Tải bản đầy đủ (.pptx) (46 trang)

Bai 20 Mo dau ve hoa hoc huu co

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chuyên đề:. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Mở đầu về hóa học hữu cơ: I. Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ: - Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua,…) - Hóa học hữu cơ là ngành Hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.. Hợp chất của cacbon.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Sơ lược về hóa hữu cơ: Sơ lược lịch sử phát triển: * Đến đầu thế kỉ XIX, thuật ngữ hợp chất hữu cơ vẫn dùng để chỉ các chất được tạo thành từ cơ thể sống. * Năm 1828, F. Wohler tổng hợp được ure. * Năm 1845, H. Kolbe tổng hợp được axit axetic. * Năm 1862, Berthelot tổng hợp được benzen. * Năm 1861, Kekule đưa ra định nghĩa: Hóa học hữu cơ là sự nghiên cứu các hợp chất của cacbon. → Đánh dấu kỉ nguyên phát triển của Hóa học hữu cơ. Sự ra đời và phát triển các thuyết, các luận điểm hóa học cùng sự phát hiện electron và cơ học lượng tử, hóa học hữu cơ đã phát triển trở thành một ngành khoa học quan trọng hiện nay..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Sơ lược về hóa hữu cơ: Phân loại hóa hữu cơ Công thức đơn giản nhất. Công thức Công thức phân tử cấu tạo Hóa hữu cơ Thuyết cấu Phân tử tạo hóa học khối. Hóa sinh học Tổng Hóa họchợp các và hợptách hCHC chấtbiệt caocác phân tử HóaCấu họctrúc các HCHC hợp chất thiên nhiên Tính chất và cơ chế phảnhọc ứngcác cáchợp HCHC Hóa chất cơ kim. Tổng hợp hữu cơ Hóa lí hữu cơ Phân tích hữu cơ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Mở đầu về hóa học hữu cơ: II. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ: Đặc điểm cấu tạo. Chủ yếu là liên kết cộng hóa trị. Tính chất vật lý. - tnc, tsôi thấp nên dễ bay hơi - Phần lớn không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. Tính chất hóa học. - Thường kém bền với nhiệt, dễ cháy - Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định, tạo hỗn hơp sản phẩm, thường cần đun nóng hoặc có xúc tác..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Mở đầu về hóa học hữu cơ: III. Phân loại hợp chất hữu cơ: 1. Phân loại: Dựa vào thành phần nguyên tố:. Hyđrocacbon (Cấu tạo chỉ gồm C&H). Hi®ro Hi®ro Hi®ro DÉn cacbon cacbon cacbon xuÊt kh«ng halo no th¬m no gen. Dẫn xuất hyđrocacbon (ngoài C&H còn O, N, S,…) Hîp Ancol, chÊt Axit, An®ehit Amin, phenol, t¹p xeton nitro este ete chøc,.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Mở đầu về hóa học hữu cơ: 2. Nhóm chức: MỘT SỐ NHÓM CHỨC CỦA HIĐROCACBON. Dẫn xuất halogen. CH3−CH2−Cl. CH3CH2−Cl + KOH → CH2=CH2 +KCl +H2O. Ancol. CH3−CH2−OH. t0 CH3−CH2−OH + CuO → CH3CHO + Cu +H2O. Axit cacbonxylic Anđehit. H2SO4đ, t0. CH3−COOH. CH3−COOH + C2H5−OH. CH3−CHO. CH3−CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3↑ + H2O. CH3COOC2H5 +H2O. −Cl −OH −CHO −COOH. Nhóm chức là nhóm nguyên tử gây ra những phản ứng đặc trưng của phân tử HCHC.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Mở đầu về hóa học hữu cơ: IV. Danh pháp hợp chất hữu cơ 1. Tên thông thường: Thường đặt theo nguồn gốc tìm ra chúng, đôi khi có thể có phần đuôi để chỉ rõ hợp chất thuộc loại nào. Ví dụ: HCOOH : acid formic (formica : kiến). CH3COOH: acid acetic (acetum: giấm). C10H12O: Menthol (mentha piperita: bạc hà).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Mở đầu về hóa học hữu cơ: IV. Danh pháp hợp chất hữu cơ 2. Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC a. Tên gốc-chức: Tên phần gốc. Tên phần định chức. Ví dụ: CH3CH2–Cl Etyl clorua. CH3COO–CH2CH3 Etyl axetat. CH3–O–CH2CH3 Etyl metyl ete.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Mở đầu về hóa học hữu cơ: IV. Danh pháp hợp chất hữu cơ a. Tên gốc-chức: Một số tiếp đầu ngữ quan trọng: iso neo sec. CH3−CH2–Cl. Iso propyl clorua. CH3 CH3 CH3−CH2–Br CH3 CH3−CH2−CH−Br. Neo butyl bromua Sec-butyl bromua. CH3 CH3. tert. CH3−CH2−CH2–Cl. Tert-pentyl clorua. CH3. Lưu ý: Iso và neo viết liền, sec- và tert- có dấu gạch nối "-".

