Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Giao an lop 2 p1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.64 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BỘ GIÁO ÁN LỚP 1 SOẠN CHI TIẾT TUẦN 2 : (Tiết 4-5) Thứ hai ngày ... tháng ... năm 20... Tập đọc PHẦN THƯỞNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng : - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ - Hiểu nội dung : Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. (Trả lời được các câu hỏi : 1, 2, 4) * HS khá, giỏi trả lời được CH3 2. Thái độ : HS biết thực hiện việc tốt theo bạn nhỏ trong bài 3. Rèn KNS : - Xác định giá trị : có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác - Thể hiện sự cảm thông II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ ghi hướng dẫn đọc câu Tranh minh họa trong SGK - Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định: - HS hát B. Bài cũ: - Gọi 1-2 HS trả lời đọc đoạn bài Tự thuật và - 1-2 HS đọc và trả lời câu hỏi: hỏi : + Em biết những gì về bạn Thanh Hà ? + Em biết tên, quê quán, năm sinh … + Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như + Nhờ vào bản tự thuật của bạn. vậy ? - Nhận xét. Nhận xét phần KTBC C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi : tranh - HS quan sát, trả lời : tranh vẽ một bạn vẽ gì ? gái được nhận phần thưởng. - GV nhận xét, kết hợp giới thiệu bài : Trong - HS lắng nghe tiết học hôm nay, các em sẽ làm quen với một bạn gái tên Na. Na học chưa giỏi nhưng cuối năm lại được nhận một phần thưởng đặc biệt. Đó là phần thưởng gì ? Truyện đọc này muốn nói với các em điều gì ? Chúng ta hãy cùng đọc truyện. - Ghi tựa bài - Nhắc lại tựa bài 2. Hướng dẫn HS luyện đọc :.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> (pp thực hành, vấn đáp, nhóm) - GV đọc mẫu toàn bài với giọng : giọng nhẹ nhàng, cảm động. - Gọi HS nêu từ khó đọc. - GV chốt lại các từ khó đọc : bạn Lan, buồn, bàn tán, vỗ tay, vang dậy. - GV đọc mẫu từ : bạn Lan. Gọi 2 HS đọc lại. - GV đọc mẫu từ : buồn. Gọi 2 HS đọc lại. - GV đọc mẫu từ : bàn tán. Gọi 2 HS đọc lại. - GV đọc mẫu từ : vỗ tay. Gọi 2 HS đọc lại. - GV đọc mẫu từ : vang dậy. Gọi 2 HS đọc lại. - Cho cả lớp đồng thanh đọc lại các từ khó. - Bài tập đọc có bao nhiêu câu ? - Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Cho HS chia đoạn.. - Gọi HS nhận xét bạn chia đoạn. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. - Hướng dẫn các em đọc các câu khó : + GV đính bảng phụ ghi các câu khó. Một buổi sáng, / vào giờ ra chơi, / các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì / có vẻ bí mật lắm. // - GV đọc mẫu câu khó với cách ngắt giọng, nhấn giọng đúng. - Gọi 2 HS đọc lại - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt hơn. - Gọi 1 HS đọc đoạn 1. - Gọi HS nhận xét bạn đọc. GV nhận xét. - Gọi 1 HS đọc đoạn 2 - Gọi HS nhận xét bạn đọc. GV nhận xét. - Gọi 1 HS đọc đoạn 3 - Gọi HS nhận xét bạn đọc. GV nhận xét. - Gọi HS đọc đoạn 1 - Yêu cầu HS lần lượt nêu nghĩa các từ : tốt bụng. - Gọi HS lần lượt nhận xét bạn nêu nghĩa từ. -GV nhận xét, chốt ý. - Gọi HS đọc đoạn 2. - Yêu cầu HS lần lượt nêu nghĩa các từ : bí mật, sáng kiến. - Gọi HS lần lượt nhận xét bạn nêu nghĩa từ.. - Chú ý lắng nghe. - Vài HS nêu theo mình nghĩ. - 2 HS lần lượt đọc lại từ trên. - 2 HS lần lượt đọc lại từ trên. - 2 HS lần lượt đọc lại từ trên. - 2 HS lần lượt đọc lại từ trên. - 2 HS lần lượt đọc lại từ trên. - Cả lớp đồng thanh đọc. - HS trả lời. - Nối tiếp đọc từng câu đến hết lớp. - Bài tập đọc gồm 3 đoạn : + Đoạn 1: đoạn số 1 trong SGK. + Đoạn 2: đoạn số 2 trong SGK. + Đoạn 3: đoạn số 3 trong SGK. - HS nhận xét bạn chia đoạn. - HS chú ý quan sát.. - Cả lớp lắng nghe. - Lần lượt 2 HS đọc lại. - HS nhận xét - Lắng nghe. - 1 HS đọc đoạn 1 - HS nhận xét bạn đọc. - 1 HS đọc đoạn 2 - HS nhận xét bạn đọc. - 1 HS đọc đoạn 3 - HS nhận xét bạn đọc. - 1 HS đọc đoạn 1. - Lần lượt HS nêu. - HS nhận xét bạn nêu nghĩa từ. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc đoạn 2. - Lần lượt HS nêu. - HS nhận xét bạn nêu nghĩa từ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -GV nhận xét, chốt ý. - Gọi HS đọc đoạn 3. - Yêu cầu HS lần lượt nêu nghĩa các từ : lặng lẽ. - Gọi HS lần lượt nhận xét bạn nêu nghĩa từ. - GV nhận xét, chốt ý. - Cho HS luyện đọc theo nhóm 2. - Cho tổ 1 đứng lên đọc đoạn 1 - Cho tổ 2 đứng lên đọc đoạn 2 - Cho tổ 3 đứng lên đọc đoạn 3 - Gọi HS nhận xét xem tổ nào đọc tốt nhất. - GV nhận xét, tuyên dương. - Cho cả lớp đọc lại toàn bài - GV nhận xét. Hoạt động của GV 3. Tìm hiểu bài : - Cho HS đọc thầm đoạn để trả lời câu hỏi 1. - Câu chuyện này nói về ai ? - Bạn ấy có đức tính gì ? - Gọi HS đọc câu hỏi 1 - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1.. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc đoạn 3. - Lần lượt HS nêu. - HS nhận xét bạn nêu nghĩa từ. - HS lắng nghe. - 2 HS cùng bàn luyện đọc với nhau. - Tổ 1 đọc. - Tổ 2 đọc. - Tổ 3 đọc. - Vài HS nhận xét. - HS lắng nghe. - Cả lớp đọc to. - HS lắng nghe. TIẾT 2 Hoạt động của HS - HS đọc thầm. - Câu chuyện này nói về bạn Na - Tốt bụng hay giúp đỡ bạn bè. - 1 HS đọc : Câu 1 : Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na ? - Vài HS trả lời : Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, sẵn sàng san sẻ những gì mình có cho bạn. - HS nhận xét bạn trả lời.. - Gọi HS nhận xét bạn trả lời. - GV nhận xét. Tuyên dương các em trả lời tốt. - Cho HS đọc thầm đoạn để trả lời câu hỏi 2. - HS đọc thầm. - Gọi HS đọc câu hỏi 2 - 1 HS đọc : Câu 2 : Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì ? - Vài HS trả lời : Các bạn đề nghị cô giáo - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2. thưởng cho Na vì lòng tốt của Na dối với mọi người. - Gọi HS nhận xét bạn trả lời. - HS nhận xét bạn trả lời. - GV nhận xét. Tuyên dương các em trả lời tốt. - Cho HS đọc thầm đoạn để trả lời câu hỏi 4 - HS đọc thầm. - Gọi HS đọc câu hỏi 4 - 1 HS đọc : Câu 4 : Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng ? Vui mừng như thế nào ? - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4. - Vài HS trả lời : Na , cô giáo và các bạn Na, mẹ Na vui mừng. + Na vui mừng : đến mức tưởng nghe nhầm, đỏ bừng mặt. + Cô giáo và các bạn vui mừng : vỗ tay vang dậy. + Mẹ Na vui mừng : khóc đỏ hoe cả mắt..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi HS nhận xét bạn trả lời. - HS nhận xét bạn trả lời. - GV nhận xét. Tuyên dương các em trả lời tốt. - Hướng dẫn HS nêu nội dung chính. - Vài HS nêu : Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét. - Nhận xét. - Cho 2- 3 HS đọc nội dung chính - HS đọc - Cho cả lớp đồng thanh đọc nội dung chính. - Cả lớp đồng thanh đọc nội dung chính. 4. Luyện đọc lại: - Mỗi nhóm 2HS. - GV chia nhóm cho HS luyện đọc. - GV đọc mẫu cả bài, chú ý đọc đúng giọng - HS lắng nghe theo mục tiêu bài. - HS luyện đọc theo nhóm, GV giúp đỡ HS - HS luyện đọc theo nhóm. yếu. - Vài nhóm HS thi đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm. - HS nhận xét - Gọi HS nhận xét chéo các nhóm. - Nhận xét tuyên dương 5. Củng cố :(Trải nghiệm, chia sẻ thông tin) - Phần thưởng - Hôm nay học bài gì ? - Trả lời lại - Gọi 1 HS trả lời lại câu hỏi 1. - Trả lời lại - Gọi 1 HS trả lời lại câu hỏi 2. - HS trả lời : - GV hỏi : + Cần biết giúp đỡ lẫn nhau trong học tập + Câu chuyện khuyên các em điều gì ? + Em đã làm gì để giúp đỡ các bạn trong lớp? - Trả lời. + Hãy kể lại một việc làm giúp đỡ bạn của + HS kể…. em? - Lắng nghe - Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài. 5. Dặn dò: - Lắng nghe và ghi nhớ - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà luyện đọc, xem lại bài - Chuẩn bị bài : Làm việc thật là vui. TUẦN : 2 (Tiết 6) Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản. - Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng. - Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản. Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm * Bài tập cần làm: 1, 2, 3 (cột 1,2), 4 2. Thái độ: HS áp dụng nhũng điều học được vào cuộc sống II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Bảng phụ ghi BT2, thước đo. - Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của GV A. Ổn định tổ chức. B. Kiểm tra bài cũ. - Cho HS nhắc lại tựa bài cũ. - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức bài cũ. - Nhận xét. - Cho cả lớp tiến hành đo dài quyển sách toán viết kết quả vào bảng con. - Nhận xét. Nhận xét chung phần KTBC. C. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu “ Tiết trước các em đã biết thêm các kiến thức về dm hôm nay mình sẽ ôn tập lại các bài đã học về đơn vị đo độ dài và bài mới là : Luyện tập”. -Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại. 2. Làm bài tập. (pp thực hành, thảo luận nhóm) * Bài 1: Số a. ? 10cm =……dm 1dm =……cm b. Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 1dm c. Vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm. - Cho HS lần lượt đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS trả lời miệng câu a - Nhận xét - Cho các em tự thực hành tìm trên thước thẳng câu b. - Bao quát lớp, giúp các em còn lúng túng. - Câu c cho các em thực hành vẽ trên bảng con, 3 HS vẽ trên bảng lớp. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét. * Bài 2 : a. Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 2 dm. b. Số ? 2dm = …….cm. Hoạt động của HS - Hát vui - Đề-xi-mét - Nhắc lại - Thực hành làm bài - Chú ý - Lắng nghe. - Nối tiếp nhắc lại.. - Đọc theo yêu cầu - Trả lời - Nhận xét. - Thực hành - Vẽ theo yêu cầu - Thực hiện theo yêu cầu GV - Nhận xét.. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - Câu a cho các em tìm trên thước thẳng của mình tìm - Làm bài vạch chỉ 2dm. - Cho vài HS chỉ rõ cho các bạn thấy. - HS lên chỉ rõ vạch 2dm cho các bạn thấy. - Nhận xét. - Nhận xét. - Câu b cho các em làm bảng con - HS làm bảng con - GV và cả lớp nhận xét. - Nhận xét. * Bài 3:. Số. a. 1dm = ….cm. ? 3dm = cm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2dm = ….cm 5dm =….cm b. 30cm =….dm 60cm =….dm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - Giải thích yêu cầu bài tập, cho các em tự làm vào - Chú ý sau đó làm theo yêu cầu vở cột 1, 2 - Quan sát lớp, gọi lần lượt 6 em làm trên bảng lớp. - 6 em làm trên bảng lớp, lớp làm vở - Nhận xét. - Nhận xét. Bài 4: Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp. - GV ghi bảng : - Chú ý. + Độ dài của bút chì là 16…. + Độ dài một gang tay của mẹ là 2… + Độ dài một bước chân của Khoa là 30…. + Bé Phương cao 12…. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Đọc yêu cầu bài tập. - Giải thích yêu cầu bài tập. - Chú ý. - Chia các em thành 8 nhóm để cấc em thảo luận làm - Làm nhóm nhóm trên phiếu. - Bao quát lớp, giúp các nhóm còn yếu. - Cho các nhóm HS trình bày - HS trình bày - Nhận xét, tuyên dương. Chốt : - Nhận xét. + Độ dài của bút chì là 16cm + Độ dài một gang tay của mẹ là 2dm + Độ dài một bước chân của Khoa là 30cm + Bé Phương cao 12dm 3. Củng cố : - “Luyện tập” - Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học. - HS thi đua nhóm - Cho HS thi giải toán : 4dm = …. cm, 40cm = … dm. - Nhận xét. Tuyên dương - HS lắng nghe - Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài. 4. Dặn dò. - Lắng nghe và ghi nhớ - Nhận xét tiết học. - Dặn các em về xem bài vừa học, bài tiếp theo viết bài 3 trong SGK trang 9 vào vở.. Thứ ba ngày ... tháng ... năm 20... TUẦN : 2 (Tiết 2) Tự nhiên – xã hội BỘ XƯƠNG I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân * Biết được tên các khớp xương của cơ thể. Biết gãy xương sẽ bị đau và rất khó khăn khi đi lại. - Biết được vị trí của các xương và các khớp.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Thái độ: Sinh hoạt đúng tư thế, ăn uống đủ chất để xương phát triển tốt II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Tranh minh họa (SGK)... - Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà... III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Hoạt động của GV A. Ổn định: Cho HS hát B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một số học sinh làm động tác cử động các khớp của cơ thể, hỏi: + Khi làm động tác thì cơ quan nào cử động ? - Nhận xét. Nhận xét phần KTBC C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Để biết trong cơ thể xương có vai trò như thế nào, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài “Bộ Xương.” - Giáo viên ghi tựa lên bảng. 2. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Quan sát tranh vẽ bộ xương. (pp quan sát, nêu vấn đề) + Bước 1: làm việc theo cặp. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ bộ xương chỉ và nói tên 1 xương, khớp xương. - Giáo viên kiểm tra giúp học sinh. + Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Giáo viên cho HS quan sát trong SGK - Giáo viên cho học sinh thảo luận câu hỏi : - Theo em hình dạng, kích thước các xương có giống nhau không ? - Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và của các khớp xương như bả vai, khuỷu tay, đầu gối. - Kết luận: Bộ xương của cơ thể có rất nhiều xương , khoảng 200 chiếc với kích thước khác nhau, làm thành một khung nâng và bảo vệ các cơ quan quan trọng như: bộ não, tim, phổi … nhờ xương có sự phối hợp điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được. * Hoạt động 2: Thảo luận và nêu cách gìn giữ, bảo vệ bộ xương. (pp thảo luận nhóm) + Bước 1: Làm việc theo cặp. - Giáo viên treo tranh lên bảng. + Buớc 2: Hoạt động cả lớp. - Giáo viên nêu câu hỏi + Tại sao hàng ngày chúng ta phải ngồi đúng tư thế ?. Hoạt động của HS - Hát. - HS thực hiện và phát biểu - Trả lời.. - HS lắng nghe - Học sinh lặp lại tựa bài.. - Học sinh quan sát hình SGK. Học sinh chỉ - nói tên xương, khớp xương. - HS quan sát và nêu tên các loại xương - HS : không - Hộp sọ giúp ta bảo vệ bộ não …. - Theo dõi và lắng nghe. - Học sinh thảo luận tranh 2, 3 - HS quan sát + Tránh không bị cong cột sống.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Tại sao các em không nên mang vác vật nặng? + Nếu mang, vác vật nặng sẽ dẫn đến cong vẹo cột sống. + Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt ? + Muốn xương phát triển tốt cần ngồi học ngay ngắn, không mang vác vật nặng. - Kết luận: Chúng ta đang ở tuổi mới lớn, - Lắng nghe xương còn mềm, nếu ngồi không học không ngay ngắn, ngồi học không đúng tư thế, mang xách vật nặng không đúng cách sẽ dẫn đến cong vẹo cột sống. 3. Củng cố : - Hôm nay các em học bài gì? - HS trả lời: Bộ xương - Nếu bị gãy xương thì ta sẽ như thế nào ? - HS trả lời: Ta sẽ khó đi lại và sẽ rất đau … - GD: Tránh chơi các trò chơi nguy hiểm … - HS lắng nghe 4. Dặn dò : - Xem lại bài, học bài. - Lắng nghe và ghi nhớ - Chuẩn bị bài: Hệ cơ - Nhận xét tiết học. TUẦN : 2 (Tiết 7) Toán SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU I/ MỤC TIÊU: - Kiến thức, kĩ năng: + Biết số bị trừ, số trừ, hiệu + Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 + Biết giải bài toán bằng 1 phép trừ * BT cần làm: 1, 2(a, b, c), 3. 2. Thái độ: Chăm chú nghe giảng, làm bài cẩn thận II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ ghi BT2… - Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà... III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của GV A. Ổn định: Cho HS hát B. Kiểm tra bài cũ. - Cho HS làm bảng con: 1dm = … cm 10cm = … dm ; 3dm = … cm - Nhận xét. Nhận xét phần KTBC C. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: - Các em đã biết tên gọi các thành phần trong phép cộng. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về tên gọi trong phép trừ qua bài : “Số bị trừsố trừ-hiệu.” - Giáo viên ghi tựa bài lên bảng. 2. Giới thiệu số bị trừ, số trừ, hiệu: (pp vấn đáp) - Giáo viên viết bảng 59 – 35 = 24 - Giáo viên gọi học sinh đọc. Hoạt động của HS - Hát - Lớp làm bảng con: 1dm = 10cm 10cm = 1dm ; 3dm = 30 cm. - Học sinh lắng nghe.. - Học sinh lặp lại tựa bài.. - Năm mươi chín trừ ba mươi lăm bằng. 79 67 38 25 33 12 54 34 26.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TUẦN : 2 (Tiết 2) Đạo đức HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (TIẾT 2) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu được một số biểu hiện của học tập sinh hoạt đúng giờ - Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. Thực hiện theo thời gian biểu * HS khá giỏi: Lập được thời gian biểu phù hợp với bản thân 2. Thái độ : Biết học tập, sinh hoạt đúng giờ - GD tiết kiệm năng lượng: tắt ti vi ngay khi không còn xem, mở với âm lượng vừa nghe. 3. Rèn KNS : - Kĩ năng quản lí thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ - Kĩ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ - Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Bảng phụ (hoạt động 3, tiết 1) + Bộ thẻ màu xanh, đỏ, trắng (hoạt động 3, tiết 1) - Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định tổ chức: -Hát vui B. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nhắc lại tựa bài cũ - Nhắc lại - Cho 4- 5 em nói tuần rồi em đã học tập sinh hoạt - Nói theo yêu cầu đúng giờ như thế nào. - GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương các em thực hiện tốt. - Nhận xét phần KTBC C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp: Tiết trước các em đã học - Chú ý phần đầu của bài, hôm nay mình sẽ học tiếp các bài tập còn lại. Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 2) - Viết bảng, cho các em nối tiếp nhắc lại tựa bài. -Nối tiếp nhắc lại 2. Bài mới : * Bài tập 4: Hãy đánh dấu cộng vào ô vuông trước -Đọc yêu cầu. các ý kiến em cho là đúng. (pp vấn đáp) (tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ) a. Trẻ em không cần học tập sinh hoạt đúng giờ. b. Học tập đúng giờ giúp các em mau tiến bộ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> c. Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi. d. Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe. - Cho các em lấy thẻ màu ra chuẩn bị làm bài tập. - GV hướng dẫn các em thực hiện: GV sẽ đính lần lượt các ý lên bảng, ý nào em cho là đúng thì đưa thẻ màu xanh, không đồng ý thì đưa thẻ màu đỏ. Cho các em giải thích ý kiến của mình, sau đó cho đưa thẻ lại để thống nhất ý kiến. - Tiến hành cho các em nêu ý của mình bằng thẻ màu - GV và cả lớp nhận xét. * Bài tập 5: Em hãy sắp xếp thứ tự các việc làm trong ngày bằng cách đánh số từ 1 đến 6.( đi đến trường, về nhà, ăn cơm, nghỉ ngơi, tự học, chơi -đọc truyện.) (pp thực hành) (quản lí thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ) - Đính bảng phụ viết sẵn bài tập. - Cho các em làm vào VBT, 1 em làm bảng phụ - GV và cả lớp nhận xét *Bài tập 6: Em hãy cùng bố mẹ lập thời gian biểu của mình trong ngày. (Hoàn tất một nhiệm vụ ) (lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ) - Cho 2 em đọc yêu cầu - Hướng dẫn các em làm cách thực hiện - Cho các em về nhà cùng bố mẹ lập thời gian biểu trong ngày cho em - Cho các em đọc câu : Giờ nào việc nấy, việc hôm nay chớ để ngày mai. 3. Củng cố: -Cho các em nhắc lại tựa bài - Cho 3-4 HS nói lại các việc làm hằng ngày cần phải làm đúng giờ. - Nhận xét - Giáo dục HS theo mục tiêu bài học 4. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn các em về thực hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ, cùng bố mẹ viết thời gian biểu vào VBT trong ngày cho em.. - Lấy thẻ màu ra - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét. - Đọc yêu cầu.. - Chú ý. - Làm bài - Nhận xét. - Đọc yêu cầu - Chú ý - HS lên kế hoạch nhà cùng bố mẹ lập thời gian biểu trong ngày - HS đọc - Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 2) - HS nêu - HS lắng nghe - Lắng nghe và ghi nhớ. TUẦN : 2 (Tiết 3) Chính tả (tập chép) PHẦN THƯỞNG I MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng: - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt bài Phần thưởng - Làm được BT 3, 4, BT2b.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Thái độ : Chăm chú nghe giảng, trình bày sạch sẽ, tư thế viết ngay ngắn. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Nội dung bài viết sẵn trên bảng lớp. - Học sinh: bảng con, VBT Tiếng Việt 2, SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà... III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định: Cho HS hát - Hát. B. Kiểm tra bài cũ. - GV đọc các từ khó cho học sinh viết: cây - 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng bàng, cái bàn, hòn than, cái thang, cái sàng, con sàn nhà. - Nhận xét. Nhận xét phần KTBC C. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: - Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ chép - HS lắng nghe bài đúng đoạn tóm tắt nội dung của bài tập đọc Phần thưởng. Sau đó làm các bài tập chính tả và học thuộc phần còn lại của bảng chữ cái. - Giáo viên ghi tựa bài lên bảng lớp - Học sinh lặp lại tựa bài. 2. Hướng dẫn tập chép: (pp vấn đáp) * Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu học sinh - 2 học sinh lần lượt đọc đoạn văn cần đọc đoạn cần chép. chép. - Đoạn văn kể về ai ? - Kể về bạn Na. - Na là người thế nào ? - Bạn Na là người tốt bụng. - Nhận xét. - Nhận xét. * Hướng dẫn trình bày: - Đoạn văn có mấy câu ? - 2 câu - Hãy đọc những chữ viết hoa trong bài. - Cuối, Na, Đây. - Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Có dấu chấm. * Hướng dẫn viết từ khó: - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc các từ - Học sinh đọc từ dễ lẫn: phần thưởng , học sinh dễ lẫn, dễ sai. nghị, người … - Yêu cầu học sinh viết từ khó. - 2 em lên bảng viết – học sinh còn lại viết bảng con. - Nhận xét uốn nắn và cho HS phân tích từ * Chép bài: - Yêu cầu học sinh tự nhìn và chép bài trên - Học sinh chép bài. bảng vào vở. * Soát lỗi: - Cho HS trao đổi vở xét lỗi chính tả - HS trao đổi vở xét lỗi *Chữa bài: - GV thu 5 - 7 bài - 5 - 7 em nộp bài - Nhận xét 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> (pp thực hành, luyện tập) * Bài tập 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . - Hướng dẫn cho HS nắm yêu cầu - Cho HS làm bảng con - Nhận xét. Chốt ý : Cố gắng , gắn bó, gắng sức , yên lặng. * Bài tập 3,4: - Yêu cầu cả lớp nối tiếp viết lên bảng phụ các chữ cái - Tổ chức cho HS đọc - HTL - Gọi vài em đọc thuộc lòng bảng chữ cái. - Nhận xét. 4. Củng cố: - Hôm nay học bài gì ? - Gọi học sinh xung phong đọc thuộc lòng bảng chữ cái. - Tuyên dương những em viết đúng chính tả. - Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài. 5. Dặn dò : - Về nhà tập viết lại những chữ sai, mỗi chữ 1 dòng - Xem trước bài kế tiếp - Nhận xét tiết học. - Điền vào chỗ trống ăn/ ăng. - Chú ý. - Làm bài bảng con từng từ. - HS nối tiếp viết trên bảng phụ: p , q , r , s , t , u , ư , v , x , y. - Học thuộc lòng 10 chữ cái cuối cùng. - Vài HS đọc - Nhận xét. - Chính tả tập chép : Phần thưởng - HS xung phong đọc - HS lắng nghe - Lắng nghe và ghi nhớ. TUẦN : 2 (Tiết 2) Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP. DẤU CHẤM HỎI (1 tiết) I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập (BT1) - Đặt câu được với 1 từ tìm được (BT2) - Biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới (BT3), Biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi (BT4) 2. Thái độ : Biết vận dụng từ và dấu chấm hỏi vào học tập. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ ghi BT3 … - Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà... III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định: - Hát B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS TB làm lại BT1 - HS nêu theo từng tranh - 1-2 HS nêu 2-3 từ chỉ đồ dùng học tập, hoạt - HS: Chỉ đồ dùng: sách, tập … động Chỉ hoạt động: Nhảy, chạy … - Nhận xét. Nhận xét phần KTBC - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Tiết này các em học bài Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi - Ghi tựa bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (pp vấn đáp, thảo luận nhóm) * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn cho HS nắm yêu cầu - Chia lớp thành 3 nhóm, cho HS thi tìm nhóm và trình bày kết quả vào bảng nhom - Nhận xét sửa bài. Chốt ý: + Học: học bài, học tập, học hành, học sinh, học phí, học đường, học kì … + Tập: tập đọc, tập viết, tập làm văn, tập thể dục … - Cho HS đọc lại các từ tìm được * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho 1 - 2 HS khá giỏi làm mẫu - Cho HS làm vở, mỗi em một câu - Gọi vài HS đọc câu đặt được - Nhận xét sửa bài. Chốt ý: + Bé ngồi học bài + Em ngồi làm bài tập làm văn … * Bài 3: - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc - Hướng dẫn cho HS nắm yêu cầu - Cho HS thảo luận làm nhóm đôi và trình bày - Nhận xét sửa bài (ghi bảng). Chốt ý : + Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ … + Bạn thân nhất của em là Thu … * Bài 4: - Gọi 1-2 HS đọc yêu cầu + Các câu này dùng để làm gì ? + Nếu dùng để hỏi ta cần đặt dấu câu gì? - Cho HS làm vở và sửa bài - Nhận xét sửa bài. Chốt : + Tên em là gì ? … - GD: Cuối câu hỏi ta đặt dấu chấm hỏi 3. Củng cố: - Hôm nay học bài gì ? + Dấu chấm hỏi được dùng khi nào ? + Nếu dùng để hỏi ta cần đặt dấu câu gì? - Nhận xét. Tuyên dương - Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài.. - HS lắng nghe - Nhắc lại tựa bài. - HS đọc yêu cầu - Theo dõi - 3 nhóm thi làm và nêu: … - Nhận xét.. - Lớp đọc đồng thanh - 1-2 HS đọc yêu cầu - HS khá giỏi làm mẫu - HS làm bài vào vở - Vài HS đọc câu đặt được - Nhận xét.. - HS đọc yêu cầu - Theo dõi - HS thảo luận và trình bày kết quả - Nhận xét.. - HS đọc yêu cầu + Dùng để hỏi + Dấu hỏi - HS suy nghĩ làm bài - Nhận xét. - HS nêu - Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi + Được dùng khi đặt câu hỏi + Dấu hỏi - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4. Dặn dò : - Về xem lại bài - CB: Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì? - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe và ghi nhớ. Thứ tư ngày ... tháng ... năm 20... TUẦN : 2 (Tiết 6) Tập đọc LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ý nghĩa: Mọi người, vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm vui (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Thái độ : Biết tham gia giúp việc nhà 3. Rèn KNS : - Tự nhận thức về bản thân : ý thức được mình đang làm gì và cần phải làm gì - Thể hiện sự tự tin: có niềm tin vào bản thân, tin rằng mình có thể trở thành người có ích, có nghị lực để hoàn thành nhiệm vụ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Bảng phụ ghi hướng dẫn đọc + Tranh minh họa trong SGK - Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động của GV A. Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2-3 HS đọc đoạn bài và hỏi: + Hãy kể những việc làm tốt của Na ? + Theo em, điều bí mật được các bạn Na bàn bạc là gì? + Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao? - Nhận xét. Nhận xét phần KTBC C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Hằng ngày trong cuộc sống, các em thấy mọi người đều hối hả làm việc, nhưng không chỉ có con người làm việc, các con vật, đồ vật cũng làm việc , cũng bận rộn. Nhưng vì sao bận rộn, vất vả mà ai cũng vui? Bài đọc hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó - Ghi tựa bài 2. Hướng dẫn luyện đọc : (pp vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm) - GV đọc mẫu toàn bài với giọng : rõ ràng,. Hoạt động của HS - Hát - HS thực hiện yêu cầu : + Na gọt bút chì cho Lan … + HS phát biểu: … + HStrả lời: Na xứng đáng được thưởng vì Na là một người tốt… - Nhận xét. - HS lắng nghe. - Nhắc lại tựa bài - Chú ý lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> hào hứng - Gọi HS nêu từ khó đọc. - GV chốt lại các từ khó đọc : quanh ta, rực rỡ, sắc xuân, quét nhà, nhặt rau. - GV đọc mẫu từ : quanh ta. Gọi 2 HS đọc lại. - GV đọc mẫu từ : rực rỡ. Gọi 2 HS đọc lại. - GV đọc mẫu từ : sắc xuân. Gọi 2 HS đọc lại. - GV đọc mẫu từ : quét nhà. Gọi 2 HS đọc lại. - GV đọc mẫu từ : nhặt rau. Gọi 2 HS đọc lại. - Cho cả lớp đồng thanh đọc lại các từ khó. - Bài tập đọc có bao nhiêu câu ? - Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Cho HS chia đoạn. - Gọi HS nhận xét bạn chia đoạn. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. - Hướng dẫn các em đọc các câu khó : + GV đính bảng phụ ghi các câu khó. + Quanh ta,/ mọi vật,/ mọi người đều làm việc.// + Con tu hú kêu/ tú hú/ tu hú.// Thế là sắp đến mùa vải chín.// + Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. // - GV đọc mẫu câu khó ngắt nghỉ hơi đúng. - Gọi 2 HS đọc lại - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt hơn. - Gọi 1 HS đọc đoạn 1. - Gọi HS nhận xét bạn đọc. GV nhận xét. - Gọi 1 HS đọc đoạn 2 - Gọi HS nhận xét bạn đọc. GV nhận xét. - Gọi HS đọc đoạn 1 - Yêu cầu HS lần lượt nêu nghĩa các từ : rực rỡ, sắc xuân, tưng bừng. - Gọi HS lần lượt nhận xét bạn nêu nghĩa từ. - GV nhận xét, chốt ý. - Gọi HS đọc đoạn 2. - Yêu cầu HS lần lượt nêu nghĩa các từ : bận rộn. - Gọi HS lần lượt nhận xét bạn nêu nghĩa từ. - GV nhận xét, chốt ý. - Cho HS luyện đọc theo nhóm 2. - Cho tổ 1 đứng lên đọc đoạn 1 - Cho tổ 2 đứng lên đọc đoạn 2. - Vài HS nêu theo mình nghĩ. - 2 HS lần lượt đọc lại từ trên. - 2 HS lần lượt đọc lại từ trên. - 2 HS lần lượt đọc lại từ trên. - 2 HS lần lượt đọc lại từ trên. - 2 HS lần lượt đọc lại từ trên. - Cả lớp đồng thanh đọc. - HS trả lời. - Nối tiếp đọc từng câu đến hết lớp. - Bài tập đọc gồm 2 đoạn : + Đoạn 1: Từ đầu … tưng bừng + Đoạn 2: còn lại - HS nhận xét bạn chia đoạn. - HS chú ý quan sát.. - Cả lớp lắng nghe. - Lần lượt 2 HS đọc lại. - HS nhận xét - Lắng nghe. - 1 HS đọc đoạn 1 - HS nhận xét bạn đọc. - 1 HS đọc đoạn 2 - HS nhận xét bạn đọc. - 1 HS đọc đoạn 1. - Lần lượt HS nêu. - HS nhận xét bạn nêu nghĩa từ. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc đoạn 2. - Lần lượt HS nêu. - HS nhận xét bạn nêu nghĩa từ. - HS lắng nghe. - 2 HS cùng bàn luyện đọc với nhau. - Tổ 1 đọc. - Tổ 2 đọc..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Cho tổ 3 đứng lên đọc đoạn 1 - Gọi HS nhận xét xem tổ nào đọc tốt nhất. - GV nhận xét, tuyên dương. - Cho cả lớp đọc lại toàn bài - GV nhận xét. 3. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc thầm đoạn để trả lời câu hỏi 1. - Gọi HS đọc câu hỏi 1 - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1.. - Tổ 3 đọc. - Vài HS nhận xét. - HS lắng nghe. - Cả lớp đọc to. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm. - 1 HS đọc : Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì ? - Vài HS trả lời : + Các vật: đồng hồ báo giờ, cành đào làm đẹp mùa xuân + Con vật: gà trống đánh thức mọi người, tu hú kêu …. + Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em. - HS nhận xét bạn trả lời.. - Gọi HS nhận xét bạn trả lời. - GV nhận xét. Tuyên dương các em trả lời tốt. - Cho HS đọc thầm đoạn để trả lời câu hỏi 2. - HS đọc thầm. - Gọi HS đọc câu hỏi 2 - 1 HS đọc : Bé làm những việc gì ? - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2. - Vài HS trả lời : Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em. - Ở nhà em làm gì giúp mẹ? (Tự nhận thức về - HS kể: … bản thân)- Gọi HS nhận xét bạn trả lời. - GV nhận xét. Tuyên dương các em trả lời - HS nhận xét bạn trả lời. tốt. - Cho HS đọc thầm đoạn để trả lời câu hỏi 3. - Gọi HS đọc câu hỏi 3 - HS đọc thầm. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3. - 1 HS đọc : Đặt câu với mỗi từ rực rỡ, tưng bừng. - Gọi HS nhận xét bạn trả lời. - Vài HS trả lời : HS khá - giỏi làm mẫu: Ngày tết, hoa mai nở rực rỡ Ngày khai giảng thật tưng bừng - GV nhận xét. Tuyên dương các em trả lời - HS nhận xét bạn trả lời. tốt. - Hướng dẫn HS nêu nội dung chính : - Vài HS nêu : Mọi người, vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm vui. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét. - Nhận xét. - Cho 2- 3 HS đọc nội dung chính - HS đọc - Cho cả lớp đồng thanh đọc nội dung chính. - Cả lớp đồng thanh đọc nội dung chính. 4. Luyện đọc lại: - Mỗi nhóm 2HS. - GV chia nhóm cho HS luyện đọc. - GV đọc mẫu cả bài, chú ý đọc đúng giọng - HS lắng nghe theo mục tiêu bài. - HS luyện đọc theo nhóm, GV giúp đỡ HS - HS luyện đọc theo nhóm..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> yếu. - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm. - Gọi HS nhận xét chéo các nhóm. - Nhận xét tuyên dương 5. Củng cố : (Trình bày ý kiến, đặt câu hỏi) - Hôm nay học bài gì ? - Gọi 1 HS trả lời lại câu hỏi 1. - Gọi 1 HS trả lời lại câu hỏi 2. - Em đã làm gì để giúp gia đình ? - Nhận xét. Tuyên dương - GD HS: phải biết giúp đỡ gia đình 6. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về học bài - Chuẩn bị bài : Bạn của Nai Nhỏ. - Vài nhóm HS thi đọc. - HS nhận xét - “Làm việc thật là vui”. - Trả lời lại - Trả lời lại - HS nêu:…. - HS lắng nghe - Lắng nghe và ghi nhớ. TUẦN : 2 (Tiết 8) Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số - Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải bài toán bằng 1 phép trừ * BT cần làm: 1, 2 (cột 1,2), 3, 4 2. Thái độ: Làm bài cẩn thận và trình bày rõ ràng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Bảng phụ ghi BT2... - Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Hoạt động của GV A. Ổn định tổ chức. B. Kiểm tra bài cũ. - Viết phép tính 24-11 = 13 lên bảng gọi lần lượt HS xác định thành phần, tên gọi của chúng. - Nhận xét. - Cho lớp làm bảng con, 2 em lên bảng làm lần lượt đặt tính rồi tính: + 83 – 23 + 37 – 22 - Nhận xét. - Nhận xét chung phần KTBC C.Bài mới : 1 Giới thiệu bài - GV giới thiệu : Tiết trước mình đã xác định được thành phần, tên gọi trong phép trừ hôm nay mình sẽ ôn tập lại để nắm vững hơn, và bài mới. Hoạt động của HS - Hát vui - Xác định theo yêu cầu. - Làm bài. - Chú ý - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> hôm nay là bài Luyện tập. - Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại. - Nối tiếp nhắc lại. 2 Làm bài tập ( pp vấn đáp , thực hành, thảo luận nhóm) BT1. Tính: - Chú ý. - GV ghi bảng : 88 49 64 96 57 36 15 44 12 53 - HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu - Chú ý lắng nghe. - Giải thích yêu cầu bài tập - Thực hiện theo yêu cầu. - Cho HS làm vào vở, 5 em làm trên bảng lớp. - Nhận xét - Cho cả lớp cùng nhận xét - Nhận xét. Chốt : 88 49 64 96 57 36 15 44 12 53 52 34 20 84 04 * Bài 2. Tính nhẩm: - Chú ý. - GV ghi bảng : 60 - 10 - 30 = 90 – 10 – 20 = 60 - 40= 90 – 30 = - Đọc theo yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu - Thực hiện theo yêu cầu. - Cho các em tự làm vào vở cột 1, 2. GV nêu các em nào làm nhanh làm thêm cột 3. - Nhận xét. - GV và cả lớp nhận xét. Chốt : 60 - 10 - 30 = 20 90 - 10 - 20 = 60 60 - 40 = 20 90 - 30 = 60 *Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ là: - Chú ý. - GV ghi bảng : a. 84 và 31 b. 77 và 53 c. 59 và 19 - Đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu - Làm bài - Cho các em làm bảng con, 3 em lần lượt làm bảng lớp. - Nhận xét - GV và cả lớp nhận xét. - Lớp đọc lại - Cho các em đọc cách tính sau mỗi bài. *Bài 4. Từ mảnh vải dài 9dm, cắt ra 5dm để may túi. Hỏi mảnh vải còn lại mấy dm? - Đọc bài toán - Gọi 1 em đọc bài toán, cả lớp đọc thầm theo. - Trả lời câu hỏi - Cho các em tự nêu tóm tắt theo câu hỏi: + Mảnh vải dài mấy dm ? + Cắt ra mấy dm ? + Bài toán hỏi gì ? - Nhận xét. - Nhận xét - Nêu cách làm.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Cho các em nêu cách làm bài. - Nhận xét. - Cho các em làm vào phiếu nhóm sau khi chia nhóm. - GV và cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm: Bài giải 9 Mảnh vải còn lại dài là: 9 – 5 = 4 (dm) 5 Đáp số: 4 dm 4 - Cho các em sửa bài nếu sai. 3. Củng cố: - Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học. - Cho HS thi đua giải toán nhanh - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương. - Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài. 4. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn các em về xem lại bài vùa học. - Xem bài tiếp theo và viết bài 1, 2 trang 10 vào vở.. - Nhận xét. - Thảo luận nhóm đôi và làm bài theo yêu cầu của GV. - Nhận xét.. - Sửa bài nếu sai. - “Luyện tập” - HS thi đua giải toán theo nhóm - Nhận xét. - HS lắng nghe. Thứ năm ngày ... tháng ... năm 20... TUẦN : 2 (Tiết 2) Tập viết Chữ hoa Ă, Â (1 tiết) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng chữ hoa Ă, Â (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ăn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ăn chậm nhai kĩ (3 lần) 2. Thái độ : Tư thế ngồi viết ngay ngắn, trình bày rõ ràng. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Mẫu chữ viết, bảng kẻ khung - Học sinh: Tập viết, sự chuẩn bị bài trước ở nhà... III/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV A. Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - nhận xét chung về tập viết - Cho lớp viết chữ hoa A - Nhận xét tuyên dương. Nhận xét chung KTBC C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Tiết tập viết hôm nay chúng ta cùng tập viết qua bài Chữ hoa Ă, Â. Hoạt động của HS - Hát - HS đặt quyển tập viết trên bàn - Lớp viết bảng con. - HS nghe.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV ghi tựa bài lên bảng - Nhắc lại tựa bài 2. Hướng dẫn tập viết chữ hoa: * Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu (pp quan sát, vấn đáp) - GV đính chữ hoa Ă, Â lên bảng và hỏi : hai chữ - HS quan sát và trả lời : Viết như này có điểm gì giống và điểm gì khác chữ A ? chữ A nhưng có thêm dấu phụ - Các dấu phụ nhìn như thế nào ? - HS trả lời : + Dấu phụ trên chữ Ă là một nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh của chữ A + Dấu phụ trên chữ Â: gồm 2 nét thẳng xiên nối với nhau, nhìn như một chiếc nón úp xuống chính giữa đỉnh chữ A, có thể gọi là dấu mũ - GV viết các chữ Ă, Â trên bảng, vừa viết vừa - HS theo dõi nhắc lại cách viết * Hướng dẫn HS viết trên bảng con : - GV cho HS viết bảng con - HS viết bảng con - GV nhận xét, uốn nắn, nhắc lại quy trình viết - HS theo dõi 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: (pp thực hành, vấn đáp) * Giới thiệu câu ứng dụng: - Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng và giải thích: - HS đọc và lắng nghe Khuyên ăn chậm, nhai kĩ để dạ dày tiêu hoá thức ăn dễ dàng * HD HS quan sát và nhận xét: - HS quan sát, trả lời : - Yêu cầu HS quan sát câu ứng dụng và trả lời : + Chữ cao 2,5 li : A, k, h + Những chữ nào cao 2,5 li ? + Chữ cao 1 li : n, c, â, m, a, i + Những chữ nào cao 1 li ? + Cách nhau một khoảng bằng viết + Khoảng cách giữa các tiếng ? chữ cái o - GV lưu ý HS: Thanh nặng dưới â (chậm), thanh - HS theo dõi ngã trên i (kĩ) - GV viết mẫu chữ Ăn trên dòng kẻ, nhắc HS lưu ý - HS lắng nghe điểm cuối của chữ A nối liền với điểm bắt đầu của chữ n * Hướng dẫn HS viết bảng con : - HS viết bảng con - GV cho HS viết bảng con - GV nhận xét uốn nắn * Hướng dẫn viết vở: - GV nêu yêu cầu viết: 1 dòng chữ Ă, Â cỡ vừa, 1 - HS viết vở và nộp vở dòng chữ Ă cỡ nhỏ, một dòng chữ Ăn cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Ăn cỡ vừa, 3 dòng cụm từ ứng dụng - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu - Nộp bài - GV thu 5 - 7 bài, nhận xét bài viết 4. Củng cố: - HS trả lời: Chữ hoa : Ă, Â.