tùy theo thiết đặt của người VD: lệnh truy cập vào thư mục Tin hoc 10 sử dụng. được chứa ở ổ C C:\ cd Tin hoc 10 Lệnh Copy thư mục Tin hoc 10 từ ổ C sang ổ D: Copy C:\Tin hoc 10 D:  HS quan sát hình 31 SGK trang 69. 2. Cách làm việc với HĐH Người sử dụng có thể đưa yêu cầu hoặc thông tin vào hệ thống bằng hai cách sau: Cách 1: Sử dụng các lệnh (command) Cách 2: Sử dụng các đề xuất do hệ thống đưa ra.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> GV: Vậy theo các em thì cách nào có ưu điểm hơn? Tại sao? HS trả lời GV: Giới thiệu cho HS biết đâu là nút chọn (hộp kiểm), hộp thoại, nút lệnh, biểu tượng. Giải thích được ưu nhược của từng cách sử dụng.từng học sinh. Tối ưu là bảng chọn(vì nhanh gọn),dễ thao tác,dễ hiểu,... Hoạt động 2 : Ra khỏi hệ thống GV: Sau khi đã thực hiện xong các công việc và muốn thoát khỏi hệ thống thì ta có thể làm những cách nào? HS : trả lời câu hỏi và lên máy hướng dẫn GV: Các em đã biết cách ra khỏi hệ thống. Vậy ra khỏi hệ thống là làm gì? GV: Thực hiện các thao tác ra khỏi hệ thống, giải thích. HS quan sát. - Chế độ Shutdown (Turn off) là máy sẽ tắt thực sự, thích hợp trong trường hợp bạn muốn tắt máy lâu dài hay muốn di chuyển máy sang nơi khác nên cần phải tháo dây nguồn. Chế độ này được dùng nhiều nhất vì không tốn điện năng, các thiểt bị đều được nghỉ ngơi, hệ điều hành và các phần mềm ứng dụng ít khi gặp lỗi. - Chế độ Restart thì máy không bị tắt, nó chỉ dừng tất cả các phần mềm và cả hệ điều hành đang hoạt động rồi tự khởi động lại từ đầu. Chế độ Restart thích hợp khi máy đang bị lỗi hoặc sau khi cài 1 phần mềm nào đó vào hệ thống. - Chế độ Standby (Sleep) thì chỉ có các thiết bị nhập xuất như màn hình, ổ đĩa, bàn phím, chuột... dừng hoạt động (đỡ tốn điện), còn CPU và RAM vẫn hoạt động, các chương trình đang chạy vẫn giữ nguyên. Khi ta nhấn nút nguồn hay rê chuột, máy sẽ thoát khỏi chế độ Standby và quay trở lại hoạt động như bình thường. Như vậy chế độ Standby gần giống chế độ Screen Saver (bảo vệ màn hình). Người dùng cảm thấy việc máy thoát khỏi chế độ Standby rất nhanh vì thực ra máy vẫn đang hoạt động, chỉ có các thiết bị nhập xuất không làm việc mà thôi. Chế độ Standby thích hợp khi bạn chỉ muốn dừng làm việc trong 1 thời gian ngắn, ví dụ nghỉ đi uống nước, ăn trưa. - Chế độ Hibernate sẽ lưu toàn bộ trạng thái làm việc của máy vào ổ cứng rồi tắt máy (gần giống như Shutdown). Mỗi khi bật máy lên, máy sẽ khởi động và nạp toàn bộ trạng thái làm việc lần cuối vào RAM rồi hoạt động tiếp từ trạng thái đó. Các chương trình đang chạy, tài liệu đang soạn thảo, các game đang chơi đều được giữ nguyên. Chế độ Hibernate thích hợp khi bạn muốn dừng công việc nhưng không muốn mất trạng thái làm việc hiện hành.. c. Củng cố, luyện tập:. thường dưới dạng bảng chọn (Menu), nút lệnh (Button), cửa sổ (Window) chứa hộp thoại (Dialog box). Với cách thứ nhất thì người sử dụng phải nhớ rất nhiều câu lệnh và phải thao tác nhiều. Nhưng nó cho tốc độ thực hiện lệnh nhanh. Cách thứ hai: với các hộp thoại, biểu tượng, nút lệnh,... người sử dụng sẽ khai thác hệ thống thuận lợi hơn.  