Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

giao an 8 tuan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.75 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 7 Tiết: 25, 26. Ngày soạn: 30/09/2016 Ngày dạy: 03/10/2016 Văn bản:. ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ Trích Đôn-Ki-hô-tê -Xéc – van – téc-. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Cảm nhận đúng về các hình tượng và cách xây dựng các nhân vật trong đoạn trích. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1.Kiến thức: - Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn- ki-hô-tê. - Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc-van-tét đã góp phần vào văn học nhân loại. 2. Kỹ năng: - Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích. - Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật miêu tả trong đoạn trích. 3.Thái độ: - Giúp hs trân trọng và yêu mến mục đích cao cả (mộng hiệp sĩ) của Đôn-ki-hô-tê. C. PHƯƠNG PHÁP: - Đọc hiểu văn bản, phát vấn, thảo luận, so sánh, phân tích… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh - Lớp 8A1 - Vắng: (P;………………..….……; KP;…………………………….) - Lớp 8A2 - Vắng: (P;…………..…………….; KP;……..…..………….………) - Lớp 8A3 - Vắng: (P;…………………..…….; KP;…………………….………) - Lớp 8A4 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………) 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu những thực tế và mộng tưởng sau những lần quẹt diêm của cô bé bán diêm? 3. Bài mới: Nếu ở tiết trước chúng ta tìm hiểu văn bản Cô bé bán diêm, hình ảnh cô bé bán diêm cùng với những mộng tưởng thật đẹp đẽ, thì hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu Tây Ban Nha là đất nước ở phía Tây châu Âu trong thời đại phục hưng thế kỷ 14-15 đất nước này đã sản sinh ra một nhà văn vĩ đại Xéc-van-téc (1547-1615). HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Tiết 1 I. GIỚI THIỆU CHUNG: HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung 1. Tác giả: (?) Giới thiệu về tác giả, tác phẩm? - Xéc-van-téc: (1547-1616) là nhà văn - Hs: Trả lời. Tây Ban Nha.Tác phẩm tiêu biểu của ông - Gv giới thiệu tác giả, tóm tắt sơ lược bộ tiểu là tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê. thuyết Đôn ki-hô-tê, nêu vị trí đoạn trích. 2. Tác phẩm: - Xuất xứ: Trích trong tiểu thuyết Đôn-kihô-tê. HOẠT ĐỘNG 2: Đọc -hiểu văn bản II. ĐỌC –HIỂU VĂN BẢN: (?) Sau khi đọc văn bản, em hãy cho biết bố 1. Đọc, tìm hiểu từ khó cục ? 2. Tìm hiểu văn bản - Gồm 3 phần a. Bố cục: +Phần 1: “Chợt hai … không cân sức”: thầy trò - Gồm 3 phần Đôn ki trước trận đấu. b. Tóm tắt: +Phần 2: “Nói rồi … văng ra xa”: Hiệp sĩ liều.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> mình tấn công bọn khổng lồ và thảm bại. +Phần 3: “Còn lại”: Hai thầy trò tiếp tục lên đường. (?) Hãy tóm tắt văn bản. (?) Nội dung chính có phải là chuyện đánh nhau không? (?) Tìm chi tiết nói về ngoại hình, xuất thân của Đôn-ki-hô-tê? (?) Thấy cối xay gió, Đôn-Ki-Hô-Tê nghĩ và nói như thế nào?. c. Phân tích c1. Hiệp sĩ Đôn-ki-hô-tê - Quý tộc nghèo + Ngoại hình: gầy, cao lênh kênh, ngồi trên lưng ngựa còm, tay lăm lăm ngọn giáo. + Tính cách: - Làm hiệp sĩ lang thang trừ gian tà, cứu người lương thiện  Khát vọng tốt đẹp (?) Xan-Chô-Pan-Xa đáp lại như thế nào? - Đầu óc mê muội chẳng còn tỉnh táo: ảo - Chẳng phải là những tên khổng lồ đâu mà chỉ tưởng hão huyền, thiếu thực tế  hành là những cối xay gió. động điên rồ - Dũng cảm: Một mình một ngựa xông lên. (?) So sánh sự khác biệt trong suy nghĩ của hai - Coi khinh cái tầm thường thực dụng: nhân vật ? (Thảo luận) Đầu óc Đôn-Ki-Hô-Tê mê muội chẳng còn tỉnh đau không rên, không quan tâm đến táo, đây chính là nguyên nhân dẫn đến hàng loạt chuyện ăn uống.  