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Vừa rồi tập viết chữ gì ? - Gọi 2 HS thi viết chữ hoa  - GV nhận xét tuyên dương - GD: Ghi nhớ để áp dụng viết bài 5. Dặn dò: - Về viết bài tập ở nhà - Chuẩn bị: Chữ hoa B - Nhận xét tiết học. - HS thi viết - HS lắng nghe - Lắng nghe và ghi nhớ. TUẦN : 2 ( Tiết 9) Toán Luyện tập chung I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết đếm, đọc các số trong phạm vi 100 - Biết viết số liền trước, số liền sau của một số cho trước - Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán bằng một phép cộng * BT cần làm: 1, 2 (a, b, c, d), 3 (cột 1,2), 4. 2. Thái độ: Làm bài cẩn thận và trình bày rõ ràng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Viết sẵn bi tập vo bảng phụ - Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định tổ chức. - Hát vui B. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con - Làm bài theo bài của bạn cùng dãy các bài đặt tính sau: 25 – 14 38 – 30 79 – 22 51 – 31 - Nhận xét. - Nhận xét chung phần KTBC - Chú ý C. Bài mới: 1 Giới thiệu bài: - GV giới trực tiếp tên bài mới là bài Luyện - HS lắng nghe. tập chung. - Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại. - Nối tiếp nhắc lại. 2. Làm bài tập: (pp thực hành, luyện tập, vấn đáp, thảo luận nhóm) Bài 1: Viết các số: - GV ghi bảng : - Chú ý a. Từ 40 đến 50. b. Từ 68 đến 74. c. Tròn chục và bé hơn 50. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu -Giải thích yêu cầu bài tập - Chú ý lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Cho HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng lớp. - Cho cả lớp cùng nhận xét - GV nhận xét. Chốt kết quả đúng. - Cho các em đọc lại bài làm đúng: a. Từ 40 đến 50: 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50. b. Từ 68 đến 74 : 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74. c. Tròn chục và bé hơn 50: 10, 20,30, 40. Bài 2: Viết - GV ghi bảng : a. Số liền sau của 59. b. Số liền sau của 99 c. Số liền trước của 89. d. Số liền trước của 1. - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho các em tự làm vào vở câu a, b, c, d . - GV và cả lớp nhận xét. Chốt : a. Số liền sau của 59 là 60 b. Số liền sau của 99 là 100 c. Số liền trước của 89 là 88 d. Số liền trước của 1 là 0 Bài 3 : Đặt tính rồi tính: - GV ghi bảng : a. 32 + 43 87 – 35 b. 96 – 42 44 + 34 - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho các em làm bảng con, 4 em lần lượt làm bảng lớp cột 1, 2. - GV và cả lớp nhận xét. Chốt kết quả đúng - Cho các em đọc cách tính sau mỗi bài. Bài 4 : Lớp 2A có 18 học sinh đang tập hát, lớp 2B có 21 học sinh đang tập hát. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh đang tập hát? - Gọi 1 em đọc bài toán, cả lớp đọc thầm theo. - Cho các em tự nêu tóm tắt theo câu hỏi: + Lớp 2A có bao nhiêu học sinh đang tập hát? + Lớp 2B có bao nhiêu học sinh đang tập hát? +Bài toán hỏi gì ?. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét - Đọc theo yêu cầu.. - Chú ý. - Đọc yêu cầu - Làm bài - Nhận xét. - Chú ý - Đọc yêu cầu - Làm bài - Đọc cách tính. - Đọc bài toán - Trả lời câu hỏi dựa theo bài toán. + 18 học sinh + 21 học sinh + Cả hai lớp có bao nhiêu học sinh đang tập hát? - Nhận xét - Nêu cách làm. - GV và cả lớp nhận xét - Cho các em nêu cách làm bài. - Nhận xét. - Chia lớp thành 6 nhóm, cho các em thi làm - Thảo luận nhóm và làm bài theo yêu cầu nhóm. của GV. - GV và cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm: - Nhận xét. Bài giải 18 Cả hai lớp có số học sinh là:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + 18 + 21 = 39 (học sinh ) 21 Đáp số: 39 học sinh 39 - Cho các em sửa bài nếu sai. 3. Củng cố : - Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học. - Cho HS thi đua giải toán : 24 + 15 ; 51 + 26 - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương. - Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài. 4. Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn các em về làm bài 4 lại vào vở - Xem trước bài kế tiếp.. - Sửa bài nếu sai. - “luyện tập chung” - HS thi đua giải toán theo nhóm - Nhận xét. - HS lắng nghe - Lắng nghe và ghi nhớ. TUẦN : 2 (Tiết 2) Thủ công Gấp tên lửa (Tiết 2) I./ MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh biết cách gấp tên lửa. - Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. * Với HS khéo tay gấp được tên lửa. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Tên lửa sử dụng được. 2. Thái độ : - Học sinh yêu thích và hứng thú gấp hình. II./ CHUẨN BỊ: - Giáo viên : Vật mẫu , quy trình gấp từng bước, giấy. Dự kiến phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thuyết trình, thực hành - Học sinh: giấy màu (giấy nháp), SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà... III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động dạy A. Ổn định tổ chức: - Cho HS hát vui trước khi vào bài mới. B. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nhắc lại tựa bài cũ. - Cho 2 HS nêu lại các bước gấp tên lửa. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của các em - Nhận xét chung phần KTBC C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: -Giới thiệu trực tiếp bài mới: Gấp tên lửa tiết 2 (thực hành) -Viết bảng, gọi HS nhắc lại tựa bài. 2. Tổ chức cho HS thực hành: (pp thực hành) - GV đính tranh quy trình và tên lửa mẫu lên bảng cho các em quan sát. - Cho 1 HS nhắc lại sơ bộ cách làm.. Hoạt động học - Hát - Nhắc lại - Nêu các bước gấp tên lửa - Mang đồ dùng cho GV KT. - Chú ý - Nối tiếp nhắc lại - Quan sát - Nhắc lại cách gấp.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Cho HS tiến hành gấp cá nhân tên lửa. - Bao quát lớp: Giúp các em yếu, khen các em giỏi . - Tổ chức cho các em trình bày sản phẩm của mình. - GV và cả lớp nhận xét. * GD HS : giữ vệ sinh sau khi thực hành, dọn dẹp sạch sẽ chỗ thực hành. 3. Củng cố: -Cho HS nhắc lại tựa bài - Cho đại diện 4 tổ lên thi gấp tên lửa nhanh và đẹp. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn. - Giáo dục HS theo mục tiêu bài học 5. Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn các em tập gấp ở nhà thêm, chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau học bài mới. - Xem trước bài kế tiếp.. - Thực hành - Trưng bày sản phẩm - Chú ý - “Gấp tên lửa (tiết 2) - HS thi gấp tên lửa - HS lắng nghe - Lắng nghe và ghi nhớ. TUẦN : 2 (Tiết 4) Chính tả (Nghe - viết) Làm việc thật là vui I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nghe - viết đúng đoạn bài chính tả - Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Biết thực hiện đúng yêu cầu của BT2, bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3) 2. Thái độ : Tư thế viết ngay ngắn, trình bày rõ ràng và sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Bảng phụ ghi quy tắc chính tả g / gh - Học sinh: VBT TV2, SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Hoạt động của GV A. Ổn định: Cho HS hát B. Kiểm bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng viết các từ khó: cố gắng, gắn bó , gắng sức , yên lặng. - Gọi 2 học sinh đọc thuộc các chữ cái: p , q , r , s , t , u , ư , v , x , y. - Nhận xét. Nhận xét phần KTBC C. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay các em sẽ nghe và viết đoạn cuối bài tập đọc Làm việc thật là vui. Tìm các tiếng có âm đầu g / gh và bước đầu làm quen với việc sắp tên theo bảng chữ cái. - Giáo viên ghi tựa bài lên bảng lớp. 2. Hướng dẫn học sinh viết chính tả.. Hoạt động của HS - Hát. - Cả lớp viết vào bảng con. - 2 HS đọc - Nhận xét. - HS lắng nghe. - Học sinh lặp lại tựa bài.