Phần lớn các HĐH hiện nay đều dùng cách thứ 2 để làm cơ sở giao tiếp  Ưu điểm của chuột  Dễ dàng di chuyển nhanh con trỏ tới mục hoặc biểu tượng cần chọn  Thao tác đơn giản là nháy chuột trái hoặc chuột phải. 3. Ra khỏi hệ thống Là thao tác để HĐH dọn dẹp các tệp trung gian, lưu các tham số cần thiết, ngắt kết nối mạng.... để tránh mất mát tài nguyên và chuẩn bị cho phiên làm việc tiếp được thuận tiện hơn. Có 3 cách để ra khỏi hệ thống. Chọn Start ở góc dưới bên trái màn hình, chọn : - Shutdown (Turn Off): là cách tắt máy an toàn, mọi thay đổi trong thiết đặt hệ thống được lưu vào đĩa cứng trước khi nguồn được tắt. - Stand By: Máy tạm nghỉ, tiêu thụ ít năng lượng nhất nhưng đủ để hoạt động lại ngay. Nhưng nếu mất điện thì các thông tin trên RAM sẽ bị mất. - Hibernate: Còn gọi là quá trình tắt và lưu tiến trình. HĐH sẽ lưu toàn bộ trạng thái đang làm việc vào đĩa cứng. Khi mở máy HĐH sẽ thiết lập lại toàn bộ trạng thái đã lưu trước đó. Để kích hoạt chế độ ngủ đông ta thực hiện: Start → Settings → Control Panel → Power Options → Hibernate → đánh dấu check vào ô Enable Hibernation  Chọn khởi động lại (Restart): Hệ thống sẽ dọn dẹp HĐH, thoát khỏi HĐH và nạp lại HĐH..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Phân biệt được các nút khi nạp HĐH. - Quan sát vị trí phím: Ctrl + Alt + Delete - Biết cách khai thác hệ thống thông qua nút lệnh, biểu tượng,.... - Biết các cách để ra khỏi hệ thống. - Trò chơi ô chữ d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Làm bài tập SGK trang 71 - Coi bài: kiểm tra 15 phút.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tiết 27:. Ngày dạy:…../……/…….tại lớp:…. Ngày dạy:…../……/…….tại lớp:…. BÀI TẬP. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức:  Củng cố lại các quy tắc đặt tên tệp, thư mục, đường dẫn.  Cách giao tiếp với hệ điều hành. b. Kỹ năng:  Đặt được tên tệp, thư mục.  Chỉ ra được các đường dẫn đến tệp và thư mục. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, SGV, UD CNTT b. Chuẩn bị của HS: SGK. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: b. Nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Nối 2 vế A và B cho phù hợp GV: Cho câu hỏi. HS: Thảo luận,nghi đáp án lên bảng phụ, tổ làm trước và đúng nhiều nhất chiến thắng. HS: giải thích lý do ghép 3 vế GV: nhận xét và sửa chữa và tuyên bố nhóm chiến thắng Hoạt động 1: Chọn đáp án đúng GV: Mời HS trả lời và giải thích HS: Lên trả lời và giải thích HS: Nhận xét ý của bạn GV: Nhận xét và sửa chữa. Nội dung bài giảng Câu 1: Nối 2 vế A và B cho phù hợp A B Shutdown (Turn Off) khởi động lại Stand By tắt máy an toàn Hibernate tạm nghỉ Nút Power bật, tắt nguồn Reset chê độ ngủ đông Câu 2: Chọn đáp án đúng 1. Trong hệ điều hành Windows, tên tệp nào không hợp lệ: a. Ha?noi.TXT b. Le_lan.doc c. 10A1.3..exe d. tomandjerry.com 2. Cấu trúc thư mục có dạng ….. a.hình b.văn bản c.cây d.tệp 3. Có mấy cách làm việc với hệ điều hành ? a.1 b.2 c.3 d.4 4. Hệ điều hành là tập hợp các …… được tổ chức thành hệ thống a.chức năng b.tập tin c.tệp d.chương trình 5. Quá trình làm việc lúc nạp hệ điều hành là quá trình làm việc của …….. a.RAM b.ROM c.tệp d.chương trình 6. Câu nào sau đây là câu sai khi nói về ưu điểm của việc tổ chức thư mục và tệp theo mô hình phân cấp. a. Làm giảm thời gian truy cập thông tin b. Tổ chức lưu trữ thông tin một cách khoa học c. Tiết kiệm