Là nhân vật vừa đáng khâm phục, vừa những hành động sai lầm. đáng chê cười TIẾT 2 (?) Tìm từ ngữ, hành động mà Đôn-Ki-Hô-Tê c2. Giám mã Xan-chô-pan-xa thực hiện khi đánh nhau với cối xay gió ? - Là một nông dân (?) Hành động của Đôn-Ki-Hô-Tê gợi cho em - Làm giám mã, theo hầu Đôn-ki, mong suy nghĩ gì, có gì tích cực và tiêu cực? (Thảo được hưởng chiến lợi phẩm. luận) - Ngoại hình: Béo, lùn, cưỡi lừa, mang (?) Những chi tiết nào ngớ ngẩn buồn cười tiếp theo bầu rượu, túi thức ăn theo trong suy nghĩ và hành động của lão? - Đầu óc tỉnh táo: can ngăn chủ tấn công (?) Qua chuyện đánh nhau với cối xay gió, em cối xay gió thấy lão là người như thếnào? (?) Tìm chi tiết nói về ngoại hình, xuất thân của - Ích kỉ, hèn nhát: không theo chủ giao tranh với cối xay gió. Xan-chô? - Thật thà nghĩ đến cuộc sống của mình. (?) Khi chủ bị ngã, Xan-Chô đã có lời nói và hành động như thế nào? - Tôi đã chẳng bảo ngài là phải coi chừng …  Là nhân vật luôn tỉnh táo, thực dụng, Đó chỉ là những chiếc cối xay gió … ai mà tầm thường, quá quan tâm những nhu cầu chẳng biết thế vật chất. (?) Theo em, Xan-Chô là người như thế nào? So sánh Xan-Chô và Đôn-Ki? (Thảo luận) (?) Bác không theo chủ xông tới giao tranh với cối xay gió, xử sự như vậy có đúng không? các em hãy đánh giá nhân vật này? (Thảo luận) c3.Cặp nhân vật tương phản đối lập. - Gv: Hãy liệt kê những mặt tương phản đối lập giữa Đôn ki-hô-tê và Xan-Chô pan- xa? Chỉ ra Đặc điểm Đôn ki-hô-tê Xan-Chô chỗ khác nhau giữa hai người? (Gv hướng dẫn Pan-xa hs kẻ bảng so sánh) - Ngoại Cao gầy Thấp béo hình - HSTLN trình bày. - Mục Quét sạch kẻ Vì danh đích gian, cứu vọng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gv:Nhận xét về biện pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong vb này? ( tương phản) - Gv: Tư tưởng của nhà văn Xéc-van-tét từ 2 nhân vật nổi tiếng đó của ông?. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học: - Học thuộc khái niệm, lấy ví dụ cho mỗi loại. - Xem trước các ví dụ và trả lời câu hỏi.. chuyến đi - Tính cách. giúp kẻ yếu. Dũng cảm Tỉnh táo, cao thượng thực tế nhưng mê nhưng hèn muội, điên rồ nhát, ích kỉ => Tương phản: làm nổi bật đặc điểm của hai nhân vật 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Kể chuyện tô đậm sự tương phản giữa hai hình tượng nhân vật. - Giọng điệu phê phán, hài hước. b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: Chế giễu lí tưởng hiệp sĩ phiêu lưu, hão huyền, phê phán thói thực dụng thiển cận của con người trong đời sống xã hội. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: Bài cũ: Học thuộc khái niêm từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, lấy ví dụ. Bài mới: Chuẩn bị bài Tình thái từ, tìm hiểu các ví dụ sgk, thực hành làm các bài tập.. E.RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ................................................................................................... Tuần: 7 Tiết: 27. Ngày soạn: 01/10/2016 Ngày dạy: 04/10/2016 Tiếng Việt:. TÌNH THÁI TỪ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được thế nào là tình thái từ. - Rèn kĩ năng phân tích, thực hành. - Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1.Kiến thức: - Khái niệm và các loại tình thái từ. - Cách sử dụng tình thái từ. 2. Kỹ năng: - Dùng tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp. 3.Thái độ: - Giáo dục học sinh sử dụng đúng lúc trong nói và viết. C. PHƯƠNG PHÁP: - Thảo luận nhóm, phát vấn, phân tích ví dụ… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh - Lớp 8A1 - Vắng: (P;………………..….……; KP;…………………………….) - Lớp 8A2 - Vắng: (P;…………..…………….; KP;……..…..………….………) - Lớp 8A3 - Vắng: (P;…………………..…….; KP;…………………….………) - Lớp 8A4 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………) 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là trợ từ? Cho ví dụ đặt câu có dùng trợ từ. - Thế nào là thán từ? Cho ví dụ đặt câu có dùng thán từ. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Thế nào là tình thái từ. Để rèn kĩ năng phân tích, thực hành và biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp, chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung - GV treo bảng phụ. - Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ ở bảng phụ. (?) Nếu bỏ các từ in đậm trong các ví dụ a,b,c thì ý nghĩa của câu có thay đổi không? - nếu bỏ thì thông tin không thay đổi nhưng quan hệ giao tiếp thay đổi. Như vây từ à để tạo câu nghi vấn, từ đi tạo câu cầu khiến và từ thay tạo câu cảm thán. (?) Ở ví dụ (d) thì từ ạ biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói? - Thể hiện mức độ lễ phép hơn. (?) Qua tìm hiểu ví dụ cho biết chức năng của tình thái từ trong câu? - Học sinh đọc ghi nhớ SGK/ 81. - GV treo bảng phụ - Cho học sinh đọc ví dụ ở bảng phụ. (?) Các tình thái từ in đậm trong SGK dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp khác nhau như thế nào? - quan hệ tuổi tác, thứ bậc, tình cảm. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Chức năng của tình thái từ: a.Ví dụ: SGK/80. - Từ à để tạo câu nghi vấn, từ đi tạo câu cầu khiến và từ thay tạo câu cảm thán.  Nếu bỏ các từ in đậm thì thông tin không thay đổi nhưng quan hệ giao tiếp thay đổi.. b. Ghi nhớ: SGK/ 81. 2. Sử dụng tình thái từ: a.Ví dụ: SGK/81..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> (?) Cho một vài tình thái trong hoàn cảnh trên vai, dưới vai? VD: - Bạn giúp tôi với ạ! (chưa phù hợp) - Mẹ ơi sáng mai gọi con dậy với nhé! (chưa phù hợp)  Cho học sinh sửa lỗi cho phù hợp. (?) Từ phân tích các ví dụ trên, hãy cho biết cách sử dụng tình thái như thế nào? - Học sinh đọc ghi nhớ SGK/ 81 HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luỵên tập. BT1: Đây là dạng bài tập nhận biết. Cho học sinh nêu yêu cầu của BT sau đó thảo luận nhóm và cử đại diện làm nhanh giữa các tổ. BT2: Cho học sinh trình bày vào giấy sau đó cử đại diện lên sửa, giáo viên nhận xét bổ sung ý chưa đạt. Phụ đạo học sinh yếu, kém. (cho HS TB-Yếu: mỗi em đặt 1 câu). BT3: Cho học sinh nêu yêu cầu của BT sau đó thảo luận nhóm và cử đại diện làm nhanh các tổ. BT4: Giáo viên hướng dẫn cho học sinh xác định hai thành phần ý nghĩa để đặt câu phù hợp nội dung muốn hỏi, ý hỏi và sự thể hiện vai hỏi. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học - Làm bài tập 1/74 để chuẩn bị cho tiết luyện tập.  Sử dụng tuỳ theo quan hệ tuổi tác, thứ bậc, tình cảm.. b. Ghi nhớ: SGK /81 II. LUYỆN TẬP Bài 1/82: Từ nào là tình thái từ a(-), b(+), c(+), d(-), e(+), g(-), h(-), i(+) Bài 2/82: Giải thích nghĩa của các tình thái từ. a. Chứ: nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định (đã biết) b.Chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định, cho là không thể khác được. c.Ư: hỏi với thái độ phân vân. d. Nhỉ: thái độ thân mật. e. Nhé: dặn dò, thái độ thân mật. f. vậy: thái độ miễn cưỡng. g. cơ mà: thái độ thuyết phục. Bài 3/83: Đặt câu với các tình thái từ cho sẵn. - Tôi đã bảo nó nhiều lần rồi mà! - Đừng trêu chọc nó khóc đấy! - Tôi cố gắng để được lên lớp chứ lị! - Em chỉ nói nhỏ cho cô biết thôi! Bài 4/83: Đặt câu với các tình thái từ ngang vai, trên vai, khác giới. Ví dụ: - Thưa thầy em xin có ý kiến được không ạ? - Bạn cho tớ mượn vở được không? III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: Bài cũ: Nêu các nội dung chủ yếu của việc kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự Bài mới: Chuẩn bị: “Luyện tâp viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm”. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần: 7 Tiết: 28 Tập làm văn: LUYỆN. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. Ngày soạn: 01/10/2016 Ngày dạy: 04/10/2016. TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự, thực hành viết các đoạn văn tự sự. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1.Kiến thức: - Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự. 2. Kỹ năng: - Thực hành sử dụng kết hợp với miêu tả và biểu cảm trong làm văn tự sự. - Xây dựng bố cục, sắp xếp cho các ý bài văn tự sự. - Viết 1 đoạn văn tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 90 chữ. 3.Thái độ: - Giáo dục cách làm bài văn tự sự. C. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình, phát vấn, thảo luận nhóm… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh - Lớp 8A1 - Vắng: (P;………………..….……; KP;…………………………….) - Lớp 8A2 - Vắng: (P;…………..