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> * Hướng dẫn HS chuẩn bị: (pp vấn đáp, gợi mở) - Giáo viên đọc đoạn viết chính tả - Gọi 1 - 2 HS đọc lại - Giúp HS nắm nội dung bài chính tả: + Bài chính tả trích từ bài tập đọc nào ? + Em bé làm những việc gì? + Bé làm việc như thế nào? - Hướng dẫn học sinh nhận xét + Đoạn trích có mấy câu? + Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất? + Hãy mở sách và đọc to câu 2 trong đoạn trích. * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu học sinh nêu các từ dễ lẫn và hướng dẫn viết : quét nhà, nhặt rau, luôn luôn, bận rộn,… - GV theo dõi, sửa sai * Viết chính tả. - Giáo viên đọc bài cho học sinh viết. * Chữa bài: - HS đổi chéo tập để soát lỗi - Giáo viên thu 5 – 7 vở. - Nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập. (pp trò chơi, thực hành - luyện tập) Bài 2: Trò chơi. – Tìm chữ bắt đầu g / gh. - Giáo viên chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội 1 tờ bảng phụ và một số bút màu. Trong 5 phút các đội phải tìm được các chữ cái bắt đầu g/ gh ghi vào giấy. - Tổng kết: Giáo viên và học sinh cả lớp đếm số từ tìm đúng của mỗi đội. Đội nào tìm được nhiều chữ hơn là đội thắng cuộc. - Hỏi: + Khi nào chúng ta viết gh ? + Khi nào chúng ta viết g ? - Nhận xét Bài 3: -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh sắp xếp lại các chữ cái H, A, L, B ,D theo thứ tự của bảng chữ cái. - Nêu tên của 5 bạn: Huệ, An, Lan, Bắc, Dũng cũng được sắp thứ tự như thế. - Nhận xét sửa bài 4. Củng cố :. - HS lắng nghe - 1 - 2 HS đọc - HS trả lời: + Làm việc thật là vui + Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với bé. + Bé làm việc tuy bận rộn nhưng rất vui. + Đoạn trích có 3 câu. + Câu 2. + Học sinh mở sách đọc bài. - HS tập viết vào bảng con . - Cả lớp viết vào tập. - Dùng bút chì sửa lỗi ra lề. - Nộp vở. - HS đọc yêu cầu - 4 nhóm thi làm bài: + gh: ghi, ghét, ghềnh, ghé … + g: gan, gà, gọi …. + Khi đi sau nó là các âm e, ê , i. + Khi đi sau nó không phải là a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư - Học sinh đọc đề. - Sắp xếp lại để có A, B, D , H, L. - Học sinh viết vào vở: An , Bắc Dũng, Huệ, Lan..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Hôm nay học bài gì ? -Tổ chức cho HS thi đua viết từ khó - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương. - Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài. 5. Dặn dò : - Về viết lại các từ sai - Chuẩn bị : Tập chép : Bạn của Nai Nhỏ - Nhận xét tiết học. TUẦN : 2 (Tiết 10). - Chính tả nghe viết : Làm việc thật là vui - HS thi đua theo nhóm - Nhận xét. - HS lắng nghe - Lắng nghe và ghi nhớ. Thứ sáu ngày ... tháng ... năm 20... Toán Luyện tập chung. I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức : - Biết viết số có hai chữ số thành tổng chục và đơn vị. Biết số hạng - tổng. Biết số bị trừ, số trừ, hiệu - Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải bài toán bằng một phép trừ * BT cần làm: 1 (viết 3 số đầu), 2, 3 (làm 3 phép tính đầu), 4 2. Thái độ: Chăm chú nghe giảng, làm bài cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Bảng phụ ghi BT2 ... - Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định: Cho HS hát - Hát B. Kiểm bài cũ: - Gọi 1-2 HS nêu lại các số ở BT1 tiết trước - 2 HS nêu theo yêu cầu - Cho lớp làm bảng con: - Lớp làm bảng con: 21 + 57. 53 10. - Nhận xét. Nhận xét phần KTBC C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Tiết này các em tiếp tục bài “Luyện tập chung” - Ghi tựa bài 2. Hướng dẫn làm bài tập. (pp thực hành - luyện tập, thảo luận nhóm) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi học sinh nêu cách làm (theo mẫu) 25 = 20 + 5. 21 +. 53 -. 57 78. 10 43. - HS lắng nghe - Học sinh lặp lại tựa bài.. - HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu cách làm. Viết các số ra chục với đơn vị..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Cho HS làm bài - Gọi học sinh nêu cách đọc kết quả phân tích số. - GV nhận xét, kết luận: - 62 = 60 + 2 ; 99 = 90 + 9 ; 87 = 80 + 7 Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu - Gọi học sinh nêu cột 1 (a) - Cho HS làm và chữa bài trên bảng phụ. - Học sinh làm bài vào vở - HS nêu - HS lắng nghe - Học sinh nêu, viết số thích hợp vào ô trống. - HS nêu cột 1 (a) - Lớp chia thành 4 nhóm làm bài. a/. Số hạng Số hạng Tổng. 30 60 90. 52 14 66. 9 10 19. 7 2 9. b/. Số bị trừ 90 66 19 25 Số trừ 60 60 19 15 Hiệu 30 6 0 10 - Giáo viên nhận xét sửa sai. Bài 3: Tính - Gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm 48 65 94 + 30 11 42 78 54 52 - Giáo viên nhận xét sửa sai. Bài 4: - Gọi 1 em đọc đề toán và hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn tóm tắt và cho HS làm vở - Nhận xét sửa bài Tóm tắt + Mẹ và chị : 85 quả + Mẹ : 44 quả + Chị : … quả? - Nhận xét. Tuyên dương 3. Củng cố : - Hôm nay học bài gì ? - Gọi 2 học sinh lên bảng tính + 20 cm = …… dm + 2 dm = …… cm - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét. - Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài.. - Nhận xét. - HS đọc yêu câu - Học sinh làm bài – chữa bài.. - Nhận xét. - 1 em đọc đề bài - trả lời: + Mẹ và chị hái được 85 quả cam, mẹ hái được 44 quả + Chị hái được mấy quả cam? - Lớp làm vở Giải Số quả cam chị hái được là: 85 - 44 = 41 (quả) Đáp số 41 quả cam - Nhận xét. - “Luyện tập chung” - HS lên bảng tính - Nhận xét. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 4. Dặn dò: - Về ôn lại bài. Chuẩn bị bài để kiểm tra. - Xem trước bài kế tiếp. - Nhận xét tiết học.. - Lắng nghe và ghi nhớ. TUẦN : 2 (Tiết 2) Tập làm văn CHÀO HỎI. TỰ GIỚI THIỆU I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Dựa vào gợi ý và tranh minh hoạ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân (BT1, 2) - Viết được một bản tự thuật ngắn (BT3) * GV nhắc HS hỏi thăm gia đình để biết một vài thông tin ở BT3 (ngày sinh, nơi sinh, quê quán) 2. Thái độ: Áp dụng bài học để tự giới thiệu về bàn thân. 3. Rèn KNS : - Tự nhận thức về bản thân - Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác - Tìm kiếm và xử lí thông tin II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ ghi BT3 - Học sinh: VBT Tiếng Việt 2 tập một, SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà... III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định : Cho HS hát B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1-2 HS trả lời câu hỏi: + Em tên là gì? + Quê em ở đâu ? + Em học lớp nào, trường nào? - Nhận xét. Nhận xét phần KTBC C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Trong cuộc sống hằng ngày, khi gặp mặt hoặc chia tay, mọi người đều chào nhau và khi gặp lần đầu, mỗi người cần đều tự giới thiệu về mình để thể hiện sự thân thiện hoặc lịch sự. Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ học cách chào hỏi, tự giới thiệu và cách viết bản tự thuật - Ghi tựa bài lên bảng 2. Hướng dẫn làm bài tập. (pp thực hành - luyện tập, thảo luận nhóm) * Bài tập 1: (Giao tiếp) - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS phát biểu nối tiếp. - Hát - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét. - HS lắng nghe. - Nhắc lại tên bài. - HS đọc yêu cầu - HS nối tiếp phát biểu:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Con chào bố, mẹ! Con đi học + Em xin chào thầy (chào cô) + Chào bạn! - Nhận xét, bổ sung cho HS - Nhận xét. - GD: khi gặp những người lớn tuổi, thầy, cô - HS lắng nghe giáo thì cần chào hỏi lể phép : Em chào thầy, em chào cô, cháu chào bác,…. * Bài tập 2: (Giao tiếp) - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - HD cho HS nắm yêu cầu - Theo dõi - Phân nhóm 3 cho HS thực hành trong nhóm - Nhóm 3 thực hành - Gọi các nhóm thực hành trước lớp - Các nhóm thực hành trước lớp - nhóm khác nhận xét - Nhận xét tuyên dương - nhắc nhở HS kết hợp giọng điệu - cử chỉ Chào 2 cậu. Tớ là Mít. Tớ ở thành phố Tí Hon Chào cậu. Chúng tớ là Bóng Nhựa và Bút Thép Chúng tớ là HS lớp 2 *Bài tập 3: (chia sẻ thông tin) (Tự nhận thức về bản thân) - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Cho HS tự viết bài vào vở - HS làm bài - Chấm nhận xét bài của HS - Nhận xét. Họ và tên: Nguyễn Anh Thư Nam, nữ: nữ … 3. Củng cố : (Trải nghiệm) (tìm kiếm và xử lí thông tin) - Hôm nay học bài gì ? “Chào hỏi. Tự giới thiệu” - Cho HS thi : chào hỏi, tự giwois thiệu - HS thi theo nhóm - Liên hệ tuyên dương HS cố gắng học tập - Lắng nghe - Em đã từng giới thiệu về bản thân hay giới - HS kể thiệu bạn em với người khác chưa ? Em hãy kể lại sự việc đó - Nhận xét. Tuyên dương - Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài. - HS lắng nghe 4. Dặn dò : - Về xem lại bài - Lắng nghe và ghi nhớ - Chuẩn bị: Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách HS - Nhận xét tiết học. TUẦN : 2 (Tiết 2) Kể chuyện PHẦN THƯỞNG I/ MỤC TIÊU..