Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

de cuong bt HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.79 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CÂU HỎI LÝ THUYẾT HỌC KỲ I Câu 1: Định luật Cu-lông: phát biểu, công thức, nêu ý nghĩa các đại lượng và đơn vị. Câu 2: Thuyết electron. Câu 3: Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện. Câu 4: Định luật bảo toàn điện tích. Câu 5: Điện trường là gì? Điện trường đều là gì? Câu 6: Cường độ điện trường tại một điểm: phát biểu, công thức và đơn vị. Câu 7: Véctơ cường độ  điện trường là gì? Nêu đặc điểm của véctơ cường độ điện trường E gây bởi một điện tích điểm Q. Câu 8: Định nghĩa đường sức điện; các đặc điểm của đường sức điện. Câu 9: Công của lực điện trong điện trường đều. Câu 10: Khái niệm về thế năng của một điện tích trong điện trường. Câu 11: Định nghĩa điện thế tại một điểm trong điện trường – Đơn vị điện thế. Câu 12: Định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường – Đơn vị hiệu điện thế. Hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường. Câu 13: Tụ điện là gì? Cấu tạo của tụ điện phẳng – Ký hiệu tụ điện trong mạch điện. Câu 14: Định nghĩa điện dung của tụ điện – Đơn vị điện dung. Câu 15: Dòng điện là gì? Chiều quy ước của dòng điện. Điều kiện để có dòng điện. Câu 16: Nêu các tác dụng của dòng điện – Cho thí dụ. Câu 17: Định nghĩa cường độ dòng điện; công thức và đơn vị. Thế nào là dòng điện không đổi? Câu 18: Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch; công thức và đơn vị. Câu 19: Công suất dòng điện; công thức và đơn vị. Câu 20: Định luật Jun - Len-xơ: Phát biểu, công thức và đơn vị. Câu 21: Định luật Ôm đối với toàn mạch: Phát biểu, công thức và đơn vị. Câu 22: Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nào? Câu 23: Bản chất của dòng điện trong kim loại. Câu 24: Sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 25: Hiện tượng nhiệt điện. Câu 26: Bản chất dòng điện trong chất điện phân. Chất điện phân thường dẫn điện tốt hơn hay kém hơn kim loại? Tại sao? Câu 27: Định luật Faraday I và II: Phát biểu, công thức và đơn vị. Nêu một số ứng dụng của hiện tượng điện phân. Câu 28: Chất điện phân là gì? Khi nào xảy ra hiện tượng dương cực tan? Nêu đặc điểm khi xảy ra hiện tượng dương cực tan. Câu 29: Bản chất của dòng điện trong chất khí. Câu 30: Quá trình dẫn điện tự lực trong chất khí và nêu 4 cách để dòng điện có thể tạo ra hạt tải điện mới Câu 31: Tia lửa điện và điều kiện tạo ra tia lửa điện. Câu 32: Bản chất dòng điện trong chân không. Câu 33: Tia catốt. Tính chất tia catốt. Câu 34: Chất bán dẫn và tính chất. Hạt tải điện trong chất bán dẫn – Bán dẫn loại n và bán dẫn loại p. CHƯƠNG I : ĐIỆN TÍCH - ĐIỆN TRƯỜNG BÀI 1: ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG Dạng 1: Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên 1/ Cho hai điện tích điểm q1 = 3.10-7 C và q2 = - 3.10-7 C đặt cách nhau một khoảng cách 3 cm trong không khí. a/ Tính lực tĩnh điện giữa chúng và vẽ hình mô tả lực tương tác giữa chúng? b/ Hai điện tích cách nhau 4 cm thì lực tương tác bây giờ là bao nhiêu? ĐS: a/ F = 0,9 N. b/ F’ = 0,50625 N. 2/ Hai quả cầu nhỏ có điện tích q1 = 10–8 C và q2 = 3.10–6 C đặt trong chân không cách nhau 10 cm. a/ Tính lực tĩnh điện giữa chúng và vẽ hình mô tả sự tương tác trên? b/ Muốn lực tương tác giữa chúng là 0,012 N thì khoảng cách giữa chúng bây giờ là bao nhiêu? ĐS: a/ F = 0,027 N. b/ r = 15 cm. 3/ Hai điện tích điểm trái dấu có độ lớn bằng nhau đặt cách nhau 2 cm trong không khí thì chúng tương tác nhau bằng lực 9.10–5 N. a/ Tính độ lớn mỗi điện tích..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> b/ Muốn lực tương tác giảm đi 9 lần thì khoảng cách giữa chúng bây giờ là bao nhiêu? ĐS: 4/. Cho hai điện tích điểm giống nhau đặt cách nhau 5 cm trong không khí thì chúng tương tác nhau bằng một lực 3,24.10–3 N. a/ Tính độ lớn mỗi điện tích? b/ Muốn lực tương tác tăng 2,25 lần thì khoảng cách giữa chúng bây giờ là bao nhiêu? ĐS: 5/. Hai điện tích bằng nhau đặt trong chân không, cách nhau 4 cm, lực đẩy giữa chúng là 2,5.10–4 N. a/ Tìm độ lớn mỗi điện tích? b/ Tìm khoảng cách mới giữa chúng để lực tương tác điện là 0,625.10– 4 N? ĐS: 6/. Hai điện tích bằng nhau đặt cách nhau 2 cm trong chân không thì lực đẩy giữa chúng là 2,025.10–4 N. a/ Tìm độ lớn mỗi điện tích? b/ Tìm khoảng cách mới giữa chúng để lực tương tác điện là 5,0625.10 –4 N? ĐS: 7/. Hai điện tích bằng nhau đặt cách nhau 2 cm trong chân không thì lực đẩy giữa chúng là 2,25.10–5 N. Biết q1 = 2. 10–7 C. a/ Tính q2? b/ Cho hai điện tích này vào dung dịch điện môi, vẫn giữ nguyên khoảng cách thì thấy lực tương tác giảm đi 4 lần. Tính hằng số điện môi của môi trường đó? ĐS: 8/. Hai điện tích hút nhau bằng một lực 9.10–7 N. Khi khoảng cách tăng thêm 3 cm thì lực tương tác giữa chúng là 10–7 N. a/ Tìm khoảng cách ban đầu giữa chúng? b/ Nếu điện tích q1 = 10 – 8 C. Tính điện tích q2? ĐS: 9/. Hai điện tích đẩy nhau bằng một lực 9.10–4 N. Khi khoảng cách giảm bớt đi 2 cm thì lực tương tác giữa chúng là 64.10–4 N..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a/ Tìm khoảng cách ban đầu giữa chúng? b/ Nếu điện tích q1 = 10–9 C. Tính điện tích q2? ĐS: 10/. Cho hai quả cầu nhỏ được tích điện có độ bằng nhau nhưng trái dấu nhau đặt tại hai điểm A, B cách nhau 4 cm trong chân không. Lực hút giữa chúng 8,1.10-4 N. a/ Tính độ lớn điện tích của mỗi quả cầu? b/ Cho hai quả cầu trên vào môi trường (hằng số điện môi bằng 2). Muốn lực hút giữa chúng không thay đổi thì khoảng cách giữa hai quả cầu nói trên phải là bao nhiêu? ĐS: 11/. Cho hai quả cầu nhỏ được tích điện q1 = 2.10–8 C và q2 = 4,5.10–8 C tác dụng với nhau bằng một lực 0,1 N trong chân không. a/ Tính khoảng cách giữa chúng? b/ Cho hai quả cầu trên vào môi trường dầu (có ε = 4). Muốn lực tương tác giữa chúng không thay đổi thì khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu? ĐS: 12/. Cho hai điện tích điểm đặt trong chân không cách nhau 10 cm, đẩy nhau bằng lực có độ lớn 5,4 N. Tìm giá trị của mỗi điện tích, biết tổng điện tích của chúng là 5.10-6 C. ĐS: hoặc 13/. Cho hai điện tích điểm đặt trong chân không cách nhau 10 cm, hút nhau bằng lực có độ lớn 0,054 N. Tìm giá trị của mỗi điện tích, biết tổng điện tích của chúng là – 10–7 C? ĐS: hay 14/. Cho hai điện tích điểm đặt trong chân không cách nhau 1 m, đẩy nhau bằng lực có độ lớn 1,8 N. Tìm giá trị của mỗi điện tích, biết tổng điện tích của chúng là 3.10 – 5 C? ĐS: hay 15/. Cho hai điện tích điểm đặt trong chân không cách nhau 3 cm thì hút nhau bằng lực 6.10–3 N. Tìm giá trị của mỗi điện tích, biết tổng điện tích của chúng là 10–8 C?