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Mở đầu về hóa học hữu cơ: IV. Danh pháp hợp chất hữu cơ 1. Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC b. Tên thay thế: Tên phần thay thế (có thể không có). Ví dụ: H3C–CH3 Etan. Tên phần gốc (bắt buộc phải có). 2 3 4 CH3–CH=CH–CH3 But-2-en 1. Tên phần định chức (bắt buộc phải có). CH3CH2–Cl Cloetan.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Mở đầu về hóa học hữu cơ: IV. Danh pháp hợp chất hữu cơ b. Tên thay thế: * Một số lưu ý khi chọn mạch chính và gọi tên: - Mạch chính là mạch dài nhất và nhiều nhánh nhất, sao cho tổng số chỉ là nhỏ nhất - Gọi tên nhánh (nhóm ankyl) theo thứ tự A→Z, số chỉ vị trí đặt trước dấu “-” - Dùng dấu “ - ” để ngăn cách giữa chữ và số -Thứ tự ưu tiên trong mạch như sau: -COOH > -CHO > -OH> -NH2 > -C=C- > -C≡C- > nhóm thế Ví dụ:. CH3 7 −CH−CH 4 8 −CH 6 5 −CH CH 3 2 2 2 CH2=CH−CH−CH2−CH2. 3 2 1 C=CH−CHO CH=CH2. → 3-vinyl-3-sec-hextyloct-2,7-đienal.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Mở đầu về hóa học hữu cơ: IV. Danh pháp hợp chất hữu cơ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Mở đầu về hóa học hữu cơ: V. Một số phương pháp tinh chế HCHC: 1. Phương pháp chưng cất: 2. Phương pháp chiết: 3. Phương pháp kết tinh:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Lập công thức HCHC: Công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử. Công thức cấu tạo. Cấu trúc HCHC. Trong vô cơ, xét phân tử FexOy Trong hữu cơ, xét phân tử CxHy Chosử biết số = 1:1 Cho biết số nguyên Chosử biết tự liên Cho biết cấu trúc Giả ta trật có x:y = 1:1 Giả ta tỉ cólệx:y nguyên tử của các nguyên kếtPhân của các nguyên không gian của → tử có dạng: (CH) → Phân tử tử trong có dạng: (FeO) n n phân tử tố trong phân tử trong thể phân Tatửkhông kếttửluận được đóHCHC là: C2H2 Ta có thể kết luận ngay đó là: FeO Vì đó có thể là: C4H4_Vinylaxetilen C6H6_Benzen C8H8_Styren.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Lập công thức HCHC: I. Sơ lược về phân tích nguyên tố: 1. Phân tích định tính a. Mục đích: Xác định thành phần nguyên tố trong HCHC THÍ NGHIỆM. Màu trắng chuyển sang màu xanh. CuSO4 + 5H2O ( trắng) CO2 + Ca(OH)2. Glucozo. + CuO, t0. CuSO4.5H2O ( xanh) CaCO3↓trắng + H2O. CO2 + H2O. Trong phân tử glucozơ có nguyên tố C và H. b. Nguyên tắc: - Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản bị vẩn đục - Sau đó nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Lập công thức HCHC: I. Sơ lược về phân tích nguyên tố: 1. Phân tích định lượng: * Phương pháp tiến hành: a (gam) CxHyOzNt CO2+H2O+N2. CO2 + N2. + CuO, t0. N2. xCO2 + H2O + N2 Tìm mN %N. dd KOH. H2SO4 đặc. m bình tăng = mH2O Tìm mH. m bình tăng = mCO2 %H. Tìm mC. %C.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Lập công thứcHCHC: II. Thiết lập công thức đơn giản nhất (CTĐGN): * Gọi CTPT A là CxHyOzNt (x, y, z, t thuộc N*) Ta có tỉ lệ: x:y:z:t = (Với x’, y’, z’, t’ là những số nguyên đơn giản nhất) →CTĐGN của A:. Cx' H y' Oz' N t'.