không gian đĩa d. Giảm dung lượng đĩa 7.Phần mở rộng của tên tệp thể hiện … a. kích thước của tệp b. loại tệp c. ngày, giờ thay đổi tệp d. dung lượng đĩa 8. Tìm các câu sai trong các câu dưới đây. a. Hai tệp cùng tên phải ở trong thư mục mẹ khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động3: Trả lời câu hỏi Học sinh làm việc theo nhóm Câu 1: Không được bởi vì 2 tên đó giống nhau Câu 2: Có đĩa khởi động là đĩa chứa các chương trình phục vụ việc nạp hệ điều hành. - Thực hiện một trong các thao tác sau: + Bật nguồn (ấn nút Power). + Nhấn nút Reset (nạp nóng-khi bị treo) + Nhấn tổ hợp phím Ctrl+Alt+Delete Quá trình làm việc lúc nạp(quá trình làm việc của ROM) sẽ: + Kiểm tra bộ nhớ trong và các thiết bị. + Tìm chương trình khởi động nạp vào bộ nhớ trong và kích hoạt. + Tìm các môđun cần thiết nạp vào bộ nhớ trong. Câu 3: Các chức năng của hệ điều hành -Tổ chức giao tiếp giữa người dùng và hệ thống. -Cung cấp Bộ nhớ, các thiết bị ngoại vi, …cho các chương trình và tổ chức thực hiện các chương trình đó. -Tổ chức lưu trữ thông tin trên bộ nhớ ngoài , cung cấp các công cụ để tìm kiếm và truy cập thông tin. -Kiểm tra và hỗ trợ bằng phầm mềm cho các thiết bị ngoại vi để có thể khai thác chúng một cách thuận tiện và hiệu quả. -Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống Hoạt động 4: Bài tập HS: Làm việc nhóm D:\ NHAC Hanh khuc.mp3 Que huong.mp3 HINH Ban Do.jpg Bieu Do.jpg VAN HOC Lam van.doc Tho To Huu.doc Tim kiem.pas GV: Gọi 1 HS lên bảng ghi ra đường dẫn đến các tệp . Hoạt động 5: Thực hành HS: lên bảng thực hiện các thao tác, vừa làm vừa trình bày.. c. Củng cố, luyện tập: Kiểm tra 15 phút d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Xem trước nội dung bài tập và thực hành 3.. b. Hai thư mục cùng tên phải ở trong thư mục mẹ khác nhau. c. Thư mục có thể chứa tệp cùng tên với thư mục đó d. Một thư mục và một tệp cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ 9. Bao_cao.txt là tệp ……. a.hình ảnh b.văn bản c.âm thanh d.nén 10. Hệ điều hành có máy chức năng? a.2 b.3 c.4 d.5 11. Hệ điều hành cung cấp tài nguyên cho các chương trình và tổ chức thực hiện các chương trình đó. Cung cấp tài nguyên , tài nguyên là gì? a. Bộ nhớ,các thiết bị ngoại vi, … b. Thành phần của chương trình c. Hệ thống chương trình d. Các tệp và thư mục Câu 3: trả lời câu hỏi Câu 1: Có thể lưu hai tệp với các tên Bao_cao.txt và BAO_CAO.TXT trong cùng một thư mục được hay không.Tại sao? Câu 2: Nêu qui trình nạp hệ điều hành. Câu 3 : Hãy nêu các chức năng của hệ điều hành Câu 4: bài tập Câu 1: Hãy thiết kế sơ đồ hình cây với các thư mục chứa các tệp sao cho khoa học. Lam van.doc Tho To Huu.doc Ban Do.jpg Bieu Do.jpg Sap xep.pas Que huong.mp3 Hanh khuc.mp3 Tim kiem.pas NHAC VAN HOC HINH D:\ Câu 2: Dựa vào sơ đồ đó, hãy ghi hai đường dẫn đến tệp Câu 5: Thực hành Học sinh lên thực hiện thao tác: Tạo tệp, đặt tên tệp Tạo thư mục, đặt tên thư mục.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tiết 28:. Ngày dạy:…../……/…….tại lớp:…. Ngày dạy:…../……/…….tại lớp:….. Bài tập và thực hành 3 LÀM QUEN VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH 1. Mục tiêu: Kỹ năng:  Thực hiện vào/ra hệ thống  Thực hành các thao tác cơ bản với chuột và bàn phím.  