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐS:. hay. 16/. Hai quả cầu nhỏ mang điện tích đặt trong môi trường có hằng số điện môi bằng 2 và cách nhau một đoạn 1 m. Chúng đẩy nhau bằng một lực 0,9 N. Tính điện tích mỗi quả cầu, biết điện tích tổng cộng của hai quả cầu là Q = 3.10-5 C? ĐS: hoặc 17/. Hai hạt bụi trong không khí cách nhau 3 cm, mỗi hạt mang điện tích là – 9,6.10–13 C. a/ Tính lực tĩnh điện giữa chúng? b/ Tính số electron thừa trong mỗi hạt bụi? Cho e = 1,6.10-19 C. ĐS: a/ F = 9,216.10 – 12 N; b/ N = 6.10 6 electron. 18/. Trong không khí người ta cho hai vật nhiễm điện đặt tại A và B cách nhau 3 mm. Vật A thừa 5.106 electron và vật B thiếu 8.108 electron. Cho e = 1,6.10-19 C. a/ Tính điện tích của mỗi vật? b/ Tính lực tĩnh điện giữa hai vật và vẽ hình mô tả tương tác giữa chúng? ĐS: a. qA = -8.10-13 C; qB = 1,28.10-10 C, b/ 1,024.10-7 N. Dạng 2: Sự bảo toàn điện tích 1/. Hai quả cầu nhỏ giống nhau được tích điện q1 và q2. Cho chúng tiếp xúc rồi đặt cách nhau 4 cm trong chân không. Tính lực tương tác giữa chúng khi: a/ q1 = 3.10–7 C và q2 = 5.10–7 C. b/ q1 = 2.10–7 C và q2 = - 6.10–7 C. ĐS: a. F = 0,9 N. b. F = 0,225 N 2/. Hai quả cầu nhỏ giống nhau được tích điện q1 và q2. Cho chúng tiếp xúc rồi đặt cách nhau 10 cm trong không khí. Tính lực tương tác giữa chúng khi: a/ q1 = 3.10–9 C và q2 = 2.10–9 C. b/ q1 = 2.10–6 C và q2 = - 4.10–6 C. ĐS: a. F = 5,625.10–6 N. b. F = 0,9 N. 3/. Hai quả cầu nhỏ giống nhau mang tích điện q1 và q2 đặt cách nhau 20 cm trong không khí thì chúng hút nhau bằng một lực 3,6.10–4N..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Cho chúng tiếp xúc rồi đặt lại vị trí cũ thì chúng đẩy nhau một lực 2,025.10–4 N. Tính độ lớn hai điện tích q1, q2? 4/. Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau mang tích điện q1 và q2 đặt cách nhau 2 cm trong không khí thì chúng đẩy nhau bằng một lực 4,5 N. Cho chúng tiếp xúc nhau sau đó đặt cách nhau 20 cm trong không khí thì chúng đẩy nhau một lực 0,9 N. Tính độ lớn hai điện tích q1, q2? 5/. Hai quả cầu nhỏ giống hệt nhau mang tích điện q1 và q2 đặt cách nhau 10cm trong không khí thì chúng hút nhau bằng một lực 3,6.10–4 N. Cho chúng tiếp xúc rồi đặt lại vị trí cũ thì chúng đẩy nhau một lực 2,025.10–4 N. Tính độ lớn hai điện tích q1, q2? Dạng 3: Lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích 1/. Cho hai điện tích điểm q1 = 10–7 C và q2 = 5.10–8 C đặt cố định tại hai điểm A và B trong chân không (AB = 5 cm). Xác định lực điện do q1, q2 tác dụng lên điện tích điểm q3 = 2.10–8 C đặt tại: a/ C với CA = 2 cm, CB = 3 cm. b/ D với DA = 5 cm, DB = 10 cm. c/ E với EA = 3 cm, EB = 4 cm. d/ F với FA = FB = AB. 2/. Cho hai điện tích điểm q1 = 2.10–6 C và q2 = –2.10–6 C đặt cố định tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau một đoạn 6 cm. Một điện tích q3 = 10–6 C đặt trên đường trung trực của AB. Xác định lực điện do q1, q2 tác dụng lên điện tích điểm q3 đặt tại: a/ M với M cách AB một đoạn 4 cm. b/ N với N cách AB một đoạn 3 cm. 3/ Cho hai điện tích điểm q1 = – q2 = 5.10–8 C đặt cố định tại hai điểm A và B trong không khí (AB = 4 cm). Xác định lực điện do q1, q2 tác dụng lên điện tích điểm q3 = 5.10–8 C đặt tại: a/ trung điểm O của AB. b/ M với MA = MB = AB. c/ N với NA vuông góc với AB và NA = 3 cm. 4/. Tại ba đỉnh tam giác đều, cạnh 6 cm trong không khí đặt ba điện tích q3 = 6.10–9 C, q2 = q3 = – 8.10–9 C. Xác định lực tổng hợp tác dụng lên điện tích điểm qo = 8.10–8 C đặt tại trọng tâm của tam giác?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 5/. Cho hai điện tích điểm q1 = 4.10–8 C, q2 = 10–8 C đặt cố định tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau một khoảng 6 cm. Đặt một điện tích qo > 0 tại N. Xác định vị trí của N để qo cân bằng? 6/. Cho hai điện tích điểm q1 = 4.10–8 C, q2 = – 10–8 C đặt cố định tại hai điểm M và N trong không khí cách nhau một khoảng 9 cm. Đặt một điện tích q3 < 0 tại C. a/ Xác định vị trí điểm C để q3 cân bằng? b/ Xác định q3 để hệ cân bằng? Bài 3: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN Dạng 1: Cường độ điện trường tạo bởi điện tích điểm – Lực điện trường tác dụng lên điện tích điểm. 1/. Tính cường độ điện trường và xác định vectơ cường độ điện trường do một điện tích điểm Q = - 6.10-8 C gây ra tại một điểm cách nó 6 cm trong không khí? ĐS: ⃗ E hướng về Q với E = 15.104 V/m. 2/. Tính cường độ điện trường và xác định vectơ cường độ điện trường do một điện tích điểm q = 9.10-9 C gây ra tại một điểm cách nó 4 cm trong không khí. ĐS: ⃗ E hướng ra xa q với E = 50625 V/m. 3/. Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10–4 N và ngược hướng với vectơ cường độ điện trường tại đó. Xác định giá trị điện tích thử nói trên? ĐS: q = - 1,25.10–3 C. 4/. Đặt một điện tích thử qo = 10-7 C tại điểm N trong vùng có điện trường do điện tích điểm Q gây ra, N cách Q một đoạn 30 cm. Lực điện trường tác dụng lên qo là 3.10-3 N và hướng về phía Q. Xác định vectơ cường độ điện trường tại N và giá trị điện tích Q? ĐS: ⃗ E hướng về Q với E = 3.104 V/m; Q = - 3.10–7 C. 5/. Hai điểm A, B cùng nằm trên một đường sức do một điện tích Q gây ra. Biết cường độ điện trường tại A là 36 V/m, tại B là 9 V/m. a/ Tính cường độ điện trường tại trung điểm M của AB?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b/ Nếu tại M đặt một điện tích điểm q = - 10–2 C thì độ lớn lực điện tác dụng lên q là bao nhiêu? Xác định phương và chiều lực tác dụng? ĐS: a. EM = 16 V/m b. ⃗ F ngược hướng với ⃗ E và có độ lớn 0,16 N Dạng 2: Cường độ điện trường tổng hợp 1/. Có hai điện tích q1 = 5.10-9 C v à q2 = - 5.10-9 C đặt cách nhau 10 cm. Xác định vectơ cường độ điện trường tại: a/ điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách đều hai điện tích. b/ điểm M cách q1 là 5 cm và cách q2 là 15 cm. ĐS: 2/. Trong chân không đặt hai điện tích điểm Q1 = 4.10-10 C tại M và Q2 = - 4.10-10 C tại N với MN = 2 cm. Xác định vectơ cường độ điện trường tại: a/ điểm A, với A là trung điểm của MN. b/ điểm B, với MB = 1 cm, NB = 3 cm. c/ điểm C, với MNC tạo thành một tam giác vuông cân tại C. d/ điểm D, với MND tạo thành một tam giác đều. ĐS: a/ EA = 7,2.104 V/m. b/ EB = 3,2.104 V/m. c/ EC = 18 √ 2 .103 V/m. d/ ED = 9.103 V/m. 3/. Trong không khí đặt hai điện tích điểm q1 = 36.10–6 C tại M và q2 = 4.10–6 C tại N với MN = 10 cm. Xác định vectơ cường độ điện trường tại: a/ điểm A, với AM = 6 cm; AN = 4 cm. b/ điểm B, với BM = 6 cm, BB = 16 cm. c/ điểm C, với CM = 6 cm, CN = 8 cm. d/ điểm D, với DM = DN = MN. 4/. Hai điện tích điểm q1 = 9.10-6 C và q2 = - 4.10-6 C đặt trong chân không tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm. a/ Xác định vectơ cường độ điện trường tại điểm C nằm trên AB và cách đều A và B. b/ Xác định vectơ cường độ điện trường tại điểm D nằm trên AB với D cách A là 4 cm. c/ Xác định điểm E mà tại đó ⃗ E E triệt tiêu?