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Lập công thức HCHC: II. Thiết lập công thức phân tử: 1. Xác định thông qua CTĐGN: Ta có mối liên hệ giữa CTPT & CTĐGN: CxHyOzNt = (Cx’Hy’Oz’Nt’)n Với CxHyOzNt = M → (C H O N ) = M x’ y’ z’ t’ n. n= x = n.x’; y = n.y’; z = n.z’; t = n.t’.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Lập công thức HCHC: II. Thiết lập công thức phân tử: 2. Xác định trực tiếp: a. Xác định trực tiếp qua % nguyên tố:.  mC .100% 12 x.100%  %C  mA MA   mH .100% 1y.100%   %H  mA MA   mO .100% 16 z.100% %O   mA MA  . x=. y= z=.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Lập công thức HCHC: II. Thiết lập công thức phân tử: 2. Xác định trực tiếp: b. Xác định trực tiếp qua số mol các chất: Xét phản ứng: t0 2 + H2O CxHyOz + O2 → xCO. 1 mol A. x nCO2. nA mol A Như vậy:. x=. và. y=. y/2 nH2O z=.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Lập công thức HCHC: II. Thiết lập công thức phân tử: * Xác định định lượng Oxi: - Định luật bảo toàn khối lượng - Định luật bảo toàn nguyên tố  y z y t0 C x H y Oz   x    O2   xCO2  H 2O 4 2 2 m1 g V  mg  BTKL : m A  mO mCO  mH O 2 2 2  nCO 2nH O   2 2 Ta coù : soá C  ; soá H  nA nA   BTNT O : n nO  CO , H O   số nguyên tử oxi O  A ,O2 pö  2 2  .

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Lập công thức HCHC: II. Thiết lập công thức phân tử: Ví dụ1: Oxi hóa hoàn toàn 0,1 mol một HCHC A cần dùng 4,48 lít khí O2 thu được 4,48 lít CO2 và 3,6 gam H2O (biết các thể tích đo ở đktc). Xác định CTPT của A? Giải: t0. Cx H yOz  O2   CO2  H 2O 0,1 mol. 0,2 mol. 0,2 mol. 0,2 mol.  nCO 2nH O 2.0,2 0,2 2 2; soá H   4 soá C  2  Ta coù :  nA 0,1 nA 0,1   BTNT O :0,1.z  0,2.2 0,2.2  0,2.1  z 2. CTPT A: C2H4O2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Lập công thức HCHC: II. Thiết lập công thức phân tử: * Xác định cacbon và hydro: Gắn liền với dạng toán CO2 (hỗn hợp khí, hơi) hấp thụ trong dd kiềm: Phương trình hấp thụ:. n↓. CO2 + 2 OH- → CO32- + H2O CO32- + CO2 + H2O → 2 HCO3Một số biểu thức liên quan:. n↓max n↓ = 2nOH-. mbình tăng = mCO2 + mH2O mdd tăng = mCO2 + mH2O -m↓ mdd giảm = m↓ - mCO2 + mH2O. 0. n↓ = nOH-. nOH-.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Lập công thức HCHC: II. Thiết lập công thức phân tử: Ví dụ1: Đốt cháy hoàn toàn 4,4g HCHC A rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dd Ca(OH)2 dư. Thấy tạo 20 gam kết tủa và khối lượng dd giảm 7,6 gam. Tìm CTPT A biết hóa hơi 4,4g A thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,4g khí N2. Đáp án: C4H8O2 Ví dụ2: Đốt cháy hoàn toàn 4,3g HCHC A rồi cho sản phẩm cháy gồm CO2 và 2,7g H2O qua bình đựng dd Ca(OH)2. Thấy tạo 10 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dd Y lại thu được 5 gam kết tủa. Tìm CTPT A biết hóa hơi 8,6g A thu được thể tích hơi bằng thể tích của 2,24 lít khí H2 ở đktc? Đáp án: C4H6O2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Xác định khối lượng mol phân tử I. Đối với chất dễ hóa hơi (xác định thông qua 1 chất khác có thể biết) 1. Xác định thông qua tỉ khối d MA = MB.d. MA = 29.dA/kk. 2. Xác định thông qua thể tích hóa hơi của A: a. Dạng m(g) A→V(l) khí A (đktc hoặc t0,p xác định):. nA =. hoặc. nA =. →. MA =. b. Dạng m(g)A, m’(g)B hóa hơi cho cùng 1 thể tích: nA = nB =. →. MA =.