…………….; KP;……..…..………….………) - Lớp 8A3 - Vắng: (P;…………………..…….; KP;…………………….………) - Lớp 8A4 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………) 2. Kiểm tra bài cũ: - Tác dụng của yếu tố tả và biểu cảm trong văn tự sự? 3.Bài mới. Các em đã hiểu tác dụng của yếu tố kể, tả và biểu cảm trong văn tự sự. Bài học hôm nay sẽ giúp các em cũng cố kiến thức đã học qua việc viết một đoạn văn, bài văn tự sự theo tinh thần tích hợp các phương thức biểu đạt ấy trong một văn bản. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung. - Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ ở bảng phụ. (?) Những yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn văn tự sự là gì? - Sự việc - nhân vật chính. NỘI DUNG BÀI DẠY I.TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tìm hiểu quy trình xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm: Ví dụ: SGK/83 + Các yếu tố để xây dựng đoạn văn tự sự: - Sự việc. - Nhân vật. (?) Vai trò của yếu tố miêu tả, biểu cảm - Biểu cảm và miêu tả (bổ trợ) trong đoạn văn tự sự? 2. Quy trình xây dựng đoạn văn: (làm cho sự việc trở nên dễ hiểu, hấp dẫn và - Lựa chọn sự việc chính. nhân vật chính trở nên gần gũi sinh động) - Lựa chọn ngôi kể. - Xác định thứ tự kể. (?) Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự gồm - Xác định yếu tố miêu tả và biểu cảm dùng mấy bước? Nhiệm vụ của mỗi bước là gì? trong đoạn văn sẽ viết. - Viết thành đoạn văn. II. LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập BT1: Yêu cầu học sinh nhận biết các yếu tố Bài 1/74: Hôm sau….Lão hu hu khóc. miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn Lão Hạc + Miêu tả: Lão cố làm ra vui vẻ, cười như mếu, đôi mắt ầng ậc nước, co rúm lại… đã học. +Biểu cảm: không xót xa năm quyển sách … ái ngại cho lão Hạc + Sự việc: Lão Hạc báo tin đã bán con Vàng. + Ngôi kể: Tôi (ngôi thứ nhất, số ít).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cho học sinh nhập vai ông giáo để viết đoạn văn kể về sự đau khổ của lão Hạc sau khi bán con Vàng và cử đại diện đọc đoạn văn vừa viết.. - Cho các nhóm nhận xét lẫn nhau, giáo viên nhận xét tổng kết về cách viết của học sinhrèn kĩ năng diễn đạt.. - Sau khi viết xong, cho học sinh về nhà chỉ ra yếu tố biểu cảm và miêu tả. - GV treo bảng phụ - cho HS đọc đoạn văn mẫu ở bảng phụ. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học Nêu những nét đối lập của 2 nhân vật. *Viết 1 đoạn văn tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm. Chủ đề gặp lại người thân (ông, bà, bố, mẹ…). - Nhập vai ông giáo: Tôi đang ngồi nghĩ ngợi vẫn vơ về những người hàng xóm đang sống quanh tôi, trong đó có lão Hạc. Lão sống âm thầm trong cảnh túng quẫn và trong cả sự chờ đợi vô vọng về đứa con trai duy nhất đã đi xa. Bỗng lão Hạc đằng hắng bước vào và mỉm cười. - Tôi đang nghĩ đến lão đây! Lão Hạc lặng lẽ ngồi xuống cái ghế gỗ ọp ẹp của nhà tôi, buồn bã nói: - Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ! Tôi ngạc nhiên hỏi lại: - Lão yêu quý nó lắm kia mà?... Tôi lẩm bẩm: - Không thể nào tin được! - Tôi vừa bán thật rồi. Họ vừa bắt nó và mang đi… Lão Hạc bỏ lửng câu nói, cười mà miệng cứ méo xệch đi, nước mắt lưng tròng…Tôi cũng nghẹn ngào và chỉ muốn ôm chầm lấy lão để oà khóc cho vơi bớt những day dứt, bức bối trong lòng. Tôi chợt nghĩ, cái việc tôi phải bán đi mấy quyển sách thật là vô nghĩa nếu so với con chó của lão Hạc. Tôi chỉ mất năm đồ vật, còn lão thì bị mất đi một người bạn tình nghĩa biết bao. Lão sẽ sống ra sao trong những ngày cô đơn này, tôi bỗng thấy thương lão quá, nhưng chẳng biết thế nào, bèn hỏi vu vơ. - Thế nó cho bắt à? Nghe tôi nói lão bỗng giật thót, đôi mắt lão dường như thất thần gương mặt tái nhợt co rúm lại đầy đau đớn, nhẫn nhục. Lão rũ đầu xuống và khóc hu hu. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: Bài cũ: Nêu những nét tiêu biểu về nhân vật Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô-pan-xa Bài mới: Soạn bài:“Chiếc lá cuối cùng”. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×