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 5/. Cho hai điện tích điểm q1, q2 đặt tại hai điểm A và B cách nhau 2 cm. Biết tổng điện tích của chúng là 7.10-8 C, điểm C cách q1 là 6 cm và cách q2 là 8 cm có điện trường tổng hợp bằng không. Tính q1, q2? ĐS: q1 = 9.10–8 C và q2 = 16.10–8 C. 6/. Hai điểm A và B (cách nhau 30 cm) cùng nằm trong điện trường  đều E1 = 4000 V/m, biết AB hợp với đường sức góc α = 600. Tại A đặt một điện tích điểm q = 4.10-8 C. Tính cường độ điện trường tại B? ĐS: E = 4000 3 V/m. 7/. Trong chân không đặt hai điện tích điểm Q1 = 4.10-10 C tại M và Q2 = - 4.10-10 C tại N với MN = 2 cm. Xác định vectơ cường độ điện trường tại: a/ điểm C, với MNC tạo thành tam giác đều. b/ điểm D, với MND là tam giác vuông cân tại D. ĐS: a. EC = 9.103 V/m. b. ED = 18 √ 2 .103 V/m. 8/. Cho điện tích dương q1 = 36.10–9 C đặt tại A và q2 đặt tại B. Cho AB = 50 cm. Xét điểm C với AC = 30 cm và BC = 40 cm. a/ Xác định giá trị của q2 để vectơ cường độ điện trường tại C vuông góc với AB. b/ Xác định giá trị q2 để vectơ cường độ điện trường tại C song song với AB. ĐS: a. q2 = 48.10-9 C. b. q2 = - 85.10-9 C. Bài 4, 5: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN-ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ Dạng 1: Tính công của lực tác dụng khi điện tích di chuyển 1/. Trong điện trường đều E = 2.105 V/m, một điện tích q = -5.10-8 C di chuyển từ B đến C. Tính công của lực điện trường và hệu điện thế UBC. o Cho biết BC =10 cm,  120 –4. –4. ĐS: a. A = 5.10 (J) b. UBC = - 10 (V) 2/. Ba điểm A, B, C là ba đỉnh của một tam giác vuông tại A, đặt trong điện trường đều có E = 2000 V/m mà đường sức song song và cùng chiều với AB . Cho AB = 4 cm, AC = 3 cm..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> a/ Tính công của lực điện trường làm di chuyển một electron từ A đến B, từ B đến C và từ C đến A. b/ Tính các hiệu điện thế UAB, UBC, UCA?. ĐS: a. UAB = 80 V; UBC = - 80 V; UCA = 0 V. b. – 12,8.10–18 J; 12,8.10–18 J; 0 J. 3/. Một điện tích q = 10- 8C dịch chuyển dọc theo các cạnh của một tam giác đều ABC, cạnh 20 cm, đặt trong  điện trường đều có cường độ 3000 V/m và có hướng song song với BC . Tính công lực điện thực hiện để dịch chuyển điện tích q dọc theo các cạnh AB, BC và CA? ĐS: AAB = AAC = - 3.10–6 J; ABC = 6.10–6 J. 4/. Một tam giác vuông tại C có góc ở A bằng 30o, cạnh BC = 4 cm, đặt trong một điện trường đều có . Biết E = 4000 V/m. a/ Tìm UAC, UBC, UAB? b/ Tính công của lực điện trường khi electron di chuyển từ A qua C rồi đến B? 5/. A, B, C là ba điểm tạo thành một tam giác vuông tại A có góc B bằng 600, cạnh BC = 10 cm, đặt trong một điện trường đều . Biết UBC = 400 V a/ Tính Tính UAC, UBA và độ lớn cường độ điện trường E? b/ Tính công thực hiện để dịch chuyển điện tích q = 10–9 C từ A đến B, từ B đến C, từ C về A? 6/. Một electron bay trong điện trường đều từ bản dương sang bản âm của một tụ điện phẳng, theo một đường MN = 2 cm tạo với phương của đường sức một góc 600. Điện trường trong tụ có độ lớn E = 103 V/m. Công của lực điện trong dịch chuyển này bằng bao nhiêu? 7/. Giữa hai điểm M và N có một hiệu điện thế UMN = 100 V. Tính công của lực điện trường khi một electron dịch chuyển từ M đến N? 8/. Công của lực điện trường làm dịch chuyển một điện tích q giữa hai điểm có hiệu điện thế 2 000 V là 1 J. Tìm độ lớn của q? ĐS: 5.10-4 C. 9/ Tại điểm M trong điện trường, một electron có vận tốc 5.103 km/s. Khi đến điểm N cũng trong điện trường này, vận tốc của electron chỉ còn là 3.103 km/s. Khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M và N? ĐS: 45,4 V..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 10/ Một hạt nhỏ mang điện tích q = -2 μC chuyển động dọc theo một đoạn thẳng dài 20 cm, nghiêng góc 600 so với đường sức trong điện trường đều có E = 3 000 V/m. Tính công của lực điện trường thực hiện trong quá trình đó? ĐS: -6.10-4 J. 11/ Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 1 V. Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q = -1 μC từ M đến N là bao nhiêu? ĐS: -10-6 J. 12/ Một proton thả không vận tốc đầu, ở sát bản dương trong điện trường đều, cường độ điện trường giữa hai bản là 5000 V/m. Động năng của proton khi nó đập vào bản âm có trị số là 8.10-18 J. Tính khoảng cách giữa hai bản. Cho điện tích của proton là 1,6.10-19C. ĐS: 10-2 m. Dạng 2: Chuyển động của hạt điện tích trong điện trường đều 1/. Một electron chuyển động từ A đến B, dọc theo đường sức của một điện trường đều, có vận tốc tăng từ 2000 km/s đến 3000 km/s . Cho me = 9,1.10-31 kg. Tính hiệu điện thế UAB? ĐS: UAB = - 14,2 V 2/. Khoảng cách giữa hai bản kim loại phẳng là BC = 5 cm, điện trường giữa hai bản là đều với E = 6.104 V/m. Thả một electron sát bản tích điện âm. a/ Tính hiệu điện thế UBC giữa hai bản? b/ Công của lực điện trường khi các electron đến B? c/ Gia tốc của electron (bỏ qua trọng lực)? d/ Tìm vận tốc của electron đến B? Biết me = 9,1.10-31 kg. ĐS: a. UBC = 3000 V. b. ACB = 4,8.10–16 J. c. a = 1,06.1016 m/s2.d. v = 32,542 km/s 3/. Một proton (mp = 1,7.10–27 kg) đặt vào môt điện trương đều có E = 2.10 6 V/m chuyển động dọc theo các đường sức điện trường. Cho e = 1,6.10–19 C a/ Tính gia tốc của proton? b/ Tính vận tốc của proton khi nó đi dọc theo đường sức một đoạn 0,5 m? c/ Tính thời gian để proton đi được quãng đường trên? ĐS:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4/. Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Điện trường có cường độ 100 V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 30 km/s. Cho me = 9,1.10-31 kg và qe = -1,6.10–19 C. a/ Hỏi electron dịch chuyển được quãng đường bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không? b/ Hỏi sau bao lâu thì electron trở lại vị trí ban đầu? Bài 6. TỤ ĐIỆN 1/. Một tụ điện không khí có điện dung là 2000 pF được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 5000 V. Tính điện tích của tụ điện? 2/. Một tụ điện không khí được tích điện 5.10-7 C thì ở hai bản tụ có hiệu điện thế là 100 V. Tính điện dung của tụ điện. 3/. Một tụ điện có điện dung 0,2 μF được mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế 200 V. Tính điện tích của tụ điện? 4/. Trên vỏ của tụ điện có ghi 20 μF – 200 V. Nối hai bản của tụ với một hiệu điện thế 120 V. a/ Tính điện tích của tụ điện? b/ Tính điện tích tối đa mà tụ điện tích được? 5/. Trên vỏ của tụ điện có ghi 20 nF – 220 V. Nối hai bản của tụ với một hiệu điện thế 180 V. a/ Tính điện tích của tụ điện? b/ Tính điện tích tối đa mà tụ điện tích được? 6/. Tích điện cho một tụ điện có điện dung 20 μF dưới hiệu điện thế 60V. Sau đó cắt tụ điện ra khỏi nguồn. a/ Tính điện tích q của tụ? b/ Tính công mà điện trường trong tụ sinh ra khi phóng điện tích Δq = 0,001q từ bản dương sang bản âm. q c/ Xét điện tích của tụ điện chỉ còn bằng 2 . Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích Δq như trên từ bản dương sang bản âm lúc đó..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI Bài 7. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN 1. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5 A. a. Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong 10 phút? b. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong khoảng thời gian trên? Đs: 300 C, 18,75.1020 hạt e. 2. Suất điện động của một nguồn điện là 12 V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển một lượng điện tích là 0,5 C bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương của nó? Đs: 6 J. 3. Tính suất điện động của nguồn điện. Biết rằng khi dịch chuyển một lượng điện tích 3.10-3 C giữa hai cực bên trong nguồn điện thì lực lạ thực hiện một công là 9 mJ. Đs: 3 V. 4. Suất điện động của một acquy là 6 V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển một lượng điện tích là 0,16 C bên trong acquy từ cực âm đến cực dương của nó ? Đs: 0,96 J. 5. Tính điện lượng và số electron dịch chuyển qua tiết diện ngang của một dây dẫn trong một phút. Biết dòng điện có cường độ là 0,2 A. Đs: 12 C, 0,75. 1020 hạt e. 6. Một bộ pin của một thiết bị điện có thể cung cấp một dòng điện 2 A liên tục trong 1 giờ thì phải nạp lại. a/ Nếu bộ pin trên được sử dụng liên tục trong 4 giờ ở chế độ tiết kiệm năng lượng thì phải nạp lại. Tính cường độ dòng điện mà bộ pin này có thể cung cấp? b/ Tính suất điện động của bộ pin này nếu trong thời gian 1 giờ nó sinh ra một công là 72 KJ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Đs: 0,5 A, 10 V. 7. Trong 5 giây lượng điện tích dịch chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn là 4,5 C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là bao nhiêu? Đ s: 0,9 A. 8. Một bộ acquy có suất điện động là 12 V và sinh công là 300 J khi dịch chuyển điện tích bên trong và giữa hai cực của nó khi acquy phát điện. a/ Tính lượng điện tích đã dịch chuyển? b/ Biết thời gian lượng điện tích này dịch chuyển là 1 phút 40 giây. Tính cường độ dòng điện chạy qua acquy? 9. Một bộ pin có dung lượng là 4,5 A.h. a/ Tính cường độ dòng điện mà bộ nguồn này có thể cung cấp nếu cứ sau 15 h sử dụng liên tục thì mới phải nạp điện lại? b/ Tính suất điện động của bộ pin này nếu trong thời gian hoạt động trên nó thực hiện một công là 162 kJ? BÀI 9: CÔNG – CÔNG SUẤT ĐIỆN. ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH 1/. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó: R1 = 1,2 Ω; R2 = 2,4 Ω; R3 = 3,2 Ω; RA = 0 Ω; UAB = 6 V. a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên. b/ Tìm số chỉ ampe kế và cường độ dòng điện qua các điện trở. c/ Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong 5 phút. ĐS: a. RAB = 4 Ω. b. IA = I3 = I = 1,5 A, I1 = 1A, I2 = 0,5 A. c. Q1= 360 J. 2/. Cho mạch điện sau: R1 = 6 Ω; R2 = 3 Ω; I1 = 2 A; UAB = 18 V. Tính điện trở Ro? ĐS: Ro = 1 Ω. 3/. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó :R2 = 3 Ω,.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> R3 = 4 Ω, UAB = 30 V, số chỉ của vôn kế là 21 V, vôn kế lý tưởng. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và tính R1? ĐS: I1 = I2 = I3 = 3 A; R1= 3 Ω. 4/. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó: R1 = 2Ω; R2 = 4 Ω; R3 = 12 Ω; UAB = 12 V. a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên? b/. Tính cường độ dòng điện mạch chính và qua các điện trở? c/. Tính công suất tỏa nhiệt trên R1 và R2? ĐS: a. RAB = 4 Ω. b. I = 3 A, I1 = I2 = 2 A, I3 = 1 A. c. P1= 24 W, P2 = 16 W. 5/. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó: R0 = 7 Ω; R1 = 6 Ω; R2 = 3 Ω; R3 = 1 Ω; UAB = 30 V. a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên. b/ Tính cường độ dòng điện mạch chính và qua các điện trở? c/. Tính điện năng mà đoạn mạch AB tiêu thụ trong 30 phút. ĐS: a. RAB = 10 Ω. b. Io= I3 =I = 3 A, I1 = 1 A, I2 = 2 A. c. A = 162000 J. 6/. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó: R1 = 4 Ω; R2 = 2 Ω; R3 = 3 Ω; R4 = 8 Ω;UAB = 30 V. a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên? b/ Tính cường độ dòng điện mạch chính và qua các điện trở? c/ Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R3 trong 3 phút? ĐS: a.RAB = 10 Ω. b. I4 =I = 3 A, I1 = I2 = 1 A, I3 = 2 A. c. Q1= 2160J. 7/. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó: R1 = 36 Ω; R2 = 12 Ω; R3 = 20 Ω; R4 = 30 Ω;UAB = 54 V. a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên? b/ Tính cường độ dòng điện mạch chính và qua các điện trở? ĐS: a. RAB = 10 Ω. b. I4 =I = 3 A, I1 = I2 = 1 A, I3 = 2 A. 8/. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó: R1 = 2(  );.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> R2 = 6(  ); R3 = 8 Ω; R4 = 16 Ω;UAB = 24 V. a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên? b/ Tính cường độ dòng điện mạch chính và qua các điện trở? c/ Tính công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch AB? ĐS: a. RAB = 6 Ω. b. I = 4 A; I1= I2 = 3 A, I3 = I4= 1 A. c. P1= 96 W. 9/. Cho mạch điện như hình vẽ. Cho R1 = 5 Ω;R2 = 6 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 4  ; R5 = 8 Ω. Cường độ dòng điện qua R3 là 0,5 A. a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên? b/ Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở và UAB? ĐS: a. RAB = 10/3 Ω. b. I4= I5 = 0,25 A, I2 = 0,75 A, I1= 1,5 A, UAB=7,5 V. 10/. Cho mạch điện như hình vẽ. Cho R1 = R3 = 3 Ω; R2 = 2 Ω; R4 = 1 Ω; R5 = 6 Ω. UAB = 32 V. a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên? b/ Tính cường độ dòng điện mạch chính và qua các điện trở? c/ Tính UAD;UAE; UED? ĐS: a. RAB = 8 Ω. b. I5 = I = 4 A; I1= I3 = 4/3 A, I2 = I4= 8/3 A. c. UAD = 28 V; UAE = 88/3 V; UED = - 4/3 V. 11/. Cho mạch điện như hình vẽ. Cho R1 = 2 Ω, R3 = 4 Ω; R2 = 2 Ω; R4 = 1 Ω; R5 = 4 Ω; số chỉ ampe kế là 1 A. a/ Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và hiệu điện thế UAB? b/ Tính hiệu điện thế UAD, UBD và UDE? ĐS: a. I1 = I3 = IA = 1 A, I2 = I4 = 2 A, I5 = 3 A, UAB = 18 V. b. UAD = 14 V, UBD = - 4 V, UED = - 2 V. 12/. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó: R2 = 2 Ω, R3 = 4 Ω, R4 = 3 Ω, R5 = 5 Ω, số chỉ vôn kế 12 V, UAB = 26 V. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và giá trị điện.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> trở R1? ĐS: I2 = I3= 2 A; I4= I5 = 1,5 A; I1 = I = 3,5 A; R1 = 4 Ω. 13/. Mạch điện như hình vẽ. Cho R1 = 15 Ω; R2 = R3 = R4 = 10 Ω, RA = 0 và ampe kế chỉ 3 A. a/ Tính điện trở tương đương của mạch. b/. Tính cường độ dòng điện mạch chính và qua các điện trở c/. Tính UAB . ĐS: a. RAB = 7,5 Ω. b. I3 = I4 = 1 A; I1= I2 = 2 A; I = 4 A. c. UAB = 30 V. 14/. Cho hai bóng đèn Đ1: 120 V-60 W, Đ2: 120 V-45 W mắc vào hiệu điện thế UAB = 240 V theo sơ đồ a, b như hình vẽ. a/ Tính điện trở và cường độ định mức của mỗi bóng đèn. b/ Để hai đèn sáng bình thường thì R bằng bao nhiêu? ĐS: a. Iđm1 = 0,5 A; Rđ1 = 240 Ω, Iđm2 = 0,375 A; Rđ2 = 320 Ω. b. hình a). R = 960/7 Ω; hình b). R = 360 Ω. 15/. Có hai đèn : đèn 1: 100 V – 40 W; đèn 2: 100 V – 100 W. a/ Tính điện trở mỗi đèn và dòng điện định qua mỗi đèn. b/ Mắc nối tiếp hai đèn vào nguồn U = 200 V thì 2 đèn có sáng bình thường không? Tại sao? c/ Bây giờ mắc song song hai đèn vào nguồn U = 200 V. Muốn hai đèn cùng sáng bình thường thì phải mắc tiếp thêm vào mạch một điện trở Rx bằng bao nhiêu? 16/. Cho hai bóng đèn: bóng đèn 1:220 V – 100W và bóng đèn 2 220 V – 25 W. a/ Mắc song song hai đèn này vào hiệu điện thế 220 V. Tính điện trở R1 và R2 tương ứng của mỗi đèn và cường độ dòng điện I1 và I2 chạy qua mỗi đèn khi đó. b/ Mắc nối tiếp hai đèn vào hiệu điện thế 220 V. Hỏi đèn nào sẽ sáng hơn và so sánh công suất tiêu thụ giữa chúng..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 17/. Một đèn ống loại 50 W được chế tạo có công suất chiếu sáng bằng đèn dây tóc loại 100 W. Nếu sử dụng đèn ống này trung bình mỗi ngày 7h thì trong một tháng (30 ngày) sẽ giảm được bao nhiêu tiền điện so với đèn dây tóc nói trên? Cho rằng giá tiền điện là 700 đ/kWh. 18/. Trên nhãn một ấm điện có ghi 220 V-1000 W. a/ Cho biết ý nghĩa của các số ghi trên đó? b/ Sử dụng ấm điện với hiệu điện thế 220 V để đun sôi hai lít nước từ nhiệt độ 25oC. Tính thời gian đun nước, biết hiệu suất của ấm là 90% và nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K. Bài 9 ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH 1. Nếu mắc điện trở 16  với một bộ pin thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 1 A. Nếu mắc điện trở 8  vo bộ pin đó thì cường độ bằng 1,8 A. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ pin? Đs: 18 V, 2 . 2. Một nguồn điện có suất điện động là 6 V, điện trở trong 2 , mạch ngoài có điện trở R. a/ Tính R để công suất tiêu thụ mạch ngoài là 4 W. b/ Với giá trị nào của R để công suất mạch ngoài có giá trị cực đại? Tính giá trị đó? Đs: 4  (1 ); 2 , 4,5 W. 3. Mắc một bóng đèn nhỏ với bộ pin có suất điện động 4,5 v thì vơnkế cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 4 V và ampe kế chỉ 0,25 A. Tính điện trở trong của bộ pin. ĐS: 2  4. Mắc một dây có điện trở 2  với một pin có suất điện động 1,1 V thì dòng điện 0,5 A chạy qua dây. Tính cường độ dòng điện nếu đoản mạch? Đs: 5,5 A. 5. Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R1 = 2 ; R2 = 8 , khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Tìm điện trở trong của nguồn điện? Đs: 4 ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 6*. Vôn kế chỉ 6 V khi mắc vào hai cực của một nguồn điện. Mắc thêm vào hai cực ấy một đèn A thì vôn kế chỉ 3 V. Hãy tìm số chỉ của vôn kế khi mắc thêm đèn B giống như đèn A: a/ nối tiếp với đèn A. b/ song song với đèn A. 7. Điện trở của bóng đèn (1) và (2) lần lượt là 3 ; 12 . Khi lần lượt mắc từng cái vào nguồn điện thì cơng suất tieu thụ của chng bằng nhau. Tính: a. điện trở trong của nguồn điện. b. hiệu suất của mỗi đèn. Đ s: 6 , 33,3 %, 66,7 %. 8. Cho nguồn điện có suất điện động 12 V, điện trở trong 2  mắc với điện trở mạch ngoài RN. Tính RN và hiệu suất của nguồn, biết độ giảm thế qua nguồn là 8V? 9. Cho mạch điện gồm nguồn điện có suất điện động 9 V, điện trở trong 1  mắc với điện trở mạch ngoài RN = 5  thành mạch kín. a/ Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện? b/ Tính hiệu suất nguồn điện? 10. Nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở trong 1 . Mạch ngoài gồm hai điện trở R1 = 2  ; R2 = 3  mắc nối tiếp. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính: a/ cường độ dòng điện qua các điện trở? b/ hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện? c/ công suất tỏa nhiệt trên R1? 11. Cho nguồn điện có suất điện độngE và điện trở trong 1Ω. Mạch ngoài gồm R1 là bóng đèn có ghi (3 V-6 W) và R0 = 1,5  mắc nối tiếp. Biết đèn sáng bình thường. Tính E . 12. Cho nguồn điện có suất điện động E , điện trở trong r. Khi mắc với điện trở mạch ngoài R1 = 4  thì cường độ dòng điện qua R1 là 2 A; còn khi mắc với điện trở mạch ngoài R2 = 6  thì cường độ dòng điện qua R2 là 1,5A . Tính E , r? 13. Cho mạch điện như hình vẽ. E , r = 4 Ω. Đèn có ghi: 6 V-6 W, R = 5  a/ Biết đèn sáng bình thường. Tính E . b/ Tính công suất nguồn và hiệu suất nguồn? ĐS: a. E = 15 V. b. Png = 15 W, H% = 73%..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 14. Cho mạch điện như hình vẽ: Hai đèn giống nhau Đ:10 V-2 W. Nguồn có r = 1  . Tính suất điện động hiệu suất của nguồn điện. Biết đèn sáng bình thường. ĐS: a. E = 10,4 V, H% =96%. 15. Cho mạch điện như hình vẽ.  6V ; r 0,5. và. . R1 = 1  ; R2 = 1,5  ; R 3 = 2  , RV = . a/. Tìm cường độ dòng điện mạch chính và qua mỗi điện trở b/. Cho biết số chỉ của volt kế. c/. Tính công của nguồn điện trong thời gian 20 phút và công suất tỏa nhiệt trên R3. ĐS: a. I1 = I2 = I3 = I = 1,2(A). b. UV = 3(V). c. Ang = 8640(J), P3 = 2,88(W).. 16. Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có E = 15V, r = 2,5  , R = 5,5  , R1 = 3  , R2 = 6  ,RA = 0  . a/ Tìm số chỉ ampe kế và cường độ dòng điện qua các điện trở? b/ Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong 5’và hiệu suất của nguồn điện. ĐS: a. IA = IR = I = 1,5 A, I1 = 1 A, I2 = 0,5 A. b. QR = 3712,5 J, H% = 75%. 17. Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có E = 15V, r = 0,6  . Các điện trở R2 = 4  ; R3 = 3  . R1 là bóng đèn loại: 6 V- 6 W. a/ Tính điện trở mạch ngoài. b/ Đèn R1 sáng thế nào? c/ Tính công suất tiêu thụ mạch ngoài và nhiệt lượng tỏa ra ở R3 trong 10 phút. *18/. Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có E = 9V,.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> r = 1  . Các điện trở R1 = R2 = 30  ; R3 = 7,5 . a/ Tìm điện trở tương đương RN của mạch ngoài? b/ Tính cường độ dòng điện chạy qua nguồn và qua mỗi điện trở mạch ngoài? c/ Tính công suất tỏa nhiệt ở mặt ngoài? ĐS: a. RN = 5  . b. I = 1,5 A, I1 = I2 = 0,25 A, I3 = 1 A. c. PN = 11,25 W. 19. Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có E =12 V, r = 0,1  , R1 = R2 = 2  , R3 = 4  , R4 = 4,4  . a/ Tính điện trở mạch ngoài. b/ Tính cường độ dòng điện mạch chính và qua các điện trở. c/ Tính nhiệt lượng tỏa ra ở R1 trong 20 phút. ĐS: a. RN = 5,9  . b. I = 2 A, I2 = I3 = 0,5 A, I1 = 1,5 A. 20/. Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có E , r = 0,5  , R = 3,5  , R1 = 2  , R2 = 12  , R3 = 4  , RA = 0  . Cho số chỉ ampe kế 2,5 A. a/. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở. b/. Tính suất điện động và hiệu suất của nguồn. ĐS: a. I1 = I3 = 2,5 A, I2 = 1,25 A, IR = I = 3,75 A. b. E = 30 V, H% = 93,75%. 21. Cho mạch điện như sau: E = 11 V; r = 0,4 Ω ; R1 = 3 Ω ; R2 = 4 Ω ;R3 = 6 Ω . R4 là một biến trở. a/ Chỉnh R4 = 2 Ω . Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và UMN. b/ Chỉnh R4 để UMN = 0. Tính R4? ĐS: a. I1 = I3 = 1,1 A, I2 = I4 = 1,65 A, UMN =3,3 V. b. R4 = 8 Ω . 22. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó cho nguồn điện có  , r = 2,5  , R = 3  , Đ: 3 V – 3W, vôn kế, ampe kế lý tưởng..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> a/ Chỉnh cho RX = 4  thì volt kế chỉ 9,6V. Tìm số chỉ của ampe kế và suất điện động E của nguồn. Hỏi đèn sáng thế nào? b/ Để đèn sáng bình thường thì phài chỉnh RX bằng bao nhiêu? ĐS: a. IA = I = 0,96 A, E = 12 V, đèn sáng mờ. b. RX = 3,5  . 23. Có hai bóng đèn Đ1:120 V-60 W và Đ2:120 V-45 W. Mắc hai bóng đèn trên vào nguồn điện có E , r = 4  , theo sơ đồ sau. a/ Tìm R và nhiệt lượng tỏa ra trên R sau 5 phút, biết hai đèn đều sáng bình thường? b/ Tính suất điện động và hiệu suất của nguồn điện? ĐS: a. R = 960  , QR = 4500(J). b. E = 242 V, H% = 99%. 24. Cho mạch điện như hình vẽ: Nguồn có E = 12V, r = 3  , Đ1, Đ2 là hai bóng đèn giống hệt nhau (6V-3W), R là biến trở, RA = 0. a/ Điều chỉnh R để hai đèn sáng bình thường.Tìm số chỉ của ampe kế và tính R. b/ Điều chỉnh để R = 6  . Tìm số chỉ của ampe kế và công suất của mỗi đèn. ĐS: a. IA = I = 1 A, R = 3  . b. IA = 0,8 A, PĐ1 = PĐ2 = 1,92 W. 25. Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có E = 15V, r = 1,5  ; R = 3,5  ; đèn Đ1: 6 V- 9 W; đèn Đ2: 6V- 3 W. Biết đèn Đ2 sáng bình thường. a/ Tính cường độ dòng điện mạch chính và hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn. b/ Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R trong 3 phút? c/ Hỏi đèn Đ1 sáng thế nào? Tính R1 và công suất tỏa nhiệt trên R1? ĐS: a. I = 1,8 A, UN = 12,3V. b. QR = 2041,2 J. c. Đèn sáng mờ, R1 = 0,6  , PR1 = 1,014 W. 26. Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có E , r = 2  ; R = 6  ; R1 = 3  ; R2 = 12  ; đèn Đ: 3 V-3 W. Biết đèn đèn sáng bình thường..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> a/ Tính cường độ dòng điện mạch chính và qua các điện trở. b/ Tính suất điện động của nguồn và độ giảm thế mạch ngoài. c/ Tính hiệu suất của nguồn. ĐS: a. I1 = Io = 1A, I2 = 0,5A, IR = I = 1,5A. b. E = 18 V, UN = 15V. c. H% = 83%. 27. Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có E = 15V, r = 2,4  ; đèn Đ1: 6 V-3 W; đèn Đ2: 3V-6W. a/ Tính R1 và R2, biết hai đèn đều sáng bình thường. b/ Tính công suất tiêu thụ trên R1 và R2. ĐS: a. R1 = 3  , R2 = 12  . b. PR1 = 12W, PR2 = 3W. 28. Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có E = 24 V, r = 1  , R1 = 2  , R2 = 4  , R3 = 6  , RA = 0  , RV = . R4 là một biến trở và Đ: 6V-9W. Điều chỉnh R4 sao cho số chỉ của vôn kế là 12 V. a/ Tìm số chỉ của ampe kế, cường độ dòng điện qua các điện trở. b/ Lúc đó đèn sáng thế nào? Tính công suất tỏa nhiệt của đèn? c/ Tính giá trị của R4 khi đó và nhiệt lượng tỏa ra ở R4 trong thời gian 5 phút? d/ Chỉnh R4 bằng bao nhiêu thì đèn sáng bình thường? ĐS: a. I1 = I2 = 2A, IĐ = I3 = 1,2A, IA = I4 = I = 3,2A. b. Đèn sáng mờ, PĐ = 5,76 W. c. R4 = 2,75 Ω, QR4 = 8448 J. d. R4 = 1,25 Ω Bài 10 GHÉP CÁC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ 1/. Cho mạch điện có bộ nguồn gồm 5 pin giống nhau mắc nối tiếp, mỗi pin có E = 3 V, r = 0,2 Ω, R1 = 3  , R2 = 6  , R3 = 2  . a/ Tìm suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. b/ Tính cường độ dòng điện qua các điện trở. ĐS: a. E b = 15 V, rb = 1 Ω. b. I3 =I = 3A, I2= 1 A, I1=2 A. 2/. Cho mạch điện như sau: Bộ nguồn gồm 2 pin giống nhau mắc.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> nối tiếp, mỗi pin có E = 7,5 V; r = 0,5 Ω, R2 = 40  , R3 = 20  . Cường độ dòng điện qua R2 là I2 = 0,24A a/ Tìm UAB và cường độ dòng điện mạch chính. b/ Tính R2. 3/. Cho mạch điện gồm 3 pin giống nhau mắc nối tiếp, mỗi pin có E = 4 V; r = 0,25 Ω và các điện trở R1 = 1  , R2 = 3  , R3 = 2  , R4 = 6  mắc như hình vẽ a/ Tìm suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. b/ Tính cường độ dòng điện qua các điện trở. c/ Tính hiệu suất của bộ nguồn. ĐS: a. E b = 12 V, rb = 0,75 Ω. b. I1= I3 = 3(A), I2= I4 =1A. c. H% = 75% 4/. Bộ nguồn gồm 10 acquy giống nhau mắc nối tiếp, mỗi acquy có suất điện động 15 V; điện trở trong 0,2  . Đèn Đ có công suất định mức 180 W. R là biến trở. a/ Khi R = 18  thì đèn sáng bình thường. Tính hiệu điện thế định mức của đèn và điện trở đèn? b/ Mắc song song với đèn Đ một đèn giống hệt nó. Tính R để cả hai đèn cùng sáng bình thường? 5/. Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 5 pin giống nhau pin có E = 3,6 V, r = 0,5  mắc nối tiếp, Đ: 6V- 3W, ban đầu R1 = 18  , R2 = 10  . a/ Tính cường độ dòng điện mạch chính, qua các điện trở và đèn. b/ Đèn sáng thế nào? Tại sao? 6/. Cho mạch điện như hình vẽ. Mỗi nguồn điện có E = 3 V, r = 0,25  ,R1 = 2  , Đ:6V-9W, R2 = 12  , Rx là một biến trở. a/ Tìm suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. b/ Điều chỉnh Rx= 3Ω. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và đèn? c/ Lúc đó đèn sáng thế nào? Tính công suất tỏa nhiệt của đèn..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> d/. Chỉnh R4 bằng bao nhiêu thì đèn sáng bình thường. 7/. Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có E = 3V, r = 0,2  ; đèn Đ1:6V- 3W; đèn Đ2: 6V-9W, R1 = 4  , R = 3,7  a/ Tính điện trở mỗi đèn và dòng điện định mức của mỗi đèn? b/ Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và đèn. Hỏi Đ1 và Đ2 sáng thế nào? Tại sao? c/ Để hai đèn sáng bình thường thì phải thay bộ nguồn trên bằng một nguồn điện có Eo =?, ro=0  8/.Cho mạch điện như hình vẽ; gồm 6 pin mắc nối tiếp , mỗi pin có e=1,5V, r=0,25. Đèn Đ1: 3V-1W, đèn Đ2: 6V-3W. R1=11, R2=6. a/Tìm cường độ dòng điện qua mạch chính? b/ Tìm hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi đèn. Nhận xét độ sáng của mỗi đèn c/ Tìm nhiệt lượng tỏa ra trên R1 R2 trong 15 phút? R1 Đ1 d/ Tìm công suất của bộ nguồn. 9/ Cho mạch điện như hình vẽ ; Đ2 gồm 4 nguồn mắc nối tiếp , mỗi nguồn có: E =1,5V, r = 0,125Ω. R1 = 12Ω, R2 = 1Ω, R3 = 8Ω, R4= 4Ω, R5 = 0,5Ω. Tìm: a/ E b, rb? b/ cường độ dòng điện qua mạch chính? c/ công suất tỏa nhiệt trên R3 ? d/ hiệu suất của bộ nguồn? R5 R3 R1 Đs: a. 6 V; 0,5Ω, b. 1,2 A, c. 0,4608 W d. 90% 10/ Cho mạch điện như hình vẽ ; R4 R2 A B gồm 10pin mắc nối tiếp , mỗi pin có E =1,5V, r = 0,5 Ω,R1 =2Ω,.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> R2. R1 A. R4. R3 R5. B. A. R2= 9Ω, R3= 3Ω, R4 = 4Ω, R5 = 20Ω. a/ Tính cường độ dòng điện qua R1 ? b/ Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong 5 phút. c/ Tính công suất của bộ nguồn. d/ Tính hiệu suất của bộ nguồn. ĐS : 1 A , 1200J , 15W , 66,7 % 11/. Cho mạch điện như hình vẽ Trong đó các pin giống nhau và mỗi R pin có E = 6V , r = 0,3Ω. Điện trở mạch ngoài R = 5,9Ω Tìm : a/ cường độ dòng điện mạch chính b/ hiệu điện thế hai đầu bộ nguồn. c/ công suất bộ nguồn d/ công suất của mỗi pin. ĐS: 1A ; 5,9V ; 6W ; 2W 12/. Cho mạch điện như hình vẽ Trong đó các pin giống nhau và mỗi pin có E = 6V , r = 2Ω. Điện trở mạch ngoài R1 = 12Ω và R2 = 6Ω. Tìm: a/ Cường độ dòng điện mạch chính b/ Nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong 5 phút? c/ Công suất và hiệu suất của bộ nguồn d/ Công suất của mỗi pin. ĐS: 1,2A ; 1152 J ; 7,2W ; 0,8 ; 3,6 W 13/. Cho mạch điện như hình vẽ: trong đó các pin lần lượt có E 1 = 2V; E 2 = 4V, E 3= 3V ; r1 = r2 = r3 = 0,1Ω. Điện trở mạch ngoài R = 8,7Ω. Tìm: a/ cường độ dòng điện mạch chính R1. R2. B. R.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> A. b/ công suất mạch ngoài. d/ công suất của bộ nguồn e/ hiệu suất của bộ nguồn ĐS: 1A ; 8,7W ; 9W ; 0,967 14/. Cho mạch điện như hình vẽ Trong đó các pin lần lượt có E 1 = 5V ; E 2 = 4V, r1 =1Ω ; r2 = 2Ω. R1 = R2 = R3 = 5Ω và R4 = 10Ω. Tìm: a/ cường độ dòng điện mạch chính b/ nhiệt lượng tỏa ra trên R4 trong 10 phút. c/ công suất của bộ nguồn? d/ hiệu suất của bộ nguồn? e/ UMN? f/ công suất tiêu thụ mạch ngoài? ĐS: 1A ; 960 J; 9W; 0,67; -1V ; 6W 15/. Cho mạch điện như hình vẽ Trong đó các pin lần lượt có e1 = 8V ; e2 = e3 = 2V, r1 = r2 = r3 = 0,5Ω. R1 = R2 = R3 = 6Ω và R4 = 6,5Ω. Tìm : a/ cường độ dòng điện mạch chính? b/ cường độ dòng điện qua các điện trở? c/ hiệu suất của bộ nguồn? d/ UAM? ĐS : 1A , 1/3 A ; 2/3 A ; 1A ; 87,5% ; 8,5V M. N. e1 e 2. R1. R3. R2. R4. B. A. R1. M. R2. R3. e1;e2;e3. R4. N. B. Công suất cực đại 1/. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết E =12V, r = 1  , R là biến trở a/. Điều chỉnh R để công suất mạch ngoài là 11W. Tính R và công suất của nguồn. b/ Tìm R để công suất tiêu thụ trên R là lớn nhất. 2/ Cho mạch điện như hình vẽ. Biết  =12V, r = 2  , R1 = 1  . Định R2 để: a/ Công suất mạch ngoài cực đại. b/ Công suất trên R2 cực đại..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3/ Cho nguồn điện E = 16 V; R1 = 12  ; R2 là biến trở có giá trị từ (0-8)  . Tìm R2 để: a/ công suất tiêu thụ trên R2 là 9W. b/ công suất mạch ngoài cực đại. c/ công suất trên R2 cực đại. Tính giá trị công suất cực đại này? CHƯƠNG III : DÒNG ĐIỆN TRONG MÔI TRƯỜNG Bài 13. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI : 1/. Một bóng đèn 220 V – 100 W, khi sáng bình thường thì nhiệt độ 2000 0C . Xác định điện trở bóng đèn khi thắp sáng và khi không thắp sáng. Biết nhiệt độ môi trường là 20 0C. Điện trở suất dây tóc đèn ρ0 = 5.25.108 Ω.m và hệ số nhiệt điện trở không đổi là α = 4,5.10-3 K-1 ĐS: 484 ; 48,4 . 2./ Để mắc đường dây tải điện từ địa điểm A đến địa điểm B ta cần 1000 kg dây đồng. Muốn thay dây đồng bằng dây nhôm mà vẫn đảm bảo chất lượng truyền điện, ít nhất phải dùng bao nhiêu kilôgam nhôm. Biết khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m 3, của nhôm là 2700 kg/m3. ĐS: 493,65 kg 3/. Nối cặp nhiệt điện đồng – constantan với một milivôn kế thành mạch kín. Nhúng mối hàn thứ nhất vào nước đá đang tan và mối hàn thứ hai vào nước sôi, milivôn kế chỉ 4,25 mV. Tính hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện? ĐS: 4,25.10-6 V/K. Bài 14. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN 1/. Người ta muốn bọc một lớp đồng dầy 10 μm trên một bản đồng diện tích 1 cm2 bằng phương pháp điện phân. Cường độ dòng điện là 0,01 A. Tính thời gian cần thiết để bọc lớp đồng. Cho biết khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3. ĐS: 2705 s.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 2/. Một bình điện phân chứa dung dịch nitrat bạc có điện trở là 2,5 Ω , anốt của bình bằng bạc và hiệu điện thế đặt vào hai cực của bình là 10 V. Sau thời gian 16 phút 5 giây, khối lượng bạc bám vào catôt là bao nhiêu? Cho AAg = 108 g/mol. ĐS: 4.32 g 3./ Bình điện phân chứa dung dịch đồng sunfat, với hai điện cực bằng đồng. Khi cho dòng điện không đổi chay qua bình điện này trong 30 phút, thì thấy khối lượng của catot tăng thêm 1,143 g. Khối lượng mol của nguyên tử đồng là A = 63,5 g/mol. Lấy số F = 96500 C/mok. Tính cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân? ĐS: 1,93 A. 4/. Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm hai pin giống nhau, R mỗi pin có suất điện động 4 V; điện trở trong 1 Ω. Các điện trở 2 mạch ngoài: R1 = 5 Ω; R2 là bóng R đèn ghi: 6 V – 6 W; R3 là bình 1 điện phân chứa dung dịch CuSO4 với anôt R làm bằng đồng, R3 = 3 Ω. 3 a/ Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch b/ Đèn R2 có sáng bình thường không? Tại sao? c/ Tính công suất của bộ nguồn? d/ Tính khối lượng của đồng được giải phóng khỏi Anốt của bình điện phân trong 16 phút 5 giây? ĐS: a. 0,5A b. 3 V, sáng yếu c. 4 W d. 0,15885 g 5/. Cho mạch điện như hình vẽ: trong đó các pin giống nhau và mỗi pin có E = 18V, r = 3Ω; R1 = 20Ω; R3 = 5Ω R2 = 30 Ω là bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 – Cu. Tìm: R1 a/ cường độ dòng điện mạch chính và R3 A B qua các điện trở b/ công suất tiêu thụ trên R1. R2 c/ điện năng tiêu thụ mạch ngoài trong 2 phút.. d/ công suất và hiệu suất của bộ nguồn e/ công suất của mỗi pin. f/ khối lượng đồng bám vào catot sau 16 phút 5 giây điện phân (biết A = 64 và hóa trị là 2) ĐS: 1A ; 0,6A ; 0,4A ; 1A ; 7,2W ; 2040 J; 18W ; 94,4% ; 6W ; 0,128 g..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> A R1. M. 6/ Cho mạch điện như hình vẽ Trong đó các pin giống nhau và mỗi pin có E = 6 V, r = 1Ω; R1 = R2 = 4 Ω R = 6 Ω là bình điện phân chứa dung dịch AgNO3 – Ag Tìm: a/ cường độ dòng điện mạch chính và qua các điện trở b/ công suất tiêu thụ mạch ngoài.R c/ nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong 5A phút.. R1 B d/ hiệu suất của bộ nguồn d/ khối lượng bạc bám vào catot sau 16 phút 5R2giây điện phân (biết A = 108 và hóa trị là 1) ĐS: 2 A; 1 A; 1 A; 2 A; 32 W; 1200 J; 66,67%; 2,16 g. *8/ Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm n nguồn giống nhau ,mỗi nguồn có E = 1,5V , r = 0,5Ω. R1 = 2Ω ; R2 = 12Ω ; R3 = 4 Ω; R4 là bình điện phân chứa dung dịch AgNO3 – Ag. Biết ampe kế A1 chỉ 0,6 A và ampe kế A2 chỉ 0,4 A. Tìm: a/ cường độ dòng điện qua bình điện phân và điện trở A1 của bình. R1 b/ số nguồn và công suất. của bộ nguồn R2 c/ khối lượng bạc bám vào catot sauA 16 phút (biết A = A2 5 giây điện phân B 108 và hóa trị là 1) ĐS: 0,2A; 20Ω; 32W; 5 nguồn; 4,5W; 0,216 R3 g. R4 *9/ : Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm n nguồn giống nhau , mỗi nguồn có E = 1,5V, r = 0,5Ω. R1 = 2Ω ; R2 = 9Ω ; R3 là một bóng đèn có ghi 3V – 3WR4 = 4Ω . R5 là bình điện phân chứa dung dịch AgNO3 – Ag. Biết ampe kế A1 chỉ 0,6A và ampe kế A2 chỉ 0,4 A. Tìm: a/ cường độ dòng điện qua bình điện phân và điện trở của bình. b/ khối lượng bạc bám vào catot sau 16 phút 5 giây điện phân (biết A = 108 và hóa trị là 1) c/ số nguồn và hiệu điện thế giữa hai cực của bộ nguồn d/ độ sáng của đèn? e/ UAN? A2. R4. A1. R2 N R3. R5. B.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> A R1. M. ĐS: 0,2A; 20 Ω; 0,216 g; 5 nguồn; 6V;.đèn sáng yếu hơn bình thường; 4,8 V. *10/ Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm n nguồn giống nhau. Mạch điện ngoài gồm R1 = 1Ω; R2 = 3Ω; R3 = 4Ω. Một bóng đèn có ghi: 5V – 4 W. Một bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 – Cu và có điện trở Rp = 2Ω a/ Khi khóa K mở trong 16 phút 5 giây thì lượng đồng bám vào catot là 0,48g. Tìm số chỉ của ampe kế A? b/ Khi khóa k đóng, UAB = 4 V. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở. Hãy cho biết độ sáng của đèn? c/ Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn? 11/ Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E = 8V; điện trở trong r = 0,8Ω. Mạch điện ngoài gồm R1 = 12Ω; R2 = 0,2Ω; R3 = 4Ω. Một bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 – Cu và có điện trở Rp = 4Ω. Tính: a/ cường độ dòng điện mạch chính b/ hiệu điện thế giữa hai điểm A và B c/ lượng đồng giải phóng ở catot sau 16 phút 5 giây . 12/ Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E = 6 R2 ngoài gồm R1 = 2Ω; V; điện trở trong r = 1 Ω. Mạch điện R3R4 = 7Ω; R1 R3 là đèn có ghi 4 V – 4 W; R2 = 3Ω là một bình điện phân A B chứa dung dịch AgNO3 – Ag. Tìm: a/ số chỉ của ampe kế A? R P b/ độ sáng của đèn? c/ lượng bạc giải phóng ở catot sau 32 phút 10 giây . ĐS: 0,6 A; 0,864 g. 13/ Cho mạch điện như hình vẽ. BộAnguồn gồm 4 nguồnR4 giống nhau , R3 R1 mỗi nguồn có E = 2,5V, r = 1Ω. Mạch A B điện ngoài gồm R1 = 3Ω; R2 = R3 = 4Ω. Một bình điện phân chứa dung dịch R2 CuSO4 – Cu. Biết số chỉ của ampe kế là 0,75A. Tìm: a/ suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. R3. R2 B. A. Rđ K. R P N R1. A. A. R3. R2. R P. B.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> M. b/ điện trở của bình điện phân. c/ lượng đồng giải phóng ở catot sau 32 phút 10 giây. ĐS: 10V, 4Ω; 8Ω; 0,16 g. *14/ Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn điện có suất điện động e; điện trở trong r. Mạch điện ngoài gồm bóng Đèn: 6V – 3W và một bình điện phân chứa dung dịch AgNO3 – Ag và có điện trở Rp; vôn kế và ampe kế là lý tưởng. a/ Khi K2 mở, vôn kế chỉ 9 V A. Rđ. V. R P. E ,r. 1. K2. R. N. 2. K1. R. b/ Khi các khóa K đều đóng, vôn kế chỉ 6 V và ampe kế chỉ 3,5 A. Tìm: c/ điện trở của đèn và của bình điện phân. d/ khối lượng bạc giải phóng sau 32 phút 10 giây dòng điện chạy qua bình. e/ suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. ĐS: 12 Ω; 1,7 Ω; 7,56 g. 15/ Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động E = 12V, điện trở trong r = 3 Ω. Bình điện phân có điện trở R1 = 3 Ω, đựng dung dịch CuSO4 với anôt bằng Cu, cho A = 64, n = 2. R2 là một bóng đèn: 6 V-6 W. a/ Tìm: + cường độ dòng điện qua nguồn. + khối lượng đồng bám vào catốt của bình điện phân sau 16 phút 5 giây. + cường độ dòng điện qua đèn và độ sáng của đèn. + nhiệt lượng tỏa ra bên trong nguồn sau 5 phút. b/ Thay mạch ngoài bằng một biến trở R. Tìm R để công suất mạch ngoài bằng 9W. ĐS: a. 2,4A; 0,494g; 0,8 A, sáng yếu; 8460 J; b. 9 V, 1 . 16./ Cho mạch điện như hình vẽ. e1 = 20 V; e2 = 10 V; e1,r e2,r r1 = 1 ; r2 = 1 ; R1 = 18 ; R2 = 12 . 1 2 Bình điện phân dung dịch CuSO4 có dương M A B R N RB 1 R.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> cực bằng đồng và có điện trở RB = 6 . Cho hằng số Fa-ra-đây F = 96500 C/mol; khối lượng mol của đồng A = 64 g/mol; hóa trị của đồng n = 2. Tìm: a/ điện trở tương đương RN của mạch ngoài nguồn điện và cường độ dòng điện I của mạch chính? b/ cường độ dòng điện I1 qua điện trở R1 và cường độ dòng điện I2 qua điện trở R2? c/ khối lượng đồng bám vào catôt bình điện phân trong thời gian 16 phút 5 giây. d/ hiệu điện thế UNM? ĐS: a. 8 , 3 A; b.1 A, 2 A; c. 0,82 g; d. – 37 V. HẾT..

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×