Làm quen với các ổ đĩa, cổng USB. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, SGV, SBT, phòng máy. b. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: b. Nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài giảng Hoạt động 1: Vào/ra hệ thống 1. Vào/ra hệ thống: GV: Yêu cầu Hs nhắc lại những phần lý thuyết - Đăng nhập hệ thống: quan trọng liên quan đến phần thực hành. + Nhấn nút Power để khởi động máy tính. GV: Hướng dẫn các công việc cần thực hiện. + Nhập tên (User name) và mật khẩu (Password) vào HS: Theo dõi sự hướng dẫn của giáo viên sau màn hình đăng nhập (nếu có) đó thực hành trực tiếp trên máy. - Ra khỏi hệ thống: + Nháy chuột chọn Start + Chọn Turn off/ Stand by/ Restart/ Hibernate 2. Thao tác với chuột: - Di chuyển chuột  Định vị con trỏ chuột - Nháy chuột  Để mở hay thực thi một đối tượng - Nháy nút phải chuột  Danh sách lựa chọn tác động GV. Hãy quan sát sự khác biệt khi sử dụng các lên đối tượng cách ra khỏi hệ thống khác nhau? - Kéo thả chuột  Di chuyển đối tượng HS. Quan sát và nêu sự khác biệt. - Nháy đúp chuột Hoạt động 2:Thao tác với chuột 3. Thao tác với bàn phím: GV: Hãy cho biết các thao tác với chuột? - Phím kí tự/số, nhóm phím số bên phải… HS: Trả lời, làm mẫu từng bước cho các bạn và - Phím chức năng F1, F2,… GV thấy từng thao tác. - Phím điều khiển: Enter, Ctrl, Alt,Shift,… HS: Theo dõi và tự ghi bài - Phím xóa: Delete, Backspace. Hoạt động 3: Thao tác với bàn phím - Phím di chuyển: các phím mũi tên, Home, End… GV: Hãy cho biết các phím chính trên bàn 4. Ổ đĩa và cổng USB phím? - Quan sát ổ đĩa CD HS: Trả lời, chỉ các phím chính trên bàn phím . - Nhận biết cổng USB và các thiết bị sử dụng cổng HS: Theo dõi và tự ghi bài USB như thiết bị nhớ flash, chuột, máy in,… Hoạt động 4: Ổ đĩa và cổng USB GV: Yêu cầu HS chỉ, giới thiệu các thiết bị và cổng USB c. Củng cố, luyện tập:  Nắm vững những thao tác với máy tính và với hệ điều hành.  Những đặc điểm cần chú ý khi giao tiếp với hệ điều hành. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Xem trước nội dung bài tập và thực hành 4..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tiết 29,30:. Ngày dạy:…../……/…….tại lớp:….. Bài tập và thực hành 4 GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 1. Mục tiêu: Kỹ năng: Làm quen với các thao tác cơ bản trong giao tiếp với Windows XP…như các thao tác với cửa sổ, biểu tượng, bảng chọn. Biết ý nghĩa các thành phần chủ yếu của một cửa sổ và màn hình nền. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, SGV, SBT, phòng máy. b. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: b. Nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài giảng 1.Màn hình nền (Desktop): GV: Yêu cầu HS quan sát, HS nhận biết các Nhận biết các đối tượng trên màn hình nền: đối tượng, thành phần chính trên hđh windows. - Các biểu tượng (Icon): Giúp truy cập nhanh. HS: Quan sát và tìm hiểu. - Bảng chọn Start: Chứa các chương trình hoặc nhóm GV: Hướng dẫn HS thao tác với các cửa sổ, chương trình đã được cài đặt trong hệ thống và những biểu tượng bảng chọn… công việc thường dùng khác. HS: Thực hành theo hướng dẫn của GV - Thanh công việc Taskbar: Chứa nút Start, các chương trình đang hoạt động. 2. Nút Start: - Mở các chương trình cài đặt trong hệ thống. - Kích hoạt các biểu tượng như My Computer, My Documents - Xem thiết đặt máy in, bảng cấu hình hệ thống Control Panel. - Trợ giúp tìm kiếm tệp/thư mục. - Chọn các chế độ ra khỏi hệ thống. 