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Xác định khối lượng mol phân tử II. Đối với chất lỏng và chất rắn khó hóa hơi: * Dựa vào độ giảm nhiệt độ đông đặc và độ tăng nhiệt độ sôi Δt =. →. M=. * Dùng phương pháp phổ khối lượng để tính để xá định khối lượng mol phân tử.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Thuyết cấu tạo hóa học: Nội dung thuyết cấu tạo hóa học: Luận điểm 1: Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự đó gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó tức là thay đổi cấu tạo hóa học sẽ tạo ra một chất khác Ví dụ: Hai hợp chất có cùng CTPT C2H6O sau: CH3CH2OH Etanol, t0s= 78,30C Tan tốt, tác dụng Na tạo H2. CH3OCH3 Dimetylete,t0s=-230C Ít tan, không tác dụng Na.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Thuyết cấu tạo hóa học: Nội dung thuyết cấu tạo hóa học: Luận điểm 2: Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị 4, Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác mà còn có thể liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon (vòng, không vòng, nhánh, không nhánh) Ví dụ: CH3CH2CH2CH3: hở, không nhánh. CH3CH(CH3)CH3: hở, có nhánh. CH3CH−CHCH3 vòng CH3.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Thuyết cấu tạo hóa học: Nội dung thuyết cấu tạo hóa học: Luận điểm 3: Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử). Ví dụ: Khác về loại nguyên tử: Ví dụ: Khác CTPT, tương tự về CTCT: CH4 CCl4 CH3CH2OH CH3CH2CH2OH 0 0 t0s = -16200C 0 0 0t s = 77,5 C t s = 78,3 C t s = 97,2 C Trong nước: Không tan Không tan Tan tốt, tác dụng Na tạo H2 Tan tốt, tác dụng Na tạo H2 Đốt trong O2: Cháy Không cháy.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Thuyết cấu tạo hóa học: Đồng đẳng và đồng phân: * Đồng đẳng: Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng. CH3Những OH, CHhợp CH3nhau CH2CH là dãy đồng đẳng 3CH 2OH, 2OH,… * ĐồngVd: phân: chất khác nhưng có cùng công thức của phân tử gọi là etanol những chất đồng phân của nhau. HCHO, CH3CHO, CH3CH2CHO,… là dãy đồng đẳng của Vd: CH3đồng CH2OH CH3OCH3 Các loại phân: andehitfomic -Đồng phân cấu tạo: 0 0 0 0 Etanol, t s= 78,3 C - Đồng phân Dimetylete, t =-23 C s lập thể Lưu Trong dãy đồng chất càng gầndụng nhauNa. Taný:tốt, tác dụng Na tạo H2 những Ít tan, không tác -đẳng, Đồng phân quang học thì có tính chất càng giống nhau và ngược lại..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Thuyết cấu tạo hóa học: Liên kết hóa học Liên kết hóa học thường gặp trong phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị (liên kết cặp electron) Liên kết CHT gồm 2 loại:  Liên kết : Liên kết dựa trên sự xen phủ trục, bền vững  Liên kết : Liên kết dựa trên sự xen phủ bên, kém bền, dễ bị phá vỡ Các loại liên kết: Liên kết đơn (liên kết ): gồm 1 lk , biểu diễn bằng dấu ‘’’ Liên kết đôi: gồm 1lk  + 1 lk , biểu diễn bằng dấu ‘’=’’ Liên kết ba: gồm 1lk  + 2 lk , biểu diễn bằng dấu ‘’’’.