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 1. Kiến thức, kĩ năng : - Dựa vào tranh minh hoạ gợi ý (SGK) kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT1, 2,3) - Biết kết hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ * HS khá giỏi bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện (BT4) 2. Thái độ : Phải biết quan tâm và giúp đỡ bạn bè. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Tranh minh họa (SGK) - Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà... III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định: Cho HS hát - Hát. B. Bài cũ. - Gọi học sinh lên kể nối tiếp nhau câu chuyện “ - 3 học sinh, mỗi em kể 1 đoạn. Có công mài sắt, có ngày nên kim” - Nhận xét. Nhận xét phần KTBC - HS nhận xét C. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: - Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ tập kể - Lắng nghe câu chuyện “Phần thưởng” - Ghi tựa bài - HS nhắc lại tên bài 2. Hướng dẫn kể chuyện  Kể từng đoạn theo tranh - 1 em đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS dựa vào tranh kể từng đoạn trong - Chú ý. nhóm (nhóm 4), rồi kể trước lớp  Đoạn 1 - GV nêu câu hỏi: + Na là cô bé tốt bụng + Na là một cô bé như thế nào? + Các bạn rất quý Na. + Các bạn trong lớp đối xử với Na như thế nào? + Na gọt … …. giúp bạn. + Na làm những việc gì giúp bạn ? + Vì Na chưa học giỏi + Vì sao Na buồn? - 2-3 HS kể - Gọi vài HS kể - Lớp nhận xét - Nhận xét.  Đoạn 2: - Cả lớp bàn tán về điểm thi và phần - Cuối năm học các bạn bàn tán điều gì ? thưởng - Na yên lặng nghe các bạn nói. - Lúc đó Na làm gì ? - Các bạn đề nghị cô giáo tặng riêng - Các bạn bàn tán điều gì ? cho Na phần thưởng vì Na tốt bụng. - Cô giáo cho rằng ý kiến các bạn rất - Cô giáo nghĩ như thế nào về sáng kiến ? hay. - Vài HS kể - Gọi vài HS kể - Lớp nhận xét - Nhận xét.  Đoạn 3: - Cô giáo phát phần thưởng cho học - Phần đầu buổi lễ diễn ra như thế nào? sinh. - Cô mời Na lên nhận thưởng. - Điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy?.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Khi Na được nhận phần thưởng Na, các bạn, mẹ - Na mừng đến … đỏ bừng mặt, cô vui mừng như thế nào? giáo và các bạn vỗ tay, mẹ lặng lẹ … đỏ hoe. - Gọi HS kể - Vài HS kể - Nhận xét tuyên dương - Lớp nhận xét  Kể lại toàn bộ câu chuyện. - 3 em nối tiếp kể đoạn từ đầu đến - Yêu cầu học sinh kể nối tiếp hết. - Học sinh nhận xét bạn kể. - Gọi học sinh khác nhận xét. - 1,2 em khá giỏi kể lại bài. - Yêu cầu học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. - Kết luận: Câu chuyện nói lên Na là một người tốt, - HS đọc và ghi vở khuyên chúng ta làm nhiều việc tốt 3. Củng cố : - HS nêu: Phần thưởng - Hôm nay kể chuyện gì? - HS trả lời: khuyên chúng ta làm - Câu chuyện khuyên ta điều gì? nhiều việc tốt - HS lắng nghe - Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài. 4. Dặn dò : - Lắng nghe và ghi nhớ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị tiết sau : Bạn của Nai nhỏ. SINH HOẠT LỚP TUẦN 2 I. Mục tiêu: - Tổng kết các hoạt động đã thực hiện được trong tuần qua. - Đề ra kế hoạch hoạt động trong tuần tới. II Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên : Bảng phụ ghi nội dung mà học sinh cần thực hiện tốt trong tuần tới. 2. Học sinh : quyển sổ ghi ưu điểm và khuyết điểm của các bạn trong tổ... III Hoạt động dạy học: A. Bước 1: (2') - Hát vui B. Bước 2: (3') - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về : - HS đem các quyển sổ ra cho GV kiểm tra. báo cáo của các tổ trưởng, phiếu thi đua, sự chuẩn bị của lớp trưởng. C. Bước 3: (25') Tiến hành sinh hoạt: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết sinh - Lắng nghe. hoạt trong tuần. - Lớp trưởng nêu: Thưa thầy, hôm nay tiết - Lớp lắng nghe. sinh hoạt chủ nhiệm, lớp sẽ báo cáo lại quá trình hoạt động của tuần qua, trước hết xin mời các tổ lên báo cáo lại quá trình ghi nhận trong tuần qua. Trước hết mời tổ 1: - Tổ trưởng tổ 1 xin báo cáo: 1) Ưu điểm về đạo đức tác phong: nói về - Tổ 1 và các tổ khác lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> đồng phục, móng tay, giúp đỡ bạn bè, xếp hàng, tiêu tiểu đúng chỗ; không nói chuyện riêng trong giờ học, không đánh nhau, cãi lộn; không chạy nhảy trên bàn ghế; gặp thầy (cô) chào hỏi; mang ly và bàn chải; nhặt của rơi. Có những bạn trong tổ trong tuần đảm bảo giờ giấc đến lớp; đọc tên tuyên dương. - Nêu về tồn tại các mặt trên. 2) Ưu điểm về học tập: Nói về thuộc bài, làm bài ở nhà, chú ý nghe giảng, tích cực phát biểu xây dựng bài, đem dụng cụ học tập đầy đủ, bao bìa tập, có nhãn vở, viết ít tẩy xóa, có những bạn đạt điểm 10 trong tuần, đọc tên tuyên dương. - Nêu về tồn tại các mặt trên. 2) Ưu điểm về lao động – vệ sinh môi trường : Nói về quét lớp, tổng vệ sinh trường lớp, bỏ rác vào sọt, đem đủ dụng cụ, tích cực trong lao động. - Nêu về tồn tại các mặt trên. - Tổng số điểm từng bạn như sau: .......... (nêu từng điểm từ cao đến thấp). - Điểm chung của tổ: ............ - GV cho các tổ có ý kiến bổ sung. - GV ghi nhận và kết luận. - Tổ 2 báo cáo các bước giống như tổ 1 báo cáo. - GV cho các tổ có ý kiến bổ sung. - GV ghi nhận và kết luận. - Tổ 3 báo cáo các bước giống như tổ 1 báo cáo. - GV cho các tổ có ý kiến bổ sung. - GV ghi nhận và kết luận. - Lớp trưởng nhận xét tình hình chung của lớp trong tuần qua. - GVCN nhận xét chung và tuyên bố kết quả từng tổ theo thứ hạng từ cao đến thấp. - GVCN đính bảng phụ ghi nội dung mà HS cần thực hiện trong từng tới cho tốt.. - Tổ 1 và các tổ khác lắng nghe.. - HS các tổ bổ sung ý kiến. - Lắng nghe. - Tổ 2 và các tổ khác lắng nghe. - HS các tổ bổ sung ý kiến. - Lắng nghe. - Tổ 3 và các tổ khác lắng nghe. - HS các tổ bổ sung ý kiến. - Lắng nghe. - Cả lớp lắng nghe. - HS ghi vào trong vở của mình.. * Lưu ý : Quý thầy, cô download giáo án về rồi giải nén ra xem - Quý thầy, cô nào không có nhiều thời gian để soạn giáo án cũng như không có nhiều thời gian chỉnh sửa giáo án thì hãy liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 01686.836.514 để mua bộ giáo án (lớp 1, 2, 3, 4, 5) về in ra dùng, giáo án.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> này soạn theo chuẩn kiến thức kĩ năng không cần chỉnh sửa. Có bộ giáo án rồi quý thầy, cô không mất nhiều thời gian ngồi soạn cũng như chỉnh sửa giáo án. Thời gian đó, quý thầy (cô) dùng để lên lớp giảng bài, truyền đạt kiến thức cho học sinh sao cho thật hay, phần thời gian còn lại mình dành để chăm sóc gia đình. - Bộ giáo án được bán với giá cả hữu nghị. 1. THÔNG TIN VỀ BỘ GIÁO ÁN LỚP 2 : - Giáo án soạn theo chuẩn kiến thức, kĩ năng. - Trong mỗi bài dạy có lồng ghép giáo dục HS - Giáo án soạn chi tiết, chuẩn in. - Giáo án không bị lỗi chính tả. - Bố cục giáo án đẹp. - Giáo án được định dạng theo phong chữ Times New Roman - Cỡ chữ : 13 hoặc 14 2. HÌNH THỨC GIAO DỊCH NHƯ SAU : - Bên mua giáo án : chuyển tiền qua tài khoản bên bán giáo án theo thoả thuận hai bên chấp nhận. (chuyển qua thẻ ATM) - Bên bán giáo án : sẽ chuyển File giáo án cho bên mua giáo án đúng như hai bên thoả thuận. (gửi qua mail). - Có thể nạp card điện thoại. 3. ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ ĐỂ TRAO ĐỔI THÔNG TIN : - Quý thầy, cô muốn mua bộ giáo án thì liên hệ gặp : Quốc Kiệt. - Điện thoại : 01686.836.514 (gọi điện trao đổi để rõ hơn). - Mail : TUẦN 3:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×