3.Cửa sổ: Nhận biết các thành phần chính của cửa sổ như: thanh tiêu đề, thanh bảng chọn, thanh công cụ, thanh trạng thái, thanh cuộn, nút điều khiển..... Thay đổi kích thước cửa sổ: + Sử dụng các nút điều khiển cửa sổ.. GV: mời HS giới thiệu ý nghĩa của từng biểu. + Sử dụng chuột - Di chuyển cửa sổ: bằng cách đưa con trỏ lên thanh tiêu đề và kéo thả đến vị trí mong muốn 4.Biểu tượng: Chọn: Nháy chuột vào biểu tượng.  Kích hoạt: Nháy đúp chuột vào biểu tượng.  Thay đổi tên (nếu được): Nháy nút phải chuột lên biểu tượng rồi chọn Rename.  Di chuyển: Chọn biểu tượng rồi kéo thả chuột.  Xoá: Chọn biểu tượng rồi nhấn phím Delete. Xem thuộc tính của biểu tượng: Nháy nút phải chuột vào biểu tượng chọn Properties 5.Bảng chọn: - File: Chứa các lệnh như tạo mới, mở, đổi.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> tượng. HS: Giới thiệu. Chứa biểu tượng các đĩa. Chứa tài liệu.. tên,tìm kiếm tệp và thư mục. - Edit: Chứa các lệnh soạn thảo như sao chép, cắt dán,… - View: Chọn cách hiển thị các biểu tượng trong của sổ. 6. Tổng hợp: - Xem ngày giờ hệ thống: StartControl PanelDate and Time. - Mở chương trình máy tính: Start All Programs Accessories Calculator. VD: 28 * 5 +11 * 9 – 6 * 37.5. Chứa các tệp và thư mục đã xóa. HS: giới thiệu cách kích hoạt, di chuyển, thay đổi tên, xóa và xem thuộc tính của biểu tượng. HS: Hướng dấn cách xem , chỉnh sữa ngày giờ, hệ thống. c. Củng cố, luyện tập:  Nắm vững những thao tác với hệ điều hành.  Những đặc điểm cần chú ý khi giao tiếp với hệ điều hành d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Xem lại nội dung bài học, bài tập và thực hành chương II. Kiểm tra 1 tiết ( thực hành) DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG TỔ TIN. Lê Văn Quí.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tiết 32,33:. Ngày dạy:…../……/…….tại lớp:….. Bài tập và thực hành 5. THAO TÁC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC 1. Mục tiêu: Kỹ năng: - Làm quen với hệ thống quản lý tệp trong hệ điều hành window - Thực hiện một số thao tác với tệp và thư mục. - Khởi động được một số chương trình đã cài đặt trong hệ thống 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, SGV, Phòng máy. b. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT. 3. Tiến trình bài dạy: a. Nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài giảng 1. Xem nội dung đĩa/thư mục: GV: Nhắc lại những phần lý thuyết quan trọng Để xem nội dung đĩa/thư mục ta kích hoạt biểu liên quan đến phần thực hành. tượng đĩa/thư mục cần xem. HS: Trình bày cách để xem nội dung của đĩa, -Kích hoạt My Computer hoặc Windows Explorer thư mục -Xem nội dung đĩa: Nháy đúp chuột vào ổ đĩa cần xem. -Xem nội dung thư mục: Nháy đúp chuột vào thư GV: Hướng dẫn các công việc cần thực hiện. mục cần mở xem nội dung bên trong Chú ý: Nội dung thư mục có thể hiển thị dưới HS: Lên trình bày cách tạo, đổi tên tệp và thư dạng biểu tượng (Icon), danh sách (list),...theo tùy mục. chọn trong bảng chọn view. 2. Tạo thư mục