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Thuyết cấu tạo hóa học: Cách biểu diễn cấu trúc không gian phân tử hữu cơ. a. Công thức phối cảnh: - Đường nét liền biểu diễn liên kết nằm trên mặt giấy. - Đường nét đậm biểu diễn liên kết hướng về mắt ta ( ra phía trước trang giấy ). - Đường nét đứt biểu diễn liên kết hướng ra xa mắt ta ( ra phía sau trang giấy ). b. Mô hình phân tử : * Mô hình rỗng: Quả cầu là nguyên tử, thanh nối là liên kết, góc nối là góc liên kết * Mô hình đặc:. Các quả cầu cắt vát là các nguyên tử, được ghép đúng vị trí không gian.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Thuyết cấu tạo hóa học: Nội dung thuyết cấu tạo hóa học: CTCT Đồng phân cấu tạo (khác CTCT). Đồng phân lập thể (cùng CTCT). Tính chất khác nhau. Công thức không gian khác nhau Tính chất khác nhau.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Đồng phân cấu tạo: + Đồng phân mạch cacbon:. + Đồng phân vị trí liên kết bội:. CH3CH2CH2CH3: hở, không nhánh.. CH3CH2CH=CH2: hở, không nhánh.. CH3−CH−CH3: hở, có nhánh. CH3 CH3−CH−CH2: vòng. CH3−CH−CH2−CH3: vòng. CH3−CH2−CH2−OH: Propanol. CH3 + Đồng phân loại nhóm chức: Ví dụ: Khác CTPT, tương tự về CTCT: CH3CH2OH. + Đồng phân vị trí nhóm chức:. CH3−CH−CH3: Propan-2-ol OH. CH3CH2CH2OH. t0s = 78,30C t0s = 97,20C Tan tốt, tác dụng Na tạo H2 Tan tốt, tác dụng Na tạo H2.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Đồng phân cấu tạo: * Tính độ chưa bão hòa (liên kết ∏ + vòng): Xét chất A có công thức tổng quát: CxHyOzNtXv (với X là halogen) Thiết lập công thức: - Số electron hóa trị của C: 4x → Số electron hóa trị còn lại của C (trừ các electron đã tham gia tạo mạch C): 4x – 2(x-1) = 2x +2 - Số electron hóa trị của H, X: y, v - Số electron hóa trị của O: 2z - Số electron hóa trị của N: 3t → Số electron hóa trị còn lại của phân tử (trừ các electron tạo liên kết σ): (2x + 2) + z + 2t – (y + v + z +t) = (2x + 2) + t – (y + v).

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Đồng phân cấu tạo: * Tính độ chưa bão hòa (liên kết ∏ + vòng): Vì mỗi liên kết π hoặc vòng đều sử dụng 2 electron nên: Độ chưa bão hòa k = * Chú ý: - Công thức trên không áp dụng cho hợp chất chứa liên kết ion - Một liên kết Л = 1 vòng no=> k = Σ số lk Л + Σ số vòng no - Hệ quả: y + v ≤ (2x + 2) + t.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Đồng phân cấu tạo: * Xác định các đồng phân cấu tạo của một CTPT A: Bước 1: Xác định độ bất bão hòa k của phân tử. Bước 2: Dựa vào số nguyên tử C, O, N, X,… và trị số k để xác lập giả định các nhóm chức. Lưu ý: Nếu bài toán có điều kiện chất thì phải xác định nhóm chức phù hợp với bài toán. Bước 3: Viết cấu trúc mạch Cacbon thẳng, vòng với liên kết đôi và nhóm chức (nếu có) ở đầu mạch, vị trí đơn giản nhất. Lưu ý: Phải đảm bảo phù hợp độ bền và sự tồn tại của nhóm chức Ví dụ: Không tồn tại chức ancol mà 2 nhóm –OH đính vào cùng một nguyên Bước 4: + Thay đổi mạch cacbon (cắt mạch để phân nhánh) tử C, hay nhơm –OH đính vào C có liên kết bội. + Thay đổi vị trí nhóm chức, liên kết bội của các CTCT thu đc ở trên Bước 5: Điền H vào để đảm bảo hóa trị; xét đồng phân lập thể, quang học (nếu cần).

