Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.56 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2014 – 2015 Môn: Công dân 6 Cấp độ Tên Chủ đề. Nhận biết TNKQ TL. Thông hiểu TNKQ TL. Công dân nước CHXHCN Việt Nam. Biết và điền nội dung vào ô trống cho thích hợp ( TN). Số câu Số điểm Tỉ lệ Quyền và nghĩa vụ học tập. 1 1 10% Biết được công dân có quyền và nghĩa vụ gì trong học tập. ( TL). Số câu Số điểm Tỉ lệ. 1 2 20%. Phân biệt được trường hợp nào không phải là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. (TN) 1 0,25 2,5% - Hiểu và nối đúng ý. - Hiểu được việc mở mang trường lớp trách nhiệm thuộc về ai - Theo quy định của pháp luật nước ta, độ tuổi nào có nghĩa vụ hoàn thành bậc Giáo dục Tiểu học. ( TN) 3 0,75 7,5%. Biết những hành vi nào được coi là vi. Hiểu được giá trị nào sau đây là quý giá nhất đối với con người. - Hiểu và nối đúng ý (TN) - Khi thân thể, tính mạng, danh dự bị xâm phạm cần làm gì. (TN) 3 1,5 15% - Hiểu và nối đúng ý. (TN). Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. Số câu Số điểm Tỉ lệ Quyền bất khả xâm phạm về chỗ. Vận dụng Cấp độ thấp TNKQ TL. Cộng. Cấp độ cao TNKQ TL. 2 1,25 12,5%. 4 2,75 27,5%. 3 1,5 15% Vận dụng để giải quyết tình.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ở Số câu Số điểm Tỉ lệ Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại Số câu Số điểm Tỉ lệ Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ. phạm pháp luật về chỗ ở của công dân. ( TL) 1 1 10%. 3 4 40%. huống 1 0,25 2,5% - Hiểu và nối đúng ý. ( TN). ½ 1,5 15% Vận dụng để giải quyết tình huống. 2,5 2,75 27,5%. 1 0,25 2,5 9 3 30%. ½ 1,5 15 1 3 30%. 1,5 1,75 17,5 13 10 100%.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHÒNG GD & ĐT NAM TRÀ MY TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ MAI. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2014 – 2015 Môn: Công dân 6 Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát. đề) Họ và tên :……………………………………………Lớp:… Điểm. Nhận xét của giáo viên. A. TRẮC NGHIỆM. ( 3,0 điểm) I. Khoanh tròn vào đáp án đúng. ( 1,0 điểm) Câu 1. Trường hợp nào sau đây không phải là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. a. Người dưới 18 tuổi có quốc tịch Việt Nam b. Trẻ em được tìm thấy ở Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai c. Người đã thôi quốc tịch Việt Nam, định cư và nhập quốc tịch nước ngoài d. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng phạm tội bị phạt tù giam Câu 2. Việc mở mang trường lớp trách nhiệm thuộc về ai. a. Cá nhân b. Nhà nước c. Nhà trường d. Gia đình Câu 3. Theo quy định của pháp luật nước ta, độ tuổi nào có nghĩa vụ hoàn thành bậc Giáo dục Tiểu học ? a. Từ 6 – 11 tuổi b. Từ 6 – 12 tuổi c. Từ 6 – 13 tuổi d. Từ 6 – 14 tuổi Câu 4. Giá trị nào sau đây là quý giá nhất đối với con người. a. Sức khỏe, danh dự b. Tiền bạc, sắc đẹp c. Học giỏi, danh dự d. Danh dự, giàu có II. Điền vào ô trống nội dung cho thích hợp. ( 1,0 điểm) - Quốc tịch là ………………………………………………………………………… - Công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ……………………… ………………………………………………………………………………………….. III. Hãy nối những ý sau với quyền tương ứng sao cho phù hợp ?( 1,0 điểm) Biểu hiện Quyền tương ứng 1. Không ai được phép khám chỗ ở của a. Quyền học tập người khác 2. Thư của người thân nhất cũng không được b. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính tự ý mở ra xem mạng, danh dự, sức khỏe... 3. Không ai được xúc phạm, đánh nhau với c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở người khác. 4. Công dân được học dưới nhiều hình thức d. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại.. Nối: 1 - ......., 2 - ......., 3 - ......, 4 - ..... II. TỰ LUẬN. ( 7,0 điểm) Câu 1. Những hành vi nào được coi là vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân ? (1,0 điểm).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 2. Khi thân thể, tính mạng, danh dự bị xâm phạm thì em cần làm gì ? (1,0 điểm) Câu 3. Công dân có quyền và nghĩa vụ gì trong học tập ? ( 2,0 điểm) Câu 4. (3,0 điểm) Em sẽ làm gì khi gặp trường hợp sau: - Em nhặt được thư của anh hoặc chị học cấp trên. - Có người tự ý vào khám xét nhà em. Bài làm ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. . ………………………………………………………………………………………….. …..……………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. .…………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………….......................………………………….. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN CÔNG DÂN 6 HỌC KÌ II- NĂM HỌC: 2014-2015 A. TRẮC NGHIỆM. I. Khoanh tròn vào đáp án đúng: Đúng mỗi câu được 0,25 điểm 1 2 3 4 c b d a II. Điền đúng mỗi khái niệm được 0,5 điểm - Căn cứ để xác định công dân một nước - Người có quốc tịch Việt Nam III. Nối ý. Đúng mỗi ý được 0,25 điểm. 1 – c, 2 – d, 3 – b, 4 - a B. TỰ LUẬN. Câu 1. HS nêu được các ý sau. 1,0 điểm * Các hành vi bị coi là vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân. - Khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác - Đuổi trái pháp luật người khác ra khỏi chỗ ở của họ - Vào nhà của người khác mà không được chủ nhà hoặc pháp luật cho phép Câu 2. HS nêu được các ý sau. 1,0 điểm Khi thân thể, tính mạng, danh dự bị xâm phạm thì em cần: - Biết tự bảo vệ mình - Báo cho cha mẹ, thầy cô về những việc làm, hành vi xâm hại của người khác - Tố cáo những người có hành vi xâm hại đến thân thể, tính mạng, danh dự của bản thân ra trước pháp luật Câu 3. HS nêu được các ý sau. a. Quyền học tập. 1,0 điểm - Mọi công dân đều có quyền học tập, không hạn chế về trình độ, độ tuổi. - Được học bằng nhiều hình thức. - Học bất cứ ngành nghề gì phù hợp với điều kiện, sở thích của mình. b. Nghĩa vụ học tập. 1,0 điểm - CD từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc phải hoàn thành bậc GD tiểu học; Từ 11 đến 18 tuổi phải hoàn thành bậc THCS. - Gia đình phải tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập. Câu 4: HS vận dụng kiến thức và xử lí được mỗi tình huống được 1,5 điểm - Em nhặt được thư của anh hoặc chị học cấp trên: Không mở ra xem, tìm cách trả lại cho người đó - Có người tự ý vào khám xét nhà em: Không cho người đó vào nhà khám xét, nếu họ vẫn tìm cách vào thì nhờ người xung quanh can thiệp, báo cáo cho người có trách nhiệm ở địa phương..
<span class='text_page_counter'>(6)</span>