mới, đổi tên tệp/thư mục: a. Tạo thư mục mới: - Click chuột phải tại vùng trống trong cửa sồ thư mục. - Đưa chuột xuống mục new để mở bảng chọn con. Click chuột vào mục Folder - Đặt tên cho thư mục rồi nhấn phím Enter. b. Đổi tên thư mục: - Click chuột phải vào thư mục cần đổi tên sau đó chọn Rename. GV: Quan sát HS trình bày và theo dõi quá - Gõ tên mới rồi nhấn phím Enter. trình thực hành của HS. 3. Sao chép, di chuyển, xóa tệp/thư mục: - Chọn một đối tượng: click chuột vào biểu tượng tương ứng. - Chọn nhiều đối tượng: kéo thả chuột lên những đối tượng cần chọn hoặc nhấn giữ phím Ctrl và nháy chuột lên từng đối tượng cần chọn. a. Sao chép (di chuyển) tệp/thư mục: - Chọn tệp/thư mục cần sao chép (di chuyển). - Trong bảng chọn Edit chọn mục copy (cut) - Chọn thư mục sẽ chứa tệp/thư mục cần sao chép (di chuyển). - Trong bảng chọn Edit chọn mục Paste. b. Xóa tệp/thư mục: - Chọn tệp/thư mục cần xóa. - Nhấn phím Delete c. Tìm kiếm tệp/thư mục: HS: Lên hướng dẫn và thực hành sao chép, di - Kích hoạt biểu tượng My Computer chuyển, xóa tệp và thư mục..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Click chuột vào nút Search trên thanh công cụ để mở hộp thoại tìm kiếm. - Trong hộp thoại, chọn All files and folder - Nhập tên tệp/thư mục cần tìm vào ô All or part of the files name. Tên tệp có thể sử dụng các kí tự đại diện như * và ? - Chọn nút Search để tìm, kết quả sẽ hiện ở ô bên phải cửa sổ 4. Xem nội dung tệp và khởi động chương trình: Xem nội dung tệp: Để xem tệp, nháy đúp chuột vào tên tệp hoặc biểu tượng của tệp. Ví du: o .DOC: Microsoft Word GV: Quan sát HS trình bày và theo dõi quá o .XLS: Microsoft Excel trình thực hành của HS. Cho ý kiến, chỉnh sửa o .PPT: Microsoft PowerPoint nếu cần. * Chú ý: o ....................... - Mục Look in trong hộp thoại tìm kiếm chỉ ra Khởi động một số chương trình đã được cài đặt trong phạm vi tìm kiếm tệp/thư mục. hệ thống. - Kí tự ? trong tên tệp/thư mục được hiểu là  Nếu chương trình đã có biểu tượng trên màn một kí tự bất kì. hình thì nháy đúp chuột vào biểu tượng đó. - Kí tự * trong tên tệp/thư mục được hiểu là một hoặc nhiều kí tự bất kì.  Nếu chương trình chưa có biểu tượng thì nháy chuột vào nút Start  Programs (hoặc All Programs)  Nháy chuột vào tên chương HS: Lên hướng dẫn và thực hành thao tác xem trình ở bảng chọn chương trình. tệp và thư mục. 5. Tổng hợp: 5.1. Hãy nêu cách tạo thư mục mới với tên là GV: Quan sát HS trình bày và theo dõi quá BAITAP trong thư mục My Document trình thực hành của HS. Cho ý kiến, chỉnh sửa 5.2. Có những cách nào để sao chép một tệp từ nếu cần. đĩa này sang đĩa khác. 5.3. Có những cách nào để xóa một tệp. HS: Trả lời câu hỏi và thực hiện theo yêu cầu 5.4. Vào thư mục gốc của đĩa C và tạo thư mục coa tên là tên của em. 5.5. Tìm trong ổ đĩa C một tệp có phần mở rộng là .DOC và xem nội dung tệp đó. 5.6. Hãy xem nội dung Recycle Bin và xóa tất cả các tệp trong đó (nếu có). b. Củng cố, luyện tập: Cần nắm vững các thao tác với tệp và thư mục. Làm bài tập SGK trang 84. c. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Xem trước bài 13: Một số hệ điều hành thông dụng..