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Đồng phân lập thể: a. Ví dụ : Ứng với CTCT CHCl = CHCl và có hai cách sắp xếp không gian khác nhau dẫn tới hai chất đồng phân : + cis-1, 2-đicloeten H. H C=C. Cl. Cl. + trans-1, 2-đicloeten H. Cl C=C. Cl. H.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> b) Kết luận: Đồng phân lập thể là những đồng phân có cấu tạo hóa học như nhau ( cùng công thức cấu tạo) nhưng khác nhau về sự phân bố không gian của các nguyên tử trong phân tử (tức khác nhau về cấu trúc không gian của phân tử). *Điều kiện để một chất có đồng phân lập thể: - Có liên kết đôi - Mỗi nguyên tử ở liên kết đôi phải liên kết với 2 nguyên tử hoặc 2 nhóm nguyên tử khác nhau A # C và B # D + Nếu A > C và B > D → đồng phân cis + Nếu A > C và B > D → đồng phân trans. A. B C=C. C. D.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Đồng phân quang học:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Phản ứng hóa học: 1. Phân cắt đồng li - Đôi electron dùng chung được chia đều cho hai nguyên tử liên kết tạo ra các tiểu phân mang electron tự do, gọi là gốc tự do - Gốc tự do nằm ở cacbon gọi là gốc cacbon tự do - Gốc tự do thường được tạo ra nhờ ánh sáng hay nhiệt độ. 2. Phân cắt dị li - Trong sự phân cắt dị li,nguyên tử có độ âm điện lớn hơn chiếm cả cặp electron dùng chung trở thành anion còn nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn bị mất một electron trở thành cation. - Cation mà điện tích dương ở nguyên tử cacbon được gọi là cacbocation. - Cacbocation thường được hình thành do tác dụng của dung môi phân cực..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Phản ứng hóa học: 1. Phản ứng thế: Vd 1: Phản ứng của metan với clo: CH4 + Cl2 → as CH3Cl + HCl. Vd 2: Thay thế nhóm OH của axit bằng nhóm C2H5O của ancol etylic: CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O → Phản ứng thế là phản ứng trong đó một nguyên tử hay nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thế bởi một nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Phản ứng hóa học: 2. Phản ứng cộng: Vd 1: Phản ứng của axetylen với hydroclorua: C2H2 + HCl → C2H3Cl. Vd 2: Phản ứng của anđehit axetic với hydro: to CH3CH2OH CH3CHO + H2 → → Phản ứng cộng là phản ứng trong đó phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp với phân tử khác tạo thành phân tử hợp chất mới. Nhận xét: Chất có liên kết bội thì tham gia phản ứng cộng.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Phản ứng hóa học: 3. Phản ứng tách: Vd 1: Tách nước (đề hidrat hóa) ancol etylic để điều chế etylen trong phòng thí nghiệm: CH3-CH2-OH + H+. 170oC. CH2=CH2 + H2O.. Vd 2: Tách hidro (đề hidro hóa) ankan để điều chế anken: CH3-CH3. to,xt. CH2=CH2 + H2.. → Phản ứng tách là phản ứng trong đó hai hay nhiều nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử hợp chất hữu cơ. * Ngoài các loại trên hóa hữu cơ còn có thêm các lọai phản ứng như: phân hủy, đồng phân hóa, oxi hóa....

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Thanks your for attention!.

<span class='text_page_counter'>(47)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×