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tiết 34:. Ngày dạy:…../……/…….tại lớp:…. BÀI 13. MỘT SỐ HỆ ĐIỀU HÀNH THÔNG DỤNG. 1. Mục tiêu: Kiến thức: Biết hiện nay có nhiều hệ điều hành, hệ diều hành thông dụng. Biết một số đặc trưng cơ bản của một số hệ điều hành hiện nay 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, SGV, UD CNTT b. Chuẩn bị của HS: SGK. 3. Tiến trình bài dạy: a. Nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài giảng GV: Chúng ta đã biết khái niệm về HĐH và đã 1. Hệ điều hành MS-DOS được nghe giới thiệu qua một số HĐH. Hôm - Việc giao tiếp với MS-DOS được thực hiện thông nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu cụ thể một số HĐH qua hệ thống câu lệnh thông dụng. - MS-DOS là hệ điều hành đơn nhiệm một người GV: Đặc điểm của HĐH MS-DOS là gì? dùng. HS: trả lời câu hỏi Hiện nay, MS-DOS đã có các môđun có thể cho phép GV:Chốt lại ý chính. Kết hợp giảng. thực hiện đồng thời nhiều chương trình. (MS-DOS GV: Hiện nay máy tính thường được trang bị version 4.01 trở lên). HĐH nào? 2. Hệ điều hành Windows HS: HĐH Windows Là HĐH của hãng Microsoft với nhiều phiên bản GV: Kể dòng HĐH Window mà em biết? khác nhau, song có một số đặc trưng chung: HS: trả lời câu hỏi - Có một hệ thống giao diện dựa trên cơ sở bảng GV: ví dụ một số hệ điều hành windows chọn với các biểu tượng kết hợp giữa đồ họa và văn Window 98, Win me, Window XP, Window bản giải thích. 2000, Windows Server,.... - Cung cấp nhiều công cụ xử lý đồ họa và đa GV: Đặc trưng cơ bản của HĐH Windows là phương tiện đảm bảo khai thác có hiệu quả nhiều loại gì? dữ liệu khác nhau như văn bản, âm thanh, hình ảnh.... HS: trả lời câu hỏi ( thảo luận nhóm) - Đảm bảo các khả năng làm việc trong môi trường HS: Nêu các đặc trưng của 2 hệ điều hành này. mạng. ( Thảo luận nhóm) 3. Các hệ điều hành Unix và Linux a. Hệ điều hành Unix GV: UNIX là hệ điều hành đa nhiệm nhiều - UNIX là hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng người dùng cho phép một số lượng rất lớn - Có hệ thống quản lý tệp đơn giản và hiệu quả người dùng đồng thời khai thác hệ thống. - Có một hệ thống phong phú các modul và chương GV: Mã nguồn mở có nghĩa là người sử dụng trình tiện ích hệ thống có thể bổ sung, sửa chữa, nâng cấp những tính b. Hệ điều hành Linux năng mới mà không bị vi phạm về bản quyền. - Được sử dụng phổ biến ở những trường đại học Giảng thêm: Đặc biệt hầu hết các môdun của châu Âu hệ thống được viết bằng ngôn ngữ bậc cao, nên - Cung cấp cả chương trình nguồn cho toàn bộ hệ có thể dễ dàng thay đổi, bổ sung để phù hợp thống, nên có tính mở cao: Cho phép đọc, hiểu các với yêu cầu. Do vậy, hệ thống trở nên linh hoạt hơn. Tuy nhiên nó cũng có những hạn chế như: chương trình, sửa đổi, bổ sung, nâng cấp và sử dụng có quá nhiều sự khác biệt; mất tính đồng bộ và mà không vi phạm bản quyền (Mã nguồn mở). - Do tính mở cao nên không có một công cụ cài đặt kế thừa. mang tính chuẩn mực, thống nhất. Trên cơ sở của HĐH Unix, năm 1991 Linux Tua-rơ-van đã phát triển một HĐH mới có tên là Linux. b. Củng cố, luyện tập: Biết các đặc trưng cơ bản của các hệ điều hành. c. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Về nhà ôn lại kiến thức từ chương I, chuẩn bị ôn tập HKI.

<span class='text_page_counter'>(44)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×